Tải bản đầy đủ (.pdf) (20 trang)

Kế hoạch bài dạy lớp 1 - Tuần học 28

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (340.38 KB, 20 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>TUẦN 28 Thø hai ngµy 14 th¸ng 3 n¨m 2011. TẬP ĐỌC NGÔI NHÀ I.Mục tiêu: 1. Học sinh đọc trơn cả bài. Đọc đúng các từ ngữ: hàng xoan, xao xuyến, lảnh lót, thơm phức, mộc mạc, ngõ. -Bước đầu biết nghỉ hơi sau mỗi các vần yêu, iêu; tiếng, nói dòng thơ, khổ thơ. 2. Hiểu được nội dung bài: Tình cảm của bạn nhỏ với ngôi nhà . Trả lời được các câu hỏi 1 (SGK). II.Đồ dùng dạy học: -Tranh minh hoạ bài đọc SGK. III.Các hoạt động dạy học : Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1.KTBC : Nhận xét bài KTĐK giữa học Học sinh chữa bài tập giữa học kỳ 2. kỳ 2, rút kinh nghiệm cho học sinh. 2.Bài mới:  GV giới thiệu tranh, giới thiệu bài và HS nhắc lại. rút đề bài ghi bảng.  Hướng dẫn học sinh luyện đọc: + Đọc mẫu bài văn lần 1 (giọng chậm Lắng nghe. rãi, tha thiết tình cảm). Tóm tắt nội dung bài: Lắng nghe và theo dõi đọc thầm trên + Đọc mẫu lần 2 ( chỉ bảng), đọc nhanh bảng. hơn lần 1. + Luyện đọc tiếng, từ ngữ khó: Cho học sinh thảo luận nhóm để tìm từ Thảo luận nhóm rút từ ngữ khó đọc, đại khó đọc trong bài, giáo viên gạch chân diện nhóm nêu, các nhóm khác bổ sung. các từ ngữ các nhóm đã nêu. Hàng xoan: (hàng  hàn), xao xuyến: (x 5, 6 em đọc các từ khó trên bảng.  s), lảnh lót: (l n) Thơm phức: (phức  phứt). + Học sinh luyện đọc từ ngữ kết hợp giải nghĩa từ.  Các em hiểu như thế nào là thơm Thơm phức: Mùi thơm rất mạnh, rất hấp dẫn. phức ? Tiếng chim hót liên tục nghe rất hay.  Lảnh lót là tiếng chim hót như thế Học sinh lần lượt đọc các câu theo yêu nào ? cầu của giáo viên. + Luyện đọc câu: 1 GiaoAnTieuHoc.com.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> Gọi học sinh đọc trơn câu theo cách: mỗi em tự đọc nhẩm từng chữ ở câu thứ nhất, tiếp tục với các câu sau. Sau đó giáo viên gọi 1 học sinh đầu bàn đọc câu 1, các em khác tự đứng lên đọc nối tiếp các câu còn lại. + Luyện đọc đoạn: (có 3 đoạn, theo 3 khổ thơ) Cho học sinh đọc từng đoạn nối tiếp nhau, mỗi khổ thơ là một đoạn. Đọc cả bài. Luyện tập:  Ôn các vần yêu, iêu. Giáo viên treo bảng yêu cầu: Bài tập 1: Đọc những dòng thơ có tiếng yêu ?. Các học sinh khác theo dõi và nhận xét bạn đọc.. Đọc nối tiếp 3 em, thi đọc đoạn giữa các nhóm. 2 em, lớp đồng thanh.. Em yêu nhà em. Em yêu tiếng chim. Em yêu ngôi nhà. Các nhóm thi đua tìm và ghi vào giấy các tiếng có vần iêu ngoài bài, trong thời gian 2 phút, nhóm nào tìm và ghi đúng được nhiều tiếng nhóm đó thắng. Bài tập 2: Ví dụ: buổi chiều, chiếu phim, chiêu đãi, Tìm tiếng ngoài bài có vần iêu ? kiêu căng … . Đọc mẫu câu trong bài (Bé được phiếu Bài tập 3: bé ngoan) Nói câu có chứa tiếng mang vần iêu ? Các em chơi trò chơi thi nói câu chứa Giáo viên nhắc học sinh nói cho trọn câu tiếng tiếp sức. để người khác hiểu, tránh nói câu tối nghĩa. Gọi học sinh đọc lại bài, giáo viên nhận 2 em. xét. 3.Củng cố tiết 1: Tiết 2 Nhìn thấy: Hàng xoan trước ngỏ hoa nở 4.Tìm hiểu bài và luyện nói: như mây từng chùm. Hỏi bài mới học. Nghe thấy: Tiếng chim đầu hồi lảnh lót. Gọi 2 học sinh đọc bài, cả lớp đọc thầm Ngửi thấy: Mùi rơm rạ trên mái nhà, và trả lời các câu hỏi: phơi trên sân thơm phức. 1. Ở ngôi nhà mình bạn nhỏ Học sinh đọc: + Nhìn thấy gì? Em yêu ngôi nhà. Gỗ tre mộc mạc + Nghe thấy gì? Như yêu đất nước + Ngửi thấy gì? Bốn mùa chim ca. 2. Đọc những câu thơ nói về tình yêu HS lắng nghe ngôi nhà của bạn nhỏ gắn với tình yêu Học sinh rèn đọc diễn cảm.. 2 GiaoAnTieuHoc.com.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> đất nước. Học sinh rèn HTL theo hướng dẫn của giáo viên và thi đọc HTL khổ thơ theo ý thích. Nhận xét học sinh trả lời. Giáo viên đọc diễn cảm cả bài. Gọi học sinh thi đọc diễn cảm toàn bài văn. Luyện HTL một khổ thơ. Tổ chức cho các em thi đọc thuộc lòng một khổ thơ mà các em thích. Luyện nói: Nói về ngôi nhà em mơ ước. Giáo viên nêu yêu cầu của bài tập. Cho học sinh quan sát tranh minh hoạ: Qua tranh giáo viên gợi ý các câu hỏi giúp học sinh nói tốt theo chủ đề luyện nói.. 5.Củng cố: Hỏi tên bài, gọi đọc bài, nêu lại nội dung bài đã học. 6.Nhận xét dặn dò: Về nhà đọc lại bài nhiều lần, xem bài mới. Dọn nhà cửa sạch