Tải bản đầy đủ (.pdf) (94 trang)

Xây dựng hệ thống bài tập chương quang học vật lí 9 nhằm phát triển năng lực tự học của học sinh

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.89 MB, 94 trang )

ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
TRƢỜNG ĐẠI HỌC GIÁO DỤC

NGUYỄN THỊ THANH HOA

XÂY DỰNG HỆ THỐNG BÀI TẬP CHƢƠNG
“QUANG HỌC” VẬT LÍ 9 NHẰM PHÁT TRIỂN
NĂNG LỰC TỰ HỌC CỦA HỌC SINH

LUẬN VĂN THẠC SĨ SƢ PHẠM VẬT LÝ

HÀ NỘI - 2021


ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
TRƢỜNG ĐẠI HỌC GIÁO DỤC

NGUYỄN THỊ THANH HOA

XÂY DỰNG HỆ THỐNG BÀI TẬP CHƢƠNG
“QUANG HỌC” VẬT LÍ 9 NHẰM PHÁT TRIỂN
NĂNG LỰC TỰ HỌC CỦA HỌC SINH

LUẬN VĂN THẠC SĨ SƢ PHẠM VẬT LÝ
CHUYÊN NGÀNH: LÝ LUẬN VÀ PPDH BỘ MÔN VẬT LÝ
MÃ SỐ: 8140211.01

Ngƣời hƣớng dẫn khoa học: GS. TS NGUYỄN HUY SINH

HÀ NỘI - 2021



LỜI CẢM ƠN
Tôi xin chân thành cảm ơn Ban giám hiệu, các thầy cơ giáo giảng dạy
cùng tồn thể các bạn học viên lớp cao học Vật lí QH-2018-S Đại học Giáo
Dục - Đại học Quốc Gia Hà Nội đã giảng dạy, góp nhiều ý kiến q báu cho
tơi trong suốt quá trình học tập, nghiên cứu khoa học và làm luận văn.
Tơi xin bày tỏ lịng biết ơn sâu sắc tới thầy giáo hƣớng dẫn khoa
học GS.TS. Nguyễn Huy Sinh, đã tận tình hƣớng dẫn, động viên, chỉ bảo tơi
trong suốt q trình thực hiện luận văn.
Tơi xin chân thành cảm ơn Ban giám hiệu, các thầy cô giáo và các em
học sinh củatrƣờng THCS Châu Can - Huyện Phú Xuyên- TP Hà Nội đã giúp
đỡ tôi tiến hành khảo sát thực tế và TNSP
Chân thành cảm ơn những tình cảm quý báu của những ngƣời thân, bạn
bè, đồng nghiệp đã động viên, giúp đỡ, cổ vũ tinh thần, tạo động lực để tơi có
thể hồn thành luận văn này.
Trong q trình thực hiện luận văn, bản thân cịn nhiều hạn chế
trong kinh nghiệm nghiên cứu, không tránh khỏi những thiếu sót. Tơi
rất mong nhận đƣợc ý kiến đóng góp, chỉ bảo của các thầy, cơ giáo và
các bạn đồng nghiệp.
Hà Nội, tháng 01 năm 2021
Tác giả luận văn

Nguyễn Thị Thanh Hoa

i


DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
STT


Chữ viết tắt

Chữ viết đầy đủ

1.

BTVL

Bài tập vật lí

2.

ĐC

Đối chứng

3.

GV

Giáo viên

4.

HS

Học sinh

5.


THCS

Trung học cơ sở

6.

TKHT

Thấu kính hội tụ

7.

TKPK

Thấu kính phân kì

8.

TN

Thực nghiệm

9.

TNSP

Thực nghiệm sƣ phạm

ii



MỤC LỤC
LỜI CẢM ƠN .................................................................................................... i
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT............................................................................ ii
MỤC LỤC ........................................................................................................ iii
DANH MỤC CÁC BẢNG .............................................................................. vi
DANH MỤC BIỂU ĐỒ - ĐỒ THỊ - HÌNH .................................................... vii
MỞ ĐẦU ........................................................................................................... 1
1. Lí do chọn đề tài ........................................................................................ 1
2. Mục đích nghiên cứu ................................................................................. 2
3. Nhiệm vụ nghiên cứu ................................................................................ 2
4. Khách thể và đối tƣợng nghiên cứu .......................................................... 2
5. Câu hỏi nghiên cứu ................................................................................... 2
6. Giả thuyết khoa học .................................................................................. 3
7. Phạm vi nghiên cứu ................................................................................... 3
8. Phƣơng pháp nghiên cứu........................................................................... 3
9. Những đóng góp mới của đề tài ................................................................ 4
10. Cấu trúc luận văn .................................................................................... 4
CHƢƠNG 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN ......................................... 5
1.1. Vài nét lịch sử nghiên cứu về tự học. .................................................... 5
1.1.1. Các nghiên cứu trên thế giới về tự học ............................................... 5
1.1.2. Các nghiên cứu ở Việt Nam về tự học ................................................ 6
1.2. Quan điểm đổi mới phƣơng pháp giảng dạy.......................................... 7
1.2.1. Nhu cầu đổi mới phƣơng pháp dạy học. ............................................. 7
1.2.2. Các xu hƣớng đổi mới phƣơng pháp dạy học ..................................... 9
1.3. Năng lực tự học của học sinh ............................................................... 10
1.3.1. Khái niệm về năng lực tự học ........................................................... 10
1.3.2. Các hình thức tự học ......................................................................... 11
1.3.3. Vai trị của tự học trong quá trình dạy học ....................................... 12


