Tải bản đầy đủ (.pdf) (20 trang)

Bài giảng An ninh mạng - Chương 3: Mật mã khóa công khai - Trường Đại Học Quốc Tế Hồng Bàng

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.2 MB, 20 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<b>ĐẠI HỌC QUỐC GIA THÀNH PHỐ Hổ CHÍ MINH </b>


<b>TRƯỜNG DẠI HỌC BÁCH KHOA </b>



<b>NGUYỄN THỊ NGỌC BÍCH</b>



KỸ THUẬT



</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

<b>ĐẠI HỌC QUỐC GIA TP H ồ CHÍ MINH </b>


<b>TRtTỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA </b>



<b>Nguyễn Thị Ngọc Bích</b>



KỸ THDẬT



XENLDLƠ Và GIẤY



<i><b>(Tái bản lần thứ nhất)</b></i>



<b>Ĩ R Ỉ . B Â I HỌC MHẤTRANG</b>


<b>T H Ư </b>

<i>VỈẸĨ-ủ</i>



٠


10024952



</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

<b>MỤC LỤC</b>



<i>Lời ììồì đciu</i> 9


<i>Cỉiươìig 1</i>



G IƠ IT H IỆ Ư 11


1.1 Vai trò cUa giấy 11


1.2 Đ ịnh nghĩa giấy, bột giấy, bia cactỏng 11


1.3 Lịch sư p h ẩt triế n 13


1.4 Yêu cầu về nguyên liệu cho cOng Ị٠:ighiệp giấy 14
1.5 Công nghệ shn xuâ't bột giấy và giấy 15
1.6 Đ ánh gih tin h cliat cha bột giấy và giấy 18


1.7 Xu t he p h at triế n ٠ 27


1.8 So sá n h tin h châ't bột và Ung dniig 27


Kết luận 28


<i>Chương 2</i>


THÀNH THẦN VÀ TÍN H CHẤT CỦA CO 29


2..1 Giới tlilệu ١ 29


2.2 Câ'u trUc co' só٠ cua gỗ và sợi 30
2:3 Nguyên !iệu gố cho cOng nghiệpí giày 49


2.4 T hanh phần hOa học cha gỗ 55


2.5 Thẩn ií٠iig cua h y tlrat cacbon <i>vk</i> iignin tìong inOi trường axit và



kiềní 66


Kết luận 74


<i>Chương 3</i>


B Ộ T C G H G C 75


3-1 Tống quan 75


3.2 Lịch sứ 79


3.3 Cơ sh' ly thuyết cOng nghệ sản xuất bột cơ 80


3.4 Nguyhn liệu 92


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

<b>nhiệt </b> <b>lo e</b>
<b>؛</b>


<b>3</b>
<b>.</b>
<b>G Thu hồ</b>


<b>107</b>
<b>3.7</b>


<b>Sàng chọn - rửa bột</b>


<b>3.8</b>


<i><b>Nghiền bột không hợp quy cách (sau khi qua sàng chọn) </b></i> <b>l i c</b>




<b>11</b>
<b>3.9</b>


<b>Lầm áặc huyền phU bột - bảo quản bột</b>


<b>؛</b>
<b>11</b>
<b>3.10</b>


<b>Tắy trấng bột cơ học</b>


<b>؛</b>
<b>11</b>
<b>3.11</b>


<b>Kiểm tra - áấnh giấ</b>


<b>1</b>٤

<b>Kết</b>
<b>luận</b>
<i><b>4</b></i>
<i><b>Chương</b></i>
<b>؛</b>
<b>11</b>
<b>BỘTSULKAT</b>


<b>؛</b>
<b>11</b>
<b>4.1</b>


<b>Lịch sử</b>


<b>؛</b>
<b>12</b>
<b>4.2</b>


<b>Mô tả quấ trinh nấu bột sulfat</b>


<b>122</b>
<b>)</b>


<b>4.3</b>
<b>Một số áịnh nghĩa (theo hệ T A P I</b>




<b>12</b>
<b>4.4</b>


<b>Phản ứng hOa học trong quá trinh nấu bột sulfat</b>


<b>131</b>
<b>4.5</b>


<b>Động học của quắ trinh sulfat</b>



<b>141</b>
<b>4.6</b>


<b>Các quả trlnli sultathiến tinh</b>


<b>145</b>
<b>4.7</b>


<b>Thiết bị nấu bột</b>


<b>161</b>
<b>4.8</b>


<b>Phạm vi sử dụng bột</b>
<b>sulfat</b>


<i><b>5</b></i>
<i><b>Chucmg</b></i>


<b>THU HỒI TÁC CHẤT Từ DỊCH DEN VA x ử LÝ </b>

<b>BỘT </b>

<b>SAU KKI</b>


<b>162</b>
<b>NẤU</b>


<b>162</b>
<b>5.1</b>


<b>Thu hồi tác chất từ dịch den</b>


<b>182</b>
<b>5.2</b>



<b>Xử ly bột sau nấu</b>


<i><b>6</b></i>
<i><b>Chương</b></i>
<b>210</b>

<b>BỘTSULPIT</b>
<b>210</b>
<b>6.1</b>


<b>Tổng quan</b>


<b>210</b>




<b>6.2</b>
<b>Hệ axit "ẩn” s</b>٥ 2<b> trong Η</b>2<b>Ο</b>


<b>212</b>
<b>.</b>
<b>6.3</b>


<b>Biến thiên ph của dịch nấu trong phương pháp sulfit</b>


<b>214</b>
<b>6.4</b>


<b>Chuẩn bị dịch nấu</b>



<b>217</b>
<b>.</b>
<b>6.5</b>


<b>Phản ứng hóa học của các cấu tử trong quá trinh sunfit</b>


<b>220</b>
<b>6.6</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

<b>6.7 Thu hồ؛ hOa chất trong quá trinh sunfit</b>
<b>6.8 ứ n g dụng bột suifit</b>


<i>CìuXơng 7</i>


<b>BỘT GIẤY THU HỒI VÀ SỢI PHI GỖ</b>


<i><b>P hần A..GIẤY THU HỒI</b></i>


<b>7.1 Tổng quan</b>


<b>7</b>.ﺫﺓ<b> Hệ thOng th</b>ﺍﺍ<b> gom'và phân loại giấy thu hồi</b>
<b>7.8 Quá trinh và th؛ết bị cho xử lý g؛ấy thu hồi</b>


<i><b>P ỉiần 5</b></i>٠<b>- BỘT GIẤY TỪ NGUỔN NGUYÊN LIỆU PHI G ỗ</b>
<b>BÃ MÍA</b>


