Tải bản đầy đủ (.pdf) (49 trang)

Tài liệu tìm hiểu CT GDPT 2018

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.07 MB, 49 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

0

<b> </b>



<b>MỤC LỤC </b>



<b>BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO </b>


<b>TRƢỜNG ĐẠI HỌC SƢ PHẠM HÀ NỘI </b>



<b> </b>



<b>TÀI LIỆU TÌM HIỂU CHƢƠNG TRÌNH </b>


<b> MÔN GIÁO DỤC THỂ CHẤT </b>



<b>Trong chƣơng trình giáo dục phổ thông 2018 </b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

1

<b>TÁC GIẢ </b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

2
<b>MỤC LỤC </b>


I. ĐẶC ĐIỂM CỦA MÔN HỌC ... 2


II. QUAN ĐIỂM XÂY DỰNG CHƢƠNG TRÌNH MÔN HỌC ... 3


III. MỤC TIÊU CỦA CHƢƠNG TRÌNH MƠN HỌC GIÁO DỤC THỂ CHẤT... 3


IV. YÊU CẦU CẦN ĐẠT VỀ PHẨM CHẤT VÀ NĂNG LỰC ... 6


V. NỘI DUNG GIÁO DỤC ... 7



VI. PHƢƠNG PHÁP GIÁO DỤC ... 10


VII. ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ GIÁO DỤC ... 31


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

3
<b>I. Đặc điểm của mơn học </b>


<i><b>1. Vị trí và tên mơn học trong chương trình giáo dục phổ thơng </b></i>


Trong chƣơng trình giáo dục phổ thơng, có nhiều mơn học chỉ xuất hiện ở một
cấp học hoặc một số lớp. Giáo dục thể chất là môn học đƣợc học từ lớp 1 đến lớp 12.
Tên môn Giáo dục thể chất này đƣợc sử dụng cho cả ba cấp học tiểu học, trung học cơ
sở và trung học phổ thông. Nhƣ vậy, về tên gọi so với chƣơng trình hiện hành là có
thay đổi, từ tên gọi mơn Thể dục (chƣơng trình hiện hành), sang tên môn Giáo dục thể
chất ở chƣơng trình mới, về cơ bản vị trí mơn học trong chƣơng trình mới khơng thay
đổi so với chƣơng trình hiện hành.


<i><b>2. Vai trị và tính chất nổi bật của môn học trong giai đoạn giáo dục cơ bản và giáo </b></i>
<i><b>dục định hướng nghề nghiệp </b></i>


Chƣơng trình mơn Giáo dục thể chất mới chú trọng mục tiêu và giải pháp giúp
học sinh phát triển toàn diện các phẩm chất và năng lực; kết hợp phát triển các năng
lực chung nhƣ: <i>năng lực tự chủ và tự học; năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải </i>


<i>quyết vấn đề và sáng tạo</i>, song song với phát triển các năng lực đặc thù nhƣ: <i>năng lực </i>


<i>chăm sóc sức khoẻ, năng lực vận động cơ bản, năng lực hoạt động thể dục thể thao;</i>


kết hợp phát triển năng lực với phát triển phẩm chất. Thông qua những bài tập thể chất
đa dạng nhƣ: các bài tập đội hình đội ngũ, tƣ thế và kĩ năng vận động cơ bản, các bài


tập thể dục, các trò chơi vận động, các môn thể thao và kĩ năng phòng tránh chấn
thƣơng trong hoạt động thể dục thể thao.


