TUẦN 16
Thứ hai ngày 18 tháng 12 năm 2006
Tiết 1 CHÀO CỜ
TẬP TRUNG TOÀN TRƯỜNG
--------------------------------------------------------------
TIẾT 2 TẬP ĐỌC
§ 31 : THẦY THUỐC NHƯ MẸ HIỀN.
I/ Mục tiêu :
Đọc lưu loát diễn cảm bài văn với giọng kể nhẹ nhàng, điềm tĩnh, thể hiện thái độ
cảm phục tấm lòng nhân ái không mang danh lợi của Hải Thượng Lãn Ông.
Hiểu ý nghĩa của bài văn ,ca ngợi bài văn hiểu được tấm lòng nhân ái không màng
danh lợi của Hải Thượng lãn Ông .
II/ Đồ dùng dạy học :
- Tranh minh hoạ trang 153 SGK.- Bảng phụ viết sẵn bài văn cần luyện đọc (Đoạn 1)
III/ Các hoạt động dạy - học
1/ Kiểm tra bài cũ :
-HS đọc bài thơ về ngôi nhà đang xây.
- Em thích hình ảnh nào trong bài thơ ? Vì
sao?
- Bài thơ nói lên điều gì?
- Giáo viên nhận xét cho điểm .
2/ Dạy học bài mới :
a/ Giới thiệu bài : Thầy thuốc như mẹ hiền
b/ Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu:
* Luỵện đọc :
- Gọi 1 HS khá đọc toàn bài .
-Chia đoạn
- Yêu cầu HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn
của bài 2 lượt , giáo viên chú ý sửa lỗi phát
âm, ngắt giọng ( nếu có ) cho từng HS .
- HS đọc theo cặp lần 2
- Giáo viên giải thích thêm về biệt hiệu Lãn
Ông ( Có nghĩa là ông lão lười ) mà danh
y tự đặt cho mình ngụ ý nói rằng ông lười
- Hai HS nối tiếp nhau đọc toàn bài thơ và
trả lời câu hỏi.
- Cả lớp nhận xét
- 1HS khá đọc toàn bài .
+ HS 1 : Hải Thượng Lãn Ông ...gạo củi
+ HS 2 : Một lần khác ... hối hận .
+ HS 3 : Là thầy thuốc... đối phương.
- HS đọc theo trình tự
-HS đọc theo cặp
-1 HS đọc lời chú giải cho cả lớp nghe.
HS theo dõi
1
biếng với chuyện danh lợi .
- Yêu cầu HS luyện đọc theo cặp.
- Gọi HS đọc lại toàn bài .
-GV đọc mẫu .
* Tìm hiểu bài :
- Yêu cầu HS đọc thầm bài và trả lời câu
hỏi.
+ Hải Thượng Lãn Ông là người như thế
nào ?
+ Tìm những chi tiết nói lên lòng nhân ái
của Lãn ông trong việc ông chữa bệnh cho
người thuyền chài ?
- Điều gì thể hiện lòng nhân ái của Lãn Ông
trong việc ông chữa bệnh cho người phụ
nữ?
* GV giảng và chốt ý .
+ Vì sao nói Lãn Ông là một người không
màng danh lợi?
- Em hiểu nội dung 2 câu thơ cuối bài như
thế nào ?
+ Bài văn cho em biết điều gì ? HS thảo
luận theo nhóm 2
- Ghi nội dung bài lên bảng.
c/ Đọc diễn cảm :
+Y/C 3 HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn của
bài , yêu cầu HS cả lớp theo dõi, tìm cách
đọc hay.
- Yêu cầu HS luyện đọc theo cặp.
- Tổ chức cho HS thi đọc diễn cảm.
- Nhận xét cho điểm từng HS .
3/ Củng cố dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
- 2 HS ngồi cùng bàn nối tiếp nhau đọc theo
cặp từng đoạn.
1 HS đọc toàn bài .
- Là 1 thầy thuốc giàu lòng nhân ái, không
màng danh lợi.
