Tải bản đầy đủ (.pdf) (20 trang)

Giáo án Hóa học 9 (cả năm) - Trường THCS Phan Bội Châu

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (6.43 MB, 20 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>Hh9. Trường THCS Phan Bội Châu. Tuần 1 Tiết:1. ÔN TẬP Ngày soạn: 07/12/2008 I. Mục tiêu: - Giúp học sinh hệ thống lại các kiến thức cơ bản đã học ở lớp 8. Rèn kỹ năng viết PUHH và kỹ năng lập CTHH. - Ôn lại các bài toán tính theo công thức hoá học và phương trình hoá học. Các bài toán về nồng độ. - Rèn các kỹ năng làm bài toán hóa học. II. Chuẩn bị: - Giáo viên: Hệ thống hoá bài tập câu hỏi - Học sinh Ôn lại các kiến thức đã học ở lớp 8. III. Tiến trình lên lớp: 1. Ổn định tổ chức: (1p) 2. Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra sách vở dụng cụ học tập của học sinh. 3. Bài mới: (43p) Hoạt động 1: Ôn tập các khái niệm và nội dung lý thuyết cơ bản ở lớp 8 Giáo viên: Nhắc lại nội dung chính của I. Các khái niệm và nội dung lý thuyết cơ SGK lớp 8. bản ở lớp 8 - Hệ thống lại nội dung chính - Giới thiệu chương trình hoá học lớp 9 Học sinh làm bài tập 1 (7p) Bài tập 1: Em hãy viết công thức hoá học của các chất có tên gọi sau và phân loại chúng? TT Tên gọi Công thức Phân loại 1 Kailicacbonat K2CO3 Muối trung hoà 2 Đồng (II) oxit 3 Lưu Huỳnh đioxit 4 Axit sufuric 5 Natri hiđoxit 6 Barisunfat 1) Quy tắc hoá trị + Để làm được bài tập trên ta phải sử dụng a b kiến thức nào? AxBy (ax=by) (Học sinh thảo luận trong 3 phút) 2) Ký hiệu các nguyên tố, công thúc và tên gốc axit. 3) Thuộc khái niệm các hợp chất vô cơ và + Giáo viên yêu cầu học sinh đến đâu cho công thức chung. * Oxit : RxOy học sinh nhắc lại đến đó? * Axit : HnA. * Bazơ : M(OH)m * Muối : MnAm. Học sinh vận dụng làm bài tập 1. Bài tập 2: Gọi tên phân loại các hợp chất Bài tập 2: (10 p) sau? Na2O ; SO2; HNO3; CaCl2; CaCO3; Oxit: Na2O ; SO2; CO2; FeO Fe2(SO4)3; Al(NO3)3; Mg(OH)2; CO2; Axit: HNO3: Bazơ: Mg(OH)2 FeO; K3PO4; BaSO3. Muối:CaCl2; CaCO3; Fe2(SO4)3; Al(NO3)3; K3PO4; BaSO3 Trương Đức Nhân - 1 Lop8.net.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> Hh9. Trường THCS Phan Bội Châu. *Tên gọi: Học sinh tự làm Bài tập 3: Hoàn thành các phương trình Bài tập 3: 1: Tính chất hoá học của oxi phản ứng sau? - P + O2  ? 2. Tính chất hoá học của hiđo- nước 3. Điều chế các chất. - Fe + O2  ? Bài làm: - Zn +?  ? + H2 to - ? + ?  H2O a) 4P + 5O2  2P2O5 to b) 3Fe + 2O2  Fe3O4 c) Zn + 2HCl  ZnCl2 + H2 to d) 2H2 + O2  2H2O Hoạt động 2:Ôn lại các công thức và các dạng bài tập đã học Giáo viên: Nhắc lại nội dung chính của II. Các công thức và các dạng bài tập đã SGK lớp 8. học Học sinh thảo luận nhóm để hệ thống các kiến thức đã dùng để làm bài tập.. 1) n . m M. 2) d A / B  3) CM=. n V. MA M , d A / KK  A MB 29. Bài tập 1: Tính thành phần phần trăm các nguyên tố: NH4NO3. m ct C%  .100% 4) Bài tập 2: Hoà tan 2,8 gam Fe bằng dd m dd HCl 2M vừa đủ? Học sinh tự làm nếu còn thời gian 1) Vdd=? 2) VH2 =? 4: Củng cố (2p) – Dặn dò - Ôn lại các khái niệm về oxit phân biệt được KL và phi kim để phân biệt oxit.. Trương Đức Nhân - 2 Lop8.net.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> Hh9. Trường THCS Phan Bội Châu. Tuần 1 Tiết:2. TÍNH CHẤT HOÁ HỌC VỀ OXIT VÀ KHÁI QUÁT VỀ SỰ PHÂN LOẠI OXIT Ngày soạn: 07/12/2008 I. Mục tiêu: - Học sinh hiểu được những tính chất hoá học của oxit bazơ - oxit axit, dẫn ra được những phương trình phản ứng để minh họa. - Hiểu được sự phân loại oxit làm cơ sở để phân loại oxit. II. Chuẩn bị: - Giáo viên: Chuẩn bị để mỗi nhóm học sinh được làm thí nghiệm trong SGK. - Học sinh Ôn lại các kiến thức đã học ở lớp 8. III. Tiến trình lên lớp: 1: Ổn định tổ chức: (1p) 2. Kiểm tra bài cũ: (Không) Kiểm tra sách vở dụng cụ học tập của học sinh. 3. Bài mới: (43p) Hoạt động 1: Tính chất hóa học của oxit (30P) + Nhắc lại định nghĩa oxit, axit, bazơ, muối I. Tính chất hóa học của oxit + Oxit được chia làm mấy loại? 1) Tính chất hoá học của oxit bazơ. a) Tác dụng với nước Giáo viên: Hướng dẫn học sinh làm thí CaO + H2O  Ca(OH)2 nghiệm? Na2O + H2O  NaOH *Kết luận: Oxit bazơ tác dụng với nước  dd bazơ + Hãy rút ra kết luận? b) Tác dụng với dung dịch axit CuO + HCl  CuCl2 + H2O BaO + H2SO4  BaSO4 + H2O * Kết luận: Oxit bazơ tác dụng với dd axit + Học sinh tự hlàm thí nghiệm.  Muối + nước. Giáo viên hướng dẫn học sinh làm thí c) Oxit bazơ tác dụng với oxit axit  nghiệm theo nhóm. Muối. CaO + CO2  CaCO3 + Hãy rút ra kết luận gì? BaO + SO3  BaSO4 2) Tính chất hoá học của oxit axit. Giáo viên hướng dẫn học sinh làm thí a) Tác dụng với nước tạo thành dd axit. nghiệm? ví dụ: SO3 + H2O  H2SO4 P2O5 + H2O  H3PO4 Học sinh làm thí nghiệm. b) Tác dụng với dung dịch bazơ  Muối + + Hãy rút ra kết luận? Nước CO2 + NaOH  Na2CO3 + H2O. Giáo viên: Hướng dẫn học sinh làm thí SO3 + Ba(OH)2  BaSO4 + H2O nghiệm? c) Oxit bazơ tác dụng với oxit axit  Muối. GV: Hãy rút ra kết luận? CaO + CO2  CaCO3 BaO + SO3  BaSO4 HS tự làm thí nghiệm. Giáo viên hướng dẫn học sinh làm thí nghiệm theo nhóm. Trương Đức Nhân - 3 Lop8.net.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> Hh9. Trường THCS Phan Bội Châu. GV: yêu cầu HS rút ra kết luận gì? Giáo viên hướng dẫn học sinh làm thí nghiệm? Học sinh làm thí nghiệm. HS: hãy rút ra kết luận. Hoạt động 2: Phân loại GV: Dựa vào tính chất người ta phân loại II. Phân loại oxit ra làm 4 loại. a) Oxit axit b) Oxit bazơ c) Oxit lưỡng tính + Thế nào là oxit axit? d) Oxit không tạo muối 4)Củng cố (4p) - Giáo viên yêu cầu học sinh nhắc lại nội dung chính của bài - Làm bài tập 5 trong SGK 5) Hướng dẫn (1P) Bài tập về nhà 1,2,3,4,6 SGK và các bài tập trong SBT hoá học 9. Trương Đức Nhân - 4 Lop8.net.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> Hh9. Trường THCS Phan Bội Châu. Tuần 2 Tiết:3. MỘT SỐ OXIT QUAN TRỌNG A: CAXI OXIT (CaO) Ngày soạn: 07/12/2008 I. Mục tiêu: - Học sinh hiểu được tính chất hoá học của CaO - Biết được ứng dụng của CaO - Viết được các phương trình phản ứng minh hoạ. II. Chuẩn bị: - Giáo viên: hoá chất CaO, HCl, H2SO4, CaCO3……… Dụng cụ thực hành …… - Học sinh Ôn lại các kiến thức trong bài oxit III. Tiến trình lên lớp: 1. Ổn định tổ chức: (1p) 2. Kiểm tra bài cũ: + Nêu tính chất hoá học của oxit? Viết phương trình phản ứng minh hoạ? + Lên bảng làm bài tập 5 trong SGK Đáp án: (Như bài trước) Giáo viên nhận xét cho điểm. 3. Bài mới: (43p) Hoạt động 1: Tính chất của CaO (15P) Giáo viên đưa mẫu vôi sống ra làm cho I. Tính chất của CaO: học sinh quan sát? 1) Tính chất vật lý của CaO. HS: Nêu Tính chất vật lý của CaO? CaO là một chất rắn màu trắng tnc= 25850C. Giáo viên bổ sung các ý còn lại. 2) Tnh chất hóa học. a) Tác dụng với nước  Caxihiđrôxit. GV: CaO là một oxit bazơ. Nên mang CaO + H2O  Ca(OH)2 đầy đủ Tính chất hoá học của oxit bazơ. b) Tác dụng với dung dịch axit Học sinh làm việc theo nhóm. CaO + 2HCl  CaCl2 + H2O HS: Tự viết các phương trình phản ứng c) Oxit bazơ t/d với oxit axit  Muốicacbonat CaO + CO2  CaCO3 Hoạt động 2: Ứng dụng của canxi oxit.(3p) II. Ứng dụng của canxi oxit Nêu ứng dụng của CaO? Học sinh Nghiên cứu trong SGK. Hoạt động 3: Sản xuất CaO. GV: Giới thiệu về nguyên tắc sản xuất III. Sản xuất CaO vôi Nguyên tắc: Nung đá vôi ở nhiệt độ cao to CaCO3  CaO + CO2 4: Củng cố – luyện tập (5p) Giáo viên yêu cầu học sinh làm bài tập 1. Bài tập 1: Viết Phương trình phản ứng cho chuỗi sau? Ca(OH)2 to CaCO3  CaO CaCl2 Ca(NO)3 CaCO3 Bài tập 2: Trình bày phương pháp để nhận biết các chất rắn sau: CaO, P2O5, SiO2 5: Hướng dẫn (1p) Bài tập về nhà 1,2,3,4 SGK Trương Đức Nhân - 5 Lop8.net.