Tải bản đầy đủ (.doc) (96 trang)

Bài giảng sinh 9 tu soan den t 38

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (493.12 KB, 96 trang )

Giáo án Sinh 9 Năm học: 2010-2011
Ngày dạy :………….
PHẦN I:DI TRUYỀN VÀ BIẾN DỊ
CHƯƠNG I : CÁC THÍ NGHIỆM CỦA MEN ĐEN
Tiết 1 : MEN ĐEN VÀ DI TRUYỀN HỌC
I. Mục tiêu :
-HS nêu được nhiệm vụ,nội dung và vai trò của di truyền học.
-Giới thiệu Menđen người đặt nền móng cho Di truyền học.
-Nêu được phương pháp nghiên cứu di truyền của Menđen.
-Trình bày được một số thuật ngữ,kí hiệu trong Di truyền học.
-Rèn kĩ năng quan sát và phân tích kênh hình, phát triển tư duy phân tích.
-Kĩ năng làm việc với SGK ,hoạt động nhóm.
-Có ý thức tự giác và thói quen học tập bộ môn .
*Trọng tâm: Phương pháp nghiên cứu di truyền của Men Đen
II. Chuẩn bị :
1.GV : -Nghiên cứu bài , soạn bài
-Tranh H1.2 SGK : Các cặp tính trạng trong thí nghiệm của Men Đen.
2.HS : -Đọc trước nội dung bài,sách,vở, đồ dùng học tập .
III. Hoạt động dạy học :
*Kiểm tra bài cũ.
-Kiểm tra sách,vở,đồ dùng học tập của HS.

Hoạt động của GV và HS Nội dung kiến thức
Hoạt động 1: Di truyền học
-GV yêu cầu HS đọc thông tin SGK, trả
lời câu hỏi sau :
+Di truyền là gì ? Biến dị là gì ?
-HS làm việc độc lập theo SGK, trao
đổi nhóm, thống nhất ý kiến trả lời.
-Đại diện nhóm trình bày , nhóm khác
nhận xét, bổ sung .


-GV yêu cầu HS hoàn thành phiếu học
tập với nội dung : Bản thân em có gì
giống và khác với bố mẹ ở những đặc
điểm nào? Tại sao ?
-GV đặt câu hỏi tiếp : Di truyền học
nghiên cứu cái gì ? Ý nghĩa thực tiễn
của di truyền học ?
-HS các nhóm thảo luận , trả lời .
-GV giải thích một số thuật ngữ :
+Cơ sở vật chất : Là nhân tố di
truyền
+Cơ chế : Tồn tại, tổ hợp, phân li
+Tính quy luật : Theo chu kì không
I. Di truyền học .
1. Di truyền : Là hiện tượng truyền đạt
các tính trạng của bố, mẹ, tổ tiên cho các
thế hệ con cháu .
2. Biến dị : Là hiện tượng con sinh ra
khác với bố mẹ và khác nhau về nhiều
chi tiết .
3. Di truyền học nghiên cứu bản chất và
tính quy luật của các hiện tượng di
truyền, biến dị, nó làm sáng tỏ cơ sở vật
chất, cơ chế của các hiện tượng di truyền
và biến dị .
4. Di truyền học là cơ sở lí thuyết cho
khoa học chọn giống, có vai trò to lớn
với y học, đặc biệt có tầm quan trọng
trong công nghệ sinh học hiện đại .
Phùng Thị Lượng THCS Thái Hòa

1
Giáo án Sinh 9 Năm học: 2010-2011
thay đổi .
Hoạt động 2 . Men Đen - người đặt
nền móng cho di truyền học.
-GV giới thiệu tiểu sử và phương pháp
nghiên cứu của Men Đen .
-HS qua sát và phân tích H1.2 SGK,
đọc thông tin rút ra nhận xét về sự
tương phản của từng cặp tính trạng .
+Nội dung phương pháp nghiên cứu của
Men Đen là gì ?
+Ông đã làm gì để rút ra đựơc quy luật
di truyền ?
Hoạt động 3 . Một số thuật ngữ và kí
hiệu cơ bản của di truyền học .
-GV yêu cầu HS nêu một số thuật ngữ
cơ bản của di truyền học? Lấy ví dụ
minh hoạ cho từng thuật ngữ .
-HS đọc thông tin SGK, thảo luận nhón
thống nhất ý kiến, cử đại diện trả lời,
nhóm khác nhận xét bổ sung .
-GV nhận xét và đưa ra kết luận .
-GV yêu cầu HS nêu một số kí hiệu cơ
bản của di truyền học
-HS đọc thông tin SGK, thảo luận nhón
thống nhất ý kiến, cử đại diện trả lời,
nhóm khác nhận xét bổ sung .
-GV nhận xét và đưa ra kết luận .
II. Men Đen - người đặt nền móng cho

di truyền học .
Nội dung phương pháp phân tích các thế
hệ lai của Men Đen .
- Lai các cặp bố mẹ khác nhau về một
hoặc một số cặp tính trạng thuần chủng
tương phản rồi theo dõi sự di truyền
riêng rẽ của từng cặp tính trạng đó trên
con cháu của từng cặp bố mẹ .
- Dùng toán thống kê để phân tích các số
liệu thu được.Từ đó rút ra quy luật di
truyền, đặt nền móng cho di truyền học.
III. Một số thuật ngữ và kí hiệu cơ
bản của di truyền học .
1. Một số thuật ngữ :
- Tính trạng là những đặc điểm về hình
thái, cấu tạo, sinh lí của một cơ thể .
- Cặp tính trạng tương phản là hai trạng
thái biểu hiện trái ngược nhau của cùng
loại tính trạng .
- Nhân tố di truyền (gen) quy định các
tính trạng của sinh vật .
- Giống (dòng) thuần chủng là giống có
đặc tính di truyền đồng nhất, các thế hệ
sau giống thế hệ trước .
2. Một số kí hiệu .
-P : Cặp bố mẹ xuất phát .
-Phép lai lai kí hiệu bằng dấu : x
-G : Giao tử .
+ Giao tử đực.
+ Giao tử cái .

-F : Thế hệ con
* Kết luận chung : SGK tr.7
Hoạt động 4:Củng cố
-HS đọc ghi nhớ SGK
- Di truyền học nghiên cứu gì ? Ý nghĩa thực tiễn của di truyền học ?
- Men đen đã làm gì để rút ra được các quy luật di truyền, đặt nền móng cho
di truyền học .
Hoạt động5:HDVN
- Về nhà học bài và trả lời câu hỏi SGK .
- Đọc mục Em có biết .
- Kẻ bảng 2 SGK, tr.8 vào vở bài tập .
- Đọc trước bài : Lai một cặp tính trạng .
Phùng Thị Lượng THCS Thái Hòa
2
Giáo án Sinh 9 Năm học: 2010-2011
Ngày giảng....../.../2010.
Tiết 2 : LAI MỘT CẶP TÍNH TRẠNG
I. Mục tiêu :
-HS trình bày và phân tích được thí nghiệm lai một cặp tính trạng của Men Đen .
-Hiểu và ghi nhớ khái niệm kiểu gen, kiểu hình, thể đồng hợp, thể dị hợp . Hiểu
và phát biểu nội dung quy luật phân li . Giải thích được kết quả thí nghiệm theo
quan điểm của Men Đen .
-Rèn kĩ năng quan sát, phân tích kênh hình, phân tích số liệu, khả năng tư duy
tổng hợp, khái quát hoá .
-Kĩ năng làm việc với SGK,hoạt động nhóm.
-Biết vận dung kiến thức vào thực tế, có niềm tin vào khoa học .
*Trọng tâm: Men Đen giải thích kết quả thí nghiệm
II. Chuẩn bị :
1.GV : Nghiên cứu bài, soạn bài .
Chuẩn bị tranh vẽ H2.2 ; H2.3 .

2.HS : Đọc trước nội dung bài .
III. Hoạt động dạy học :
*Kiểm tra bài cũ:
-Di truyền, biến dị là gì ? Cho ví dụ ?
-Men đen đã làm gì để rút ra quy luật di truyền , đặt nền móng cho di truyền học
?
* Dạy học bài mới :
Hoạt động của GV và HS Nội dung kiến thức
Hoạt động 1 : Tìm hiểu thí
nghiệm của Men đen .
-GV yêu cầu HS đọc thông tin
SGK, quan sát H2.1, trả lời câu hỏi
sau :
- Men đen đã tiến hành thí ghiệm
như thế nào ?
- Điền tỉ lệ các loại kiểu hình ở F2
vào ô trống ở bảng 2 ?
-HS quan sát tranh hình, đọc thông
tin, thảo luận nhóm cử đại diện trả
lời .
- Vì sao F1 đồng tính về tính trạng
của bố hoặc mẹ ?
-GV tổ chức cho HS thảo luận lệnh
2 SGK .
-HS các nhóm thảo luận, trình bày,
nhóm khác nhận xét bổ sung .
-GV : Qua thí nghiệm và kết quả
thảo luận hãy thực hiện bài tập
I. Thí ghiệm của Men đen :
1. Thí nghiệm .