<b>7.4 B ặt vấn dề</b>


<b>7.5 Cấu trUc của ba mía</b>


<b>7.6 Tinh chất hóa học</b>
<b>7.7 Phương pháp khử tủy</b>
<b>7.8 Xử ly, tồn trữ và bảo quản</b>
<b>7.9 NâU bột. giấy từ bã mía</b>
<b>7.10 Thu hồi hóa chất</b>
<b>rpRE</b>


<b>7.11 Một, số dặc tinh</b>
<b>7.12 Nấu bột, giấy từ tre</b>
<b>KƠM</b>


<b>7.13 Tồn trữ và bíio quản</b>
<b>7.14 Nâ'u bột giấy từ rơm</b>
<b>7.15 Tẩy trắng</b>


<b>7.16 Thu hồi hóa chất</b>


<i>Chương 8</i>


<b>TẨY TRẮNG BỘT GIẤY</b>


<b>8.1 Tổng quan quá trinh tấy trắng bột giâ'y</b>
<b>8.2 Tác châ't tẩy trắng bột giâ'y</b>


<b>8.3 Hóa học cUa quá trinh tẩy trắng bột- giấy</b>
<b>8.4 Quy trinh t.ẩy trắng</b>


<b>222</b>


224



227
227
227
231
233
257
258
258
259
260
260
263
265
265
267
267
268
268
268
269
270
270


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

8.5 Tẩy trắ n g bột cơ
8.6 T h iết bị


8.7 H iện tượng bồỉ màu cUa bột giấy
K ết luận


<i>Chương 9</i>



CHƯẨH BỊ HUYỀN PHỪ BỘT CHO MÁY XEO
9.1 Tổng quan


9.2 Nguyên liệu


9.3 P h ân tá n bột (nghiền thUy lực.)


9.4 ThUy hóa và chổi hóa sợi <i>("reftiilng" hay "heating"}</i>


9.5 Hệ thống vận chuyển bột dến máy xeo


9.6 T inh che' huyền phU bột trước khi vào máy xeo


<i>Clrương 10</i>


PH Ụ GIA SỬ DỰNG TRONG CÒNG N G H IEPG IA Y
10.1 Tổng quan về "hóa học cUa giầy'’


10.2 Quá trin h tạo hình trên iưứi xeo
10.3 Quá trin h bảo lưu t,rên lưới xeo
10.4 Sự th o á t nước qua lưới xeo


10.5 Quíin íhểm l.hực tế ciía sự bao lưu và ^t.ỉ' thốt nước
10.6 Cíic chat trợ bào 1ىاد phO biến


10.7 t:ha't dộn vá bột (nàu phán tán
10.8 Gia keo nội bộ


10.9 Hoá liọc cua nưức từ máy xeo


10.10 C hat gia Cường kho


10.11 Chat, gia cường ướt
10.12 P hâm màu


K ết luận


<i>Ch.ương 11</i>


MÁY XEO PH Ầ N U Ơ T
11.1 Giới thiệu máy xeo


319
325
331
349


341
341
342
343
348
362
363


365
365
372
373
379


380
386
390
405
428
440
455


؛
458
464


؛
465


</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

11.2 H ệ thông phụ trợ 466
11.0 l ١hùng đấu và bộ p h ặn p hân phoi bột cho máy xeo 467
11.4 Quá trìn h tạo hình tờ giấy 478


ll.T) M áy xeo lưới đôi 497


11.G H ệ thống nước trắ n g 499


11.7 G iấy đứt 503


11.8 É p 503


11.9 H oàn th à n h 514


<i>Chương 12</i>



MÁY XEO PHẦN KHÔ - SẤY VÀ x ú LY BỀ MẬT GlẤY 515


12.1 Sấy giấy 515


12.2 C án láng 526


12.3 Kiếm tra sự thay đối tín h chất 528


12.4 Cuộn giấy 529


12.5 Fíệ thống truyền động cúa máy xeo 530


12.6 Cắt giấy 531


12.7 Hoàn th à n h 532


12.8 Xử lý bề m ặt 532


<i>Chương Ỉ3</i>


SẢN XUẤT CACTÒNG VÀ GIẤY 543


13.] Sàn xuất bìa cactơng nhiều lớp 543
13.2 Sán xuát một số loại giấy và bìa cactơng 552


13.3 Gia còng vật phấm 564


13 4 In 565



<i>Cììưưng ĩ 4</i>


CỊNG NG HIỆP GIÀY VÀ VẤN ĐỂ 0 NHIẾM MÔI TRƯỜNG 570


14.1 Tông quan 570


14.2 Các chảt gày 6 nhiềm 571


14.3 Đặc tính của ch ất thái công nghiệp giấy 577
14.4 Phưưug pimp xứ lý nước th ả i 579


</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

<i><b>Lời nói đầu</b></i>



<i><b>KỸ T H U Ậ T X E N LU L Ỏ VÀ G IẤ Y được biên soạn và</b></i>
<i>dựa trên sự th a m khảo từ những tài liệu cập n h ậ t và</i>
<i>dang p h ổ hiến trên th ế giới. Đây là tài liệu chuyền</i>
<i>ngành d à n h cho sin h vièn ngành kỹ th u ậ t Hóa học,</i>
<i>đồng thời củng có th ể dùng làm tài liệu tham khảo cho</i>
<i>quý độc giả đ a n g làm công việc có liên quan tới lĩn h vực</i>
<i>này.</i>


<i>X in chân th à n h cảm ơn T h S Cao T hị N hung, K S</i>
<i>Vũ Tiến H y về nhữ ng góp ý xác thực và cần th iế t cho</i>
<i>cuốn sách này, đặc biệt là việc sử dụn g m ội s ố th u ậ t ngữ</i>
<i>chuyên ngành.</i>


<i><b>Do K Ỹ T H U Ậ T XEN LU LÔ V ii QỊẤY.~Ạược biên</b></i>
<i>soạn và xu ấ t bản lần đầu, sẽ không th ể trá n h khỏi</i>
<i>những th iếu sót về nội dung và lỗi chính tả. R ấ t m ong</i>
<i>được sự góp ý của các bạn đồng nghiệp, các độc giả đ ể</i>


<i>lần tái bản cuốn sách sẽ được hoàn thiện hơn.</i>


<i>Mọi ý kiến đóng góp xin gửi về Khoa Cơng nghệ</i>
<i>Hóa học và D ầu khí, Đại học Quốc gia T P HCM,</i>
<i>Trường Đại học Bách khoa, sổ 268 Lý Thường Kiệt,</i>
<i>Q .lồ, T P H C M .</i>


<i>ĐT: 08.8650484.</i>


<b>T ác g iả</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>

<i><b>Chương</b></i>

<i><b>1</b></i>



<b>GIỚI THIỆU</b>



1.1 VAI 1RÒ

c

U

a g i

A

y


Giấy là sả n phẩm khơng thê ihieu trong iìoạt dộng xà hội của bất
kỳ dâ't nước nào. Mặc dù các phương t.iện tin học tro n g th h n g tin và lưu
trử p h á t triể n m ạn h , nhưng giâ'y vần luOn là một sả n p h ẩm không thế
th ay th ế dược tro n g ho ạt dộng giáo clục١ in ấ n ١ báo chi, ván học, hội họa...
Và khi nền k in h t ế quốc gia chng phht triên, nhu cầu xã hộl gia tă n g thl
nliu cắu bao bì tư giấy và nhu cổu về các loại giấy gia dụng sẽ càng gia
tăng.