iii


1.3.4. Các kĩ năng tự học cần rèn luyện cho học sinh................................. 13
1.4. Bài tập vật lí trong dạy và học mơn vật lí. ........................................... 14
1.4.1. Vai trị của bài tập vật lí trong dạy và học mơn vật lí ....................... 14
1.4.2. Các dạng bài tập vật lí ....................................................................... 15
1.4.3. Lý luận về phƣơng pháp giải bài tập vật lí ....................................... 16
1.4.4. Vai trị của bài tập vật lí trong quá trình trình tự học ....................... 18
1.5. Tìm hiểu về thực trạng tự học mơn Vật lí ở trƣờng THCS Châu Can
hiện nay ....................................................................................................... 18
1.5.1. Mục đích và phƣơng pháp điều tra về vấn đề tự học ........................ 19
1.5.2. Kết quả điều tra ................................................................................. 20
Tiểu kết chƣơng 1............................................................................................ 23
CHƢƠNG 2. XÂY DỰNG HỆ THỐNG BÀI TẬP CHƢƠNG “QUANG HỌC”
VẬT LÍ 9 NHẰM PHÁT TRIỂN NĂNG LỰC TỰ HỌC CỦA HỌC SINH ...... 24
2.1. Vài nét tổng quan về chƣơng “ Quang học” Vật lí 9 ........................... 24
2.1.1. Vai trị, vị trí của chƣơng “ Quang học” Vật lí 9 trong chƣơng trình
dạy và học mơn vật lí. ................................................................................. 24
2.1.2. Nội dung kiến thức chƣơng “Quang học”, Vật lí 9 .......................... 25
2.2. Xây dựng hệ thống bài tập hỗ trợ học sinh tự học chƣơng “Quang học”
Vật lí 9 nhằm phát triển năng lực tự học..................................................... 35
2.2.1. Nguyên tắc xây dựng hệ thống bài tập .............................................. 35
2.2.2. Nguyên tắc sử dụng hệ thống bài tập ................................................ 36
2.2.3. Phân loại hệ thống bài tập hỗ trợ học sinh tự học ............................. 36
Tiểu kết chƣơng 2............................................................................................ 64
CHƢƠNG 3. THỰC NGHIỆM SƢ PHẠM ................................................... 65
3.1. Mục đích, nội dung, đối tƣợng của thực nghiệm sƣ phạm .................. 65
3.1.1. Mục đích và nội dung của thực nghiệm sƣ phạm ............................. 65
3.1.2. Đối tƣợng thực nghiệm sƣ phạm....................................................... 65

3.1.3. Thời gian và địa điểm của thực nghiệm sƣ phạm ............................. 66

iv


3.2. Tổ chức thực nghiệm ........................................................................... 66
3.3. Phân tích và đánh giá kết quả thực nghiệm sƣ phạm........................... 66
3.3.1. Phân tích định tính ............................................................................ 66
3.3.2. Phân tích định lƣợng ......................................................................... 68
3.4. Cơ sở đánh giá kết quả thực nghiệm sƣ phạm ..................................... 68
3.5. Kết quả thực nghiệm sƣ phạm ............................................................. 69
3.6. Hiệu quả của hệ thống bài tập đƣợc biên soạn thông qua TNSP......... 73
Tiểu kết chƣơng 3............................................................................................ 74
KẾT LUẬN VÀ KHUYẾN NGHỊ ................................................................. 75
TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................................... 76
PHỤ LỤC

v


DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 1.1. Kết quả điều tra GV về việc bồi dƣỡng năng lực tự học cho HS ... 20
Bảng 1.2. Kết quả điều tra thực trạng tự học môn vật lý của HS ................... 21
Bảng 3.1a. Bảng thống kê kết quả bài kiểm tra trƣớc TNSP .......................... 69
Bảng 3.1b. Bảng thống kê kết quả bài kiểm tra sau TNSP ............................. 69
Bảng 3.1c. Bảng thống kê số % bài kiểm tra đạt điểm xi trƣớc TNSP ........... 70
Bảng 3.1d. Bảng thống kê số % bài kiểm tra đạt điểm xi sau TNSP .............. 70
Bảng 3.2. Bảng tổng hợp các tham số của lớp TN và ĐC đối với bài kiểm tra
sau TNSP ...................................................................................... 72


vi


DANH MỤC BIỂU ĐỒ - ĐỒ THỊ - HÌNH
Hình 2.1 ........................................................................................................... 25
Hình 2.2 ........................................................................................................... 26
Hình 2.3 ........................................................................................................... 26
Hình 2.4 ........................................................................................................... 27
Hình 2.5 ........................................................................................................... 27
Hình 2.6 ........................................................................................................... 29
Hình 2.7 ........................................................................................................... 37
Hình 2.8 ........................................................................................................... 38
Hình 2.9 ........................................................................................................... 39
Hình 2.10 ......................................................................................................... 40
Hình 2.11 ......................................................................................................... 42
Hình 2.12 ......................................................................................................... 42
Hình 2.13 ......................................................................................................... 43
Hình 2.14 ......................................................................................................... 44
Hình 2.15 ......................................................................................................... 45
Hình 2.16 ......................................................................................................... 45
Hình 2.17 ......................................................................................................... 46
Hình 2.18 ......................................................................................................... 47
Hình 2.19 ......................................................................................................... 47
Hình 2.20 ......................................................................................................... 48
Hình 2.21 ......................................................................................................... 49
Hình 2.22 ......................................................................................................... 50
Hình 2.23 ......................................................................................................... 50
Hình 2.24 ......................................................................................................... 51
Hình 2.25 ........................................................................................................ 55
Hình 2.26 ........................................................................................................ 56

Hình 2.27 ......................................................................................................... 56
vii


Hình 2.28 ......................................................................................................... 58
Hình 2.29 ......................................................................................................... 59
Hình 2.30 ......................................................................................................... 61
Hình 3.1. Biểu đồ phân bố điểm bài kiểm tra trƣớc TNSP ............................. 69
Hình 3.2. Biểu đồ phân bố điểm bài kiểm tra sau TNSP ................................ 70
Hình 3.3. Đồ thị phân phối tần suất điểm (bài kiểm tra trƣớc TNSP) ............ 71
Hình 3.4. Đồ thị phân phối tần suất (bài kiểm tra sau TNSP) ........................ 71