- Men đen đã tiến hành giao phân giữa các
giống đậu Hà Lan khác nhau về một cặp tính
trạng thuần chủng , tương phản.
- Ví dụ :
P : Hoa đỏ x Hoa trắng
F1 : 100% Hoa đỏ .
Tiếp tục cho : F1 x F1 =>
F2 : tỉ lệ 3 Hoa đỏ ; 1 Hoa trắng
Men đen gọi :
- Tính trạng trội là tính trạng biểu hiện ở F1 .
- Tính trạng lặn là tính trạng ở F2mới biểu
hiện.
- Kiểu hình là tổ hợp các tính trạng của cơ
thể .
2. Nội dung quy luật phân li .
Trong quá trình phát sinh giao tử mỗi nhân
tố DT trong cặp nhân tố DT phân li về một
giao tử và giữ nguyên bản chất như ở cơ thể
Phùng Thị Lượng THCS Thái Hòa
3
Giáo án Sinh 9 Năm học: 2010-2011
điền từ
Hoạt động 2 : Men Đen giải thích
kết quả thí nghiệm
-GV giải thích quan niệm đương
thời về di truyền hoà hợp .
-HS cá nhân đọc thông tin SGK,
quan sát H2.3 giải thích kết quả thí
nghiệm , đại diện trình bày .
-GV yêu cầu HS thảo luận lệnh ở

mục II cho biết :
- Tỉ lệ các loại giao tử ở F1 và tỉ lệ
các loại hợp tử ở F2 ?
- Tại sao F2 có tỉ lệ 3 Hoa đỏ : 1
Hoa trắng .
Men Đen đã giải thích kết quả thí
nghiệm như thế nào ?
HS đại diện nhóm phát biểu, nhóm
khác nhận xét bổ sụng .
GV nhân xét và kết luận , đưa ra sơ
đồ giải thích .
thuần chủng của P
II. Men Đen giải thíc kết quả thí nghiệm .
* Theo Men đen :
- Mỗi tính trạng do một cặp nhân tố di truyền
( còn gọi là gen) quy định .
Ví dụ : AA, Aa, aa .
- Các nhân tố di truyền tồn tại thành từng
cặp nhưng không trộn lẫn vào nhau .
- Trong quá trình phát sinh giao tử có sự
phân li của cặp nhân tố di truyền .
Ví dụ : Aa tạo ra 2 loại giao tử : 1 A : 1 a .
- Trong quá trình thụ tinh các nhân tố di
truyền được tổ hợp lại .
* Sơ đồ giải thích ( SGK tr.9)
F2 có tỉ lệ 3 Hoa đỏ : 1 Hoa trắng . Vì kiểu
gen dị hơp Aa biểu hiện kiểu hình trội. ( gen
trội át gen lặn ), còn aa biểu hiện kiểu hình
lặn .
* Điều kiện nghiệm đúng :

- Bố mẹ phải thuần chủng .
- Số lượng cá thể phải đủ lớn .
- Các gen phải phân li trong quá trình phát
sinh giao tử và tổ hợp lại trong thụ tinh.
Hoạt động 3: Củng cố - luyện tập :
-GV khái quát lại nội dung bài , khắc sâu kiến thức cho HS :
-Thí nghiệm của Men Đen và phát biểu nội dung quy luật phân li?
-Men Đen đã giải thích kết quả thí nghiệm như thế nào ?
-HS làm bài tập vào phiếu :
Lập sơ đồ lai một cặp tính trạng giữa cây đậu Hà Lan hạt vàng với cây hạt
xanh .
Hoạt động 4: HDVN
- Học bài và làm bài tập SGK .
- Chuẩn bị bài sau .
- Hướng dẫn bài tập 4 SGK tr.10 .
+ Từ kết quả F1 ta có thể quy ước :
Mắt đen thuần chủng kiểu gen AA .
Mắt đỏ thuần chủng kiểu gen aa .
+ Lập sơ đồ lai như H2.3 SGK tr.9 .
Phùng Thị Lượng THCS Thái Hòa
4
Giáo án Sinh 9 Năm học: 2010-2011
Ngày dạy:...../.../2010

Tiết 3 : LAI MỘT CẶP TÍNH TRẠNG.(Tiếp theo)
I.Mục tiêu:
-HS hiểu và trình bày được nội dung, mục đích, ý nghĩa của phép lai phân
tích.Giải thích được vì sao quy luật phân li chỉ nghiệm đúng trong những điều
kiện nhất định.
-Nêu được ý nghĩa của qui luật phân li đối với lĩnh vực sản xuất.

- Hiểu và giải thích, phân biệt được sự di truyền trội không hoàn toàn so với trội
hoàn toàn.
- Phát triển tư duy lí luận như phân tích, so sánh, tổng hợp.
- Rèn kĩ năng hoạt động theo nhóm.
-Củng cố niềm tin đối với khoa học, ham học ham hiểu biết.
*Trọng tâm: Lai phân tích
II. Chuẩn bị :
1.GV : Nghiên cứu bài, soạn bài
Tranh phóng to H3 SGK .
2.HS : Nghiên cứu trước bài .
III. Hoạt động dạy học :
*Kiểm tra bài cũ :
-Phát biểu nội dung quy luật phân li ?
-Men Đen giải thích kết quả thí nghiệm lai một cặp tính trạng như thế nào ?
* Dạy học bài mới :

Hoạt động của GV và HS Nội dung kiến thức
Hoạt động 1 : Tìm hiểu phép lai phân
tích :
-GV yêu cầu HS đọc thông tin SGK cho
biết một số khái niệm về kiểu gen thể
đồng hợp, thể dị hợp ?
-HS làm việc theo nhóm, đại diện nhóm
phát biểu .
-GV yêu cầu HS thực hiện lệnh SGK .
-HS làm việc theo nhóm, đại diện nhóm
phát biểu .
Vì sao khẳng định được nếu kết quả
phép lai là đồng tính thì cá thể mang tính
trạng trội có kiểu gen đồng hợp ( Đồng

tính có kiểu gen AA hoặc Aa thì đực
phải cho 1 giao tử là A , cái cho 1 giao
tử là a hoặc ngược lại )
Vì sao khẳng định được nếu kết quả
phép lai là phân tính thì cá thể có kiểu
gen dị hợp ( F1 có 1aa thì đực phải cho 1
III. Lai phân tích .
1. Một số khái niệm .
- Kiểu gen : Là tổ hợp toàn bộ các gen
trong tế bào của cơ thể .
- Thể đồng hợp : Là kiểu gen chứa cặp
gen tương ứng giống nhau :
Ví dụ : AA hoặc aa .
- Thể dị hợp: Là kiểu gen chứa cặp gen
tương ứng khác nhau . Ví dụ : Aa .
2. Lai phân tích .
Lai phân tích là phép lai giữa cá thể
mang tính trạng trội cần xác định kiểu
gen với cá thể mang tính trạng lặn .
- Nếu kết quả phép lai là đồng tính thì cá
thể mang tính trạng trội có kiểu gen
đồng hợp ( AA ) .
Ví dụ : P AA x aa
F1 Aa ( đồng tính )
- Nếu kết quả phép lai là phân tính thì cá
Phùng Thị Lượng THCS Thái Hòa
5
Giáo án Sinh 9 Năm học: 2010-2011
giao tử là a, cái cho 1 giao tử là a )
Hoạt động 2 : Ý nghĩa của tương quan

trội - lặn
-GV nêu câu hỏi :
- Làm thế nào để xác định được tương
quan trôi - lặn ?
- Để xác định giống có thuần chủng hay
không cần phải thực hiện phép lai nào ?
-HS nghiên cứu thông tin SGK, trả lời .
---GV nhận xét bổ sung và đưa ra kết
luận.
Hoạt động 3 : Trội không hoàn toàn .
Gv yêu cầu HS thảo luận thực hiện lệnh
ở mục V .
Hs đại diện nhóm phát biểu, nhóm khác
nhận xét, bổ sung .
Tại sao F1 lại xuất hiện tính trạng màu
hồng trong phép lai giữa Hoa đỏ và Hoa
trắng ? Có gì mâu thuẫn so với quy luật
của Men Đen ?
thể đó có kiểu gen dị hợp ( Aa ) .
Ví dụ : P Aa x aa
F1 1Aa : 1aa.
IV. Ý nghĩa của tương quan trội - lặn
-Trong tự nhiên mối tương quan trội –
lặn là phổ biến, để xác định được mối
tương quan này ta sử dụng phương pháp
phân tích .
-Tính trạng trội thường là tính trạng tốt,
vì vậy cần xá định tính trạng trội và tập
trung nhiều gen quý vào 1 kiểu gen tạo
giống có ý nghĩa kinh tế .

