Tải bản đầy đủ (.pdf) (20 trang)

Bài soạn môn học khối 4 - Tuần học 21 năm 2013

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (260.83 KB, 20 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>Phạm viết Phú Sang. GA4. Trường TH Trần Đại Nghĩa. TUẦN 21 (ngày 21- 01 đến ngày 25- 01-2013) NGÀY Thứ hai. Thư ba. Thứ tư. Thứ năm. Thứ sáu. MÔN. BÀI. Chào cờ. Tuần 21. Tập đọc. Anh hùng lao động Trần Đại Nghĩa. Toán. Rút gọn phân số. Đạo đức. Lịch sự với mọi người. LT&C. Câu kể Ai thế nào?. Toán. Luyện tập. Chính tả. Nhớ viết : Chuyện cổ tích về loài người. Tập đọc. Bè xuôi sông La. Tập làm văn. Trả bài văn miêu tả đồ vật. Toán. Qui đồng mẫu số các phân số. Thể dục. GV chuyên dạy. LT&C. Vị ngữ trong câu kể Ai thế nào?. Toán. Qui đồng mẫu số các phân số (tt). Kể chuyện. Kể chuyện được chứng kiến hoặc tham gia. Toán. Luyện tập. Làm văn. Cấu tạo bài văn miêu tả đồ vật. Sinh hoạt. Tuần 21. 1 Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> Phạm viết Phú Sang. GA4. Trường TH Trần Đại Nghĩa. Thứ hai ngày 21/1/2013 TẬP ĐỌC : ANH HÙNG LAO ĐỘNG TRẦN ĐẠI NGHĨA I/ MỤC TIÊU - Bước đầu đọc diễn cảm một đoạn trong bài, phù hợp nội dung tự hào, ca ngợi - Hiểu nội dung bài : Ca ngợi anh hùng lao động Trần Đại Nghĩa đã có những cống hiến xuất sắc cho sự nghiệp quốc phòng và xây dựng nền khoa học trẻ của đất nước. - TLCH SGK II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : - Ảnh chân dung Trần Đại Nghĩa.- Bảng phụ ghi sẵn câu, đoạn cần hướng dẫn luyện đọc. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC A. BÀI CŨ - Gọi 2 HS đọc bài Trống đồng Đông Sơn - HS lên bảng thực hiện yêu cầu. và trả lời câu hỏi về nội dung bài trong SGK. - Nhận xét và cho điểm HS. B. BÀI MỚI 1. Giới thiệu bài - Lắng nghe. 2. Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài a) Luyện đọc: GV Hay HS giỏi đọc mẫu - Yêu cầu HS mở SGK. Gọi 4 HS tiếp nối - HS đọc bài theo trình tự nhau đọc bài trước lớp (3 lượt). HS1 : Trần Đại Nghĩa ... chế tạo vũ khí. HS2 : Năm 1946 ... lô cốt của giặc. HS3 : Bên cạnh những ... kĩ thuật nhà nước. HS4 : Những cống hiến ... huân chương cao quý. - Yêu cầu HS tìm hiểu nghĩa các từ khó . được giới thiệu ở phần chú giải. - Yêu cầu HS đọc bài theo cặp. - 2 HS ngồi cùng bàn tiếp nối nhau đọc. - Gọi HS đọc lại toàn bài. Và 1 HS đọc - 2 HS đọc thành tiếng, lớp đọc thầm. phần chú giải. - GV hoặc HS giỏi đọc mẫu. Chú ý giọng đọc, đọc toàn bài với giọng kể, rõ ràng, chậm rãi, vừa đủ nghe. b) Tìm hiểu bài - Yêu cầu HS đọc thầm đoạn 1 và nêu tiểu - Đọc thầm, trao đổi và trả lời. sử của anh hùng Trần Đại Nghĩa trước khi Trần Đại Nghĩa tên thật là Phạm Quang Lễ, theo Bác Hồ về nước. quê ở Vĩnh Long, ông học trung học ở Sài Gòn sau đó năm 1935 sang Pháp học đại học. Ông theo học đồng thời cả ba ngành : kĩ sư cầu cống, kĩ sư điện, kĩ sư hàng không. Ngoài ra ông còn miệt mài nghiên cứu kĩ thuật chế tạo vũ khí. - GV kêt luận : - Lắng nghe. - Chuyển đoạn : Trần Đại Nghĩa là một nhà - HS đọc thầm đoạn 2,3. khoa học có tài. Ông đã đóng góp những tài năng của mình vào công cuộc bảo vệ và 2 Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> Phạm viết Phú Sang. GA4. xây dựng Tổ quốc như thế nào ? Các em cùng đọc thầm đoạn 2,3 và trả lời câu hỏi sau. + Em hiểu “Nghe theo tiếng gọi thiêng liêng của Tổ quốc” nghĩa là gì ? - GV giảng : Năm 1946, đất nước ta đang bị giặc xâm lăng, Trần Đại Nghĩa cũng như rất nhiều người con yêu nước đã trở về để cùng xây dựng và bảo vệ đất nước. Trần Đại Nghĩa được giao nhiệm vụ nghiên cứu chế tạo vũ khí phục vụ cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp. + Giáo sư Trần Đại Nghĩa