1.2 0ỊNH NGHlA G!A

y

, BỘT G!A

y١ b

I

a

CACĨÒ^IG

-

- ﺐ ﺳ


<i>i</i> <i>. ; </i> - ٠ . ٠ ١


<b>1. G iây</b>



Giâ'y là m ột sản phẩm cha xo. sỢi xenluio cO d ạng tá'm, tro n g đd sợi
và các p hần sợi dược liên kết với nhau tạo mạlا g khOng gian ba chiều.
Tíí thời xa xưa, người ta da có thc Ihin ''giâ'y" từ dây cOi bằng cách chẻ
nho rồi xếp chhng lên nhau, minh họa này cho thâ.y giấy cO cà'u trd c lOp
til.1.1).


b) I


</div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10>

<b>12</b> <i>с н и о ы о і</i>


<b>Sự tạo hinh tờ giấy dược chuẩn bị từ một huyền phù của bột giíy</b>
<b>trong môi trường nước, qua một mặt lưới mịn nước dược lấy di và dể lii</b>
<b>trên lưới lớp dệm sợi. Tập hợp sợi này k ế dó dược qua trục ép dể vát b،t</b>


٠<b>nưởc rồi dược sấy khô và sẳn phẩm cuối dược gọi một cách khái quốt </b>ﻩ


<b>giấy. Tinh chất của tập hợp vật chất này phụ thuộc vầo tinh chất cía</b>
<b>cấc thầnh phần cấu thành nên nO, tinh chất của cấc liên kê't hình thành</b>
<b>gíữa chUng và tinh dồng nhất của sự phân bố các thành phần trong bãrg</b>
<b>giấy. Trong da phần cấc trường hỢp, có thể nói giấy bao gồm hai thầnh</b>
<b>phần cơ bản là xơ sợi và phụ gia. Các phụ gia khOng mang bản chất sci,</b>
<b>diều nầy cho thấy rằng không những tinh chất vật lý mả các tinh chít</b>
<b>hda học của xơ sợi giữ một vai trồ quan trọng dối vơi tinh chất của giấy.</b>


<b>Kích thươc và một số tinh chất cUa xơ sỢi gỗ như chi.ều dài, bán</b>
<b>kinh, bề dầy lớp tường t ế bào sợi... thường không dồng dều, chUng pbụ</b>
<b>thuộc vầo loại gỗ, nơi trồng, diều kiện phat triển, thời kỳ phát triển...</b>
<b>Và ngoải những tinh chất tự nhiên này, các quá trinh sản xuất bột giếy</b>
<b>có một ẳnh hương quyết định dối với tinh chất của xơ sợi.</b>



<b>Trong quấ trinh tạo hình tờ giấy (xeo giấy), cấc xơ sợi dược tiếp xUc</b>
<b>vơi nhau - ở giai đoạn ép và sấy, làĩh hinh thành các liên kết và từ đó</b>
<b>cung cấp nhíhig tinh chất cơ lý cho bầng giấy. Bộ bền cơ lý của bâng</b>
<b>giấy sẽ phụ thuộc vào diện tích tiếp xUc và cường lực của cấc liên kết tạo</b>
<b>thầnh. Và yếu tố cơ bản quyết định độ liên kết là diện tích bề mặt tự do</b>
<b>của xơ sợi hay phần có khả nấng tạo liên kết. Thông số này liên quan</b>
<b>vơi công nghệ sẳn xuất bột giấy và giấy.</b>


<b>Tinh dị th ể của bang giấy dược nhận thấy rõ hơn trong nhtog</b>
<b>trương hợp như xơ sợi dược định hương theo chiều mấy xeo, bang giấy có</b>
<b>tinh hai m ặt vầ cơ sự tạo hinh ít phầng. Ngoài dặc tinh của qua trinh</b>
<b>sản xuất, tinh chất xơ sợi - nhất là kích thươc sợi.cững cơ ành hương</b>
<b>trên độ dồng nhất của cấu trUc.</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(11)</span><div class='page_container' data-page=11>

G/Ớ/ <i>THIỆU</i>

<b>13</b>



<b>2- B ộ t g iấ y</b>


٠<b> Bột giấy là nguồn ngun liệu có tính chất sợi dùng để làm giấy.</b>
<b>Bột giấy thường có nguồn gôc từ thực vật. Tuy nhiên, người ta cũng có</b>
<b>thể làm những loại giấy đặc biệt từ các loại sợi động vật, sợi vô cơ hay</b>
<b>sợi tổng hợp.</b>


٠<b> Những loại bột giấy được xử lý hóa học tạo ra những sản phẩm</b>
<b>khơng có tính chất giấy gọi chung là bột hòa tan. Những loại bột này</b>
<b>dược sử dụng để sản xuất những dẫn xuâ</b>١<b> xenlulô như xenlôphan, axêtat</b>
<b>xenlulô, nitrat xenlulô, carboxymetyl xenlulơ. Bột hịa tan có th ể được</b>
<b>sản xuất từ bột xenlulơ sulíĩt hay sulfat biến tính, vấn đề cần được kiểm</b>
<b>tra chặt chẽ là độ sạch và độ đồng đều của bột giấy (sau tẩy trắng).</b>



٠<b> Ngồi ra, cịn có dạng bột giây được chuẩn bị như dạng bông, được</b>
<b>ứng dụng trong lĩnh vực đặc biệt hoàn toàn khác với giây như những sản</b>
<b>phẩm có tính hấp phụ cao (tã lót, bông báng vệ sinh, ...).</b>


<b>3 - B ia c a c tô n g</b>


<b>Về câu trúc và thành phần thì bìa cactơng và giấy tương đương</b>
<b>nhau. Sự khác biệt rõ nhất giữa hai nhóm sản phẩm này là h</b>٠<b>ề dầy.</b>
<b>Thông thường, tâ</b>١<b> cả các sản phẩm từ bột giấy có bề dầy trên 0,3mm</b>
<b>được gọi là bìa cactơng.</b>


<b>1.3 LỊCÍI sử PHÁT TRIỂN</b>



<b>Một sơ sự kiện quan irọng được xem là các mô"c lịch sử của quá</b>
<b>trình phát triển công nghiệp giấy trên th ế giới là;</b>