Môn học Giáo dục thể chất giúp học sinh hình thành và phát triển các phẩm chất,
năng lực để trở thành ngƣời công dân phát triển hài hoà về thể chất và tinh thần, đáp
ứng yêu cầu của sự nghiệp xây dựng, bảo vệ Tổ quốc và hội nhập quốc tế, góp phần
phát triển tầm vóc, thể lực ngƣời Việt Nam; đồng thời phát hiện và bồi dƣỡng tài năng
thể thao. Về nội dung cốt lõi của môn học: điểm khác biệt trong thiết kế Chƣơng trình
môn Giáo dục thể chất mới là căn cứ vào các yêu cầu cần đạt mà xác định nội dung
môn học, bao gồm các mạch kiến thức chung, vận động cơ bản và hoạt động thể thao
phù hợp (thể thao tự chọn), nhằm đáp ứng các yêu cầu cần đạt về phẩm chất và năng
lực của học sinh ở từng cấp học.


Chƣơng trình mơn Giáo dục thể chất mới phân chia nội dung dạy học theo hai
giai đoạn: <i>Giai đoạn giáo dục cơ bản và Giai đoạn giáo dục định hướng nghề nghiệp.</i>
Chƣơng trình cả hai giai đoạn đều đƣợc thiết kế theo các mạch chính tƣơng ứng với
các kĩ năng chăm sóc sức khỏe, vận động cơ bản và hoạt động thể thao. Tuy nhiên, nội
dung giáo dục ở mỗi giai đoạn có những đặc điểm riêng:


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

4


khoẻ; thông qua các trò chơi vận động và tập luyện thể dục, thể thao hình thành các kĩ
năng vận động cơ bản, phát triển các tố chất thể lực, làm cơ sở để phát triển toàn diện.
Học sinh đƣợc lựa chọn nội dung hoạt động thể dục thể thao phù hợp với thể lực của
mình và khả năng đáp ứng của nhà trƣờng.


– Giai đoạn giáo dục định hƣớng nghề nghiệp: Trong giai đoạn này Chƣơng trình
mơn Giáo dục thể chất đƣợc thực hiện thơng qua hình thức câu lạc bộ thể dục thể thao.
Môn học tiếp tục củng cố và phát triển kĩ năng chăm sóc sức khoẻ và vệ sinh thân thể,
phát triển về nhận thức và năng khiếu thể thao, đồng thời giúp những học sinh có năng


khiếu thể thao tự chọn định hƣớng nghề nghiệp phù hợp.


<i><b>3. Quan hệ với môn học và hoạt động giáo dục khác </b></i>


Chƣơng trình mơn Giáo dục thể chất mới nhấn mạnh thêm tính cơng cụ và tính
chất tổng hợp liên ngành, thể hiện rõ mối quan hệ qua lại giữa các môn học: Nội dung
Chƣơng trình mơn Giáo dục thể chất mang tính tổng hợp, bao gồm cả tri thức văn hóa,
đạo đức, triết học, lịch sử, địa lí, nghệ thuật,…nên liên quan tới nhiều môn học và hoạt
động giáo dục khác nhƣ: Đạo đức, Giáo dục công dân, Tự nhiên và Xã hội, Khoa học
tự nhiên, Sinh học, Lịch sử, Địa lí, Âm nhạc, Mỹ thuật, Ngữ văn, Hoạt động trải
nghiệm, Tin học,... Các kĩ năng đƣợc phát triển trong môn Giáo dục thể chất, với chức
năng giúp học sinh học các môn khác thuận lợi, hiệu quả hơn; ngƣợc lại nội dung giáo
dục của các môn học khác cũng cung cấp thêm dữ liệu để môn Giáo dục thể chất khai
thác; vì vậy việc dạy học Giáo dục thể chất cần bảo đảm tinh thần tích hợp liên môn,
đề cao yêu cầu liên hệ và vận dụng vào hoạt động thực tiễn hằng ngày.


