Tải bản đầy đủ (.pdf) (17 trang)

Giáo án Vật lý lớp 11 - Tiết 1 đến tiết 5

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.13 MB, 17 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>GV soạn: Nguyễn Song Toàn – THPT Trần Phú – Móng Cái – TP Móng Cái – Quảng Ninh. Ngày soạn: 20/08/2009 Bám sát tiết 1 Phần một: ĐIỆN HỌC – ĐIỆN TỪ HỌC CHƯƠNG I: ĐIỆN TÍCH- ĐIỆN TRƯỜNG Chủ đề 1: Điện tích – Định luật Cu lông A. MỤC TIÊU 1. Kiến thức + Vận dụng định luật coulomb để giải bài tập về tương tác giữa hai điện tích. + Vận dụng thuyết electron để làm một số bài tập định tính. 2. Kĩ năng +Xác định được phương , chiều, độ lớn của lực tương tácgiữa hai điện tích . +Giải thích được sự nhiễm điện do tiếp xúc, cọ xát và hưởng ứng. 3. Thái độ: - Rèn luyện đức tính kiên trì nhẫn nại và suy nghĩ logic trong quá trình làm bài tập. B. CHUẨN BỊ 1. Giáo viên + Một số bài tập định tính và định lượng. 2. Học sinh: + Làm các bài tập trong sgk và một số bài tâp trong sách bài tập đã dặn ở tiết trước. C. PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC: Diễn giảng kết hợp với hướng dẫn theo quy tắc chương trình hóa. D. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: 1) Ổn định lớp: Điểm diện, chuẩn bị sách vở dụng cụ học tập và giảng dạy. 2) Tiến trình bài dạy: Hoạt động 1: (5phút) kiểm tra bài cũ Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh -Yêu cầu HS viết biểu thức độ lớn và -Biểu diễn lực tương tác giữa hai điện tích :   biểu diễn lực tương tác giữa hai điện tích F12   F21 và hướng ra xa nhau. q1<0 và q2<0 q1q 2 F  k -Độ lớn: ( F12 =F21 = F) -Yêu cầu HS tr ình bày nội dung thuyết r 2 electron.  Giải thích hiện tượng nhiễm - Tr ình b ày n ội dung thuy ết electron.  vận điện do hưởng ứng và do tiếp xúc dụng giải thích …………- 1.3D ; 2.6 A - Yêu cầu HS trả l ời câu : 1.3; 2.6; trang 5,6 sách bài tập. Hoạt động 2 ( 15 phút) Xác định phương, chiều, độ lớn lực tương tác giữa hai điện tích H Đ c ủa gi áo viên H Đ c ủa học sinh ND bài tập -7 VD: Cho độ lớn q1 = q2 = 3.10 -Các nhóm dọc ,chép Bài 1.6/4 (SBT) (C) cách nhau một khỏang r và tóm tắt đề. q e = q p = 1,6.10-19 ( C) trong không khí thì hút nhau -Thảo luận theo a/ F = 5,33.10-7 ( N ) một lực 81.10-3(N).xác định r nhóm từ giả thuyết , ? Biểu diễn lực húc và cho áp dụng công thức ,. Lop11.com.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> GV soạn: Nguyễn Song Toàn – THPT Trần Phú – Móng Cái – TP Móng Cái – Quảng Ninh 2e 2 biết dấu của các điện tích? suy ra đại lượng cần 9 b/ Fđ = Fht  9.10 r 2 = mr  2 tìm.. -Yêu cầu các nhóm cử đại 9.10 9 2e 2 -Biểu diễn lực húc và   = diện lên trình bày bài giải. mr 3 suy luận dấu của các 17 = 1,41.10 ( rad/s) điện tích. mm c/ Fhd = G 1 2 2 -Yêu cầu HS đọc và tóm tắt r bài 1.6/4 sách bài tập. Fd 9.10 9 2e 2 1,14.1039  = = - Cho HS thảo luận và là theo -Các nhóm cử đại Fhd Gm1 m2 nhóm (có sự phân công giữa diện lên trình bày bài Vậy : Fhd   F đ các nhóm) giải. -Gợi ý: công thức Fht ?  . - Đọc và tóm tắt đề bài. - Thảo luận và tiến -Công thức tính Fhd? hành làm theo sự phân công của giáo viên. -Lập tỉ số Fđ v à Fhd Hoạt động 3 (20 phút) : Xác định lực điện tổng hợp lên một điện tích. Cho đọc và tóm tắt đề. đọc và tóm tắt (nhớ Bài 6 (SBT) q .q đổi đơn vị về hệ SI). q2 a) Ta có : F1 = k 1 2 2 = k 2 Cho viết biểu thức định luật Viết biểu thức định r r 2 4 Coulomb, suy ra, thay số để luật Coulomb, suy ra, F1 .r 1,6.10 (2.10 2 ) 2 2 = tính q2 và độ lớn của điện tích thay số để tính q2 và => q = k = 9.10 9 q. |q|. 7,1.10-18 => |q| = 2,7.10-9 (C) Cho h/s tự giải câu b. q2 b) Ta có : F = k 2 2 Viết biểu thức định r2 luật Coulomb, suy ra, k .q 2 9.10 9 .7,1.10 18 thay số để tính r2 và r. => r22 = =  4 F2. 2,5.10. 2,56.10-4 Cho đọc và tóm tắt. Cho vẽ hình biểu diễn các lực Đoc, tóm tắt. Vẽ hình biểu diễn thành phần. Cho tính độ lớn của các lực các lực FA và FB . thành phần. Tính độ lớn của các lực FA và FB .. Cho vẽ hình biểu diễn lực tổng hợp.. Dùng qui tắc hình bình hành vẽ lực tổng. Lop11.com. => r2 = 1,6.10-2 (m) Bài 8 (SBT) a) Các điện tích qA và qB tác dụng lên điện tích q1 các lực FA và FB có phương chiều như hình vẽ và có độ lớn : k .q 2 k .q 2  FA = F B = AM 2 d 2  x 2. Lực tổng hơp do 2 điện tích qA.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> GV soạn: Nguyễn Song Toàn – THPT Trần Phú – Móng Cái – TP Móng Cái – Quảng Ninh. Hướng dẫn để h/s tính độ lớn hợp F . của lực tổng hợp. Tính độ lớn của F . Cho h/s tự giải câu b. Thay số tính F. và qB tác dụng lên điện tích q1 là : F  FA  FB có phương chiều như hình vẽ và có độ lớn : F = 2FAcos = 2FA. d d 2  x2. 