Tải bản đầy đủ (.pdf) (18 trang)

Giáo án Sinh học 10 Cơ bản - Tiết 24 đến 30

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (221.15 KB, 18 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>Giáo án sinh học 10 – Cơ bản. Năm học 2009-2010. Ngày soạn: 28/01/10 Tiết 24 QUÁ TRÌNH TỔNG HỢP VÀ PHÂN GIẢI CÁC CHẤT Ở VI SINH VẬT I/Mục tiêu: 1. Về kiến thức: - Nêu được sơ đồ tổng hợp các chất ở sinh vật. - Phân biệt được sự phân giải trong và ngoài tế bào ở vi sinh vật nhờ en zim. - Nêu được một số ứng dụng đặc điểm có lợi hạn chế các đặc điểm có hại của quá trình tổng hợp và phân giải các chất. - Phân biệt được lên men Lactic và lên men Rượu. 2. Về kĩ năng & thái độ: - Rèn luyện kĩ năng phân tích, tổng hợp, so sánh. II/ Chuẩn bị: - GV: Giáo án+ SGK. - HS: Vở ghi + SGK. III/ Phương pháp : Giảng giải, hỏi đáp, thảo luận nhóm IV/ Tiến trình: 1. Ổn định: 1’ 2. Bài cũ: 5’ - Nêu những tiêu chí cơ bản để phân thành các kiểu dd của VSV? - Phân biệt hô hấp hiếu khí với hô hấp kị khí? 3. Bài mới: TG HĐ của GV HĐ của HS Nội dung 12’ Hoạt động 1: I. Quá trình tổng hợp. - Vì sao quá trình tổng hợp - VSV có khả năng - Vi sinh vật có khả năng tự tổng các chất ở vsv diễn ra nhanh tự tổng hợp axit hợp các loại axit amin. chóng? amin. - Vi sinh vật sử dụng năng lượng và enzim nội bào để tổng hợp các chất. - Viết sơ đồ tổng quát biểu thị a) Tổng hợp Protein: sự tổng hợp một số chất ở (Axit amin)n Peptit Protein VSV? b) Tổng hợp Polisaccarit: (Glucozơ)n + ADP- Glucozơ Glucozơ)n+1 + ADP. - Nêu ứng dụng của quá trình - Nếu một con bò tổng hợp ở VSV? nặng 500 kg chỉ sản xuất được khoảng 0.5 kg Protein mỗi ngày.. 67. Nguyễn Thị Thiên An Lop12.net. c) Tổng hợp Lipit: Là sự kết hợp giữa Glixêrol & axit béo. d) Tổng hợp axit Nucleic: Bazơ nitric kết hợp với đường 5C &H3PO4 các nuclêôtit, các Trường THPT Hương Vinh.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> Giáo án sinh học 10 – Cơ bản. 18’ Hoạt động 2: - Phân biệt phân giải trong và ngoài tế bào VSV? - Sơ đồ hoá quá trình phân giải một số chất ở vsv?. - Quá trình phân giải được ứng dung trong cuộc sống như thế nào?. Nguyễn Thị Thiên An. Năm học 2009-2010 thì với 500 kg nấm men sẽ sản xuất được 50 tấn protein mỗi ngày.. nuclêôtit LK với nhau tạo ra axit nuclêic. II. Quá trình phân giải. 1. Phân giải Protein và ứng dụng. a) Phân giải ngoài. Protein proteaza axit amin. - Vi sinh vật hấp thụ các axit amin và tiếp tục phân giải để tạo năng lượng. HS trả lời. - Khi môi trường thiếu C và thừa N vi sinh vật khử amin, sử dụng axit hữu cơ làm nguồn C. b) Phân giải trong. - Protein hư hỏng mất hoạt tính được phân giải thành các axit amin. - Vai trò: Vừa thu được axit amin để tổng hợp axit amin vừa bảo vệ tế bào. - Làm nước chấm, c) ứng dụng. Làm nước mắm, các loại nước mắm… chấm. 2. Phân giải Polisaccarit và ứng dụng. a) Phân giải ngoài. Polisaccarit Đường đơn b) Phân giải trong. Vi sinh vật hấp thụ đường đơn phân giải bằng hô hấp hiếu khí, kị khí, lên men. c) ứng dụng. - Lên men Etylic: Tinh bột nấm (đường hoá) Glucose nấm men rượu Etylic + CO2. (2C2H5OH + 2CO2 + NL) - Lên men Lactic: Glucose vk lactic đồng hình axit lactic + CO2.(2CH3CHOHCOH + NL) Glucose vk lactic dị hình axit lactic + CO2 + etylic + axit axetic. 3. Phân giải Xenluzơ.. 68. Trường THPT Hương Vinh Lop12.net.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> Giáo án sinh học 10 – Cơ bản. 3’. Năm học 2009-2010. Xenluse xenlulaza chất mùn * ứng dụng. - ứng dụng ? - Làm nấm, thu sunh - chủ động cấy VSV để phân giải khối. nhanh xác thực vật. Hoạt động 3: - Tận dụng xác thực vật để làm nấm ăn. - Nêu mối quan hệ giữa phân - nuôi VSV thu sinh khối. III. Mối quan hệ giữa tổng hợp giải và tổng hợp? và phân giải. - Là hai quá trình ngược chiều nhưng thống nhất trong hoạt động sống. - tổng hợp cung cấp nguyên liệu cho phân giải. - Phân giải cung cấp nguyên liệu cho tổng hợp.. 4. Củng cố: 5’ - Đọc phần ghi nhớ cuối bài - Hướng dẫn HS trả lời các câu hỏi cuối bài - Tại sao tức ăn để lâu ngày lại có mùi hôi? 5. Dặn dò: 1’ - Học bài theo vở ghi & SGK. - Chuẩn bị bài thực hành theo tổ Ngày soạn: 06/02/10 Tiết 25 THỰC HÀNH LÊN MEN ETILIC VÀ LACTIC I. Mục tiêu: 1. Về kiến thức: - Đặt được thí nghiệm & quan sát đc hiện tượng lên men. - Biêt làm sữa chua, muối chua rau quả. 2. Về kĩ năng & thái độ: - Rèn luyện kỹ năng qsát & làm thí nghiệm để lấy thông tin. II. Chuẩn bị: Như SGK. III. Phương pháp Thực hành IV. Tiến trình: 1. Ổn đinh: (1’) 2. Bài cũ: Kiểm tra sự chuẩn bị của HS (2’) 3. Bài mới: 1.Lên men êtilic: (24’). 