<b>II. Quan điểm xây dựng chƣơng trì nh mơn học </b>


Chƣơng trình mơn Giáo dục thể chất tuân thủ các quy định cơ bản đƣợc nêu
trong Chƣơng trình tổng thể


Chƣơng trình mơn Giáo dục thể chất đƣợc xây dựng dựa trên nền tảng lí luận và
thực tiễn, cập nhật thành tựu của khoa học TDTT và khoa học sƣ phạm hiện đại


Chƣơng trình mơn Giáo dục thể chất bảo đảm phù hợp với tâm – sinh lí lứa
tuổi và quy luật phát triển thể chất của học sinh, từ đó làm cơ sở giúp cho học sinh


Chƣơng trình mơn Giáo dục thể chất có tính mở, tạo điều kiện để học sinh đƣợc
lựa chọn các hoạt động phù hợp với thể lực, nguyện vọng của bản thân và khả năng tổ
chức của nhà trƣờng; đồng thời tạo điều kiện để nhà trƣờng xây dựng kế hoạch giáo


dục phù hợp với điều kiện thực tế và đặc điểm của mỗi địa phƣơng.


Chƣơng trình mơn Giáo dục thể chất vừa đáp ứng yêu cầu đổi mới, vừa chú
trọng kế thừa và phát huy những ƣu điểm của các Chƣơng trình Thể dục đã có, đặc
biệt là Chƣơng trình hiện hành.


<b>III. Mục tiêu của chƣơng trình mơn học Giáo dục thể chất </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

5


<i>1.1. Yêu cầu của đất nước về giáo dục thế hệ trẻ trong mỗi giai đoạn </i>


Mỗi giai đoạn phát triển của đất nƣớc, bối cảnh xã hội, kinh tế, chính trị, văn
hóa, mơi trƣờng,... địi hỏi ngƣời lao động phải có những phẩm chất, năng lực đáp ứng
đƣợc yêu cầu xây dựng và bảo vệ Tổ quốc. Nhà trƣờng, thơng qua các mơn học, phải
góp phần đáp ứng yêu cầu đó.


<i>1.2. Đặc trưng của mơn học </i>


Mỗi mơn học có đặc trƣng và thế mạnh riêng trong việc góp phần thực hiện
mục tiêu giáo dục tồn diện nói chung. Môn Giáo dục thể chất là môn học cơ sở, có ƣu
thế nổi trội trong việc phát triển thể lực và sức khỏe, giúp cho ngƣời học phát triển hài
hoà về thể chất và tinh thần, đáp ứng yêu cầu của sự nghiệp xây dựng, bảo vệ Tổ quốc
và hội nhập quốc tế, góp phần phát triển tầm vóc, thể lực ngƣời Việt Nam;


<i>1.3. Tham khảo mục tiêu mơn học của một số nước có nền giáo dục tiên tiến </i>


Môn Giáo dục thể chất là mơn học có trong nhà trƣờng của tất cả các nƣớc trên
thế giới. Để hội nhập đƣợc với thế giới, nhằm đào tạo đƣợc những thế hệ công dân
mới vừa mang bản sắc dân tộc vừa có khả năng hội nhập với toàn cầu, việc tham khảo


mục tiêu giáo dục của môn Giáo dục thể chất trong Chƣơng trình Giáo dục phổ thơng
của các nƣớc là cần thiết,...


<i><b>2. Mục tiêu cụ thể của chương trình </b></i>


<i>2.1. Mục tiêu chung </i>


- Môn Giáo dục thể chất giúp học sinh hình thành, phát triển kĩ năng chăm sóc
sức khoẻ, kĩ năng vận động, thói quen tập luyện thể dục thể thao và rèn luyện những
phẩm chất, năng lực để trở thành ngƣời cơng dân có ích, đáp ứng đƣợc yêu cầu của sự
nghiệp xây dựng, bảo vệ Tổ quốc và hội nhập quốc tế.


- Hình thành và phát triển cho học sinh những phẩm chất tốt đẹp: yêu nƣớc,
nhân ái, chăm chỉ, trung thực và trách nhiệm; hình thành nhân cách và phát triển cá
tính.