2k .q 2 d (d 2  x 2 ) 3. b) Thay số ta có : F = 17.28 (N) Hoạt động 4: (5 phút): Tổng kết – Hướng dẫn về nhà - Nhận xét buổi học. Tiếp nhận nhiệm vụ học tập. - Dặn dò HS về nhà làm các bài tập còn lại trong sách bài tập. - Chuẩn bị bài mới. E. Rút kinh nghiệm: .............................................................................................................................................. .............................................................................................................................................. .............................................................................................................................................. .............................................................................................................................................. .............................................................................................................................................. .............................................................................................................................................. .............................................................................................................................................. .............................................................................................................................................. .............................................................................................................................................. .............................................................................................................................................. .............................................................................................................................................. .............................................................................................................................................. .............................................................................................................................................. .............................................................................................................................................. .............................................................................................................................................. .............................................................................................................................................. .............................................................................................................................................. .............................................................................................................................................. .............................................................................................................................................. .............................................................................................................................................. .............................................................................................................................................. .............................................................................................................................................. .............................................................................................................................................. .............................................................................................................................................. .............................................................................................................................................. .............................................................................................................................................. ............................................................................................................................................... Lop11.com. =.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> GV soạn: Nguyễn Song Toàn – THPT Trần Phú – Móng Cái – TP Móng Cái – Quảng Ninh. Ngày soạn: 20/08/2009 Bám sát tiết 2 Chủ đề 2: Điện trường và cường độ điện trường A. MỤC TIÊU 1. Kiến thức + Tính được cường độ điện trường của một điện tích điểm tại một điểm bất kì. + Xác định được các đặc điểm về phương ,chiều, độ lớn của vectơ cường độ điện trường và vẽ được vectơ cường độ điện trường. 2. Kĩ năng +Vận dụng được nguyên lí chồng chất của điện trường để giải một số bài tập đơn giản về điện trường tĩnh điện.( Xác định đươc vectơ cường độ điện trường do 2 điện tích cùng gây ra tại một điểm) 3. Thái độ: - Rèn luyện đức tính kiên trì nhẫn nại và suy nghĩ logic trong quá trình làm bài tập. B. CHUẨN BỊ 1. Giáo viên + Một số bài tập và phiếu học tập. 2. Học sinh: +Nắm vững lí thuyết (đặc điểm của vectơ cường độ điện trường,…)làm các bài tập trong sgk và một số bài tâp trong sách bài tập đã dặn ở tiết trước. C. PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC: Diễn giảng kết hợp với hướng dẫn theo quy tắc chương trình hóa. D. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: 1) Ổn định lớp: Điểm diện, chuẩn bị sách vở dụng cụ học tập và giảng dạy. 2) Tiến trình bài dạy: Hoạt động 1: (10phút) Kiểm tra bài cũ: Phát phiếu học tập cho học sinh làm Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh * Phiếu 1: điện trường là gì? làm thế nào -Để nhận biết điện trường ta đặt 1 điện tích để nhận biết điện trường? thử tại 1điểm trong không gian nếu điện tích -Xác định vectơ cường độ điện trường do này chịu tác dụng lực điện thì điểm đó có điện trường. điện tích Q  0 gây ra tại điệm M. * Phiếu 2: Phát biểu nội dung nguyên lí M chồng chất điện trường? EM EM M -Xác định vectơ cường độ điện trường do điện tích Q  0 gây ra tại điệm M. Q. ⊕. Q ⊖. Hoạt động 2 ( 15 phút) Xác định phương, chiều, độ lớn của vectơ cường độ điện trường do 1 điện tích gây ra tại 1 điểm và vận dụng nguyên lí chồng chất điện trường. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học Nội dung bài tập sinh -Tại hai điểm A,B cách nhau -Lớp chép và tóm tắt Bài 2(SBT): 3cm trong không khí có hai đề,đổi đơn vị. * E 1 : -phương : trùng với AM -8 điện tích điểm q1 =-q2 =8.10 -Thảo luận và tiến Chiều: hướng ra xa q1 -. Lop11.com.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> GV soạn: Nguyễn Song Toàn – THPT Trần Phú – Móng Cái – TP Móng Cái – Quảng Ninh q1 (C); xác định cường độ điện hành lành theo. trường tổng hợp gây ra tại M cách A , B :3cm. - Cho HS thảo luận nêu hướng làm (GV có thể gợi ý). - Cho đại diện các nhóm lên trình bày.. nhóm: *Xác định E 1, E 2 do q1 ,q2 gây ra tại M. -AD qui tắc hình bình hành để xác định phương, chiều của E C - Dựa vào giả thuyết tính độ lớn của E C -Mỗi nhóm cử đại diện lên trình bày và nhận xét bài giải. - Độ. lớn: E1=k. AM 2. = 8.105(V/m). * E 2 : -phương : trùng với BM Chiều: hướng về phía q2 5 -Độ lớn: E2=E2= 8.10 (V/m) E 1hợp với E 2 một góc 1200 (ABM đều) Nên E C là đường chéo của hình thoi có 2 cạnh E 1 , E 2  E C có phương song song với AB,có chiều hướng từ A  B,có độ lớn: EM = E1 = E2 = 8. 105(V/m). Hoạt động 3( 15 phút) Vận dụng – Củng cố GV yêu cầu cá nhân học sinh làm các bài tập cùng HS: - Đọc và tóm tắt đề dạng sau: -8 VD1: Có điện tích điểm q =5.10 C đặt lần lược tại - Vẽ hình và phân tích - Cá nhân trả lời và viết công thức điểm A có B cách A khoảng 6 cm, biết  = 4 . tính: a/ Tìm cường độ điện trường tại B kq b/ Tìm những điểm có điện trường gấp 2 lần điện EB  trường ở B  AB 2 - Khoảng cách phải giảm căn 2 lần - Cường độ điện trường tại B được tính theo công - Sẽ là mặt cầu tâm điện tích q thức nào? - Để cường độ điện trường gấp 2 lần tại B thì khoảng - Cá nhân lên bảng làm trọn vẹn bài cách từ điểm đó đến A tăng hay giảm ? Giảm mấy lần tập HS: ? - Vậy tập hợp các điểm cách q như vậy cho ta đường - Đọc và tóm tắt đề - Vẽ hình và phân tích gì ? -7 VD2: Có 4 điện tích điểm q1=q2= q3= q4 =4.10 C đặt - Sử dụng nguyên lý chồng chất điện trường lần lược tại 4 đỉnh của một hình vuông ABCD có - Vận dụng phương pháp chiếu hoặc cạnh 5 cm, biết  = 2 bình phương 2 vế để tìm độ lớn E a/ Tìm cường độ điện trường tại D b/ Tìm cường độ điện trường tại O là tâm của hình vuông c/ Tìm cường độ điện trường tại O khi q1,q2 khác dấu q3,q4 . Hoạt động 4: (5 phút): Tổng kết – Hướng dẫn về nhà - Nhận xét buổi học. Tiếp nhận nhiệm vụ học tập. - Dặn dò HS về nhà làm các bài tập còn lại trong sách bài tập. - Chuẩn bị bài mới. E. Rút kinh nghiệm:. Lop11.com.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> GV soạn: Nguyễn Song Toàn – THPT Trần Phú – Móng Cái – TP Móng Cái – Quảng Ninh. Ngày soạn: 26/08/2009 Bám sát tiết 3 Chủ đề 3: Công của lực điện – Điện thế - Hiệu điện thế A. MỤC TIÊU 1. Kiến thức + Vận dụng được công thức tính công cuả lực điện trong sự di chuyển cuả một điện tích trong điện trường đều để làm bài tập. + Vận dụng được công thức tính công thức tính điện thế ,hiệu điện thế và công thức liên hệ giưã hiệu điện thế với công cuả lực điện và cường độ điện trường cuả một điện trường đều để làm một số bài tập đơn giản. 2. Kĩ năng +Biết cách xác định hình chiếu cuả đường đi lên phương cua một đường sức. +Từ các công thức trên có thể suy ra một đại lượng bất kì trong các công thức đó. 3. Thái độ: - Rèn luyện đức tính kiên trì nhẫn nại và suy nghĩ logic trong quá trình làm bài tập. B. CHUẨN BỊ 1. Giáo viên + Chuẩn bị một số bài tập làm thêm. 2. Học sinh: +Nắm vững đặc điểm công cuả lực điện trường và các công thức về công cuả lực điện trường ,điện thế và hiệu điện thế. +Giải các bài tập trong sách giáo khoa. C. PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC: Diễn giảng kết hợp với hướng dẫn theo quy tắc chương trình hóa. D. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: 1) Ổn định lớp: Điểm diện, chuẩn bị sách vở dụng cụ học tập và giảng dạy. 2) Tiến trình bài dạy: Hoạt động 1: (10phút) kiểm tra bài cũ và hệ thống các công thức giải bài tập Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh + y/c học sinh viết công thức tính công -A = qEd cuả lực điện trong sự di chuyển cuả một - V = AM ; U = V - V = AMN M MN M N điện tích;điện thế ;hiệu điện thế và công q q thức liên hệ giưã hiệu điện thế với công A U -E = MN = ( U = E.d) cuả lực điện và cường độ điện trường cuả q d một điện trường đều? - 4.2 :B ; 5.5: D( vì UMN= VM- VN = 40V) + Cho học sinh trả lời câu 4.2/9 và 5.5/12 A 9 + UAB = MN = =3V sách bài tập q 3 + Khi một điện tích q = -3C di chuyển từ A đến B trong điện trường thì sinh công 9J.Hỏi hiệu điện thế UAB bằng bao nhiêu? Hoạt động 2(10phút) Xác định công cuả lực điện làm di chuyển một điện tích. Hoạt động cuả giáo viên Hoạtđộng cuả học Nội dung bài tập sinh. Lop11.com.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> GV soạn: Nguyễn Song Toàn – THPT Trần Phú – Móng Cái – TP Móng Cái – Quảng Ninh. Cho:q = +410-4C 1/Bài4.7/10sách bài tập -Cho HS đọc ,tóm tắt đề và E = 100V/m; AB= 20cm = 0,2m Ta có: A ABC = AAB + ABC đổi đơn vị. 0 0;  1= 30  2= 120 Với : -Y/c học sinh thực hiện BC= 40cm = 0,4m +AAB=qEd1 (d1= AB.cos300 AABC = ? =0,173m) theo nhóm để đưa ra kết AAB = 410-4 .100. 0,173= 0,692.10-6J quả. - Các nhóm thảo luận - Y/c các nhóm cử đại diện và làm theo nhómvà +AB =qEd2(d2= BC.cos1200= -0,2m) cử đại diện lên trình AAB = 410-4 .100.(-0,2) = -0,8.10-6J lên trình bày và nhận xét -8 bày. kết quả trình bày.  AABC = - 0,108.10 J Hoạt động 3 (20 phút)Xác định điện thế, hiệu điện thế. Hoạt động cuả giáo viên Hoạtđộng cuả học sinh Nội dung bài tập -Cho HS chép đề:Hiệu điện thế Cho: 2/Bài1 A UMN = 120V. A = ? giữa hai điểm M,N trong điện Ta có:UMN = MN trường là 120V.tính công cuả q lực điện trường khi :  AMN= UMN.q a/Prôtôn dịch chuyển từ M -Các nhóm thảo luận a/ Công cuả lực điện làm đếnN. ,thực hiện bài giải. dịch chuyển prôtôn từ M đến b/ Êlectron dịch chuyển từ M -Đại diện hai nhóm lên N : đếnN. trình bày 2 câu và nhận A =UMN.qp xét kết quả. = 120.1,6.10-19=19,2.10-18J -Cho HS đọc và tóm tắt đề. b/ Công cuả lực điện làm -Cho HS thảo luận để thực hiện Cho: dịch chuyển prôtôn từ M đến E= 104V/m bài giải. N: Bài2: Cho 3 điểm A,B,C trong AC= 4cm, BC= 3cm A = UMN.qe = -120.1,6.10-19 4 điện trường đều có E=10 V/m E // BC = -19,2.10-18J tạo thành tam giác vuông tại Tính UAC ;UBC ; UAB? 3/Bài2 C.ChoAC= 4cm, BC= 3cm. -Thảo luận theo nhóm Ta có: UAC = E.dAC = Vectơ cường độ điện trường xác định chính xác dAC 0(đường đi AC vuông góc song song với BC, hướng từ B ;dBC ;dAB từ đó tính UAC với đường sức) đến C.Tính UAC ;UBC ; UAB? UBC = E.dBC =E.BC ;UBC ; UAB -Cho HS đọc và tóm tắt đề. = 104. 0,03= 300V -YcầuHS t. luận để thực hiện UAB = E.dAB = E.CB bài giải. = 104.(- 0,03) = -300V Hoạt động 4: (5 phút): Tổng kết – Hướng dẫn về nhà - Nhận xét buổi học. Tiếp nhận nhiệm vụ học tập. - Dặn dò HS về nhà làm các bài tập còn lại trong sách bài tập. - Chuẩn bị bài mới. E. Rút kinh nghiệm: .............................................................................................................................................. .............................................................................................................................................. ............................................................................................................................................... Lop11.com.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> GV soạn: Nguyễn Song Toàn – THPT Trần Phú – Móng Cái – TP Móng Cái – Quảng Ninh. Ngày soạn: 26/08/2009 Bám sát tiết 4 Chủ đề 4: Tụ điện A. MỤC TIÊU 1. Kiến thức +Vận dụng được công thức định nghiã điện dung cuả tụ điện để tính một trong các đại lượng trong công thức. + Nắm được công thức điện dung cuả tụ điện phẳng, công thức ghép tụ và vận dụng được các công thức này để giải các bài tập đơn giản +Hiểu được các cách làm tăng điện dung cuả một tụ điện phẳng và mỗi tụ có một hiệu điện thế giới hạn(một cđđt giới hạn) vì vậy để tăng điện dung cuả tụ điện phẳng thì chỉ giảm d đến một giới hạn nào đó. 2. Kĩ năng + Rèn luyện kỹ năng cách giải một bài tập vật lí phần tụ điện. + Củng cố lại kiến thức tụ điện, năng lượng điện trường. + Rèn luyện kỹ năng tư duy thực hành giải bài tập. 3. Thái độ: - Rèn luyện đức tính kiên trì nhẫn nại và suy nghĩ logic trong quá trình làm bài tập. B. CHUẨN BỊ 1. Giáo viên + Chuẩn bị một số bài tập làm thêm. 2. Học sinh: +Học sinh nắm được các định nghĩa, công thức cách ghép tụ điện và năng lượng điện trường; Áp dụng được tính chất bảo toàn điện tích, quy tắc cộng hiệu điện thế. +Giải các bài tập trong sách giáo khoa. C. PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC: Diễn giảng kết hợp với hướng dẫn theo quy tắc chương trình hóa. D. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: 1) Ổn định lớp: Điểm diện, chuẩn bị sách vở dụng cụ học tập và giảng dạy. 2) Tiến trình bài dạy: Hoạt động 1: (5 phút) Kiểm tra bài cũ Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Câu 1: Phát biểu khái niệm tụ điện ? Nêu các HS lên bảng trả lời và viết công thức đặc điểm, công thức tính điện dung của tụ điện, tính điện dung của tụ điện. tụ điện phẳng ? Câu 2: Tại sao điện trường mang năng lượng ? Viết biểu thức tính năng lượng của điện trường ? Hoạt động 2: (20 phút) Bổ sung kiến thức về ghép tụ điện thành bộ tụ Hoạt động cuả giáo viên Hoạt động cuả học sinh Nội dung kiến thức. Lop11.com.