Tải bản đầy đủ (.pdf) (20 trang)

Giáo án Lớp 1 - Tuần 28 - Mai Thị Ngọc Sương

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (379.52 KB, 20 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>Giáo án 1:Mai Thị Ngọc Sương. TUẦN 28 Từ ngày 21 / 3 đến ngày 25 / 3 /2011. Thứ Tên bài dạyTiết Chào cờ Tập đọc 2 Đạo đức. Ngôi nhà. Chào hỏi và tạm biệt.(T1). 4. Âm nhạc Toán Tập đọc. Bài thể dục- Trò chơi vận động . Giải toán có lời văn.(TT)( t148) Ngôi nhà. Tô chữ hoa H L K Con muỗi. Ôn tập bài hát ở tuần 24và bài Hoà bình cho bé. Luyện tập (T150) Quà của bố.. 5. Toán Chính tả Mĩ thuật Thủ công. Luyện tập (T151) Quà của bố. Vẽ tiếp hình và vẽ màu vào hình vuông, đ diềm. Cắt dán hình tam giác.(T1). Toán Tập đọc Kể chuyện Sinh hoạt lớp. Luyện tập chung. Vì bây giờ mẹ mới về. Bông hoa cúc trắng.. 3. 6. Thể dục Toán Chính tả Tập viết Tự nhiên và xã hội. 229 GiaoAnTieuHoc.com.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> Giáo án 1:Mai Thị Ngọc Sương. Thứ hai ngày 21 tháng 3 năm 2011 Tập đọc: NGÔI NHÀ (2 Tiết) I.Mục tiêu: - Đọc trơn cả bài. Đọc đúng các từ ngữ: hàng xoan, xao xuyến lảnh lót, thơm phức, mộc mạc, ngõ. Bước đầu biết nghỉ hơi ở cuối mỗi dòng thơ, khổ thơ. - Hiểu nội dung bài: Tình cảm của bạn nhỏ với ngôi nhà.Trả lời được câu hỏi 1, 2 ( SGK ) . *HSKT: Đọc,viết chữ o,a. II.Đồ dùng dạy học: GV: - Tranh minh hoạ bài đọc “ ngôi nhà” HS: - Bộ chữ của GV và học sinh. III.Các hoạt động dạy học : 1.KTBC : Nhận xét bài KTĐK giữa học kỳ 2, Học sinh chữa bài tập giữa học kỳ 2. rút kinh nghiệm cho học sinh. 2.Bài mới:  GV giới thiệu tranh, giới thiệu bài và rút tựa bài ghi bảng. Nhắc tựa.  Hướng dẫn học sinh luyện đọc: + Đọc mẫu bài văn lần 1 (giọng chậm rãi, tha Lắng nghe. thiết tình cảm). Tóm tắt nội dung bài: + Đọc mẫu lần 2 ( chỉ bảng), đọc nhanh hơn Lắng nghe và theo dõi đọc thầm trên bảng. lần 1. + Luyện đọc tiếng, từ ngữ khó: Thảo luận nhóm rút từ ngữ khó đọc, đại diện Cho học sinh thảo luận nhóm để tìm từ khó nhóm nêu, các nhóm khác bổ sung. đọc trong bài, giáo viên gạch chân các từ ngữ các nhóm đã nêu. 5, 6 em đọc các từ khó trên bảng. Hàng xoan: (hàng  hàn), xao xuyến: (x  s), lảnh lót: (l n) Thơm phức: (phức  phứt). + Học sinh luyện đọc từ ngữ kết hợp giải Thơm phức: Mùi thơm rất mạnh, rất hấp nghĩa từ. dẫn.  Các em hiểu như thế nào là thơm phức ? Tiếng chim hót liên tục nghe rất hay. Lảnh lót là tiếng chim hót như thế nào ? HS lần lượt đọc các câu theo y/c của GV. + Luyện đọc câu: Gọi học sinh đọc trơn câu theo cách: mỗi em Các học sinh khác theo dõi và nhận xét bạn tự đọc nhẩm từng chữ ở câu thứ nhất, tiếp tục đọc. với các câu sau. Sau đó giáo viên gọi 1 học sinh đầu bàn đọc câu 1, các em khác tự đứng lên đọc nối tiếp các câu còn lại. + Luyện đọc đoạn: (có 3 đoạn, theo 3 khổ Đọc nối tiếp 3 em, thi đọc đoạn giữa các nhóm. thơ) 230 GiaoAnTieuHoc.com.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> Giáo án 1:Mai Thị Ngọc Sương. Cho học sinh đọc từng đoạn nối tiếp nhau, mỗi 2 em, lớp đồng thanh. khổ thơ là một đoạn. Đọc cả bài. Luyện tập:  Ôn các vần yêu, iêu. Giáo viên treo bảng yêu cầu: Bài tập 1: Em yêu nhà em. Đọc những dòng thơ có tiếng yêu ? Em yêu tiếng chim. Em yêu ngôi nhà.. Nghỉ giữa tiết. Bài tập 2: Tìm tiếng ngoài bài có vần iêu ?. Các nhóm thi đua tìm và ghi vào giấy các tiếng có vần iêu ngoài bài, trong thời gian 2 phút, nhóm nào tìm và ghi đúng được nhiều tiếng nhóm đó thắng. Ví dụ: buổi chiều, chiếu phim, chiêu đãi, kiêu căng … .. Bài tập 3: Nói câu có chứa tiếng mang vần iêu ? Giáo viên nhắc học sinh nói cho trọn câu để người khác hiểu, tránh nói câu tối nghĩa. Gọi học sinh đọc lại bài, giáo viên nhận xét. 3.Củng cố tiết 1: Tiết 2 4.Tìm hiểu bài và luyện nói: Hỏi bài mới học. Gọi 2 học sinh đọc bài, cả lớp đọc thầm và trả lời các câu hỏi: 1. Ở ngôi nhà mình bạn nhỏ + Nhìn thấy gì?. Đọc mẫu câu trong bài (Bé được phiếu bé ngoan) Các em chơi trò chơi thi nói câu chứa tiếng tiếp sức. 2 em.. Nhìn thấy: Hàng xoan trước ngỏ hoa nở như mây từng chùm. Nghe thấy: Tiếng chim đầu hồi lảnh lót. Ngửi thấy: Mùi rơm rạ trên mái nhà, phơi trên sân thơm phức. Học sinh đọc: + Nghe thấy gì? Em yêu ngôi nhà. + Ngửi thấy gì? Gỗ tre mộc mạc Như yêu đất nước 2. Đọc những câu thơ nói về tình yêu ngôi Bốn mùa chim ca. nhà của bạn nhỏ gắn với tình yêu đất nước. Học sinh rèn đọc diễn cảm. Học sinh rèn HTL theo hướng dẫn của giáo viên và thi đọc HTL khổ thơ theo ý thích. Nhận xét học sinh trả lời. Giáo viên đọc diễn cảm cả bài. Gọi học sinh thi đọc diễn cảm toàn bài văn. Luyện HTL một khổ thơ. Lắng nghe. Tổ chức cho các em thi đọc thuộc lòng một Học sinh luyện nói theo hướng dẫn của giáo 231 GiaoAnTieuHoc.com.