69. Nguyễn Thị Thiên An Lop12.net. Trường THPT Hương Vinh.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> Giáo án sinh học 10 – Cơ bản. Năm học 2009-2010. - Cho vào đáy mỗi ống nghiệm 2 & : 1 g bột bánh men hoặc nấm men thuầt khiết. - Đổ nhẹ 10 ml dung dịch đường teo thành ống nghiệm 1 &2. - Đổ nhẹ 10 ml nước lã đun sôi để nguội theo thành ống nghiệm . - Sau đó để các ống nghiệm trên ở nhiệt độ 0 ă 20C, quan sát hiện tượng xảy ra trong các ống nghiệm. * Thu hoạch: - Hãy điền hợp chất đc hình thành thay chữ X trong sơ đồ sau: Nấm men Đường C2 + X + NL - Điền các nhận xét vào bảng: có ( + ), không có ( - ) Nhận xét ống nghiệm 1 ống nghiệm 2 ống nghiệm 3 Có bột khí C2 nổi lên Có mùi rượu Có mùi đường Có mùi bánh men Từ bảng trên rút ra kết luận ĐK lên men êtilic là gì? 2. Lên men lactic:(15’) 1) Làm sữa chua: Đun nước sôi, pha sữa ngột vừa uống, để nguội 400C, cho 1 thìa sữa chua Vinamilk vào, rồi trộn đều, đổ ra cốc, để vào nơi có nhiệt độ 400C, đậy kín, sau - 5 giờ sẽ thành sữa chua. 2) Muối rau quả: Rửa sạch dưa chuột, rau cảivcắt thành các đoạn khoảng  cm. Cho rau quả vào vại, đổ ngập nước muối NaCl (5%- 6%), nén chặt, đậy kín, để nơi ắm 28- 00C. * Thu hoạch: - Kiểm tra các SP thu đc, giải thích kết quả. - Trả lời các câu hỏi nêu trong SGK. 4. Nhận xét: (2’) - Nhận xét giờ thực hành - Thu dọn, vệ sinh phòng thực hành 5. Dặn dò: (1’) - Hoàn thành bài thu hoạch - Chuẩn bị bài sinh trưởng của VSV- sinh sản của VSV nhân sơ Ngày soạn: 18/02/10 Tiết 26 ChươngII: SINH TRƯỞNG VÀ SINH SẢN CỦA SINH VẬT SINH TRỞNG CỦA VI SINH VẬT - SINH SẢN CỦA VSV NHÂN SƠ I. Mục tiêu: 1. Về kiến thức: - Nắm đợc 4 pha cơ bản nuôi cấy vi khuẩn không liên tục và ý nghĩa của từng pha.. Nguyễn Thị Thiên An. 70. Trường THPT Hương Vinh Lop12.net.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> Giáo án sinh học 10 – Cơ bản. Năm học 2009-2010. - Nắm đợc ý nghĩa thời gian thế hệ tế bào (g) và tốc độ sinh trởng riêng sẽ trở thành cực đại và không đổi mới trong pha log. - Nguyên tắc và ý nghĩa của phương pháp nuôi cấy liên tục. - Các hình thức ss của VSV nhân sơ 2. Về kĩ năng & thái độ: - Rèn luyện các kĩ năng: Thu thập thông tin phát hiện kiến thức, quan sát phân tích so sánh, tổng hợp. II. Chuẩn bị: - GV: Giáo án+ SGK+ Tranh vẽ. - HS: Vở ghi + SGK. III. Phương pháp : Giảng giải, hỏi đáp, thảo luận nhóm IV. Tiến trình: 1. Ổn định: 1’ 2. Bài cũ: 5’ - Vi khuẩn lam tổng hợp Prôtêin của mình từ nguồn cácbon & nitơ ở đâu? kiểu dd của chúng là gì? - Nên MQH giữa tổng hợp & phân giải? 3. Bài mới: TG HĐ của GV HĐ của HS Nội dung 10’ Hoạt động 1: I. Khái niệm sinh trưởng. - Thế nào là sự sinh 1. Sự sinh trưởng ở vi sinh vật. trưởng của vi sinh - Là sự tăng lên các TP của Là sự tăng sinh các thành phần của vật? TB. tế bào và dẫn đến sự phân chia. Sự sinh trưởng của quần thể vi sinh vật là sự tăng số lợng tế bào trong quần thể. - Thế nào là thời gian - Là (t) từ khi xh 1 TB đến 2. Thời gian thế hệ. thế hệ? Nêu ví dụ? khi TB phân chia. Là thời gian từ khi xuất hiện 1 tế bào - Trả lời lệnh trong - Sau (t) thế hệ, số TB trong đến khi tế bào phân chia (kí hiệu là SGK? quần thể tăng gấp đôi. g). ví dụ: Vi khuẩn lao là - Thời gian của 1 thế hệ Ví dụ: 1000 phút. quần thể vi sinh vật là thời .coli là 20 phút tế bào phân chia 1 lần. trùng đế dày là 24 gian cần để N0 biến thành Số tế bào trong bình sau n lần phân 2N0 (N0 là số tế bào ban chia từ N0 tế bào ban đầu là trong một giờ. -coli có thời gian thế đầu của quần thể). Với số thời gian xác định (t). hệ g= 20 phút, vậy TB ban đầu là N0 thì sau 2 Nt = N0.2n sau 48 giờ số tế bào giờ, số TB trong quần thể là bao nhiêu? (trong là: N= N0. 26 (trong (t) 2 điều kiện lí tởng): giờ, VK phân chia 6 lần) 144 ( N = 2 tế bào) II. Sự sinh trưởng của quần thể vi 13’ Hoạt động 2: sinh vật. - Tại sao nói sự sinh - Không BS vào dịch nuôi 1. Nuôi cấy không liên tục. trưởng của vi sinh vật cấy chất dd mới & không - Môi trờng nuôi cấy không đợc bổ. 71. Nguyễn Thị Thiên An Lop12.net. Trường THPT Hương Vinh.