-Trong chọn giống để tránh sự phân li
tính trạng phải kiểm tra đội thuần chủng
của giống bằng phương pháp lai phân
tích .
V.Trội không hoàn toàn .
- Trội không hoàn toàn là hiện tượng di
truyền trong đó kiểu hình của cơ thể lai
F1 biểu hiện tính trạng trung gian giữa
bố và mẹ, còn F2 có tỉ lệ kiểu hình là :
1 : 2 : 1
Ví dụ : P Hoa đỏ x Hoa trắng
AA x aa
F1 Aa ( Hoa hồng)
F1 x F1  F2 1 Hoa đỏ ( AA) ;
2 Hoa hồng ( Aa) ; 1 Hoa trắng (aa) .
Hoạt động 4. Củng cố
- GV khái quát nội dung bài,nêu vấn đề:
- Muốn xác định giống có thuần chủng hay không cần phải thực hiện phép lai
nào ?
- Xác định tính trạng trội và lặn nhằm mục đích gì ?
- Nếu kết quả phép lai có tỉ lệ kiểu hình là 1 : 2 : 1 thì đó là hiện tượng gì ?
- HS hoàn thành phiếu học tập :
Phân biệt di truyền trội không hoàn toàn với di truyền trội hoàn toàn ?
Đặc điểm Trội hoàn toàn Trội không hoàn toàn
Kiểu hình F1 ( Aa)
Tỉ lệ kiểu hình ở F2
Phép lai phân tích được dùng
trong trường hợp
Hoạt động5:HDVN
- Học bài, làm bài tập theo SGK .

- Kẻ bảng 4 SGK vào vở bài tập .
Phùng Thị Lượng THCS Thái Hòa
6
Giáo án Sinh 9 Năm học: 2010-2011
Ngày giảng :...../..../ 2010
Tiết 4 : LAI HAI CẶP TÍNH TRẠNG
I. Mục tiêu :
- HS mô tả được thí nghiệm lai hai cặp tính trạng của Men Đen . Biết phân tích
kết quả thí nghiệm lai hai cặp tính trạng của Men Đen .
- Hiểu và phát biểu được nội dung quy luật phân li độc lập của Men Đen và giải
thích được khái niệm biến dị tổ hợp .
-Rèn kĩ năng quan sát và phân tích kênh hình, phân tích kết quả thí nghiệm .
-Kĩ năng thảo luận nhóm,làm việc với SGK.
-Có ý thức vận dụng kiến thức vào cuộc sống, yêu thích môn học .
*Trọng tâm:Thí nghiệm lai hai cặp tính trạng
II. Chuẩn bị :
1.GV: Nghiên cứu bài, soạn bài, tranh H.4 SGK .
2.HS : Đọc trước nội dung bài ,kẻ bảng 4 tr.15 vào vở.
III.Hoạt động dạy học :
* Kiểm tra bài cũ :
-Nêu nội dung, mục đích, ý nghĩa của phép lai phân tích ?
* Dạy học bài mới :
Hoạt động của GV và HS Nội dung kiến thức
Hoạt động 1 : Tìm hiểu thí
nghiệm của Men Đen .
-GV cho HS quan sát tranh phóng
to H4 SGK, thảo luận nhóm và
điền nội dung phù hợp vào bảng 4
SGK.
-HS đại diện nhóm trình bày, nhóm

khác nhận xét, bổ sung .
-Cho biết tỉ lệ kiểu hình ở F2, tỉ lệ
từng cặp tính trạng ở F2.
( 315 : 32 = 9 ; 108 : 32 = 3 ;
101 : 32 = 3 ; 32 : 32 = 1)
( 3 : 1 ) (3 : 1)
-Tỉ lệ kiểu hình và tỉ lệ từng cặp
tính trạng ở F2 có mối tương quan
như thế nào? Lập tích tỉ lệ đó ?
Vàng
=
315 +101
=
3
Xanh 108 + 32 1
Trơn
=
315 + 108
=
3



Nhăn 101 + 32 1
=> 9 + 3 + 3 + 1 = 9 + 6 + 1 =
( 3 + 1 )
2

-GV yêu cầu HS đọc thông tin
I. Thí nghiệm của Men Đen .

1.Thí nghiệm lai hai cặp tính trạng của Men
đen .
-Lai 2 bố mẹ khác nhau về hai cặp tính trạng
thuần chủng tương phản .
P : Vàng, trơn x Xanh, nhăn
F1 : 100% Vàng, trơn .
F1 x F1  F2 Cho 4 kiểu hình :
Vàng, trơn : Vàng , nhăn : Xanh , trơn : Xanh ,
nhăn .
- Tỉ lệ kiểu hình ở F2 : 9 Vàng, trơn ; 3 vàng,
nhăn; 3 Xanh, trơn ; 1 Xanh, nhăn
( 9 : 3 : 3 :1 )
- Tỉ lệ tính trạng từng cặp ở F2 :
Vàng
=
3
=
Trơn
=
3
Xanh 1 Nhăn 1
( 3 : 1 ) (3 : 1)
=> Tỉ lệ của mỗi loại kiểu hình ở F2 chính bằng
tích tỉ lệ của các tính trạng hợp thành nó .
( 3 : 1 ) x (3 : 1) = 9 : 3 : 3 : 1
2. Nội dung quy luật phân li độc lập của
Men Đen .
-Khi lai 2 bố mẹ khác nhau về 2 ( hay nhiều)
Phùng Thị Lượng THCS Thái Hòa
7

Giáo án Sinh 9 Năm học: 2010-2011
SGK, điền cụm từ thích hợp vào
chỗ trống .
-HS làm bài tập điền từ, phát biểu
nội dung quy luật phân li độc lập
của Men Đen .
Hoạt động 2 : Biến dị tổ hợp
-GV yêu cầu Hs đọc thông tin
SGK, trả lời câu hỏi : Thế nào là
biến dị tổ hợp ?
?ở thí nghiệm trên kiểu hình nào ở
F2 khác kiểu hình ở P .
-Nguyên nhân xuất hiện biến dị tổ
hợp?
-HS thảo luận nhóm xác định câu
trả lời.Đại diiện nhóm trình bày.
-GV nhận xét bổ sung và kết luận
cặp tính trạng thuần chủng, tương phản di
truyền độc lập với nhau, thì F2 có tỉ lệ mỗi kiểu
hình bằng tích các tỉ lệ của các tính trạng hợp
thành nó .
II.Biến dị tổ hợp
-Biến dị tổ hợp là sự tổ hợp lại các tính trạng
của P . Các biến dị tổ hợp ở F2 trong thí
nghiệm trên là hạt Vàng, Nhăn và hạt Xanh,
Trơn chiếm 6/16 .
- Nguyên nhân là có sự phân li độc lập và tổ
hợp lại các cặp tính trạng làm tổ hợp lại các cặp
tính trạng làm xuất hiện các kiểu hình khác P .
Hoạt động 3:Củng cố

-GV khái quát lại nội dung bài, khắc sâu kiến thức cho HS.
+Mô tả thí nghiệm lai 2 cặp tính trạng của Men Đen .
+Phát biểu nội dung quy luật phân li độc lập.
+Biến dị tổ hợp là gì ? Nguyên nhân xuất hiện biến dị tổ hợp ?
Hoạt động 4: HDVN
-Học bài theo vở ghi và SGK, trả lời các câu hỏi cuối bài .
-Tìm hiểu bài 5 : Lai hai cặp tính trạng .

