Tải bản đầy đủ (.pdf) (14 trang)

Giáo án môn Ngữ văn lớp 11 (bám sát)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (203.77 KB, 14 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span> TUẦN:1  TIẾT: 1  TÊN BÀI: ÔN TẬP KIẾN THỨC VĂN HỌC LỚP 10 I. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT: - Giúp HS nắm vững kiến thức NV 10 để tiếp thu tốt chương trình NV 11. - Củng cố kiến thức phân môn làm văn, đặc biệt là văn nghị luận để làm tốt bài viết số 1. II. PHƯƠNG PHÁP, PHƯƠNG TIỆN THỰC HIỆN: - Kết hợp các phương pháp phát vấn, diễn giảng - SGK, SGV, giáo án. IV. TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY : 1. Ổn định lớp: 2. Kiểm tra bài cũ: không 3. Giới thiệu bài mới: HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG CẦN ĐẠT Hoạt động 1: khái quát lại kiến thức văn học I. VĂN HỌC : - Tổng quan văn học VN VH VN do 2 bộ phận hợp thành : VHDG, VH viết. ? VHVN gồm mấy bộ phận hợp thành? Kể ra ? Quá trình phát triển của VH viết ntn? VH viết gồm 2 thời kì : [2 thời kì: đầu TK X → TK XIX Đầu TK XX → hết TK XX] ? Nội dung của đoạn trích Chiến thắng Mtao Mxây ? ? Tóm tắt truyện An Dương Vương và Mị ChâuTrọng Thủy ? Nội dung của đoạn trích Rama buộc tội ? Nội dung bài thở Tỏ lòng ? Nội dung bài thơ Đọc Tiểu Thanh kí ? Nội dung và ý nghĩa của truyện cổ tích Tấm Cám ? Nội dung đoạn trích Trao duyên, Nỗi thương mình Hoạt động 2: làm văn II. LÀM VĂN : GV: cho HS lập dàn ý đề văn NL: vai trò, tác dụng của sách trong đời sống tinh thần cảu con người. “ Sách mở rộng trước mắt tôi những chân trời mới” HS: lập dàn ý GV: cho HS viết đoạn văn NL: 1) Sách là sản phẩm tinh thần kì diệu của con người - Sách là kết quả của lao động trí tuệ - Sách là gì ? - Sách có sức mạnh vượt qua thời gian, không - Tác dụng của sách ntn ? - Thái độ của người đọc gian 2) Sách mở rộng những chân trời mới - Sách giúp hiểu biết về thế giới xung quanh, về vũ trụ bao la. - Giúp hiểu biết về cuộc sống con người qua các thời kì GV cho 4 nhóm viết với 4 nội dung trên → đọc trước lớp Gv nhận xét bài làm HS làm tiếp phần còn lại trong SGK NV 10 tập 2/ trang 140 phân 2c; 3a,3b. Lop11.com.

<span class='text_page_counter'>(2)</span>  TUẦN:2  TIẾT: 2  TÊN BÀI: PHÂN TÍCH ĐỀ, LẬP DÀN Ý BÀI VĂN NGHỊ LUẬN I. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT: - Rèn luyện kĩ năng biết phân tích đề, biết làm dàn ý khi làm văn. II. PHƯƠNG PHÁP, PHƯƠNG TIỆN THỰC HIỆN: - Kết hợp các phương pháp phát vấn, gợi mở - SGK, SGV, giáo án. IV. TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY : 1. Ổn định lớp: 2. Kiểm tra bài cũ: không 3. Giới thiệu bài mới: HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG CẦN ĐẠT Hoạt động 1: phân tích đề. I. Phân tích đề: Đề: vẻ đẹp của bài thơ “Thu vịnh” của Đề: Vẻ đẹp của bài thơ Thu vịnh của NK Nguyễn Khuyến. 1) Xác định dạng đề ? Đề văn thuộc dạng gì? Đề mở, bàn về vẻ đẹp của bài thơ HS: dạng đề mở, yêu cầu bàn về vẻ đẹp của bài thơ Thu Vịnh của NK ? Tư liệu lấy dẫn chứng ở lĩnh vực nào? 2) Dẫn chứng tư liệu: HS: Dẫn chứng trong VH II. lập dàn ý: Hoạt động 2: lập dàn ý. 1) Xác định luận điểm : ? Đề văn trên có những luận điểm nào? - Trời thu: xanh ngắt cao vời vợi HS: - Cần trúc đu đưa trước gió - Sóng nước trong như khói - Song cửa mặc trăng soi vào - Hoa trước giậu so với năm trước - Tiếng ngỗng kêu kéo t/g về thực tại - t/g thẹn với ông Đào về tài năng của mình ? Hãy xác định luận cứ? 2) Xác lập luận cứ: HS: - luận điểm 1,2: câu 1, 2 - luận điểm 3,4: câu 3,4 - luận điểm 5,6: câu 5,6 - luận điểm 7: câu 7,8 ? Anh, chị, hãy lập dàn ý 3) Lập dàn ý : a. Mở bài : giới thiệu t/g, t/p, HCST, nội dung HS có thê sắp xếp theo bố cục: đề, thực, luận, b. Thân bài : kết. * Cảnh thu: - trời - trúc thu - nước thu - trăng thu - giậu thu * Tình thu: tiếng ngỗng làm t/g trở về thực tại, thẹn cùng ông Đào Tiềm. c. Kết bài: cảm nghĩ về bài thơ. Lop11.com.