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> Giáo án sinh học 10 – Cơ bản theo cấp số nhân? - Thế nào là môi trờng nuôi cấy không liên tục? - GV treo đồ thị 25 phóng to lên bảng. - Đặc điểm của pha tiềm phát? Hs. - Thế nào là pha luỹ thừa? Vì sao lại gọi là pha luỹ thừa?. - Trong pha cân bằng có đặc điểm gì? Vì sao số lợng tế bào vi khuẩn lại không đổi? - Thế nào là pha suy vong? Vì sao số lợng tế bào vi khuẩn lại giảm? - GV Khẳng định: Nuôi cấy không liên tục là nuôi cấy theo đợt vì vậy pha log chỉ kéo dài vài thế hệ. - Để thu đợc sinh thu đợc sinh khối vi sinh vật ta nên dừng ở pha nào? - Để không xẩy ra pha suy vong ta phải làm ntn? - Vì sao trong nuôi cấy liên tục không có pha tiềm phát? - Vì sao trong nuôi cấy trong nuôi cấy Nguyễn Thị Thiên An. Năm học 2009-2010 lấy đi khỏi dịch nuôi cấy sung các chất dinh dỡng và không lấy các SP qua nuôi cấy. đi các sản phẩm trao đổi chất. - Trải qua 4 pha: - Đồ thị nằm ngang, chứng a. Pha tiềm phát (pha lag). tỏ slg TB trong quần thể - Vi khuẩn thích nghi với môi trờng, không tăng do VK mới Số lợng tế bào không tăng. đang ở giai đoạn thích ứng - Enzim cảm ứng đợc hình thành. b. Pha luỹ thừa (pha log). với MT. - Vi khuẩn bắt đầu phân chia số lợng - Còn gọi là pha cấp số mũ, tế bào tăng theo luỹ thừa. đồ thị có hớng đi lên, chứng - Vi khuẩn sinh trởng với tốc độ lớn tỏ slg TB trong quần thể nhất và không đổi. tăng mạnh, tức là quá trình c. Pha cân bằng. TĐC diễn ra mạnh, TB liên - Số lợng đạt mức cực đại, không đổi tục phân chia, lúc này MT theo thời gian: + Một số tế bào bị phân huỷ. thích hợp nhất. - Đồ thị có hớng nằm ngang + Một số khác có chất dinh dỡng lại ở vị trí cao nhất, chứng tỏ phân chia. slg TB trong quần thể đạt Số tế bào mới sinh ra bằng số tế bào mức cực đại & không đổi bị phân huỷ. theo (t). Lý do là có những d. Pha suy vong. TB bị phân huỷ & có những Số tế bào trong quần thể vi khuẩn giảm dần: TB vẫn tiếp tục phân chia. - Đồ thị có hớng đi xuống + Số tế bào bị phân huỷ nhiều. từ vị trí cực đại, chứng tỏ + Chất dinh dỡng bị cạ kiệt. slg TB trong quần thể giảm + Chất độc hại đợc tích luỹ nhiều. dần, tức là slg TB bị phân 2. Nuôi cấy liên tục. huỷ ngày càng nhiều. Lý do * Nguyên tắc: là chất dd cạn kiệt & chất - Bổ sung liên tục các chất dinh dỡng vào và lấy ra lợng tơng đơng dịch độc hại tích luỹ quá nhiều. nuôi cấy. - Điều kiện môi trờng nuôi cấy ổn định. - Vì vi sinh vật luôn đầy đủ chất dinh dỡng trong môi trờng nên không phải làm quen với môi trờng. * ứng dụng: - Chất dinh dỡng luôn đợc Sản xuất sinh khối để thu nhận bổ sung liên tục không bị Protein đơn bào, các axit amin, các cạn kiệt và chất độc hại đợc kháng sinh, hoocmon. lấy ra.. 72. Trường THPT Hương Vinh Lop12.net.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> Giáo án sinh học 10 – Cơ bản liên tục không xẩy ra pha suy vong? - hãy cho ví dụ về sử dụng vsv trong đời sống và trong nền kinh tế? 10’ Hoạt động 3: GV treo tranh phóng to quá trình phân đôi của vi khuẩn. - Quá trình sinh sản bằng phân đôi của vi khuẩn diễn ra như thế nào?. Năm học 2009-2010. III. Sinh sản của VSV nhân sơ: 1. Sinh sản phân đôi. HS quan sát. - Màng sinh chất gấp nếp thành hạt Mezoxom. - TB hấp thụ & đồng hoá - Vòng ADN đính vào hạt Mezoxom chất dd, tăng kích thước làm điểm tựa và nhân đôi thành 2 dẫn đến nhân đôi. ADN. - Thành tế bào và màng sinh chất được tổng hợp dần dài ra và thắt lại - Giống. đưa 2 ADN về hai tế bào riêng biệt.. - Phân đôi ở vi khuẩn - Nảy chồi & tạo thành bào có giống với quá trình tử. nguyên phân không? - Ngoài sinh sản bằng phân đôi vi khuẩn còn - Ngoại bào tử & nội bào có hình thức sinh sản tử. nào nữa? - Có những loại bào tử nào ở vi khuẩn? Phân biệt chúng? - Nội bào tử có đặc điểm gì? Được hình - Không phải là hình thức thành như thế nào? sinh sản mà chỉ là dạng - Nội bài tử ở vi nghỉ của TB. khuẩn có ý nghĩa gì?. 2. Nảy chồi và tạo thành bào tử - Sinh sản bằng bào tử đốt phân cắt phần đỉnh của sợi sinh trưởng thành một chuỗi bào tử. - Sinh sản bằng nảy chồi: Tế bào mẹ tạo thành 1 chồi ở cực chồi lớn dần và tách ra tạo thành vi khuẩn mới. - Sinh sản bằng ngoại bào tử: Bào tử được hình thành ngoài tế bào sinh dưỡng. + Các bào tử chỉ có các lớp màng + Không có vỏ, không có hợp chất Canxi đipicôlinat. - Nội bào tử: Là cấu trúc tạm nghỉ chứ không phải là hình thức sinh sản. + Nội bào tử được hình thành trong tế bào sinh dưỡng của vi khuẩn. + Cấu tạo gồm nhiều lớp màng dày, có vỏ và có hợp chất Canxi đipicôlinat khó thấm có khả năng chịu nhiệt cao.. 4. Củng cố:5’ - Đọc tóm tắt cuối bài - Trả lời các câu hỏi cuối bài - Nêu đặc điểm 4 pha ST của quần thể VK? 5. Dặn dò:1’ Học bài theo vở ghi & SGK. Chuẩn bị bài:SS của VSV nhân thực – các yếu tố ảnh hưởng đến sinh trưởng. 73. Nguyễn Thị Thiên An Lop12.net. Trường THPT Hương Vinh.