sẽ ngăn nắp.. Lắng nghe. Học sinh luyện nói theo hướng dẫn của giáo viên. Chẳng hạn: Các em nói về ngôi nhà các em mơ ước. Nhà tôi là một căn hộ tập thể tầng 3. Nhà có ba phòng rất ngăn nắp ấp cúng. Tôi rất yêu căn hộ này nhưng tôi mơ ước lớn lên đi làm có nhiều tiền xây một ngôi nhà kiểu biệt thự, có vườn cây, có bể bơi. Tôi đã thấy những ngôi nhà như thế trên báo, ảnh, trên ti vi. Học sinh khác nhận xét bạn nói về mơ ước của mình. Nhắc tên bài và nội dung bài học. 1 học sinh đọc lại bài. Thực hành ở nhà.. _____________________________ TOÁN GIẢI TOÁN CÓ LỜI VĂN(Tiếp theo) I.Mục tiêu : Giúp học sinh: - Hiểu bài toán có một phép trừ:Tìm hiểu bài toán (Bài toán cho biết gì, bài toán yêu cầu tìm gì?) -Biết trình bày bài giải gồm : Câu lời giải, phép tính, đáp số. -Rèn luyện tính tự giác khi học toán II.Đồ dùng dạy học: -Bảng phụ ghi các bài tập theo SGK. 3 GiaoAnTieuHoc.com.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> III.Các hoạt động dạy học : Hoạt động GV 1.KTBC: Gọi 2 học sinh lên bảng làm bài tập 3 và 4. Lớp làm bảng con: So sánh : 55 và 47 16 và 15+3 2.Bài mới : Giới thiệu trực tiếp, ghi đề bài. Giới thiệu cách giải bài toán và cách trình bày bài giải Hướng dẫn học sinh tìm hiểu bài toán Gọi học sinh đọc đề toán và trả lời các câu hỏi: Bài toán cho biết những gì? Bài toán hỏi gì? Giáo viên ghi tóm tắt bài toán lên bảng và cho học sinh đọc lại bài toán theo TT. Tóm tắt: Có : 9 con gà. Bán : 3 con gà Còn lại ? con gà Giáo viên hướng dẫn giải: Muốn biết nhà An còn lại mấy con gà ta làm thế nào? Cho học sinh nêu phép tính và kết quả, nhìn tranh kiểm tra lại kết quả và trình bày bài giải. Giáo viên hỏi thêm: Bài giải gồm những gì?. Hoạt động HS 2 học sinh làm bài tập 3 và 4 trên bảng. 57 > 47 16 < 15+3 Học sinh nhắc lại.. 2 học sinh đọc đề toán trong SGK.  Nhà An có 9 con gà, mẹ đem bán 3 con gà.  Hỏi nhà An còn lại mấy con gà?. Học sinh đọc đề toán theo TT trên bảng.. Lấy số gà nhà An có trừ đi số gà mẹ An đã bán. 9 con gà trừ 3 con gà còn 6 con gà. Giải Số gà còn lại là: 9 – 3 = 6 (con gà) Đáp số : 6 con gà. Bài giải gồm: Câu lời giải, phép tính và đáp số.. Học sinh đọc đề và tìm hiểu bài toán: Học sinh thực hành: Tóm tắt Bài 1: Học sinh nêu yêu cầu của bài. Có : 8 con chim Giáo viên gọi cho học sinh đọc đề toán Bay đi : 2 con chim Còn lại : ? con chim. và tự tìm hiểu bài toán. Gọi học sinh nêu TT bài toán bằng cách Giải Số con chim còn lại là: điền số thích hợp và chỗ trống theo 8 – 2 = 6 (con chim) SGK. 4 GiaoAnTieuHoc.com.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> Gọi học sinh trình bày bài giải.. 4 nhóm hoạt động : TT và giải bài toán (thi đua giữa các nhóm). Bài 2: Gọi nêu yêu cầu của bài: Học sinh đọc đề, TT và tự trình bày bài Giải: giải. Tổ chức cho học sinh hoạt động theo Số bóng còn lại là: 8 – 3 = 5 (quả bóng) nhóm (4 nhóm). Tuyên dương nhóm thắng cuộc. Đáp số : 5 quả bóng. Bài 3: Gọi nêu yêu cầu của bài: Học sinh giải VBT và nêu kết quả. Học sinh đọc đề, TT và tự trình bày bài giải. Cho học sinh làm VBT và nêu kết quả. Nêu tên bài và các bước giải bài toán có 4.Củng cố, dặn dò: văn. Hỏi tên bài. Thực hành ở nhà. Nhận xét tiết học, tuyên dương. Dặn dò: Làm lại các bài tập, chuẩn bị tiết sau. _____________________________________________________________________ _ Thø ba ngµy 15 th¸ng 3 n¨m 2011. TẬP VIẾT TÔ CHỮ HOA: H,I,K I.Mục tiêu: -Giúp HS: - Tô được chữ hoa H - I- K. -Viết đúng các vần iêu, yêu, các từ ngữ: hiếu thảo, yêu mến – chữ thường, cỡ vừa.* H khá giỏi viết đều nét, giãn đúng khoảng cachsvaf viết đủ số dòng, số chữ quy địnhtrong vở tập viết. - Có ý thức rèn chữ, giữ vở. II.Đồ dùng dạy học:  Bảng phụ viết sẵn mẫu chữ trong nội dung luyện viết của tiết học. -Chữ hoa:H, I, K đặt trong khung chữ (theo mẫu chữ trong vở tập viết) -Các vần và các từ ngữ (đặt trong khung chữ). III.Các hoạt động dạy học : Hoạt động GV Hoạt động HS 1.KTBC: Kiểm tra bài viết ở nhà của học Học sinh mang vở tập viết để trên bàn sinh, chấm điểm 2 bàn học sinh. cho giáo viên kiểm tra. Gọi 2 em lên bảng viết, cả lớp viết bảng 2 học sinh viết trên bảng, lớp viết bảng con các từ: nải chuối, tưới cây. con các từ: nải chuối, tưới cây. Nhận xét bài cũ. 2.Bài mới : 5 GiaoAnTieuHoc.com.