<span class='text_page_counter'>(3)</span>  TUẦN:3  TIẾT: 3  TÊN BÀI: RÈN LUYỆN KĨ NĂNG LÀM VĂN NGHỊ LUẬN I. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT: Giúp HS nắm vững kĩ năng và thực hành làm một đoạn văn nghị luận. II. PHƯƠNG PHÁP, PHƯƠNG TIỆN THỰC HIỆN: - Kết hợp các phương pháp phát vấn. - SGK, SGV, giáo án. IV. TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY : 1. Ổn định lớp: 2. Kiểm tra bài cũ: không 3. Giới thiệu bài mới: HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG CẦN ĐẠT Hoạt động 1: phân tích đề văn I. PHÂN TÍCH ĐỀ: Đề : cảm nhận về 4 câu thơ đầu trong bài thơ Đọc Tiểu Thanh kí (Ng.Du) ? Anh/chị cho biết đề thuộc dạng nào ? 1) Xác định đề: dạng đề mở, có giới hạn 4 câu HS: dạng đề mở, có giới hạn 4 câu 2) Dẫn chứng, tư liệu: DC lấy từ trong văn học. ? Tư liệu dẫn chứng lấy từ đâu ? II. LẬP DÀN Ý: Hoạt động 2: 1. Xác định luận điểm : lập dàn ý - Tây Hồ xưa là phong cảnh đẹp, nay là gò hoang ? Anh/ chị hãy xác định luận điểm HS: - Tây Hồ xưa là phong cảnh đẹp, nay là - Cảm xúc t/g khi đọc phần dư cảo - Tiểu Thanh chết nhưng trong lòng còn gò hoang - Cảm xúc t/g khi đọc phần dư cảo vương mang nỗi hờn ai oán - Tiểu Thanh chết nhưng trong lòng còn - Văn chương có bị hủy diệt nhưng tài năng vương mang nỗi hờn ai oán Tiểu Thanh vẫn được người đời ca ngợi - Văn chương có bị hủy diệt nhưng tài năng 2) Xác định luận cứ: Tiểu Thanh vẫn được người đời ca ngợi - Luận điểm 1: câu 1 ? Anh/chị hãy cho biết những luận cứ nào - Luận điểm 2: câu 2 - Luận điểm 3: câu 3 làm rõ nghĩa của những luận điểm trên HS: - Luận điểm 4: câu 4 3) Lập dàn ý: Hoạt động 3: anh chị thử lập dàn ý cho bài - MB: giới thiệu t/g, t/p, HCST, nội dung, đề văn trên tài HS: giới thiệu: t/g, t/p, HCST, nội dung, đề tài - TB: HS: ứng với phần xác định luận điểm và luận cứ - KB: ? Anh/chị nêu nội dung phần kết bài HS: KB nêu cảm nghĩ cá nhân hoặc đánh giá sự nghiệp văn học của Ng.Du III. VIẾT BÀI VỚI ĐOẠN LUẬN ĐỀ TRÊN (lấy điểm số) Hoạt động 4 : thực hành. Lop11.com.