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> GV soạn: Nguyễn Song Toàn – THPT Trần Phú – Móng Cái – TP Móng Cái – Quảng Ninh. ĐVĐ: Vì điện dung của các tụ không đáp ứng với thực tế phức tạp. Vì vậy để thay đổi điện dung của tụ còn có một cách nữa là ghép các tụ thành một bộ tụ điện. Như vậy ta sẽ có một bộ tụ có điện dung tương đương một tụ có điện dung Cb. Cũng giống như điện trở ta sẽ có những cách ghép nào ? - GV vẽ hình các cách ghép và yêu cầu học sinh chứng minh các công thức Qb, Ub, Cb ? - GV lưu ý cho hs về ghép tụ cho loại này là trước khi đem các tụ ghép với nhau thì chúng chưa tích điện. - Trường hợp tụ đã tích điện rồi ta cần lưu ý và sử dụng ĐLBT ĐT để chứng minh. - GV yêu cầu HS chứng minh trường hợp ghép tụ đã tích điện ?. - Nhận thức vấn đề đặt ra và hiểu thêm một cách nữa để thay đổi điện dung tụ điện. - Ta sẽ có 3 cách ghép: nối tiếp; song song; hỗn tạp. - Trong từng cách ghép học sinh dựa vào định luật bảo toàn điện tích và tính chất cộng hiệu điện thế chứng minh các công thức.. I – Ghép tụ điện thành bộ: Ghép nối tiếp: C1 C2 Cn Qb = Q1 = Q2 =...= Qn Ub = U1 + U2 + ..+Un 1 1 1 1 , ( C < C) b i    ...  Cb. C1. C2. Cn. Ghép song song: Cb = C1+C2+…+ Cn , ( C1 Cb > C i ) C2 Q1+Q2+…+Qn = Cn Qb U1= U2 =…= Un = Ub - HS tiếp thu ghi nhớ. *Lưu ý: Đây là trường hợp ghép tụ mà trước khi ghép tụ chưa - HS vận dụng đl bảo toàn tích điện điện tích tìm Qb sau khi Chú ý: Vận dụng định luật ghép tụ đã tích điện ở hai bảo toàn điện tích cho trường hợp. trường hợp ghép song song TH1 ghép các cặp bản tụ hai tụ điện đã được tích điện với nhau: cùng dấu: QTrc = Q1 + Q2; Qsau = Ta đều có: Qb = Q1’ + Q2’ ; Cb = C1 + Q’1+Q2’ Theo ĐL BTĐT ta có: Qtrc = C2; Q1’ = C1 U1’ ; Q2’= C2 U2’ Qsau suy ra Qb = Q1 + Q2 TH2 ghép các cặp bản tụ trái ; Ub = U1’ = U2’ * Lưu ý: Mỗi tụ điện đều có dấu: Ugh do đó bộ tụ điện ghép QTrc = Q1 - Q2; Qsau = Q’1+ TH1 ghép các cặp bản tụ cùng dấu: cũng có Ubgh Q2’ Theo ĐL BTĐT ta có: Qtrc = Qb = Q1 + Q2 Qsau suy ra Qb = Q1 - Q2; TH2 ghép các cặp bản tụ trái dấu: Qb = Q1 - Q2 Hoạt động 3: (20 phút) Bài tập vận dụng – Củng cố GV yêu cầu học sinh làm - Đọc đề và phân tích đề II – Bài tập vận dụng: - vẽ hình sơ đồ mạch điện TT đề: bài tập vận dụng sau: VD: Có 4 tụ điện C3 = 10μF, - Tính điện dung của bộ tụ C3 = 10μF, C4 = 15μF, C1 = C4 = 15μF, C1 = C2 = 6μF điện Cb C2 = 6μF mắc thành bộ gồm C1 nt {C2 - Tính điện tích của bộ tụ C3 = 10 μC = 10-5C; // (C3 ntC4)}, cho điện tích Sơ đồ mạch: C1 nt {C2 // (C3 điện Qb - Tính năng lượng điện ntC4)} của tụ C3 là 10 μC. 2 a/Tính hiệu điện thế của bộ Lời giải Q trường của tụ C3 : W3 = 3 tụ điện. 2C3 a) * C3 ntC4: b/Năng lượng tụ C3 Lop11.com.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> GV soạn: Nguyễn Song Toàn – THPT Trần Phú – Móng Cái – TP Móng Cái – Quảng Ninh c/ Nếu tụ C2 bị đánh thủng - Phân tích kết quả thu được. C = C3C4 = 34 C3  C4 - Cá nhân lên bảng đối chiếu thì Q’1= ?. - Yêu cầu xác định đoạn kquả thu được. *C34 //C2: mạch mắc nối tiếp và song C234 = C34 + C2 = song ? *C234 nt C1: Cb = + Tính điện dung của bộ tụ Q32 b) W = = 3 điện ? 2C3 + Tính điện tích của bộ tụ c) Vì tụ C2 bị đánh thủng điện ? nên xem như dây dẫn: + Vận dụng công thức Ub = Qb/Cb * Lưu ý: Tính điện dung của bộ tụ điện từ đoạn mạch trong ra ngoài. Tính điện tích của bộ tụ từ ngoài vào trong nếu biết Ub còn không tính từ trong ra ngoài. + Khi tụ C2 bị đánh thủng thì coi tụ C2 như thế nào ? Hãy xác định lại sơ đồ mạch điện ? Hoạt động 4: (5 phút): Tổng kết – Hướng dẫn về nhà - Nhận xét buổi học. Tiếp nhận nhiệm vụ học tập. - Dặn dò HS về nhà làm các bài tập còn lại trong sách bài tập. - Chuẩn bị bài mới. E. Rút kinh nghiệm: ................................................................................................................................................ .................................................................................................................................................. .................................................................................................................................................. .................................................................................................................................................. .................................................................................................................................................. .................................................................................................................................................. .................................................................................................................................................. .................................................................................................................................