Tải bản đầy đủ (.pdf) (20 trang)

Chuyên đề bài tập môn Hóa học luyện thi Lớp 12

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (519.01 KB, 20 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>LỚP 12 CHUYÊN ĐỀ BÀI TẬP LUYỆN THI LỚP 12 MỤC LỤC CHUYÊN ĐỀ I. ESTE – LIPIT. 6. CHỦ ĐỀ 1. TÍNH CHẤT HÓA HỌC VÀ TÊN GỌI CỦA ESTE. 6. A. TÓM TẮT LÝ THUYẾT VÀ PHƯƠNG PHÁP GIẢI6 B. BÀI TẬP RÈN LUYỆN KỸ NĂNG. 7. CHỦ ĐỀ 2. CÁC PHẢN ỨNG HÓA HỌC CỦA ESTE 10 A. TÓM TẮT LÝ THUYẾT VÀ PHƯƠNG PHÁP GIẢI10 B. BÀI TẬP RÈN LUYỆN KỸ NĂNG. 11. CHỦ ĐỀ 3. CÁCH ĐIỀU CHẾ, NHẬN BIẾT ESTE. 12. A. TÓM TẮT LÝ THUYẾT VÀ PHƯƠNG PHÁP GIẢI12 B. BÀI TẬP RÈN LUYỆN KỸ NĂNG. 14. CHỦ ĐỀ 4. BÀI TOÁN VỀ PHẢN ỨNG ĐỐT CHÁY ESTE. 15. A. TÓM TẮT LÝ THUYẾT VÀ PHƯƠNG PHÁP GIẢI15 B. BÀI TẬP RÈN LUYỆN KỸ NĂNG. 17. CHỦ ĐỀ 5. BÀI TOÁN VỀ PHẢN ỨNG THỦY PHÂN 20 A. TÓM TẮT LÝ THUYẾT VÀ PHƯƠNG PHÁP GIẢI20 B. BÀI TẬP RÈN LUYỆN KỸ NĂNG. 23. CHỦ ĐỀ 6. XÁC ĐỊNH CHỈ SỐ XÀ PHÒNG HÓA, CHỈ SỐ AXIT, CHỈ SỐ IOT CỦA CHẤT BÉO 25 A. TÓM TẮT LÝ THUYẾT VÀ PHƯƠNG PHÁP GIẢI25 B. BÀI TẬP RÈN LUYỆN KỸ NĂNG. 26. CHỦ ĐỀ 7. BÀI TOÁN VỀ CHẤT BÉO 27 A. TÓM TẮT LÝ THUYẾT VÀ PHƯƠNG PHÁP GIẢI27 B. BÀI TẬP RÈN LUYỆN KỸ NĂNG. 28. CHỦ ĐỀ 8. HIỆU SUẤT PHẢN ỨNG ESTE HÓA. 30. A. TÓM TẮT LÝ THUYẾT VÀ PHƯƠNG PHÁP GIẢI30 B. BÀI TẬP RÈN LUYỆN KỸ NĂNG. 31. CHỦ ĐỀ 9. ÔN TẬP VÀ KIỂM TRA CHUYÊN ĐỀ ESTE – LIPIT KIỂM TRA MỘT TIẾT CHUYÊN ĐỀ I 45 CHUYÊN ĐỀ II. CACBOHIĐRAT. 54 DeThi.edu.vn. 33.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> CHỦ ĐỀ 1. CÂU HỎI LÝ THUYẾT VỀ TÍNH CHẤT CỦA CACBOHIDRAT. 54. A. TÓM TẮT LÝ THUYẾT VÀ PHƯƠNG PHÁP GIẢI54 B. BÀI TẬP RÈN LUYỆN KỸ NĂNG. 54. CHỦ ĐỀ 2. CÁC PHẢN ỨNG HÓA HỌC CỦA GLUCOZƠ, SACCAROZƠ, TINH BỘT, XENLULOZƠ 57 A. TÓM TẮT LÝ THUYẾT VÀ PHƯƠNG PHÁP GIẢI57 B. BÀI TẬP RÈN LUYỆN KỸ NĂNG. 58. CHỦ ĐỀ 3. NHẬN BIẾT GLUCOZƠ, SACCAROZƠ, TINH BỘT, XENLULOZƠ 60 A. TÓM TẮT LÝ THUYẾT VÀ PHƯƠNG PHÁP GIẢI60 B. BÀI TẬP RÈN LUYỆN KỸ NĂNG. 62. CHỦ ĐỀ 4. PHẢN ỨNG TRÁNG BẠC CỦA GLUCOZO. 64. A. TÓM TẮT LÝ THUYẾT VÀ PHƯƠNG PHÁP GIẢI64 B. BÀI TẬP RÈN LUYỆN KỸ NĂNG. 65. CHỦ ĐỀ 5. PHẢN ỨNG THỦY PHÂN TINH BỘT, XENLULOZO. 67. A. TÓM TẮT LÝ THUYẾT VÀ PHƯƠNG PHÁP GIẢI67 B. BÀI TẬP RÈN LUYỆN KỸ NĂNG. 69. CHỦ ĐỀ 6. XÁC ĐỊNH CÔNG THỨC PHÂN TỬ CACBOHIDRAT 72 A. TÓM TẮT LÝ THUYẾT VÀ PHƯƠNG PHÁP GIẢI72 B. BÀI TẬP RÈN LUYỆN KỸ NĂNG. 72. CHỦ ĐỀ 7. ÔN TẬP VÀ KIỂM TRA CHUYÊN ĐỀ AMIN – AMINO AXIT - PROTEIN. 73. KIỂM TRA MỘT TIẾT CHUYÊN ĐỀ II 86 CHUYÊN ĐỀ III. AMIN. AMINO AXIT VÀ PROTEIN94 CHỦ ĐỀ 1. DẠNG BÀI TậP VỀ VIẾT ĐỒNG PHÂN, GỌI TÊN AMIN, AMINO AXIT A. TÓM TẮT LÝ THUYẾT VÀ PHƯƠNG PHÁP GIẢI94 B. BÀI TẬP RÈN LUYỆN KỸ NĂNG. 95. CHỦ ĐỀ 2. NHẬN BIẾT AMIN, AMINO AXIT 97 A. TÓM TẮT LÝ THUYẾT VÀ PHƯƠNG PHÁP GIẢI97 B. BÀI TẬP RÈN LUYỆN KỸ NĂNG. 98. CHỦ ĐỀ 3. CÁC PHẢN ỨNG HÓA HỌC CỦA AMIN, AMINO AXIT A. TÓM TẮT LÝ THUYẾT VÀ PHƯƠNG PHÁP GIẢI100 B. BÀI TẬP RÈN LUYỆN KỸ NĂNG. 101. CHỦ ĐỀ 4. TÍNH CHẤT CỦA AMIN, AMINO AXIT 103 DeThi.edu.vn. 100. 