<span class='text_page_counter'>(4)</span>  TUẦN: 4  TIẾT: 4  TÊN BÀI: LUYỆN TẬP THAO TÁC LẬP LUẬN PHÂN TÍCH I. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT: - Nắm kĩ thao tác lập luận phân tích - Thực hành tốt thao tác này II. PHƯƠNG PHÁP, PHƯƠNG TIỆN THỰC HIỆN: - Kết hợp các phương pháp phát vấn, gợi mở - SGK, SGV, giáo án. IV. TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY : 1. Ổn định lớp: 2. Kiểm tra bài cũ: không 3. Giới thiệu bài mới: HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG CẦN ĐẠT Hoạt động 1: ôn lại cách phân tích I. CÁCH PHÂN TÍCH : ? Anh/chị hãy cho biết thế nào là thao tác pt - chia nhỏ đối tượng thành các yếu tố theo HS: PT là chia nhỏ đối tượng thành các yếu tiêu chí nhất định. tố theo tiêu chí quan hệ nhất định - Đi sâu vào từng yếu tố, từng khía cạnh pt - Đi sâu vào từng yếu tố, từng khía cạnh, chú ý đến quan hệ giữa chúng với nhau Hoạt động 2: thực hành II. THỰC HÀNH THAO TÁC LẬP Đề: anh/ chị hãy phân tích vẻ đẹp của ngôn LUẬN PHÂN TÍCH: ngữ nghệ thuật trong bài thơ Bánh trôi nước (HXH) Gợi ý: - viết 1 đoạn văn thuộc phần thân bài theo nhiều mối quan hệ: diễn dịch, quy nạp, tổng hợp hay quan hệ nội bộ, hoặc đối tượng với đối tượng… Giới hạn: cho HS viết 20 phút rồi trình bày, HS khác bổ sung. GV nhận xét, đánh giá Hoạt động 3 : cho BT về nhà III. CHO BÀI TẬP VỀ NHÀ : Đề: Vận dung thao tác lập luận pt để phân Đề: Vận dung thao tác lập luận pt để phân tích “ Nỗi cực khổ, vất vả, chịu thương chịu tích “ Nỗi cực khổ, vất vả, chịu thương chịu khó của bà Tú trong bài thơ Thương vợ” (Tú khó của bà Tú trong bài thơ Thương vợ” (Tú Xương) Xương) Gợi ý: chỉ viết phần thân bài bằng nhiều mqh (tùy ý). Lop11.com.

<span class='text_page_counter'>(5)</span>  TUẦN: 5  TIẾT: 5  TÊN BÀI: HƯỚNG DẪN LÀM BÀI VĂN SỐ 2 I. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT: - Nắm kĩ kĩ năng làm văn - Nắm được nội dung, phương pháp làm văn - Thực hành tốt bài viết số 2 II. PHƯƠNG PHÁP, PHƯƠNG TIỆN THỰC HIỆN: - Kết hợp các phương pháp phát vấn, giảng giải, thảo luận nhóm - SGK, SGV, giáo án. IV. TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY : 1. Ổn định lớp: 2. Kiểm tra bài cũ: không 3. Giới thiệu bài mới: HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG CẦN ĐẠT Hoạt động 1: phân tích đề I. PHÂN TÍCH ĐỀ : Đề : hình ảnh người phụ nữ VN thời xưa qua các bài thơ: Bánh trôi nước, Tự tình II (HXH) và Thương vợ (Trần Tế Xương) ? Đề bài thuộc dạng nào? 1. Xác định đề: đề dangjh ẹp, có giới hạn HS: dạng hẹp có giới hạn, chỉ trong 3 tp? Khi 2. Xác định luận điểm xưa? ? Đề có những luận điểm nào ? HS : - Số phận long đong của người PN với kiếp lẽ mọn - Cần cù, chịu thương chịu khó - Thủy chung, yêu chồng thương con - Tính cách mạnh mẽ (Trùng với phần gợi ý ra đề) 3. Xác định luận cứ ? Với những luận điểm trên, hãy tìm những luận cứ phù hợp HS: - luận điểm 1: câu 1,2 bài TT, BTN - Luận điểm 2: câu 1,2,3,4 bài TV - Luận điểm 3: câu 3,4 BTN, câu 5,6 II. THỰC HÀNH : bài TV, câu 5,6 bài TT Hoạt động 2: thực hành III. VIẾT BÀI VĂN HOÀN CHỈNH Ở Phân 4 nhóm: NHÀ - nhóm 1: MB - nhóm 2: luận điểm 1 phần TB - nhóm 3: luận điểm 2 phần TB - nhóm 4: luận điểm 3 phần TB HS làm trong 20 phút. Sau đó trình bày. HS nhóm khác nhận xét. GV nhận xét, đánh giá chung và yêu cầu HS về nhà viết bài văn hoàn chỉnh. Lop11.com.