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> Hh9. Trường THCS Phan Bội Châu. Tuần 2 Tiết: 4. B: LƯU HUỲNH ĐIOXIT (SO2). Ngày soạn: 15/08/2009. I. Mục tiêu: - Học sinh hiểu được tính chất hoá học của SO2 - Biết được ứng dụng của SO2 - Viết được các phương trình phản ứng minh hoạ. II. Chuẩn bị: hoá chất SO2, H2SO4,nước NaOH.. ……… III. Tiến trình lên lớp: 1. Ổn định tổ chức: (1p) 2. Kiểm tra bài cũ: Nêu tính chất hoá học của CaO? Viết phương trình phản ứng minh hoạ? 3. Bài mới: (40p) Hoạt động 1: Tính chất của SO2 (15P) Giáo viên đưa mẫu khí SO2cho học sinh B. LƯU HUYNH DDIOXXIT(SO2) quan sát? I. Tính chất của SO2 + Nêu Tính chất vật lý của SO2? a) Tính chất vật lý của SO2 là một chất Giáo viên bổ xung các ý còn lại. khí không màu mùi hắc ….. 2) Tính chất hóa học. GV: SO2 là một oxit axit mang đầy đủ a) Tác dụng với nước (axit sufurơ SO2 + H2O  H2SO3 Tính chất hoá học của oxit axit Học sinh làm việc theo nhóm. b) Tác dụng với dung dịch bazơ SO2+ 2NaOH  Na2SO3 + H2O Học sinh tự thảo luận để viết các SO2+ Ca(OH)2  CaSO3 + H2O phương trình phản ứng. c) SO2 tác dụng với oxit bazơ  Muối + Vậy ta có thể kết luận được gì về SO2? SO2 + CaO  CaSO3 * Kết luận: Vậy SO2 là một oxit axit Hoạt động 2: Ứng dụng của lưu huỳnh đioxit.(3p) + Nêu ứng dụng của SO2? II. Ứng dụng của lưu huỳnh đioxit GV: lưu huỳnh đioxit được dùng trong công nghệ tẩy trắng bột gỗ….Vì lưu Học sinh: Nghiên cứu trong SGK. huỳnh đioxit có tính tảy màu. Hoạt động 3: Điều chế (10P) III. Điều chế + Có thể điều chế lưu huỳnh đioxit trong 1) Trong phòng thí nghiệm. PTN bằng phương pháp nào? a) Muối sunfit + axit mạnh Na2SO3 + H2SO4  Na2SO4 + H2O + SO2 + học sinh viết phương trình phản ứng? b) Đun nóng Cu với H2SO4 đặc + trong công nghiệp SO2 được sản xuất 2) Trong công nghiệp. to như thế nào? S + O2  SO2 - Nung nóng quặng pirit (FeS2) 4: Củng cố (7p) Bài 1: Hoàn thành các phương trình phản ứng sau? S + O2  …… SO2 + H2O  …………….. to Na2SO3 + H2SO4  …….. Cu + H2SO4 đặc  SO2+ Ca(OH)2  …………….. Bài 2: Hãy chứng minh SO2 là một oxit axit? 5: Hướng dẫn (1p) Yêu cầu học sinh về nhà làm bài tập 2,3,4,5,6 SGK Trương Đức Nhân - 6 Lop8.net.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> Hh9. Trường THCS Phan Bội Châu. Tuần 3 Tiết: 5. TÍNH CHẤT HÓA HỌC CỦA AXIT Ngày soạn: 15/08/2009 I. Mục tiêu: - Học sinh biết được các tính chất chung của axit. - Rèn luyện kỹ năng viết pt phản ứng, kỹnăng phân biệt được axit, bazơ, oxit, muối. - Tiếp tục rèn luyện kỹ năng làm bài tập tính theo phương trình phản ứng. II. Chuẩn bị: - Giáo viên: Máy chiếu, bút dạ … Bộ hóa chất lớp 9 – các bộ thí nghiệm của học sinh - Học sinh Ôn lại các kiến thức trong bài axit đã học ở lớp 8 III. Tiến trình lên lớp: 1. Ổn định tổ chức: (1p) 2. Kiểm tra bài cũ: + Nêu tính chất hoá học của oxit ? Viết phương trình phản ứng minh hoạ? 3. Bài mới: (40p) Hoạt động 1: Tính chất của axit (15P) Giáo viên hướng dẫn học sinh làm thí I. Tính chất của axit nghiệm. 