- Nghe tin con người thuyền chài bị bệnh
đậu nặng, tự tìm đến thăm , tận tụy chăm
sóc suốt cả tháng trời, không ngại khổ, bẩn,
không lấy tiền còn cho gạo, củi .
- Đọc thầm” Người phụ nữ chết do 1 thầy
thuốc khác, nhưng ông tự buộc tội mình về
caí chết ấy, ông rất hối hận .
- HS lắng nghe .
- Ông được vời vào cung chữa bệnh, đựơc
tiến cử chức ngự y song ông đã khéo léo từ
chối .
- Đọc thầm đoạn 3:
+ Ông coi công danh trước mắt trôi đi như
nước còn tấm lòng nhân nghĩa thì còn mãi
mãi .
+ Tài năng, tấm lòng nhân hậu và nhân cách
cao thượng của Hải thượng Lãn Ông.
2-3 HS nhắc lại nội dung bài .
- Đọc và tìm cách đọc hay
- Nêu cách đọc và nhấn giọng đoạn 1 .
- Theo dõi GV đọc mẫu
- HS luyện đọc theo cặp
- 3 HS thi đọc diễn cảm
- Về nhà học bài và chuẩn bị bài 12.
------------------------------------------------------
Tiết 3 : TOÁN
§ 76 : LUYỆN TẬP
2
I / Mục tiêu : Giúp HS :
- Rèn kỹ năng tìm tỷ số phần trăm của 2 số .
- Làm quen với các khái niệm .
+ Thực hiện một trăm phần trăm kế hoạch, vượt mức mốt số phần trăm kế hoạch.
+ Tiền vốn, tiến bán, tiền lãi, số phần trăm lãi .
- Làm quen với các phép tính tỉ số phần trăm ( + ,- hai tỉ số phần trăm, x , : tỉ số phần
trăm với số tự nhiên )
II / Các hoạt động dạy - học chủ yếu :
1/ Kiểm tra bài cũ :
Gọi 2 HS lên bảng làm bài cho về nhà
GV nhận xét cho điểm HS
2/ Dạy học bài mới :
a, Giới thiệu bài :
b, Hướng dẫn luyện tập
Bài 1 :HS đọc yêu cầu của bài tập.
Chia 4 nhóm yêu cầu mỗi nhóm thảo luận
để tìm cách thực hiện một phép tính .
- HS thảo luận
- Lần lượt phát biểu ý kiến
- Cả lớp thống nhất cách thực hiện như sau:
- HS lên bảng - cả lớp làm nháp
- Đổi nháp kiểm tra bài
Gọi HS nhận xét bài trên bảng
-GV nhận xét cho điểm kết luận
Bài 2 :
+ Gọi HS đọc đề bài
+ Bài tập cho chúng ta biết gì ?
+ Bài toán hỏi gì ?
+HS làm bài vào nháp .
+Một HS lên bảng .
+HS nhận xét , bổ sung
2 HS lên bảng làm bài
HS dưới lớp theo dõi nhận xét .
Tính :
6% + 15% = 21%
Cách cộng : ta nhẩm : 6 + 15 = 21 ( Vì
6
+
15
=
6 + 15
=
21
=21%
100 100 100 10
0
Viết % vào bên phải kết quả được 21%
- Tương tự các phép tính - x : cũng làm như
trên.
27,5%+38%=65,5% 30%-16%=14%
14,2% x 4 = 56,8% 216% : 8 =27 %
Theo kế hoạch , phải trồng 20ha
Đến tháng 9 : Trồng được 18ha:…%?
Hết năm trồng được 23,5ha :…% ?
Bài giải :
a/ Theo kế hoạch cả năm, đến hết tháng 9
thôn Hoà An đã thực hiện được là :
18 : 20 = 0,9= 90%
b/ Đến hết năm thôn Hoà An đã thực hiện
được là :
23,5 : 20 = 1,175= 117,5%
Thôn Hoà An đã vượt mức kế hoạch là :
- 117,5% - 100% = 17,5%
Đáp số : a ) Đạt 90%
3
b) Thực hiện117,5%và vượt17,5%
Bài 3 :
Yêu cầu HS đọc đề bài xác định kiến thức
bài .