<span class='text_page_counter'>(6)</span>  TUẦN: 6  TIẾT: 6  TÊN BÀI: MỞ RỘNG THÀNH NGỮ , ĐIỂN CỐ. I. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT: Nắm kĩ vai trò, tác dụng của thành ngữ và điển cố II. PHƯƠNG PHÁP, PHƯƠNG TIỆN THỰC HIỆN: - Kết hợp các phương pháp phát vấn, giảng giải, gợi mở - SGK, SGV, giáo án. IV. TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY : 1. Ổn định lớp: 2. Kiểm tra bài cũ: không 3. Giới thiệu bài mới: HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG CẦN ĐẠT Hoạt động 1: Mở rộng thành ngữ I. THỤA HÀNH THÀNH NGỮ 1. Tìm thành ngữ trong các câu thơ sau: 1. Tìm thành ngữ trong các câu: a) Trai anh hùng, gái thuyền quyên a) Trai anh hùng, gái thuyền quyên → trài tài gái sắc Phỉ nguyền sánh phượng, đẹp quyên cưỡi rồng b) Bây giờ ván đã đóng thuyền b) ván đã đóng thuyền Đã đành phận bạc khôn đền tình chung c) Mây trôi bèo nổi thiếu gì là nơi c) Bèo dạt mây trôi d) Tình thâm, bể thảm, lạ điều d) Bể thảm mưa sầu Nào hồn tinh vệ biết theo chốn nào e) Ong qua bướm lại đã thừa xấu xa e) Bướm lả ong lơi 2. Phân tích giá trị nghệ thuật: 2. Phân tích giá trị nghệ thuật thành ngữ a) Trai anh hùng sánh duyên cùng gái tài sắc → đẹp đôi phỉ nguyền b) giờ thì đã muộn, Kiều là hoa đã có chủ c) thân phận trôi nổi bồng bềnh → làm vợ muôn người d) tình cảm người thân gặp nhau → chan đầy nước mắt xúc động e) ong bướm → thân phận…đầy nhuốc nhơ Hoạt động 2: giải thích ý nghĩa của các II. THỰC HÀNH ĐIỂN CỐ điển cố sau 1) Khúc đâu Tư mã Phượng cầu 1. Tư mã Phượng cầu: Tư mã Tương Nhu đời Hán gảy khúc Phượng cầu kỳ hoàng để tỏ Nghe ra như oán, như sầu phải chăng ? tình Trác Văn Quân → Trác Văn Quân nghe đàn me đắm và đồng ý 2) Quá quan này khúc Chiêu Quân 2. khúc Chiêu Quân :Chiêu Quân là cung Nửa phần luyến chúa, nửa phần tư gia nhân đời Hán. Vua đem gả cho chúa hung Nô. Lúc đi đến cửa ải, nhớ nước, nhớ nhà đã cưỡi ngựa gảy đàn tì bà để tả cảnh buồn 3. trên Bộc, trong dâu: Kinh Thi: Tang trung Bộc thượng: trai gái hẹn hò nhau ở trong 3) Ra tường trên Bộc, trong dâu Thì con người ấy ai cầu mà chi bụi dâu hay trên bồ sông Bộc. 4. Đầy nhà vang tiếng ruồi xanh: Kinh Thi: Thương nhàn chí thanh: tiếng con nhặng 4) Đầy nhà vang tiếng ruồi xanh xanh → đồ tiể nhân bặng nhặng, cặn bã 5. Đời Nam Bắc triều: Đàn Công bảo với Vương Kinh Tắc: tam thập lục kế, tẩu vi 5) Thừa co lẻn bước ra đi. Lop11.com.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> Ba mươi sáu chước, chước gì là hơn 6) Dâng thư đã thẹn nàng Oanh Lại thua ả Lý bán mình hay sao?. thượng sách: trong 36 kế, chạy là hơn cả 6. Hán Thư: cha của nàng Đề Oanh phạm tội cung hình, nàng dâng thư tâu lên Văn Đế xin cuộc tội cha → Vua thương tình nàng có hiếu nên tha tội cho. → Kiều bán mình chuộc cha.  TUẦN: 7  TIẾT: 7  TÊN BÀI: LUYỆN TẬP VỀ NGHĨA CỦA TỪ. I. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT: - Củng cố, nâng cao hiểu biết về các phương thức chuyển nghĩa, hiện tượng từ nhiều nghĩa, đồng nghĩa. Luyện tập để có thể sử dụng các từ theo các nghĩa khác nhau và lĩnh ội từ với các nghĩa khác nhau. II. PHƯƠNG PHÁP, PHƯƠNG TIỆN THỰC HIỆN: - Kết hợp các phương pháp phát vấn, giảng giải, gợi mở - SGK, SGV, giáo án. IV. TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY : 1. Ổn định lớp: 2. Kiểm tra bài cũ: không 3. Giới thiệu bài mới: HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG CẦN ĐẠT Tìm hiểu nghĩa gốc trong các câu sau: Tìm hiểu nghĩa gốc trong các câu sau: 1. Đủ điều trung khúc ân cần Lòng xuân phơi phới chén xuân tàng tàng. 1. Lòng xuân phơi phới → tuổi trẻ phơi phới (Kiều tới gặp KT thề ước) → chén xuân: chén rượu. 2. Hoa dù rã cánh, lá còn xanh cây. 2. Hoa: nàng Kiều → Kiều dù có bán mình nhưng còn cha ở lại trông mẹ già em dại. 3. Tái sinh chưa dứt hương thề Làm thân trâu ngựa đền nghì trúc mai. 4. Đổi hoa lót xuống chiếu nằm Bướm ong bay lai ầm ầm tứ vi 5. Buồn trông ngọn nước mới sa Hoa trôi man mác biết là về đâu 6. Trông xem đủ mặt một nhà Xuân già còn khỏe, huyên già còn tươi. 3. Kiếp luân hồi kiếp này không trả được nguyện kiếp sau làm trâu ngựa để trả ơn (K Trọng Trúc mai: 2 loại cây cao quý → 2 tình bạn cao quý như trúc và mai 4. chốn lầu xanh → bướm ong: khách làng chơi ham gái đẹp, thích của lạ 5. hoa trôi… → số phận trôi nổi của Kiều không biết sẽ ra sao 7. Cha già còn khỏe, mẹ già còn trẻ. Lop11.com.