đã có đóng góp gì to lớn cho kháng chiến ?. Trường TH Trần Đại Nghĩa. ... nghĩa là nghe theo tình cảm yêu nước, trở về xây dựng và bảo vệ đất nước. - Lắng nghe.. + Trên cương vị Cục trưởng Cục quân giới, ông đã cùng anh em nghiên cứu, chế ra những loại vũ khí có sức công phá lớn như súng ba-dô-ca, súng không giật, bom bay tiêu diệt xe tăng và lô cốt của giặc. + Nêu đóng góp của ông Trần Đại Nghĩa + Ông có công lớn trong việc xây dựng nền cho sự nghiệp xây dựng Tổ quốc ? khoa học trẻ tuổi của nước nhà. Nhiều năm liền, giữ cương vị Chủ nhiệm Ủy ban khoa học và kĩ thuật nhà nước. - Yêu cầu HS đọc thầm đoạn 5 và trả lời - Đọc thầm, trao đổi và trả lời. câu hỏi. + Nhà nước đánh giá cao những cống hiến + Năm 1948, ông được phong Thiếu tướng. của ông Trần Đại Nghĩa ntn ? Năm 1952, ông được tuyên dương anh hùng lao động. Ông còn được nhà nước trao tặng giải thưởng Hồ Chí Minh và nhiều huân chương cao quý. - GV kết luận - Lắng nghe. + Theo em, nhờ đâu ông Trần Đại Nghĩa + Ông có được những cống hiến lớn như có được những cống hiến lớn như vậy ? vậy là nhờ ông có lòng yêu nước, tận tụy hết lòng vì nước, ham nghiên cứu học hỏi. +bài nói lên điều gì ? + Ca ngợi anh hùng lao động Trần Đại Nghĩa đã có những cống hiến xuất sắc cho sự nghiệp quốc phòng và xây dựng nền khoa học trẻ của đất nước. - GV giảng : - Lắng nghe. - Yêu cầu HS đọc lại bài. - 1 em đọc, lớp đọc thầm. c) Đọc diễn cảm - Yêu cầu 4 HS tiếp nối nhau đọc từng - 4 HS tiếp nối nhau đọc thành tiếng. đoạn của bài. Lớp theo dõi phát hiện ra giọng đọc hay. - Treo bảng phụ có đoạn văn cần đọc diễn cảm. - GV đọc mẫu, sau đó tổ chức cho HS tự - Theo dõi GV đọc, sau đó tự luyện đọc. đọc diễn cảm cá nhân. - Tổ chức cho HS thi đọc diễn cảm. - 3-5 HS thi đọc. - GV nhận xét, tuyên dương HS đọc tốt. 3 Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> Phạm viết Phú Sang. GA4. C. CỦNG CỐ, DẶN DÒ - Hỏi : Theo em, nhờ đâu giáo sư Trần Đại Nghĩa lại có những cống hiến to lớn như vậy cho nước nhà ? - Nhận xét tiết học. Nhắc nhở HS luôn chăm học, học tập tấm gương anh hùng lao động Trần Đại Nghĩa. Bài sau : Bè xuôi sông La.. 4 Lop4.com. Trường TH Trần Đại Nghĩa.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> Phạm viết Phú Sang. GA4. Trường TH Trần Đại Nghĩa. TOÁN : RÚT GỌN PHÂN SỐ I. MỤC TIÊU : Giúp HS : - Bước đầu nhận biết về rút gọn phân số và phân số tối giản. - Biết cách thực hiện rút gọn phân số (trường hợp các phân số đơn giản). - BT 1a/ 2a II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC A. BÀI CŨ - Gọi 2 HS lên bảng yêu cầu làm các bài tập - HS thực hiện yêu cầu. hướng dẫn luyện tập thêm của tiết 100. - Nhận xét và cho điểm HS. B. BÀI MỚI 1. Giới thiệu bài : Dựa vào tính chất cơ bản - Lắng nghe. của phân số người ta sẽ rút gọn được các phân số. Giờ học hôm nay sẽ giúp các em biết cách thực hiện rút gọn phân số. 2. Thế nào là rút gọn phân số ? 10 - HS thảo luận, tìm cách giải quyết. - GV nêu : Cho phân số . Hãy tìm phân số 10 10 : 5 2 15 = = 10 15 15 : 5 3 bằng phân số nhưng có tử số và mẫu số 15. bé hơn. 2 đều 3 10 nhỏ hơn tử số và mẫu số của phân số . Ta 15 10 nói phân số đã được rút gọn thành phân 15 2 số . 3. - GV : Tử số và mẫu số của phân số. * Kết luận : Có thể rút gọn phân số để được - HS nhắc lại kết luận. một phân số có tử số và mẫu số bé đi mà phân số mới vẫn bằng phân số đã cho. 3. Cách rút gọn phân số. Phân số tổi giản a) Ví dụ 1 6 - HS thực hiện. - GV viết : Phân số và yêu cầu HS tìm 6: 2 3 6 8 = = 6 8 8: 2 4 phân số bằng phân số nhưng có tử số và 8. mẫu số nhỏ hơn. - Hãy nêu cách em làm để rút gọn phân số ?. - HS nêu : Ta thấy cả 6 và 8 đều chia hết cho 2 nên ta thực hiện chia cả tử số và mẫu số của phân số. * Kết luận : Phân số. 3 - HS nhắc lại. không thể rút gọn 4. 