1. Axit làm đổi màu chất chỉ thị GT: Tính chất này giúp ta có thể nhận + Dung dịch axit làm đổi màu quỳ tím thành biết được dung dịch axit. đỏ Học sinh làm bài tập 1: Trình bày phương pháp hoá học để nhận biết dung dịch không màu sau: NaCl, H2SO4, NaOH. Học sinh làm thí nghiệm nhận biết. Học sinh làm thí nghiệm theo nhóm. HS báo cáo hiện tượng và viết PTPƯ. 2. Tác dụng với kim loại Hiện tượng: + ở ống nghiệm 1: - Có bọt khí và kim loại tan dần + ở ống nghiệm 2: - Không có hiện tượng gì. + phương trình phản ứng: 2Al + 6HCl  2AlCl3 + 3H2  + Chúng ta đã học mấy loại phản ứng hóa Fe + H2SO4l  FeSO4 + H2  học? Chúng gồm những loại nào? 3: Tác dụng với bazơ. GV: Giới thiệu về phản ứng trung hòa (phản ứng trung hòa) HS: Lấy ví dụ và viết PTHH Cu(OH)2 + H2SO4  CuSO4 + H2O + Hãy kết luận về tính chất này? NaOH + H2SO4  Na2SO4 + H2O Kết luận: axit + bazơ  Muối + nước 4: Tác dụng với oxit bazơ Fe2O3 + HCl  2FeCl3 + H2O CuO + H2SO4  CuSO4 + H2O Kết luận: Oxit bazơ + axit  Muối + nước 5: Tác dụng với muối (Sẽ học ở bài 9). Trương Đức Nhân - 7 Lop8.net.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> Hh9. Trường THCS Phan Bội Châu. Hoạt động 2: Axit mạnh – yếu II. Axit mạnh – yếu GV giới thiệu axit manh và axit yếu - Axit mạnh: như HCl, H2SO4, HNO3 - Axit yếu: H2CO3, H2S, H2SO3 4: Củng cố (5p) Nhắc lại nội dung chính của bài Giáo viên phát phiếu học tập: Trong các phản ứng sau phản ứng nào xảy ra phản ứng? Viết phương trình phản ứng cho lần lượt chất tác dụng với dung dịch HCl.  Mg  Cu  Fe(OH)3  Al2O3 5: Hướng dẫn (1p) bài tập về nhà: 1.2.3.4 SGK Giáo viên hướng dẫn làm bài tập 5 trong SGK. Trương Đức Nhân - 8 Lop8.net.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> Hh9. Trường THCS Phan Bội Châu. Tuần 3 Tiết: 6. MỘT SỐ AXIT QUAN TRỌNG Ngày soạn: 15/08/2009 I. Mục tiêu: - Học sinh được các Tính chất chung của HCl và H2SO4 loãng - Biết được cách viết đúng các phương trình phản ứng thể hiện Tính chất hoá học chung của axit - Vận dụng Tính chất vào làm bài tập. II. Chuẩn bị: - Giáo viên: Máy chiếu, bút dạ … - Bộ hóa chất lớp 9 – các bộ thí nghiệm của học sinh - Học sinh Ôn lại các kiến thức trong bài axit III. Tiến trình lên lớp: 1. Ổn định tổ chức: (1p) 2. Kiểm tra bài cũ: Trong các phản ứng sau phản ứng nào xảy ra phản ứng? Viết phương trình phản ứng cho lần lượt chất tác dụng với dung dịch HCl.Mg, Cu, Fe(OH)3,Al2O3 3. Bài mới: (40p) Hoạt động 1: Axit clohiđric (15p) A. Axit clohiđric (HCl) Giáo viên cho học sinh quan sát lọ đựng 1: Tính chất dung dịch HCl (SGK) + Cho biết tính chất vật lý của HCl? - Tính chất hoá học GV: HCl là một axit mạnh nên nó có * Axit làm đổi màu chất chỉ thị tính chất hoá học giống axit + dung dịch axit làm đổi màu quỳ tím thành đỏ. Các em hãy sử dụng bộ dụng cụ thí Học sinh làm thí nghiệm nhận biết. nghiệm mang theo để chứng minh HCl * Tác dụng với kim loại có đầy đủ tính chất hoá học của axit. Học sinh làm thí nghiệm theo nhóm. Các nhóm thảo luận để làm thí nghiệm Hiện tượng: + ở ống nghiệm 1: - Có bọt khí và kim loại tan dần + ở ống nghiệm 2: - Không có hiện tượng gì. + phương trình phản ứng: 2Al + 6HCl  2AlCl3 + 3H2  Fe + 2HCl  FeCl2 + H2  * Tác dụng với bazơ. (phản ứng trung hòa) Cu(OH)2 + 2HCl  CuCl2 + 2H2O Kết luận: axit HCl+ bazơ  Muối + nước * Tác dụng với oxit bazơ Fe2O3 + HCl  2FeCl3 + H2O Kết luận: Oxit bazơ + axit HCl  Muối + Nêu ứng dụng của HCl? nước 2. Ứng dụng: (SGK) Trương Đức Nhân - 9 Lop8.net.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> Hh9. Trường THCS Phan Bội Châu. Hoạt động 2: Axit sunfuric (H2SO4) II. Axit sunfuric (H2SO4) 1) Tính chất hoá học Giáo viên cho học sinh quan sát lọ đựng * Axit làm đổi màu chất chỉ thị + dung dịch axit H2SO4 làm đổi màu quỳ tím dung dịch H2SO4 + Cho biết tính chất vật lý của H2SO4 l? thành đỏ. Học sinh làm thí nghiệm nhận biết. * Tác dụng với kim loại Học sinh làm thí nghiệm theo nhóm. GV: H2SO4 loãng là một axit mạnh nên Hiện tượng: + ở ống nghiệm 1: nó có tính chất hoá học giống axit Các em hãy sử dụng bộ dụng cụ thí - Có bọt khí và kim loại tan dần nghiệm mang theo để chứng minh + ở ống nghiệm 2: H2SO4 có đày đủ tính chất hoá học của - Không có hiện tượng gì. + phương trình phản ứng: axit. 2Al + 3H2SO4  2Al2(SO4)3 + 3H2  * Tác dụng với bazơ. Các nhóm thảo luận để làm thí nghiệm (phản ứng trung hòa) Cu(OH)2 + H2SO4  CuSO4+ 2H2O Kết luận: axit H2SO4 + bazơ  Muối + nước * Tác dụng với oxit bazơ Fe2O3 + 3H2SO4  3Fe2(SO4)3 + 3H2O + Nêu kết luận của H2SO4? Kết luận: Oxit bazơ + axit H2SO4  Muối + nước * Tác dụng muối(Bài 9) 4: Củng cố (5P) Học sinh làm bài tập 1 Bài tập 1: Cho các chất sau: Ba(OH)2, Fe(OH)3, SO3, K2O, Mg, Fe, Cu, CuO, P2O5. - Gọi tên - Viết phương trình phản ứng 5: Hướng dẫn (1p) Bài tập 1,4,5,6,7 SGK. Trương Đức Nhân - 10 Lop8.net.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> Hh9. Trường THCS Phan Bội Châu. Tuần 4 Tiết: 7. MỘT SỐ AXIT QUAN TRỌNG(tt) Ngày soạn: 15/08/2009 I. Mục tiêu: - Học sinh được các Tính chất chung của H2SO4 đặc - Biết được cách viết đúng các phương trình phản ứng - Vận dụng Tính chất vào làm bài tập. - Nhận biết được các muối sunphat và gốc =SO4. II. Chuẩn bị: Giáo viên: Máy chiếu, bút dạ … Bộ hóa chất lớp 9 – các bộ thí nghiệm của học sinh Học sinh Ôn lại các kiến thức trong bài axit III. Tiến trình lên lớp: 1. Ổn định tổ chức: (1p) 2. Kiểm tra bài cũ: 5p Trong các phản ứng sau phản ứng nào xảy ra phản ứng? Viết phương trình phản ứng cho lần lượt chất tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng .Ca, Ag, Fe(OH)3, Fe2O3 3. Bài mới: (40p) Hoạt động 1: Axit sunfuric đặc có tính chất hóa học riêng (15p) 2. Axit sunfuric đặc có tính chất hóa học Giáo viên nhắc lại nội dung của tiết riêng trước? a)Tác dụng với kim loại Giáo viên: Làm thí nghiệm về tính chất Học sinh quan sát thí nghiệm theo nhóm đặc trưng của H2SO4 đặc. - lấy 2 ống nghiệm cho vào mỗi ống Hiện tượng: + ở ống nghiệm 1: không có hiện tượng gì? nghiệm một lá đồng nhỏ. + ống 1: Cho H2SO4 lãng vào + ở ống gnghiệm 2 có xảy ra phản ứng. + Quan sát hiện tượng và giải thích? Dấu hiệu: lá đồng tan dàn có khí màu nâu + ống nghiệm 2: Cho H2SO4 đặc vào rồi thoát ra dung dịch màu xanh lam xuất hiện. đun nóng. + Quan sát hiện tượng và giải thích? Nhận xét: H2SO4 đặc nóng tác dụng được với Cu sinh ra khí SO2 và dung dịch CuSO4 * Phương trình phản ứng. to Cu+H2SO4đặc  CuSO4+SO2+H2O Các nhóm thảo luận để trả lời các câu hỏi Kết luận: Ngoài ra H2SO4đặc nóng còn tác thí nghiệm? dụng hầu hết các kim loại giải phóng ta SO2. b. Tính háo nước. + học sinh viết phương trình phản ứng Hiện tượng: hóa học? Màu sắc cuả đường chuyển dần sang màu đen tạo thành khối xốp vì bị khí đẩy lên khỏi + hãy nêu kết luận về điều này? miệng cốc. Giáo viên hướng dân học sinh làm thí - phản ứng tỏa nhiệt. nghiệm. * Giải thích hiện tượng: Cho một ít đường vào đáy cốc thủy tinh - Chất rắn màu đen sinh ra là do C sinh ra. Cho một ít H2SO4đặc vào ống nghiệm. - Sau đó một phần C lại bị H2SO4đặc oxi hóa + Quan sát và giải thích kết quả thí tạo thành SO2, CO2 gây sủi bọt làm C dâng nghiệm? lên miệng cốc. * Phương trình phản ứng: Giáo viên: Lưu ý: Trương Đức Nhân - 11 Lop8.net.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> Hh9. Trường THCS Phan Bội Châu. H2 SO4ñ Khi dùng H2SO4 đặc phải hết sức cẩn C12H22O11   12C + 11H2O thận không để dấy ra tay và quần áo. to 2H2SO4 đặc + C  CO2 + 2SO2 + 2H2O. Hoạt động 3: (3p) III. Ứng dụng Giáo viên yêu cầu học sinh quan sát hình (SGK) 12 và nêu các ứng dụng của H2SO4. Giáo viên nhận xét bổ sung các ý còn lại. Hoạt động 4: Sản xuất axit sunfuric (8p) IV. Sản xuất axit sunfuric Giáo viên thuyết trình về nguyên liệu sản a) Nguyên liệu: S hoặc quạn pirit. xuất H2SO4 và các công đoạn sản xuất. b) Các công đoạn chính. - Sản xuất