- Bài toán cho biết gì ?
*Vậy tiền vốn ứng với bao nhiêu %?
*Tiền lãi gồm những %nào ?
-Bài toán hỏi gì ?
- GV yêu cầu HS tự làm bài vào vở
- GV giúp HS yếu .
- GV cùng HS chữa bài .
- Nhận xét cho điểm .
- Củng cố kiến thức bài .
c/ Củng cố dặn dò :
- Bài YC cần nhớ những kiến thức gì?
- Dặn dò : Về nhà chuẩn bị bài 77
- Tiền vốn : 42000 đồng = 100%
- Tiềnbán:52500đồng = 100%+Số % tiền lãi
a/ Tìm tỷ số phần trăm của số tiền bán rau
và số tiền vốn.
b/ Tìm xem người đó lãi bao nhiêu phần
trăm.
+ HS tự làm bài vào vở, 1 HS lên bảng làm
bài, chữa bài.
Bài giải:
a/ Tỷ số phần trăm của tiền bán rau và tiền
vốn là: 52500 : 42000 = 1,25= 125%
b/ Tỷ số phần trăm của tiền bán rau và tiền
vốn là: 125% nghĩa là coi tiền vốn là 100%
thì tiền bán rau là 125% .Do đó số phần
trăm tiền lãi là : 125 % - 100% = 25%
Đáp số : 125% ; 25%
Cách cộng trừ %, nhân chia % , Số tiền
vốn , tiến lãi .
-----------------------------------------------------------------
TIẾT 4 : CHÍNH TẢ ( NGHE VIẾT )
§ 16: VỀ NGÔI NHÀ ĐANG XÂY.
I/ Mục tiêu:
- Nghe viết chính xác , đẹp đoạn từ chiều đi học về ... còn nguyên màu vôi gạch trong bài
thơ “Ngôi nhà đang xây”.
- Làm đúng bài tập chính tả phân biệt r/d/ gi//v/d/ hoặc iêm/ im/ iệp /ip.
II Đồ dùng dạy - học:
- Bài tập 3 viết sẵn trên bảng phụ.
- Giấy khổ to bút dạ
III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu:
4
1/ Kiểm tra bài cũ :
- Gọi 2 HS lên bảng tìm những tiếng có
nghĩa chỉ khác nhau ở âm đầu Tr, Ch
hoặc khác nhau ở thanh hỏi , thanh ngã.
-GV nhận xét cho điểm.
2/ Bài mới :
2.1 Giới thiệu bài :
2.2 Hướng dẫn viết chính tả.
a/ Tìm hiểu nội dung bài .
+ Gọi HS đọc đoạn thơ.
+ Hình ảnh ngôi nhà đang xây cho em
thấy điều gì về đất nước ta?
b/ Hướng dẫn viết bài khó:
- Yêu cầu HS tìm từ khó dễ lẫn khi viết
chính tả .
- Yêu cầu HS luyện đọc, luyện viết .
c/ Viết chính tả:
- GV đọc
- GV đọc HS soát lỗi
- GV thu 5- 7 Bài chấm.
2.3 Hướng dẫn HS làm bài tập chính tả.
Bài 2 a:
- Gọi HS đọc yêu cầu bài tập.
- YC HS làm bài tập theo nhóm
-1- 2 nhóm viết vào giấykhổ to cho các
nhóm khác viết vào giấy nháp.
-1 Nhóm báo cáo kết quả làm bài, các
nhóm khác bổ xung ý kiến.
- Gọi nhóm viết vào giấy dán lên bảng
đọc các từ nhóm mình làm đượcYC các
nhóm khác nhận xét .
- Nhận xét kết luận các từ đúng.
+ Giá rẻ, đắt rẻ, bỏ rẻ, rẻ quạt.