<b>- 1798; Nicholas-Louis Robert (Pháp) được nhận patent cho phát</b>
<b>minh về máy xeo giấy liên tục đầu tiên.</b>


٠<b> 1803-1807: Anh em nhà Fourdrinier nhận patent cho máy xeo liên</b>
<b>tục cải tiến (máy xeo dài) từ thiết kế của Donkin (Anh).</b>


<b>■ - 1809; John Dickinson (Anh) nhận patent về máy xeo tròn.</b>
<b>- 1817: Máy xeo tròn đầu tiên ở Mỹ</b>


<b>- 1827: Máy xeo dài (hay được gọi là máy xeo Fourdrinier) đầu tiên</b>
<b>ở Mỹ.</b>


<b>- 1840: Công bô" của phương pháp sản xuất bột mài tại Đức.</b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(12)</span><div class='page_container' data-page=12>

14 <i>CHƯƠNG 1</i>


- 1867; Benjaniin Tilp٢hinan (Mỹ) nhận patent cho phương pháp sulĩit
- 1870: T riên khai công nghiệp đầu tiên quá tr ìn h sản x u ất bột niàc.
- 1874; Triển khai cơng nghiệp đầu tiên q trìn h sản xuất bột sulTit
- 1884: P h á t m inh CLÌa Carl Dahl (Đức) về phương pháp sulíat.


N hừng cơng trìn h này là những đột phá cơ bản, làm n ề n tả n g cho
sự p h á t triế n của nền công nghiệp giấy hiện đại ngày nay. Và th ế kỳ 20
được xem là giai đoạn cùa những cái tiến tìn h vi cho nền công nghiệp
n à y như sự p h á t triể n của công nghệ sán xuât bột nghiền, công nghệ
n â u bột liên tục, tẩy bột liên tục nhiều giai đoạn, trá n g giấy tr ê n máy
xeo, m áv xeo lưới đôi, cũng như hệ thống diều k h iể n kiểm tr a b ằn g máy
tín h . Vì q trìn h sản xuất bột giấy và giày luỏn cần sự chuyển vận một
kh ô i lượng lớn nguyên vật liệu, nên việc cơ giới hóa luôn là một lĩn h vực
r â t được quan tám trong sự p h á t triế n cùa nền còng nghiệp này.


1.4 YÊU CẨU VỂ NGUYÊN LIỆU CHO CÔNG NGHIỆP GIẤY



Các nguyên liệu được sứ dụng để làm giấy trước tiên phái có tín h
c h ấ t sợi, chúng cần có khá n ăng đan kêt và ép th à n h dạng tấ m đồng
n h ấ t, ơ những chỗ xơ sợi tiếp XLÍC, có SL/ hinh th à n h của những Hèn k ê t
c h ặ t chẻ. Trong một sô ứng dụng, cáu trúc sợi này phải bảo đảm độ bền
tro n g m ột thời gian dài. Độ iĩẻn kết sợi được đ á n h giá th ô n g qua độ
k h á n g kéo hay độ bục của tờ giấy. Một sỏ ìigLin liệu có tín h c h ấ t sợi
r ấ t đặc trưng - sợi rấ t dài, như sợi đay, sợi ỉanh nhưng lại r â t khó tạo
được Hên k ế t sợi tố t thì cũng khó được sư dụng đế là.m giấy, lúc này cần
p h ải có nhừng xứ lý cơ học thích hợj) nham làm p h á t triể n sự Hên k ế t
giừa các sợi và điều này thường làm tiẽu tôn nhiều năng lượng. M ột số


nguyên liệu được sử dụng phố biến cho cơng nghiệp giây được tóm t ắ t
tro n g báng 1.1.


C hiểu dài sỢi <i><b>l</b></i>
imm)


Đưòng kin h sỢi d
(un٦J


Ti sô <i><b>t/ứ</b></i>


G ỗ m é m ٠ 4 4 0 100


G ỗ c ứ n g ٠٠ 2 22 90


R ơ m .(!ú a g ạ o - lúa mì) 0 ,5 -1 ,5 9 -1 3 6 0 -1 2 0


B ã m ía 1.7 2 0 8 0


T re 2.8 15 180


L a n h 55 2 0 ٦ 2 6 0 0


L á d ứ a dại 2,8 21 130


S ợ i c o tío n 30 20 1500


<i>Gỗ m ềm : cồn gọi lồ gỗ lá kim như tỉìỏng, trác ..</i>


٠١


^


</div>
<span class='text_page_counter'>(13)</span><div class='page_container' data-page=13>

<i>GIỜỊ THÌỆU</i> 15


1.5 CÔNG NGHỆ SẢN XUA

t bột

G

i

A

y và

G

ا

AY



Các n h à m ay làm bột giấy và gỉấy b ؛.ệi) đại sử dụng nguồn nguyên
liệu cơ b ả n là gp, với mức độ tự dộng hóa khá cao. Theo quan điểm k in h
tê' ở Bắc Mỹ, nhữ ng n h à máy lớn sẽ cO nhiều thuận lợi về n ăn g su ất, lợi
n h u ận . C h in h vi vậy m à vốn dầu tư cho một nhà mẩy hiện dại râ^t cao,
ví dụ m ộ t n h à ,máy sản xu ất bột sulfat tẩy trắn g n ãn g su ấ t 1000
tấ n /n g à y c ầ n v.ốn k h o ản g 1 tỉ dô-la. Tuy nhiên, tùy theo chUng loại sả n
p h ẩm m à vốn dầu tư cO th ể ít nhiều khác nhau. 0 ặ c thù của n g à n h giấy
nói chung là quy tr in h công nghệ cO tinh liên ngành cao, sử dụng nh iều
hóa c h ấ t, n h iều m ặ t .bằng và các th iế t bị dOi hỏi mức độ cơ giới h ó a cao.
Quá tr in h s ả n .xuất giấy d i.từ nguyên liệu gỗ hay tư một số thực v ậ t phi
gỗ (tre , rơm , cỏ, b ã mía...) la m ột quy trinh phức tạp, bao gồm n h iều cơng
đoạn, có t h ể dược tOm t ắ t qua sơ dồ khối dưới dây (Η.1.2).


<i>H ìn h 1.2؛ S o dồ công nghệ.tổng qndt sản xuđt bột gidy υα gidy từ gỗ</i>


Từ sơ đồ h ìn h 1.2, ta n h ậ n th ấy cO hai công đoạn cơ bẩn tro n g quá
tr in h sả n x u ấ t g٤ấy là: sản xu ất bột giấy và sản xuất giấy.