viii


MỞ ĐẦU
1. Lí do chọn đề tài
Giáo dục nƣớc ta đang trên đà phát triển căn bản, toàn diện từ chỗ tiếp
cận nội dung sang tiếp cận năng lực học sinh, nghĩa là chúng ta chú trọng
quan tâm đến việc HS vận dụng đƣợc những gì sau bài học thay vì học sinh
đã học đƣợc những bài học gì.
Nghị quyết Hội Nghị Trung ƣơng VIII khóa VI có nêu “ Đa dạng hóa
nội dung, tài liệu học tập, đáp ứng yêu cầu của các bậc học, các chương trình
giáo dục, đào tạo và nhu cầu học tập suốt đời của mọi người.Tiếp tục đổi mới
mạnh mẽ phương pháp dạy và học theo hướng hiện đại; phát huy tính tích
cực, chủ động, sáng tạo và vận dụng kiến thức, kỹ năng của người học; khắc
phục lối truyền thụ áp đặt một chiều, ghi nhớ máy móc. Tập trung dạy cách
học, cách nghĩ, khuyến khích tự học, tạo cơ sở để người học tự cập nhật và
đổi mới tri thức, kỹ năng, phát triển năng lực. Chuyển từ học chủ yếu trên lớp
sang tổ chức hình thức học tập đa dạng, chú ý các hoạt động xã hội, ngoại

khóa, nghiên cứu khoa học. Đẩy mạnh ứng dụng công nghệ thông tin và
truyền thông trong dạy và học”[3]. Nghị quyết này cũng chỉ rõ đổi mới
phƣơng pháp giảng dạy, phát triển năng lực cho HS là nhiệm vụ cấp thiết.
Trong số rất nhiều năng lực cần phát triển cho ngƣời học thì năng
lực tự học đóng một vai trị vơ cùng quan trọng, muốn đổi mới hƣớng tiếp
cận thì phải lấy ngƣời học làm trung tâm. Theo đó ngƣời dạy chỉ đóng vai
trị là một ngƣời chỉ huy dẫn dắt, để ngƣời học có thể tự tìm tịi, học hỏi
và đƣa ra những kiến thức cần nắm bắt đƣợc trong bài. Từ đó sẽ phát huy
đƣợc tính tích cực, chủ động, sáng tạo, tránh trƣờng hợp ngƣời học lĩnh
hội kiến thức một cách thụ động, từ đó giúp ngƣời học nắm kiến thức một
cách vững chắc hơn. “Tự học” là một phƣơng pháp giúp ngƣời học có khả
năng tìm kiếm, xử lí đƣợc những thơng tin mới, thích ứng đƣợc với sự
thay đổi của xã hội hiện đại ngày nay.
1


Thực tế dạy học hiện nay cho thấy, hoạt động dạy học theo định hƣớng
phát triển năng lực tự học của học sinh ở các trƣờng phổ thơng nói chung và ở
trƣờng THCS Châu Can nói riêng cũng đã đƣợc triển khai và quan tâm, tuy nhiên
chƣa đạt đƣợc hiệu quả cao do chƣa có những biện pháp thực sự hiệu quả.
Từ các lí do trên, chúng tơi lựa chọn đề tài nghiên cứu cho luận văn
Thạc sĩ: Xây dựng hệ thống bài tập chƣơng “Quang học” Vật lí 9 nhằm
phát triển năng lực tự học của học sinh.
2. Mục đích nghiên cứu
Dựa trên cơ sở lý luận và khảo sát thực tiễn chúng tôi triển khai xây
dựng hệ thống bài tập chƣơng “Quang học” Vật lí 9 nhằm phát triển năng lực
tự học cho học sinh.
3. Nhiệm vụ nghiên cứu
- Nghiên cứu cơ sở lý luận về dạy và học bài tập vật lí ở trƣờng PT
- Khảo sát thực trạng xây dựng hệ thống bài tập chƣơng “Quang học”

Vật lí 9 nhằm phát triển năng lực tự học của học sinh.
- Đề xuất một số biện pháp để xây dựng hệ thống bài tập chƣơng
“Quang học” Vật lí 9 nhằm phát triển năng lực tự học của học sinh.
- Tiến hành thực nghiệm sƣ phạm để đánh giá hiệu quả và tính khả thi
của hệ thống bài tập đã đề xuất.
4. Khách thể và đối tƣợng nghiên cứu
4.1. Khách thể nghiên cứu.
Quá trình xây dựng hệ thống bài tập chƣơng “Quang học” Vật lí 9
nhằm phát triển năng lực tự học của học sinh.
4.2. Đối tượng nghiên cứu
Hệ thống bài tập ở các trƣờng THCS theo hƣớng phát triển năng lực tự
học của học sinh.
5. Câu hỏi nghiên cứu
- Cần có những biện pháp nào để xây dựng hệ thống bài tập chƣơng
“Quang học” Vật lí 9 nhằm phát triển năng lực tự học của học sinh đạt hiệu quả?
2


- Cần có những tiêu chí đánh giá nhƣ thế nào để đánh giá đƣợc khả
năng tự học của học sinh qua hệ thống bài tập chƣơng “ Quang học” ?
6. Giả thuyết khoa học
Muốn nâng cao kết quả học tập cần phát triển và nâng cao năng lực tự
học của HS. Nếu đề xuất, xây dựng đƣợc hệ thống bài tập tốt, phù hợp với đối
tƣợng học sinh và có tính khả thi chƣơng “Quang học” vật lí 9 sẽ phát triển
đƣợc năng lực tự học của học sinh, nâng cao đƣợc hiệu quả, chất lƣợng dạy
học của các trƣờng phổ thơng nói chung và trƣờng THCS Châu Can nói riêng.
7. Phạm vi nghiên cứu
Đề tài tập trung nghiên cứu quy trình xây dựng hệ thống bài tập chƣơng
“Quang học” dành cho học sinh lớp 9A, 9B tại trƣờng THCS Châu can
Thời gian : Tháng 4/2020 - 12/2020