<span class='text_page_counter'>(8)</span>  TUẦN: 8  TIẾT: 8  TÊN BÀI: ÔN TẬP VĂN HỌC TRUNG ĐẠI VIỆT NAM I. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT: Hệ thống lại những kiến thức cơ bản về VHTĐ VN đã học. II. PHƯƠNG PHÁP, PHƯƠNG TIỆN THỰC HIỆN: - Kết hợp các phương pháp phát vấn, giảng giải, gợi mở - SGK, SGV, giáo án. IV. TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY : 1. Ổn định lớp: 2. Kiểm tra bài cũ: không 3. Giới thiệu bài mới: HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG CẦN ĐẠT Vh trong gia đoạn này có mấy nội dung? Kể I. NỘI DUNG YÊU NƯỚC: ra 1. Nguyễn khuyến HS: yêu nước, nhân đạo, cảm hứng thế sự - Thu vịnh ? Ngoài các bài đã học, em còn biết có những - Thu ẩm tp nào có nội dung như trên ? Vịnh tiến sĩ giấy Ng. Khuyến: ngoài câu cá mùa thu còn có Cũng cờ, cũng biển, cũng cân đai Cũng gọi ông nghè có kém ai các bài thơ khác trong chùm thơ thu với nội dung yêu nước thầm kín Mảnh giấy làm nên thân giáp bảng ? Qua tp Vịnh tiến sĩ giấy, hãy phân tích để Nét son điểm rõ mặt văn khôi thấy được tính chất yêu nước của Ng. khuyến Tấm thân xiêm áo sao mà nhẹ Cái giá khoa danh thế mới…. Ghế chéo, lọng xanh ngồi bảnh chọe Nghĩ rằng đồ thật hóa đồ chơi → Phê phán chua cay bọn quan lai hữu danh vô thực 2. Trần Tế Xương: Bác cử Nhu: - Năm mới chúc nhau Sơ khảo kho này bác cử Nhu - Bác cử Nhu Sách như hủ nút, chữ như mù Văn chuowngg nào phải là toa thuốc Chớ có khôn xằng chết bỏ bu! 3. Nguyễn Đình Chiểu: - Ngóng gió đông - Văn tế nghĩa sĩ cần Giuộc Kể tên một vài tác giả, tác phẩm có nội dung II. NỘI DUNG NHÂN ĐẠO: 1. Trần Tế Xương nhân đạo. - Thương vợ - Mùng hai tết viếng cố Ký - Gửi người cũ 2. Nguyễn Đình Chiểu: Lục Vân Tiên Kể tên một vài tác giả, tác phẩm có nội dung III. CẢM HỨNG THẾ SỰ Nguyễn khuyến cảm hứng thế sự - Hội Tây - Cuốc kêu cảm hứng. Lop11.com.