- Mơn Giáo dục thể chất góp phần giúp học sinh phát triển các năng lực chung
nhƣ năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn
đề và sáng tạo.<i> </i>


<i>2.2. Mục tiêu ở cấp tiểu học </i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

6


- Môn Giáo dục thể chất giúp học sinh bƣớc đầu hình thành các năng lực chung
nhƣ: học sinh thực hiện các hoạt động tìm tịi, khám phá, tra cứu thông tin và thực hiện
các bài tập thực hành; môn Giáo dục thể chất còn tạo cơ hội cho học sinh thƣờng
xuyên đƣợc trao đổi, trình bày, chia sẻ và phối hợp thực hiện ý tƣởng trong các bài
thực hành, các trò chơi, các hoạt động thi đấu có tính đồng đội,...



- Mơn Giáo dục thể chất giúp học sinh bƣớc đầu hình thành, phát triển năng lực
thể chất nhƣ: năng lực chăm sóc sức khoẻ; năng lực vận động cơ bản; năng lực hoạt
động thể dục thể thao.


<i>2.3. Mục tiêu ở cấp Trung học cơ sở </i>


Giúp học sinh tiếp tục củng cố và phát triển những phẩm chất tốt đẹp đã đƣợc
hình thành ở tiểu học; nâng cao và mở rộng yêu cầu về phẩm chất nhƣ: nếp sống lành
mạnh, hoà đồng và trách nhiệm; ý thức tự giác, tích cực vận dụng những điều đã học
để tham gia các hoạt động thể dục, thể thao; bồi dƣỡng năng khiếu thể thao.


- Tiếp tục phát triển các năng lực chung nhƣ: học sinh phát triển các năng lực hoạt
động tìm tịi, khám phá, tra cứu thơng tin và thực hiện các bài tập thực hành; tạo cơ hội
cho học sinh thƣờng xuyên đƣợc trao đổi, trình bày, chia sẻ và phối hợp thực hiện ý
tƣởng trong các bài thực hành, tổ chức các hoạt động trò chơi và thi đấu có tính đồng
đội,...


- Phát triển năng lực thể chất nhƣ: năng lực chăm sóc sức khoẻ; vận động cơ
bản và hoạt động thể thao. Giáo viên tạo cơ hội cho học sinh huy động những hiểu
biết, những khả năng của mình để thƣờng xuyên tập luyện nội dung thể thao phù hợp
nhằm không ngừng nâng cao sức khỏe và phát triển thể lực.


<i>2.4. Mục tiêu ở cấp Trung học phổ thông </i>


- Giúp học sinh tiếp tục củng cố và phát triển những phẩm chất tốt đẹp đã đƣợc
hình thành ở cấp trung học cơ sở; nâng cao và mở rộng yêu cầu về phẩm chất nhƣ: chủ
động, tích cực tham gia và vận động ngƣời khác cùng tham gia các hoạt động thể dục
thể thao; có ý thức tự giác, tự tin, trung thực, dũng cảm, có tinh thần hợp tác thân
thiện, thể hiện khát khao vƣơn lên; từ đó có những định hƣớng cho tƣơng lai phù hợp
với năng lực, sở trƣờng, đáp ứng yêu cầu của sự nghiệp xây dựng, bảo vệ Tổ quốc và


hội nhập quốc tế.


- Giúp học sinh tiếp tục phát triển các năng lực chung ở mức cao hơn trong các
hoạt động nhƣ: tìm tịi, khám phá, tra cứu thông tin và thực hiện các bài tập thực hành;
phân tích đƣợc tình huống trong luyện tập, trong cuộc sống, phát hiện và trao đổi,
trình bày, tranh luận, chia sẻ và phối hợp đƣợc với bạn để thực hiện ý tƣởng trong các
bài thực hành, các hoạt động thi đấu có tính đồng đội,...