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> Qua mẫu viết GV giới thiệu và ghi đề bài. GV treo bảng phụ viết sẵn nội dung tập viết. Nêu nhiệm vụ của giờ học: Tập tô chữ, tập viết các vần và từ ngữ ứng dụng đã học trong các bài tập đọc. Hướng dẫn tô chữ hoa: Hướng dẫn học sinh quan sát và nhận xét: Nhận xét về số lượng và kiểu nét. Sau đó nêu quy trình viết cho học sinh, vừa nói vừa tô chữ trong khung chữ. Hướng dẫn viết vần, từ ngữ ứng dụng: Giáo viên nêu nhiệm vụ để học sinh thực hiện (đọc, quan sát, viết).. Học sinh nêu lại nhiệm vụ của tiết học.. Học sinh quan sát chữ hoa K trên bảng phụ và trong vở tập viết. Học sinh quan sát giáo viên tô trên khung chữ mẫu. Viết bảng con. Học sinh đọc các vần và từ ngữ ứng dụng, quan sát vần và từ ngữ trên bảng phụ và trong vở tập viết. Viết bảng con.. 3.Thực hành : Cho HS viết bài vào tập. Thực hành bài viết theo yêu cầu của giáo GV theo dõi nhắc nhở động viên một số viên và vở tập viết. em viết chậm, giúp các em hoàn thành bài viết tại lớp. 4.Củng cố : Gọi HS đọc lại nội dung bài viết và quy Nêu nội dung và quy trình tô chữ hoa, trình tô chữ K. Thu vở chấm một số em. viết các vần và từ ngữ. Nhận xét tuyên dương. 5.Dặn dò: Viết bài ở nhà phần B, xem Hoan nghênh, tuyên dương các bạn viết bài mới. tốt. ________________________ CHÍNH TẢ (tập chép) NGÔI NHÀ I.Mục tiêu: -HS chép lại đúng khổ 3 của bài: Ngôi nhà trong khoảng 10- 12 phút. -Làm đúng các bài tập chính tả: Điền vần iêu hoặc yêu, chữ c hoặc k vào chỗ trống. - Rèn luyện kĩ năng đọc cả từ, hoặc cụm từ rồi nhẩm lại và viết. II.Đồ dùng dạy học: -Bảng phụ, bảng nam châm. Nội dung khổ thơ cần chép và các bài tập 2, 3. -Học sinh cần có VBT. III.Các hoạt động dạy học : Hoạt động của GV Hoạt động của HS 6 GiaoAnTieuHoc.com.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> 1.KTBC : Chấm vở những học sinh giáo viên cho về nhà chép lại bài lần trước. Gọi 2 học sinh lên bảng làm lại bài tập 2 và 3 tuần trước đã làm. Nhận xét chung về bài cũ của học sinh. 2.Bài mới: GV giới thiệu bài ghi đề bài. 3.Hướng dẫn học sinh tập chép: Gọi học sinh nhìn bảng đọc khổ thơ cần chép (giáo viên đã chuẩn bị ở bảng phụ). Cả lớp đọc thầm đoạn văn và tìm những tiếng các em thường viết sai: mộc mạc, tre, đất nước.. Chấm vở 3 học sinh yếu hay viết sai đã cho về nhà viết lại bài. 2 học sinh làm bảng. Học sinh khác nhận xét bài bạn làm trên bảng. Học sinh nhắc lại.. 2 học sinh đọc, học sinh khác dò theo bài bạn đọc trên bảng từ. Học sinh đọc thầm và tìm các tiếng khó hay viết sai: tuỳ theo học sinh nêu nhưng giáo viên cần chốt những từ học sinh sai phổ biến trong lớp. Giáo viên nhận xét chung về viết bảng Học sinh viết vào bảng con các tiếng hay con của học sinh. viết sai.  Thực hành bài viết (chép chính tả). Học sinh thực hiện theo hướng dẫn của Hướng dẫn các em tư thế ngồi viết, cách giáo viên. cầm bút, đặt vở, cách viết đầu bài, cách viết chữ đầu của đoạn văn thụt vào 3 ô, phải viết hoa chữ cái bắt đầu mỗi dòng Học sinh tiến hành chép bài vào tập vở. thơ. Cho học sinh nhìn bài viết ở bảng từ hoặc SGK để viết.  Hướng dẫn học sinh cầm bút chì Học sinh đổi vở và sữa lỗi cho nhau. để sữa lỗi chính tả: + Giáo viên đọc thong thả, chỉ vào từng chữ trên bảng để học sinh soát và sữa lỗi, hướng dẫn các em gạch chân những chữ Học sinh ghi lỗi ra lề theo hướng dẫn của viết sai, viết vào bên lề vở. + Giáo viên chữa trên bảng những lỗi giáo viên. phổ biến, hướng dẫn các em ghi lỗi ra lề vở phía trên bài viết.  Thu bài chấm 1 số em. 4.Hướng dẫn làm bài tập chính tả: Điền vần iêu hoặc yêu. Học sinh nêu yêu cầu của bài trong vở Điền chữ c hoặc k. Học sinh làm VBT. BT Tiếng Việt. Đính trên bảng lớp 2 bảng phụ có sẵn 2 Các em thi đua nhau tiếp sức điền vào bài tập giống nhau của các bài tập. chỗ trống theo 2 nhóm, mỗi nhóm đại Gọi học sinh làm bảng từ theo hình thức diện 5 học sinh. 7 GiaoAnTieuHoc.com.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> thi đua giữa các nhóm.. Giải Hiếu chăm ngoan, học giỏi, có năng khiếu vẽ. Bố mẹ rất yêu quý Hiếu. Ông trồng cây cảnh. Bà kể chuyện. Chị xâu kim.. Nhận xét, tuyên dương nhóm thắng cuộc. Gọi học sinh đọc thuộc ghi nhớ sau: K thường đi trước nguyên âm i, e, ê. K i Đọc lại nhiều lần. e ê Học sinh nêu lại bài viết và các tiếng cần 5.Nhận xét, dặn dò: Yêu cầu học sinh về nhà chép lại khổ thơ lưu ý hay viết sai, rút kinh nghiệm bài viết lần sau. cho đúng, sạch đẹp, làm lại các bài tập. ____________________________ TOÁN LUYỆN TẬP I.Mục tiêu : Giúp học sinh : - Biết g iải bài toán có phép trừ . -Thực hiện phép cộng, phép trừ trong phạm vi 20. - Rèn luyện khả năng tư duy cho H khi học toán. II.