<i><b>- Cong đoạn sản xu ấ t bột giấy </b></i>(loại không hoặc cO tẩ y trdng): la giai
đ oạn ch ế b iến dể tá c h th à n h p hần xơ sỢi từ nguyên liệu gỗ hay m ột số
thự c v ậ t b ằn g các phương p h ấp hóa học hay cơ học. TUy theo yêu cầu cụ
th ể , bột có th ể khơng hoặc dược tẩy trắn g ở những mức độ khác nhau.


</div>
<span class='text_page_counter'>(14)</span><div class='page_container' data-page=14>

<b>16</b> <i>CHƯƠNG 1</i>



<i><b>- Công đoạn sả n xuất giấy: hay là giai đoạn tạo hình tờ giấy từ các</b></i>


<b>loại bột giây “ gọi là công đoạn xeo. ở công đoạn này sẽ có một số xử lý</b>
<b>cơ học (như quá trình nghiền) hay hóa học (như sử dụng một sô" phụ gia)</b>
<b>để phát triển liên kết xơ sợi nhằm có được những tính chất cần thiết</b>
<b>cho một sản phẩm giấy. Tóm lại, làm giấy là xây dựng nên một tập hợp</b>
<b>gồm bột giấy và các phụ gia, nó gồm những phần như:</b>


<b>- Chuẩn bị bột cho máy xeo (phân tán bột, nghiền bột, phôi trộn</b>
<b>phụ gia)</b>


<b>- - Xeo</b>


<b>- Xử lý bề mặt, hoàn tất sản phẩm.</b>


<b>Có thể tồn tại nhừng kiểu nhà máy liên hợp, nghĩa là vừa sản xuất</b>
<b>bột, vừa làm giấy. Hoặc là có những nhà máy chuyên sản xuất bột để</b>
<b>cung cấp cho các nhà máy sản xuất giấy.■</b>


<b>Ngoài ra, nếu nguyên liệu là nguồn giấy thu hồi, thì tùy theo tính</b>
<b>chất của sản phẩm giấy cì cùng, có khi phải cần đến giai đoạn khử</b>
<b>mực, khử màu... bằng những thiết bị và quy trình cơng nghệ đặc thù.</b>


<b>Đã từ lâu gỗ được xem là nguồn nguyên liệu thích hợp nhất cho</b>
<b>công nghệ sản xuất bột giấy. Trước khi đi vào quy trình chế biến bột, gỗ</b>
<b>cần được bóc vỏ vì thành phần này chứa nhiều tạp châ"t làm ảnh hưởng</b>
<b>đến tính chất sản phẩm và làm tiêu tô"n nhiều năng lượng, hóa chất</b>
<b>(hàm lượng vỏ chiếm khoảng 1% so vổi trọng lượng gỗ). Nước rửa gỗ sau</b>
<b>khi lắng sẽ được đưa trở lại sử dụng cho th iết bị bóc vỏ. Tiếp theo sẽ là</b>


<b>giai đoạn cắt gỗ thành dám và sàng chọn để có dăm đồng đều. Phần vỏ</b>
<b>mịn, m ạt cưa hay những dăm gỗ nhỏ (có kích thước nhỏ hơn 3mm) sẽ</b>
<b>được loại ra để dùng làm nhiên liệu, phần lớn hơn có th ể cho cắt lại.</b>
<b>Ngoài ra, việc bảo quản gỗ hay dám gỗ cũng cần được lưu ý vì trong kho</b>
<b>chứa thường phát sinh hiện tượng tự làm nóng, làm giảm chất lượng gỗ.</b>


<b>Gỗ với cấu trúc đanh chắc, cần có nhừng quy trình chế biến thích</b>
<b>hợp để chuyển chúng sang dạng xơ sỢi mềm mại, thích hợp cho việc làm</b>
<b>giây. Quy trình xử lý nhằm mục đích làm mềm hoặc làm hòa tan phần</b>
<b>lignin (được xem là chât kết dính các bó sợi tạo nên cấu trúc chặt chẽ</b>
<b>của gỗ), từ đó các bó sợi sè được giải phóng. Dưới tác dụng hóa học hoặc</b>
<b>cơ học, các sợi xenlulổ sẽ được tách rời ra và tạo nên huyền phù đồng</b>
<b>nhất trong nước. Từ hai phương pháp hóa học và cơ học, ta có một số</b>
<b>loại bột có đặc tính khác nhau như:</b>


<i><b>Phương p h á p hóa học: Với phương pháp này hiệu suất bột đạt từ 45</b></i>


<b>đến 55%, các thành phần không phải là xenlulơ đã hịa tan phần lớn</b>
<b>trong dịch nấu. Bột giây chứa chủ yếu là sợi xenlulơ có độ bền môi</b>
<b>trường và cơ lý cao, vì vậy bột■ giấy loại này được gọi là bột hóa hay bột</b>
<b>xenlulơ. Tùy theo hóa châ"t sử dụng, ta có các loại bột sau:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(15)</span><div class='page_container' data-page=15>

<i>٧</i>
<i>ا ع</i>
<i>™</i>


<i>ى ا ه ا</i> 17


- 8 0 ٧لاا3ا (ﻵ0ﺆﺣ حؤﻵ ج٤ bột 0ظ٣ﻷﻵ)ا ة ﺔ ﻟﺎﺟ ^ ٧0٠ ا0جا ﻷ٤ kiềm ٠
1ق0 ل ﺎﻗ٧ là N aO H và N 328



- 861 5<i>00</i> ,1ﻼﻟﻵ th ể 00 661 3 1٢ا ٧ل اة axil, 661 8٧ا ا ة1 1٢٧لﺎﺟ tín h , 63ﻞﻛ66ا
8 لﻵةا٧ k ؛ềm


- 8ﻱ1 6ﺥﻵ hóa, 16 ﺍ0ﻭ16ﺅ1 8ﻻ118ﺍ (ﻝﺃ؛ﻱ0 ﻝﺎﺟ٧ ﺓ ﻪ ﺟ ﺍ ﻕﺅ khá 1ﰿ6 ﻩﺇﻻ ٧ﻯ


د
66
ا
ي

60

8
16
(
83٧
,
8 ٠ 3

6


ﻵ m ộl ج ا6ا (ﺍ03ﻝﺍ xử 1۶ €٠ 600 1ﻑ06 8ﻱﺍ٠



6
ا
6

66



ﻞﻠﺟ
0
ى
6

ىذ


٧ su ấ t 00 0ا6ج ٠ﻞ ﺳ là n g ﺓ6'ﻝﺍ 80%, ا0وذ ۶6ج 61ﺝﺮﻟﺍ


<i>ﻯﺍ</i>
<i>0</i>
<i>ﺉﺍ</i>
<i>06</i>
<i>ﺡﺁﻵﺍ</i>
<i>8</i>
<i>0</i>
<i>ﺔﻛ!ﺃﺍ</i>
<i>ﻯﺍ</i>
<i>1٣</i>
<i>ﻶﺣﻵ</i>
<i><b>(</b></i>
<i>0</i>
<i>ﺓ</i>
<i>1 1</i>
<i>ﻝﺅ</i>
<i><b>\</b></i>
<i>ﺓ</i> <i><b>\).</b></i>