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> Giáo án sinh học 10 – Cơ bản. Năm học 2009-2010. Ngày soạn: 25/02/10 Tiết 27 SINH SẢN CỦA VSV NHÂN THỰC CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN SINH TRƯỞNG CỦA VSV I. Mục tiêu: 1. Về kiến thức: - Nắm đợc hình thức sinh sản của vi sinh vật nhân thực: Có thể là phân chia nguyên nhiễm hoặc bào tử vô tính hay hữu tính. - Trình bày đợc đặc điểm của một số chất hoá học ảnh hởng đến sinh trởng của vsv. - Trình bày đợc ảnh hởng của các nhân tố vật lí đến sinh trởng của vsv. - Nêu đợc một số ứng dụng từ việc hiểu biết ảnh hởng của các nhân tố đến vsv. 2. Về kĩ năng & thái độ: - Rèn luyện kĩ năng quan sát, phân tích, so sánh, tổng hợp thành kiến thức mới. II. Chẩn bị: - GV: Giáo án+ SGK+ Tranh vẽ. - HS: Vở ghi + SGK. III. Phương pháp : Giảng giải, hỏi đáp, thảo luận nhóm IV. Tiến trình: 1. Ổn định: 1’ 2. Bài cũ: 5’ - Nêu 4 pha cơ bản nuôi cấy vi khuẩn không liên tục và ý nghĩa của từng pha. - Nêu ý nghĩa thời gian thế hệ tế bào (g) và tốc độ sinh trưởng riêng sẽ trở thành cực đại và không đổi mới trong pha log. - Nguyên tắc và ý nghĩa của phương pháp nuôi cấy liên tục. 3. Bài mới: TG HĐ của GV HĐ của HS Nội dung 13’ Hoạt động 1: I. Sinh sản của ví sinh vật nhân thực. 1. Sinh sản bằng bào tử. a. Bào tử hữu tính. ví dụ: Nấm Mucol. - Hình thành hợp tử do hai tế bào kết hợp với nhau. - Phân biệt sinh sản - Trong hợp tử diễn ra quá trình bằng bào tử vô tính và giảm phân hình thành bào tử kín. sinh sản bằng bào tử HS đọc SGK để phân biệt. b. Bào tử vô tính. hữu tính? Ví dụ: Nấm chổi, nấm cúc . Tạo thành chuỗi bào tử trên đỉnh của sợi nấm (bào tử trần). 2. Sinh sản bằng nảy chồi và phân đôi. a. Sinh sản bằng nảy chồi. Nguyễn Thị Thiên An. 74. Trường THPT Hương Vinh Lop12.net.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> Giáo án sinh học 10 – Cơ bản. Năm học 2009-2010. HS phân biệt sinh sản nảy - Phân biệt sinh sản chồi & sinh sản phân đôi. bằng nảy chồi và sinh sản bằng phân đôi? 20’ Hoạt động 2:. - Gồm cacbonhiđrat, - Chất dd có vai trò gì prôtêin, lipip…giúp cho VSV đồng hoá & tăng đối với cơ thể VSV? sinh khối hoặc thu NL…... - Vì sao có thể dùng VSV khuyết dưỡng (VD: E. coli triptôphan âm) để kiểm tra thực phẩm có triptôphan hay không?. - Có thể kiểm tra đc thực phẩm, bằng cách đưa vi khuẩn này vào trong thực phẩm, nếu VK mọc đc tức là thực phẩm có triptôphan.. Ví dụ: Nấm men Sacchromyces Từ tế bào mẹ mọc ra các chồi nhỏ rồi tách khỏi tế bào mẹ phát triển thành cơ thể mới. b. Sinh sản bằng phân đôi. Ví dụ: Trùng đế giày. Tế bào mẹ phân đôi thành hai cơ thể con. Ngoài ra còn có thể sinh sản bằng hình thức sinh sản hữu tính: bằng bào tử chuyển động hay hợp tử. II. Các yếu tố ảnh hưởng đến sinh trưởng của vi sinh vật. 1. Chất hoá học. a. Chất dinh dưỡng. - Là những chất giúp cho VSV đồng hoá & tăng sinh khối hoặc thu NL (như: cacbonhiđrat, axit amin). Các ngtố vi lượng VSV sd với hàm lượng rất thấp, nhưng có vai trò quan trọng trong qúa trình cân bằng áp suất thẩm thấu & hoạt hoá các (E). - Một số chất cần cho sự ST của VSV nhưng chủng VSV đó lại không thể tự tổng hợp đc từ các hợp chất vô cơ, các chủng VSV này gọi là chủng khuyết dưỡng đối với các hợp chất trên. VSV tự tổng hợp đc gọi là VSV nguyên dưỡng. b. Chất ức chế sinh trưởng. Các hợp chất phênol, các loại cồn, iôt, rượu iôt, Clo, cloramin, các hợp chất kim loại nặng, các anđêhit, các loại khí êtylen ôxi, các chất kháng sinh…. - Các hợp chất phênol, các loại cồn, iôt, rượu iôt, Clo, cloramin, các hợp chất - Có những loại chất kim loại nặng, các anđêhit, các loại khí êtylen ức chế ST nào? ôxi, các chất kháng sinh…. 75. Nguyễn Thị Thiên An Lop12.net. Trường THPT Hương Vinh.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> Giáo án sinh học 10 – Cơ bản. - Hãy kể tên những chất diệt khuẩn thường dùng trong bệnh viện, trường học & gia đình? - Vì sao sau khi rửa rau sống nên ngâm trong nước muối hay thuốc tím pha loãng 510 phút. - Xà phòng có phải là chất diệt khuẩn không?. Năm học 2009-2010 - Cồn, nước giaven (Natri hipôclorit), thuốc tím, kháng sinh… - Nước muối loãng gây co nguyên sinh, làm cho VSV không thể phân chia đc; thuócc tím có tác dụng OXH rất mạnh. - Không, nhưng có tác dụng loại khuẩn vì xà phòng tạo bọt & khi rửa thì VSV trôi đi. - Trong tủ lạnh ở nhiệt độ từ 10C- 40C các loại VK gây bệnh bị ức chế. VSV kí sinh trong ĐV thường là những VSV ưa ẩm (30400C).. - Vì sao có thể giữ TĂ tương đối lâu trong tủ - Vì VK ST tốt ở MT có lạnh? Nhiệt độ nào ĐÂ cao. thích hợp cho sự ST của VSV kí sinh ĐV? - Vì trong sữa chua lên - Vì sao TĂ chứa men tốt(Lên men đồng nhiều nước rất dễ bị hình), VK lactic đã tạo MT axit (pH thấp) ức chế nhiễm khuẩn? mọi VK kí sinh gây bệnh (Vì chúng sống trong ĐK - Vì sao trong sữa chua pH trung tính) hầu như không có VSV gây bệnh?. 2/ Các yếu tố lí học. a. Nhiệt độ. ảnh hưởng đến tốc độ P/ư sinh, hoá trong TB. Nhiệt độ cao VSV chết, nhiệt độ thấp kìm hãm ST của VSV. b. Độ ẩm. Nước là dung môi của các chất dd, tham gia vào quá trình thuỷ phân các chất. Mỗi loại VSV cần 1 ngưỡng độ ẩm. c. pH. ảnh hưởng đến tính dễ thấm qua màng, HĐ chuyển hoá VC trong TB, hoạt tính (E), sự hình thành ATP… pH không thích hợp: ức chế ST. d. Ánh sáng. Cần cho quá trình tổng hợp, sinh sản, chuyển động…. 