Tải bản đầy đủ (.pdf) (20 trang)

Bài giảng Truyền thông đa phương tiện - Chương 3: Công nghệ video - Trường Đại Học Quốc Tế Hồng Bàng

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.19 MB, 20 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

CHƯƠNG 3: CÔNG NGHỆ


VIDEO



</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

Cơ sở video



</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

Các dạng của tín hiệu video màu



Tín hiệu video thành phần



– Được xử lý riêng rẽ


– Tập các thành phần RGB: là các tín hiệu màu cơ
bản được camera cung cấp. Ba tín hiệu này có
cùng độ rộng băng tần


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

Tín hiệu video tổng hợp



– Là tín hiệu video trong đó thơng tin độ chói
(luminance), màu (chrominance) và đồng bộ


(synchronization) được phối hợp với nhau (theo tần
số, thời gian và biên độ) để tạo ra 1 tín hiệu duy nhất.


– <sub>Phổ năng lượng tập trung vào hài của tần số quét </sub>


dòng


– Cho phép qt cách dịng để có cảm nhận tốt hơn 


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

Video tương tự




– Thơng tin về cảnh vật truyền đi mang các tính chất
về độ chói, màu sắc và sự thay đổi theo thời gian


– Một tín hiệu video bao gồm các ảnh theo trình tự
thời gian, mỗi ảnh bao gồm các điểm ảnh. Các


điểm ảnh mang thơng tin về độ chói, màu sắc


– Kỹ thuật quét:


• Quét liên tục: tần số quét lớn


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6></div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

Đặc điểm của video tương tự



– Tín hiệu đơn cực, mức 1 chiều


– DC = 0V biểu diễn mức đen


– DC = 0,7V biểu diễn mức trắng


</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8></div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>

Các tiêu chuẩn video màu hệ NTSC:



– 525 dịng trên một frame (khung), 30 frame/s


– Quét cách dòng, chia làm 2 trường, 262,5
dịng/trường


– Có 20 dịng dự trữ cho thông tin điều khiển tại
thời điểm bắt đầu mỗi trường



</div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10>

Các tiêu chuẩn video màu hệ NTSC:



– Dùng kiểu màu YIQ


</div>
<span class='text_page_counter'>(11)</span><div class='page_container' data-page=11>

Các tiêu chuẩn video màu hệ PAL:



– 625 dòng trên một frame (khung), 25frame/s


– Quét cách dòng, chia làm 2 trường chẵn lẻ, 312,5
dòng/trường


– Dùng kiểu màu YUV


– <sub>Dải tần tín hiệu chói Y rộng 5MHz. Tín hiệu U và V </sub>


</div>
<span class='text_page_counter'>(12)</span><div class='page_container' data-page=12>

Thuận lợi



– Truy cập ngẫu nhiên trực tiếp thuận tiện


– Việc tạo, lưu trữ, ghi và đọc nhiều lần không ảnh
hưởng đến chất lượng ảnh


– Khơng cần xung xóa và xung đồng bộ


– Xử lý thuận tiện, không gặp trở ngại về giới hạn tần số,
băng thơng


Khó khăn:



</div>
<span class='text_page_counter'>(13)</span><div class='page_container' data-page=13>

Tiêu chuẩn lấy mẫu màu




– Thuận lợi trong việc xử lý đối với tín hiệu video
thành phần, nhưng băng thơng u cầu lớn


– Điểm khác chủ yếu của các tiêu chuẩn lấy mẫu là
tỷ lệ giữa tần số lấy mẫu và phương pháp lấy mẫu
tín hiệu chói và tín hiệu màu. Tần số chuẩn là


3,375MHz. Mẫu tín hiệu được lấy chỉ đ/v phần tử
tích cực của tín hiệu video. Cấu trúc lấy mẫu là


</div>
<span class='text_page_counter'>(14)</span><div class='page_container' data-page=14></div>
<span class='text_page_counter'>(15)</span><div class='page_container' data-page=15></div>
<span class='text_page_counter'>(16)</span><div class='page_container' data-page=16></div>
<span class='text_page_counter'>(17)</span><div class='page_container' data-page=17>

Chuẩn JPEG mô tả một họ kỹ thuật nén ảnh



cho tone liên tục (mức xám hay màu) của ảnh.



JPEG khai thác độ dư thừa sinh lý thị giác


trong ảnh.



Tháng 3/1986 đề xuất và đến tháng 1/1988 thì


JPEG được chấp thuận giải pháp DCT thích



</div>
<span class='text_page_counter'>(18)</span><div class='page_container' data-page=18>

DCT liên tục: Ảnh được mã hóa từ trái sang


phải, từ trên xuống dưới dựa vào DCT



DCT lũy tiến: Ảnh được mã hóa qt phức hợp


theo chế độ phân giải không gian cho các ứng


dụng băng hẹp



</div>
<span class='text_page_counter'>(19)</span><div class='page_container' data-page=19>

Thứ bậc (phân




cấp): Mã hóa qt


phức hợp phân giải


khơng gian, hiệu



quả với những ảnh


có độ phân giải cao



</div>
<span class='text_page_counter'>(20)</span><div class='page_container' data-page=20></div>

<!--links-->

×