................. .................................................................................................................................................. .................................................................................................................................................. .................................................................................................................................................. .................................................................................................................................................. .................................................................................................................................................. ................................................................................................................................................... Lop11.com.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> GV soạn: Nguyễn Song Toàn – THPT Trần Phú – Móng Cái – TP Móng Cái – Quảng Ninh. Ngày soạn: 7/09/2009 Bám sát tiết 5 Chủ đề 4: Định luật Ôm đối với toàn mạch A. MỤC TIÊU 1. Kiến thức + Nắm chắc được nội dung ĐL Ôm đối với toàn mạch, hiểu được cách tính hiệu điện thế hai cực nguồn điện (mạch ngoài); nắm chắc hơn về điện năng tiêu thụ có ích và điện năng tiêu thụ toàn phần. + Củng cố các kiến thức về định luật Ôm cho toàn mạch: Tính cường độ dòng điện của mạch theo định luật Ôm đối với toàn mạch, tính điện trở tương đương của mạch ngoài theo định luật Ôm cho đoạn mạch có điện trở mắc nối tiếp, song song; Tính hiệu điện thế hai cực nguồn điện hay của mạch ngoài. 2. Kĩ năng + Vận dụng kiến thức về định luật Ôm vào giải các bài tập. + Trình bày lập luận để tìm lời giải bài tập. + Rèn luyện kỹ năng tư duy thực hành giải bài tập. 3. Thái độ: - Rèn luyện đức tính kiên trì nhẫn nại và suy nghĩ logic trong quá trình làm bài tập. B. CHUẨN BỊ 1. Giáo viên + Chuẩn bị một số bài tập làm thêm. 2. Học sinh: +Học sinh hiểu và chỉ ra được hiệu điện thế hai cực nguồn điện(mạch nguồn), cường độ dòng điện trong mạch, điện trở tương đương của mạch ngoài RN và các công thức ĐL Ôm ho toàn mạch; Áp dụng được định luật nút; Ôn lại định luật Ôm đã học lớp 9 +Giải các bài tập trong sách giáo khoa. C. PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC: Diễn giảng kết hợp với hướng dẫn theo quy tắc chương trình hóa. D. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: 1) Ổn định lớp: Điểm diện, chuẩn bị sách vở dụng cụ học tập và giảng dạy. 2) Tiến trình bài dạy: Hoạt động 1: (7phút) kiểm tra bài cũ Hoạt động cuả giáo viên Hoạt động cuả HS -Cho học sinh trả lời: cường độ dòng điện -  = I(R + r) = IR +Ir hoặc I =   N N RN  r trong mạch và suất suất điện động cuả nguồn có quan thế nào? phát biểu nội Phát biểu nội dung định luật. dung định luật Ôm đối với toàn mạch? - Khi xảy ra hiện tượng đoản mạch thì  -Chọn câu C ( I= ) cường độ dòng điện trong mạch sẽ: r A.Giảm về 0. B.Không đổi so với trước.  C. Tăng rất lớn. D.Tăng giảm liên tục. -Áp dụng công thức : I = = 0,25A RN  r - Cho mạch điện gồm một pin 1,5V,điện trở trong 0,5 nối với mạch ngoài là một  Chọn đáp án A.. Lop11.com.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> GV soạn: Nguyễn Song Toàn – THPT Trần Phú – Móng Cái – TP Móng Cái – Quảng Ninh. điện trở 5,5. Cường độ dòng điện trong toàn mạch =bao nhiêu? A. 0,25A. B.3A. C.3/11A. D. 4A Hoạt động 2: (3phút) Hệ thống các công thức sử dụng làm bài tập Hoạt động cuả giáo viên Hoạt động cuả học sinh GV yêu cầu học sinh nhắc lại các công thức HS : Nêu các công thức và đơn vị của định luật Ôm cho toàn mạch ; hiệu suất + UN = I.RN =  - Ir nguồn điện và giải thích ý nghĩa các đại Hay :  = U + Ir lượng trong công thức + Biểu thức định luật Ôm đối với toàn + Phát biểu ĐL Ôm cho toàn mạch và viết  mạch : I = biểu thức định luật ? Nêu công thức tính RN  r hiệu điện thế mạch ngoài ? Hiệu suất nguồn U + Hiệu suất cuả nguồn điện : H = N : điện ?  GV : Kết luận và ghi các công thức cần ghi HS : Ghi nhớ lưu ý và chép các CT ghi nhớ nhớ và vận dụng làm bài tập. . GV : Lưu ý cho học sinh là RN còn được gọi là điện trở tương đương của toàn mạch. Hoạt động 3: (15phút) Áp dụng định luật Ôm đối với toàn mạch giải các bài tập trong sách bài tập. Hoạt động cuả giáo Hoạt động cuả học sinh Nội dung bài tập viên -Cho HS đọc và tóm Cho: R1 = 4; I1 = 0,5A; 1/ Bài 9.4 /23sách bài tập Áp dụng định luật Ôm: UN=IR=  tắt đề. R2 =10; I2 = 0,25A -Y/c học sinh thực Ir  ,r? hiện theo nhóm để - Thực hiện theo nhóm để Ta có: I1R1=  - I1r Hay 2=  -0,5r tính  ;r. (1) tính  ,r. -Yêu cầu đại diện I2R2=  - I2r 2,5=  - 0,25r (2) - Đại diện nhóm trình bày nhóm trình bày kết Giải hệ phương trình trên ta được bài giải và đáp số. quả và nêu nhận xét. nghiệm :  = 3V và r = 2 Cho: r = 0,5;  = 2V;P = 2/ Bài 9.8/24 sách bài tập a/ Công suất mạch ngoài: P=UI 2N =F.v(1) v = 0,5m/s -Cho HS đọc và tóm Trong đó: lực kéo F = P = 2N a/ I? b/U? tắt đề. Mặt khác: U =  - Ir (2)thế vào(1) : c/Nghiệm nào có lợi I  - I2r = Fv Hay I2 -4I +2 = 0 (*) -Y/c học sinh nhắc lại hơn?vì sao? Giải pt(*): I1  3,414A ; I2  0,586A công tính công suất b/ Hiệu điện thế giữa hai đầu động cuả động cơ liên quan - P = F.v cơ là hiệu điện thế mạch ngoài và có đến vận tốc? -Dựa vào gợi ý cuả giáo hai giá trị tương ứngvới mỗi giá trị - Giáo viên gợi ý và viên thảo luận theo nhóm I1,I2: cho các nhóm thảo F .v 2.0,5 luận để trả lời câu hỏi trả lời các câu hỏi nêu  U1 =  0,293V I1 3,414 trên. trên. U2  1,707 V. -yêu cầu các nhóm cử -Các nhóm cử đại diện. Lop11.com.