3. Củng cố: 5’ - Đọc tóm tắt cuối bài - Trả lời câu hỏi cuối bài - Nếu không diệt hết nội bào tử, hộp thịt hộp để lâu ngày sẽ bị phồng, bị biến dạng, vì sao? 4. Dặn dò: 1’ - Học bài theo vở ghi & SGK. - Ôn tập tiết sau kiểm tra 1 tiết. Nguyễn Thị Thiên An. 76. Trường THPT Hương Vinh Lop12.net.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> Giáo án sinh học 10 – Cơ bản. Năm học 2009-2010. Ngày soạn: 18/03/10 Tiết 28 KIỂM TRA 1 TIẾT I. Mục tiêu - Củng cố, tái hiện lại kiến thức đã học - Rèn luyên kĩ năng làm bài - Qua kiểm tra điều chỉnh những HS yếu II. Phương pháp Kiểm tra viết III. Chuẩn bị Trắc nghiệm 100%. Xáo 4 đề trên phần mềm xáo đề mcmix IV.Tiến trình 1. Ổn định 2. Nhắc nhở nội qui kiểm tra 3. Phát đề 4. HS tiến hành làm bài 5. Thu bài, nhận xét giờ kiểm tra 6. Dặn dò: Chuẩn bị bài: thực hành quan sát một số vsv. ĐỀ GỐC 001: Trong chu kì tế bào, sự nhân đôi ADN và NST nhân đôi diễn ra ở: A. Kỳ đầu của nguyên phân B. Pha G2 C. Pha G1 D. Pha S 002: Trong nguyên phân, việc phân chia tế bào chất ở tế bào động vật xảy ra khi: A. NST phân li về 2 cực tế bào B. NST co xoắn cực đại C. Hoàn thành việc phân chia vật chất di truyền, màng tế bào thắt lại ở vị trí giữa tế bào D. Hoàn tất việc phân chia vật chất di truyền, tạo vách ngăn ở mặt phẳng xích đạo của thoi vô sắc. 003: Ở cá thể cái, giảm phân tạo ra: A. Chỉ có trứng B. chỉ có thể cực C. tế bào sinh dưỡng D. trứng và thể cực 004: Kết quả của giảm phân từ một tế bào ban đầu là? A. Tạo ra 2 tế bào con có bộ NST n B. Tạo ra 4 tế bào con có bộ NST n C. Tạo ra 2 tế bào con có bộ NST 2n D. Tạo ra 4 tế bào con có bộ NST 2n 005: Nguồn năng lượng và nguồn cacbon chủ yếu của vi sinh vật hóa tự dưỡng là A. ánh sáng và chất hữu cơ B. hóa học và chất hữu cơ C. chất vô cơ và CO2 D. ánh sáng và CO2 006: Chất nào sau đây là một trong những sản phẩm của quá trình lên men lactic? A. Axit lactic B. Glucôzơ C. Prôtêin D. Etanol 007: Ứng dụng để làm sữa chua, muối dưa chua là nhờ vi sinh vật A. virut B. động vật nguyên sinh. C. sinh vật nhân sơ. D. vi khuẩn lactic.. 77. Nguyễn Thị Thiên An Lop12.net. Trường THPT Hương Vinh.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> Giáo án sinh học 10 – Cơ bản. Năm học 2009-2010. 008: Khi có ánh sáng và giàu CO2, một loại vi sinh vật có thể phát triển trên môi trường với thành phần được tính theo đơn vị g/l như sau: (NH4)3PO4 - 1,5; KH2PO4 - 1,0; MgSO4 - 0,2; CaCl2 - 0,1; NaCl - 5,0. Nguồn nitơ của vi sinh vật này là gì? A. Nhóm amôn B. phôtphat amôn C. amôniac (NH3) D. Sunphat amôn 009: Để thủy phân tinh bột ứng dụng trong sản xuất kẹo, xirô, rượu... con người sử dụng enzim ngoại bào: A. amilaza B. nuclêaza C. xenlulaza D. lipaza 010: Kiểu dinh dưỡng của vi khuẩn lam là: A. Quang dị dưỡng B. Hóa tự dưỡng C. Quang tự dưỡng D. Hóa dị dưỡng 011: Để phân giải prôtêin, vi sinh vật cần tiết ra loại enzim A. nuclêaza B. lipaza C. xenlulaza D. prôtêaza 012: Để không xảy ra pha suy vong của quần thể vi khuẩn thì phải làm gì? A. Bổ sung liên tục các chất dinh dưỡng vào và đồng thời lấy ra 1 lượng dịch nuôi cấy tương ứng B. Liên tục bổ sung các chất dinh dưỡng vào C. Giúp môi trường không bị thay đổi D. Lấy ra 1 lượng dịch nuôi cấy tương đương tránh ứ nhiều chất dinh dưỡng 013: Để thu được số lượng vi sinh vật tối đa thì nên dừng ở pha nào? A. Pha lũy thừa B. Cuối pha lũy thừa C. Cuối pha cân bằng D. Pha cân bằng 014: Trong các hình thức sinh sản dưới đây, hình thức sinh sản chủ yếu của vi khuẩn là: A. Ngoại bào tử B. Bào tử đốt C. Phân đôi D. Nẩy chồi 015: Vi sinh vật kí sinh động vật thường là những vi sinh vật A. ưa nhiệt. B. ưa ấm. C. ưa siêu nhiệt. D. ưa lạnh. 016: Thứ tự được sắp xếp đúng với trình tự phân chia nhân trong nguyên phân: A. Kì đầu, kì sau, kì cuối và kì giữa B. Kì sau, kì giữa, kì đầu, và kì cuối C. Kì đầu, kì giữa, kì sau và kì cuối D. Kì giữa, kì sau, kì đầu và kì cuối 017: Những kì nào sau đây, NST ở trạng thái kép: A. Đầu, giữa, sau và cuối B. Trung gian, đầu và cuối C. Đầu, giữa, và cuối D. Trung gian, đầu và giữa 018: Sự tiếp hợp và trao đổi chéo giữa các crômatit diễn ra ở kì nào trong giảm phân? A. Kì trung gian B. Kì đầu lần phân bào II C. Kì giữa lần phân bào I D. Kì đầu lần phân bào I 019: Bình đựng nước đường lâu ngày có mùi chua vì A. đường bị oxi hóa thành axit, có vị chua. B. Vi sinh vật thiếu nitơ và quá dư thừa cacbon cho nên chúng lên men tạo axit. C. Vi sinh vật thiếu nitơ và quá dư thừa cacbon cho nên chúng lên men prôtêin tạo axit. D. Vi sinh vật thiếu cacbon và quá dư thừa nitơ cho nên chúng lên men tạo axit. 020: Trong nuôi cấy không liên tục, vi khuẩn đạt tốc độ sinh trưởng cực đại ở pha A. Tiềm phát B. Lũy thừa C. Cân bằng D. Suy vong Nguyễn Thị Thiên An. 78. Trường THPT Hương Vinh Lop12.net.