Đồ dùng dạy học: -Bảng phụ ghi các bài tập theo SGK. III.Các hoạt động dạy học : Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1.KTBC: Hỏi tên bài cũ. Nêu các bước giải bài toán có văn. 2 học sinh nêu: Tìm câu lời giải, ghi phép tính, ghi đáp số. Gọi học sinh giải bài 3 trên bảng lớp. 1 học sinh ghi TT, 1 học sinh giải. Nhận xét KTBC 2.Bài mới : Giới thiệu trực tiếp, ghi đề bài. Học sinh nhắc lại. Hướng dẫn học sinh giải các bài tập. Giải: Bài 1, 2: Học sinh nêu yêu cầu của bài. Số búp bê còn lại trong cửa hàng là: Học sinh tự TT bài toán hoặc dựa vào 15 – 2 = 13 (búp bê) Đáp số : 13 búp bê phần TT để viết số thích hợp vào chỗ Giải: chấm để có TT bài toán và giải vào VBT Số máy bay còn lại trên sân là: rồi nêu kết quả bài giải. 15 – 2 = 10 (máy bay) Bài 3: Học sinh nêu yêu cầu của bài. Đáp số : 12 máy bay 8 GiaoAnTieuHoc.com.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> Tổ chức cho học sinh thi đua tính nhẩm: Các em tự tính nhẩm và xung phong nêu Hướng dẫn học sinh tính nhẩm và ghi kết kết quả, thi đua theo nhóm bằng hình thức tiếp sức. quả vào ô vuông. Mười tám trừ bốn bằng mười bốn, mười -2 -3 bốn cộng một bằng mười lăm. 12 15 17 18 – 4 + 1 = 15 Mười bốn cộng hai bằng mười sáu, mười Đọc: Mười bảy trừ hai bằng mười lăm, sáu trừ năm bằng mười một. mười lăm trừ ba bằng mười hai. 14 + 2 – 5 = 11 Giải: Số hình tam giác không tô màu là: Bài 4: Học sinh nêu yêu cầu của bài. 8 – 4 = 4 (tam giác) Cho học sinh dựa vào TT và giải bài toán Đáp số : 4 tam giác rồi nêu kết quả. 4.Củng cố, dặn dò: Nêu lại các bước giải bài toán có văn. Yêu cầu HS nêu lại các bước giải bài Thực hành ở nhà. toán. Nhận xét tiết học, tuyên dương. Dặn dò: Làm lại các bài tập, chuẩn bị tiết sau. ________________________________ TỰ NHIÊN - XÃ HỘI CON MUỖI I.Mục tiêu : Sau giờ học học sinh biết : - Nêu một số tác hại của muỗi . - Chỉ được các bộ phận bên ngoài của con muỗi trên hình vẽ. - * H khá giỏi biết phòng trừ muỗi. II.Đồ dùng dạy học: -Một số tranh ảnh về con muỗi. -Hình ảnh bài 28 SGK. Phiếu thảo luận nhóm. III.Các hoạt động dạy học : Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1.Ổn định : 2.KTBC: Hỏi tên bài. Học sinh nêu tên bài học. + Kể tên các bộ phận bên ngoài của con 2 học sinh trả lời câu hỏi trên. mèo + Nuôi mèo có lợi gì? Nhận xét bài cũ. 3.Bài mới: 9 GiaoAnTieuHoc.com.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> Giáo viên giới thiệu và ghi bảng đề bài. Hoạt động 1 : Quan sát con muỗi. Mục đích: Học sinh biết tên các bộ phận bên ngoài của con muỗi.  Các bước tiến hành: Bước 1: Giao nhiệm vụ và thực hiện hoạt động. Giáo viên nêu yêu cầu : quan sát tranh con muỗi, chỉ và nói tên các bộ phận bên ngoài của con muỗi Giáo viên hướng dẫn học sinh quan sát theo cặp 2 học sinh, em này đặt câu hỏi em kia trả lời và đổi ngược lại cho nhau. 1. Con muỗi to hay nhỏ? 2. Con muỗi dùng gì để hút máu người? 3. Con muỗi di chuyển như thế nào? 4. Con muỗi có chân, có cánh, có râu hay không? Bước 2: Giáo viên treo tranh phóng to con muỗi trên bảng lớp và gọi học sinh trả lời, học sinh khác bổ sung và hoàn thiện cho nhau. Giáo viên kết luận: Muỗi là loại sâu bọ nhỏ bé hơn ruồi. Nó có đầu, mình, chân và cách. Nó bay bằng cánh, đậu bằng chân. Muỗi dùng vòi để hút máu của người và động vật để sống. Muỗi truyền bệnh qua đường hút máu. Hoạt động 2: Làm việc với phiếu học tập. MĐ: Biết được nơi sống, tác hại do muỗi đốt và một số cách diệt muỗi. Cách tiến hành: Bước 1: Giao nhiệm vụ hoạt động. Giáo viên chia nhóm, mỗi nhóm 8 em, giao nhiệm vụ cho mỗi nhóm. Nhóm tự đặt tên nhóm mình. Nội dung Phiếu thảo luận: 1.Khoanh tròn vào chữ đặt trước các. Học sinh nhắc lại.. Học sinh lắng nghe.. Học sinh quan sát tranh vẽ con muỗi và thảo luận theo cặp. Con muỗi nhỏ. Con muỗi dùng vòi để hút máu người. Con muỗi bằng cánh. Muỗi có chân, cánh, có râu.. Học sinh nhắc lại.. Thảo luận theo nhóm 8 em học sinh.. 10 GiaoAnTieuHoc.com.