</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

7


sống hằng ngày để bảo vệ, tăng cƣờng sức khoẻ. Biết lựa chọn các hình thức tập luyện
thể thao phù hợp để hoàn thiện kĩ năng vận động, đáp ứng yêu cầu cuộc sống hiện đại,
đồng thời cảm nhận đƣợc vẻ đẹp của hoạt động thể dục thể thao và thể hiện đƣợc nhu
cầu tập luyện thể thao. Có khả năng giao tiếp, hợp tác với mọi ngƣời để tổ chức hoạt
động thể dục thể thao trong cuộc sống.


<b>IV. Yêu cầu cần đạt về phẩm chất và năng lực </b>


<i>1. Căn cứ xác định các yêu cầu cần đạt </i>


Một trong những điểm mới của việc xây dựng chƣơng trình các môn học lần
này là thiết kế theo sơ đồ ngƣợc (back-maping); cụ thể là các môn học cần bắt đầu từ
mục tiêu để xác định các yêu cầu cần đạt về phẩm chất và năng lực (kết quả đầu ra).
Sau đó từ kết quả đầu ra này mà lựa chọn, đề xuất các nội dung dạy học.


+ Từ mục tiêu Chƣơng trình Giáo dục phổ thông
+ Từ mục tiêu Chƣơng trình môn Giáo dục thể chất


+ Kế thừa từ chuẩn kiến thức, kĩ năng của Chƣơng trình Thể dục hiện hành



<i>2. Yêu cầu cần đạt về phẩm chất chủ yếu và đóng góp của mơn học trong việc bồi </i>
<i>dưỡng phẩm chất cho học sinh </i>


Môn học Giáo dục thể chất là một trong những mơn học trực tiếp hình thành và
phát triển cả năm phẩm chất chủ yếu (yêu nƣớc, nhân ái, chăm chỉ, trung thực, trách
nhiệm) cho học sinh ở tất cả các cấp học. Đây là các phẩm chất mà mơn học Giáo dục
thể chất góp phần hình thành và phát triển phẩm chất cho học sinh:


<i>3. Yêu cầu cần đạt về năng lực chung và đóng góp của mơn học trong việc hình </i>
<i>thành, phát triển các năng lực chung cho học sinh </i>


<i>Năng lực tự chủ và tự học:</i> thông qua vận động cơ bản và các hình thức hoạt
động Thể dục thể thao. Học sinh biết tự tìm kiếm, đánh giá và lựa chọn nguồn tƣ liệu,
thông tin phù hợp với các mục đích, nhiệm vụ học tập của mình; biết lƣu trữ và xử lí
thơng tin một cách hợp lí.


<i> Năng lực giao tiếp và hợp tác: </i>môn Giáo dục thể chất tạo cơ hội cho học sinh
thƣờng xuyên đƣợc trao đổi, trình bày, chia sẻ và phối hợp thực hiện ý tƣởng trong các
bài thực hành, các trò chơi, các hoạt động thi đấu có tính đồng đội. Từ đó, học sinh
đƣợc hình thành và phát triển năng lực giao tiếp và hợp tác,...


<i> Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: </i>giáo dục thể chất luôn đề cao vai trò
của học sinh với tƣ cách là ngƣời học tích cực, chủ động, khơng chỉ trong hoạt động
tiếp nhận kiến thức mà còn trong việc tiến hành tập luyện sao cho hình thành kĩ năng
vận động một cách hiệu quả nhất.


</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>

8


Môn Giáo dục thể chất có ƣu thế hình thành và phát triển năng lực chăm sóc
sức khỏe; năng lực vận động cơ bản và năng lực hoạt động thể dục thể thao cho học


sinh.


Năng lực chăm sóc sức khỏe chủ yếu thể hiện trong sinh hoạt hằng ngày và các
hoạt động rèn luyện thể chất ở nhà trƣờng, việc hình thành năng lực này dần dần qua
từng lớp học, cấp học.


