Câu 1: Trong các từ dới đây, từ nào không phải từ láy? Em hãy giải thích tại sao?
sáng sớm, sung sớng, suy sụp, sóng sánh, sòng sọc, sơ sài, sinh sôi, sinh sự.
Câu 2: Tìm bộ phận chủ ngữ, vị ngữ của cặp câu sau:
a. Những con voi về đích trớc tiên đều ghìm đà, huơ vòi chào khán giả.
b. Những con voi về đích trớc tiên, đều ghìm đà, huơ vòi chào khán giả.
Câu 3: Chỉ ra chỗ sai trong các câu dới đây và chữa lại cho đúng:
a. Lúc em nhìn thấy cặp mắt đầy yêu thơng của mẹ.
b. Những kỉ niệm về mẹ còn văng vẳng trong tâm trí em.
Câu 4: Trong bài Tiếng chim buổi sáng, nhà thơ Định Hải viết:
Tiếng chim lay động lá cành
Tiếng chim đánh thức chồi xanh dậy cùng
Tiếng chim vỗ cánh bầy ong
Tiếng chim tha nắng rải đồng vàng thơm
Theo em, nhà thơ đã sử dụng biện pháp nghệ thuật gì để miêu tả tiếng chim
buổi sáng? Qua đó giúp em cảm nhận đợc tiếng chim buổi sáng có ý nghĩa nh thế
nào?
Câu 5: Một chú ong mê mải hút nhuỵ hoa, không hay biết trời đang sập tối, ong
không về nhà đợc. Sớm hôm sau, khi trở về gặp các bạn, ong đã kể lại câu chuyện nó
xa nhà trong đêm qua.
Em hãy tởng tợng và kể lại câu chuyện của chú ong xa nhà đó.
=======================================
Cán bộ coi thi không giải thích gì thêm!
Phòng gd&đt
Lập thạch
Đề khảo sát hsg lớp 4 (lần 2)
Môn: Tiếng việt
Thời gian làm bài: 60 phút (không kể thời gian giao, chép đề)
=====================
Câu 1: (1,5 điểm)
- Tìm đợc các từ không phải từ láy (0,75 điểm):
sáng sớm, suy sụp, , sinh sự.
- Giải thích (0,75 điểm):
Các từ này là từ ghép vì hai tiếng trong mỗi từ đều có nghĩa, quan hệ giữa các
tiếng trong mỗi từ là quan hệ về nghĩa; các từ đó có hình thức âm thanh ngẫu nhiên
giống từ láy, chứ không phải từ láy.
Câu 2: (1 điểm) Xác định đúng mỗi câu cho (0, 5 điểm)
a. Những con voi về đích tr ớc tiên// đều ghìm đà, huơ vòi chào khán giả.
CN VN
b. Những con voi// về đích tr ớc tiên, đều ghìm đà, huơ vòi chào khán giả.
CN VN
Câu 3 : (1,5 điểm)
- Chỉ ra đợc chỗ sai trong các câu cho 0,5 điểm: Quan hệ giữa chủ ngữ và vị
ngữ ở các câu đó cha phù hợp.
- Chữa lại đúng mỗi câu cho 0,5 điểm:
a. Em nhìn thấy cặp mắt đầy yêu thơng của mẹ.
b. Những kỉ niệm về mẹ còn in đậm trong tâm trí em.
Lu ý: Học sinh có thể chữa theo cách khác nếu đúng vẫn cho điểm tối đa.
Câu 4: (2,5 điểm) Học sinh chỉ ra đợc biện pháp nghệ thuật nhân hoá và cảm nhận đ-
ợc ý nghĩa, vẻ đẹp của tiếng chim hót buổi sáng qua một đoạn văn ngắn(đảm bảo về
mặt nội dung và hình thức). Câu văn đúng ngữ pháp, giàu hình ảnh.
Cụ thể: Trong đoạn văn cần nêu đợc những ý cơ bản sau:
- Tác giả sử dụng biện pháp nhân hoá để tả tiếng chim, gi lờn v p sinh
ng v giu hỡnh nh ca cnh vt lng quờ Vit Nam. (0,75điểm)
- Các động từ lay, đánh thức gợi cho ta nghĩ đến hoạt động của con ng-
ời.(0,75 điểm)
- ý nghĩa: Làm cho sự vật xung quanh trở nên tràn đầy sức sống, thôi thúc
chúng đem lại những lợi ích thiết thực cho con ngời; gi t bc tranh sinh ng, giu
hỡnh nh.(1 điểm)
Phòng gd&đt
Lập thạch
HDC Đề khảo sát hsg lớp 4 (lần 2)
Môn: Tiếng việt
=====================
Câu 6: (3,5 điểm) Có thể triển khai cốt truyện theo hai hớng:
- Hớng thứ nhất: Bạn ong gặp may mắn, thuận lợi trong đêm xa nhà.
- Hớng thứ hai: Bạn ong gặp khó khăn, trở ngại nhng đã vợt qua trong đêm
để trở về.
*Nếu theo hớng 1: Cần nêu đợc những nội dung cơ bản sau:
+ Mở đầu: - Nêu tình huống đa ra ở đề bài, câu văn đúng ngữ pháp, sử dụng từ
ngữ hợp lí (0,5 điểm).
+ Diễn biến: - Nói về những sự việc may mắn , những lực lợng hỗ trợ, giúp ong
nghỉ ngơi, trú ẩn trong đêm (Tình tiết hợp lí, chi tiết cụ thể,sinh động, có mâu
thuẫn, cách giải quyết .). ( 1 điểm.)
- Câu văn đúng ngữ pháp, có hình ảnh, biết vận dụng các biện
pháp so sánh, nhân hoá đã học làm cho bài văn sinh động. Lời kể là lời của chú
ong nh yêu cầu của đề bài .( 1 điểm).
+ Kết thúc: - Thái độ biết ơn của ong đối với ngời đã giúp mình (0,5 điểm)
- Bài học về ý chí, nghị lực vợt qua khó khăn của bạn ong. (0,5
điểm)
* Nếu theo hớng 2:
+ Mở đầu: - Tình huống nêu ở đề bài, câu văn đúng ngữ pháp, giàu hình ảnh.
(0,5 điểm).
+ Diễn biến: - Những khó khăn thử thách đối với ong khi trời tối, đêm về.
(Tình tiết hợp lí, chi tiết cụ thể,sinh động, có mâu thuẫn, cách giải quyết .). ( 1
điểm.)
- Câu văn đúng ngữ pháp, có hình ảnh, biết vận dụng các biện
pháp so sánh, nhân hoá đã học làm cho bài văn sinh động. Lời kể là lời của chú
ong nh yêu cầu của đề bài .( 1 điểm).
+ Kết thúc: - Ong vợt qua khó khăn thử thách, bay về nhà khi trời sáng (0,5
điểm).
- Bài học về ý chí, nghị lực của ong. (0,5 điểm).
( im ton bi khụng lm trũn)
-----------------------------------------------------------