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> Giáo án 1:Mai Thị Ngọc Sương. khổ thơ mà các em thích. Luyện nói: Nói về ngôi nhà em mơ ước. Giáo viên nêu yêu cầu của bài tập. Cho học sinh quan sát tranh minh hoạ: Qua tranh giáo viên gợi ý các câu hỏi giúp học sinh nói tốt theo chủ đề luyện nói.. viên. Chẳng hạn: Các em nói về ngôi nhà các em mơ ước. Nhà tôi là một căn hộ tập thể tầng 3. Nhà có ba phòng rất ngăn nắp ấp cúng. Tôi rất yêu căn hộ này nhưng tôi mơ ước lớn lên đi làm có nhiều tiền xây một ngôi nhà kiểu biệt thự, có vườn cây, có bể bơi. Tôi đã thấy những ngôi nhà như thế trên báo, ảnh, trên ti vi. Học sinh khác nhận xét bạn nói về mơ ước của mình. 5.Củng cố: Nhắc tên bài và nội dung bài học. Hỏi tên bài, gọi đọc bài, nêu lại nội dung bài 1 học sinh đọc lại bài. Thực hành ở nhà. đã học. 6.Nhận xét dặn dò: Về nhà đọc lại bài nhiều lần, xem bài mới. Dọn nhà cửa sạch sẽ ngăn nắp. Đạo đức: Tiết 28: CHÀO HỎI VÀ TẠM BIỆT (Tiết 1) I.Mục tiêu: 1. Nêu được ý nghĩa của việc chào hỏi, tạm biệt. - Biết chào hỏi, tạm biệt trong các tình huống cụ thể, quen thuộc hằng ngày. - Có thái độ tôn trọng, lễ độ với người lớn tuổi; thân ái với bạn bè và em nhỏ. *Biết nhắc nhở bạn bè thực hiện chào hỏi, tạm biệt một cách phù hợp. II.Chuẩn bị: Vở bài tập đạo đức. -Điều 2 trong Công ước Quốc tế Quyền trẻ em. -Đồ dùng để hoá trang đơn giản khi sắm vai. -Bài ca “Con chim vành khuyên”. III. Các hoạt động dạy học : Hoạt động GV Hoạt động HS 1.KTBC: 2 HS trả lời 2 câu hỏi trên. + Khi nào cần nói lời cám ơn, khi nào cần nói + Cần nói lời cám ơn khi được người khác lời xin lỗi? quan tâm giúp đỡ. + Vì sao cần nói lời cám ơn, lời xin lỗi? + Cần nói lời xin lỗi khi mắc lỗi, khi làm phiền người khác. Gọi 2 học sinh nêu. Học sinh khác nhận xét và bổ sung. GV nhận xét KTBC. 2.Bài mới : Giới thiệu bài ghi tựa. Hoạt động 1 : Chơi trò chơi “Vòng tròn chào Vài HS nhắc lại. hỏi” bài tập 4: Giáo viên nêu yêu cầu và tổ chức cho học sinh 232 GiaoAnTieuHoc.com.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> Giáo án 1:Mai Thị Ngọc Sương. tham gia trò chơi. Giáo viên nêu ra các tình huống dưới dạng các câu hỏi để học sinh xử lý tình huống: + Khi gặp nhau (bạn với bạn, học trò với thầy cô giáo, với người lớn tuổi) … . + Khi chia tay nhau … .. Học sinh đứng thành 2 vòng tròn đồng tâm có số người bằng nhau, quay mặt vào nhau thành từng đôi một. Người điều khiển trò chơi đứng ở tâm 2 vòng tròn và nêu các tình huống để học sinh đóng vai chào hỏi. Ví dụ: + Hai người bạn gặp nhau (Tôi chào bạn, bạn có khoẻ không?) + Học sinh gặp thầy giáo (cô giáo) ở ngoài đường (Em kính chào thầy, cô ạ!). Hoạt động 2: Thảo luận lớp: Nội dung thảo luận: 1.Cách chào hỏi trong mỗi tình huống giống hay khác nhau? Khác nhau như thế nào? 2.Em cảm thấy như thế nào khi: Học sinh thảo luận theo nhóm 2 để giải quyết các câu hỏi. a. Được người khác chào hỏi? 1.Khác nhau, do đối tượng khi gặp gỡ khác nhau nên cách chào hỏi khác nhau. b. Em chào họ và được đáp lại? c. Em chào bạn nhưng bạn cố tình không đáp 2.Tự hào, vinh dự. lại? Thoải mái, vui vẽ. Gọi đại diện nhóm trình bày. Bực tức, khó chịu. GV kết luận: + Cần chào hỏi khi gặp gỡ, tạm biệt khi chia Trình bày trước lớp ý kiến của mình. tay. + Chào hỏi, tạm biệt thể hiện sự tôn trọng lẫn Học sinh lắng nghe và nhắc lại. nhau. 4.Củng cố: Hỏi tên bài. Nhận xét, tuyên dương. 4.Dặn dò: Học bài, chuẩn bị tiết sau. Thực hiện nói lời chào hỏi và tạm biệt đúng lúc. Học sinh nêu tên bài học và tập nói lời chào hỏi, lời tạm biệt khi chia tay. Thứ ba ngày 22 tháng 3 năm 2011 Thể dục Bài : 28 BÀI THỂ DỤC PHÁT TRIỂN CHUNG. I / MỤC TIÊU : -Thực hiện cơ bản đúng động tác của bài thể dục phát triển chung theo nhịp hô. - -Biết cách chơi và tham gia chơi tâng cầu bằng bảng cá nhân hoặc bằng vợt gỗ. II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : - Giáo viên : Chuẩn bị 1 còi. 233 GiaoAnTieuHoc.com.