94.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> A. TÓM TẮT LÝ THUYẾT VÀ PHƯƠNG PHÁP GIẢI103 B. BÀI TẬP RÈN LUYỆN KỸ NĂNG. 104. CHỦ ĐỀ 5. CÁCH XÁC ĐỊNH CÔNG THỨC AMIN, AMINO AXIT 106 A. TÓM TẮT LÝ THUYẾT VÀ PHƯƠNG PHÁP GIẢI106 B. BÀI TẬP RÈN LUYỆN KỸ NĂNG. 108. CHỦ ĐỀ 6. CÁC DẠNG BÀI TẬP VỀ AMIN, AMINO AXIT 110 A. TÓM TẮT LÝ THUYẾT VÀ PHƯƠNG PHÁP GIẢI110 B. BÀI TẬP RÈN LUYỆN KỸ NĂNG. 111. CHỦ ĐỀ 7. CÁC DẠNG BÀI TẬP VỀ PROTEIN, PEPTIT. 114. A. TÓM TẮT LÝ THUYẾT VÀ PHƯƠNG PHÁP GIẢI114 B. BÀI TẬP RÈN LUYỆN KỸ NĂNG. 115. CHỦ ĐỀ 8. ÔN TẬP VÀ KIỂM TRA CHUYÊN ĐỀ AMIN – AMINO AXIT – PROTEIN 117 KIỂM TRA MỘT TIẾT CHUYÊN ĐỀ III. 129. CHUYÊN ĐỀ IV. POLIME VÀ VẬT LIỆU POLIME. 136. CHỦ ĐỀ 1. CÂU HỎI LÝ THUYẾT VỀ POLIME. 136. A. TÓM TẮT LÝ THUYẾT VÀ PHƯƠNG PHÁP GIẢI136 B. BÀI TẬP RÈN LUYỆN KỸ NĂNG. 136. CHỦ ĐỀ 2. CHUỖI PHẢN ỨNG HÓA HỌC CỦA POLIME. 137. A. TÓM TẮT LÝ THUYẾT VÀ PHƯƠNG PHÁP GIẢI137 B. BÀI TẬP RÈN LUYỆN KỸ NĂNG. 139. CHỦ ĐỀ 3. PHẢN ỨNG TRÙNG HỢP POLIME. 141. A. TÓM TẮT LÝ THUYẾT VÀ PHƯƠNG PHÁP GIẢI141 B. BÀI TẬP RÈN LUYỆN KỸ NĂNG. 142. CHỦ ĐỀ 4. HIỆU SUẤT PHẢN ỨNG TRÙNG HỢP POLIME 144 A. TÓM TẮT LÝ THUYẾT VÀ PHƯƠNG PHÁP GIẢI144 B. BÀI TẬP RÈN LUYỆN KỸ NĂNG. 145. CHỦ ĐỀ 5. ÔN TẬP VÀ KIỂM TRA CHUYÊN ĐỀ POLIME VÀ VẬT LIỆU POLIME KIỂM TRA MỘT TIẾT CHUYÊN ĐỀ IV. 155. CHUYÊN ĐỀ V. ĐẠI CƯƠNG VỀ KIM LOẠI 165 CHỦ ĐỀ 1. TÍNH CHẤT CHUNG CỦA KIM LOẠI. 165. A. TÓM TẮT LÝ THUYẾT VÀ PHƯƠNG PHÁP GIẢI165 DeThi.edu.vn. 147.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> B. BÀI TẬP RÈN LUYỆN KỸ NĂNG. 166. CHỦ ĐỀ 2. CHUỖI PHẢN ỨNG HÓA HỌC CỦA KIM LOẠI 170 A. TÓM TẮT LÝ THUYẾT VÀ PHƯƠNG PHÁP GIẢI170 B. BÀI TẬP RÈN LUYỆN KỸ NĂNG. 172. CHỦ ĐỀ 3. CÁC DẠNG BÀI TẬP VỀ DÃY ĐIỆN HÓA KIM LOẠI VÀ PIN ĐIỆN HÓA 173 A. TÓM TẮT LÝ THUYẾT VÀ PHƯƠNG PHÁP GIẢI173 B. BÀI TẬP RÈN LUYỆN KỸ NĂNG. 174. CHỦ ĐỀ 4. PHƯƠNG PHÁP GIẢI CÁC BÀI TOÁN VỀ KIM LOẠI 176 A. TÓM TẮT LÝ THUYẾT VÀ PHƯƠNG PHÁP GIẢI176 B. BÀI TẬP RÈN LUYỆN KỸ NĂNG. 180. CHỦ ĐỀ 5. KIM LOẠI TÁC DỤNG VỚI DUNG DỊCH AXIT 182 A. TÓM TẮT LÝ THUYẾT VÀ PHƯƠNG PHÁP GIẢI182 B. BÀI TẬP RÈN LUYỆN KỸ NĂNG. 184. CHỦ ĐỀ 6. KIM LOẠI TÁC DỤNG VỚI DUNG DỊCH MUỐI 188 A. TÓM TẮT LÝ THUYẾT VÀ PHƯƠNG PHÁP GIẢI188 B. BÀI TẬP RÈN LUYỆN KỸ NĂNG. 190. CHỦ ĐỀ 7. ÔN TẬP VÀ KIỂM TRA CHUYÊN ĐỀ ĐẠI CƯƠNG VỀ KIM LOẠI 193 KIỂM TRA MỘT TIẾT CHUYÊN ĐỀ V 207 CHUYÊN ĐỀ VI. KIM LOẠI KIỀM. KIM LOẠI KIỀM THỔ 214 CHỦ ĐỀ 1. TÍNH CHẤT CHUNG CỦA KIM LOẠI KIỀM, KIỀM THỔ, NHÔM. 214. A. TÓM TẮT LÝ THUYẾT VÀ PHƯƠNG PHÁP GIẢI214 B. BÀI TẬP RÈN LUYỆN KỸ NĂNG. 214. CHỦ ĐỀ 2. CHUỖI PHẢN ỨNG HÓA HỌC CỦA KIM LOẠI KIỀM, KIỀM THỔ, NHÔM A. TÓM TẮT LÝ THUYẾT VÀ PHƯƠNG PHÁP GIẢI216 B. BÀI TẬP RÈN LUYỆN KỸ NĂNG. 217. CHỦ ĐỀ 3. NHẬN BIẾT, ĐIỀU CHẾ KIM LOẠI KIỀM, KIỀM THỔ, NHÔM A. TÓM TẮT LÝ THUYẾT VÀ PHƯƠNG PHÁP GIẢI220 B. BÀI TẬP RÈN LUYỆN KỸ NĂNG. 222. CHỦ ĐỀ 4. BÀI TOÁN XÁC ĐỊNH TÊN KIM LOẠI. 223. A. TÓM TẮT LÝ THUYẾT VÀ PHƯƠNG PHÁP GIẢI223 B. BÀI TẬP RÈN LUYỆN KỸ NĂNG. 225 DeThi.edu.vn. 220. 