<i>P huong p h d p</i> 0(7 /أ00.. 060 66ا ٧6ذ 6ذ6ﻻ sư ất ٣685 ا 060 ,00 ا6ج 6و1 1ن-


95%. 8 1 ؤ giấy 1 وا0 này 00 16666 p 6 ầ n 1أاﻻ6ى قىى6ى 6 6ى ى0 (06؛ 00 ل6 6ا 1؛


1060 66ج لا c 6 ấ l 6 6 6 ا 606 ا lro n g 6 6٩ﻻ6 1٢ا ng6iền^, <i>d\χac</i> gọi 1ج6 16 60ا
0 1 ى, 6ي gỗ 66^ 66060 ا 6ذ0ﻻ-8ﻻ6ا . <i>Y 6І</i> p6ương p66p 66^, ٩٧6 1 6 ﺔ ﻟ ا p 6 ân
1606 8.1 066 ^ ، 1660 .600 . 0 ﻻ لا66 160 ق06ى m ộl 80' 061 1 6 ، ذ p661 111611


86160 ٧ لا6^, 00 160 6ج 1ل0 ا66„ ا d6ng 160 0لا6ا0ا - ا6 00 60ا 6 6ا0ا 0ى, 6 ٠ؤ
00 ق06ى 0ﻻ6 ا ا ا6 11ى6 6ىلا66 060 060ا 6ة 6 6؟0 ة 0 060 ا0وذ 60ا 606 6 6ذ0ا.


B6ng 1.2 هىىذ <i>day</i> 166 6 ﻻال y 6661 ٩٧61 060 866 6١ ٩ﻻ6 1٣ﺬ ﻟا x u ất 6 1 ؤ


giấy 1٧ﻯ1060 ﺍ0ﻭ nguyên 1ﺍ0ﻻ ﺡ0 ٧6 6ﺍ0٧ 8ﻻ6ﺍ lương ứng^


16) ﺓ6ﻻ lùy 1660 ﺪﳣﺟ٧ 06٧ 8ﻥ dụng, 66 606 1ﻱay 60ﺍ 00 8ﺝ dượo ٩ﻻ6 ﻵ ﺍ6ﺍ


doạn tẩy dể ﺍ6ﺍﻵ tang 60 trắng 060 6 1 ﻱ giấy lrong 666 6ﺍ0ﻻ 61ﺅ. d6m gi6
6ﺍ66ﻝﺍ6 ٧6 11ﺍ ﺍ c6ất 6۶ ﺍ6ﻻ ﺅ1 0ﺕ660ﺍ giay.


661 606 6 0 ؟ lẩ y lгắng 60 66 6 0 ﻰ ﺑ ng6i0n, 66ﺪﻤﺛ gọi 16 66٩ﻻ6 1٣ا l6ủy
606 ٧6 0601 616 1^ 16 ة 6 8؟ 1 ,66ﺔ ﻟااng 60 11٧61 ج6 60ا 8؟ 1 , 061 ا6ا06 لﻵ0ا


اا
6


ا ا n 6n g 010 060 1۶ ى glấy 0ﻻ0ا 0ة6؟,


860 cùng 16 10 66ىا6ا 60و6 1و0 6ا glấy - 6uyền p6ù 670>ؤ1 8ج 6ى p6a
loang, s6ng ا00ا p6ôi 1٣0اا ٧01 لاا0ا 80ص p6ụ gla 006 ٩٧6 6ا61ج'1ا ٢0ا 6ى m6y


xeo gỉấy. 1 0 6 1 ل6لا ا X60, 6ﺬ ﻟا6 16666 666ﻵ glấy 001, 60 60 60 8 0 ج 6س ếpا



sấy 60٩66 0ؤ mộl 80 xử 1۶ 60 ٣6 060 60 لاا6ا n6د g 8611 p6ẩm glấy 6660 .لا66ﻻ


<i>80</i> <i>1ﺍ2<b>،..</b><b>^</b></i> <i>ﻱ<b>\ plгUc</b>ﻵ<b>ng p</b>6<b>áp </b>8</i> <i>6</i> <i>ﺓ6</i> <i><b>^</b>ﺎﳌ0ﺍ</i> <i>60ﺍ00</i> <i>6ﺝ</i>







n




Ph Phﻯ٠n٠ phốp


1

0

'
0

,
١



٠
ﺍﺍ


٠
ﺍ؛

ﻩﻭ
١
ﺓﺍ
¥


١9٧


٠
ﺍﺍ
ﺂﻳﻻ
5
ﺓﻻﻭﺀﺍ
(%)
؛
٥٥٠
٠0٠
ﺍﻻ
1
(
00
00


6 ﺔﻫﺀứn٠


ﻭ ﺀ




0
1




8 5.1 mﻑi 5ﺝ0ﺎﺟ(0 6ﺓﺓ

<sub>030</sub>

90-95 5 3


ển
؛
6.1


ngh 5ﺝ (11601 66 .ﺓ111 90-95 5-6 3


6. ﺍ nbjệt 00 6ﺝ01ﺓ(11 66 (1ﻕ0ﺍ 90 <i><b>ﺓ .</b><b>٦</b></i>


03


ﺃﺍ
ﺢﻫ
ﺅﺀ


8 m à 5.1ﺍ0ﺓxử ﺍ١۶ 6ﺓ0ﻷ0ﻩ 6ﺝﺓ030 85-90 5-6


5.1 <i><b>k \k</b></i> ﺍạnh 6ﺝ(ﻞﻗ01 85-90 5-6


60ﺃ ban hỏa N 5 5 . 6ﺓ

<sub>0</sub>

<sub>03</sub>

5 5 0ﻕ(ﺍﺍ 65-80 6


030


١



1
hiộ
ﻻﺍﺃﺃ


5 6ﺝ 016171 ﺓ5 ﺔﺟﺍﺍﺍ 55-75 <i><b>٦</b></i> ﺓ


030

'


ﺅﻻ
01

3
ﺍﺃ


5٧ 65 ﺍ71ﺝ(11 55 0ﻕ(ﺍﺍ 50-70 7 6


5.1 hỏз hợc 5٧ﺍﺃ3ﺃ .ﻑhaﺍ 5 5 ﺔﻗ(ﺍﺍ 40-50 10 7-8


1


ﻻﺍﺃﺍ


5 .ﻑhaﺍ 55 0ﻕ(ﺍﺍ 45-55 9 7



3


ﻩﺓ


</div>
<span class='text_page_counter'>(16)</span><div class='page_container' data-page=16>

18 <i>CHƯƠNG 1</i>


1.6 ĐÁNH GIÁ TÍNH CHẤT CỦA BỘT GIẤY VÀ GIẤY



N hững s ả n phẩm thuộc loại giây và bột giấy được biểu th ị đặc điềhi
và được trao đổi trê n cơ sở của những quy ước về tê n gọi cũng như về các
quy tr ìn h kiểm tr a đ ánh giá. Điều này giúp cho việc trao đổi th ô n g tin
được thông n h ấ t và dễ dàng hơn. Trong khuôn k hổ giáo trìn h , chúng <i>tịi</i>


chỉ giới th iệ u m ột sô" thông sô" cơ bản đế đ á n h giá tín h châ"t của bột giấy
và giấy, nội dung chi tiế t của các phương p h áp đ án h giá có th ể tham
khảo từ các tà i liệu tro n g hệ thống kiểm đ ịn h chuẩn hóa cua V iệt Nam
hay quốc tế.