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> Giáo án 1:Mai Thị Ngọc Sương. - Học sinh : Trang phục gọn gàng. III/ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : 1 Khởi động : Giậm chân, vỗ tay và hát) 2 Kiểm tra bài cũ : Gọi 2 HS tập 2 động tác đã học 3 Bài mới : a. Giới thiệu bài : b. Các hoạt động : Hoạt động dạy Hoặc động học * Hoạt động 1 Nhận lớp ,phổ biến nội 4 hàng ngang, dàng hàng. dung bài học Thực hiện theo GV _ _Ôn bài thể dục . Ôn trò chơi tâng cầu. Đứng hát vỗ tay. Chạy nhẹ nhàng thành một hàng dọc. Đi thường theo vòng tròn hít thở sâu Xoay các khớp cổ tay ,cánh tay ,đầu gối. *Hoạt động 2 : Cơ bản +Ôn bài thể dục. GV hô nhịp cho cả tập .Mỗi động tácHô2 lần và 8 nhịp . Lần 2 lớp trưởng hô cho cả lớp tập. Vòng tròn. Lấn 3 cho các em tập theo tổ.Sau đó Thực hiện theo GV cho lớp tập lại 1 lần * Hoạt động 2 : Tâng cầu. Cho các em chơi trò chơi tâng cầu * Mục tiêu : Biết tham gia vào trò chơi. * Cách tiến hành : - Như bài trước. - Nhận xét : GV nhận xét. 4. Củng cố : - Thả lỏng. - Giáo viên cùng học sinh hệ thống lại bài. IV/ Hoạt động nối tiếp : - Biểu dương học sinh học tốt, giao bài về nhà. - Rút kinh nghiệm Toán: GIẢI TOÁN CÓ LỜI VĂN (Tiếp theo) I.Mục tiêu: - Hiểu bài toán có 1 phép trừ : bài toán cho biết gì ? hỏi gì ? biết trình bày bài giải gồm: câu lời giải, phép tính, đáp số. 234 GiaoAnTieuHoc.com.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> Giáo án 1:Mai Thị Ngọc Sương. - Bài 1, 2, 3, trong bài học. *HSKT: viết 3. - Rèn luyện tính tích cực tự giác khi học toán. II.Đồ dùng dạy học: -Bộ đồ dùng toán 1. -Bảng phụ ghi các bài tập theo SGK. III.Các hoạt động dạy học : Hoạt động GV 1.KTBC: Gọi 2 học sinh lên bảng làm bài tập 3 và 4. Lớp làm bảng con: So sánh : 55 và 47 16 và 15+3 2.Bài mới : Giới thiệu trực tiếp, ghi tựa. Giới thiệu cách giải bài toán và cách trình bày bài giải Hướng dẫn học sinh tìm hiểu bài toán Gọi học sinh đọc đề toán và trả lời các câu hỏi: Bài toán cho biết những gì? Bài toán hỏi gì? Giáo viên ghi tóm tắt bài toán lên bảng và cho học sinh đọc lại bài toán theo TT. Tóm tắt: Có : 9 con gà. Bán : 3 con gà Còn lại ….. con gà ? Giáo viên hướng dẫn giải: Muốn biết nhà An còn lại mấy con gà ta làm thế nào? Cho học sinh nêu phép tính và kết quả, nhìn tranh kiểm tra lại kết quả và trình bày bài giải. Giáo viên hỏi thêm: Bài giải gồm những gì?. Hoạt động HS 2 học sinh làm bài tập 3 và 4 trên bảng. 57 > 47 16 < 15+3 Học sinh nhắc tựa.. 2 học sinh đọc đề toán trong SGK.  Nhà An có 9 con gà, mẹ đem bán 3 con gà.  Hỏi nhà An còn lại mấy con gà?. Học sinh đọc đề toán theo TT trên bảng.. Lấy số gà nhà An có trừ đi số gà mẹ An đã bán. 9 con gà trừ 3 con gà còn 6 con gà. Giải Số gà còn lại là: 9 – 3 = 6 (con gà) Đáp số : 6 con gà. Bài giải gồm: Câu lời giải, phép tính và đáp số.. Học sinh thực hành: Học sinh đọc đề và tìm hiểu bài toán: Bài 1: Học sinh nêu yêu cầu của bài. Tóm tắt Giáo viên gọi cho học sinh đọc đề toán và tự Có : 8 con chim 235 GiaoAnTieuHoc.com.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> Giáo án 1:Mai Thị Ngọc Sương. tìm hiểu bài toán. Gọi học sinh nêu TT bài toán bằng cách điền số thích hợp và chỗ trống theo SGK. Gọi học sinh trình bày bài giải.. Bay đi : 2 con chim Còn lại : ….con chim.? Giải Số con chim còn lại là: 8 – 2 = 6 (con chim) 4 nhóm hoạt động : TT và giải bài toán (thi Bài 2: Gọi nêu yêu cầu của bài: đua giữa các nhóm) Học sinh đọc đề, TT và tự trình bày bài giải. Giải: Tổ chức cho học sinh hoạt động theo nhóm Số bóng còn lại là: 8 – 3 = 5 (quả bóng) (4 nhóm). Đáp số : 5 quả bóng. Tuyên dương nhóm thắng cuộc. Bài 3: Gọi nêu yêu cầu của bài: Học sinh đọc đề, TT và tự trình bày bài giải. Cho học sinh làm và nêu kết quả. 4.Củng cố, dặn dò: Hỏi tên bài. Nhận xét tiết học, tuyên dương. Dặn dò: Làm lại các BT, chuẩn bị tiết sau.. Học sinh giải và nêu kết quả. Nêu tên bài và các bước giải bài toán có văn. Thực hành ở nhà.. Chính tả (tập chép): NGÔI NHÀ I.Mục tiêu: - Nhìn sách hoặc bảng, chép lại đúng khổ thơ 3 bài ngôi nhà trong khoảng 10 – 12 phút. - Điền đúng vần iêu hay yêu ; chữ c hay k vào chỗ trống. - Bài tập 2, 3 ( SGK). *HSKT: Viết ô,ơ - Rèn luyện ý thức giữ vở sạch , viết chữ đẹp. II.Đồ dùng dạy học: -Bảng phụ, bảng nam châm. Nội dung khổ thơ cần chép và các bài tập 2, 3. -Học sinh cần có VBT. III.Các hoạt động dạy học : Hoạt động giáo viên. Hoạt động học sinh. 1.KTBC : Chấm vở những học sinh giáo viên cho về nhà chép lại bài lần trước. Gọi 2 học sinh lên bảng làm lại bài tập 2 và 3 tuần trước đã làm. Nhận xét chung về bài cũ của học sinh. 2.Bài mới:. Chấm vở 3 học sinh yếu hay viết sai đã cho về nhà viết lại bài. 2 học sinh làm bảng. Học sinh khác nhận xét bài bạn làm trên bảng.. 236 GiaoAnTieuHoc.com.