<span class='text_page_counter'>(9)</span>  TUẦN: 9  TIẾT: 9  TÊN BÀI: KHÁI QUÁT VĂN HỌC VIỆT NĂM TỪ THẾ KỈ XX ĐẾN CMT8 NĂM 1945 I. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT: Giúp HS khắc sâu kiến thức về đặc điểm cơ bản của VHHĐ VN II. PHƯƠNG PHÁP, PHƯƠNG TIỆN THỰC HIỆN: - Kết hợp các phương pháp phát vấn, giảng giải, gợi mở - SGK, SGV, giáo án. IV. TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY : 1. Ổn định lớp: 2. Kiểm tra bài cũ: không 3. Giới thiệu bài mới: HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG CẦN ĐẠT Hãy lập bảng so sánh VHTĐ, VHHĐ trong Bảng so sánh VHTĐ, VHHĐ trong quá trình quá trình hiện đại hóa về các mặt: thi pháp, hiện đại hóa: thể loại, quan niệm VH, lực lượng sáng tác, Nội dung VHTĐ VHHĐ độc giả, nội dung văn học Thi pháp Ước lệ, Khẳng định, tượng trưng đề cao sáng tạo cá nhân Thể loại Thơ Đương, Tiểu thuyết, hát nói truyện ngắn, phóng sự, bút kí, tùy bút Quan niệm Nói đạo lí Đi sâu tìm VH cái đẹp trong hiện thực Lực lượng Nhà Nho Đội ngũ sáng tác sáng tác chuyên nghiệp Độc giả Nho sĩ Thị dân Nội dung Yêu nươc, Tinh thần văn học nhân đạo dân chủ. Lop11.com.

<span class='text_page_counter'>(10)</span>  TUẦN: 10  TIẾT: 10  TÊN BÀI: LUYỆN TẬP NGỮ CẢNH I. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT: Giúp HS nói đúng, viết đúng phù hợp với ngữ cảnh giao tiếp, hình thành năng lực lĩnh hội chính xác nội dung, mục đích của lời nói, câu văn trong mqh với ngữ cảnh II. PHƯƠNG PHÁP, PHƯƠNG TIỆN THỰC HIỆN: - Luyện tập, kiểm ta 15 phút - SGK, SGV, giáo án. IV. TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY : 1. Ổn định lớp: 2. Kiểm tra bài cũ: không 3. Giới thiệu bài mới: HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG CẦN ĐẠT Hoạt động 1: Thực hành viết - đọc đoạn thơ sau và cho biết nhân tố nào trong ngữ cảnh đã chi phối nội dung những câu đó: “ Tây hồ cảnh đẹp hóa gò hoang Thồn thức bên song mảnh giấy tàn Son phấn có thần chôn vẫn hận Văn chương không mệnh đốt còn vương” (Đọc Tiểu Thanh kí – Ng. Du) - đọc đoạn thơ sau và xác định hiện thực được nói tới: “ Cô Ký sao mà đã chết ngay Ô hay trờ chẳng nể ông Tây Gái tơ đi lấy làm hai họ Năm mới vừa sang được một ngày” (Mồng 2 tết viếng cô Ký- Tú Xương) GV cho HS thực hành viết 2 đoạn văn trên Hoạt động 2: kiểm tra 15 phút Kiểm tra 15 phút Đề: đọc đoạn thơ sau và cho biết những yếu tố nào trong ngữ cảnh đã chi phối nội dung của các câu đó “… Đô môn giải tổ chi niên Đạc ngựa bò vàng đeo ngất ngưởng Kìa núi nọ phau phau mây trắng Tay kiểm cung mà nên dạng từ bi…” (Bài ca ngất ngưởng- Ng. Công Trứ). Lop11.com.