SO2. S + O2  SO2 - Sản xuất SO3 V2O5 SO2 + O2   SO3 4500 C Học sinh có thể viết phản ứng - sản xuất H2SO4. to 4FeS2 + 11O2   2Fe2O3 + 8SO2 SO3 + H2O  H2SO4 Hoạt động 4: Nhận biết H2SO4 Muối sunfat . Học sinh làm thí nghiệm theo nhóm. Giáo viên: Hướng dẫn học sinh làm thí nghiệm. Cho 1ml dung dịch H2SO4 vào ống nghiệm. Cho 1ml dung dịch Na2SO4 vào ống nghiệm Nhỏ vào vài giọt dung dịch BaCl2 hoặc * Hiện tượng: Ba(NO3)2 …… ở mỗi ống nghiệm dều thấy xuất hiện kết tủa + Quan sát và giải thích hiện tượng. trắng. + Viết phương trình phản ứng? Phương trình: H2SO4 + BaCl2  BaSO4  + 2HCl (Trắng) + vậy hãy nêu phương pháp nhận biết gốc Na SO + BaCl  BaSO + 2NaCl 2 4 2 4 sunfat. (Trắng) Kết luận: Dung dịch BaCl2 được dùng làm thuốc thử để nhận biết ra gốc SO4. 4) Củng cố (7p) Bài tập 1: Trình bày phương pháp hóa học để nhận biết các lọ bị mất nhãn chứa các chất sau: K2SO4, KCl, KOH, H2SO4. Bài tập 2: Hoàn thành các phương trình phản ứng sau? Fe +?  ? + H2 Al +?  Al2(SO4)3 +? Fe(OH)3 +?  FeCl3 +? KOH +?  K2PO4 +? 5) Hướng dẫn (1p) Bài tập về nhà 2.3.5 SGK/19. Trương Đức Nhân - 12 Lop8.net.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> Hh9. Trường THCS Phan Bội Châu. Tuần 4 Tiết: 8. LUYỆN TẬP: TÍNH CHẤT HÓA HỌC CỦA OXIT VÀ AXIT Ngày soạn: 15/08/2009 I. Mục tiêu: Học sinh được ôn tập lại các tính chất hóa học của oxit và axit. Rèn kỹ năng làm các bài tập định tính và định lượng. II. Chuẩn bị: Giáo viên: Máy chiếu, bút dạ … Các bài tập trong SGK và sách bài tập Học sinh Ôn lại các kiến thức trong bài axit III. Tiến trình lên lớp: 1. Ổn định tổ chức: (1p) 2. Kiểm tra bài cũ: HS1: Nêu tính chất hóa học riêng của H2SO4 đặc nóng. Viết các phương trình phản ứng? HS2: Bài tập 1: Trình bày phương pháp hóa học để nhận biết các lọ bị mất nhãn chứa các chất sau: K2SO4, KCl, KOH, H2SO4. HS 3: Bài tập 2: Hòan thành các phương trình phản ứng sau? Fe +?  ? + H2 Al +?  Al2(SO4)3 +? Fe(OH)3 +?  FeCl3 +? KOH +?  K2PO4 +? 3. Bài mới: (40p) Hoạt động 1: Các kiến thức cần nhớ(15p) I. Các kiến thức cần nhớ: 1) Tính chất hóa học của oxit: Học sinh thảo luận để điền vào sơ đồ câm sau. .. .. Oxit Axit. Oxit Bazơ. ơ. Giáo viên chiếu lên màn hình bản hoàn thiện sau khí các nhóm đã hoàn thành để học sinh tự đánh giá nhận xét. Muối + Nước Oxit Bazơ. Muối. Bazơ (dd). Oxit Axit. Axit (dd). Trương Đức Nhân - 13 Lop8.net.

<span class='text_page_counter'>(14)</span> Hh9. Trường THCS Phan Bội Châu. Các phương trình minh họa: 2) Tính chất hóa học của axit. Học sinh tự làm việc theo nhóm để hoàn thành bảng sau? Học sinh thảo luận để điền vào sơ đồ câm sau. Giáo viên chiếu lên màn hình bản hoàn thiện sau khí các nhóm đã hoàn thành để học sinh tự đánh giá nhận xét.. Muối + Hiđro. + Kim loại. + Quỳ tím. Màu đỏ. Axit Muối + nước. Muối + nước + Oxit bazơ + Oxit axit Hoạt động 2: Bài tập (20p) Giáo viên chiếu lên bảng đề bài bài tập II. Bài tập Bài tập 1: Cho các chất sau: Bài tập 1: Những chất sau tác dụng với nước SO2, CuO, Na2O, CO2 là: SO2, Na2O, CO2. Hãy cho biết những chất nào tác dụng Phương trình phản ứng: với: CaO + H2O  Ca(OH)2 Nước Na2O + H2O  NaOH Axit clohiđric   H2CO3 CO2 + H2O   Natri hiđroxit Những chất tác dụng được với HCl là: CuO, Viết các phương trình phản ứng nếu có? Na2O Những chất tác dụng được với NaOH là: CO2, Bài tập 2: Hòa tan 1,2 gam Mg bằng SO2. 500ml dung dịch HCl 3M. Bài tập 2: * Học sinh tự làm bài tập theo a) Viết phương trình phản ứng xảy ra? nhóm b) Tính thể tích khí thóat ra? c) Tính nồng độ các chất thu được sau phản ứng? (coi thể tích dung dịch không thay đổi.) 4. Củng cố + hướng dẫn (2p) Bài tập về nhà: 2.3.4.5 SGK/ 21. Trương Đức Nhân - 14 Lop8.net.