Năm học: 2020 - 2021
8. Phƣơng pháp nghiên cứu
* Phƣơng pháp nghiên cứu lý thuyết
- Nghiên cứu các văn bản của Đảng và Nhà nƣớc về những định hƣớng cơ
bản của việc đổi mới giáo dục trong giai đoạn hiện nay làm cơ sở lựa chọn đề tài.
- Nghiên cứu các tài liệu về dạy học tự học, về tâm lý học, giáo dục học
để xác định cơ sở khoa học của đề tài luận văn.
- Nghiên cứu các tài liệu giáo khoa, tài liệu tham khảo về chƣơng
“Quang học”
* Phƣơng pháp nghiên cứu thực tiễn
Thực nghiệm sƣ phạm để đánh giá tính khả thi và hiệu quả của xây dựng
hệ thống bài tập chƣơng “Quang học” Vật lí 9 nhằm phát triển năng lực tự
học của học sinh.
Phƣơng pháp điều tra bằng phiếu điều tra, quan sát, phỏng vấn.
* Phƣơng pháp thống kê toán học
Kết quả thực nghiệm sƣ phạm đƣợc đánh giá bằng kết quả các bài kiểm
3


tra. Sử dụng phƣơng pháp thống kê toán học để xử lý các số liệu với các các
tham số đặc trƣng, từ đó đƣa ra các kết luận để khẳng định tính khả thi của đề
tài.
9. Những đóng góp mới của đề tài
- Góp phần làm phong phú thêm cơ sở lý luận và thực tiễn của việc của xây
dựng hệ thống bài tập chƣơng “Quang học” Vật lí 9 nhằm phát triển năng lực tự
học của học sinh nói chung và của trƣờng THCS Châu Can nói riêng.
- Tuyển chọn, xây dựng đƣợc hệ thống bài tập chƣơng “ Quang
học”phù hợp với năng lực, nhận thức của từng đối tƣợng học sinh, đƣợc phân
cấp theo mức độ từ thấp đến cao nhằm phát triển đƣợc năng lực tự học cho
học sinh dựa trên các tiêu chí đánh giá năng lực tự học của học sinh.

10. Cấu trúc luận văn
Ngoài phần mở đầu, kết luận, phụ lục và tài liệu tham khảo luận văn
gồm 3 chƣơng.
Chƣơng 1. Cơ sở lý luận và thực tiễn
Chƣơng 2. Xây dựng hệ thống bài tập và hƣớng dẫn học sinh tự học
chƣơng “Quang học” Vật lí 9 nhằm phát triển năng lực tự học của học sinh.
Chƣơng 3. Thực nghiệm sƣ phạm

4


CHƢƠNG 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN
1.1. Vài nét lịch sử nghiên cứu về tự học.
1.1.1. Các nghiên cứu trên thế giới về tự học
Vấn đề tự học đã đƣợc rất nhiều các nhà khoa học trên thế giới nghiên
cứu, ở nhiều khía cạnh khác nhau. Các nhà giáo dục tiêu biểu ở phƣơng đông
nhƣ Khổng Tử, ở phƣơng tây nhƣ J.A.Comenxkhy, Tsuneaburo Makiguchi,
Klas Mellander…Đã có nhiều thành công trong nghiên cứu về tự học.
Khổng Tử (551- 479TCN) đã nhận thấy và đánh giá rất cao vai trò, tầm
quan trọng của tự học. Theo ơng, trong q trình dạy học ơng ln tìm ra
phƣơng pháp giúp cho ngƣời học đạt đƣợc kết quả tốt. Ông cho rằng: Thầy
giáo cần chỉ cho học trò vấn đề mấu chốt, còn những vấn đề khác học trị có
thể từ đó mà tìm ra. Thầy giáo khơng đƣợc làm thay cho học trị. Ơng đề cao
sự tích cực, chủ động của ngƣời học bằng quan điểm “Học mà không suy nghĩ
sẽ chẳng có thu hoạch gì, chỉ suy nghĩ mà khơng học sẽ rất nguy hiểm” , ,
Nhà sƣ phạm lỗi lạc Tiệp Khắc J.A.Comenxkhy (1592- 1670) đã
khẳng định “Khơng có khát vọng học tập thì khơng thể trở thành tài năng”.
Ơng đánh giá rất cao tầm quan trọng, vai trò của việc chủ động trong học tập,
ơng cho rằng việc tích cực trong hoạt động học sẽ quyết định thành quả của
ngƣời học. Thơng qua đó ơng đã đánh giá việc tự học nhƣ là con đƣờng để

dẫn tới sự thành công của mỗi ngƣời[1].
Trong cuốn “ Phƣơng pháp dạy và học hiệu quả” do Klas Mellander
chủ biên, các tác giả đã đề cập tới sự bí ẩn của việc học, trong đó chú trọng và
nhấn mạnh tới vai trị của tự học. Các tác giả đƣa ra những hƣớng dẫn tự học
bằng việc thực hiện 5 bƣớc giúp chúng ta dễ dàng hơn trong quá trình tự học.
Nhà giáo dục ngƣời Nhật Bản Tsuneaburo Makiguchi(1871- 1944) cho
rằng “Mục đích của giáo dục không phải chỉ là truyền đạt tri thức mà nhiệm
vụ của nó là hƣớng dẫn q trình học tập và đặt trách nhiệm học tập vào trong
tay mỗi học sinh”. Ơng đề cao vai trị của ngƣời học, và chú trọng vào việc
5


đánh giá quá trình của ngƣời học[15].
Nhƣ vậy trong lịch sử thế giới cũng đã nhận thấy vai trò, lợi ích của vấn
đề tự học, đồng thời đƣa ra những phƣơng pháp tự học để nâng cao hiệu quả học
tập. Ngày nay, kế thừa và phát huy những thành quả đó, các nhà giáo dục học
vẫn tiếp tục sự quan tâm nghiên cứu để vấn đề tự học ngày càng phát triển.
1.1.2. Các nghiên cứu ở Việt Nam về tự học
Giáo dục Việt Nam, từ xa xƣa ông cha ta ta đã đề cao tinh thần tự học.
Có thể nói chủ tịch Hồ Chí Minh là một nhân vật điển hình của quá trình tự
học. Trong lý lịch tự khai tại Đảng cộng sản Pháp cũng nhƣ tại một số Đại
hội, hội nghị của Quốc tế Cộng sản, Bác ghi ở phần trình độ học vấn là “tự
học”. Ngƣời từng nói về mục đích của việc học “ Học để tiến bộ mãi, càng
tiến bộ càng cần phải học”. Ngƣời còn đƣa ra phƣơng pháp học tập: “ Học ở
trƣờng , học ở thầy, học ở bạn, học trong sách vở và học nhân dân”[8]. Có thể
nói, chủ tịch Hồ Chí Minh Ngƣời ln đề cao tinh thần tự học trên mọi lĩnh
vực trong mọi mặt trận từ tƣ tƣởng, văn hóa, chính trị đặc biệt là giáo dục.
Nhiều tác giả cũng tham gia đóng góp bằng những tác phẩm của mình
nhƣ Nguyễn Tồn Cảnh, Lê Cơng Chiêm, Bùi Văn Nghị …có nhiều tác
phẩm, và nhiều cơng trình nghiên cứu về vấn đề tự học. Trong các cơng trình