****************************************************************
Phùng Thị Lượng THCS Thái Hòa
8
Giáo án Sinh 9 Năm học: 2010-2011
Ngày giảng :…………
Tiết 5 : LAI HAI CẶP TÍNH TRẠNG ( Tiếp theo)
I. Mục tiêu bài học :
- HS hiểu và giải thích được kết quả thí nghiệm lai hai cặp tính trạng theo quan
niệm của Men Đen, phân tích được ý nghĩa của quy luật phân li độc lập với chọn
giống và biến hoá .
-Phát triển kĩ năng quan sát và phân tích kênh hình, kĩ năng hoạt động nhóm .
-Biết vận dụng kiến thức vào thực tế, ham hiểu biết, say mê khoa học .
*Trọng tâm:Men Đen giải thích kết quả thí nghiệm
II. Chuẩn bị :
1.GV: -Nghiên cứu bài, soạn bài ; sơ đồ giải thích thí nghiệm lai 2 cặp tính trạng
của Men Đen .
2.HS : -Đọc trước bài ở nhà , đồ dùng học tập.
-Kẻ bảng 5 tr.18 SGK vào vở.
III. Hoạt động dạy học :
*Kiểm tra bài cũ :
-Trình bày thí nghiệm lai 2 cặp tính trạng của Men Đen ?
-Biến dị tổ hợp là gì ? Nguyên nhân xuất hiện biến dị tổ hợp ?

*Dạy học bài mới :
Hoạt động của thầy - trò Nội dung kiến thức cần đạt
Họat đông 1 : Men Đen giải thích
kết quả thí nghiệm :
-GV nêu câu hỏi đàm thoại :
- Men Đen đã giải thích kết quả thí
nghiệm như thế nào ?
- Tại sao ở F2 lại có 16 tổ hợp ?
- Điền nội dung phù hợp vào bảng 5,
SGK tr.18 .
-HS làm việc độc lập theo SGK, thảo
luận nhóm thống nhất ý kiến, đại diện
nhóm trình bày, GV nhận xét, bổ sung
và kết luận .
A vớ B  AB ; A với b  Ab ;
a với B  aB ; a với b  ab
-GV yêu cầu HS mô phỏng sơ đồ giải
thích kết quả thí nghiệm lai 2 cặp tính
trạng của Men Đen .
III.Men Đen giải thích kết quả thí
nghiệm :
* Men Đen cho rằng :
- Mỗi cặp tính trạng do 1 cặp nhân tố di
truyền quy định ( AABB ; aabb ) .
- Cơ thể lai F1 hình thành giao tử các gen
tương ứng A và a ; B và b phân li độc lập
với nhau .
- Cơ thể lai F1 trong quá trình tổ hợp hình
thành giao tử các gen không tương ứng tổ
hợp với nhau : Toạ ra 4 loại giao tử với tỉ lệ

ngang nhau là : AB, Ab, aB và ab .
* Sơ đồ giải thích ( H5 SGK tr.17)
* Điều kiện nghiệm đúng :
- Các cặp P phải thuần chủng về tính trạng
đem lai .
- Mỗi gen quy định 1 tính trạng .
- Tính trạng trội phải trội hoàn toàn .
- Số lượng cá thể ở F2 phải đủ lớn .
- Các cặp gen quy định những tính trạng
đang xét phải nằm trên những cặp NST
đồng dạng khác nhau .
Phùng Thị Lượng THCS Thái Hòa
9
Giáo án Sinh 9 Năm học: 2010-2011
Hoạt động 2 : Ý nghĩa của quy luật
phân li độc lập .
-GV yêu cầu HS nghiên cứu thông tin
SGK và trả lời câu hỏi :
- Định luật phân li độc lập có ý nghĩa
gì trong tiến hoá và chọn giống ?
- Tại sao ở các loài sinh sản hữu tính
biến dị tổ hợp lại phong phú?
[ Biến dị được nhân lên nhanh chóng
qua quá trình giao phối]
- Nguyên nhân làm xuất hiện biến dị
tổ hợp ?
- HS thảo luận trả lời.
IV.Ý nghĩa của quy luật phân li độc lập .
- Xuất hiện các biến dị tổ hợp là hạt Vàng,
nhăn và Xanh, trơn khác P .

- Quy luật phân li độc lập giải thích được
một trong nhưng nguyên nhân làm xuất
hiện biến dị tổ hợp đó là sự phân li độc lập
và tổ hợp tự do của các cặp gen .
- Biến dị tổ hợp có ý nghĩa quan trọng đối
với chọn giống và tiến hoá .
Hoạt động 3. Củng cố :
- GV khái quát lại nội dung bài, khắc sâu kiến thức về nội dung, ý nghĩa của quy
luật phân li độc lập?
- HS đọc ghi nhớ
- HS trả lời câu hỏi :
-Giải thích kết quả thí nghiệm của Men Đen ?
-Nguyên nhân làm xuất hiện biến dị tổ hợp khác P ?
Hoạt động4:HDVN
- Học bài theo vở ghi và SGK, trả lời các câu hỏi cuối bài .
-Các nhóm chuẩn bị làm trước thí nghiệm ở nhà là gieo 1 đồng xu và gieo 2
đồng xu
-Hướng dẫn bài tập 4 SGK tr.19 :
Bố tóc thẳng, mắt xanh có kiểu gen aabb đẻ con sinh ra đều mắt đe, tóc xoăn
thì mẹ phải cho 1 loại giao tử là AB .Do đó mẹ có kiểu gen là AABB .
****************************************************************
Phùng Thị Lượng THCS Thái Hòa
10
Giáo án Sinh 9 Năm học: 2010-2011
Ngày giảng :..../...../ 2010
Tiết 6 : THỰC HÀNH :
TÍNH XÁC SUẤT XUẤT HIỆN CÁC MẶT CỦA ĐỒNG XU
I. Mục tiêu :
-Biết cách xác định xác suất của 1 và 2 sự kiện đồng thờ xảy ra thông qua việc
gieo các đồng kim loại . Biết vận dụng tính xác suất để giải thích được tỉ lệ các

loại giao tử và tổ hợp gen trong lai 1 cặp tính trạng .
-Rèn kĩ năng hợp tác theo nóm, kĩ năng thực hành, quan sát, theo dõi , tính toán
kết quả
-Củng cố niềm tim đối với khoa học hiện đại .
*Trọng tâm: HS thực hành
II. Chuẩn bị :
1.GV: Bảng phụ ghi thống kê kết quả , đồng tiền kim loại ( đồng xu)
2.HS : Mỗi nhóm có sẵn 2 đồng xu. Ke bảng 6.1 và 6.2 vào vở .
III. Hoạt động dạy học :
* Kiểm tra bài cũ :
- Men Đen đã giải thích kết quả thí nghiệm lai 1 cặp, 2 cặp tính trạng như thế
nào ?
- Kiểm tra sự chuẩn bị của HS .
* Dạy học bài mới :
-GV giới thiệu mục tiêu, ý nghĩa của bài thực hành .
Hoạt động của thầy - trò Nội dung kiến thức cần đạt
Hoạt động1 : Gieo một đồng kim
loại
-GV hướng dẫn HS cách tiến hành,
ghi số lần xuất hiện từng mặt vào
bảng thống kê kết quả gieo một đồng
xu .
-HS các nhóm tiến hành , mỗi nhóm
gieo 25 lần, so sánh tỉ lệ % .

S
=

%
N

- Các em có nhận xét gì về tỉ lệ % xuất
hiện mặt xấp và mặt ngửa ở các lần
gieo?
- Hãy liên hệ kết quả trên với tỉ lệ các
giao tử lai F1( Aa ).
Hoạt động 2 : Gieo hai đồng kim
loại .
-GV hướng dẫn HS cách tiến hành.
-HS các nhóm tiến hành gieo 2 đồng
1.Gieo một đồng kim loại .
- Thống kê và so sánh tỉ lệ phần trăm số lần
gặp 1 mặt đồng xu qua 25, 50, 100, 2 00
lần rơi .
- Liên hệ kết quả này với tỉ lệ các giao tử
sinh ra từ con lai F1 : Aa tạo ra 2 giao tử
Avà a .
P : (S) = P : (N) = 1/2
P ( A) = P (a) = 1/2 hay 1A : 1a ==> cơ
thể lai F1 có kiểu gen Aa khi giảm phân
cho 2 loai giao tử A và a với sác xuất bằng
nhau.
2.Gieo hai đồng kim loại .
- Thống kê và so sánh tỉ lệ % số lần gặp của
1 trong 3 trường hợp :
2 đồng sấp ( SS) ; 1 đồng sấp và 1 đồng
Phùng Thị Lượng THCS Thái Hòa
11
Giáo án Sinh 9 Năm học: 2010-2011
xu . Mỗi nhóm gieo 25 lần, thống kê
mỗi lần vào bảng 6.2 ,so sánh tỉ lệ % :