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> câu đúng: Câu 1: Muỗi thường sống ở: a. Các bụi cây rậm. b. Cống rãnh. c. Nơi khô ráo, sạch sẽ. d. Nơi tối tăm, ẩm thấp. Câu 2: Các tác hại do muỗi đốt là: a. Mất máu, ngứa và đau. b. Bị bệnh sốt rét. c. Bị bệnh tiêu chảy. d. Bệnh sốt xuất huyết và nhiều bệnh truyền nhiểm khác. Câu 3: Người ta diệt muỗi bằng cách: a. Khơi thông cống rãnh b. Dùng bẩy để bắt muỗi. c. Dùng thuốc diệt muỗi. d. Dùng hương diệt muỗi. e. Dùng màn để diệt muỗi. Bước 2: Thu kết quả thảo luận: Gọi đại diện các nhóm nêu trước lớp, các nhóm khác bổ sung và hoàn chỉnh. Giáo viên bổ sung thêm cho hoàn chỉnh Hoạt động 3: Hỏi đáp cách phòng chống muỗi khi ngủ. Mục đích: Học sinh biết cách tránh muỗi khi ngủ. Các bước tiến hành: Giáo viên nêu câu hỏi:  Khi ngủ bạn cần làm gì để không bị muỗi đốt ? Giáo viên kết luận: Khi đi ngủ chúng ta cần mắc màn cẩn thận để tránh bị muỗi đốt. 4.Củng cố : Hỏi tên bài: Gọi học sinh nêu những tác hại của con muỗi. Nêu các bộ phận bên ngoài của con muỗi. Nhận xét. Tuyên dương.. Các em thảo luận và khoanh vào các chữ đặt trước câu : a, b, d. Các em thảo luận và khoanh vào các chữ đặt trước câu : a, b, c, d.. Các em thảo luận và khoanh vào các chữ đặt trước câu : a, d, e. Đại diện các nhóm nêu ý kiến, tại sao nhóm mình chọn các câu như vậy và giải thích thêm một số nhiểu biết về con muỗi. Các nhóm khác tranh luận và bổ sung, đi đến kết luận chung. Hoạt động lớp: mỗi học sinh tự suy nghĩ câu trả lời và trình bày trước lớp cho các bạn và cô cùng nghe. Khi ngủ cần nằm màn để tránh muỗi đốt. Khi ngủ cần dùng hương diệt muỗi để tránh muỗi đốt. Học sinh tự liên hệ và nêu như bài đã học ở trên. Học sinh tự nêu, học sinh khác bổ sung và hoàn chỉnh. Thực hành nằm màn để tránh muỗi đốt.. 11 GiaoAnTieuHoc.com.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> 5.Dăn dò: Học bài, xem bài mới. Luôn luôn giữ gìn môi trường, phát quang bụi rậm, khơi thông cống rãnh để ngăn ngừa muỗi sinh sản, nằm màn để tránh muỗi.. Thø tư ngµy 16 th¸ng 3 n¨m 2011. THỂ DỤC ÔN TẬP BÀI THỂ DỤC I,Mục tiêu: 1.Kiến thức: - TiÕp tôc «n bµi thÓ dôc. - ¤n t©ng cÇu. 2.Kỹ năng: - Hoàn thiện bài thể dục và nâng cao thành tích tâng cầu 3.Thái độ: - Nghiêm túc, tập trung. II.Phương pháp giảng dạy : - Phân tích, làm mẫu, hướng dẫn tập luyện. III.Chuẩn bị : 1.Giáo viên: 1 còi, vợt, cầu 2.Học sinh:Vệ sinh sân tập sạch sẻ. VI.Tiến trình lên lớp : NỘI DUNG. LƯỢNG VẬN ĐỘNG. PHƯƠNG PHÁP TỔ CHỨC. 1.Phần mở đầu: 6–10 phút -Tập hợp lớp, phổ biến nội dung yêu cầu tập luyện * Ch¹y nhÑ nhµng thµnh mét hµng dọc trên địa hình tự nhiên ở sân trường: 50 - 60m. * Đi thường theo vòng tròn (ngược chiều kim đồng hồ) và hít thë s©u. - Xoay khíp cæ tay, c¼ng tay, c¸nh tay, ®Çu gèi. 2.Phần cơ bản 18-22 phút * * - ¤n bµi thÓ dôc * * * HS tËp 2 - 3 lÇn, 2 X 8 nhÞp. * 12 GiaoAnTieuHoc.com. * * * *. * * * *. * * * * Δ. * *. * *. * *. * * * *. * *. * *. * * * *. * *. *. *.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> GV chú ý sửa chữa động tác sai cho HS. Tæ chøc cho c¸c em tËp dưới dạng trò chơi hoặc thi đua có đánh giá xếp loại. - T©ng cÇu Tập cá nhân (theo tổ) sau đó cho tõng tæ thi xem trong mçi tæ ai lµ người có số lần tâng cầu cao nhất GV hô "Chuẩn bị.. Bắt đầu!" để HS bắt đầu tâng cầu. Ai để rơi thì đứng lại, ai tâng cầu đến cuối cïng lµ nhÊt). Sau khi tæ chøc thi xong. GV cho HS nhÊt, nh×, ba của từng tổ lên cùng thi một lượt xem ai là vô địch lớp. 3.Phần kết thúc: 4-6 phút - GV cho học sinh thả lỏng. - GV cùng học sinh hệ thống nội dung bài học - GV nhận xét đánh giá kết quả giờ học. - GV giao bài tập về nhà cho học sinh. Δ. * * * *. * * * *. * * * * Δ. * * * *. * * * *. ________________ Tập đọc QUµ CỦA BỐ. I.Mục tiêu: 1. Học sinh đọc trơn cả bài thơ. Chú ý: -Phát âm đúng các từ ngữ: lần nào, luôn luôn, về phép, vững vàng. -Biết nghỉ hơi đúng sau mỗi dòng thơ. 2. Hiểu được nội dung bài: Bố là bộ đội ở ngoài đảo xa. Bố rất nhớ và yêu em. * H khá giỏi HTL bài thơ. 3. Có ý thức chăm họa chăm làm để giúp đỡ bố mẹ. II.Đồ dùng dạy học: -Tranh minh hoạ bài đọc SGK. III.Các hoạt động dạy học : Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1.KTBC : Hỏi bài trước.. Học sinh nêu tên bài trước. 13 GiaoAnTieuHoc.com.