<b>1.6..1 C ác h ệ k iểm đ ịn h ch u ẩn h ó a tr ê n t h ế g iớ i</b>


Các tổ chức hiệp hội công nghiệp sản xuâ"t bột giây và giấy trê n th ế
giới được viết b ằng tiến g Anh và được gọi tê n theo các chữ tắ t, như:


- TAPPI: <i>Technical Association o f the Pulp and Paper Industry</i> (USA؛
- CPPA -TS: <i>Canadian Pulp and Paper Associationy Technical Section</i>
<i>-</i> SCAN: <i>Scadinavian Pulp, Paper and Board T estin g Com m ittee</i>
<i>-</i> ASTM: <i>Am erican Society for T esting a n d M aterials</i>


<i>-</i> BPBIF: <i>B ritish Paper and Board In d u stry Federation</i>



<i>-</i> APPĨTA: <i>Technical Association o f the A u stra lia n and N ew Zealand</i>
<i>Pulp and Paper In d u stry</i>


Mỗi tổ chức trê n có hệ kiểrn định riên g , nhưng phổ biến và kh ái
qu át cho ng àn h giây là hệ kiểm định TAPPI và SCAN.


<b>1.6.2 M ục đ íc h v iệ c k iểm tra, đ á n h giá</b>


Để bảo đảm được tín h ổn định cho s ả n xuâ"t và cho sản phẩm , việc
kiểm tr a đ án h giá được tiến h àn h ở nhiều p h â n đoạn tro n g quy trìn h
sả n xuâ"t với những mục tiêu cụ th ể khác n hau như: kiểm tr a nguyên
liệu, kiểm t r a điều kiện vận hành, kiểm t r a châ"t lượng sản phẩm , kiểm
tr a các sự CO' kỹ th u ậ t hay lượng sả n ph ẩm bị hư hỏng, kiểm tra độ ô
n h iễm môi trường....


</div>
<span class='text_page_counter'>(17)</span><div class='page_container' data-page=17>

<i>GIỚI THIỆU</i> 19


<b>1.6.3 Đ á n h g iá tín h c h ấ t b ộ t giấy</b>


Có nhiều phương p h áp được sừ dụng đề đ ánh giá tín h ch ất bột. liên
quan đến chất lượng, tín h th ích ứng đơi với các quá trìn h xử lý hay đôi
với quá trìn h sử dụng. Có th ê xếp các chi tiêu đ ánh giá th à n h hai nhóm
chính là nhóm cơ sở và nhóm kỹ thuật.


Các chỉ tiêu đ án h giá thuộc nhóm cơ sờ bao gồm:


- Chiều dài sợi tru n g b ìn h trọng lượng hay sự p hân bố^ sợi <i>(w eighted</i>
<i>average fiber length)</i>



- Độ bền nội tạ i của sợi <i>(intrinsic fiber strength)</i>


- Độ thô ráp của sợi <i>(fiber coarseness)</i>


<i>-</i> Bề m ặt riêng và th ể tích rièng <i>(specific surface and specific volume)</i>
<i>-</i> Độ ch ặ t của tờ giây ướt <i>(luct compactability)</i>


- T ính k h án g lọc <i>(filtration resistance)</i>


- Đ iểm bão hòa của sợi <i>(fiber saturation point)</i>


Các chi tièu đ ánh giá thuộc nhóm kỷ th u ậ t bao gồm:
- Chí sơ kappa <i>(kappa num ber)</i>


- Độ nhớt dung dịch xenlulỏ <i>(ceỉìuỉosc solution viscosity)</i>
<i>-</i> Kha n ăn g th o á t nước <i>ỉdrainahiliiy)</i>


<i>-</i> Màu và độ trắ n g <i>(color and brightness)</i>


* Độ sạch <i>(cleanliness)</i>


<i>-</i> T h àn h p h ần sợi theo kích thước <i><fiber classification)</i>


<i>-</i> T ính n ăng cơ lý của bột: độ khíing đứ t١ độ bục, độ kh án g xé, độ
k h án g gấp...


/- <i><b>C h ỉ </b></i>

<i><sub>80</sub></i>

<i><b>k a p p a </b>(chỉ số K)</i>


Đáy là khái niệm dùng với loại bột hóa, cho biết mức độ hòa tan
ligin trong quá trìn h nâu hay tẩy tráng bột giấy. Nó đặc trưng cho hàm


lượng lignin và những c h ấ t không phải là xenlulô bằng cách cho bột giây
p h án ứng với dung dịch perm anganat trong môi trường axit. Với những
loại bột có hiệu su â t dưới 70 ٤١؟ có sự lién quan tuyến tín h giữa chỉ số
k ap p a và hàm lượng ligiìin như:


<i>Lượng ligiun cúa bột Ự7( ) - K. 0,Ĩ5</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(18)</span><div class='page_container' data-page=18>

20 <i>CHƯƠNG 1</i>


<i><b>2■ Đ ộ n h ớ t d u n g d ịc h xen lu lô</b></i>


<b>Cuprietylen điamin hyđroxyt (gọi tắt là CED hay cuen) đứợc xem là</b>
<b>dung môi phổ biến nhất cho xenlulỏ vì nó hòa tan nhanh và dung dịch</b>
<b>có độ ổn định cao. Nhiều kết quả khảo sát đã khẳng định rằng độ bền cơ</b>
<b>lý của bột giấy sẽ bị ảnh hưởng đáng kể khi mà độ trùng hợp (DP) của</b>
<b>xenlulô giảm dưới giá trị tới hạn. Việc xác định giá trị này phụ thuộc</b>
<b>vào từng loại bột trong từng trường hợp cụ thể. Độ nhớt cuen được sử</b>
<b>dụng đế kiểm tra quá trình tẩy trắng các loại bột hóa học.</b>