5 Lop4.com. 6 cho 2. 8.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> Phạm viết Phú Sang. GA4. được nữa. Ta nói rằng phân số tối giản. Phân số số tối giản. Trường TH Trần Đại Nghĩa. 3 là phân số 4. 6 được rút gọn thành phân 8. 3 . 4. b) Ví dụ 2 - Yêu cầu HS rút gọn phân số. - Khi rút gọn phân số. - HS suy nghĩ và thực hiện.. 18 54. 18 : 2 18 9 = = 54 : 2 54 27 18 : 9 18 2  = = 54 : 9 54 6 18 :18 18 1  = = 54 :18 54 3. . 18 1 ta được phân số - Ta được phân số 54 3. nào ? - Phân số. 1 1 đã là phân số tối giản chưa ? Vì - Phân số đã là phân số tối giản vì 1 3 3. sao ?. và 3 không cùng chia hết cho số nào lớn hơn 1.. c) Kết luận - Yêu cầu HS nêu các bước thực hiện rút gọn - HS nêu. phân số. Bước 1 : Tìm một số tự nhiên lớn hơn 1 sao cho cả tử số và mẫu số của phân số đều chia hết cho số đó. Bước 2 : Chia cả tử số và mẫu số của phân số cho số đó. - Yêu cầu HS mở SGK và đọc kết luận. - 1 em đọc. 3. Luyện tập thực hành * Bài 1a- các bài còn lại HS giỏi làm thêm - Yêu cầu HS tự làm bài. - 2 HS lên bảng làm bài, lớp làm bài vào vở BT. - Nhắc các em rút gọn đến khi được phân số tối giản. * Bài 2a- các bài còn lại HS giỏi làm thêm 1 - Yêu cầu HS kiểm tra các phân số trong bài, a) Phân số là phân số tối giản vì 1 và sau đó trả lời câu hỏi. 3 3 không cùng chia hết cho số nào lớn hơn 1. Trả lời tương tự với phân số b) Rút gọn : 8: 4 8 2 = = 12 12 : 4 3. 6 Lop4.com. 4 72 , . 7 73.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> Phạm viết Phú Sang. GA4. Trường TH Trần Đại Nghĩa. 30 : 6 30 5 = = 36 : 6 36 6. * Bài 3 dành cho HS giỏi - Yêu cầu HS tự làm bài.. - HS làm bài. 54 27 9 3 = = = 72 36 12 4. - Nhận xét và cho điểm HS. C. CỦNG CỐ, DẶN DÒ - Yêu cầu HS về nhà làm bài tập hướng dẫn luyện tập thêm. - Nhận xét tiết học. Bài sau : Luyện tập.. 7 Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> Phạm viết Phú Sang. Khoa học. GA4. Trường TH Trần Đại Nghĩa. ÂM THANH. I. MỤC TIÊU : - Nhận biết âm thanh do vật rung động phát ra. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : - Mỗi nhóm chuẩn bị 1 vật dụng có thể phát ra âm thanh như: Trống nhỏ, kéo, com pa, thước - GVCB :đàn ghi ta III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : Hoạt động của GV. Hoạt động của HS. 1. Bài cũ : - Chúng ta nên làm gì để bảo vệ bầu không khí trong lành? - Tại sao phải bảo vệ bầu KK trong lành? - Nhận xét. 2. Bài mới: * GT: Nêu MĐ - YC của tiết học HĐ1: Tìm hiểu các âm thanh xung quanh - Yêu cầu HS : Hãy nêu các âm thanh mà em nghe được và phân loại chúng theo các nhóm : + Âm thanh do con người gây ra. + Âm thanh thường được nghe vào buổi sáng. - 2 em lên bảng trả lời. - HS nhận xét. - Lắng nghe - Hoạt động cả lớp - Một số em trả lời.. + Âm thanh thường được nghe vào ban ngày + Âm thanh thường được nghe vào ban đêm - Kết luận. + Tiếng nói, tiếng hót, tiếng khóc... + Tiếng gà gáy, tiếng loa phát thanh, tiếng chim hót, tiếng xe cộ ... + Tiếng nói, tiếng cười, tiếng còi... + Tiếng ếch kêu, tiếng dế kêu, tiéng côn trùng ... - Lớp nhận xét, bổ sung.. HĐ2: Thực hành các cách phát ra âm thanh - GV nêu yêu cầu. - Gọi HS trình bày - GV nhận xét và hỏi: Theo em, tại sao vật lại có thể phát ra âm thanh?. - Hoạt động nhóm 4 em - Đại diện nhóm trình bày. + Vật có thể phát ra âm thanh khi con người tác động vào chúng hoặc khi chúng có sự va chạm với nhau. HĐ3: Tìm hiểu khi nào vật phát ra âm thanh - GV nêu: Ta thấy âm thanh phát ra từ nhiều nguồn tác động vào chúng hoặc khi chúng có sự va chạm với nhau. Vây