216.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> CHỦ ĐỀ 5. CO2, SO2 TÁC DỤNG VỚI DUNG DỊCH KIỀM. 228. A. TÓM TẮT LÝ THUYẾT VÀ PHƯƠNG PHÁP GIẢI228 B. BÀI TẬP RÈN LUYỆN KỸ NĂNG. 231. CHỦ ĐỀ 6. TÍNH LƯỠNG TÍNH CỦA NHÔM 235 A. TÓM TẮT LÝ THUYẾT VÀ PHƯƠNG PHÁP GIẢI235 B. BÀI TẬP RÈN LUYỆN KỸ NĂNG. 239. CHỦ ĐỀ 7. PHẢN ỨNG NHIỆT NHÔM 242 A. TÓM TẮT LÝ THUYẾT VÀ PHƯƠNG PHÁP GIẢI242 B. BÀI TẬP RÈN LUYỆN KỸ NĂNG. 244. CHỦ ĐỀ 8. CÁC DẠNG BÀI TẬP VỀ MUỐI CACBONAT. 247. A. TÓM TẮT LÝ THUYẾT VÀ PHƯƠNG PHÁP GIẢI247 B. BÀI TẬP RÈN LUYỆN KỸ NĂNG. 248. CHỦ ĐỀ 9. CÁC DẠNG BÀI TẬP Về NƯỚC CỨNG. 251. A. TÓM TẮT LÝ THUYẾT VÀ PHƯƠNG PHÁP GIẢI251 B. BÀI TẬP RÈN LUYỆN KỸ NĂNG. 253. CHỦ ĐỀ 10. ÔN TẬP VÀ KIỂM TRA CHUYÊN ĐỀ KIM LOẠI KIỀM – KIM LOẠI KIỀM THỔ NHÔM 255 KIỂM TRA MỘT TIẾT CHUYÊN ĐỀ VI. 269. CHUYÊN ĐỀ VII. SẮT VÀ MỘT SỐ KIM LOẠI QUAN TRỌNG. 278. CHỦ ĐỀ 1. CHUỖI PHẢN ỨNG HÓA HỌC CỦA SẮT, CROM. 278. A. TÓM TẮT LÝ THUYẾT VÀ PHƯƠNG PHÁP GIẢI278 B. BÀI TẬP RÈN LUYỆN KỸ NĂNG. 279. CHỦ ĐỀ 2. NHẬN BIẾT, ĐIỀU CHẾ SẮT VÀ HỢP CHẤT CỦA SẮT. 281. A. TÓM TẮT LÝ THUYẾT VÀ PHƯƠNG PHÁP GIẢI281 B. BÀI TẬP RÈN LUYỆN KỸ NĂNG. 283. CHỦ ĐỀ 3. SẮT TÁC DỤNG VỚI AXIT HNO3 VÀ H2SO4 ĐẶC NÓNG A. TÓM TẮT LÝ THUYẾT VÀ PHƯƠNG PHÁP GIẢI285 B. BÀI TẬP RÈN LUYỆN KỸ NĂNG. 287. CHỦ ĐỀ 4. KIM LOẠI TÁC DỤNG VỚI AXIT, MUỐI 291 A. TÓM TẮT LÝ THUYẾT VÀ PHƯƠNG PHÁP GIẢI291 B. BÀI TẬP RÈN LUYỆN KỸ NĂNG. 292. CHỦ ĐỀ 5. XÁC ĐỊNH TÊN KIM LOẠI VÀ OXIT KIM LOẠI DeThi.edu.vn. 297. 285.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> A. TÓM TẮT LÝ THUYẾT VÀ PHƯƠNG PHÁP GIẢI297 B. BÀI TẬP RÈN LUYỆN KỸ NĂNG. 298. CHỦ ĐỀ 6. PHƯƠNG PHÁP QUY ĐỔI TRONG HÓA HỌC VÔ CƠ 302 A. TÓM TẮT LÝ THUYẾT VÀ PHƯƠNG PHÁP GIẢI302 B. BÀI TẬP RÈN LUYỆN KỸ NĂNG. 303. CHỦ ĐỀ 7. ÔN TẬP VÀ KIỂM TRA CHUYÊN ĐỀ SẮT VÀ MỘT SỐ KIM LOẠI QUAN TRỌNG 307 KIỂM TRA MỘT TIẾT CHUYÊN ĐỀ VII. 320. CHUYÊN ĐỀ VIII. PHÂN BIỆT MỘT SỐ CHẤT VÔ CƠ. 328. CHỦ ĐỀ 1. CÁC DẠNG BÀI TẬP VỀ NHẬN BIẾT, TÁCH CHẤT. 328. A. TÓM TẮT LÝ THUYẾT VÀ PHƯƠNG PHÁP GIẢI328 B. BÀI TẬP RÈN LUYỆN KỸ NĂNG. 331. CHỦ ĐỀ 2. CÁC BÀI TOÁN VỀ CHUẨN ĐỘ AXIT BAZO, CHUẨN ĐỘ OXI HÓA KHỬ 334 A. TÓM TẮT LÝ THUYẾT VÀ PHƯƠNG PHÁP GIẢI334 B. BÀI TẬP RÈN LUYỆN KỸ NĂNG. 335. CHỦ ĐỀ 3. ÔN TẬP VÀ KIỂM TRA CHUYÊN ĐỀ PHÂN BIỆT MỘT SỐ CHẤT VÔ CƠ 337 KIỂM TRA MỘT TIẾT CHUYÊN ĐỀ VIII. 343. CHUYÊN ĐỀ IX. HÓA HỌC VÀ VẤN ĐỀ PHÁT TRIỂN KINH TẾ - XÃ HỘI VÀ MÔI TRƯỜNG 351 A. TÓM TẮT LÝ THUYẾT VÀ PHƯƠNG PHÁP GIẢI351 B. BÀI TẬP RÈN LUYỆN KỸ NĂNG. 351. CHUYÊN ĐỀ X. KIỂM TRA HỌC KÌ. 355. CHỦ ĐỀ 1. KIỂM TRA HỌC KÌ I 355 KIỂM TRA HỌC KÌ I_ĐỀ SỐ 1. 