<span class='text_page_counter'>(14)</span> Gọi 2 học sinh đọc thuộc lòng 1 khổ thơ trong bài: “Ngôi nhà” và trả lời câu hỏi 1 và 2 trong SGK. Gọi 2 học sinh viết bảng lớp, cả lớp viết bảng con: xao xuyến,lảnh lót, thơm phức, trước ngỏ. GV nhận xét chung. 2.Bài mới:  GV giới thiệu tranh, giới thiệu bài và rút đề bài ghi bảng. Hôm nay chúng ta học bài thơ về bố. Bố của bạn nhỏ trong bài này đi bộ đội bảo vệ đất nước. Bố ở đảo xa, nhớ con gủi cho con rất nhiều quà. Chúng ta cùng xem bố gửi về những quà gì nhé.  Hướng dẫn học sinh luyện đọc: + Đọc mẫu bài thơ lần 1 (giọng chậm rãi tình cảm nhấn giọng ở khổ thơ thứ hai khi đọc các từ ngữ: nghìn cái nhớ, nghìn cái thương, nghìn lời chúc, nghìn cái hôn). Tóm tắt nội dung bài. + Đọc mẫu lần 2 ( chỉ bảng), đọc nhanh hơn lần 1. + Luyện đọc tiếng, từ ngữ khó: Cho học sinh thảo luận nhóm để tìm từ khó đọc trong bài, giáo viên gạch chân các từ ngữ các nhóm đã nêu. Lần nào: (l n), về phép: (về  dề), luôn luôn: (uôn  uông), vững vàng: (âm v và dấu ngã) + Học sinh luyện đọc từ ngữ kết hợp giải nghĩa từ. Các em hiểu như thế nào là vững vàng ? thế nào là đảo xa ?. 2 học sinh đọc bài và trả lời câu hỏi: Học sinh viết bảng con và bảng lớp.. HS nhắc lại. Lắng nghe.. Lắng nghe và theo dõi đọc thầm trên bảng. Thảo luận nhóm rút từ ngữ khó đọc, đại diện nhóm nêu, các nhóm khác bổ sung. Vài em đọc các từ trên bảng.. Vững vàng: có nghĩa là chắc chắn. Đảo xa: Vùng đất ở giữa biển, xa đất liền. Học sinh nhắc lại.. Luyện đọc câu: Gọi em đầu bàn đọc câu thứ nhất (dòng thứ nhất). Các em sau tự đứng dậy đọc Đọc nối tiếp theo yêu cầu giáo viên. câu nối tiếp. + Luyện đọc đoạn và cả bài thơ: Đọc nối tiếp từng khổ thơ. 16 GiaoAnTieuHoc.com.

<span class='text_page_counter'>(15)</span> Thi đọc cả bài thơ. Giáo viên đọc diễn cảm lại bài thơ. Đọc đồng thanh cả bài. Luyện tập: Ôn vần oan, oat. Giáo viên treo bảng yêu cầu: Bài tập 1: Tìm tiếng trong bài có vần oan ? Bài tập 2: Nói câu chứa tiếng có mang vần oan, oat ?. Gọi học sinh đọc lại bài, giáo viên nhận xét. 3.Củng cố tiết 1: Tiết 2 4.Tìm hiểu bài và luyện nói: Gọi học sinh đọc bài và trả lời câu hỏi: 1. Bố bạn nhỏ là bộ đội ở đâu ? 2. Bố gửi cho bạn những quà gì ? Nhận xét học sinh trả lời. Giáo viên đọc lại bài thơ và gọi 2 học sinh đọc lại. HTL cả bài thơ: Tổ chức cho các em thi đọc HTL theo bàn, nhóm … . Thực hành luyện nói: Chủ đề: Hỏi nhau về nghề nghiệp của bố. Giáo viên cho học sinh quan sát tranh minh hoạ và nêu các câu hỏi gợi ý để học sinh nói về nghề nghiệp của bố mình. Gọi 2 học sinh thực hành hỏi đáp theo mẫu SGK. Tổ chức cho các em đóng vai theo cặp để hỏi đáp về nghề nghiệp của bố mình... Đọc nối tiếp 3 em, đọc cả bài thơ. 2 em thuộc 2 dãy đại diện thi đọc bài thơ. 2 em, lớp đồng thanh.. ngoan. Đọc câu mẫu trong bài (Chúng em vui liên hoan. Chúng em thích hoạt động.) Học sinh thi nói câu có chứa tiếng mang vần oan oat. Bạn Hiền học giỏi môn toán. Bạn Hoa đoạt giải nhất viết chữ đẹp cấp huyện., … 2 em.. Bố bạn nhỏ là bộ đội ở đảo xa. Nghìn cái nhớ, nghìn cái thương, nghìn lời chúc, nghìn cái hôn. Bố gửi cho con những nổi nhớ thương, những lời chúc con khoẻ, ngoan, học giỏi và rất nhiều cái hôn. Học sinh lắng nghe và đọc lại bài thơ. Học sinh tự nhẩm và đọc thi giữa các nhóm. Hỏi: Bố bạn làm nghề gì? Đáp: Bố mình là bác sĩ. Bố bạn cớ phải là thợ xây không? Lớn lên bạn có thích theo nghề của bố không? Bố bạn là phi công à? Bố bạn thường có ở nhà không? Bạn có muốn trở thành phi 17. GiaoAnTieuHoc.com.

