Tải bản đầy đủ (.pdf) (2 trang)

NGHIÊN CỨU ỨNG DỤNG MÃ NGUỒN MỞ MICROSOFT SDK SPEECH 5.1 ĐỂ XÂY DỰNG PHẦN MỀM LUYỆN PHÁT ÂM TIẾNG ANH

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (250.23 KB, 2 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

Số hiệu: BM3/QT-PĐBCL-RĐTV Đề 02 Trang 1<b>/2 </b>
TRƯỜNG ĐH SƯ PHẠM KỸ THUẬT TPHCM


<b>KHOA ĐÀO TẠO CLC </b>


<b>NGÀNH CÔNG NGHỆ THỰC PHẨM </b>


<b>ĐỀ THI CUỐI KỲ </b>


<b>HỌC KỲ 2 NĂM HỌC 2019-2020 </b>


<b>Môn: Đánh giá cảm quan thực phẩm</b> ...
Mã môn học: FOSE421450 ...
Đề số/Mã đề: <b>02</b> ... Đề thi có 06 trang.


Thời gian: 60 phút.


Không được phép sử dụng tài liệu.


<b>SV làm bài trực tiếp trên đề thi và nộp lại đề</b>
Chữ ký giám thị 1 Chữ ký giám thị 2


<b>Điểm và chữ ký </b>


CB chấm thi thứ nhất CB chấm thi thứ hai


<b>Họ và tên:</b> ...
<b>Mã số SV:</b> ...
<b>Số TT:</b> ... <b>Phòng thi:</b> ...


<b>Đáp án phần trắc nghiệm - </b>

<b>đề 02 CLC </b>




<b>1 </b> <b>2 </b> <b>3 </b> <b>4 </b> <b>5 </b> <b>6 </b> <b>7* 8 </b> <b>9 </b> <b>10* 11 12 13 14 15 16 17 18 19* 20 </b>


<b>A </b> X X X X


<b>B </b> X X X X X X X X


<b>C </b> X X X X X X


<b>D </b> X X X X X


<b>E </b> X X X


Ở câu 3 và câu 14: SV chọn 1 trong các đáp án đúng sẽ được tính đúng câu đó.
<i><b>Phần 2: Điền từ cịn thiếu vào dấu … (từ câu 21 đến câu 23: 03 điểm) </b></i>


Câu 21 : Quá trình huấn luyện một Hội đồng mô tả cấu trúc sản phẩm thực phẩm gồm 03 giai
đoạn là :


Giai đoạn 1 : Hội đồng làm quen với thang đo. Giai đoạn này đạt yêu cầu khi tất cả thành
viên trong Hội đồng có thể làm chủ được thang đo.


Giai đoạn 2 : Hội đồng đánh giá mẫu đơn giản trên thang chuẩn có mẫu chuẩn. Giai đoạn
này đạt yêu cầu khi điểm của mỗi thành viên không lệch so với điểm trung bình quá 0.25 điểm.
Giai đoạn 3 : Hội đồng đánh giá mẫu đơn giản trên thang chuẩn khơng có mẫu chuẩn.
Giai đoạn này đạt u cầu khi điểm của mỗi thành viên không lệch so với điểm trung bình quá
0.25 điểm.


Câu 22 : Sự giảm độ nhạy cảm đối với một sản phẩm do đã tiếp xúc với sản phẩm này được gọi
là sự tự thích nghi. Sự giảm độ nhạy cảm đối với một sản phẩm do tiếp xúc với một sản phẩm


khác được gọi là sự thích nghi chéo


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

Số hiệu: BM3/QT-PĐBCL-RĐTV Đề 02 Trang 2<b>/2 </b>


kiểm sốt để tối thiểu hóa các yếu tố ảnh hưởng gây sai lệch như: nhiệt độ, ánh sáng hay các
yếu tố ảnh hưởng đến tâm lý của người đánh giá.


<b>Phần 3: Bài tập </b>(02 điểm)<b> </b>


...


<b>Nội dung </b> <b>Điểm </b>


𝐹 = 12


𝑁𝑃(𝑃 + 1)[∑ 𝑅𝑖


2
𝑝


𝑖=1


] − 3𝑁(𝑃 + 1) 0.4


Trong đó, N- số lượng người thử, N=72
P- số lượng mẫu thử, P=5


Ri – Tổng hạng của mẫu thứ i. Ta có: RA = 238, RB = 176, RC = 215, RD = 202,
RE = 249



F= 12


72.5.(5+1)[238


2<sub>+ 176</sub>2 <sub>+ 215</sub>2<sub>+ 202</sub>2 <sub>+ 249</sub>2<sub>] − 3.72. (5 + 1) = 18.72</sub>


0.4


F=18.72 > F tra bảng = 9.49 (btd = 4, α= 5%)


=> Có sự ưa thích khác nhau giữa các mẫu ở mức ý nghĩa alpha = 5%


𝐿𝑆𝐷 = 𝑧. √𝑁𝑃(𝑃+1)


6 = 1.95 x √


72.5.(5+1)


6 = 37.18


0.4


|A-B| = 62 |B-C| = 39 |C-D| = 13 |D-E| = 47
|A-C| = 23 |B-D| = 26 |C-E| = 34


|A-D| = 36 |B-E| = 73
|A-E| = 11


B D C A E



176a 202ab 215bc 238bc 249c


Ghi chú: Các giá trị có chữ cái khác nhau là khác nhau về mặt ý nghĩa (p<0.05)
0.4


Kết luận: Mẫu A và E có mức độ chấp nhận thấp hơn so với các mẫu cịn lại.
Mẫu B có mức độ chấp nhận cao nhất.


</div>

<!--links-->

×