<span class='text_page_counter'>(15)</span> Hh9. Trường THCS Phan Bội Châu. Tuần 5 Tiết: 9. THỰC HÀNH: TÍNH CHẤT HÓA HỌC CỦA OXIT VÀ AXIT Ngày soạn: 15/08/2009 I. Mục tiêu: - Thông qua các thí nghiệm thực hành để khắc sâu kiến thức về tính chất hóa học của oxit, axit. - Tiếp tục rèn kỹ năng về thực hành hóa học, giải các bài tập định tính trong hóa học. - Giáo dục tính cẩn thận tiết kiệm trong thực hành. II. Chuẩn bị: Giáo viên: Máy chiếu, bút dạ … Bộ hóa chất lớp 9 – các bộ thí nghiệm của học sinh * Dụng cụ: + Giá ồng nghiệm: 1chiếc + Ống gnhiệm: 15 chiếc Lọ thủy tinh to: 2 chiếc + Muôi sắt: 2 Học sinh Ôn lại các kiến thức trong bài axit III. Tiến trình lên lớp: 1. Ổn định tổ chức: (1p) 2. Kiểm tra bài cũ: Không 3. Bài mới: (40p) Hoạt động 1: Tiến hành thí nghiệm (30p) I. Tiến hành thí nghiệm Giáo viên hướng dẫn học sinh làm thí 1) Tính chất hóa học của oxit nghiệm. a) thí nghiệm 1: Phản ứng cuả CaO với nước. Học sinh làm thí nghiệm: Học sinh làm thí nghiệm theo nhóm. + Dùng quỳ tím thử để làm gì? + Nêu hiện tượng thí nghiệm? Hiện tượng: Mẩu CaO nhão ra. Phản ứng tỏa nhiệt Dung dịch sau phản ứng làm đổi màu quỳ tím + kết luận được điều gì về thí nghiệm thành xanh. Kết luận: CaO có tính chất hóa học của oxit trên? bazơ * Phương trình phản ứng: Giáo viên hướng dẫn học sinh làm thí CaO + H2O  Ca(OH)2 nghiệm. b) Thí nghiệm 2: Phản ứng cảu P2O5 với H2O Học sinh làm thí nghiệm theo nhóm. + Dùng quỳ tím thử để làm gì? Học sinh làm thí nghiệm: + Nêu hiện tượng thí nghiệm? *Hiện tượng: - P đỏ trong bình khi cháy tạo thành những hạt nhỏ là P2O5. P2O5 tan trong nước tạo thành H3PO4. Vì khi thử quỳ tím thấy quỳ tím chuyển dần thành đỏ. Kết luận: P2O5 có tính chất của oxit axit. to + Kết luận được điều gì về thí nghiệm 4P + 5O   2P O 2. Trương Đức Nhân - 15 Lop8.net. 2. 5.

<span class='text_page_counter'>(16)</span> Hh9. Trường THCS Phan Bội Châu. trên? P2O5 + H2O  H3PO4 Thí nghiệm 3: Có 3 lọ mất nhãn chứa các 2) Nhận biết các dung dịch. hóa chất sau: H2SO4, HCl, Na2SO4 Học sinh làm thí nghiệm theo nhóm. Nhận biết các chất sau bằng phương pháp hóa học. Coi như dụng cụ và hóa chát có đủ. + Nêu phương pháp nhận biết? Hoạt động 2: Viết bản tường trình thí nghiệm (5p). Giáo viên hướng dẫn học sinh viết bản trường trình thí nghiệm. Giải thích và viết phương Stt Tên thí nghiệm Cách làm Hiện tượng trình phản ứng. 4. Củng cố + hướng dẫn Giáo viên nhận xét về thái độ và ý thức của học sinh trong buổi thực hành. Dọn dẹp thu hồi hóa chất và các dụng cụ. Giờ sau kiểm tra 45 phút.. Trương Đức Nhân - 16 Lop8.net.

<span class='text_page_counter'>(17)</span> Hh9. Trường THCS Phan Bội Châu. Tuần 5 Tiết: 10. KIỂM TRA 1 TIẾT Ngày soạn: 20/05/2009 I. Mục tiêu: - Kiểm tra kiến thức lý thuyết và kỹ năng làm bài tập của học sinh ở chương 1 - Để có phương pháp giảng dạy thích hợp ở bài sau - Lấy điểm kiểm tra để tổng kết. II. Chuẩn bị: - Giáo viên: Đề bài. Học sinh Ôn lại các kiến thức trong bài oxit và axit III. Tiến trình lên lớp: 1. Ổn định tổ chức: (1p) 2. Kiểm tra bài cũ: Không 3. Bài mới: (44p) IV. Nội dung: A. Ma trận B. Nội dung đề I. Trắc nghiệm:(4,5đ) Hãy khoanh tròn một trong các chữ A, B, C, D đứng trước phương án chọn đúng. Câu 1: (0,5 điểm) Khi phân tích một oxit của sắt thấy oxi chiếm 30% khối lượng. Oxit đó là: A. Fe2O3. B. FeO. C. Fe3O4 D. Cả 3 oxit trên. Câu 2: (1 điểm) Có những chất sau: H2O, NaOH, CO2, Na2O, Các cặp chất có thể phản ứng với nhau là A. 2 B. 3 C. 4 D. 5 Câu 3: (1 điểm) Cho phương trình phản ứng: Na2CO3 + 2HCl  2NaCl + X + H2O. X là: A. CO B. SO2 C. CO2 D. NaHCO3. Câu 4: (0,5 điểm) Để pha loãng H2SO4 đặc người ta thực hiện: A. Đổ H2O từ từ vào H2SO4 đặc và khuấy đều. B. Đổ H2SO4 đặc từ từ vào H2SO4 loãng và khuấy đều. C. Làm cách khác đổ D. H2SO4 đặc từ từ vào H2O và khuấy đều. Câu 5: (0,5 điểm) Kim loại nào sau đây tác dụng được với dung dịch H2SO4 2M? A. Al B. Cu C. Ag D. Tất cả Câu 6: (1 điểm) Có thể dùng chất nào sau đây để nhận biết các lọ dung dịch không dán nhãn và không màu: NaCl, Na2CO3, Ba(OH)2, H2SO4. A. Phenolphtalein C. Dung dịch BaCl2 B. Quỳ tím D. Không nhận biết được II. Tự luận: (5,5 điểm) Câu 7: (1,5 điểm) Hãy nhận biết các chất HCl, H2SO4, Na2SO4 và NaCl bằng phương pháp hoá học. Viết các phương trình hoá học (nếu có). Câu 8: (4 điểm) Cho 7,20g hỗn hợp Fe và Fe2O3 tác dụng hết với dung dịch HCl dư thì thu được 2,24 lit khí (đktc). a. Viết các phương trình hoá học. b. Tính khối lượng từng chất trong hỗn hợp. c. Tính số mol axit HCl ít nhất để hoà tan hoàn toàn 7,20 g hỗn hợp Fe và Fe2O3.. Trương Đức Nhân - 17 Lop8.net.