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> Giáo án sinh học 10 – Cơ bản. Năm học 2009-2010. 021: Nội bào tử bền với nhiệt vì có: A. Lớp vỏ và hợp chất axit đipicôlinic B. Lớp vỏ và canxiđipicôlinat C. 2 lớp màng dày D. 2 lớp màng dày và axit đipicôlinic 022: Người ta chia thành 3 loại môi trường (tự nhiên, tổng hợp, bán tổng hợp) nuôi cấy vi sinh vật trong phòng thí nghiệm dựa vào A. Thành phần chất dinh dưỡng. B. Thành phần vi sinh vật. C. Tính chất vật lí của môi trường. D. Mật độ vi sinh vật. 023: Vi sinh vật tiến hành lên men hoặc hô hấp kị khí khi môi trường: A. Có nhiều chất vô cơ B. Không có ôxi phân tử C. Có ôxy phân tử D. Có nhiều chất hữu cơ 024: Vi sinh vật không tự tổng hợp được các nhân tố sinh trưởng gọi là: A. Vi sinh vật tự dưỡng. B. Vi sinh vật khuyết dưỡng. C. Vi sinh vật dị dưỡng. D. Vi sinh vật nguyên dưỡng 025: Một loài vi khuẩn sử dụng ánh sáng và sống trong môi trường có chất hóa học với liều lượng xác định.Kiểu dinh dưỡng của vi khuẩn đó là: A. Quang tự dưỡng B. Hoá tự dưỡng C. Quang dị dưỡng D. Hoá dị dưỡng 026: Ý nghĩa của sự trao đổi chéo nhiễm sắc thể trong giảm phân về mặt di truyền là : A. Làm tăng số lượng nhiễm sắc thể trong tế bào B. Tạo ra sự ổn định về thông tin di truyền C. Góp phần tạo ra sự đa dạng về kiểu gen ở loài D. Duy trì tính đặc trưng về cấu trúc nhiễm sắc thể 027: Việc làm tương, nước mắm là lợi dụng quá trình: A. Lên men lactic. B. Phân giải polisacarit. C. Lên men rượu. D. Phân giải protein. 028: Vi sinh vật tiết ra enzim xenlulaza để: A. Đất giàu chất dinh dưỡng B. Làm sạch môi trường. C. Phân giải tinh bột. D. Phân giải xenlulôzơ. 4 029: Trong 1 quần thể vi sinh vật, ban đầu có 10 tế bào. Thời gian 1 thế hệ là 20phút, số tế bào trong quần thể sau 2h là: A. 104.23. B. 104.24. C. 104.25 D. 104.26 030: Sự kiện nào dưới đây không xảy ra trong các kì nguyên phân? A. Tái bản AND. B. Phân ly các nhiễm sắc tử chị em. C. Tạo thoi phân bào. D. Tách đôi trung thể. 79. Nguyễn Thị Thiên An Lop12.net. Trường THPT Hương Vinh.

<span class='text_page_counter'>(14)</span> Giáo án sinh học 10 – Cơ bản. Năm học 2009-2010. Ngày soạn: 25/03/10 Tiết 29 THỰC HÀNH QUAN SÁT MỘT SỐ VI SINH VẬT I. Mục tiêu: Sau khi học song bài này học sinh phải. 1. Kiến thức. - Quan sát đợc một số loại VSV trong khoang miệng và nấm trong váng da. - Quan sát đợc cầu khuẩn, trực khuẩn. - Vẽ sơ đồ hình dạng tế bào vi khuẩn. - Vẽ hình dạng và quan sát hiện tợng nảy chồi ở nấm men. 2. Kỹ năng. - Rèn luyện đợc t duy hệ thống, phân tích, so sánh. - Hình thành đợc kĩ năng sử dụng kính hiển vi và kĩ năng quan sát tiêu bản. 3. Thái độ. - Có thái độ đúng đắn với việc thực hành thí nghiệm trong học tập. II. Phương pháp: Sử dụng phương pháp phân nhóm nhỏ thực hành trong phòng thí nghiện. III.Chuẩn bị: Trong bài giáo viên sử dụng kính hiển vi , tranh vẽ hình dạng của nấm men, nấm mốc. IV. Tiến trình bài giảng. 1. ổn định: GV ổn định lớp và kiểm tra sĩ số. 2. Bài cũ. 5’ Câu 1.Nêu đặc điểm sinh sản của Vi sinh vật nhân sơ? Hãy phân biệt sự khác nhau giữa sinh sản bằng bào tử với hiện tợng tạo nội bào tử của vi sinh vật? Câu 2. Nêu các nhân tố ảnh hởng đến sinh trởng của vi sinh vật? Vì sao khi rửa rau ngời ta thường ngâm trong nớc muối hoặc thuốc tím? 3. Bài mới. 1’ GV đặt vấn đề vào bài mới. GV chia lớp thành các nhóm nhỏ. Mỗi nhóm từ 4 đên 5 học sinh. TG. Hoạt động của GV. Hoạt động của HS. 10’ Hoạt động 1: H/S : Trả lời các câu hỏi GV yêu cầu học sinh dựa và thông tin trong đọc SGK sử dụng các câu SGK. hỏi Mục tiêu của bài thực hành là gì? GV: chuẩn hóa kiến thức.. Nguyễn Thị Thiên An. 80. Nội dung I. Mục tiêu. - Quan sát đợc hình dạng của một số loại vi khuẩn trong khoang miệng và nấm trong váng da chua để lâu ngày hay nấm men. - Vẽ sơ đồ hình dạng tế bào vi khuẩn? Phát hiện nấm men hình trái xoan, có tế bào nảy chồi.. Trường THPT Hương Vinh Lop12.net.