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> Giáo án 1:Mai Thị Ngọc Sương. GV giới thiệu bài ghi tựa bài. 3.Hướng dẫn học sinh tập chép: Gọi học sinh nhìn bảng đọc khổ thơ cần chép (giáo viên đã chuẩn bị ở bảng phụ). Cả lớp đọc thầm đoạn văn và tìm những tiếng các em thường viết sai: mộc mạc, tre, đất nước.. Học sinh nhắc lại.. 2 học sinh đọc, học sinh khác dò theo bài bạn đọc trên bảng từ. Học sinh đọc thầm và tìm các tiếng khó hay viết sai: tuỳ theo học sinh nêu nhưng giáo viên cần chốt những từ học sinh sai Giáo viên nhận xét chung về viết bảng con của phổ biến trong lớp. học sinh. Học sinh viết vào bảng con các tiếng hay viết sai.  Thực hành bài viết (chép chính tả). Hướng dẫn các em tư thế ngồi viết, cách cầm Học sinh thực hiện theo hướng dẫn của bút, đặt vở, cách viết đầu bài, cách viết chữ giáo viên. đầu của đoạn văn thụt vào 3 ô, phải viết hoa chữ cái bắt đầu mỗi dòng thơ. Cho học sinh nhìn bài viết ở bảng từ hoặc SGK để viết. Học sinh tiến hành chép bài vào tập vở.  Hướng dẫn học sinh cầm bút chì để sữa lỗi chính tả: + Giáo viên đọc thong thả, chỉ vào từng chữ trên bảng để học sinh soát và sữa lỗi, hướng Học sinh đổi vở và sữa lỗi cho nhau. dẫn các em gạch chân những chữ viết sai, viết vào bên lề vở. + Giáo viên chữa trên bảng những lỗi phổ biến, hướng dẫn các em ghi lỗi ra lề vở phía Học sinh ghi lỗi ra lề theo hướng dẫn của trên bài viết. giáo viên.  Thu bài chấm 1 số em. 4.Hướng dẫn làm bài tập chính tả: Học sinh nêu yêu cầu của bài trong vở BT Điền vần iêu hoặc yêu. Tiếng Việt. Điền chữ c hoặc k. Đính trên bảng lớp 2 bảng phụ có sẵn 2 bài tập Học sinh làm VBT. giống nhau của các bài tập. Các em thi đua nhau tiếp sức điền vào chỗ Gọi học sinh làm bảng từ theo hình thức thi trống theo 2 nhóm, mỗi nhóm đại diện 5 học sinh. đua giữa các nhóm. Giải Hiếu chăm ngoan, học giỏi, có năng khiếu vẽ. Bố mẹ rất yêu quý Hiếu. Ông trồng cây cảnh. Nhận xét, tuyên dương nhóm thắng cuộc. Bà kể chuyện. Gọi học sinh đọc thuộc ghi nhớ sau: Chị xâu kim. K i K thường đi trước nguyên âm i, e, ê. e Đọc lại nhiều lần. ê 237 GiaoAnTieuHoc.com.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> Giáo án 1:Mai Thị Ngọc Sương. 5.Nhận xét, dặn dò: Yêu cầu học sinh về nhà chép lại khổ thơ cho Học sinh nêu lại bài viết và các tiếng cần đúng, sạch đẹp, làm lại các bài tập. lưu ý hay viết sai, rút kinh nghiệm bài viết lần sau. Tập viết: TÔ CHỮ HOA H, I, K. I.Mục tiêu: - Tô được các chữ hoa: H, I, K. - Viết đúng các vần: iêt, uyêt, iêu, yêu, các từ ngữ: hiếu thảo, yêu mến, ngoan ngoãn, đoạt giải. Kiểu chữ viết thường, cỡ vừa theo vở tập viết 1, tập 2. * HS khá, giỏi viết đều nét, dãn đúng khoảng cách và viết đủ số dòng, số chữ qui định trong vở Tập 1, tập hai. *HSKT; Viết o,ơ - Rèn luyện ý thức giữ vở sạch , viết chữ đẹp. II.Đồ dùng dạy học:  Bảng phụ viết sẵn mẫu chữ trong nội dung luyện viết của tiết học. -Chữ hoa H,I,K đặt trong khung chữ (theo mẫu chữ trong vở tập viết) -Các vần và các từ ngữ (đặt trong khung chữ). III.Các hoạt động dạy học : Hoạt động GV Hoạt động HS 1.KTBC: Kiểm tra bài viết ở nhà của học Học sinh mang vở tập viết để trên bàn cho sinh, chấm điểm 2 bàn học sinh. giáo viên kiểm tra. Gọi 2 em lên bảng viết, cả lớp viết bảng con 2 học sinh viết trên bảng, lớp viết bảng con các từ: chăm học,khắp vườn các từ: chăm học ,khắp vườn Nhận xét bài cũ. Học sinh nhắc tựa bài. 2.Bài mới : Qua mẫu viết GV giới thiệu và ghi tựa bài. Học sinh nêu lại nhiệm vụ của tiết học. GV treo bảng phụ viết sẵn nội dung tập viết. Nêu nhiệm vụ của giờ học: Tập tô chữ, tập viết các vần và từ ngữ ứng dụng đã học trong các bài tập đọc. Hướng dẫn tô chữ hoa: Hướng dẫn học sinh quan sát và nhận xét: Học sinh quan sát chữ hoa H , J ,K trên bảng phụ và trong vở tập viết. HLK Nhận xét về số lượng và kiểu nét.Chữ H có Chữ H gồm ba nét ,cao năm li . mấy nét ? độ cao của chữ bao nhiêu ? Sau đó nêu quy trình viết cho học sinh, vừa nói vừa Giống nhau nét thứ nhất…… tô chữ trong khung chữ. ChữJ, K có gì giống và khác nhau ? Hướng dẫn viết vần, từ ngữ ứng dụng: Giáo viên nêu nhiệm vụ để học sinh thực Viết bảng con.. 238 GiaoAnTieuHoc.com.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> Giáo án 1:Mai Thị Ngọc Sương. hiện (đọc, quan sát, viết bảng con). Giáo viên viết mẫu:. Quan sát Học sinh đọc các vần và từ ngữ ứng dụng, quan sát vần và từ ngữ trên bảng. 3.Thực hành : Cho HS viết bài vàovở. GV theo dõi nhắc nhở động viên một số em viết chậm, giúp các em hoàn thành bài viết tại lớp. 4.Củng cố : Gọi HS đọc lại nội dung bài viết và quy trình tô chữ H, J, K. Thu vở chấm một số em. Nhận xét tuyên dương. 5.Dặn dò: Viết bài ở nhà phần B, xem bài mới.. Viết bảng con. Thực hành bài viết theo yêu cầu của giáo viên vàovở tập viết. Nêu nội dung và quy trình tô chữ hoa, viết các vần và từ ngữ. Hoan nghênh, tuyên dương các bạn viết tốt.. TN-XH: CON MUỖI I.Mục tiêu : - Nêu một số tác hại của muỗi. - Chỉ được các bộ phận bên ngoài của con mèo trên hình vẽ . - Có ý thức tham gia diệt muỗi và thực hiện các biện pháp phòng tránh muỗi đốt. II.