Tải bản đầy đủ (.pdf) (7 trang)

BÀI TẬP KẾ TOÁN NGÂN HÀNG

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (68.46 KB, 7 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<b>BÀI T</b>

<b>Ậ</b>

<b>P K</b>

<b>Ế</b>

<b>TOÁN NGÂN HÀNG</b>



Câu 1. NHTMCP B mới thành lập có vốn ban đầu do cổ đơng đóng góp là 1.000 tỷ
đồng được cơ cấu như sau:


- Tiền mặt: 600 tỷ đồng


- Tiền gửi tại NHNN: 200 tỷ đồng
-TSCĐ: 200 tỷ đồng


Ngày đầu tiên khai trương có các nghiệp vụphát sinh:
1. Nhận tiền gửi tiết kiệm có kỳ hạn bằng tiền mặt là 10 tỷ.


2. Cho vay ngắn hạn công ty Tấn Lợi bằng chuyển khoản để thanh tốn cho người
thụ hưởng C có tiền gửi tại cùng NHTMCP B là 20 tỷ đồng.


3. Mua thêm một số TSCĐ từ nguồn vốn điều lệ trả từ tài khoản tiền gửi tại


NHNN, nguyên giá TSCĐ là 15 tỷ đồng.


4. Tổng thu nhập của NH là 200 trđ, tổng chi phí là 150 trđ đều bằng tiền mặt.
Yêu cầu:


- Hạch toán các NV phát sinh.


- Lập BCĐKT ban đầu và BCĐKT sau khi thực hiện các nghiệp vụkinh tế.
- Cho biết ảnh hưởng của các nghiệp vụ kinh tế đến giá trịcủa BCĐKT.


Câu 2. Ngày 30/8/XX, tại NHTM Đ.A có các số liệu tổng hợp sau: (ĐVT: trđ)


1. Tiền mặt: 4.105



</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

6. Cho vay đối với các TCKT và cá nhân: 211.726


7. TSCĐ: 4.989


8. TS có khác: 128.115
9. TS Nợkhác


+ Thanh tốn vốn: 207.923
+ TS Nợkhác: 3.641


10. Vốn và các quỹ: 17.658
11. Tiền vay NHNN: 1.800


Lập lại Bảng CĐKT của NH.


Câu 3. NH ACB ngày 18/10/N có các nghiệp vụ kinh tế phát sinh như sau:


1. Cơng ty Bình An đề nghị chuyển 100.000.000đ từ TK TGKKH sang TK TGKH
3 tháng với lãi suất 0,95%/tháng.


2. Bà Hạnh gửi tiết kiệm 50.000.000đ kỳhạn 6 tháng, lãi suất 0,98%/tháng.


3. Ơng Bình đề nghị tất tốn sổ tiết kiệm khơng kỳ hạn lãi suất 0,25%/tháng và
dùng toàn bộ số tiền này gửi tiết kiệm kỳ hạn 6 tháng. Tình hình sao kê sổ khơng
kỳ hạn của Ơng Bình như sau: mở số ngày 18/9/N số tiền 20 trđ, ngày 25/9/N gửi


thêm 30 trđ, ngày 28/9/N rút 15 trđ, ngày 30/9/N ngân hàng tính lãi và nhập vào
vốn gốc, ngày 10/10/N gửi vào 5 trđ.



4. Ông Thắng nộp sổ tiết kiệm và đề nghị rút tiền mặt. Trên sổ tiết kiệm ghi: số


tiền gửi 100 trđ, ngày đến hạn 18/12/N, ngày gửi tiền 18/6/N, lãi suất kỳ hạn 6
tháng vào ngày KH gửi tiền là 0,92%/tháng, lĩnh lãi hàng tháng. Ông Thắng đã lĩnh


lãi được 3 tháng. Vào thời điểm khách hàng gửi tiền NH quy định nếu khách hàng
rút sổ tiết kiệm (loại có kỳ hạn trên 3 tháng) trước kỳ hạn trong vòng 3 tháng kể từ


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

kỳ hạn nhưng tính đến thời điểm rút sổ, thời gian thực gửi bằng hoặc lớn hơn 3


tháng thì hưởng lãi suất 0,6%/tháng cho cả kỳthực gửi.


5. Ngân hàng tất toán sổ cũ và mở sổ mới cho toàn bộ số tiền nhận được cùng kỳ


hạn cho Bà Chi với khoản tiền gửi là 20 trđ, lãi suất 0,95%/tháng kỳ hạn 3 tháng,
lĩnh lãi khiđáo hạn.