có điểm nào chung khi âm thanh được phát ra hay không? - HD làm thí nghiệm1,2,3 và trả lời câu hỏi - GV kết luận như SGK HĐ4: Trò chơi "Đoán tên âm thanh" - Chia lớp thành 2 đội - Yêu cầu mỗi nhóm dùng bất cứ vật gì để tạo ra âm thanh. Nhóm kia đoán ra âm thanh do. - Nhóm 6 em - Lắng nghe. - Nghe hướng dẫn, làm TN và trả lời câu hỏi - Chia 2 đội - Các đội tham gia trò chơi. 8 Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> Phạm viết Phú Sang. GA4. Trường TH Trần Đại Nghĩa. vật nào gây nên và ngược lại. Mỗi lần đoán đúng tên vật được cộng 5 đ, sai trừ 1 điểm - Tổng kết, tuyên dương - Cùng GV tổng kết điểm 3. Củng cố, dặn dò: - Nhận xét - Lắng nghe - Chuẩn bị : Sự lan truyền âm thanh.. 9 Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> Phạm viết Phú Sang. GA4. Trường TH Trần Đại Nghĩa. ĐẠO ĐỨC : LỊCH SỰ VỚI MỌI NGƯỜI I. MỤC TIÊU : - Hiểu được ý nghĩa của việc lịch sự với mọi người . - Nêu được ví dụ cách cư xử lịch sự với mọi người. - Biết cách cư xử lịch sự với mọi người xung quanh. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : - Nội dung một số câu ca dao, tục ngữ về phép lịch sự. - Nội dung các tình huống, trò chơi, cuộc thi. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC * Hoạt động 1 : Bày tỏ ý kiến - Yêu cầu các nhóm lên đóng vai thể hiện - Lần lượt từng nhóm lên đóng vai. tình huống của nhóm. + Nhóm 1 : Đóng vai một cảnh đang mua hàng, có cả người bán và người mua. + Nhóm 2 : Đóng vai một cảnh cô giáo đang giảng bài cho học sinh. + Nhóm 3 : Đóng vai hai bạn học sinh đang trên đường về nhà, vừa đi vừa trao đổi về nội dung bài học ngày hôm nay. + Nhóm 4 : Đóng vai cảnh bố mẹ chở con đi học buổi sáng. - Các tình huống mà các nhóm vừa đóng đều - HS trả lời. có các đoạn hội thoại. Theo em, lời hội thoại của các nhân vật trong các tình huống đó đã hợp lí chưa ? Vì sao ? - Nhận xét câu trả lời của HS. - HS nhận xét, bổ sung. * Kết luận : Những lời nói, cử chỉ đúng mực là một sự thể hiện lịch sự với mọi người. * Hoạt động 2 : Phân tích truyện “Chuyện ở tiệm may”. - Đọc lần 1 câu chuyện “Chuyện ở tiệm - Lắng nghe, ghi nhớ nội dung chính may”. của câu chuyện. - Chia HS thành 4 nhóm. Yêu cầu HS thảo - Tiến hành thảo luận nhóm. Đại diện luận và trả lời câu hỏi SGK. nhóm trình bày kết quả. 1. Em có nhận xét gì về cách cư xử của bạn - Em đồng ý và tán thành cách cư xử Trang và bạn Hà trong câu chuyện trên ? của cả hai bạn. Mặc dù lúc đầu bạn Hà cư xử như thế chưa đúng, nhưng bạn đã nhận ra và sửa lỗi của mình. 2. Nếu là bạn của Hà, em sẽ khuyên bạn điều - Em sẽ khuyên bạn là : “Lần sau Hà gì ? nên bình tĩnh để có cách cư xử đúng mực hơn với cô thợ may”. 3. Nếu em là cô thợ may, em sẽ cảm thấy ntn - Em sẽ cảm thấy bực mình, không vui khi bạn Hà không xin lỗi sau khi đã nói như vì Hà là người bé tuổi hơn mà lại có thái vậy ? Vì sao ? độ không lịch sự với người lớn tuổi hơn. - Nhận xét câu trả lời của HS. - Các nhóm khác nhận xét, bổ sung. 10 Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> Phạm viết Phú Sang. GA4. * Kết luận : Cần phải lịch sự với người lớn tuổi trong mọi hoàn cảnh. * Hoạt động 3 : Xử lý tình huống. - Chia lớp thành 4 nhóm. Yêu cầu các nhóm thảo luận, xử lý các tình huống sau. 1. Giờ ra chơi, mải vui với bạn, Minh sơ ý đẩy ngã một em học sinh lớp dưới.. Trường TH Trần Đại Nghĩa. - Lắng nghe.. - Tiến hành thảo luận nhóm. Đại diện các nhóm đóng vai, xử lý tình huống. - Minh nên đỡ em bé đó dậy, hỏi xem em có sao không và nói lời xin lỗi với em học sinh đó. 2. Đang trên đường về, Lan trông thấy một - Lan sẽ chạy lại, đề nghị giúp bà cụ đó bà cụ đang xách làn đựng bao