Năng lực vận động cơ bản là năng lực đƣợc học sinh thể hiện qua việc xác nhận
đƣợc nội dung các vận động cơ bản trong chƣơng trình môn học. Thực hiện đƣợc các
kĩ năng trong vận động cơ bản để phát triển các tố chất thể lực thông qua quan sát
tranh ảnh, video kĩ thuật; động tác mẫu của giáo viên để thực hiện đƣợc các nội dung
trong chƣơng trình mơn học Giáo dục thể chất.


Năng lực hoạt động thể thao đƣợc thể hiện ở khả năng nhận biết đƣợc vai trò của
hoạt động thể dục thể thao đối với cơ thể. Thực hiện đƣợc kĩ thuật cơ bản của một số nội
dung thể thao phù hợp với bản thân và tự giác, tích cực trong tập luyện thể dục thể thao.


Mặc dù nhà trƣờng phổ thông không đặt ra mục tiêu đào tạo vận động viên. Tuy
nhiên thông qua mơn học này góp phần phát hiện, bồi dƣỡng các học sinh có tố chất
đặc biệt, những học sinh có năng khiếu thể thao, nhằm cung cấp nguồn tài năng thể
thao cho nƣớc nhà.


<b>V. Nội dung giáo dục </b>


<i><b>1. Căn cứ xác định nội dung giáo dục của chương trình mơn học </b></i>


+ Căn cứ mục tiêu giáo dục và các yêu cầu cần đạt về phẩm chất và năng lực
+ Căn cứ kết quả nghiên cứu về chƣơng trình mơn học, trong đó có Chƣơng
trình


mơn học Thể dục hiện hành



+ Hệ thống kiến thức môn Giáo dục thể chất


+ Xu thế quốc tế về phát triển Chƣơng trình Giáo dục phổ thơng nói chung và
Chƣơng trình mơn Giáo dục thể chất nói riêng


<i><b>2. Nội dung giáo dục cụ thể của chương trình mơn học Giáo dục thể chất </b></i>


<i>2.1. Giải thích cách trình bày nội dung giáo dục trong chương trình mơn học </i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10>

9


biết sửa sai, xử lí đƣợc, tự sửa đƣợc, lựa chọn đƣợc, hƣớng dẫn đƣợc, … Các nội dung
dạy học ở cột bên phải đƣợc thể hiện bằng danh từ chỉ những đơn vị kiến thức và ngữ liệu
cần dạy. Nội dung giáo dục của môn học đƣợc thể hiện ở tất cả các lớp (từ lớp 1 đến lớp
12).


<i>2.2. Định hướng nội dung giáo dục của chương trình mơn học </i>
<i>2.2.1. Về u cầu cần đạt </i>


<i>Cấp tiểu học: </i>đáp ứng đƣợc yêu cầu về kĩ năng thực hiện đội hình đội ngũ, kĩ


năng thực hiện bài tập thể dục, kĩ năng thực hiện tƣ thế và kĩ năng vận động cơ bản,
bƣớc đầu hình thành kĩ năng thực hiện trong mơn thể thao tự chọn.


<i>Cấp trung học cơ sở: </i>đáp ứng đƣợc yêu cầu về kĩ năng thực hiện Chạy cự li


ngắn, kĩ năng chạy cự li trung bình, kĩ năng ném bóng, kĩ năng nhảy cao, nhảy xa, kĩ năng
thực hiện bài tập thể dục, kĩ năng thực hiện môn thể thao tự chọn.



<i>Cấp trung học phổ thông</i>: ở cấp THPT môn học GDTC đƣợc thực hiện thơng
qua hình thức câu lạc bộ TDTT (các môn thể thao tự chọn). Các yêu cầu cần đạt của
mỗi kĩ năng đƣợc cụ thể hóa với các mức độ (độ khó) cho từng lớp 10, lớp 11, lớp 12;
phù hợp với từng đối tƣợng (tâm - sinh lí lứa tuổi) và tăng dần từ thấp đến cao, từ đơn
giản đến phức tạp.