<span class='text_page_counter'>(16)</span> công như bố mình không? Học sinh nêu tên bài và đọc lại bài 2 em. Thực hành ở nhà.. 5.Củng cố: Hỏi tên bài, gọi đọc bài, nêu lại nội dung bài đã học. 6.Nhận xét dặn dò: Về nhà đọc lại bài nhiều lần, xem bài mới. __________________________. ĐẠO ĐỨC CHÀO HỎI VÀ TẠM BIỆT (Tiết 1) I.Mục tiêu: 1. Giúp Học sinh nêu được ý nghĩa của lời chào hỏi, tạm biệt. 2. Biết chào hỏi, tạm biệt trong các tình huống cụ thể, quen thuộc hằng ngày. 3. Có thái độ tôn trọng, lễ độ với người lớn tuổi, thân ái với bè bạn và các em nhỏ. * H khá giỏi biết nhắc nhỡ bạn bè thực hiện chào hỏi, tạm biệt một cách phù hợp. II.Chuẩn bị: Vở bài tập đạo đức. -Điều 2 trong Công ước Quốc tế Quyền trẻ em. -Đồ dùng để hoá trang đơn giản khi sắm vai. -Bài ca “Con chim vành khuyên”. III. Các hoạt động dạy học : Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1.KTBC: 2 HS trả lời 2 câu hỏi trên. + Khi nào cần nói lời cám ơn, khi nào + Cần nói lời cám ơn khi được người cần nói lời xin lỗi? khác quan tâm giúp đỡ. + Vì sao cần nói lời cám ơn, lời xin + Cần nói lời xin lỗi khi mắc lỗi, khi làm lỗi? phiền người khác. Gọi 2 học sinh nêu. Học sinh khác nhận xét và bổ sung. GV nhận xét KTBC. 2.Bài mới : Giới thiệu bài ghi đề. Hoạt động 1 : Chơi trò chơi “Vòng tròn chào hỏi” bài tập 4: Giáo viên nêu yêu cầu và tổ chức cho học sinh tham gia trò chơi. Giáo viên nêu ra các tình huống dưới dạng các câu hỏi để học sinh xử lý tình huống: + Khi gặp nhau (bạn với bạn, học trò với thầy cô giáo, với người lớn tuổi) …. Vài HS nhắc lại. Học sinh đứng thành 2 vòng tròn đồng tâm có số người bằng nhau, quay mặt vào nhau thành từng đôi một. Người điều khiển trò chơi đứng ở tâm 2 vòng tròn và nêu các tình huống để học sinh đóng vai chào hỏi. Ví dụ: + Hai người bạn gặp nhau (Tôi chào bạn,. 18 GiaoAnTieuHoc.com.

<span class='text_page_counter'>(17)</span> . + Khi chia tay nhau … .. bạn có khoẻ không?) + Học sinh gặp thầy giáo (cô giáo) ở ngoài đường (Em kính chào thầy, cô ạ!) Học sinh thảo luận theo nhóm 2 để giải quyết các câu hỏi. Hoạt động 2: Thảo luận lớp: 1.Khác nhau, do đối tượng khi gặp gỡ Nội dung thảo luận: khác nhau nên cách chào hỏi khác nhau. 1.Cách chào hỏi trong mỗi tình huống 2.Tự hào, vinh dự. giống hay khác nhau? Khác nhau như Thoải mái, vui vẽ. thế nào? Bực tức, khó chịu. 2.Em cảm thấy như thế nào khi: a. Được người khác chào hỏi? Trình bày trước lớp ý kiến của mình. b. Em chào họ và được đáp lại? c. Em chào bạn nhưng bạn cố tình Học sinh lắng nghe và nhắc lại. không đáp lại? Gọi đại diện nhóm trình bày. GV kết luận: + Cần chào hỏi khi gặp gỡ, tạm biệt Học sinh nêu tên bài học và tập nói lời khi chia tay. + Chào hỏi, tạm biệt thể hiện sự tôn chào hỏi, lời tạm biệt khi chia tay. trọng lẫn nhau. 4.Củng cố: Hỏi tên bài. Nhận xét, tuyên dương. 4.Dặn dò: Học bài, chuẩn bị tiết sau. Thực hiện nói lời chào hỏi và tạm biệt đúng lúc. _____________________________________________________________________ Thø n¨m ngµy 17 th¸ng 3 n¨m 2011 TẬP ĐỌC V× B©Y GIỜ MẸ MỚI VỀ I.Mục tiêu: 1. Học sinh đọc trơn cả bài. Đọc đúng các từ ngữ: khóc oà, hoảng hốt, cắt bánh, đứt tay. -Biết nghỉ hơi đúng sau các dấu chấm dấu phẩy. 2. -Hiểu nội dung: cậu bé làm nũng mẹ nên đợi mẹ về mới khóc. -Trả lời được câu hỏi 1, 2 ( SGK). II.Đồ dùng dạy học: -Tranh minh hoạ bài đọc SGK. 19 GiaoAnTieuHoc.com.