+ Hạt dẻ, mảnh dẻ
- Giẻ rách, giẻ lau, giẻ chùi chân.
Bài 3:
- Gọi HS đọc YC và nội dung bài tập .
- YC HS tự làm bài , gợi ý HS dùng bút
chì viết các từ còn thiếu vào SGK.
- Hai HS lên bảng viết .
- Nhận xét .
- HS mở sách giáo khoa.
+ 2 HS nối tiếp nhau đọc đoạn thơ.
+ Ngôi nhà đang xây dở cho ta thấy đất
nước ta đang trên đà phát triển .
- HS tìm và viết lên bảng , giấy nháp :
xây dở, giàn giáo, huơ còn nguyên....
- HS viết
- HS soát lỗi.
Tìmcáctừngữchứacác tiếng rây/dây/giây
- 1 HS đọc lại bảng các từ ngữ .
+ Rây bột, mưa rây,
+ Nhảy dây, chăng dây, dây thừng, dây
phơi, giây dày...
+ Giây bẩn, giây mực...
- 1 HS đọc cả lớp nghe.
- 1 HS làm bài trên bảng lớp, HS dưới
lớp làm bài vào sách giáo khoa
- Nhận xét bài bạn và sửa nếu bạn làm
sai.
-Theo dõi GV chữa bài và tự chữa lại.
- Thứ tự các từ cần điền : rồi, vẽ, vẽ rồi
rồi vẽ, dị
- 1 HS đọc - cả lớp nghe.
- Đáng cười ở chỗ anh thợ vẽ truyền
thần quá sấu nên bố vợ quên mặt con.
5
- Gọi HS nhận xét bài bạn làm trên bảng
- Gọi HS đọc mẩu chuyện.
- Câu chuyện đáng cười ở chỗ nào ?
3/ Củng cố dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
- Dặn HS về nhà kể lại câu chuyện cười cho người thân nghe.
-----------------------------------------------------------------
TIẾT 5 : ĐẠO ĐỨC
§ 16 : HỢP TÁC VỚI NHỮNG NGƯỜI XUNG QUANH ( Tiết 1 )
I/ Mục tiêu :
- Giúp HS biết đánh giá việc làm , xử lý tình huống và thực hành kỹ năng làm việc hợp
tác với những người xung quanh trong công việc .
- Sẵn sàng hợp tác chia sẻ công việc với người xung quanh .
II/ Đồ dùng dạy - học :
- Giấy A4 cho HS thảo luận nhóm
- Giấy khổ to kẻ sẵn BT 5
III/ Các hoạt động dạy - học chủ yếu :
* Hoạt động 1 : Tìm hiểu tranh trong sách giáo khoa .
* Mục tiêu : HS biết nhận xét một số hành vi , việc làm có liên quan đến việc hợp tác với
những người xung quanh.
* Cách tiến hành :
- GV yêu cầu từng cặp HS ngồi cạnh nhau
cùng thảo luận các câu hỏi dưới tranh .
- Một số em trình bày kết quả .
- Những em khác nêu ý kiến bổ sung
hay tranh luận.
*Vì sao kết quả của tổ 2 lại tốt hơn tổ 1?
-Thế nào là hợp tác ?
-Hợp tác mang lại những lợi ích gì ?
**HS đọc ghi nhớ .
- HS thảo luận
*Câu hỏi 1 :
-Bức tranh thứ nhất các bạn không biết hợp tác
với nhau .
-Ở bức tranh thứ 2 , các bạn biết hợp tác với
nhau trong quá trình lao động .
*Câu hỏi 2 :
-Kết quả lao động của tổ 2 tốt hơn tổ 1 .
**Vì tổ 2 các bạn biết hợp tác trong quá trình
lao động và ngược lại tổ 1 không biết hợp tác
trong quá trình lao động .
-Là biết phối kết hợp với nhau , giúp đỡ nhau .
-Mang lại những kết quả lao động và học tập
tốt hơn
* Hoạt động 2 :Làm bài tập 1 SGK.