355. KIỂM TRA HỌC KÌ I_ĐỀ SỐ 2. 363. KIỂM TRA HỌC KÌ I_ĐỀ SỐ 3. 366. KIỂM TRA HỌC KÌ I_ĐỀ SỐ 4. 370. CHỦ ĐỀ 2. KIỂM TRA HỌC KÌ II. 372. KIỂM TRA HỌC KÌ II_ĐỀ SỐ 1 372 KIỂM TRA HỌC KÌ II_ĐỀ SỐ 2 378 KIỂM TRA HỌC KÌ II_ĐỀ SỐ 3 384 KIỂM TRA HỌC KÌ II_ĐỀ SỐ 4 389 DeThi.edu.vn.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> DeThi.edu.vn.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> CHUYÊN ĐỀ I. ESTE – LIPIT CHỦ ĐỀ 1. TÍNH CHẤT HÓA HỌC VÀ TÊN GỌI CỦA ESTE A. TÓM TẮT LÝ THUYẾT VÀ PHƯƠNG PHÁP GIẢI - Nắm vững, vận dụng tốt các tính chất vật lý, hóa học của este. - Cách gọi tên este: Tên este = tên gốc hidrocacbon R’ + tên anion gốc axit (đuôi at) Ví dụ minh họa Bài 1: Metyl propionat là tên gọi của hợp chất có công thức cấu tạo nào sau đây? A. C2H5COOCH3. B. HCOOC3H7. C. C3H7COOH. D. CH3COOC2H5. Hướng dẫn giải: Đáp án A Metyl propionat: C2H5COOCH3 Bài 2: Cho glixerol (glixerin) tác dụng với hỗn hợp hai axit béo C17H35COOH và C15H31COOH thì số loại trieste được tạo ra tối đa là: A. 6. B. 3. C. 5. D. 8. Hướng dẫn giải: Vì có 2 loại glixerit đơn giản và 4 loại phức tạo gồm glixerit có hai gốc axit R1 và 1 gốc axit R2; loại gồm hai gốc axit R2 và một gốc axit R1 (trong mỗi loại này gồm hai loại khác nhau là hai gốc axit giống nhau ở kế cận nhau và hai gốc axit giống nhau không kế cận nhau). Đáp án A Bài 3: Câu nào sau đây sai? A. Chất béo ở điều kiện thường là chất rắn. B. Chất béo nhẹ hơn nước.. C. Chất béo không tan trong nước, tan trong các dung môi hữu cơ D. Chất béo có nhiều trong tự nhiên. Hướng dẫn giải: Chất béo ở điều kiện thường, có thể là chất rắn (tristearin) hoặc chất lỏng (triolein) Đáp án: A Bài 4: A là một este có công thức thực nghiệm (C3H5O2)n. Một mol A tác dụng vừa đủ hai mol KOH trong dung dịch, tạo một muối và hai rượu hơn kém nhau một nguyên tử cacbon trong phân tử. A là: A. Metyl etyl malonat. B. Metyl vinyl malonat. C. Vinyl alyl oxalat. D. Metyl etyl ađipat. Hướng dẫn giải: A tác dụng với 2 mol KOH ⇒ A là este hai chức ⇒ n = 2 ⇒ A có CTPT là: C6H10O4 DeThi.edu.vn.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> Nhận thấy: CH3OOCCH2COOC2H5 + 2KOH → CH3OH + C2H5OH + KOOCCH2COOK (thỏa mãn) Vậy A là: etyl metyl malonat Đáp án: A Bài 5: Viết công thức cấu tạo các đồng phân este của C5H10O2. Hướng dẫn giải: C5H10O2 có ∆ = 1 nên đây là este đơn chức, no. Có 9 đồng phân của este: H-COO-CH2-CH2-CH2-CH3 H-COO-CH(CH3)-CH2-CH3; H-COO-CH2-CH(CH3)-CH3 H-COO-C(CH3)3; CH3-COO-CH2-CH2-CH3 H3C-COO-CH(CH3)2; H3C-CH2-COO-CH2-CH3 CH3-CH2-CH2-COO-CH3; CH3-CH(CH3)-COO-CH3 Bài 6: Viết công thức cấu tạo, gọi tên các đồng phần đơn chức, mạch hở có thể có của C3H6O2. Hướng dẫn giải: C3H6O2 có độ bất bão hòa ∆ = 1 và phân tử có hai nguyên tử oxi . ⇒ Có đồng phân về este đơn chức