<span class='text_page_counter'>(11)</span>  TUẦN: 11  TIẾT: 11  TÊN BÀI: CHỮ NGƯỜI TỬ TÙ (Nguyễn Tuân) I. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT: - Giúp HS nắm vững cốt truyện ngắn Chữ người tử tù - Biết cách tóm tắt truyện II. PHƯƠNG PHÁP, PHƯƠNG TIỆN THỰC HIỆN: - Phát vấn - SGK, SGV, giáo án. IV. TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY : 1. Ổn định lớp: 2. Kiểm tra bài cũ: không 3. Giới thiệu bài mới: HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG CẦN ĐẠT Hoạt động 1 : Gv cho HS đọc lại truyện I. ĐỌC TRUYỆN CHỮ NGƯƠI TỬ TÙ TẠI trước khi pt tác phẩm LỚP Hoạt động 2 : II. TÓM TẮT TÁC PHẨM THEO BỐ CỤC ? Anh/ chị hã chia bố cục truyện và nêu nội dung từng đoạn. Tóm tắt tp theo bố cục đó GV cho HS nhận xét, GV bổ sung hoàn chỉnh phần tóm tắt tp Hoạt động 3 : III. GIỚI THIỆU THÊM VỀ CAO BÁ QUÁT Giải thích thêm về thơ Cao bá Quát. Đặc biệt (nhân vật Huấn Cao trong tp là hiện thân của về tài năng, học vị của ông; việc ông nổi loạn CBQ) và lãnh án tru di tam tộc. Lop11.com.

<span class='text_page_counter'>(12)</span>  TUẦN: 12  TIẾT: 12  TÊN BÀI: HẠNH PHÚC CỦA MỘT TANG GIA (Trích SỐ ĐỎ- Vũ Trọng Phụng) I. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT: - Giới thiệu cho HS nắm được trọn vẹn tp Số đỏ - Biết cách tóm tắt tác phẩm văn xuôi II. PHƯƠNG PHÁP, PHƯƠNG TIỆN THỰC HIỆN: - Kết hợp các phương pháp giảng giải, gợi mở - SGK, SGV, giáo án. IV. TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY : 1. Ổn định lớp: 2. Kiểm tra bài cũ: không 3. Giới thiệu bài mới: HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG CẦN ĐẠT Hoạt động 1: Gv cho HS đọc phần tóm tắt tp I. ĐỌC PHẦN TÓM TẮT TÁC PHẨM SỐ ĐỎ II. TÓM TẮT TÁC PHẨM SỐ ĐỎ Hoạt động 2: tóm tắt tp Số đỏ Gv bổ sung thêm để HS hiểu trọn vẹn hơn Hoạt động 3: giới thiệu sâu hơn về các nhân vật trong Số đỏ Giải thích tình tiết nhân vật trong tp. III. GIỚI THIỆU THÊM CÁC NHÂN VẬT TRONG TÁC PHẨM SỐ ĐỎ.  TUẦN: 13  TIẾT: 13  TÊN BÀI: TÌM HIỂU THÊM VỀ SÁNG TÁC CỦA NAM CAO I. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT: Cung cấp cho HS nắm vững về đề tài sáng tác của Nam Cao II. PHƯƠNG PHÁP, PHƯƠNG TIỆN THỰC HIỆN: - Phương pháp giảng giải - SGK, SGV, giáo án. IV. TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY : 1. Ổn định lớp: 2. Kiểm tra bài cũ: không 3. Giới thiệu bài mới: HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG CẦN ĐẠT Hoạt động 1: giới thiệu về đề tài người nông I. Giới thiệu về đề tài người nông dân nghèo: dân nghèo ? Anh/chị đã học qua những tp viết về người nd nghèo chưa? HS: Lão Hạc - Lão Hạc GV: giới thiệu thêm về: Một bữa no, Dì - Một bữa no - Dì Hảo Hảo,.. Hoạt động 2: giới thiệu về đề tài người trí II. Giới thiệu về đề tài người trí thức nghèo\ - Đời thừa thức nghèo ? Anh/chị hãy nêu tên những tác phẩm của - Giăng sáng Nam Cao viết về người trí thức nghèo ? HS: Đời thừa GV: giới thiệu Đời thừa, Giăng sáng,…. Lop11.com.