Đồ dùng dạy học: - Một số tranh ảnh về con muỗi. - Hình ảnh bài 28 SGK. Phiếu thảo luận nhóm. III.Các hoạt động dạy học : Hoạt động GV Hoạt động HS 1.KTBC: Hỏi tên bài. ?Kể tên các bộ phận bên ngoài của con mèo Học sinh nêu tên bài học. + Nuôi mèo có lợi gì? 2 học sinh trả lời câu hỏi trên. Nhận xét bài cũ. 2.Bài mới:GVgiới thiệu vàghi bảng tựa bài. Hoạt động 1 : Quan sát con muỗi. Mục đích: Học sinh biết tên các bộ phận bên Học sinh nhắc tựa. ngoài của con muỗi.  Các bước tiến hành: Bước 1: Giao nhiệm vụ và thực hiện hoạt động. Giáo viên nêu yêu cầu : quan sát tranh con muỗi, chỉ và nói tên các bộ phận bên ngoài của 239 GiaoAnTieuHoc.com.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> Giáo án 1:Mai Thị Ngọc Sương. con muỗi Giáo viên hướng dẫn học sinh quan sát theo cặp 2 học sinh, em này đặt câu hỏi em kia trả lời và đổi ngược lại cho nhau. 1. Con muỗi to hay nhỏ? 2. Con muỗi dùng gì để hút máu người? 3. Con muỗi di chuyển như thế nào? 4. Con muỗi có chân, có cánh, có râu hay không? Bước 2: Giáo viên treo tranh phóng to con muỗi trên bảng lớp và gọi học sinh trả lời, học sinh khác bổ sung và hoàn thiện cho nhau. KL: Muỗi là loại sâu bọ nhỏ bé hơn ruồi. Nó có đầu, mình, chân và cách. Nó bay bằng cánh, đậu bằng chân. Muỗi dùng vòi để hút máu của người và động vật để sống. Muỗi truyền bệnh qua đường hút máu. Hoạt động 2: Làm việc với phiếu học tập. MĐ: Biết được nơi sống, tác hại do muỗi đốt và một số cách diệt muỗi. Cách tiến hành: Bước 1: Giao nhiệm vụ hoạt động. Giáo viên chia nhóm, mỗi nhóm 4 em, giao nhiệm vụ cho mỗi nhóm. Nhóm tự đặt tên nhóm mình. Nội dung Phiếu thảo luận: 1.Khoanh tròn vào chữ đặt trước các câu đúng: Câu 1: Muỗi thường sống ở: a. Các bụi cây rậm. b. Cống rãnh. c. Nơi khô ráo, sạch sẽ. d. Nơi tối tăm, ẩm thấp. Câu 2: Các tác hại do muỗi đốt là: a. Mất máu, ngứa và đau. b. Bị bệnh sốt rét. c. Bị bệnh tiêu chảy. d. Bệnh sốt xuất huyết và nhiều bệnh truyền nhiểm khác. Câu 3: Người ta diệt muỗi bằng cách: a. Khơi thông cống rãnh b. Dùng bẩy để bắt muỗi. c. Dùng thuốc diệt muỗi.. Học sinh lắng nghe.. Học sinh quan sát tranh vẽ con muỗi và thảo luận theo cặp. Con muỗi nhỏ. Con muỗi dùng vòi để hút máu người. Con muỗi bằng cánh. Muỗi có chân, cánh, có râu.. Học sinh nhắc lại.. Thảo luận theo nhóm 4 em học sinh.. Các em thảo luận và khoanh vào các chữ đặt trước câu : a, b, d. Các em thảo luận và khoanh vào các chữ đặt trước câu : a, b, c, d.. Các em thảo luận và khoanh vào các chữ đặt. 240 GiaoAnTieuHoc.com.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> Giáo án 1:Mai Thị Ngọc Sương. d. Dùng hương diệt muỗi. trước câu : a, d, e e. Dùng màn để diệt muỗi. Bước 2: Thu kết quả thảo luận: Đại diện các nhóm nêu ý kiến, tại sao nhóm Gọi đại diện các nhóm nêu trước lớp, các mình chọn các câu như vậy và giải thích nhóm khác bổ sung và hoàn chỉnh. thêm một số nhiểu biết về con muỗi. Giáo viên bổ sung thêm cho hoàn chỉnh Các nhóm khác tranh luận và bổ sung, đi đến kết luận chung. Hoạt động lớp: mỗi học sinh tự suy nghĩ câu trả lời và trình bày trước lớp cho các bạn và Hoạt động 3: Hỏi đáp cách phòng chống muỗi cô cùng nghe. khi ngủ. Khi ngủ cần nằm màn để tránh muỗi đốt. Mục đích: HS biết cách tránh muỗi khi ngủ. Khi ngủ cần dùng hương diệt muỗi để tránh muỗi đốt. Các bước tiến hành: Giáo viên : Khi ngủ bạn cần làm gì để không HS tự liên hệ và nêu như bài đã học bị muỗi đốt ? GV kết luận:Khi đi ngủ chúng ta cần mắc Học sinh tự nêu, học sinh khác bổ sung và màn cẩn thận để tránh bị muỗi đốt. hoàn chỉnh. 3.Củng cố : Hỏi tên bài: Thực hành nằm màn để tránh muỗi đốt. Gọi HS nêu những tác hại của con muỗi. Nêu các bộ phận bên ngoài của con muỗi. Nhận xét. Tuyên dương. 4.Dăn dò: Học bài, xem bài mới. Luôn luôn giữ gìn môi trường, phát quang bụi rậm, khơi thông cống rãnh để ngăn ngừa muỗi sinh sản, nằm màn để tránh muỗi. Thứ tư ngày 23 tháng 3 năm 2011 ÂM NHẠC:. - OÂN TAÄP BAØI HAÙT Ở TUẦN 24 VÀ BÀI : HOAØ BÌNH CHO BÉ - Nghe hát( hoặc nghe nhạc) I.Muïc tieâu:. -Biết hát theo giai điệu và đúng lời ca của 2 bài hát . -biết hát kết hợp vỗ tayhoặc gõ đệm theo bà hát. II.Chuaån bò cuûa Giaùo vieân: Maùy nghe, baêng nhaïc Nhạc cu ïđệm, gõ. III.Các hoạt động chủ yếu: 1.Ổn định tổ chức, nhắc HS sửa tư thế ngồi ngay ngắn 2.Kiểm tra bài cũ : HS nhắc lại tên bài hát đã được học ở những tiết trước , 241 GiaoAnTieuHoc.com.