Xử lý vàđịnh khoản các nghiệp vụ trên.


Câu 4. Hạch toán các khoản vay để thanh toán bù trừ của NH A từ NHNN biết
rằng dư nợ tiền vay đầu tháng 3 là 200 triệu, lãi suất tái cấp vốn là 10%/năm.


- Ngày 5/3: chuyển trả150 triệu.
- Ngày 16/3: vay 106 triệu.
- Ngày 18/3: chuyển trả 53 triệu.
- Ngày 24/3: vay 67 triệu.


- Ngày 28/3: chuyển trả 50 triệu.
- Ngày 5/4: Vay 78 triệu.



- Ngày 10/4: Thanh toán hết gốc và lãi.


NH A dựchi lãi vào cuối mỗi tháng kể từ ngày phát sinh khoản vay.


Câu 5. Ngày 15/6/08, Ông Nam nộp 300 trđ tiền mặt để trả tiền mua căn nhà do
ngân hàng bán để thu nợ của ông Lâm. Số tiền ông Lâm nợ ngân hàng là 260 trđ.


Số tiền này được ông Lâm vay 9 tháng, đến hạn thanh toán vào ngày 15/3/08


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

Câu 6.NH A đã cho vay một dự án đầu tư theo tiến độthi cơng của cơng trình như


sau:


-Ngày 17/2/07 cho vay: 200 trđ.


-Ngày 17/3 cho vay: 200 trđ.


- Ngày 17/5 cho vay: 300 trđ.


-Ngày 17/6 cho vay: 500 trđ.


-Ngày 17/10 cho vay: 300 trđ.


Cơng trình này hồn thành và đưa vào sửdụng vào ngày 15/12/07.


Lãi cho vayđược trảhàng tháng vào cuối tháng từ tháng 2 đến tháng 9, riêng
lãi vay thời gian còn lại được nhập vào gốc vào thời điểm cơng trình hịan thành và
NH tiến hành thu nợ trong thời hạn là 3 năm kể từ ngày hoàn thành cơng trình, lãi
suất 1,2%/tháng, thu nợ hàng tháng theo phương thức gốc bằng nhau và lãi giảm
dần. Hạch toán từlúc phát sinh nghiệp vụ đến kỳthu nợ thứ 3.



Câu 7. Công ty CTTC A cho công ty X thuê tài sản là xe ô tô, các điều kiện trong
hợp đồng như sau:


- Giá trị TS thuê: 400.000.000 đ.


-Đặt cọc: 5% giá trịTS thuê (thu kỳ đầu tiên)
- Ký cược: 5% giá trịTS thuê (thu kỳcuối cùng)
- LS: 1,5%/tháng.


-Phương thức trảnợ: gốc trả hằng kỳ, lãi giảm dần.
- Thời gian thuê: 12 tháng.


Hạch toán các bút toán liên quan đến nghiệp vụ trên từ lúc phát sinh đến khi


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

Câu 8. NH ký hợp đồng nhận bảo lãnh thanh toán cho một khách hàng với trị giá


500 trđ, thời hạn 6 tháng, phí bảo lãnh là 0,15%/năm, thuế GTGT là 10% thu một
lần lúc phát hành thư BL. NH yêu cầu bên được BL ký quỹ 10% giá trị HĐ. Hạch
toán từ lúc NH phát hành thư BL cam kết cho KH đến khi thư bảo lãnhđến hạn.


Câu 9. NH XYZ nhận ủy thác của NH ACB số tiền là 3 tỷ đồng để cho vay theo


chương trình nhằm hỗ trợvốn ngắn hạn cho các DN xuất khẩu. Trong kỳ NH XYZ
giải ngân cho Cty A vay số tiền 400 trđ, thời hạn vay 6 tháng trả lãi hàng tháng, lãi
suất 0,9%/tháng, phí ủy thác mà NH nhận được là 20% số lãi mỗi kỳ thu được


chưa bao gồm thuế VAT 10%. Hạch tốn tồn bộ các bút tốn phát sinh đối với 2
NH.



Câu 10. NH ngoại thương là NH đầu mối nhận vốn cho vay đồng tài trợ từ NH
Vietinbank với số tiền 1,8 tỷ trong đó Vietinbank góp 0,6 tỷ. KH vay 18 tháng, gốc
và lãi trả hàng tháng, lãi suất 1,2% tháng. Hạch tốn tồn bộ các bút toán phát sinh


đối với 2 NH.