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> GV soạn: Nguyễn Song Toàn – THPT Trần Phú – Móng Cái – TP Móng Cái – Quảng Ninh. đại diện lên trình bày bài giải còn lại nêu nhận xét phần trình bày bài giải.. trình bày kết quả thảo luận.. c/ Trong hai nghiệm trên thì trong thực tế nghiệm I2,U2 có lợi hơn vì dòng điện chạy trong mạch nhỏ hơn do đó tổn hao do toả nhiệt ở bên trong nguồn điện sẽ nhỏ hơn và hiệu suất sẽ lớn hơn. Hoạt động 4: (15phút) Vân dụng và củng cố. Hoạt động cuả giáo viên Hoạt động cuả học sinh Nội dung bài tập Bài 1: Sơ đồ mạch ngoài: GV: Cho học sinh vận dụng HS: Tóm tắt đề bài: R1 nt (R2//R3) ĐL Ôm giải thêm các bài Bài 1: Đề bài đã cho: Điện trở mạch ngoài:  = 3V ; r = 1 ; R1 = tập sau: R2 R3 Bài 1. Cho mạch điện như 0,8 ; R2 = 2 ; R3 = R = R + R = R + N 1 23 1 hình vẽ. Trong đó  = 3V ; 3. R2  R3 r = 1 ; R1 = 0,8 ; R2 = Cần tính: UN =? I1,2,3 ? = 0,8+1,2 = 2 2 ; R3 = 3. Tìm hiệu điện HS: phân tích đề bài: Cường độ dòng điện trong thế giữa hai cực của nguồn - Để tính UN cần tính I. E mạch: I = = 1A điện và cường độ dòng điện - Tính I phải tính RN. RN  r chạy qua các điện trở. + Để tính RN cần dựa Hiệu điện thế hai cực của nguồn vào sơ đồ mạch điện và điện là: UN = IRN = 2V áp dụng ĐL Ôm cho Bài 2: Sơ đồ mạch ngoài: đoạn mạch mắc các điện (R1 nt R3) //(R2 nt R4) trở nối tiếp và song song Điện trở mạch ngoài: Bài 2. Cho mạch điện như ? RN = R13R24/(R13 + R24) = hình vẽ. Trong đó  = 48V ; - Để tính I qua các điện (R1+R3)(R2+R4)/(R1+R2+R3+R4) r = 0 ; R1 = 2 ; R2 = 8 ; trở cần tìm các U1,2,3 áp = 8.24/(10+22) = 6 R3 = 6 ; R4 = 16. Điện dụng : I = U/R Cường độ dòng điện qua mạch: trở của các dây nối không E I= = 48/6 = 8A đáng kể. Tính cường độ Bài 2: Đã cho: RN  r dòng chạy trong mạch  = 48V ; r = 0 ; R1 = Cường độ dòng điện qua R1;3: chính, cường độ dòng điện 2 ; R2 = 8 ; R3 = 6 ; I1 = I3 = E/R13 = 48/8 = 6A chạy qua từng điện trở và R4 = 16. Cường độ dòng điện qua R2;4: hiệu điện thế giữa hai điểm Tính: I ? I1,2,3,4 ? UMN ? I2 = I4 = 8 – 6 = 2A M và N. Muốn đo UMN phải HS: Phân tích đề bài: mắc cực dương của vôn kế - Dựa vào sơ đồ tính RN Hiệu điện thế: UMN = U2 – U1 = I2R2 – I1R1= với điểm nào ? + Tính I theo ĐL Ôm = 2.8 – 6.2 = 4 (V) toàn mạch - Tính I1,2,3,4 theo ĐL Ôm Vậy mắc vôn kế cực (+) vào điểm M và Cực (-) vào điểm N. cho điện trở mắc nt; //. - Tính UMN = UMA+UAN = = -U1 + U2 Hoạt động 5: (5 phút): Tổng kết – Hướng dẫn về nhà - Nhận xét buổi học. Tiếp nhận nhiệm vụ học tập. - Dặn dò HS về nhà làm các bài tập còn. Lop11.com.

<span class='text_page_counter'>(14)</span> GV soạn: Nguyễn Song Toàn – THPT Trần Phú – Móng Cái – TP Móng Cái – Quảng Ninh. lại trong sách bài tập. - Chuẩn bị bài mới. E. Rút kinh nghiệm: .............................................................................................................................................. .............................................................................................................................................. .............................................................................................................................................. .............................................................................................................................................. .............................................................................................................................................. .............................................................................................................................................. .............................................................................................................................................. .............................................................................................................................................. .............................................................................................................................................. .............................................................................................................................................. .............................................................................................................................................. .............................................................................................................