nhiêu thứ, tỏ một tay. vẻ nặng nhọc. 3. Nam lỡ đánh đổ nước, làm ướt hết vở học - Nam xin lỗi Việt, sau đó gắng khắc của Việt. phục, lau khô vở cho Việt. 4. Tốp bạn học sinh đang trêu chọc và bắt - Sẽ yêu cầu nhóm bạn học sinh này chước hành động của một ông lão ăn xin. dừng lại trò chơi đó ngay lập tức. Ở đây có thể nhờ sự can thiệp của người lớn. - Nhận xét câu trả lời của HS. - Các nhóm khác nhận xét, bổ sung. * Kết luận : Lịch sự với mọi người là có những lời nói, cử chỉ, hành động thể hiện sự tôn trọng với bất cứ người nào mà mình gặp gỡ hay tiếp xúc. * Củng cố, dặn dò - Nhận xét tiết học. Bài sau : Lịch sự với mọi người (tt).. 11 Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> Phạm viết Phú Sang. GA4. Trường TH Trần Đại Nghĩa. Thứ ba ngày 22/1/2013 LUYỆN TỪ VÀ CÂU : CÂU KỂ AI THẾ NÀO ? I. MỤC TIÊU : - Nhận diện được câu kể Ai thế nào ?( ND ghi nhớ) - Xác định được bộ phận CN, VN trong câu kể Ai thế nào ? - Viết đoạn văn có sử dụng câu kể Ai thế nào ? ( BT2) - HS khá giỏi viết được đoạn văn có dùng 2,3 câu kể BT2 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : - Giấy khổ to và bút dạ. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC A. BÀI CŨ - Gọi 3 HS lên bảng kiểm tra bài cũ. - HS thực hiện yêu cầu - Gọi HS dưới lớp giải thích câu tục ngữ : Ăn được ngủ được là tiên Không ăn không ngủ mất tiền thêm lo. - Nhận xét chung và cho điểm HS. B. BÀI MỚI 1. Giới thiệu bài : Các em đã học kiểu câu - Lắng nghe. kể Ai làm gì ? Hôm nay cô sẽ giới thiệu với các em kiểu câu kể Ai thế nào ? để các em hiểu rõ về loại câu kể này, chúng ta cùng học bài nhé. 2. Tìm hiểu ví dụ * Bài 1,2 - Gọi HS đọc đoạn văn ở BT1 và làm bài. - 1 HS đọc thành tiếng. Lớp đọc thầm và tìm từ theo yêu cầu. - Gọi HS phát biểu. - 1 HS đọc. Bên đường, cây cối xanh um Nhà cửa thưa thớt dần Chúng hiền lành và thật cam chịu Anh trẻ và thật khỏe mạnh - Trong đoạn văn những câu nào thuộc câu - HS phát biểu. kể Ai làm gì ? Đàn voi bước đi chậm rãi Người quản tượng ngồi vắt vẻo trên chú voi đầu. Thỉnh thoảng anh lại cúi xuống như nói điều gì đó với chú voi. * Bài 3 - Gọi HS đọc yêu cầu bài tập. - 1 HS đọc. - Yêu cầu HS suy nghĩ đặt câu hỏi cho các từ - HS viết ra giấy nháp. gạch chân màu đỏ. - Gọi HS trình bày. GV nhận xét, bổ sung. - Tiếp nối nhau đặt câu hỏi Bên đường, cây cối thế nào ? Nhà cửa thế nào ? Chúng (đàn voi) thế nào ? Anh thế nào ? 12 Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> Phạm viết Phú Sang. GA4. - Các câu hỏi trên có đặc điểm gì chung ?. Trường TH Trần Đại Nghĩa. - Các câu hỏi trên đều kết thúc bằng từ thế nào ?. * Bài 4 - Gọi HS đọc yêu cầu bài tập. - Yêu cầu HS tự làm bài.. - 1 em đọc. - HS đọc lại đoạn văn và tìm từ theo yêu cầu. - 1 HS đọc. Bên đường, cây cối xanh um Nhà cửa thưa thớt dần Chúng hiền lành và thật cam chịu Anh trẻ và thật khỏe mạnh.. - Gọi HS phát biểu ý kiến.. - Nhận xét, kết luận các câu đúng. * Bài 5 - Gọi HS đọc yêu cầu bài tập - Yêu cầu HS tự làm bài.. - 1 em đọc. - Trao đổi theo cặpvà đặt câu vào giấy nháp. - Gọi HS phát biểu ý kiến. - Tiếp nối nhau đọc câu của mình. Bên đường, cái gì xanh um ? Cái gì thưa thớt dần ? Những con gì hiền lành và thật cam chịu ? Ai trẻ và thật khỏe mạnh ? - Yêu cầu HS xác định CN, VN của từng câu - 1 HS lên bảng làm. kể Ai thế nào ? - Nhận xét, kết luận câu trả lời đúng. - Hỏi : Em hãy cho biết câu kể Ai thế nào ? - Câu kể Ai thế nào ? gồm hai bộ phận gồm những bộ phận nào ? Chúng trả lời cho CN và VN. CN trả lời cho câu hỏi Ai những câu hỏi nào ? (cái gì, con gì) ? VN trả lời cho câu hỏi Thế nào ? * Kết luận : Câu kể Ai thế nào ? gồm hai bộ - Lắng nghe. phận. + Chủ ngữ trả lời cho câu hỏi Ai (cái gì, con gì) ? + Vị ngữ trả lời cho câu hỏi Thế nào ? 