<i>2.2.2. Về nội dung dạy học</i>


<i>+ Cấp tiểu học</i>: những kĩ năng sơ giản về vệ sinh sân tập, chuẩn bị dụng cụ
trong tập luyện; về vệ sinh cá nhân, đảm bảo an toàn trong tập luyện; về những yếu tố
môi trƣờng tự nhiên có lợi, có hại trong tập luyện; về vệ sinh trong mỗi giờ học cần
phải: khởi động, tập luyện, hồi phục, nghỉ ngơi sau tập luyện; về chế độ ăn uống cần
đảm bảo dinh dƣỡng trong tập luyện. HS có khả năng nhận biết, bƣớc đầu hiểu và thực
hiện đƣợc các kiến thức chung có liên quan và vận dụng đƣợc trong tập luyện hằng
ngày.


Vận động cơ bản gồm: Đội hình đội ngũ, các tƣ thế hoạt động vận động cơ bản
của đầu, cổ, tay, chân; các hoạt động vận động phối hợp của cơ thể, các bài tập phối
hợp di chuyển các hƣớng,... Các động tác thể dục phù hợp với đặc điểm lứa tuổi (ở các
lớp 1,2,3); các động tác thể dục kết hợp sử dụng đạo cụ (cờ, hoa, vòng, gậy) phù hợp
với đặc điểm lứa tuổi (lớp 4, lớp 5); Trò chơi bổ trợ khéo léo, mềm dẻo, phối hợp vận
động.


Thể thao tự chọn gồm: tập luyện một trong các nội dung thể thao phù hợp với
đặc điểm tâm sinh lí - lứa tuổi, giới tính; các trị chơi vận động bổ trợ mơn thể thao ƣa
thích đã lựa chọn.


</div>
<span class='text_page_counter'>(11)</span><div class='page_container' data-page=11>

10


dinh dƣỡng thích hợp với bản thân trong tập luyện thể dục thể thao. Bƣớc đầu biết sử


dụng các yếu tố tự nhiên (khơng khí, nƣớc, ánh sáng,...) và dinh dƣỡng để rèn luyện
sức khoẻ và phát triển tố chất thể lực.


Vận động cơ bản gồm: các bài tập rèn luyện kĩ năng chạy, nhảy, ném, và các trò
chơi rèn luyện kĩ năng vận động và phản xạ của nội dung, bài tập thể dục liên hoàn,
bài thể dục nhịp điệu bao. Ngồi ra trị chơi là một hình thức đƣợc sử dụng nhằm bổ
trợ cho học sinh phát triển sự khéo léo và khả năng phối hợp vận động,...


Thể thao tự chọn: Căn cứ vào điều kiện dạy học của địa phƣơng và nhà trƣờng,
định hƣớng cho học sinh lựa chọn môn thể thao phù hợp trong số các môn thể thao
đƣợc sử dụng trong Hội khoẻ Phù đổng các cấp, trong giải thi đấu quốc gia và quốc tế,
các môn thể thao truyền thống của địa phƣơng


<i>+ Cấp trung học phổ thông</i>: Hiểu và sử dụng đƣợc một số yếu tố tự nhiên
(không khí, nƣớc, ánh sáng,...) và dinh dƣỡng để rèn luyện sức khoẻ, phát triển các tố
chất thể lực. Hƣớng dẫn đƣợc ngƣời khác sử dụng các yếu tố tự nhiên (khơng khí,
nƣớc, ánh sáng,..) và dinh dƣỡng để rèn luyện sức khoẻ, phát triển các tố chất thể lực.