SS : SN : NN
-HS các nhóm hoàn thành bảng, đại
diện nhóm đọc kết quả .
-GV nhận xét, bổ sung, kết luận .
Hãy liên hệ thực tế tỉ lệ kiểu gen ở F2
trong lai 2 cặp tính trạng và giải
thích ?
- GV giải thích : Theo công thức xác
suất thì P(AA) = 1 / 2 . 1 / 2 = 1/4
P(Aa) = 1 / 2 . 1 / 2 = 1/4
P(Aa) = 1 / 2 . 1 / 2 = 1/4
P(aa) = 1 / 2 . 1 / 2 = 1/4
Do đó ta có tỉ lệ :
P (AA) : P (Aa) : P(aa) = 1/ 4 (AA) :
1/ 2 Aa : 1 /4 aa
- Tương tự ta có tỉ lệ các loại giao tử
F1 có kiểu gen AaBb là :
P ( AB) = P (A) . P (B) = 1/ 2 . 1 / 2 =
1/4
P ( aB) = P (a) . P (B) = 1/ 2 . 1 / 2 =
1/4
P ( Ab) = P (A) . P (b) = 1/ 2 . 1 / 2 =
1/4
P ( ab) = P (a) . P (b) = 1/ 2 . 1 / 2 =
1/4


ngửa (SN) ; 2 đồng ngửa (NN) .
Ghi kết quả vào bảng 6.2
- Liên hệ với tỉ lệ kiểu gen ở F2 trong lai 1

cặp tính trạng .
1
( SS )

:
1
(SN)

:
1
(NN)
4 2 4
<=>
1
( AA )

:
1
(Aa)

:
1
(aa)
4 2 4
=>Kết quả gieo hai đồng kim loại có tỉ lệ:
1SS : 2SN : 1 NN
=>Tỉ lệ kiểu gen ở F2 là :
1 AA : 2 Aa : 1 aa
- Tỉ lệ kiểu hình ở F2 được xác định do sự
kết hợp 4 loại giao tử đực với 4 loại giao tử

cái với số lượng ngang nhau : (AB, Ab, aB,
aa ) ( AB, Ab, aB, aa )
là 9 : 3 : 3 : 1 .
Sở dĩ như vậy là do các cặp gen phân li độc
lập trong phát sinh giao tử và tổ hợp tự do
trong quá trình thụ tinh.
Hoạt động 3. Củng cố
- GV nhận xét ý thức học tập, kết quả của các nhóm .
- Các nhóm viết bài thu hoạch .
Hoạt động 4. HDVN
-Làm bài tập SGK ( 22,23 )

Phùng Thị Lượng THCS Thái Hòa
12
Giáo án Sinh 9 Năm học: 2010-2011
Ngày giảng: …………..
Tiết 7 : BÀI TẬP
I. Mục tiêu :
-Củng cố, khắc sâu và mở rộng kiến thức về các quy luật di truyền . Biết vận
dụng những hiểu biết về mặt lí thuyết để giải thích các bài tập .
-Rèn kĩ năng giải bài tập trắc nghiệm khách quan và bài tập di truyền
-Tích cực học tập, ham học, ham hiểu biết, yêu khoa học .
*Trọng tâm: Học sinh biết cách làm bài tập di truyền
II. Chuẩn bị :
1.GV:-Giáo án, bảng nhóm, bút dạ .
2.HS : Chuẩn bị bài tập chương I .
III. Hoạt động dạy học
Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ :
- Nêu mục đích của phép lai phân tích ?
- Nêu nội dung quy luật phân li độc lập ?

Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh làm bài tập di truyền
Hoạt động của GV và HS Nội dung kiến thức cần đạt
Chó lông ngắn thuần chủng
có kiểu gen như thế nào ?
Chó lông dài có kiểu gen như
thế nào ?
Từ đó suy ra đáp án đúng và
viết sơ đồ lai chứng minh
Tỉ lệ 75% đỏ thẫm : 25%
xanh lục giống với tỉ lệ phân
li KH của F2 ở thí nghiệm
nào của Men Đen .
HS chọn đáp án đúng và viết
sơ đồ lai .
1. Bài tập 1 .
Theo bài ra : Lông ngắn trội hoàn toàn so với
lông dài . Chó lông ngắn thuần chủng có kiểu
gen AA
Còn chó lông dài có kiểu gen aa
P : AA(lông ngắn thuần chủng) x aa (lông dài)
G
P
A a
F1 Aa ( toàn lông ngắn)
Vậy phương án a thoả mãn yêu cầu đề bài .
2. Bài tập 2 .
Theo đề ra ta có :
F1 75% đỏ thẫm : 25% xanh lục = 3 : 1
Kết quả này tương ứng với F2 trong lai một
cặp tính trạng của Men Đen với tỉ lệ 3 : 1.

Vậy cơ thể đem lai phải có kiểu gen như trường
hợp d (dị hợp một cặp gen)
Sơ đồ lai :
P : đỏ thẫm x đỏ thẫm
Aa Aa
G : A; a A; a
F1: Kiểu gen: 1AA : 2Aa : 1 aa
Kiểu hình : 75% đỏ thẫm : 25% xanh lục
3. Bài tập 3 .
Phùng Thị Lượng THCS Thái Hòa
13
Giáo án Sinh 9 Năm học: 2010-2011
Tỉ lệ : 25,1% : 49,9% : 25 %
=1 : 2 : 1 .
Tỉ lệ này đúng với tỉ lệ nào
của quy luật di truyền theo
Men Đen?
GV yêu cầu Hs tóm tắt đề
bài:
Theo đề ra F2 có tỉ lệ 901 :
299 : 301 : 103
Kết quả này đúng với kết quả
nào của định luât Men Đen?
GV yêu cầu Hs lên bảng viết
sơ đồ lai, ghi kiểu gen, kiểu
hình của phép lai .
Theo bài ra ta có F1 :
25,1% Hoa đỏ : 49,9% Hoa hồng : 25 % Hoa
trắng . Kết quả này đúng với tỉ lệ là 1 : 2 : 1 .
Đây là trội không hoàn toàn . Vậy phương án b

và d là đáp án đúng
4. Bài tập 5 .
Theo đề ra F2 có tỉ lệ 901 : 299 : 301 : 103
Kết quả này đúng với kết quả của quy luật phân
li độc lập, F2 có tỉ lệ : 9 : 3 : 3 : 1
Vậy F1 phải dị hợp cả 2 cặp gen.
( đỏ, tròn)
Viết sơ đồ lai chứng minh.
Hoạt động 3 : Củng cố – luyện tập :
- GV khái quát lại nội dung bài về : Cách giải bài tập theo định luật Men Đen?
- Nếu biết kiểu hình của P có tìm được kiểu gen, kiểu hình của F không ? Vì
sao?
- Nếu biết kiểu hình, kiểu gen của F có tìm được kiểu gen của P không ? Vì
sao?
Hoạt động 4: HDVN
- Về nhà học bài , làm các bài tập còn lại .
- Chuẩn bị bài sau : Nhiễm sắc thể .
Phùng Thị Lượng THCS Thái Hòa
14
Giáo án Sinh 9 Năm học: 2010-2011
Ngày giảng :…………
CHƯƠNG III : NHIỄM SẮC THỂ
Tiết 8 : NHIỄM SẮC THỂ .
I. Mục tiêu:
-HS nêu được tính đặc trưng của bộ nhiễm sắc thể (NST ) từng loài .
-Mô tả được cấu trúc hiển vi điển hình của NST ở kì giữa quá trình nguyên
phân.
-Hiểu được chức năng của NST đối với sự di truyền các tính trạng từ thế hệ này
sang thế hệ khác .
-Rèn kĩ năng quan sát và phân tích kênh hình, làm việc độc lập với SGK học tập

hợp tác trong nhóm nhỏ .
-Giáo dục ý thức tự học, vận dụng kiến thức vào bài học và giải thích hiện tượng
thực tế liên quan .
*Trọng tâm:Tính đặc trưng của bộ NST
II. Chuẩn bị :
GV : Nghiên cứu bài, soạn bài, tranh phóng to H8.1 – 8.5 SGK.
HS : Đọc trước nội dung bài 8 .
III. Hoạt động dạy học :
Hoạt động 1:Kiểm tra bài cũ
- HS lên làm bài tập 4
Hoạt động của thầy - trò Nội dung kiến thức cần đạt
Hoạt động 2: Tìm hiểu tính đặc
trưng của bộ nhiễm sắc thể .
GV yêu cầu HS quan sát tranh
H8.1 SGK trả lời câu hỏi .
-Tính đặc trưng của bộ NST thể
hện ở điểm nào ?
- Tính đặc trưng của bộ NST ở mỗi
loài là gì ?
HS đọc thông tin kết hợp quan sát
H8.1, thảo luận nhóm thống nhất
câu trả lời .
GV cho HS quan sát H8.2 và bảng
8 trả lời câu hỏi :
Bộ NST còn được đặc trưng bởi
yếu tố nào?
HS so sánh số lượng bộ NST của
người với các loài, đặc biệt là Tinh
tinh để thấy trong bộ NST lưỡng
bội không phản ánh trình độ tiến