<span class='text_page_counter'>(18)</span> Hh9. C. Đáp án và biểu điểm: I. Trắc nghiệm: Câu 1 2 Đáp án II. Tự luận: Câu 7: Câu 8:. Trường THCS Phan Bội Châu. 3. 4. 5. Trương Đức Nhân - 18 Lop8.net. 6.

<span class='text_page_counter'>(19)</span> Hh9. Trường THCS Phan Bội Châu. Tuần 6 Tiết: 11. TÍNH CHẤT HÓA HỌC CỦA BAZƠ Ngày soạn: 20/08/2009 I. Mục tiêu: Học sinh hiểu được: - Những tính chất hóa học chung của bazơ và viết được phương trình phản ứng minh họa cho mỗi tính chất. - Học sinh vận dụng được những hiểu biết cảu mình về tính chất hóa học của bazơ để giải thích các hiện tượng trong đời sống. - Học sinh vận dụng tính chất của bazơ để làm bài tập. II. Chuẩn bị: Giáo viên: Máy chiếu, bút dạ … Bộ hóa chất lớp 9 – 4 các bộ thí nghiệm của học sinh Dụng cụ cho giáo viên: 1. Giá ống gnhiệm 2. Ống nghiệm 3. Đũa thủy tinh. Học sinh Ôn lại các kiến thức trong bài, oxit, axit III. Tiến trình lên lớp: 1. Ổn định tổ chức: (1p) 2. Kiểm tra bài cũ: Không 3. Bài mới: (40p) Hoạt động 1:.(8p) GV: Hướng dẫn HS làm thí nghiệm 1) Tác dụng của dung dịch bazơ với chất - Nhỏ 1 giọt NaOH lên mẩu quì tím. Quan chỉ thị màu sát hiện tượng Dung dịch bazơ làm đổi màu quì tím thành - Nhỏ 1 giọt phenolfalein không màu vào xanh, phenolftalein không màu thành đỏ ống nghiệm có sẵn NaOH. Quan sát hiện tượng HS các nhóm báo cáo GV: dựa vào tính chất này có thể phân biệt BT: Có 3 lọ không nhãn mỗi lọ đựng các dd dd kiềm với các dd khác sau: H2SO4; Ba(OH)2; HCl. Em hãy trình GV: Gợi ý bài tập bày cách phân biệt 3 lọ trên mà chỉ dùng quì Gọi HS trình bày tím Hoạt động 2: Tác dụng của dd bazơ với oxit axit: ? Nhắc lại những tính chất hóa học của 2) Tác dụng của dd bazơ với oxit axit Bazơ? DD bazơ kiềm tác dụng với oxit axit tạo ? Viết các PTHH minh họa? thành muối và nước SO2(k) + NaOH(dd)  Na2SO3(dd) + H2O(l) P2O5 (k)+3Ba(OH)2(dd)  Ba3(PO4)2 + 3H2O Hoạt động 3: Tác dụng của dd bazơ với axit: ? Nhắc lại tính chất hóa học của axit GV: Giới thiệu bao gồm cả bazơ tan và bazơ không tan ? Phản ứng giữa bazơ và axit là phản ứng gì? ? lấy VD minh họa GV: Yêu cầu HS lấy VD cả bazơ tan và bazơ không tan. 3) Tác dụng của dd bazơ với axit: Bazơ tác dụng với axit tọa thành muối và nước Fe(OH)2(r) + 2HCl(dd)  FeCl2(dd) + 2H2O(l) Ca(OH)2(r)+2HNO3(dd)  Ca(NO3)2(dd)+ H2O(l). Trương Đức Nhân - 19 Lop8.net.

<span class='text_page_counter'>(20)</span> Hh9. Trường THCS Phan Bội Châu. Hoạt động 4: Bazơ không tan bị nhiệt phân hủy: GV: Hướng dẫn HS làm thí nghiệm đun 4) Bazơ không tan bị nhiệt phân hủy: Bazơ không tan bị nhiệt phân hủy tạo thành nóng Cu(OH)2 trên ngọn lửa đèn cồn - GV: Tạo sẵn Cu(OH)2 bằng cách cho oxit và nước to CuSO4 tác dụng với NaOH Cu(OH)2(r)   CuO(r) + H2O(l) ? Đốt Cu(OH)2 trên ngọn lửa đèn cồn. Quan (đỏ) (đen) sát hiện tượng GV: kết luận ? Viết PTHH GV: Giới thiệu T/c bazơ tác dụng với muối sẽ học ở bài sau 4. Củng cố. (6p) + gọi học sinh nhắc lại nội dung bài học. Học sinh làm bài tập sau: Bài tập: Cho các chất sau: Cu(OH)2, MgO, Fe(OH)3, NaOH, Ba(OH)2. a) Gọi tên và phân loại các chất trên. b) Trong các chất trên chất nào tác dụng với: + Dung dịch H2SO4 loãng + Khí CO2 + Chất nào bị nhiệt phân. Viết tất cả các phương trình phản ứng xảy ra. 5. Hướng dẫn (2p) Bài tập về nhà 1.2.3.4.5 SGK/ 25. Trương Đức Nhân - 20 Lop8.net.

<span class='text_page_counter'>(21)</span>

×