nghiên cứu các tác giả đƣa ra những biện pháp nhằm nâng cao chất lƣợng của
việc tự học hoặc hƣớng dẫn cách tự học hiệu quả.
Nhà giáo dục Nguyễn Cảnh Toàn trong tác phẩm: “Tự giáo dục, tự
học, tự nghiên cứu”[13]. đã đóng góp một phần rất lớn và giáo dục Việt Nam.
Trong tuyển tập "Bàn về giáo dục Việt Nam", ông đã viết một số quan điểm
của mình, ơng quan niệm "...Tư duy và nhân cách quan trọng hơn kiến
thức...Người thầy dở là người chỉ đem kiến thức cho học trò, người thầy giỏi
là người biết đem đến cho họ cách tự tìm ra kiến thức..."[10].
Trong thời đại ngày nay, việc tự học đóng một vai trị vơ cùng quan
trọng, Những phƣơng pháp thúc đẩy việc tự học ngày càng đƣợc quan tâm và
6


chú trọng nhiều hơn. Dạy học trong thời đại ngày nay trên tinh thần lấy ngƣời
học làm trung tâm. Tác giả Nguyễn Hiến Lê trong cuốn “Tự học một nhu cầu
của thời đại”. Ông đƣa ra nhiều quan điểm về vấn đề tự học. Ông cho rằng “
Nếu ta muốn làm con ngƣời chứ không chịu mãn đời làm cái máy thì tất nhiên
ta phải tự học”[6].
Tác giả Lê Thị Minh Loan[7] trong đề tài khoa học cấp bộ “ Thực trạng
giải pháp nâng cao khả năng tự học của sinh viên trƣờng Đại học Khoa học xã
hội và Nhân văn - Trƣờng ĐHQG Hà Nội” cũng đƣa ra một số yêu cầu đối
với ngƣời học trong quá trình tự học, một số yếu tố ảnh hƣởng đến khả năng
tự học của ngƣời học và đƣa ra một số giải pháp nâng cao khả năng tự học
của ngƣời học.
Một số cơng trình nghiên cứu của các tác giả nhƣ Trịnh Quốc Lập “
Phát triển năng lực tự học trong hoàn cảnh Việt Nam” (2008) đƣợc đăng trên
tạp chí khoa học Trƣờng Đại học Cần Thơ, Vũ Duy Yên “ Đổi mới việc chỉ
đạo hoạt động tự học ở nhà của học sinh” (2017) đăng trên Tạp chí Giáo dục
số 164, hay cuốn “ tôi tự học” của tác giả Thu Giang - Nguyễn Duy Cần đƣa
ra nhiều quan điểm mới về vấn đề tự học.

Nhìn chung các tác giả đã tập trung nghiên cứu sâu về vấn đề tự học
dƣới nhiều góc độ khác nhau và đƣa ra một số giải pháp khác nhau nhằm
nâng cao năng lực tự học của ngƣời học. Các tác giả cũng đƣa ra nhiều ký
năng tự học cho ngƣời học, tuy nhiên chƣa có đề tài nghiên cứu về phát triển
năng lực tự học cho học sinh lớp 9 trung học cơ sở thông qua dạy học chƣơng
“Quang học” vật lí 9.
1.2. Quan điểm đổi mới phƣơng pháp giảng dạy.
1.2.1. Nhu cầu đổi mới phương pháp dạy học.
Nhu cầu đổi mới phƣơng pháp dạy học hiện nay xuất phát từ yêu cầu
của sự phát triển công nghệ - khoa học và sự nghiệp công nghiệp hóa hiện đại
hóa đất nƣớc.
7


Một trong những đặc điểm nổi bật của thời đại chúng ta là sự phát triển
nhanh chóng của khoa học - công nghệ. Trên cơ sở ngƣời thầy phải chủ động
nghiên cứu và kiên quyết đổi mới phƣơng pháp dạy học tích cực, xem đây là
điều kiện tiên quyết quan trọng quyết định đến chất lƣợng đào tạo nguồn nhân
lực hiện nay.
Văn kiện đại hội Đảng toàn quốc lần thứ X nhấn mạnh: “Đẩy mạnh
cơng nghiệp hố, hiện đại hố và phát triển kinh tế tri thức, tạo nền tảng để
đƣa nƣớc ta cơ bản trở thành một nƣớc công nghiệp theo hƣớng hiện đại vào
năm 2020”.
Việt nam đang bƣớc vào giai đoạn cơng nghiệp hố, hiện đại hố đất
nƣớc địi hỏi con ngƣời phải có thêm nhiều năng lực mới: năng lực tự học,
năng lực tƣ duy độc lập và tự cập nhật thƣờng xuyên kiến thức mới, năng lực
thích ứng để tiếp cận với những sự chuyển biến của cơng nghệ … Đó chính là
những năng lực giúp con ngƣời Việt Nam có thể theo kịp, rút bớt khoảng cách
lạc hậu đối với các nƣớc phát triển trong khu vực và trên thế giới. Vì vậy đổi
mới phƣơng pháp dạy học là một nhu cầu cấp thiết trong nền giáo dục của

nƣớc ta. Mặt khác, trong chƣơng trình giáo dục hiện nay, việc thay đổi hình
thức đánh giá ngƣời học và yêu cầu nâng cao chất lƣợng học tập cũng đòi hỏi
sự đổi mới phƣơng pháp dạy học. Để xây dựng đƣợc nền giáo dục có chất
lƣợng cần phải đổi mới mơi trƣờng đào tạo và hình thức đào tạo. Việc thay
đổi nhƣ vậy dẫn đến phải thay đổi hình thức đánh giá ngƣời học. Để hội nhập
với các nƣớc trong khu vực và trên thế giới, chúng ta không chỉ đánh giá
ngƣời học dựa vào kết quả cuối cùng mà là đánh giá cả quá trình. Ở thời điểm
hiện tại, và trong tƣơng lai, giáo dục đang hƣớng tới hình thức đào tạo tự học,
tự nghiên cứu. Theo đó vai trị của ngƣời thầy nhƣ một ngƣời chỉ đƣờng, cịn
học sinh sẽ phải tự tìm cách đi trên con đƣờng đó, bằng cách tự tìm tịi, tự
nghiên cứu, học hỏi và phát triển tƣ duy thông qua những tài liệu đƣợc cung
cấp. Với những định hƣớng mới, ngƣời học có thể chủ động tiếp thu và tích