<span class='text_page_counter'>(15)</span> Giáo án sinh học 10 – Cơ bản. GV: Sử dụng các câu hỏi - Dụng cụ, hoá chất và mẫu vật của thí nghiệm là gì? - Tại sao lại chọn mẫu vật là vi khuẩn và các loại nấm mà không lựa chon virut? - Tại sao lại để vỏ cam, quýt, cơm nguội 1 tuần trớc khi làm? GV: Phân tích thêm. GV: Yêu cầu học sinh đọc nội dung thí nghiệm trong SGK. GV: Đặt câu hỏi. - Nhuộm đơn là gì? - Nêu các bước tiến hành thí nghiệm phát hiện vi sinh vật trong khoang miệng? - Nêu các bước tiến hành thí nghiệm phát hiện tế bào nấm men trong bánh men hay váng da? GV: Chính xác kiến thức.. Năm học 2009-2010 - Quan sát cầu khuẩn và trực khuẩn. - Quan sát hình dạng một số loại nấm men có sẵn trên tiêu bản hay hình ảnh. II. Chuẩn bị. 1. Dụng cụ. - Kính hiển vi quang học cso vật kính x10, x15 và x40. - Lam kính và lam men. - Đèn cồn, ống nghiệm, pipet, giấy lọc 2. Thuốc nhuộm. - Xanh mêtilen và thuốc Hs trả lời câu hỏi. nhuộm fuchsin kiềm. 3. Mẫu vật: - Nấm men: Đã đợc chuẩn bị trước. - Nấm mốc: Bằng cách để vỏ cam, quýt, cơm nguội 1 tuần trước khi làm. H/S: đọc nội dung bài. - Vi khuẩn: Trong khoang miệng. III. Nội dung và cách tiến hành. Nhuộm đơn là phơng pháp chỉ nhuộm bằng một loại thuốc nhuộm màu. Học sinh đọc SGK và trả 1.Nhuộm đơn phát hiện lời các câu hỏi. VSV trong khoang miệng. - Tiến hành: + Nhỏ một giọt nớc cất lên phiến kính. + Dùng tăm tre lấy một ít bựa răng ở trong miệng. + Đặt bựa răng vào cạnh giọt nớc, làm thành dịch huyền phù, dàn mỏng. + Hong khô. + Nhỏ thuốc nhuộng vào tiêu bản. + Rửa nhẹ tiêu bản, hông khô và đem quan sát.. 81. Nguyễn Thị Thiên An Lop12.net. Trường THPT Hương Vinh.

<span class='text_page_counter'>(16)</span> Giáo án sinh học 10 – Cơ bản. 25’ Hoạt động 2: GV: Yêu cầu các nhóm học sinh tiến hành thí nghiệm. GV: quan sát điều chỉnh, sửa chữa sai sót. GV: Yêu cầu HS viết báo cáo thí nghiêm ( Đại diện nhóm trình bày) GV: yêu cầu các nhóm học sinh báo cáo thí nghiệm, nộp báo cáo.. Năm học 2009-2010. 2. Nhuộm đơn phát hiện tế bào nấm men. - Tiến Hành. + Lấy một ít nấm men hay một ít váng da thả vào d2 đờng 10% trước 2 * Học sinh chia nhóm làm  giờ. + Làm tiêu bản như thí thí nghiệm. nghiệm 1. - Đại diện nhóm viết thu IV. Viết thu hoạch. hoạch trình bày báo cáo Yêu cầu học sinh viết báo cáo thí nghiệm, nộp báo cáo. thí nghiệm theo yêu cầu của bài. Vẽ hình ảnh các tế bào quan sát đợc dưới kính hiển vi, nêu tên và đặc điểm của chúng.. 4. Củng cố: 3’ GV hệ thống lại kết quả của thí nghiệm và lưu ý những sai sót cần chỉnh sửa trong thí nghiệm Thao tác thí nghiệm, cách hiệu chỉnh kính hiển vi 5. Dặn dò: 1’ GV yêu cầu học ở các nhóm thu dọn dụng cụ thí nghiệm và dọn phòng thí nghiện. Chuẩn bị trước bài: Cấu trúc các loại virut.. Ngày soạn: 01/04/10 Tiết 30 Chương III: VI RUT VÀ BỆNH TRUYỀN NHIỄM CẤU TRÚC CÁC LOẠI VI RUT I. Mục tiêu: 1. Về kiến thức: - Mô tả đợc đặc điểm hình thái và cấu tạo chung của virut. - Phân biệt đợc: capsit, capsome, nucleocapsit và vỏ ngoài. - Trình bày đợc các đặc điểm cơ bản của virut. - Nêu một số bệnh ở ngời, động vật và thực vật do virut gây ra. 2. Về kĩ năng & thái độ: - Rèn luyện kĩ năng quan sát, phân tích, tổng hợp và vận dụng kiến thức vào thực tiễn. - Kĩ năng thảo luận nhóm. II. Chuẩn bị: - GV: Giáo án+ SGK+ Tranh vẽ. Nguyễn Thị Thiên An. 82. Trường THPT Hương Vinh Lop12.net.