6
Mục tiêu : HS nhận biết được một số việc làm thể hiện sự hợp tác .
* Cách tiến hành :
-HS đọc các việc làm
- Thảo luận theo nhóm 2
-Trình bày ý kiến .
-Các việc làm thể hiện sự hợp tác là :
+Biết phân công nhiệm vụ cho nhau .
+Khi thực hiện công việc chung , luôn bàn bạc với
mọi người .
+Hỗ trợ , phối hợp với nhau trong công việc chung
.
* Hoạt động 3 : Bày tỏ thái độ ( Bài tập 2 SGK)
* Mục tiêu : HS biết phân biệt những ý kiến đúng sai hoặc lên quan đến việc hợp tác với
những người xung quanh .
* Cách tiến hành :
- GV yêu cầu HS đọc bài tập sau đó trao
đổi nhóm với bạn bên cạnh .
-HS báo cáo kết quả thảo luận .
- HS khác nhận xét và bỏ sung thêm ý kiến .
Em tán thành với những ý kiến sau đây :
+Nếu không hợp tác thì công việc chung luôn
gặp nhiều khó khăn .
+Hợp tác trong công việc giúp em học hỏi
được nhiều điều hay từ người khác .
IV / Củng cố dặn dò :
GV tổng kết bài - nhận xét tiết học - tuyên dương HS tích cực ...
---------------------------------------------------------------------------------------------------
Thứ 3 ngày 19 tháng 12 năm 2006
Tiêt 1 : THỂ DỤC
§ 31 : BÀI THỂ DỤC PHÁT TRIỂN CHUNG
" TRÒ CHƠI NHẢY LÒ CÒ TIẾP SỨC "
I / Mục tiêu :
- Ôn bài thể dục phát triển chung . Yêu cầu hoàn thiện toàn bài
- Chơi trò chơi " LÒ CÒ TIẾP SỨC "
Yêu cầu tham gia chơi tương đối chủ động nhiệt tình.
II / Địa điểm phương tiện .
- Địa điểm : Sân trường VS nơi tập
- Phươg tiện : 1 còi , kẻ sân cho trò chơi.
III/ Nội dung và phương pháp lên lớp :
Nội dung Định lượng Phương pháp - Tổ chức
1) Phần mở đầu :
-GV nhận lớp
8-10phút ĐHTT
x x x x x x x
7
-Phổ biến nhiệm vụ, yêu cầu bài
học
- Chạy chậm trên sân theo 1 hàng
dọc quanh sân tập.
- Đứng thành vòng tròn khởi động
các khớp
- Trò chơi : kết bạn
2 ) Phần cơ bản :
a/ Ôn bài thể dục phát triển chung.
b / Lò chơi " Lò cò tiếp sức "
- GV nêu tên trò chơi
- Cùng học sinh nhắc lại cách chơi
kết hợp, chỉ dẫn hình vẽ trên sân.
- Cho 1 - 2 HS làm mẫu
- Cả lớp chơi thử 1 - 2 lần
- Chơi chính thức
- GV làm trọng tài theo dõi nhận
xét
C -Phần kết thúc :
-ChoHS thả lỏng các nhóm cơ khớp
18-22phút
x x x x x x x
x x x x x x x
*
GV giao việc - quan sát HS
GV nêu trò chơi HS chơi
ĐHTL
x x x x x x x
x x x x x x x
x x x x x x x
*
- GV yêu cầu khi tập luyện
- Cán sự điều khiển lớp ôn tập
- GV theo dõi sửa sai
- Ôn cả lớp
- Chia tổ luyện tập
- Kiểm tra 1 - 2 tổ . Nhận xét
--------------------------------------------------------------------
TIẾT 2 : LUYỆN CÂU VÀ TỪ
§ 31 TỔNG KẾT VỐN TỪ
I/Mục tiêu: Giúp học sinh
- Tìm những từ đồng nghĩ, trái nghĩa nói về tính cách : Nhân hậu, trung thực, dũng
cảm, cần cù .
