Tải bản đầy đủ (.pdf) (2 trang)

Bài soạn Giáo dục công dân khối 8 tiết 27: Quyền tự do ngôn luận

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (112.96 KB, 2 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>Bs GDCD khối 8. Trang 1. Tuần 28- Tiết 27. Ngày soạn: 5/3/2012 Ngày dạy: 8a1: 14/3/2012; 8a2: 14/3/2012 Tuần 28 Tiết: 27 BÀI 19. QUYỀN TỰ DO NGÔN LUẬN. I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - HS hiểu thế nào là quyền tự do ngôn luận. - HS hiểu quy định của pháp luật, phát huy quyền làm chủ của công dân. - Nêu được trách nhiệm của nhà nước về quyền tự do ngôn luận 2. Kĩ Năng: - Phân biệt được uyền tự do ngôn luận đúng đắn với quyền tự do ngôn luận để làm việc xấu - Thực hiện đúng quyền tự do ngôn luận 3. Thái độ - Tôn trọng quyền tự do ngôn luận của mọi người - Phê phán những việc làm vi phạm quyền tự do ngôn luận. II. CHUẨN BỊ: - Các phương tiện tổ chức đàm thoại. - Sưu tầm một số câu chuyện có liên quan. - Hiến pháp 1992 - Luật báo chí. III. Kĩ Năng sống cơ bản: Kĩ năng tư duy phê phán, Kĩ năng ra quyết định IV. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Ổn định tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ: ( Đã kiểm tra một tiết ) 3. Bài mới. I. Đặt vấn đề Hoạt động của GV - HS Nội dung GV: Chia lớp thảo luận nội dung trong phần đặt vấn đề. Theo câu hỏi SGK 1. Trong các việc làm bên dưới, việc làm nào thể - Việc làm thể hiện quyền tự do ngôn luận a, b, d. hiện quyền tự do ngôn luận? Việc làm nào không - Tình huống c thuộc quyền khiếu nại, tố cáo, lợi dung tự do phải quyền tự do ngôn luận? ngôn luận để phục vụ mục đích cá nhân, mục đích xấu. 2. Em hiểu thế nào là quyền tự do ngôn luận? HS: Tự do trả lời 3. Công dân thực hiện quyền tự do ngôn luận Trong giờ sinh hoạt, phát biểu ý kiến với giáo viên chủ nhiệm bằng cách nào? trong giờ sinh hoạt chủ nhiệm, hội họp… GV: Dựa trên cơ sở nào để phân biệt tự do ngôn - Mục đích xấu: lợi dụng, phục vụ cho mình, phục vụ lợi ích luận để phục vụ mục đích xấu? cá nhân. Nói xấu người khác… II. Bài học:. Lop8.net.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> Bs GDCD khối 8. Tuần 28- Tiết 27. GV: Em hiểu thế nào là quyền tự do ngôn luận? HS: Trả lời GV yêu cầu HS nhắc lại và ghi tập. Trang 2. 1. Thế nào là quyền tự do ngôn luận? Là quyền của công dân được tham gia bàn bạc, thảo luận, đóng góp ý kiến vào những vấn đề chung của đất nước, xã hội. GV: PL quy định quyền tự do ngôn luận như thế 2. Những quy định của Pháp luật về quyền tự do ngôn luận? nào? - Cung cấp thông tin theo quy định của PL. HS Trình bày cá nhân - Tự do báo chí GV: Giải thích từng ý bên cho học sinh năm - Sử dụng quyền tự do ngôn luận trong các cuộc họp ở cơ sở, GV: Chốt nội dung bài học theo chuẩn kiến thức. thông tin đại chúng… HS: Ghi những ý chính vào tập - Kiến nghị với ĐBQH, ĐBHĐND. - Góp ý vào các dự thảo luật Tóm lại sử dụng quyền tự do ngôn luận phải theo quy định của pháp luật. Liên hệ thực tế HS: Suy nghĩ trả lời Em đã sử dụng quyền tự do ngôn luận bao giờ chưa? Trong hoàn cảnh nào? ? Nhà nước đã làm gì để giúp công dân thực hiện 3. Trách nhiệm của NN? đúng quyền này? HS đưa ra NDBH Nhà nước tạo điều kiện thuận lợi để công dân thực hiện quyền tự do ngôn luận, tự do báo chí và để báo chí phát huy đúng vai trò của mình. (Điều 2 luật báo chí) 4. Củng cố: III. Bài tập củng cố BT1: Tình huống thể hiện quyền tự do ngôn luận của công dân b, d. HS: Trả lời BT2: Có thể: trực tiếp phát biểu tại các cuộc họp lấy ý kiến đóng góp của công dân vào dự thảo luật. Viết thư đóng góp ý kiến. BT3: Đọc truyện xưa kể lại, hộp thư bạn xem đài, hộp thư bạn nghe đài… * Dặn dò: - Về nhà học thuộc NDBH. Chuẩn bị bài 20. HIẾN PHÁP NƯỚC CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Xem phần đặt vấn đề Đọc kỉ điều 65, 146 HP nước CHXHCNVN Điều 6 luật BVCSVAGDTE Điều 2 luật HNGĐ Trả lời gợi ý Xem phần tư liệu tham khảo và bài tập.. Lop8.net.

<span class='text_page_counter'>(3)</span>

×