<span class='text_page_counter'>(14)</span> Giáo án 1:Mai Thị Ngọc Sương. 3.Bài mới : Hoạt động dạy Hoạt động 1:Ôn tập 2 bài hát 1. OÂn taäp baøi: Quaû GV mở băng cho HS nghe lại giai điệu bài hát, sau đó hỏi HS nhận biết tên baøi haùt , taùc giaû baøi haùt . Hướng dẫn HS ôn lại bài hát bằng nhiều hình thức : hát tập thể, dãy, nhoùm, caù nhaân. Hướng dẫn HS ôn hát kết hợp gõ đệm theo phách hoặc tiết tấu lời ca . Hướng dẫn HS hát kết hợp vận động phụ hoạ Mời HS lên biểu diễn. GV nhaän xeùt 2. Ôn bài hát: Hoà bình cho bé Hướng dẫn HS ôn lại bài hát . Sau đó hát kết hợp vỗ tay theo phách , nhịp, tiết tấu lời ca. GV yêu cầu HS hát thầm kết hợp vỗ tay theo tiết tấu lời ca bài Hoà bình cho bé và Bầu trời xanh, sau đó hỏi HS nhận xét tiết tấu lời ca này giống hay khaùc nhau. GV coù theå goõ laïi tieát tấu để HS nhận biết. Hoạt động 2: Nghe nhạc GV ổn định tư thế, thái độ cho HS khi nghe nhaïc. Cho HS nghe qua taùc phaåm moät laàn. Hoûi HS GV cho HS nghe nhạc lần 2, sau đó noùi qua veà noäi dung cuõng nhö saéc thaùi tình caûm cuûa baøi haùt . Cuûng coá – daën doø: GV nhaän xeùt ,daën doø. hoạt động học Ngoài ngay ngaén , chuù yù nghe Nghe baêng maãu Tập đọc lời ca theo tiết tấu Tập hát theo hướng dẫn của GV HS hát : Đồng thanh Daõy, nhoùm Caù nhaân. HS thực hiện hát kết hợp gõ đệm theo phaùch HS thực hiện theo hướng dẫn của GV. HS lắng nghe tác phẩm, trả lời câu hỏi cuûa GV HS nghe laàn 2, nghe nhaän xeùt. HS lắng nghe , ghi nhớ.. 242 GiaoAnTieuHoc.com.

<span class='text_page_counter'>(15)</span> Giáo án 1:Mai Thị Ngọc Sương. Toán :. LUYỆN TẬP. I.Mục tiêu : - Biết giải bài toán có phép trừ ; thực hiện được cộng ; trừ ( không nhớ) các số trong phạm vi 20. - Bài tập 1, 2, 3 *HSKT: Viết số 1,2 - Rèn luyện tính tích cực tự giác khi học toán. II.Đồ dùng dạy học: -Bảng phụ ghi các bài tập theo SGK. -Bộ đồ dùng toán 1. III.Các hoạt động dạy học : Hoạt động GV 1.KTBC: Hỏi tên bài cũ. Nêu các bước giải bài toán có văn.. Hoạt động HS 2 học sinh nêu: Tìm câu lời giải, ghi phép tính, ghi đáp số. 1 học sinh ghi TT, 1 học sinh giải.. Gọi học sinh giải bài 3 trên bảng lớp. Nhận xét KTBC 2.Bài mới : Giới thiệu trực tiếp, ghi tựa. Học sinh nhắc tựa. Hướng dẫn học sinh giải các bài tập. Bài 1: Học sinh nêu yêu cầu của bài. Giải: Học sinh tự TT bài toán hoặc dựa vào phần TT Số búp bê còn lại trong cửa hàng là: để viết số thích hợp vào chỗ chấm để có TT 15 – 2 = 13 (búp bê) Đáp số : 13 búp bê bài toán và giải vào vở nêu kết quả bài giải. Bài 2: các em tự giải vào vở Cùng học sinh chữa bài. Giải: Số máy bay còn lại trên sân là: 15 – 2 = 10 (máy bay) Đáp số : 12 máy bay. Bài 3: Học sinh nêu yêu cầu của bài. Tổ chức cho học sinh thi đua tính nhẩm: Hướng dẫn học sinh tính nhẩm và ghi kết quả vào ô vuông. -2 -3 Các em tự tính nhẩm và xung phong nêu 12 15 17 kết quả, thi đua theo nhóm bằng hình thức tiếp sức. Đọc: Mười bảy trừ hai bằng mười lăm, mười lăm trừ ba bằng mười hai. Mười tám trừ bốn bằng mười bốn, mười bốn cộng một bằng mười lăm. 18 – 4 + 1 = 15 Mười bốn cộng hai bằng mười sáu, mười. 243 GiaoAnTieuHoc.com.