- Tìm được những từ ngữ miêu tả tính cách con người trong đoạn văn cô Chấm.
II/ Đồ dùng dạy - học.
- Giấy khổ to bút dạ.
8
- Bảng kẻ vẽ sẵn làm bài tập 1.
III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu.
1/ Kiểm tra bài cũ :
- Gọi 4 HS lên bảng thực hiện yêu cầu.
- HS dưới lớp đọc đoạn văn miêu tả hình
dáng của người thân hoặc người em quen.
- Nhận xét cho điểm HS .
- Gọi HS nhận xét các từ bạn tìm trên bảng
- GV nhận xét , cho điểm HS
2) Dạy - học bài mới .
2.1 Giới thiệu bài .
2.2 Hướng dẫn làm bài tập
Bài 1 :
- Gọi HS đọc yêu cầu của bài tập
- Chia lớp thành 4 nhóm – có ba nhóm làm
vào bảng nhóm .
-HS báo cáo kết qủa thảo luận ?
- Nhận xét , kết luận từ đúng
- Mỗi HS viết 4 từ ngữ miêu tả hình dáng
của con người .
+ Miêu tả mái tóc .
+ Miêu tả vóc dáng con người.
+ Miêu tả khuôn mặt
+ Miêu tả làn da
- 3 HS nối tiếp nhau đọc đoạn văn của mình
- Nhận xét .
Tìm những từ đồng nghĩa và trái nghĩa với
mỗi từ sau :nhân hậu , trung thực , dũng
cảm , cần cù
Từ Đồng nghĩa Trái nghĩa
Nhân hậu Nhân ái, nhân nghĩa, nhân đức, phúc
hậu, thương người ...
Bất nhân , bất nghĩa , độc ác, bạc
ác , tàn nhẫn, tàn bạo ...
Trung thực Thành thực, thành thật, thật thà, thực
thà, chân thật...
Dối trá, gian dối, gian manh, gian
giảo, giả dối, lừa dối ...
Dũng cảm Anh dũng, mạnh bạo, bạo dạn, dám
nghĩ, dám làm...
Hèn nhát, nhút nhát, hèn yếu, bạc
nhược, nhu nhược...
Cần cù Chăm chỉ, chuyên cần, chịu khó,
siêng năng, tần tảo...
Lười biếng , lười nhác, đại lãn ...
**Thế nào là từ đồng nghĩa , từ trái nghĩa ?
Bài 2 :Gọi HS đọc Y/cầu và ND của bài tập
+ Bài tập có những yêu cầu gì ?
- Yêu cầu HS đọc bài văn trả lời câu hỏi :
-HS thảo luận theo nhóm 3 .
-HS báo cáo .
- Hướng dẫn HS tìm những chi tiết và từ
Cô Chấm trong bài sau có tính cách như tế
nào ?
- Trung thực, thẳng thắn , chăm chỉ, giảm
dị, giàu tình cảm , dễ xúc động.
9
ngữ minh hoạ cho từng nét tính cách của cô
chấm
- GV nhận xét , kết luận lời giải đúng như
SGK
3) Củng cố dặn dò :
+ Em có nhận xét gì về cách miêu tả tính
cách cô chấm của nhà văn Đào Vũ ?
- Nhận xét câu trả lời của HS
- Nhận xét tiết học
- HS tự miêu tả
------------------------------------------------------------------------
Tiết 3 : TOÁN
§ 77 : GIẢI TOÁN VỀ TỈ SỐ PHẦN TRĂM ( Tiếp )
A / Mục tiêu giúp HS :
- Biết cách tính một số phần trăm của một số .
- Vận dụng giải toán đơn giản về tính một số phần trăm của một số .
B/ Các hoạt động dạy học chủ yếu :
1/ Kiểm tra bài cũ :
2/ Bài mới :
a, Hướng dẫn HS giải toán về tỷ số phần trăm :
- GV đọc ví dụ tóm tắt lên bảng
- HS toàn trường : 800 HS
- Số HS nữ chiếm 52,5%
- Số HS nữ chiếm : .... HS ?