8


lũy đƣợc những tri thức một cách chủ động, sáng tạo.
Nâng cao chất lƣợng học tập bằng cách nâng cao chất lƣợng đào tạo và
một nhu cầu bức thiết của xã hội ngày nay; là yếu tố quyết định, tạo ra những
nguồn lực trong sự phát triển của xã hội. Để nâng cao chất lƣợng đào tạo thì
giải pháp thay đổi phƣơng pháp dạy học đƣợc đƣa lên hàng đầu, phƣơng pháp
dạy học nặng về thuyết trình đã khơng cịn phù hợp với sự phát triển của xã
hội ngày nay khi cần làm việc với máy móc, thiết bị học tập hiện đại.
Thông thƣờng từ xƣa đến nay muốn học chúng ta phải tới lớp, tới
trƣờng, có thầy cơ giảng dạy. Nhƣng ngày nay có rất nhiều hình thức học tập
đa dạng, phong phú, học sinh ở nhà vẫn có thể học đƣợc. Vì vậy việc định
hƣớng, hƣớng dẫn HS tự học là vô cùng quan trọng và cần thiết. Muốn phát
triển nguồn lực có chất lƣợng cao phải đổi mới căn bản, toàn diện giáo dục,
đào tạo ngành nghề theo hƣớng hội nhập, xây dựng một xã hội học tập, phát
triển toàn diện, nhƣ vậy nhu cầu đổi mới phƣơng pháp giảng dạy chính là yếu

tố quyết định chất lƣợng giáo dục.
Đổi mới phƣơng pháp dạy biến ngƣời dạy từ chỗ là ngƣời truyền đạt kiến
thức một chiều theo lối truyền thống, áp đặt, còn ngƣời học là ngƣời tiếp nhận
kiến thức một cách thụ động, một chiều thành ngƣời hƣớng dẫn, định hƣớng, tổ
chức việc học cho ngƣời học một cách tích cực, chủ động, hỗ trợ giải đáp các thắc
mắc, các yêu cầu mà ngƣời học đặt ra khi cần thiết. Đó là điều kiện quan trọng
quyết định đến chất lƣợng đào tạo nguồn nhân lực hiện nay.
1.2.2. Các xu hướng đổi mới phương pháp dạy học
Trong những năm gần đây giáo dục ln có những sự thay đổi, chuyển
biến liên tục nhƣ : Cải tiến các phƣơng pháp dạy học truyền thống, kết hợp đa
dạng các phƣơng pháp dạy học, sử dụng phƣơng tiện dạy học hiện đại, cơng
nghệ thơng tin vào q trình dạy học, cải tiến việc kiểm tra, đánh giá chất
lƣợng và kết quả học tập. Tất cả những thay đổi đó nhằm mục đích nâng cao
chất lƣợng ngƣời học. Một trong những xu hƣớng đổi mới phƣơng pháp dạy
học quan trọng chính là bồi dƣỡng phƣơng pháp tự học.
9


Tất cả những kế hoạch, dự án triển khai trong giáo dục của nƣớc ta ln
hƣớng đến mục đích“ tự học”. Trong phƣơng pháp giảng dạy ngày nay ngƣời thầy
có thể giao nhiệm vụ cho HS để tự nghiên cứu và tự tổng hợp kiến thức. Trên cơ
sở đó HS có thể chủ động học hỏi đƣợc rất nhiều kiến thức mới.
Tóm lại, việc rèn luyện năng lực tự học cho HS có thể đáp ứng đƣợc
những yêu cầu đổi mới hiện tại. Tự học cũng là một xu thế mà đổi mới
phƣơng pháp dạy học hƣớng tới, cần đƣợc quan tâm và phát triển hơn nữa.
1.3. Năng lực tự học của học sinh
1.3.1. Khái niệm về năng lực tự học
Trong các tài liệu nghiên cứu về tự học các tác giả đƣa ra nhiều định
nghĩa khác nhau về năng lực tự học :
Theo GS.Nguyễn Cảnh Toàn: “Năng lực tự học đƣợc hiểu là một thuộc

tính kỹ năng rất phức hợp. Nó bao gồm kỹ năng và kỹ xảo cần gắn bó với
động cơ và thói quen tƣơng ứng, làm cho ngƣời học có thể đáp ứng đƣợc
những yêu cầu mà cơng việc đặt ra” [12].
Ơng cho rằng tự học là tự mình động não, sử dụng các năng lực trí tuệ
(quan sát, so sánh, phân tích, tổng hợp và có khi cả cơ bắp (khi sử dụng cơng
cụ cùng các phẩm chất của mình), cả động cơ, tình cảm, cả nhân sinh quan,
thế giới quan (nhƣ trung thực, khách quan, có chí tiến thủ, khơng ngại khó,
ngại khổ, kiên trì, nhẫn nại, lịng say mê khoa học, biết biến khó khăn thành
thuận lợi), ... để chiếm lĩnh một lĩnh vực hiểu biết nào đó của nhân loại, biến
lĩnh vực đó thành sở hữu của mình [11].
Tác giả Đặng Thành Hƣng (2012) cho rằng, tự học là chiến lƣợc học
tập cá nhân độc lập, không phụ thuộc trực tiếp vào ngƣời dạy hay học chế
nhất định, do ngƣời học tự mình quyết định và tự nguyện tiến hành học tập kể
từ mục đích, nội dung, cách thức, phƣơng tiện, mơi trƣờng và điều kiện học
tập cho đến kế hoạch và nguồn lực học tập[5].
10