<span class='text_page_counter'>(16)</span> Giáo án 1:Mai Thị Ngọc Sương. Bài 4: Học sinh nêu yêu cầu của bài. Cho học sinh dựa vào TT và giải bài toán rồi nêu kết quả. 4.Củng cố, dặn dò: Hỏi tên bài. Nhận xét tiết học, tuyên dương. Dặn dò: Làm lại các bài tập, chuẩn bị tiết sau.. sáu trừ năm bằng mười một. 14 + 2 – 5 = 11 Giải: Số hình tam giác không tô màu là: 8 – 4 = 4 (tam giác) Đáp số : 4 tam giác Nhắc lại tên bài học. Nêu lại các bước giải bài toán có văn. Thực hành ở nhà.. Tập đọc: QUÀ CỦA BỐ (2 Tiết) I.Mục tiêu: - Đọc trơn cả bài. Đọc đúng các từ ngữ: Lần nào, luôn luôn, về phép, vững vàng. Bước đầu biết nghỉ hơi ở cuối mỗi dòng thơ, khổ thơ. - Hiểu nội dung bài: Bố là bộ đội ngoài đảo xa, bố rất nhờ và yêu em. - Trả lời được câu hỏi 1, 2 ( SGK ). Học thuộc lòng 1 khổ thơ.  HS khá, giỏi học thuộc lòng cả bài thơ.  HSKT:Đọc ,viết a,o.  Có ý thức chăm học, chăm làm để giúp đỡ bố mẹ. II.Đồ dùng dạy học: -Tranh minh hoạ bài đọc SGK. -Bộ chữ của GV và học sinh. III.Các hoạt động dạy học : 1.KTBC : Hỏi bài trước. Gọi 2 học sinh đọc thuộc lòng 1 khổ thơ trong bài: “Ngôi nhà” và trả lời câu hỏi 1 và 2 trong SGK. Gọi 2 học sinh viết bảng lớp, cả lớp viết bảng con: xao xuyến,lảnh lót, thơm phức, trước ngỏ. GV nhận xét chung. 2.Bài mới:  GV giới thiệu tranh, giới thiệu bài và rút tựa bài ghi bảng. Hôm nay chúng ta học bài thơ về bố. Bố của bạn nhỏ trong bài này đi bộ đội bảo vệ đất nước. Bố ở đảo xa, nhớ con gủi cho con rất nhiều quà. Chúng ta cùng xem bố gửi về những quà gì nhé.  Hướng dẫn học sinh luyện đọc: + Đọc mẫu bài thơ lần 1 (giọng chậm rãi. Học sinh nêu tên bài trước. 2 học sinh đọc bài và trả lời câu hỏi: Học sinh viết bảng con và bảng lớp.. Nhắc tựa.. Lắng nghe.. 244 GiaoAnTieuHoc.com.

<span class='text_page_counter'>(17)</span> Giáo án 1:Mai Thị Ngọc Sương. tình cảm nhấn giọng ở khổ thơ thứ hai khi đọc các từ ngữ: nghìn cái nhớ, nghìn cái thương, nghìn lời chúc, nghìn cái hôn). Tóm tắt nội dung bài. + Đọc mẫu lần 2 ( chỉ bảng), đọc nhanh hơn lần 1. + Luyện đọc tiếng, từ ngữ khó: Cho học sinh thảo luận nhóm để tìm từ khó đọc trong bài, giáo viên gạch chân các từ ngữ các nhóm đã nêu. Lần nào: (l n), về phép: (về  dề), luôn luôn: (uôn  uông), vững vàng: (âm v và dấu ngã) + Học sinh luyện đọc từ ngữ kết hợp giải nghĩa từ. Các em hiểu như thế nào là vững vàng ? thế nào là đảo xa ?. Lắng nghe và theo dõi đọc thầm trên bảng. Thảo luận nhóm rút từ ngữ khó đọc, đại diện nhóm nêu, các nhóm khác bổ sung. Vài em đọc các từ trên bảng.. Vững vàng: có nghĩa là chắc chắn. Đảo xa: Vùng đất ở giữa biển, xa đất liền. Học sinh nhắc lại. Đọc nối tiếp theo yêu cầu giáo viên.. Luyện đọc câu: Gọi em đầu bàn đọc câu thứ nhất (dòng thứ Đọc nối tiếp 3 em, đọc cả bài thơ. nhất). Các em sau tự đứng dậy đọc câu nối 2 em thuộc 2 dãy đại diện thi đọc bài thơ. 2 em, lớp đồng thanh. tiếp. Nghỉ giữa tiết + Luyện đọc đoạn và cả bài thơ: Đọc nối tiếp từng khổ thơ. Thi đọc cả bài thơ. Giáo viên đọc diễn cảm lại bài thơ. Đọc đồng thanh cả bài. ngoan. Luyện tập: Đọc câu mẫu trong bài (Chúng em vui liên Ôn vần oan, oat. hoan. Chúng em thích hoạt động.) Giáo viên treo bảng yêu cầu: Học sinh thi nói câu có chứa tiếng mang vần Bài tập 1: oan oat. Tìm tiếng trong bài có vần oan ? Bạn Hiền học giỏi môn toán. Bài tập 2: Bạn Hoa đoạt giải nhất viết chữ đẹp cấp Nói câu chứa tiếng có mang vần oan, oat ? huyện., … 2 em. Gọi HS đọc lại bài, giáo viên nhận xét. 3.Củng cố tiết 1: Tiết 2 Quà của bố. 4.Tìm hiểu bài và luyện nói: Hỏi bài mới học. 245 GiaoAnTieuHoc.com.

<span class='text_page_counter'>(18)</span> Giáo án 1:Mai Thị Ngọc Sương. Gọi học sinh đọc bài và trả lời câu hỏi: 1. Bố bạn nhỏ là bộ đội ở đâu ? 2. Bố gửi cho bạn những quà gì ?. Bố bạn nhỏ là bộ đội ở đảo xa. Nghìn cái nhớ, nghìn cái thương, nghìn lời chúc, nghìn cái hôn. Bố gửi cho con những nổi nhớ thương, những lời chúc con khoẻ, ngoan, học giỏi và rất nhiều cái hôn. Học sinh lắng nghe và đọc lại bài thơ.. Nhận xét học sinh trả lời. Giáo viên đọc lại bài thơ và gọi 2 học sinh đọc lại. HTL cả bài thơ: Tổ chức cho các em thi đọc HTL theo bàn, nhóm … . Thực hành luyện nói: Chủ đề: Hỏi nhau về nghề nghiệp của bố. Giáo viên cho học sinh quan sát tranh minh hoạ và nêu các câu hỏi gợi ý để học sinh nói về nghề nghiệp của bố mình. Gọi 2 học sinh thực hành hỏi đáp theo mẫu SGK. Tổ chức cho các em đóng vai theo cặp để hỏi đáp về nghề nghiệp của bố mình... Học sinh tự nhẩm và đọc thi giữa các nhóm. Học sinh luyện nói theo gợi ý của giáo viên: Hỏi: Bố bạn làm nghề gì? Đáp: Bố mình là bác sĩ. Bố bạn cớ phải là thợ xây không? Lớn lên bạn có thích theo nghề của bố không? Bố bạn là phi công à? Bố bạn thường có ở nhà không? Bạn có muốn trở thành phi công như bố mình không? Học sinh nêu tên bài và đọc lại bài 2 em. Thực hành ở nhà.. 5.Củng cố:Hỏi tên bài, gọi đọc bài, nêu lại nội dung bài đã học. 6.Nhận xét dặn dò: Về nhà đọc lại bài nhiều lần, xem bài mới. Thứ năm ngày 24 tháng 3 năm 2011. Toán :. LUYỆN TẬP. I.Mục tiêu : - Biết giải và trình bài bài giải bài toán có lời văn có 1 phép trừ. - Bài tập 1, 2, 3, 4 - Rèn luyện tính tích cực tự giác khi học toán. *HSKT:Viết số 2, II.Đồ dùng dạy học:-Bộ đồ dùng toán 1. III.Các hoạt động dạy học : Hoạt động dạy Hoạt động học 1.KTBC: Hỏi tên bài cũ. + Học sinh giải trên bảng lớp. + Gọi học sinh giải bài tập 4 trên bảng Giải: lớp. Số hình tam giác không tô màu là: 8 – 4 = 4 (tam giác). 246 GiaoAnTieuHoc.com.