hoá của loài .
I.Tính đặc trưng của bộ nhiễm sắc thể .
- Trong tế bào sinh dưỡng NST tồn tại
thành từng cặp tương đồng .
Trong cặp NST tương đồng 1 NST có
nguồn gốc từ bố , 1 NST có nguồn gốc từ
mẹ .
Do đó, các gen trong NST cũng tồn tại
thành từng cặp tương ứng .
- Bộ NST lưỡng bội kí hiệu (2n) là bộ
NST chứa các cặp NST tương đồng .
- Bộ NST đơn bội kí hiệu ( n) là bộ NST
chỉ chứa 1 NST của cặp NST tương đồng
- Ở những loài đơn tính có sự khác nhau
giữa cá thể đực và cá thể cái ở cặp NST
giới tính .
- Bộ NST của mỗi loài sinh vật được đặc
trưng bởi số lượng, hình dạng của NST .
Phùng Thị Lượng THCS Thái Hòa
15
Giáo án Sinh 9 Năm học: 2010-2011
Hoạt động 3 : Tìm hiểu cấu trúc
của nhiễm sắc thể .
Gv yêu cầu Hs quan sát tranh H8.3
và đọc thông tin mục I và cho biết :
- NST có cấu trúc như thế nào ?
- Hình dạng, kích thước điển hình
của NST ở kì giữa .
Hs quan sát hình, đọc thông tin,
trao đổi nhóm thống nhất ý kiến trả

lời .
Gv nhân xét bổ sung và kết luận .
Hoạt động 4 : Tìm hiểu chức
năng của nhiễm sắc thể .
GV nêu vấn đề :
- NST có chức năng gì ?
- Tại sao có thể nói những biến đổi
về cấu trúc và số lượng NST sẽ gây
ra những biến đổi các tính trạng di
truyền (gen quy định tính trạng)?
- Bản chất sự nhân đôi của NST?
II. Cấu trúc của nhiễm sắc thể .
- Cấu trúc điển hình biểu hiện rõ nhất ở kì
giữa:
+ Hình dạng : Hình hạt , hình que, hình
chữ V.
+ Kích thước : Dài 0,5 -50Mm .
Đường kính : 0,2 - 2Mm .
- Ở kì giữa : NST gồm 2 nhiễm sắc tử chị
em(Crômatit) gắn với nhau ở tâm động và
chia thành 2 cánh . Tâm động là điểm đính
NST vào sợi tơ vô sắc trong thoi phân
bào . Một số NST còn có eo thứ hai .
- Mỗi Crômatit bao gồm 1 phân tử AND
và prôtêin loại Histôn .
III. Chức năng của nhiễm sắc thể .
- Nhiễm sắc thể là cấu trúc mạng gen, trên
đó mỗi gen ở 1 vị trí xác định.
- Nhiễm sắc thể mang gen có bản chất là
AND. Chính nhờ sự tự sao của AND dẫn

đến sự nhân đôi của NST, qua đó các gen
quy định tính trạng được di truyền qua các
thế hệ tế bào và cơ thể .
Hoạt động 5: Củng cố - luyện tập:
Gv khái quát lại nội dung bài, yêu cầu HS trả lời câu hỏi :
- Thế nào là cặp NST tương đồng ?
- Cho biết tính đặc trưng của bộ NST ?
- Chức năng của NST là gì ?
Hoạt động 6: HDVN
- Học bài theo vở ghi và SGK, làm các bài tập .
- Đọc trước nội dung bài 9 : Nguyên phân
- Kẻ bảng 9.1 và 9.2 vào vở bài tập

Phùng Thị Lượng THCS Thái Hòa
16
Giáo án Sinh 9 Năm học: 2010-2011

Ngày giảng :………………
Tiết 9 : NGUYÊN PHÂN
I. Mục tiêu :
-HS trình bày được sự biến đổi hình thái NST trong chu kì tế bào .
- Nêu được những diễn biến cơ bản của NST qua các kì trong quá trình nguyên
phân .
-Phân tích được ý nghĩa của nguyên phân đối với sự sinh sản và sinh trưởng của
cơ thể và sự duy trì ổn định bộ NST của loài qua các thế hệ .
-Phát triển kĩ năng quan sát, phân tích kênh hình, so sánh, làm việc với SGK và
hoạt động nhóm .
-Củng cố niềm tin vào khoa học, yêu thích bộ môn .
*Trọng tâm:Những diễn biến cơ bản của NST trong quá trình nguyên phân
II. Chuẩn bị :

- GV: Tranh H9.1 – 9.3 SGK
- Bảng phụ ghi nội dung bảng 9.1 SGK ,
-ảnh NST ( Hành tây) qua các kì chụp dưới kính hiển vi quang học .
- HS: Đọc trước nội dung bài .
III. Tiến trình tổ chức dạy học :
Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ
-Tính đặc trưng bộ NST của mỗi loài sinh vật thể hiện như thế nào ? Cho ví dụ:
- Nêu vai trò của NST đối với sự di truyền các tính trạng ?
Hoạt động của thầy - trò Nội dung kiến thức cần đạt
Hoạt động 2 .
GV yêu cầu HS quan sát H9.1
SGK kết hợp đọc thông tin, thảo
luận nhóm, trả lời câu hỏi.
- Chu kì tế bào gồm những giai
đoạn nào ?
- Mô tả mức độ đóng, duỗi xoắn
của NST qua các kì tế bào ?
HS thảo luận nhóm, đại diện
nhóm trình bày, nhóm khác
nhận xét bổ sung .
GV nhận xét kết luận .
Hoạt động3 .
GV yêu cầu Hs quan sát H9.3
SGK kết hợp đọc thông tin, thảo
luận nhóm, trả lời câu hỏi.
I. Biến đổi hình thái nhiễm sắc thể trong chu kì tế
bào .
- Chu kì tế bào gồm 2 giai đoạn :
+ Kì trung gian : Có sự nhân đôi NST .
+ Nguyên phân gồm 4 kì : Kì đầu, kì giữa, kì sau, kì

giữa .
- Mức độ đóng, duỗi xoắn của NST qua các chu kì
tế bào .
Hình thái
NST

trung
gian

đầu

giữa
Kì sau Kì
cuối
Mức độ duỗi
xoắn
Nhiều
nhất
Ít Rất
ít
Ít Nhiều
Mức độ đóng
xoắn
Ít
nhất
Nhiều Cực
đại
Nhiều Ít
II. Những diễn biến cơ bản của NST trong quá
trình nguyên phân .

1. Kì trung gian .
Là thời kì sinh trưởng của tế bào, NST ở dạng sợi
mảnh, dài, duỗi xoắn và diễn ra sự nhân đôi tạo ra
NST kép dính nhau ở tâm động .
Phùng Thị Lượng THCS Thái Hòa
17
Giáo án Sinh 9 Năm học: 2010-2011
- Ở kì đầu NST kép bắt đầu có
hiện tượng gì:
- Ở kì giữa các NST kép có đặc
điểm gì ?
- Ở kì sau từng NST kép sảy ra
hiện tượng gì ?
Kết thúc một chu kì tế bào cho
kết quả như thế nào ?
HS thảo luận nhóm, đại diện
nhóm trình bày, nhóm khác
nhận xét bổ sung .
GV nhận xét kết luận
Hoạt động 4.
GV nêu câu hỏi đàm thoại:
- Nguyên phân là gì ? ý nghĩa
của nguyên phân?
-Do đâu mà số lượng NST của
tế bào con giống bộ NST của
mẹ?
( Do NST nhân đôi1 lần và chia
đôi 1 lần )
- Trong nguyên phân số lượng tế
bào tăng mà bộ NST không thay

đổi, điều đó có ý nghĩa gì ?
( Bộ NST của loài ổn định)
2. Nguyên phân ( Diễn biến cơ bản của NST
trong quá trình nguyên phân).
- Kì đầu : Các NST kép bắt đầu đóng xoắn và co
ngắn, các NST kép đính vào các sợi tơ của thoi phân
bào ở tâm động .
- Kì giữa : Các NST kép đóng xoắn cực đại . Các
NST kép xếp thành một hàng ở mặp phẳng xích đạo
của thoi phân bào .
- Kì sau : Từng NST kép trẻ dọc ở tâm động thành 2
NST đơn phân li về hai cực của tế bào .
- Kì cuối : Các NST đơn duỗi xoắn dài ra ở dạng sợi
mảnh .
* Kết quả : Từ một tế bào mẹ cho 2 tế bào con có bộ
NST giống nhau như bộ NST của tế bào mẹ .
III. Ý nghĩa của nguyên phân .
- Nguyên phân là hình thức sinh sản của tế bào và
sự lớn lên của cơ thể .
- Nguyên phân duy trì sự ổn định bộ NST đặc trưng
của loài qua các thế hệ tế bào .
Hoạt động 5: Củng cố – luyện tập.
- GV khái quát lại nội dung bài, khắc sâu kiến thức cho HS .
- HS trả lời câu hỏi :
1.Sự nhân đôi của NST diễn ra ở kì nào ở chu kì tế bào
A. Kì trung gian . B. Kì đầu . C. Kì giữa .
D. Kì sau . E. Kì cuối.
2. Số lượng NST được nhân đôI ở kì nào ?
A. Kì đầu . B. Kì giữa .
C. Kì sau . D. Kì cuối.