Tác giả Thái Duy Tuyên (2002) quan niệm: tự học là hoạt động độc lập
chiếm lĩnh kiến thức, kĩ năng, kĩ xảo về kinh nghiệm lịch sử loài ngƣời và của
chính bản thân ngƣời học[14].
Theo tác giả Nguyễn Thị Tính[9]: “ Tự học là một q trình, trong đó
dƣới vai trị chỉ đạo của giáo viên, ngƣời học tự mình chiếm lĩnh tri thức, kỹ
năng, kỹ xảo thông qua các hoạt động trí tuệ( quan sát, so sánh, phân tích,
tống hợp…) và cả các hoạt động thực hành( khi phải sử dụng các thiết bị đồ
dùng học tập). Tự học gắn liền với động cơ, tình cảm và ý chí … của ngƣời
học để vƣợt chƣớng ngại vật hay vật cản trong học tập nhằm tích lũy kiến
thức cho bản thân ngƣời học từ kho tàng tri thức của nhân loại, biến kinh
nghiệm này thành kinh nghiệm và vốn sống của bản thân ngƣời học.
Tóm lại có thể hiểu khái niệm về năng lực tự học:

Năng lực tự học là khả năng xác định đƣợc nhiệm vụ học tập một cách
tự giác, chủ động; tự đạt đƣợc mục tiêu học tập để đòi hỏi sự nỗ lực phấn đấu
thực hiện, thực hiện các phƣơng pháp học tập hiệu quả, điều chỉnh những sai
sót, hạn chế của bản thân khi thực hiện các nhiệm vụ học tập.
1.3.2. Các hình thức tự học
Trên thực tế chúng ta có thể phân chia thành nhiều hình thức tự học
khác nhau, Thơng thƣờng có ba hình thức đƣợc sử dụng nhiều nhất:
1. Tự học ngồi giờ lên lớp
Đây là hình thức tự học khơng có sự giám sát trực tiếp của ngƣời dạy,
ngƣời học chủ động học theo sự hƣớng dẫn của giáo viên. Ngƣời học cần tự đọc
sách hay tài liệu tham khảo và tự mình tìm hiểu , phân tích, tổng hợp lại kiến thức.
Sau đó tự ơn tập, củng cố, tìm hiểu và đào sâu kiến thức để nắm đƣợc vấn đề, vận
dụng những hiểu biết của mình để hồn thành nhiệm vụ học tập.
2. Tự học trên lớp
Đối với hình thức này ngƣời học sẽ đƣợc sự hƣớng dẫn trực tiếp của
ngƣời dạy. Ngƣời dạy sẽ hƣớng dẫn và giao nhiệm vụ học tập. Ngƣời học sẽ
11


sử dụng các tài liệu học tập, các kĩ năng nghe, hiểu, phân tích và chọn lọc để
đạt đƣợc mục tiêu và hoàn thành nhiệm vụ đƣợc giao.
3. Tự học khơng có sự hướng dẫn của GV
Đây là hình thức tự học mà ngƣời học phải hoàn toàn chủ động trong
việc tìm kiếm, thu thập, phân tích và tổng hợp kiến thức để thảo mãn nhu cầu
hiểu biết của bản thân. Hình thức tự học này là khó thực hiện nhất vì ngƣời
học phải tự tìm tài liệu, xử lí thơng tin, tự đánh giá kết quả qua q trình thu
nhận tổng hợp đƣợc.
Cho dù lựa chọn hình thức nào thì yếu tố quyết định thành cơng của
việc tự học chính là ý thức thái độ của ngƣời học. Nếu có niềm say mê u
thích trong học tập thì việc tự học sẽ rất thú vị và đem lại niềm vui cho ngƣời

học. Vì tự học khơng những giúp chúng ta hiểu sâu kiến thức mà còn làm phát
triển tƣ duy sáng tạo, giúp ngƣời học khi tiếp cận những vấn đề mới một cách
dễ dàng hơn.
1.3.3. Vai trò của tự học trong quá trình dạy học
Trong quá trình tự học ngƣời dạy đóng vai trị là “ngƣời hƣớng dẫn”
giúp ngƣời học thu đƣợc kết luận đúng thông qua sự chỉ dẫn, khuyến khích để
ngƣời học đạt đƣợc mục đích học tập, giúp cho ngƣời học tiếp thu tài liệu tốt
hơn, có thể hình thành và phát triển ý thức học tập một cách tự giác. Theo
Ông Cao xuân Hạo “Con nhà nịi, dù có năng khiếu bẩm sinh đến đâu chăng
nữa mà không dày công học hỏi, nghiên cứu và thực nghiệm, thì mãi mãi chỉ
là kẻ thất học mà thơi”[4]. Tự học chính là phƣơng pháp hữu hiệu rèn luyện,
thử thách ý chí, đề cao năng lực cá nhân của mỗi con ngƣời.
Tự học có ý nghĩa quan trọng giúp ngƣời học biết cách tìm, tra cứu tài
liệu thông tin, thực nghiệm và kiểm nghiệm các câu trả lời thông qua ý kiến
đánh giá của ngƣời dạy. Từ đó các kỹ năng dần đƣợc hình thành trong q
trình học tập đem lại cho ngƣời học những kinh nghiệm, những kỹ năng xử lý
cơng việc. Tự học cịn tạo ra nhiều niềm tin thích ứng trong cuộc sống hàng
12


ngày. Khi áp dụng phƣơng pháp tự học vào quá trình dạy học, ngƣời dạy cần
yêu cầu ngƣời học giải thích điều họ đã học dựa trên quan điểm cá nhân, sau
đó ngƣời dạy sẽ hỗ trợ thảo luận và chia sẻ ý kiến cá nhân đó để cho ngƣời
học tự mình rút ra kết luận thơng qua sự tƣơng tác bằng kỹ năng phân tích và
tổng hợp vấn đề.
Tự học chính là chìa khóa giúp ngƣời học tiếp cận gần hơn với công
nghệ hiện đại, mở rộng cánh cửa hội nhập với những quốc gia phát triển. Có
thể thấy rằng nếu có đƣợc phƣơng pháp tự học phù hợp, ý chí tích cực, chủ
động, sáng tạo, tinh thần tự giác sẽ tạo đƣợc những động lực để ngƣời học,
phát triển năng lực một cách tối đa.