3. Ghi nhớ - Yêu cầu HS đọc phần ghi nhớ. - 2 HS đọc. - Yêu cầu HS lấy ví dụ về câu kể Ai thế nào? - 3 HS lần lượt đọc và phân tích câu của và tìm CN, VN trong câu. mình.. 4. Luyện tập * Bài 1 - Gọi HS đọc yêu cầu bài. - 1 em đọc. - Yêu cầu HS tự làm bài. - 1 HS làm bảng, lớp làm bằng chì vào SGK. - Nhận xét, kết luận lời giải đúng. - Nhận xét, chữa bài. + Rồi những người con// cũng lớn lên và lần lượt lên đường. + Căn nhà// trống vắng. + Anh Khoa// hồn nhiên, xởi lởi. 13 Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(14)</span> Phạm viết Phú Sang. GA4. Trường TH Trần Đại Nghĩa. + Anh Đức// lầm lì, ít nói. + Còn anh Tinh// thì đĩnh đạc, chu đáo. * Bài 2 HS khá giỏi viết được đoạn văn 2,3 câu loại câu kể ai thế nào? - Gọi HS đọc yêu cầu bài. - Yêu cầu HS làm bài theo nhóm, mỗi nhóm 4 HS. - Phát giấy khổ to cho 3 nhóm và yêu cầu các em làm bài vào giấy. - Yêu cầu 3 nhóm lên trình bày. - Gọi HS nhận xét.. - 1 em đọc. - Hoạt động theo nhóm.. - Đại diện 3 nhóm trình bày trước lớp. - Nhận xét lời kể của bạn theo tiêu chí mà GV hướng dẫn.. C. CỦNG CỐ, DẶN DÒ - Nhận xét tiết học. - HS về nhà viết đoạn văn kể về các bạn trong tổ em, trong đó có sử dụng câu kể Ai thế nào ? vào vở. Bài sau : Vị ngữ trong câu kể Ai thế nào ?. 14 Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(15)</span> Phạm viết Phú Sang. GA4. Trường TH Trần Đại Nghĩa. TOÁN : LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU : Giúp HS : - Rút gọn được phân số. - Nhận biết được tính chất cơ bản của phân số. - BT 1,2,4a/b II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC A. BÀI CŨ - Gọi 2 HS lên bảng yêu cầu làm các bài tập - HS thực hiện yêu cầu. hướng dẫn luyện tập thêm của tiết 101. - Nhận xét và cho điểm HS. B. BÀI MỚI 1. Giới thiệu bài : Trong giờ học này, các - Lắng nghe. em sẽ được rèn luyện kĩ năng rút gọn phân số và nhận biết phân số bằng nhau. 2. Hướng dẫn luyện tập * Bài 1 - Yêu cầu HS tự làm bài. - 2 HS lên bảng làm bài, mỗi em rút gọn 2 phân số, lớp làm bài vào vở BT. 14 1 48 8 - HS rút gọn cho đến khi được phân số tối = = giản. 28 2 30 5 25 1 = 50 2. 81 3 = 54 2. - Nhận xét và cho điểm HS. * Bài 2 - Để biết phân số nào bằng phân số ta làm ntn ?. 2 - Chúng ta rút gọn các phân số, phân số chúng 2 3 nào được rút gọn thành thì phân số 3 2 đó bằng phân số . 3. - Yêu cầu HS làm bài.. - HS rút gọn các phân số và báo cáo kết quả trước lớp. 20 2 = 30 3 8 2 = 12 3. * Bài 3 Dành cho HS khá giỏi - Yêu cầu HS tự làm bài.. - HS làm bài. Có thể rút gọn các phân số để tìm phân số bằng phân số. 25 , 100. cũng có thể nhân cả tử số và mẫu số của 5 25 5 với 5 để có : = . 20 100 20. * Bài 4a,b (còn lại dành cho HS giỏi) - GV viết bài mẫu lên bảng, thực hiện và giải thích cách làm : + Vì tích ở trên gạch ngang và tích ở dưới - HS thực hiện lại theo hướng dẫn. 15 Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(16)</span> Phạm viết Phú Sang. GA4. Trường TH Trần Đại Nghĩa. gạch ngang đều chia hết cho 3 nên ta chia nhẩm cả hai tích cho 3. + Sau khi chia nhẩm cả hai tích cho 3, ta thấy cả hai tích cũng cùng chia hết cho 5 nên ta tiếp tục chia nhẩm chúng cho 5. Vậy cuối cùng ta được. 2 . 7. - Yêu cầu HS làm tiếp các phần b và c.. b) Cùng chia nhẩm tích ở trên và ở dưới gạch ngang cho 7,8 để được phân số. 5 . 11. c) Cùng chia nhẩm tích ở trên và ở dưới gạch ngang cho 19,5 để được phân số . C. CỦNG CỐ, DẶN DÒ - Yêu cầu HS về nhà làm bài tập hướng dẫn luyện tập thêm. - Nhận xét tiết học. Bài sau : Quy đồng mẫu số các phân số.. 16 Lop4.com. 2 3.