Hoạt động 6:HDVN
- Học bài theo vở và SGK .
- Trả lời câu hỏi cuối bài .
- Tìm hiểu về giảm phân .
Kẻ bảng 10 SGK vào vở bài tập .
Phùng Thị Lượng THCS Thái Hòa
18
Giáo án Sinh 9 Năm học: 2010-2011
Ngày giảng :………………
Tiết10 GIẢMPHÂN
I. Mục tiêu :
-Trình bày được những diễn biến cơ bản của NST qua các kì giảm phân .
- Nêu được những điểm khác nhau cơ bản ở từng kì của giảm phân I và giảm
phân II.
-Phân tích được những sự kiện quan trọng có liên quan tới cặp NST tương đồng
-Rèn kĩ năng quan sát, so sánh và phân tích kênh hình . Phát triển tư duy suy
luận, khả năng phán đoán, óc sáng tạo .
-Giáo dục ý thức học tập, củng cố niềm tin vào khoa học .
*Trọng tâm: Những diễn biến cơ bản của NST trong giảm phân.
II. Chuẩn bị :
- GV : Giáo án, TLTK, tranh phóng to H10 SGK, bảng phụ ghi nội dung bảng
10 SGK
- HS : Đọc trước nội dung bài 10, kẻ bảng 10 vào vở bài tập .
III. Hoạt động dạy học :
Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ
Nêu những diễn biến cơ bản của NST trong quá trình nguyên phân ?
Do đâu trong nguyên phân số lượng tế bào tăng mà bộ NST không thay đổi ?
Hoạt động của thầy - trò Nội dung kiến thức cần đạt
GV giới thiệu như thông tin sgk
Hoạt động 2 .Tìm hiểu những diễn

biến cơ bản của NST trong giảm
phân I
GV hướng dẫn HS quan sát H10 SGK
kết hợp đọc thông tin, trao đổi nhóm,
thống nhất ý kiến trả lời câu hỏi sau :
- Ở kì trung gian NST có hình thái
như thế nào và xảy ra sự kiện gì ?
- Những diễn biến cơ bản của NST
trong giảm phân I như thế nào ?
HS đại diện nhóm trình bày, nhóm
khác nhận xét, bổ sung.
GV tổ chức cho HS thảo luận hoàn
thành bảng 10 SGK.
- Ở kì giữa của giảm phân I các NST
kép tương đồng có đặc điểm gì ?
- Ở kì sau của giảm phân I các NST
kép tương đồng xảy ra hiện tượng gì ?

I. Những diễn biến cơ bản của NST
trong giảm phân I .
1. Kì trung gian.
NST ở dạng sợi mảnh . Cuối kì trung
gian NST nhân đôi thành NST kép .
2. Diễn biến cơ bản của NST trong
giảm phân I .
- Kì đầu các NST kép xoắn, co ngắn .
Các NST kép trong cặp tương đồng
tiếp hợp theo chiều dọc và có thể bắt
chéo với nhau . Các NST kép trong cặp
tương đồng lại tách rời nhau .

- Kì giữa các cặp NST kép trong cặp
tương đồng tập trung và xếp song song
thành 2 hàng ở mặt phẳng xích đạo của
thoi phân bào .
- Kì sau các cặp NST kép tương đồng
phân li độc lập với nhau về 2 cực của
tế bào .
- Kì cuối các NST kép nằm gọn trong 2
nhân mới được tạo thành với số lượng
Phùng Thị Lượng THCS Thái Hòa
19
Giáo án Sinh 9 Năm học: 2010-2011
Hoạt động 3 : Tìm hiểu những diễn
biến cơ bản của NST trong giảm
phân II .
GV yêu cầu HS tiếp tục quan sát H10
SGK kết hợp nghiên cứu thông ti trả
lời câu hỏi :
- Những diễn biến cơ bản của NST
trong giảm phân II như thế nào ?
HS đại diện nhóm trình bày, nhóm
khác nhận xét, bổ sung.
- Kì giữa của giảm phân II có hiện
tượng gì, so sánh với kì giữa của
nguyên phân?
- Kì sau của giảm phân II, từng cặp
NST kép xảy ra hiện tượng gì ?
Kết quả của giảm phân II như thế
nào ?
là đơn bội kép (n NST kép).

II. Những diễn biến cơ bản của NST
trong giảm phân II .
1. Kì trung gian:
Tồn tại rất ngắn NST không nhân đôi .
2. Diễn biến cơ bản của NST trong
giảm phân II .
- Kì đầu : NST co lại cho thấy số lượng
NST kép trong bộ đơn bội kép .
- Kì giữa : NST kép xếp thành 1 hàng
trên mặt phẳng xích đạo của thoi phân
bào .
- Kì sau : Từng NST kép trẻ dọc ở tâm
động thành 2 NST đơn phân li về 2 cực
của tế bào .
- Kì cuối : Các NST đơn nằm gọn
trong nhân mới được tạo thành với số
lượng là đơn bội .
* Kết quả : từ 1 tế bào mẹ với
(2n)NST qua 2 lần phân bào liên tiếp
tạo ra 4 tế bào con có n NST . Số
lượng NST giảm 1/2 . Các tế bào con
này là cơ sở để hình thành giao tử .
Hoạt động 4: Củng cố - luyện tập .
GV khái quát lại nội dung bài học , khắc sâu kiến thức cho HS .
HS hoàn thành bảng 10 SGK tr.32 . TRả lời câu hỏi 4 SGK tr.33
Hoạt động 5: HDVN
Học bài theo vở ghi và SGK .
Trả lời các câu hỏi cuối bài .
Tìm hiểu quá trình phát sinh giao tử và thụ tinh .
Phùng Thị Lượng THCS Thái Hòa

20
Giáo án Sinh 9 Năm học: 2010-2011
Tiết 11 PHÁT SINH GIAO TỬ VÀ THỤ TINH
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức :
Trình bày được các quá trình phát sinh giao tử ở động vật, phân biệt được quá
trình phát sinh giao tử đực và giao tử cái . Xác định được bản chất của quá trình
thụ tinh. Phân tích được ý nghĩa của các quá trình giảm phân và thụ tinh về mặt
di truyền và biến dị
2. Kĩ năng :
Rèn kĩ năng quan sát, phân tích kênh hình, làm việc theo SGK, trao đổi nhóm,
phát triển tư duy lí luận, so sánh tổng hợp .
3. Thái độ:
Củng cố niềm tin với khoa học, yêu thích bộ môn.
*Trọng tâm: Sự phát sinh giao tử
II. Chuẩn bị :
- GV: Giáo án, TLTK, tranh vẽ H11 SGK tr.34.
- HS: Đọc trước nội dung bài .
III. Hoạt động dạy học:
* Kiểm tra bài cũ :
- Nêu những điểm giống và khác nhau cơ bản giữa nguyên phân và giảm phân?
* Dạy học bài mới :
Hoạt động của thầy - trò Nội dung kiến thức cần đạt
Hoạt động 1 .
GV treo tranh vẽ H11, yêu cầu HS
quan sát tranh, kết hợp đọc thông
tin SGK, thảo luận nhóm, trả lời
câu hỏi :
- Quá trình phát sinh giao tử đực
và giao tử cái có điểm giống và

khác nhau như thế nào ?
HS các nhóm quan sát, thảo luận,
thống nhất câu trả lời .

phát sinh giao tử cái
- Noãn bào bậc 1 qua giảm phân I
cho 1 thể cực thứ nhất, có kích
thước nhỏ và 1 noãn bào bậc 2 có
kích thước lớn.
- Qua giảm phân II noãn bào bậc 2
cho 1 thể cực thứ 2 có kích thước
bé và 1 tế bào trứng có kích thước
lớn .
I. Sự phát sinh giao tử .
Các tế bào con được tạo thành qua giảm
phân sẽ phát triển thành các giao tử .Ở
động vật sự hình thành giao tử đực và cái
có sự giống và khác nhau .
* Giống nhau :
+ Các tế bào mầm đều thực hiện nguyên
phân liên tiếp .
+ Noãn bào bậc 1 và tinh bào bậc 1 đều
thực hiện giảm phân để tạo ra giao tử .
*Khác nhau
Phát sinh giao tử đực
-Tinh bào bậc 1 qua giảm phân I tạo thành
2 tinh bào bậc 2 kích thước như nhau
- Qua giảm phân II mỗi tinh bào bậc 2 cho
2 tinh tử, các tinh tử phát triển thành tinh
trùng.