no và axit carboxylic đơn chức, no. Đồng phân este: HCOOC2H5 etyl fomiat CH3COOCH3metyl axetat Đồng phân axit cacboxylic: CH3CH2COOH axit propionic B. BÀI TẬP RÈN LUYỆN KỸ NĂNG Bài 1: Phát biểu nào sau đây là đúng? A. Chỉ số iot là số gam I2 cần để tác dụng với 100 gam lipit B. Chỉ số axit là số miligam KOH cần để trung hòa các axit tự do có trong 1gam chất béo. C. Chỉ số xà phòng là số miligam KOH cần để xà phòng hóa hoàn toàn 1 gam chất béo. D. Cả A, B, C đều đúng. Hướng dẫn giải: Đáp án: D Bài 2: Thành phần của mỡ tự nhiên là: A. Este của axit stearic (C17H35COOH) C. Este của axit panmitic (C15H31COOH). B. Muối của axit béo. D. Este của axit oleic (C17H33COOH) DeThi.edu.vn.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> Hướng dẫn giải: Đáp án: D Bài 3: Thành phần chủ yếu của nhiều loại bột giặt tổng hợp là: A. Este của axit béo C. Ankyl sunfat. B. Dẫn xuất của xenlulozơ. D. Xà phòng nhân tạo. Hướng dẫn giải: Đáp án: C Bài 4: Khi dầu mỡ thực động vật để lâu ngày sẽ có hiện tượng ôi dầu mỡ và có mùi đặc trưng. Đó là mùi của hợp chất nào sau đây. A. Ancol. B. Hiđrocacbon thơm. C. Este. D. Andehit. Hướng dẫn giải: Đáp án: D Bài 5: Để làm sạch vết dầu ăn dính trên quần áo ta nên dùng phương pháp nào sau đây? A. Nhỏ vài giọt cồn vào vết dầu ăn C. Giặt bằng xăng. B. Giặt bằng nước. D. Giặt bằng xà phòng. Hướng dẫn giải: Đáp án: D Bài 6: Bơ nhân tạo được sản xuất từ hợp chất nào sau đây? A. Protein. B. Gluxit. C. Lipit. D. Đường. Hướng dẫn giải: Đáp án: C Bài 7: Khi thủy phân bất kì một chất béo nào thì cũng luôn thu được: A. Axit oleic. B. Glixerol. C. Axit stearic. D. Axit panmitic. Hướng dẫn giải: Đáp án: B Bài 8: Sản phẩm hidro hóa triglixerit của axit cacboxylic không no, được gọi là: A. Dầu thực vật. B. Mỡ thực phẩm. C. Mỡ hóa học. D. Macgarin (dầu thực vật hidro hóa). Hướng dẫn giải: Đáp án: C Bài 9: Dầu ăn là khái niệm dùng để chỉ: DeThi.edu.vn.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> A. Lipit thực vật. B. Lipit động vật và một số ít lipit thực vật. C. Lipit thực vật và một số ít lipit động vật. D. Lipit động vật. Hướng dẫn giải: Đáp án: C Bài 10: Cho este X có CTCT CH3COOCH=CH2. Câu nào sau đây sai? A. X là este chưa no B. X được điều chế từ phản ứng giữa rượu và axit tương ứng. C. X có thể làm mất màu nước brom. D. Xà phòng hoá cho sản phẩm là muối và anđehit.. Hướng dẫn giải: Este CH3COOCH=CH2 được điều chế theo phản ứng : CH3COOH + C2H2 → CH3COOCH=CH2 Đáp án: B Bài 11: Số công thức cấu tạo các đồng phần đơn chức, mạch hở có thể có của C4H6O2 là A. 7. B. 4. C. 8. D. 5. Hướng dẫn giải: Đáp án: A C4H6O2 có ∆ = 2 và hai nguyên tử oxi Đồng phân este đơn chức, không no có một nối đôi ở gốc và đồng phân axit cacboxylic đơn chức không no một nối đôi ở gốc. Đồng phân este : HCOOCH=CH-CH3; HCOOCH2-CH=CH2 CH3COOCH=CH2; CH2=CHCOOCH3 Đồng phân axit cacboxylic: CH2=CH-CH2-COOH CH3-CH=CH-COOH CH2=C(CH3)-COOH Bài 12: Viết công thức cấu tạo các chất có tên sau đây: a) Isopropyl c) Phenyl axetat. b) alylmetacrylat d) sec – Butyl fomiat. Hướng dẫn giải: Đáp án: a) CH3COOCH(CH3)2 b) H2C=C(CH3)-COO-CH2-CH=CH2 c) CH3COOC6H5 DeThi.edu.vn.