1.3.4. Các kĩ năng tự học cần rèn luyện cho học sinh
Để phát triển đƣợc năng lực tự học cho học sinh cần phải rèn luyện cho
HS một số kĩ năng cơ bản, đồng thời khuyến khích và động viên HS tự giác
tìm kiếm tài liệu học tập. Hƣớng dẫn học sinh tự mình tổ chức và xử lý thông
tin mà không lệ thuộc vào bài giảng của ngƣời thầy. HS phải có ý thức, thái
độ “tích cực” cho việc học, đọc tài liệu trƣớc khi lên lớp và tập trung vào các
hoạt động nhƣ trao đổi, tranh luận, phân tích và ứng dụng thực tế. Những hoạt
động đó tích lũy thêm tri thức, kỹ năng cần thiết để nâng cao năng lực, tìm tòi
và giải quyết quyết vấn đề. Để làm đƣợc điều đó cần phải rèn luyện cho ngƣời
học một số kĩ năng cơ bản sau đây :
Thứ nhất, HS cần chủ động tự học, tìm tịi và nghiên cứu tài liệu, phải
có thái độ tích cực suy nghĩ, ghi chép, sáng tạo khi nghe giảng. Đọc sách hay
làm bài tập để nắm bắt, tiếp thu, làm chủ kiến thức một cách nhanh chóng.
Thứ hai, cần phát triển kĩ năng tìm kiếm, phân tích, tổng hợp thơng tin.
Biết cách lập kế hoạch học tập theo hƣớng dẫn một cách hệ thống để việc tiếp
thu trở nên dễ dàng và đạt đƣợc hiệu quả cao.
Thứ ba, phải biết cách ghi nhớ, vận dụng những kiến thức đã học để
ứng dụng vào thực tiễn nhằm phát huy khả năng sáng tạo của bản thân.
13


Phƣơng pháp “học qua hành” tập trung vào việc khuyến khích và động viên
ngƣời học tự giác tìm kiếm, học bằng cách đọc, tự mình tổ chức và xử lý
thơng tin thay vì lệ thuộc vào bài giảng của ngƣời thầy.
Thứ tư, rèn tính dẻo dai, bền bỉ và nghị lực vƣợt khó ngƣời HS phải có
ý thức, thái độ tích cực trong việc học nhƣ : đọc tài liệu trƣớc khi lên lớp và
tập trung vào các hoạt động trao đổi, tranh luận, phân tích và ứng dụng thực tế
ngay trên lớp nhằm tích lũy thêm tri thức. Đó là kỹ năng cần thiết để nâng cao
năng lực tự học, có thái độ cầu tiến có tinh thần tự học ở trƣờng, ở nhà, và cả
ở ngoài xã hội.

Cuối cùng HS phải biết cách trình bày ý kiến của mình với ngƣời dạy
về những điều chƣa rõ, chƣa hiểu. HS phải tự chịu trách nhiệm về việc học
của chính mình, nhƣ vậy sẽ có ý thức hơn với những nhiệm vụ, yêu cầu trong
học tập. HS phải xác định đúng mục đích và động cơ học tập. Học ở sách là
một trong những phƣơng pháp tự học tốt nhất, nhƣng việc này cần phải đƣợc
thực hiện thật nghiêm túc, có chọn lọc, có hệ thống và tránh khơng học để đối
phó…Vì vậy, mỗi ngƣời cần phải chọn cho mình một cách tự học phù hợp và
hiệu quả nhất.
1.4. Bài tập vật lí trong dạy và học mơn vật lí.
1.4.1. Vai trị của bài tập vật lí trong dạy và học mơn vật lí
Vật lí là một mơn khoa học gắn với thực tiễn. Muốn đạt đƣợc hiệu quả
ngƣời học phải vận dụng đƣợc những lý thuyết chung của môn học vào từng
lĩnh vực cụ thể. Trong các lĩnh vực đó thì việc giải quyết bài tập vật lý đóng
góp một vai trị quan trọng. Bài tập vật lí chính là một vấn đề đặt ra đƣợc giải
đáp bằng tƣ duy logic, tính tốn hay bằng thí nghiệm. Trong thực tế các bài
tập vật lí mang lại những lợi ích sau :
+ Bài tập vật lí có thể đƣợc sử dụng nhƣ một công trong tài liệu nghiên
cứu hay sách giáo khoa giúp ngƣời học dễ dàng hơn trong việc tiếp thu những
tri thức mới.
14


+ Giúp HS rèn luyện khả năng vận dụng đƣợc kiến thức đã học vào
thực tiễn.
+ Phát triển năng lực tƣ duy, suy luận của ngƣời học
+ Giúp HS ôn tập, củng cố kiến thức dễ dàng, mang lại hiệu quả cao
+ Rèn luyện cho HS nhiều kĩ năng và các đức tính tốt nhƣ: tính tự lập,
sự kiên trì,….
+ Là công cụ để kiểm tra, đánh giá mức độ nắm vững kiến thức của HS
một cách chính xác.

1.4.2. Các dạng bài tập vật lí
Dựa vào nội dung kiến thức và mục tiêu cần đạt trong chƣơng “quang
học” vật lí 9, chúng tôi xây dựng hệ thống bài tập định tính và định lƣợng cùng
cùng với sự hƣớng dẫn của GV Giúp HS có thể phát triển và nâng cao năng lực
tự học.
1. Bài tập định tính
Bài tập định tính là những bài tập trong quá trình giải HS chỉ cần thực
hiện những phép tính đơn giản, khơng cần phép tính phức tạp. Các bài tập định
tính thƣờng yêu cầu HS giải thích hay dự đốn một hiện tƣợng xảy ra trong
những điều kiện xác định. Những bài tập định tính dựa vào các lý thuyết,giúp
HS vận dụng đƣợc nhiều các kiến thức vật lí để giải thích các hiện tƣợng tự
nhiên và thực tiễn. Bài tập định tính giúp HS hiểu rõ bản chất của các hiện tƣợng
vật lí, nâng cao khả năng suy luận logic, áp dụng lý thuyết vào thực tiễn.
2. Bài tập định lượng
Là những bài tập tính tốn mà kết quả thu đƣợc là một đáp số định
lƣợng. Khi giải một bài tập định lƣợng cần phải thực hiện một loạt phép tính
để tìm giá trị của một số đại lƣợng vật lí. Dựa vào nội dung kiến thức và mục
đích dạy học phân chia bài tập định lƣợng thành hai loại:
+ Bài tập dượt : Là những bài tập cơ bản, đơn giản, không cần tính tốn
phức tạp. HS vận dụngnhững bài tập này để củng cố kiến thức cơ bản vừa học,
15


×