<span class='text_page_counter'>(18)</span> III.Các hoạt động dạy học : Hoạt động của GV 1.KTBC : Hỏi bài trước. Gọi 2 học sinh đọc bài: “Quà của bố” và trả lời các câu hỏi SGK. Gọi 3 học sinh viết bảng, lớp viết bảng con các từ sau: về phép, vững vàng, luôn luôn. GV nhận xét chung. 2.Bài mới:  GV giới thiệu tranh, giới thiệu bài và rút ra đề bài ghi bảng.  Hướng dẫn học sinh luyện đọc: + Đọc mẫu bài văn lần 1 (giọng người mẹ hoảng hốt khi thấy con khóc oà lên, giọng ngạc nhiên khi hỏi “Sao đến bay giờ con mới khóc ?”. Giọng cậu bé nũng nịu. + Tóm tắt nội dung bài: + Đọc mẫu lần 2 (chỉ bảng), đọc nhanh hơn lần 1. + Luyện đọc tiếng, từ ngữ khó: Cho học sinh thảo luận nhóm để tìm từ khó đọc trong bài, giáo viên gạch chân các từ ngữ các nhóm đã nêu. Cắt bánh: (cắt  cắc) Đứt tay: (ưt  ưc), hoảng hốt : (oang  oan) + Học sinh luyện đọc từ ngữ kết hợp giải nghĩa từ. + Các em hiểu như thế nào là hoảng hốt ? + Luyện đọc câu: Học sinh đọc từng câu theo cách: mỗi em tự đọc nhẩm từng chữ ở câu thứ nhất, tiếp tục với các câu sau. Sau đó nối tiếp nhau đọc từng câu. Gọi học sinh đọc nối tiếp câu theo dãy. + Luyện đọc đoạn, bài: Thi đọc đoạn và cả bài.. Hoạt động của HS Học sinh nêu tên bài trước. 2 học sinh đọc bài và trả lời câu hỏi: Học sinh viết bảng, lớp viết bảng con các từ sau: về phép, vững vàng, luôn luôn.. HS nhắc lại Lắng nghe.. Lắng nghe và theo dõi đọc thầm trên bảng. Thảo luận nhóm rút từ ngữ khó đọc, đại diện nhóm nêu, các nhóm khác bổ sung. 5, 6 em đọc các từ trên bảng.. Hoảng hốt: Mất tinh thần do gặp nguy hiểm bất ngờ Nhẩm câu 1 và đọc. Sau đó đọc nối tiếp các câu còn lại. Các em thi đọc nối tiếp câu theo dãy. 4 nhóm, mỗi nhóm cử 1 bạn thi đọc trước lớp. Cả lớp bình chọn xem bạn nào đọc hay nhất, tuyên dương bạn đọc hay nhất. 1 học sinh đọc lại bài, cả lớp đọc đồng. 20 GiaoAnTieuHoc.com.

<span class='text_page_counter'>(19)</span> thanh cả bài. Giáo viên đọc diễn cảm lại cả bài. Đọc đồng thanh cả bài. Luyện tập: Ôn các vần ưt, ưc: Giáo viên treo bảng yêu cầu: Bài tập 1: Tìm tiếng trong bài có vần ưt? Bài tập 2: Tìm tiếng ngoài bài có vần ưt, ưc?. Thi đua theo nhóm tìm và ghi vào bảng con, trong thời gian 1 phút, nhóm nào tìm và ghi đúng nhiều từ thì thắng cuộc.. Đọc mẫu câu trong bài. Mứt tết rất ngon. Cá mực nứơng rất thơm. Từng học sinh đặt câu. Sau đó lần lượt Giáo viên nêu tranh bài tập 3: nói nhanh câu của mình. Học sinh khác Nói câu chứa tiếng có mang vần ưt hoặc nhận xét. 2 em đọc lại bài. ưc. Gọi học sinh đọc lại bài, giáo viên nhận xét. 5.Củng cố: . Hỏi tên bài, gọi đọc bài, nêu lại nội dung bài đã học. 6.Nhận xét dặn dò: Về nhà đọc lại bài nhiều lần, kể lại câu truyện cho người thân nghe, xem bài mới. ____________________________ TOÁN LUYỆN TẬP I.Mục tiêu : Giúp học sinh biết giải và trình bày bài toán có lời văn có 1 phép tính trừ. - RÌn kÜ n¨ng gi¶i to¸n cã lêi v¨n. - Gio¸ dôc ý thøc häc bµi. II.Đồ dùng dạy học: -Bộ đồ dùng toán 1. III.Các hoạt động dạy học : Hoạt động của GV 1.KTBC: Hỏi tên bài cũ. + Gọi học sinh giải bài tập 4 trên bảng lớp. Nhận xét KTBC.. Hoạt động của HS + Học sinh giải trên bảng lớp. Giải: Số hình tam giác không tô màu là: 8 – 4 = 4 (tam giác) 21. GiaoAnTieuHoc.com.

<span class='text_page_counter'>(20)</span> 2.Bài mới : Giới thiệu trực tiếp, ghi đề.. Đáp số : 4 tam giác Học sinh nhắc lại. Giải: Bài 2: Gọi nêu yêu cầu của bài: Số thuyền của Lan còn lại là: Gọi học sinh đọc đề toán, nêu TT bài toán và 14 – 4 = 10 (cái thuyền) Đáp số : 10 cái thuyền giải. Giải: Bài 3: Gọi nêu yêu cầu của bài: Số bạn nam tổ em là: Cho học sinh tự làm vào VBT rồi chữa bài 9 – 5 = 4 (bạn nam) Đáp số : 4 bạn nam. trên lớp. Học sinh tự giải rồi chữa bài trên Bài 4: Gọi nêu yêu cầu của bài: bảng lớp. Cho học sinh quan sát hình vẽ và đọc TT bài Học sinh giải: toán. Giáo viên hướng dẫn học sinh giải. Nhắc lại tên bài học. Nêu lại các bước giải toán có văn. 4.Củng cố, dặn dò: Thực hành ở nhà. Hỏi tên bài. Nhận xét tiết học, tuyên dương. Dặn dò: Làm lại các bài tập, chuẩn bị tiết sau. ____________________________ THỦ CÔNG C¾t d¸n h×nh tam gi¸c. I.Mục tiêu: -Giúp HS biết kẻ, cắt và dán được hình tam giác. -Cắt dán được hình tam giác theo 2 cách. II.Đồ dùng dạy học: -Chuẩn bị 1 hình tam giác dán trên nền tờ giấy trắng có kẻ ô. -1 tờ giấy kẻ có kích thước lớn. -Học sinh: Giấy màu có kẻ ô, bút chì, vở thủ công, hồ dán … . III.Các hoạt động dạy học : Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1.Ổn định: Hát. 2.KTBC: Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh theo Học sinh mang dụng cụ để trên bàn cho yêu cầu giáo viên dặn trong tiết trước. giáo viên kểm tra. Nhận xét chung về việc chuẩn bị của học sinh. 22 GiaoAnTieuHoc.com.

<span class='text_page_counter'>(21)</span>

×