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> d) HCOO-CH(CH3)-CH2-CH3 Câu 13: Ứng với công thức C4H8O2 có bao nhiêu este là đồng phân của nhau ? A. 2.. B. 3.. C. 4.. D. 5.. Hướng dẫn giải: Đáp án: A Câu 14: Este có mùi dứa là A. isoamyl axetat.. B. etyl butirat. C. etyl axetat.. D. geranyl axctat.. Hướng dẫn giải: Đáp án: B Câu 15: Đun nóng este HCOOCH3 với một lượng vừa đủ dung dịch NaOH, sản phẩm thu được là A. CH3COONa và C2H5OH. C. HCOONa và C2H5OH.. B. HCOONa và CH3OH. D. CH3COONa và CH3OH.. Hướng dẫn giải: Đáp án: B Câu 16: Este nào sau đây khi phản ứng với dung dịch NaOH dư, đun nóng không tạo ra hai muối ? A. C6H5COOC6H5 (phenyl benzoat). C. CH3OOC-COOCH3.. B. CH3COO-[CH2]2-OOCCH2CH3.. D. CH3COOC6H5 (phenyl axetat).. Hướng dẫn giải: Đáp án: C Câu 17: Este đơn chức X có tỉ khối hơi so với CH4 là 6,25. Cho 20 gam X tác dụng với 300 ml dung dịch KOH 1M (đun nóng). Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được 28 gam chất rắn khan. Công thức của X là A. HCOOC4H7.. B. CH3COOC3H5. C. C2H3COOC2H5.. D. C2H5COOC2H3.. Hướng dẫn giải: Đáp án: D CHỦ ĐỀ 2. CÁC PHẢN ỨNG HÓA HỌC CỦA ESTE A. TÓM TẮT LÝ THUYẾT VÀ PHƯƠNG PHÁP GIẢI Cần nắm vững và vận dụng tốt các tính chất lí hóa của este và các hợp chất khác như hidrocacbon, dẫn xuất hidrocacbon (dẫn xuất halogen, ancol, andehit, axit và sự chuyển hóa giữa chúng). Ví dụ minh họa Bài 1: Cho sơ đồ điều chế chất E từ metan như sau:. Vậy chất E là? DeThi.edu.vn.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> Hướng dẫn giải:. Bài 2: Cho sơ đồ sau:. Vậy chất Z là? Hướng dẫn giải:. Bài 3: Hoàn thành sơ đồ phản ứng sau:. Hướng dẫn giải:. B. BÀI TẬP RÈN LUYỆN KỸ NĂNG Bài 1: Cho phản ứng:. DeThi.edu.vn.

<span class='text_page_counter'>(14)</span> Sản phẩm thu được từ phản ứng trên gồm: CH3CH2COOCH + CH2=CHOH CH2=CHCOOH + CH3CH2OH CH3CH2COOCH + CH3CHO CH3CH2OH + CH3CHO Hướng dẫn giải: Đáp án: C. Vì CH2=CH-OH kém bền nên sẽ biến thành CH3CHO Bài 2: Cho sơ đồ chuyển hóa:. X, Y đều là những chất hữu cơ đơn chức hơn kém nhau 1 nguyên tử C. Tìm đáp án đúng. A. X là CH3–COO–CH=CH2 B. Y là CH3–CH2–CH=O. Hướng dẫn giải: Đáp án: C Bài 3: Xác định công thức cấu tạo các chất A2, A3, A4 theo sơ đồ biến hóa sau: C4H8O2 → A2 → A3 → A4 → C2H6 A. C2H5OH; CH3COOH và CH3COONa. B. C3H7OH; C2H5COOH và C2H5COONa. C. C4H9OH; C3H7COOH và C3H7COONa. D. Câu A,B,C đúng. Hướng dẫn giải: Đáp án: B. Bài 4: Cho sơ đồ chuyển hoá sau: 1) C3H4O2 + NaOH → (A) + (B) DeThi.edu.vn.