................................. .............................................................................................................................................. .............................................................................................................................................. .............................................................................................................................................. .............................................................................................................................................. .............................................................................................................................................. .............................................................................................................................................. .............................................................................................................................................. .............................................................................................................................................. .............................................................................................................................................. .............................................................................................................................................. .............................................................................................................................................. .............................................................................................................................................. .............................................................................................................................................. .............................................................................................................................................. .............................................................................................................................................. .............................................................................................................................................. .............................................................................................................................................. .............................................................................................................................................. .............................................................................................................................................. .............................................................................................................................................. .............................................................................................................................................. .............................................................................................................................................. .............................................................................................................................................. .............................................................................................................................................. .............................................................................................................................................. .............................................................................................................................................. .............................................................................................................................................. .............................................................................................................................................. .............................................................................................................................................. .............................................................................................................................................. .............................................................................................................................................. Lop11.com.

<span class='text_page_counter'>(15)</span> GV soạn: Nguyễn Song Toàn – THPT Trần Phú – Móng Cái – TP Móng Cái – Quảng Ninh. Lop11.com.

<span class='text_page_counter'>(16)</span> GV soạn: Nguyễn Song Toàn – THPT Trần Phú – Móng Cái – TP Móng Cái – Quảng Ninh. Lop11.com.

<span class='text_page_counter'>(17)</span> GV soạn: Nguyễn Song Toàn – THPT Trần Phú – Móng Cái – TP Móng Cái – Quảng Ninh. Lop11.com.

<span class='text_page_counter'>(18)</span>

×