<span class='text_page_counter'>(13)</span>  TUẦN: 14  TIẾT: 14  TÊN BÀI: CHÍ PHÈO (Nam Cao) I. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT: Cung cấp cho HS nắm vững tác phẩm Chí Phèo II. PHƯƠNG PHÁP, PHƯƠNG TIỆN THỰC HIỆN: - Phương pháp phát vấn, gợi mở - SGK, SGV, giáo án. IV. TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY : 1. Ổn định lớp: 2. Kiểm tra bài cũ: không 3. Giới thiệu bài mới: HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG CẦN ĐẠT Hoạt động 1: kiểm tra chuẩn bị ở nhà của I. Kiểm tra phần chuẩn bị tóm tắt tác phẩm HS của HS Gv: cho HS trình bày phần tóm tắt tp đã chuẩn bị trước GV: nhận xét và hoàn chỉnh phần tóm tắt tp II. Giảng nội dung sâu, kĩ hơn về tác phẩm Hoạt động 2: tìm hiểu tp sâu hơn.  TUẦN: 15  TIẾT: 15  TÊN BÀI: GIẢNG THÊM CÁC BÀI ĐỌC THÊM: CHA CON NGHĨA NẶNG, VI HÀNH, TINH THẦN THỂ DỤC. I. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT: Cung cấp cho HS nắm vững hơn các tác phẩm đọc thêm II. PHƯƠNG PHÁP, PHƯƠNG TIỆN THỰC HIỆN: - Phương pháp phát vấn, gợi mở - SGK, SGV, giáo án. IV. TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY : 1. Ổn định lớp: 2. Kiểm tra bài cũ: không 3. Giới thiệu bài mới: HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG CẦN ĐẠT Hoạt động 1: đọc các tác phẩm I. Đọc lần lượt 3 tác phẩm: Cha con nghĩa nặng (Hồ Biểu Chánh), Vi hành (Nguyễn Ái GV cho HS đọc lần lượt 3 tác phẩm Quốc), Tinh thần thể dục (Nguyễn Công Hoan) Hoạc động 2: tìm hiểu 3 tác phẩm II. Tìm hiểu 3 tác phẩm. Lop11.com.

<span class='text_page_counter'>(14)</span>  TUẦN: 19  TIẾT: 19 (tuần 16,17: ôn thi HK I; tuần 18: dự trữ)  TÊN BÀI: GIẢNG THÊM TÁC PHẨM HẦU TRỜI (Tản Đà) I. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT: - Giúp HS nắm vững hơn cuộc đời, con người của Tản Đà - Hiểu thêm sự nghiệp sáng tác thơ của TĐ – nhà thơ được cho là có phong cách “ngông” II. PHƯƠNG PHÁP, PHƯƠNG TIỆN THỰC HIỆN: - Phương pháp diễn giảng - SGK, SGV, giáo án. IV. TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY : 1. Ổn định lớp: 2. Kiểm tra bài cũ: không 3. Giới thiệu bài mới: HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG CẦN ĐẠT Hoạt động 1: giảng thêm về tác giả: I. Tác giả: - Các giai thoại về Tản Đà - Các giai thoại về Tản Đà - Phong cách thơ ngông của ông - Phong cách thơ ngông của ông - Giảng kĩ bài Hầu Trời - Giảng kĩ bài Hầu Trời Hoạt động 2: giới thiệu thêm về: II. Giới thiệu thêm về sự nghiệp sáng tác của Tản Đà - Tập truyện ngắn Thề non nước - Bài thơ Thề non nước - Tập truyện ngắn Thề non nước - Giấc mộng con - Bài thơ Thề non nước - Giấc mộng con. Lop11.com.

<span class='text_page_counter'>(15)</span>

×