<span class='text_page_counter'>(15)</span> 2) (A) + H2SO4 loãng → (C) + (D) 3) (C) + AgNO3 + NH3 + H2O → (E) + Ag↓ + NH4NO3 4) (B) + AgNO3 + NH3 + H2O → (F) + Ag↓ + NH4NO3 Các chất B và A có thể là: A. CH3CHO và HCOONa C. HCHO và HCOOH. B. HCOOH và CH3CHO D. HCHO và CH3CHO. Hướng dẫn giải: Đáp án: A (1) HCOOCH=CH2 + NaOH → HCOONa + CH3CHO (2) HCOONa + H2SO4 → HCOOH + Na2SO4 (3) HCOOH + AgNO3 + NH3 + H2O → (NH4)2CO3 + Ag + NH4NO3 (4) CH3CHO + AgNO3 + NH3 + H2O → CH3COONH4 + Ag + NH4NO3 Bài 5: Thủy phân este E có công thức phân tử C4H8O2 với xúc tác axit vô cơ loãng, thu được hai sản phẩm hữu cơ X, Y (chỉ chứa các nguyên tử C, H, O). Từ X có thể điều chế trực tiếp ra Y bằng một phản ứng duy nhất. Chất X là: A. Axit axetic. B. Rượu etylic. C. Etyl axetat. D. Axit fomic. Hướng dẫn giải: Đáp án: B Ta thấy:. Vậy X là C2H5OH CHỦ ĐỀ 3. CÁCH ĐIỀU CHẾ, NHẬN BIẾT ESTE A. TÓM TẮT LÝ THUYẾT VÀ PHƯƠNG PHÁP GIẢI Nắm chắc các tính chất hóa học của các este và tính chất riêng biệt của từng este như làm đổi màu quỳ tím, làm mất màu dung dịch brom với este có nối đôi, tạo phức với Ag+ … và phương pháp điều chế este. Ví dụ minh họa Bài 1: Từ đá vôi, than đá và các chất vô cơ cần thiết điều chế HCOOCH3, CH3COOC2H5 Hướng dẫn giải:. DeThi.edu.vn.

<span class='text_page_counter'>(16)</span> Bài 2: Trình bày phương pháp hóa học nhận biết các dung dịch sau: HCOOH,CH3COOH, HCOOC2H5, CH3COOCH3, C2H3COOH Hướng dẫn giải: Trích mỗi dung dịch 1 ít làm mẫu thử. Cho quỳ tím lần lượt vào các chất thử trên Các mẫu thử làm quỳ tím hóa đỏ là : HCOOH, CH3COOH, C2H3COOH (nhóm 1) Các mẫu thử còn lại không có hiện tượng gì (nhóm 2) Cho dung dịch nước brom lần lượt vào các mẫu thử ở nhóm 1. Mẫu thử làm mất màu nước brom là C2H3COOH.. Cho dung dịch AgNO3|NH3 lần lượt vào 2 mẫu thử còn lại và đun nóng nhẹ. Mẫu thử tạo kết tủa bạc là HCOOH.. Mẫu thử không có hiện tượng gì là CH3COOH Cho dung dịch AgNO3|NH3 lần lượt vào 2 mẫu thử ở nhóm 2 và đun nóng nhẹ. Mẫu thử tạo kết tủa trắng bạc là HCOOCH3. Còn lại là CH3COOCH3. Bài 3: Trình bày phương pháp hóa học để tách các chất ra khỏi nhau từ hỗn hợp axit axetic và etyl axetat. DeThi.edu.vn.

<span class='text_page_counter'>(17)</span> Hướng dẫn giải: Cho hỗn hợp tác dụng với CaCO3. Sau đó cô cạn hỗn hợp etyl axetat hóa hơi, ngưng tụ lại được chất lỏng. chất rắn thu được sau khi chưng cất cho tác dụng với H2SO4. Hỗn hợp thu được lại tiến hành chưng cất thu được CH3COOH. B. BÀI TẬP RÈN LUYỆN KỸ NĂNG Bài 1: Phản ứng nào sau đây dùng để điều chế xà phòng? A. Đun nóng axit béo với dung dịch kiềm. C. Đun nóng glixerol với các axit béo.. B. Đun nóng chất béo với dung dịch kiềm. D. Cả A, B đều đúng.. Hướng dẫn giải: Đáp án: D Xà phòng là muối của natri của các axit béo (RCOONa). Khi đun axit béo với kiềm : RCOOH + NaOH → RCOONa + H2O. Khi đun chất béo với kiềm : C3H5(OOCR)3 + 3NaOH → C3H5(OH)3 + 3RCOONa. Bài 2: Khi xà phòng hóa tristearin ta thu được sản phẩm là A. C15H31COONa và etanol.. B. C17H35COOH và glixerol.. C. C15H31COOH và glixerol.. D. C17H35COONa và glixerol.. Hướng dẫn giải: Đáp án: D Bài 3: Khi xà phòng hóa tripanmitin ta thu được sản phẩm là A. C15H31COONa và etanol.. B. C17H35COOH và glixerol.. C. C15H31COONa và glixerol.. D. C17H35COONa và glixerol.. Hướng dẫn giải: Đáp án: C Tripanmitin : (C15H31COO)3C3H5 + 3NaOH → 3C15H31COONa + C3H5(OH)3 Bài 4: Metyl acrylat được điều chế từ axit và rượu nào ? A. CH2=C(CH3)COOH và C2H5OH.. B. CH2=CHCOOH và C2H5OH.. C. CH2=C(CH3)COOH và CH3OH.. D. CH2=CHCOOH và CH3OH.. Hướng dẫn giải: Đáp án: D Bài 5: Propyl fomat được điều chế từ DeThi.edu.vn.