-Vậy số học sinh toàn trường là …% ?
-Để tính được 52% ta phải tính trước được
gì ?
- Yêu cầu HS tính nháp
- Hãy nêu cách tính ?
Bài toán 2 :
+ Gọi HS đọc đề bài
-Nêu cách giải bài - 1 HS lên bảng làm bài
- Cả lớp tự làm bài vào nháp
- 100% HS toàn trường là 800 HS
-Tính được 1% gồm có số HS /
- 52,5% số HS toàn trường là :
800 : 100 x 52,5 = 420 (HS )
Hoặc 800 x 52,5: 100 = 420 (HS)
Đáp số : 420 học sinh
- HS phát triển quy tắc SGK ( 78 )
- Một số em nhắc lại.
Ta phải tính 1% số tiền
-Sau đó tính được 0,5% số tiền lãi .
10
- Nêu kết quả thực hiện
+ HS giải thích cách làm ?
3 ) Thực hành :
Bài 1 :
-HS đọc nội dung của bài .
-Trao đổi nhóm 2 để phân tích đề và nêu
phương pháp giải .
-HS trình bày .
-Hs làm bài vào vở - một HS lên bảng .
** HS củng cố cách làm .
- Tìm 75% của 32 HS ( là số HS 10 tuổi )
- GV nhận xét cho điểm
Bài 2 :
- Gọi HS đọc đề bài
- Cách làm ?
- Tự làm bài - chữa bài
Bài 3 :
+ HS đọc đề bài , nội dung của bài .
-Hãy phân tích đề và nêu phương án giải ?
-HS làm bài vào vở - Một HS lên bảng làm
4 ) Củng cố dặn dò :
- Hệ thống kiến thức bài
Bài giải :
Số tiền lãi sau 1 tháng là
1000000 : 100 x 0, 5 = 5000(đồng )
Đáp số : 5000 đồng
**Bước 1 Tính 1% số tiền .
**Bước 2 Tính số % mà bài toán yêu cầu .
Bài giải :
Số HS 10 tuổi là
32 x 75 :100 = 24 ( HS )
Số HS 11 tuổi là
32- 24 = 8 (HS )
Đáp số : 8 Học sinh
-Lãi suất tiết kiệm là 0,5%
-Gửi 5000 000đồng thì sau 1 tháng thì cả
tiền gốc và tiền lãi là …?
- Tìm 0,5% của 5000000 đồng ( là số tiền
lãi sau 1 tháng )
Tính tổng số tiền gửi và tiền lãi
Bài giải
Số tiền lãi gửi tiết kiệm sau 1 tháng là :
5000000: 100 x 0,5 = 25000 (đồng)
Tổng số tiền gửi và tiền lãi sau 1 tháng là :
5000000 đồng + 5000 = 5025000 đồng
Đáp số : 5025000 đồng .
Bài gải :
Số vải may quần là :
345 x 40 :1000 = 138 ( m )
Số vải may áo là :
345 - 138 = 207 ( m )
Đáp số : 207 m
- Về nhà chuẩn bị bài 78
--------------------------------------------------------------------------
Tiết 4 : KỂ CHUYỆN
11
§ 16 : KỂ CHUYỆN ĐƯỢC CHỨNG KIẾN HOẶC THAM GIA
I / Mục tiêu :
- Tìm và kể lại được câu chuyện về một buổi sum họp đầm ấm trong gia đình
- Biết sắp xếp các tình tiết trong truyện theo một trình tự hợp lý
- Hiểu ý nghĩa mà các câu chuyện bạn kể .
- Nói được suy nghĩ của mình về buổi sum họp đó
- Lời kể tự nhiên , sinh động , sáng tạo .
- Biết nhận xét , đánh giá lời bạn kể
II / Đồ dùng dạy - học :
- Tranh ( ảnh ) về cảnh sum họp gia đình .
