Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (208.87 KB, 10 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>
1
1
2
• Q trình phân tích hệ thống truyền thống đã tách rời giữa xử lý và dữ liêu đã và
đang tồn tại. Sự thành cơng bền vững bởi tính cơ lập và đơn giản trong thiết kế.
• Tuy nhiên nhược điểm chính của cách tiếp cận truyền thống là ở chỗ không kế thừa
và khả năng trừu tượng kém.
3
Phân biệt phương pháp phân tích cấu trúc và hướng đối tượng;
Xác định sự cần thiết của cách tiếp cận hướng đối tượng đối phân tích
và thiết kế HTTT hiện đại;
Xây dựng được các sơ đồ phân tích thiết kế hướng đối tượng thông qua
ngôn ngữ UML;
4
Xây dựng các sơ đồ use-case (Use Case Diagram);
Viết các phần mơ tả tình huống và Use Case;
Phát triển các sơ đồ hoạt động (Activity Diagram) và các sơ đồ
trình tự hệ thống (System Sequence Diagram);
Cải tiến và tăng cường sơ đồ lớp mơ hình miền (Domain Model
Class Diagram);
Giải thích cách thức sơ đồ UML kết hợp để xác định các yêu cầu
chức năng cho việc tiếp cận hướng đối tượng.
<b>2</b>
<b>1</b>
<b>4</b>
<b>3</b>
5
5
• Mục tiêu của việc xác định các yêu cầu chính là hiểu nhu cầu của người
sử dụng, quy trình kinh doanh và hệ thống hỗ trợ cho các quy trình kinh doanh;
thuật và các mơ hình phân tích hướng đối tượng;
• Ranh giới giữa phân tích hướng đối tượng và thiết kế hướng đối tượng tương
đối mơ hồ:
Phương hướng lặp để phát triển;
Các mô hình được dựng sẵn trong phân tích được cải tiến trong q trình
6
6
• Ký hiệu mơ hình hướng đối tượng là ngơn ngữ mơ hình hợp nhất (UML- Unified
Modeling Language);
• UML được đại diện cho nhóm quản lý đối tượng (OMG - Object Management
Group) như là kỹ thuật mơ hình tiêu chuẩn;
• Mục đích của nhóm quản lý đối tượng:
Thúc đẩy học thuyết và thực hành của công nghệ đối tượng để phát triển
các hệ thống phân phối;
7
7
• Các yêu cầu về hệ thống hướng đối tượng được đặc tả và viết thành văn bản thơng
qua q trình xây dựng các mơ hình;
• Q trình phát triển các hệ thống bắt đầu với việc xác định các yếu tố và sự kiện;
• Sự kiện là các qui trình nghiệp vụ mà hệ thống mới cần phải hướng đến;
8
8
• Sơ đồ lớp (Class diagram) – xác định các thành phần hệ thống;
• Các sơ đồ use-case và các mô tả use-case – chỉ ra các vai trò của người sử dụng và
cách thức họ sử dụng hệ thống;
• Các sơ đồ trình tự hệ thống (Systems sequence diagrams- SSDs) – xác định dữ liệu
đầu vào, dữ liệu đầu ra và trình tự tương tác giữa người sử dụng và hệ thống ở một
use case;
9
9
Bảng sự kiện
và các sự kiện
Các vật
Phân đoạn DFD
Mơ tả quy trình
Mơ hình
truyền thơng khác
Xác định
luồn dữ liệu
Sơ đồ ngữ cảnh Mơ tả tình huống<sub>sử dụng</sub>
Sơ đồ hoạt động
Sơ đồ trạng thái
Sơ đồ trình tự
hệ thống
Sơ đồ tình huống
sử dụng
Tiếp cận
truyền thông hướng đối tượngTiếp cận
Sơ đồ lớp
10