<span class='text_page_counter'>(18)</span> A. axit fomic và ancol metylic.. B. axit fomic và ancol propylic.. C. axit axetic và ancol propylic.. D. axit propionic và ancol metylic.. Hướng dẫn giải: Đáp án: B Bài 6: Thủy phân este C4H6O2 (xúc tác axit) được hai chất hữu cơ X, Y. Từ X có thể điều chế trực tiếp ra Y. Vậy X là : A. anđehit axetic.. B. ancol etylic.. C. axit axetic.. D. axit fomic.. Hướng dẫn giải: Đáp án: A Bài 7: Thủy phân este E có công thức phân tử C4H8O2 với xúc tác axit vô cơ loãng, thu được hai sản phẩm hữu cơ X, Y (chỉ chứa các nguyên tử C, H, O). Từ X có thể điều chế trực tiếp ra Y. Este E là : A. propyl fomat.. B. etyl axetat.. C. isopropyl fomat.. Hướng dẫn giải: Đáp án: B Bài 8: Cho sơ đồ điều chế chất E từ metan như sau:. Vậy chất E là: A. C2H5OH. B. CH3COOH. C. HCOOCH3. Hướng dẫn giải: Đáp án: C. CHỦ ĐỀ 4. BÀI TOÁN VỀ PHẢN ỨNG ĐỐT CHÁY ESTE A. TÓM TẮT LÝ THUYẾT VÀ PHƯƠNG PHÁP GIẢI CTTQ este: CnH2n+2-2k-2xO2x PT tổng quát. DeThi.edu.vn. D. CH3CHO. D. metyl propionat..

<span class='text_page_counter'>(19)</span> TH este no, đơn chức. ⇒ nH2O = nCO2 ; neste = 1,5nCO2 - nO2 ⇒ Số nguyên tử C là. Trường hợp đốt cháy một hỗn hợp nhiều este thuộc cùng dãy đồng đẳng thì ta cũng kết luận tương tự như trên. nhỗn hợp = 1,5nCO2 - nO2. ở đây :. ,với nmin < n– < nmax khác với axit cacboxylic giá trị n– trong este luôn lớn hơn 2. Ví dụ minh họa Bài 1: Đốt cháy hoàn toàn 7,4 gam este X đơn chức thu được 6,72 lít khí CO2 (đktc) và 5,4 gam nước. Xác định công thức phân tử của X. Hướng dẫn giải: Ta có : nCO2 = 6,72/22,4 = 0,3 (mol) và nH2O = 5,4/18 = 0,3 (mol) Vì khi đốt cháy X thu được nH2O = nCO2 nên X là este no đơn chức Gọi công thức của este no, đơn chức là : CnH2nO2 (n ≥ 2). Theo đề bài, ta có: MX = (0,3/n).(14n + 32) = 7,4 ⇒ n = 3 Vậy công thức phân tử của X là : C3H6O2. Bài 2: Đốt cháy hoàn toàn 1,76 gam một este X thu được 3,52 gam CO2 và 1,44 gam H2O. Xác định công thức phân tử của X? Hướng dẫn giải: Ta có: nCO2 = 3,52/44 = 0,08 (mol); nH2O = 1,44/18 = 0,08(mol) DeThi.edu.vn.

<span class='text_page_counter'>(20)</span> Do nCO2 = nH2O ⇒ X có độ bất bão hòa của phân tử ∆ = 1 X là este no, đơn chức ⇒ X dạng CnH2nO2. Vậy công thức phân tử của X là : C4H8O2 Bài 3: Đốt cháy hoàn toàn 4,2 gam một este E thu được 6,16 gam CO2 và 2,52 gam H2O. Xác định công thức phân tử , công thức cấu tạo , gọi tên E. Hướng dẫn giải: Ta có; nCO2 = 6,16/44 = 0,14(mol); nH2O = 2,52/18 = 0,14 (mol) Do nCO2 = nH2O ⇒ ∆ = 1 ⇒ E là este no,đơn chức dạng: CnH2nO2. n = 2 ⇒ C2H4O2 ⇒ CTPT của E là HCOOCH3 (metyl fomiat) Bài 4: Đốt cháy hoàn toàn một lượng hỗn hợp hai este, cho sản phẩm phản ứng cháy qua bình đựng P2O5 dư, khối lượng bình tăng thêm 6,21 gam, sau đó cho qua tiếp dung dịch Ca(OH)2 dư, thu được 34,5 gam kết tủa. Các este nói trên thuộc loại gì (đơn chức hay đa chức, no hay không no)? Hướng dẫn giải: Khối lượng tăng lên của bình P2O5 là khối lượng H2 O P2O5 + 3H2O → 2H3PO4 Có kết tủa tạo thành là do CO2 hấp thụ CO2 + Ca(OH)2 → CaCO3 + H2O Ta có: nCaCO3 = 34,5/100 = 0,345 (mol) nH2O = 6,21/18 = 0,345 (mol); nCO2 = nCaCO3 = 0,345 (mol) Số mol H2O = số mol của CO2 ⇒ ∆ = 1 Do đó, hai este đều no, đơn chức Bài 5: Đốt cháy hoàn toàn 3,7 gam một este đơn chức X thu được 3,36 lít khí CO2 (đktc) và 2,7 gam nước. Tìm công thức phân tử của X. DeThi.edu.vn.

<span class='text_page_counter'>(21)</span>

×