<span class='text_page_counter'>(19)</span> Giáo án 1:Mai Thị Ngọc Sương. Đáp số : 4 tam giác Nhận xét KTBC. 2.Bài mới : Giới thiệu trực tiếp, ghi tựa. Học sinh nhắc tựa. Bài 1: Gọi nêu yêu cầu của bài: Gọi học sinh đọc đề toán, nêu TT bài Giải: Số thuyền của Lan còn lại là: toán và giải. 14 – 4 = 10 (cái thuyền) Bài 2: Gọi nêu yêu cầu của bài: Đáp số : 10 cái Cho học sinh tự làm vào vở rồi chữa bài thuyền trên lớp. Giải: Bài 3: Gọi nêu yêu cầu của bài: Số bạn nam tổ em là: Cho học sinh quan sát hình vẽ và đọc 9 – 5 = 4 (bạn nam) TT bài toán. Giáo viên hướng dẫn học Đáp số : 4 bạn sinh giải. nam. Bài 4: Giải bài toán theo tóm tắt sau Học sinh tự giải rồi chữa bài trên bảng lớp. Có: 15 hình tròn Tô màu: 4 hình tròn Không tô màu:… hình tròn? Chấm bài, nhận xét Nhìn tóm tắt tự giải bài toán vào vở, đổi vở để kiểm tra bài 4.Củng cố, dặn dò:Hỏi tên bài. Nhận xét tiết học, tuyên dương. Nhắc lại tên bài học. Dặn dò: Làm lại các BT, chuẩn bị tiết Nêu lại các bước giải toán có văn. sau. Thực hành ở nhà. Chính tả (Tập chép): QUÀ CỦA BỐ I.Mục tiêu: - Nhìn sách hoặc bảng, chép lại đúng khổ thươ 2 bài Quà của Bố khoảng 10-12. phát. - Điền đúng s hay x ; vần im hay iêm vào chỗ trống. - Bài tập 2, 3 ( SGK ) *HSKT: Viết chữ a,o. II.Đồ dùng dạy học: - Bảng phụ, bảng nam châm. Nội dung khổ thơ cần chép và các bài tập 2a, 2b. - Học sinh cần có VBT. III.Các hoạt động dạy học : Hoạt động GV Hoạt động HS 1.KTBC : Chấm vở những học sinh giáo viên cho về nhà Chấm vở những học sinh yếu hay viết sai chép lại bài lần trước. đã cho về nhà viết lại bài. Gọi 2 học sinh lên bảng làm lại bài tập 2 và 3 2 học sinh làm bảng. 247 GiaoAnTieuHoc.com.

<span class='text_page_counter'>(20)</span> Giáo án 1:Mai Thị Ngọc Sương. tuần trước đã làm. Gọi học sinh nêu lại quy tắc viết chính tả K + 3 học sinh nêu quy tắc viêt chính tả đã i, e, ê và cho ví dụ. học. HS khác nhận xét bài bạn làm trên bảng. Nhận xét chung về bài cũ của học sinh. Học sinh nhắc lại. 2.Bài mới:GV giới thiệu bài ghi tựa bài. 3.Hướng dẫn học sinh tập chép: 2 HS đọc, học sinh khác dò theo bài bạn Gọi học sinh nhìn bảng đọc khổ thơ cần chép đọc trên bảng từ. (giáo viên đã chuẩn bị ở bảng phụ). HS đọc thầm và tìm các tiếng khó hay viết Cả lớp đọc thầm đoạn văn và tìm những tiếng sai: tuỳ theo học sinh nêu nhưng giáo viên các em thường viết sai: gửi, nghìn thương, cần chốt những từ học sinh sai phổ biến chúc. trong lớp. Học sinh viết vào bảng con các tiếng hay Giáo viên nhận xét chung về viết bảng con của viết sai. học sinh.  Thực hành bài viết (chép chính tả). Hướng dẫn các em tư thế ngồi viết, cách cầm HS thực hiện theo hướng dẫn của giáo bút, đặt vở, cách viết đầu bài, cách viết chữ viên. đầu của đoạn văn thụt vào 2 ô, phải viết hoa Học sinh tiến hành chép bài vào tập vở. chữ cái bắt đầu mỗi dòng thơ. Cho học sinh nhìn bài viết ở bảng từ hoặc SGK để viết.  Hướng dẫn học sinh cầm bút chì để sữa lỗi chính tả: Học sinh đổi vở và sữa lỗi cho nhau. + Giáo viên đọc thong thả, chỉ vào từng chữ trên bảng để học sinh soát và sữa lỗi, hướng dẫn các em gạch chân những chữ viết sai, viết Học sinh ghi lỗi ra lề theo hướng dẫn của vào bên lề vở. + Giáo viên chữa trên bảng những lỗi phổ giáo viên. biến, hướng dẫn các em ghi lỗi ra lề vở phía trên bài viết.  Thu bài chấm 1 số em. 4.Hướng dẫn làm bài tập chính tả: Điền chữ s hay x. Học sinh nêu yêu cầu của bài trong vở BT Tiếng Việt bài tập 2a. Các em thi đua nhau tiếp sức điền vào chỗ Đính trên bảng lớp 2 bảng phụ có sẵn 2 bài tập trống theo 2 nhóm, mỗi nhóm đại diện 2 học sinh. giống nhau của các bài tập. Gọi học sinh làm bảng từ theo hình thức thi Giải đua giữa các nhóm. Xe lu, dòng sông Nhận xét, tuyên dương nhóm thắng cuộc. Học sinh nêu lại bài viết và các tiếng cần 5.Nhận xét, dặn dò: lưu ý hay viết sai, rút kinh nghiệm bài viết Yêu cầu học sinh về nhà chép lại khổ thơ cho lần sau. 248 GiaoAnTieuHoc.com.

<span class='text_page_counter'>(21)</span>

×