<i><b>3· A lp h a x e n lu lô (axenỉuỉô)</b></i>


<b>Đây là thành phần hydrat cacbon có mạch phân tử dài, được định</b>
<b>nghĩa là thành phần không tan trong dung dịch kiềm mạnh. Việc xác</b>
<b>định dược thực hiện bằng cách ngâm bột giấy trong dung dịch kiềm ở</b>
<b>nồng độ và nhiệt độ quy định để hòa tan phần hêmixenlulô và mạch</b>
<b>xenlulô ngắn. Phần hòa tan này được định lượng bằng dung dịch</b>
<b>bicromatkali, từ sự khác biệt trọng lượng sè tính được hàm lượng pha</b>
<b>xenlulơ.</b>


<i><b>4- T ín h c h ấ t v ậ t lý c ủ a bột</b></i>



<b>Không kể các tính chất hóa học, các tính chất cịn lại của bột giây</b>
<b>đều được gọi là tính chất vật lý (bao gồm cá chỉ tiêu cơ sở và kỹ thuật).</b>


<b>5- </b><i><b>C h iều d à i sỢi</b></i>


<b>Chiều dài sợi trung bình trọng lượng hay sự phân bố. sợi của m ột</b>
<b>mảu bột giấy được xác định hoặc bằng phương pháp kính hiển vi, hoặc</b>
<b>bằng một rây đặc biệt liên quan độ thoát nước, hoặc bằng phương pháp</b>
<b>phân loại sợi qua sàng. Đây là nhừng phương pháp cổ điển và cơ bản.</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(19)</span><div class='page_container' data-page=19>

<i>G tò iT H ỊỆ l</i> 21


dcTa quang học h iệ n dại. <i>Ví dit,</i> iná^ phân tích K ajaaiii dựa vàc sự tương
th ich của xeníuio dối với á n h sáng phán cực và không p h â n c^c, từ dó do
số sợl tlieo 144 I.hóm ch ؛ều dài khác nhau. Một huyền phu bột cO nồng
độ ^oãng dược đổ vào m ột buồng phân tích nhỏ; huyềr، phu kê' do chảy
qua ống m ao quản b ằng thUy tin h dưới tác dộng cUa m ột ỉực hut. Sợi sẽ
bị cảu trở khl chảy dọc theo ồ'ng mao quản và dược do b ằng những diot
quang. Tin hiệu n h ậ n dược sẽ dược p hân tlch bằng bộ vi xử ỉý dể cho k ế t
quả chiều dài sợi tru n g bin h và phân bơ' kích thước sợi.


Ổ- <i>Độ thoát nước</i>


Độ chn trở cUa lớp dệni sợi doi vOi sự chảy cUa dOng nước là m ột
thOng số quan trọ n g liên quan dê'n quá trin h xử ỉý bột giấy và xeo giấy.
Phương p h ap cổ đ iển dể xác định tin h chất này là "độ tự do tiêu chuẩn
C a n ad a”, CFS - từ chừ C anadian Standard freeness, nhưng cO th ể gọi
theo cách phổ' biê'n hơn la độ th o át nước. CFS dược đ ịn h n g h ĩa là <i>số</i>



m ililit nước chảy tíc h tụ từ m ột lỗ th o á t bẻn hOng m ột th iế t bị do chuẩn
hOa cUa huyền phù bột cO nồng độ <i>Q,3c/c</i> 0 20"c. NêU nước chảy n h a n h
qua lOp dệm sợi, ta nOi bột ''tự do" <i>[free),</i> nẽ'u nước chảy chậm ta nOi bột
"chậm" <i>(slow).</i> "Độ tự do" và ”độ chậm chạp" cO mối quan hệ dối nghịch
.؛hau. Phương p h áp do "độ chậm chạp" Schopper - ٠ R iegler (Slow ness
T ester), gọi là độ SR ("SR) hay cOn dược gọi là "độ nghiền", là phương
p háp d an h gia độ th o á t nước dược sử dụng phổ biê'n ở các phOng th i
nghiệm châu Ảu. Vậy ٧SR và CFS biè'n thiên ngược chiều nhau.


</div>
<span class='text_page_counter'>(20)</span><div class='page_container' data-page=20>

22 <i><sub>CHƯƠNG 1</sub></i>


Độ th o á t nước được sử dụng rộng rãi n h ằm đầnh giá k h ả n ăn g thích
ứng của bột giây dôi với quá tr ìn h tạo hình trên m áy xeo ím áy làm
giấy). T rong quá trìn h sá n xuất bột cơ học, độ th o á t nước được điều
ch ỉn h th ô n g qua mức tiêu tô n n ă n g lượng n ghiền trong m ột k h o ản g hẹp.
Đôl với bột hóa, q trìn h thiiy hóa và chổi hóa là cách can th iệ p chủ
yếu đ ể điều ch ỉn h độ th o á t nước th íc h hợp trước khi phôi trộ n vào huyền
phù bột. Ví dụ k ế t quá khảo s á t đã cho th â y ràn g th à n h p h ần m ịn (trê n
râ y 200 m esh) là nguyên n h â n cơ b án của sự giảm độ th o ạ t nước. Đế
đ á n h giá độ th o á t nước của m ột huyền phù bột, có thế dùng phễu đo CSF
hoặc ٥SR (H.1.3 và hình 1.4).


7. <i><b>K h ả n ă n g ngh iền</b></i>


T ín h c h ấ t quan trọ n g n h ấ t cúa một loại bột giấy là k h ả n ă n g đáp
ứng với quá tr ìn h xeo (tạo hình). T ính n àn g này có th ể được điều chỉnh
th ô n g qua quá tr ìn h nghiền bột dưới những điều kiện xác đinh. Đ ể kiểm
t r a tương tá c của quá trìn h n g h iền đôi với tín h chát bột giấy, bột sau
n g h iề n sẽ được tạo th à n h tấ m theo điều kiện chuân hóa để đo các tín h
c h ấ t v ậ t lý của bột. Quá trìn h n g h iền làm cho tính ch ất sỢi th a y đổi


dưới m ột tá c động cơ học và là m ột giai đoạn r â t quan trọng tro n g quy
tr ìn h sả n x u ât giấy. Nó làm tă n g độ đàn hồi, độ lien k ế t cho sợi, tuy
n h iê n là quá trìn h tiêu tốn nhiều n ăn g lượng. Việc th ă m dị tín h chất
n ày được thực h iên trê n nhừng th iế t bị nghiền ở phịng thí nghiệm và
hai loại th iế t bị phô biên n h ấ t ỉà máy nghiền H à Lan (ughiổn Valley) và
m áy n g h iề n P FI như được giới th iệu k h ái quát <i>ờ</i> hình 1.5 và h ìn h 1.6.


</div>

<!--links-->

×