III / Các hoạt động dạy - học chủ yếu :
1) Kiểm tra bài cũ
2) Dạy học bài mới :
a/ Giới thiệu bài
b/ Hướng dẫn kể chuyện
* Tìm hiểu đề bài :
- Yêu cầu HS đọc đề bài
-GV phân tích đề bài , dùng phấn màu gạch
chân dưới các từ ngữ : Một buổi sum họp
đầm ấm trong gia đình .
-Đề bài yêu cầu gì ?
- Gọi HS đọc gợi ý trong SGK
-Em định kể câu chuyện về buổi sum họp
nào ? Hãy giới thiệu cho các bạn cùng nghe
* Kể trong nhóm :
- HS hoạt động nhóm 4 yêu cầu các em kể
câu chuyện của mình trong nhóm và nói lên
suy nghĩ của mình về buổi sum họp đó .
- GV đi hướng dẫn , giúp đỡ các nhóm
* Kể trước lớp
- Tổ chức cho HS thi kể
- Gọi HS nhận xét bạn kể chuyện
- Nhận xét cho điểm từng HS
3 ) Củng cố dặn dò :
- Nhận xét giờ học .
- Đề bài yêu cầu kể về một buổi sum họp
đầm ấm trong gia đình .
- 4 HS nối tiếp nhau đọc thành tiếng
- 3 đến 5 HS nối tiếp nhau giới thiệu về câu
chuyện mình kể .
- Hoạt động nhóm 4
- 5 - 7 HS tham gia kể câu chuyện của mình
trên lớp
- Nhận xét
- Về nhà chuẩn bị một câu chuyện em đã
được nghe .
---------------------------------------------------------------
12
Tiết 5 : KHOA HỌC
§ 31 : CHẤT DẺO
I / Mục tiêu : giúp HS
- Nêu được một số đồ dùng bằng chất dẻo và đặc điểm của chúng.
- Biết được nguồn gốc và tính hất của chất dẻo
- Biết cách bảo quản các đồ dùng làm bằng chất dẻo
II / Các hoạt động dạy - học chủ yếu :
1 ) Kiểm tra bài cũ :
Gọi 3 HS lên bảng mỗi em trả lời 1 câu hỏi
về nội dung bài trước .
- GV nhận xét cho điểm từng HS
2 ) dạy học bài mới :
a/ Giới thiệu bài :
b/ Bài mới :
- 3 HS lên bảng lần lượt trả lời
HS 1 : Hãy nêu tính chất của cao su ?
HS2 : Cao su thường được sử dụng để làm
gì ?
HS3 : Khi sử dụng đồ dùng bằng cao su
chúng ta cần lưu ý điều gì ?
* Hoạt động 1 : Quan sát
* Mục tiêu : Giúp HS nói được về hình dạng , độ cứng của một số sản phẩm được làm
ra từ chất dẻo.
* Cách tiến hành :
Bước 1 : Làm việc theo nhóm
-HS quan sát các đồ vật bằng chất dẻo ở
trong các bức vè trong sách .
-GVgiaoviệc yêu cầu HS thảo luận nhóm 4
(Giởi thiệu các đồ vật đó – Và nêu tính chất
của chúng ).
-Các nhóm báo cáo kết quả .
-Các nhóm khác theo dõi , nhận xét và bổ
sung .
Bước 2 : Làm việc cả lớp GV yêu cầu HS
trình bày ( mang theo vật mẫu cụ thể ... )
- GV nhận xét chốt ý .
H1 : Các ống nhựa cứng , chựu được sức
nén ; các máng luồn dây điện thường không
cứng lắm , không thấm nước .
H2 : Các loại ống nhựa có màu trắng hoặc
đen, mềm, đàn hồi, có thể cuộn lại được
không thám nước.
H3 : Áo mưa mỏng , mềm không thấm
nước .
H 4 : Chậu, xô nhựa đều không thấm nước .
* Hoạt động 2 : Thực hành sử lý thông tin và liên hệ thực tế
13