<span class='text_page_counter'>(17)</span> Phạm viết Phú Sang. GA4. Trường TH Trần Đại Nghĩa. CHÍNH TẢ : CHUYỆN CỔ TÍCH VỀ LOÀI NGƯỜI I. MỤC TIÊU : - Nhớ viết chính xác khổ thơ 5 chữ “Mắt trẻ con sáng lắm ... Hình tròn là trái đất” trong bài thơ Chuyện cổ tích về loài người. - Làm đúng bài tập 3 ( kết hợp đọc bài văn sau khi đã hoàn chỉnh) II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Giấy khổ to và bút dạ. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC A. BÀI CŨ - Gọi 1 HS lên bảng đọc cho 2 HS viết : tuốt - HS lên bảng thực hiện yêu cầu lúa, cuộc chơi, buộc dây, con chuột, nhem nhuốc, buốt giá ... - Nhận xét, cho điểm HS. B. BÀI MỚI 1. Giới thiệu bài : Giờ chính tả hôm nay, - Lắng nghe. các em sẽ nhớ và viết lại 4 khổ thơ đầu trong bài thơ Chuyện cổ tích về loài người và làm bài tập chính tả phân biệt r/d/gi và dấu hỏi/ dấu ngã. 2. Hướng dẫn viết chính tả a) Tìm hiểu nội dung đoạn thơ - Gọi HS đọc đoạn thơ trong SGK. - 3-5 HS đọc thuộc lòng đoạn thơ. - Hỏi : Khi trẻ con sinh ra phải cần có những - Khi trẻ con sinh ra phải cần có mẹ, có ai ? Vì sao lại phải như vậy ? cha. Mẹ là người chăm sóc, bế bồng, trẻ cần tình yêu và lời ru của mẹ. Bố dạy trẻ biết nghĩ, biết ngoan, giúp trẻ có thêm hiểu biết về cuộc sống. b) Hướng dẫn viết từ khó - Yêu cầu HS tìm các từ khó, dễ lẫn khi viết - Các từ ngữ : sáng lắm, nhìn rõ, cho chính tả. trẻ, lời ru, chăm sóc, sinh ra, ngoan, nghĩ, rộng lắm ... c) Viết chính tả d) Soát lỗi và chấm bài 3. Hướng dẫn làm bài tập * Bài 2 HS giỏi làm a) Gọi HS đọc yêu cầu. - 1 HS giỏi đọc thành tiếng. - Yêu cầu HS tự làm bài. - 2 HS giỏi làm bài trên bảng, lớp làm bằng chì vào SGK. - Nhận xét, kết luận lời giải đúng. - Chữa bài Mưa giăng trên đồng Uốn mềm ngọn lúa Hoa xoan theo gió Rát tím mặt đường. b) Tiến hành tương tự câu a. - Lời giải : Mỗi - mỏng - rực rỡ - rải thoảng – tản.. * Bài 3 17 Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(18)</span> Phạm viết Phú Sang. GA4. a) Gọi HS đọc yêu cầu bài. - Chia lớp thành 4 nhóm. Dán 4 tờ giấy khổ to lên bảng. Tổ chức cho HS thi làm bài tiếp sức. - Hướng dẫn HS dùng bút gạch bỏ tiếng không thích hợp. - Nhận xét, kết luận lời giải đúng.. Trường TH Trần Đại Nghĩa. - 1 em đọc. - Nghe phổ biến luật chơi. - Các nhóm tiếp sức làm bài, mỗi em 1 từ. - Nhận xét, chữa bài Dáng - dần - điểm - rắn - thẫm - rỡ mẫn.. - Tuyên dương nhóm làm nhanh nhất. C. CỦNG CỐ, DẶN DÒ - Nhận xét tiết học. - Yêu cầu các HS về nhà đọc lại các bài tập chính tả, em nào làm sai về làm lại. Bài sau : Sầu riêng.. 18 Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(19)</span> Phạm viết Phú Sang. GA4. Trường TH Trần Đại Nghĩa. Thứ tư ngày 23/1/2013 TẬP ĐỌC : BÈ XUÔI SÔNG LA I. MỤC TIÊU : - Đọc diễn cảm một đoạn thơ với giọng nhẹ nhàng, trìu mến. - Hiểu nội dung bài : Ca ngợi vẻ đẹp của dòng sông La và sức sống mạnh mẽ của con người Việt Nam. - Học thuộc lòng 1 đoạn thơ và TLCH SGK II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : - Tranh minh họa bài TĐ trong SGK. - Bảng phụ ghi sẵn đoạn thơ cần hướng dẫn luyện đọc. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : HOẠT ĐỘNG DẠY A. BÀI CŨ - Gọi 2 HS đọc bài Anh hùng lao động Trần Đại Nghĩa và trả lời câu hỏi về nội dung bài trong SGK. - Nhận xét và cho điểm HS. B. BÀI MỚI 1. Giới thiệu bài : 2. Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài a) Luyện đọc - Yêu cầu HS mở SGK. Gọi 3 HS tiếp nối nhau đọc từng khổ thơ trước lớp (3 lượt).. HOẠT ĐỘNG HỌC - HS lên bảng thực hiện yêu cầu.. - Quan sát và lắng nghe.. - HS đọc bài theo trình tự HS1 : khổ thơ 1 HS2 : khổ thơ 2 HS3 : khổ thơ 3 - Yêu cầu HS tìm hiểu nghĩa các từ khó - 1 HS đọc phần chú giải. được giới thiệu ở phần chú giải. - Yêu cầu HS đọc bài theo cặp. - 2 HS ngồi cùng bàn tiếp nối nhau đọc. - Gọi HS đọc lại toàn bài. - 2 HS đọc thành tiếng, lớp đọc thầm. - GV đọc mẫu. Chú ý giọng đọc, đọc toàn - Theo dõi GV đọc mẫu. bài với giọng nhẹ nhàng, trìu mến phù hợp với nội dung miêu tả cảnh đẹp thanh bình, êm ả của dòng sông La, với tâm trạng của người đi bè say sưa ngắm cảnh và ước mơ về tương lai. b) Tìm hiểu bài - Yêu cầu HS đọc thầm khổ thơ 1 và cho - Đọc thầm, trao đổi và trả lời. biết : Những loại gỗ quý nào đang xuôi Bè xuôi sông La chở nhiều loại gỗ quý dòng sông La ? như dẻ cau, táu mật, muồng đen, trái đất, lát chun, lát hoa. - GV giới thiệu : Sông La là một con sông - Lắng nghe. ở Hà Tĩnh. - Yêu cầu HS đọc thầm khổ thơ 2 và trả lời - Đọc thầm, tiếp nối nhau trả lời. câu hỏi. + Sông La đẹp như thế nào ? Trong veo như ánh mắt 19 Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(20)</span> Phạm viết Phú Sang. GA4. Trường TH Trần Đại Nghĩa. Bờ tre xanh im mát Mươn mướt đôi hàng mi Sóng long lanh vẩy cá Chim hót trên bờ đê. + Dòng sông La được ví với gì ? + Dòng sông La được ví với con người : trong như ánh mắt, bờ tre xanh như hàng mi. - GV kết luận - Lắng nghe. + Chiếc bè gỗ được ví với cái gì ? Cách nói + Chiếc bè gỗ được ví với đàn trâu đầm ấy có gì hay ? mình thong thả trôi theo dòng sông. - GV giảng : Ta hình dung ra bè gỗ đang - Lắng nghe. xuôi dòng rất êm qua các câu thơ. Bè đi chiều thầm thì Gỗ lượn đàn thong thả Như bầy trâu lim dim Đầm mình trong yên ả. Chiếc bè gỗ được ví với đàn trâu đầm mình thong thả trôi theo dòng sông. Cách so sánh như thế làm cho cảnh bè gỗ trôi trên sông hiện lên rất hình ảnh, cụ thể, sống động. Trong buổi chiều gió nhẹ, sóng êm, bè trôi lặng lẽ uốn lượn theo dòng chảy phần nổi của thân gỗ ướt ví như màu đen của bầy trâu bơi lừ đừ trong nước lặng. + Khổ thơ 2 cho ta thấy điều gì ? + Khổ thơ 2 cho thấy vẻ đẹp bình yên trên dòng sông La. - Đọc thầm, tiếp nối nhau trả lời. - Yêu cầu HS đọc thầm phần còn lại và trả lời câu hỏi. + Vì sao đi trên bè, tác giả lại nghĩ đến mùi vôi xây, mùi lán cửa và những mái ngói hồng ? + Hình ảnh “trong đạn bom đổ nát, bừng tươi nụ ngói hồng” nói lên điều gì ?. ... vì tác giả mơ tưởng đến ngày mai, những chiếc bè gỗ được chở về xuôi sẽ góp phần xây dựng những ngôi nhà mới. + Hình ảnh đó nói lên tài trí, sức mạnh của nhân dân ta trong công cuộc xây dựng đất nước, bất chấp bom đạn của kẻ thù. + Khổ thơ 3 nói lên điều gì ? + Khổ thơ 3 nói lên sức mạnh, tài năng của con người Việt Nam trong công cuộc xây dựng quê hương, bất chấp bom đạn của kẻ thù. - Gọi 1 HS đọc lại toàn bài, lớp theo dõi - 1 em đọc, trả lời. tìm ý chính bài thơ. Bài thơ ca ngợi vẻ đẹp của dòng sông La và nói lên tài năng, sức mạnh của con người Việt Nam trong công cuộc xây dựng quê hương đất nước, bất chấp bom đạn của kẻ thù. c) Học thuộc lòng bài thơ 20 Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(21)</span>

×