<span class='text_page_counter'>(17)</span> Giáo án sinh học 10 – Cơ bản. Năm học 2009-2010. - HS: Vở ghi + SGK. III. Phương pháp : Quan sát, giảng giải, hỏi đáp, thảo luận nhóm IV. Tiến trình: 1. Ổn định: 1’ 2. Bài cũ: Không. 3. Bài mới: Giới thiệu chương và bài mới TG HĐ của GV HĐ của HS 32’ Hoạt động 1 -GV sd tranh H. 29.1 đặt - HS đọc SGK & nêu KN. câu hỏi: Cấu tạo VR gồm - Gồm lõi axit nuclêic và vỏ những phần nào? prôtêin (Capsit) bao bọc bên ngoài là nuclêôcapsit. - Điểm khác biệt giữa bộ - Bộ gen ở VR có thể là gen ở VR và bộ gen ở ADN hoặc ARN chuỗi đơn TB? hoặc chuỗi kép, còn bộ gen của TB luôn luôn là ADN chuỗi kép. - Đặc điểm của vỏ ngoài của 1 số VR? Nếu VR không có vỏ ngoài gọi là gì?. - Vỏ ngoài là lớp Lipit kép & prôtêin, trên mặt vỏ có các gai glicôprôtêin làm nhiệm vụ kháng nguyên giúp VR bám trên bề mặt TB. VR không có vỏ ngoài gọi là VR trần.. - Đọc SGK & quan sát hình 29.2, tìm hiểu xem hình thái của VR có gì đặc biệt? - VR có cấu trúc xoắn có những đặc điểm gì?. - Cha có cấu tạo TB, mỗi VR thờng đc gọi là hạt. Hạt VR có  loại cấu trúc: Xoắn, khối & hỗn hợp. - capsôme sắp xếp theo chiều xoắn của axit nuclêic làm cho VR có hình que, sợi (VR khảm thuốc lá, bệnh dại), hình cầu ( sởi, quai bị, cúm). - VR có cấu trúc khối có - capsôme sắp xếp theo hình những đặc điểm gì? khối đa diện 20 mặt tam giác đều (VR bại liệt) - VR có cấu trúc hỗn hợp - phagơ kí sinh ở vi khuẩn. 83. Nguyễn Thị Thiên An Lop12.net. Nội dung I.Khái niệm virut: VR là thực thể chưa có cấu tạo TB, có kích thước siêu nhỏ (đo bằng nanomet) và có cấu tạo đơn giản, chỉ gồm 1 loại axit nuclêic đc bao bọc bởi vỏ prôtêin. Kí sinh nội bào bắt buộc. 1. Cấu tạo. Gồm 2 TP cb: - Lõi axit nuclêic (bộ gen): ADN hoặc ARN, chuỗi đơn hay chuỗi kép. - Vỏ prôtêin (capsit) bao bọc bên ngoài, nó đc cấu tạo từ các đơn vị prôtêin là capsôme. Một số VR còn có thêm vỏ ngoài (là lớp Lipit kép & prôtêin, trên mặt vỏ có các gai glicôprôtêin làm nhiệm vụ kháng nguyên giúp VR bám trên bề mặt TB). VR không có vỏ ngoài gọi là VR trần. VR hoàn chỉnh gọi là virion. 2. Hình thái. VR có cấu tạo TB, nên mỗi VR thờng đc gọi là hạt. Gồm  loại cấu trúc: Xoắn, khối & hỗn hợp. - Cấu trúc xoắn: capsôme sắp xếp theo chiều xoắn của axit nuclêic làm cho VR có hình que, sợi (VR khảm thuốc lá, bệnh dại), hình cầu ( sởi, quai Trường THPT Hương Vinh.

<span class='text_page_counter'>(18)</span> Giáo án sinh học 10 – Cơ bản có những đặc điểm gì?. - GV y/c HS đọc thí nghiệm của Franken & Conrat. + Tại sao VR phân lập đc không phải là chủng B? + Có ý kiến cho rằng VR là thể vô sinh?. + Theo em có thể nuôi VR trên MT nhân tạo nh nuôi VK đc không? 6’. Hoạt động 2 - Dựa vào đâu để phân loại VR?. Năm học 2009-2010 hay còn gọi là thể ăn khuẩn. Có cấu trúc giống con nòng nọc. Đầu có cấu trúc khối chứa axit nuclêic gần với đuôi có cấu trúc xoắn.. bị, cúm).. - Cấu trúc khối: capsôme sắp xếp theo hình khối đa diện 20 mặt tam giác đều (VR bại liệt) - Cấu trúc hỗn hợp: phagơ kí sinh ở vi khuẩn hay còn gọi là - VR phân lập đc không phải thể ăn khuẩn. Có cấu trúc là chủng B vì VR lai mang giống con nòng nọc. Đầu có hệ gen của chủng A. cấu trúc khối chứa axit nuclêic - Khi ở ngoài TB chủ, VR gần với đuôi có cấu trúc xoắn. biểu hiện nh là thể vô sinh, có thể tách hệ gen ra khỏi capsit để dc 2 chất riêng. khi trộn 2 TP này với nhau chúng lại trở thành hạt VR hoàn chỉnh. Khi nhiễm VR hoàn chỉnh vào cây, chúng lại biểu hiện nh là thể sống, có thể nhân lên, tạo thế hệ VR mới mang đầy đủ đặc điểm DT của VR ban đầu. - Không thể nuôi đc vì VR lsf kí sinh nội bào bắt buộc, chúng chỉ nhân lên đc trong TB sống. II. Phân loại. - Dựa vào loại axit nuclêic, VR đc phân loại chủ yếu dựa cấu trúc vỏ capsit, có hay vào loại axit nuclêic, cấu trúc không có vỏ ngoài. vỏ capsit, có hay không có vỏ ngoài. có 2 nhóm lớn: VR ADN & VR ARN.. 4. Củng cố: 5’ - Đọc tóm tắt cuối bài - Trả lời các câu hỏi cuối bài - Đọc mục em có biết 5. Dặn dò: 1’ - Học bài - Chuẩn bị bài Sự nhân của virut trong tế bào chủ. Nguyễn Thị Thiên An. 84. Trường THPT Hương Vinh Lop12.net.

<span class='text_page_counter'>(19)</span>

×