Câu 11. Xử lý theo thứ tự các nghiệp vụ phát sinh trong ngày 25/7/J tại NHTMCP
Sài Gịn:


1. Cơng ty MN nộp UNT kèm HĐBH có sốtiền 200 trđ địi tiền bán hàng cho công
ty A.


2. Nhận được từ NHNo Đồng Nai các liên UNT kèm HĐBH có số tiền 300 trđ do


cty hóa chất Đồng Nai lập địi tiền bán hàng hóa cho cty B.


3. Nhận được từ NHĐT & PT CN Sài Gịn một lệnh chuyển tiền có TTBT số tiền


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

Câu 15. Tại NHTMCP Đông Nam Á, Chi nhánh Tp.HCM, ngày 1/10/N có các


nghiệp vụ kinh tế phát sinh sau:


1. Ơng Hà xuất trình CMND và sổ tiết kiệm yêu cầu chuyển 5.000.000 VND
từ tiết kiệm không kỳ hạn sang tiết kiệm có kỳ hạn 3 tháng, LS 0,6%/tháng.


2. Công ty Dệt may Nhật Thanh nộp Ủy nhiệm chi, đề nghị ngân hàng
chuyển số tiền 300.000.000 VND từ tài khoản tiền gửi của công ty tại ngân hàng


để thanh toán tiền mua hàng hóa cho cơng ty TNHH Sanding (TK tại NHTMCP



Đông Á, chi nhánh Tp.HCM).


3. Bà Hồng Lan đến ngân hàng xuất trình CMND và sổ tiết kiệm đề nghị


rút sổ tiết kiệm bằng tiền mặt. Biết rằng sổ tiết kiệm mở ngày 21/9/N, số tiền
20.000.000 VND, lãi suất 0,6%/tháng, kỳhạn 3 tháng, lĩnh lãi cuối kỳ.


4. Nhận được lệnh thanh có kèm Ủy nhiệm thu từ NHTM Nam Á, quận 1,
do cty Lê Hùng nhờthu tiền bán hàng cho Cty Hồng Hạnh (TK tại NHTM Nam Á,
quận 1) số tiền 60.000.000VND.


5. Nhận được từ NHTM Đầu tư chi nhánh Tp.HCM, Ủy nhiệm thu do cty
An Khánh (TK tại NHTM Đầu tư chi nhánh Tp.HCM) lập địi tiền bán hàng cho


cơng ty Minh Quang trước đây, sốtiền 10.000.000VND


6. Công ty TNHH Nhật Mỹ nộp 200.000.000VND tiền mặt vào tài khoản
tiền gửi khơng kỳ hạn.


7. Ơng Phong Vũ đến ngân hàng nộp tiền mặt để thanh toán tiền gốc và lãi
khoản vay kỳ thứ 3 cho ngân hàng. Biết rằng khoản vay được giải ngân toàn bộ


bằng tiền mặt vào ngày 1/7/N, thời hạn vay 15 tháng, trả gốc và lãi vào ngày 01
hàng tháng (trả gốc đều hàng kỳ, trả lãi theo dư nợ thực tế), số tiền vay
450.000.000 VND, lãi suất 1,5%/tháng. Tài sản thế chấp là căn nhà do ông Phong


</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

Xử lý vàđịnh khoản các nghiệp vụ kinh tế theo thứtự phát sinh.
Biết rằng: Đầu ngày 1/10/N, số dư một số TK như sau:


 TK 4211( Công ty Lê Hùng) : 10.000.000 VND



 TK 4211 (Cty Dệt May Nhật Thanh) : 400.000.000 VND


 TK 4211 ( Cty Minh Quang ): 370.000.000 VND


 Các tài khoản liên quan có đủsố dư đểthanh toán.


 Sổ theo dõi UNT quá hạn của Cty Lê Hùng còn 50.000.000 VND phải trả


cho Cty X (TK tại NHTMCP Sài Gòn DakLak) ngày 20/9/N


 Phí dịch vụ thanh tốn trong nước là 0,1% trên số tiền chuyển (Mức phí tối
thiểu là 10.000 VND, mức phí tối đa là 200.000 VND) (Mức phí trên chưa


bao gồm thuế GTGT, thuế suất thuế GTGT là 10%). NH trích tài khoản tiền
gửi của khách hàng để thu phí


 Đối với tiền gửi tiết kiệm có kỳ hạn, nếu khách hàng rút tiền trước hạn thì


được hưởng lãi suất 0,3%/tháng.


 Các ngân hàng khác hệ thống trên địa bàn Tp.HCM có tham gia thanh tốn
bù trừ.


</div>

<!--links-->

×