Phùng Thị Lượng THCS Thái Hòa
21
Giáo án Sinh 9 Năm học: 2010-2011
- Từ mỗi noãn bào bậc 1 qua giảm
phân cho 2 thể cực và 1 tế bào
trứng, trong đó chỉ có 1 tế bào
trứng có khả năng thụ tinh với tinh
trùng.
Hoạt động 2 .
GV treo tranh phóng to H11 SGK
để HS quan sát, kết hợp nghiên
cứu thông tin trả lời câu hỏi :
- Thụ tinh là gì ? Bản chất của quá
trình thụ tinh?
HS thảo luận nhóm trả lời câu hỏi,
đại diện nhóm trả lời câu hỏi :
- Cơ sở của tế bào học của quy luật
phân li độc lập là gì ? ( Trong quá
trình phát sinh giao tử các NST
trong cặp NST tương đồng phân li
độc lập với nhau một cách ngẫu
nhiên, tổ hợp lại các NST vốn có
nguồn gốc hoặc từ bố hoặc từ mẹ)
GV nhận xét phần trả lời của HS
và kết luận .
Hoạt động 3
GV nêu câu hỏi đàm thoại:
- Giảm phân và thụ tinh có ý nghĩa
gì đối với sinh vật ?
- Sự phối hợp giữa nguyên phân và

giảm phân tạo ra hiện tượng gì ?
HS đọc thông tin SGK, thảo luận
nhóm , thống nhất ý kiến trả lời .
GV nhận xét và kết luận
- Từ mỗi tinh bào bậc 1 qua giảm phân
cho 4 tinh trùng, các tinh trùng này đều
tham gia vào thụ tinh
II. Thụ tinh.
- Thụ tinh là sự kết hợp ngẫu nhiên giữa 1
giao tử đực và 1 giao tử cái tạo thành hợp
tử .
- Bản chất quá trình thụ tinh là sự kết hợp
2 bộ nhân đơn bội ( hay tổ hợp 2 bộ NST
đơn bội) của 2 giao tử đực và cái tạo
thành bộ NST lưỡng bội ( ở hợp tử 2n ) .
III. Ý nghĩa của giảm phân và thụ tinh.
- Nhờ giảm phân giao tử được hình thành
- Qua thụ tinh bộ NST lưỡng bội được
phục hồi.
- Sự phối hợp nguyên phân, giảm phân và
thụ tinh đảm bảo duy trì ổn định bộ NST
đặc trưng của nhiều loài sinh sản hữu tinh
qua các thế hệ .
- Mặt khác giảm phân đã tạo ra nhiều loại
giao tử khác nhau về nguồn gốc NST và
sự kết hợp ngẫu nhiên của các loại giao tử
trong thụ tinh đã tạo ra các hợp tử mang
nhiều tổ hợp NST khác nhau . Đây là
nguyên nhân xuất hiện các biến dị tổ hợp .
Hoạt động 4. Củng cố - luyện tập :

- Gv khái quát lại nội dung chính của bài .
- HS đọc kết luận SGk và trả lời các câu hỏi :
Phùng Thị Lượng THCS Thái Hòa
22
Giáo án Sinh 9 Năm học: 2010-2011
+ Sự hình thành giao tử đực và giao tử cái giống và khác nhau như thế
nào ?
+ ý nghĩa của giảm phân và thụ tinh là gì?
Hoạt động 5: Hướng dẫn về nhà
Học bài theo vở ghi và SGK .
Trả lời các câu hỏi cuối bài .
Đọc mục Em có biết .
Đọc trước nội dung bài 12 .
****************************************************************
Phùng Thị Lượng THCS Thái Hòa
23
Giáo án Sinh 9 Năm học: 2010-2011
Ngày dạy:
Tiết 12 CƠ CHẾ XÁC ĐỊNH GIỚI TÍNH
I- MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
- Mô tả được 1 số đặc điểm của NST giới tính.
- Trình bày được cơ chế NST xác định giới tính ở người.
- Phân tích được ảnh hưởng của các yếu tố môi trường trong và môi
trường ngoài đến sự phân hóa giới tính .
2. Kỹ năng:
Rèn luyện kỹ năng quan sát và phân tích tranh và kênh hình
3. Thái độ: Giáo dục ý thức không có tư tương tưởng trọng nam khinh nữ
*Trọng tâm:Cơ chế xác định giới tính.
II. CHUẨN BỊ

- Sách giáo viên.
- Tranh như SGK phóng to.
- Bảng phụ, phiếu học tập.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
*Kiểm tra bài cũ:
- Câu 4 T.36 SGK.
- Hãy nêu kết quả của quá trình phát sinh giao tử đực và giao tử cái ở
ĐV?
*Bài mới:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
Hoạt động 1:
GV hướng dẫn HS quan sát H.8.2
trang 24 và H.12.1 T 38 SG.
Yêu cầu HS thảo luận theo nhóm
hoàn thành nội dung trong phiếu học
tập.
- GV gọi đại diện các nhóm báo cáo
kết quả và treo đáp án đúng.
NỘI DUNG
1. Nhiễm sắc thể giới tính.
Bảng so sánh :
NST thường NST giới tính
Số lượng Có nhiều cặp Chỉ có 1 cặp
Hình
dạng
-Tồn tại thành từng cặp
tương đồng.
- NST ở cá thể đực và cái
hoàn toàn giống nhau.
- Tương đồng hoặc không tương

đồng.
- Khác nhau.
Chức
năng
Mang gen quy định các
tính trạng thường.
Mang gen quy định tính đực, cái
và các tính trạng thường liên
quan hoặc không liên quan với
giới tính.
Phùng Thị Lượng THCS Thái Hòa
24
Giáo án Sinh 9 Năm học: 2010-2011
Hoạt động 2:
GV hỏi
HS nghiên cứu thông tin trả lời câu
hỏi
-Giới tính được xác định vào lúc
nào?
- Những hoạt động nào của cặp
NST giới tính trong GP và trog thụ
tinh dẫn tới sự hình thành tính đực
cái?
- Tại sao tỉ lệ con trai và con gái sơ
sinh là xấp xỉ 1: 1?
GV giải thích các K/n: “đồng GT”,
“Dị GT”
Hoạt động 3:
GVyêu cầu HS N/c thông tin mục
III SGK sau đó nêu 1 số VD và giải

thích. Có thể giới thiệu đến vấn đề
đồng tính luyến ái, vấn đề chuyển
đổi giới tính ở người với mục đích
giáo dục tình yêu lành mạnh.
2.Cơ chế NST giới tính.
Sự tự nhân đôi , phân li vvà tổ hợp
của NST giới tính trong các quá
trình phát sinh giao tử và thụ tinh là
cơ sở cho TB học của sự xác định
giới tính.
3. Các yếu tố ảnh hưởng đến sự
phân hoá giới tính.
-Quá trình phân hóa giới tính còn
chịu ảnh hưởng của các nhân tố môi
trường bên trong và bên
ngoài( nhiệt độ, ánh sáng)
-Ý nghĩa: Chủ động điều khiển tỉ lệ
đực cái theo mục đích sản xuất.
Hoạt động 4: Củng cố
-HS đọc ghi nhớ SGK
-Trả lời câu hỏi 2,3,4 SGK
Hoạt động 5: HDVN
-Làm bài tập 4,5
-Đọc phần “Em có biết”
Phùng Thị Lượng THCS Thái Hòa
25

×