Môn Thể thao tự chọn: Căn cứ vào điều kiện dạy học của địa phƣơng và nhà
trƣờng, định hƣớng cho học sinh lựa chọn môn thể thao phù hợp trong số các môn thể
thao đƣợc sử dụng trong Hội khoẻ Phù đổng các cấp, trong giải thi đấu quốc gia và
quốc tế, các môn thể thao truyền thống của địa phƣơng


<i>2.2.3. Kế thừa chương trình hiện hành trong chương trình mơn học </i>


Kế thừa là một nguyên tắc và cũng là một trong các cơ sở khoa học quan trọng để
thiết kế Chƣơng trình mơn học Giáo dục thể chất mới.


<i>Về mục tiêu:</i> kế thừa tiếp tục mục tiêu coi trọng phát triển về sức khỏe, thể lực;
đạt tiêu chuẩn đánh giá thể lực; có kĩ năng vận động cần thiết trong cuộc sống; có tác


phong nhanh nhẹn, kỉ luật, tinh thần tập thể và phẩm chất đạo đức,…


<i>Về nội dung:</i> tiếp tục tập trung vào hệ thống kiến thức (ở cấp tiểu học: đội
hình


đội ngũ; Tƣ thế và kĩ năng vận động cơ bản; bài tập thể dục, trò chơi vận động; ở cấp
trung học cơ sở: các nội dung học Chạy, Nhảy, Ném, Thể thao tự chọn,…)


V<i>ề phương pháp dạy học</i>: tính kế thừa của chƣơng trình mới thể hiện ở chủ
trƣơng tiếp tục đổi mới mạnh mẽ phƣơng pháp dạy và học theo định hƣớng phát huy
tính tích cực, chủ động, sáng tạo của học sinh,…


<i>Về kiểm tra, đánh giá</i>: kế thừa tất cả các hình thức kiểm tra đánh giá truyền
thống cịn hợp lí và đáp ứng đƣợc yêu cầu mới nhằm kiểm tra đánh giá đúng về phẩm
chất và năng lực ngƣời học. Đánh giá kết quả giáo dục theo các tiêu chuẩn đánh giá
thể lực học sinh do Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành.


</div>
<span class='text_page_counter'>(12)</span><div class='page_container' data-page=12>

11


Chƣơng trình Giáo dục thể chất đƣợc xây dựng dựa trên nền tảng nghiên cứu,
tham khảo Chƣơng trình môn Giáo dục thể chất của các nƣớc có nền giáo dục phát
triển nhƣ Đức, Hàn quốc, Singapore, Scotland, Nga, Nhật Bản,…từ kinh nghiệm phát
triển chƣơng trình mơn học nêu trên nhƣ là xu thế chung của việc phát triển chƣơng
trình mà ban soạn thảo đã chắt lọc và vận dụng vào việc biên soạn chƣơng trình Giáo
dục thể chất mới:


+ Chuyển từ chƣơng trình nội dung sang chƣơng trình phát triển năng lực; coi
trọng sự vận dụng kiến thức để phát hiện và giải quyết các vấn đề trong tập luyện và
hoạt động trong đời sống hằng ngày.



+ Xây dựng chƣơng trình theo hƣớng mở: chú trọng chuẩn năng lực (đầu ra);
chỉ bắt buộc một số nội dung kiến thức thiết yếu, dành quyền tự chủ, linh hoạt, sáng
tạo cho tác giả Sách giáo khoa, giáo viên và học sinh; đa dạng hóa nguồn tài liệu,
thơng tin…


+ Thực hiện tích hợp và phân hóa trong xây dựng chƣơng trình từ nội dung đến
phƣơng pháp dạy học;


+ Chú trọng hình thành và phát triển phƣơng pháp học, dạy cách học; dạy cách
tập luyện cho học sinh, phát huy tính chủ động; tích cực của ngƣời học; đa dạng hóa
các hình thức luyện tập;


+ Đánh giá theo kết quả năng lực, coi trọng sự sáng tạo; hạn chế tính chủ quan,
chống áp đặt,…


Việc tiếp thu kinh nghiệm quốc tế khơng có nghĩa là bê nguyên xi, áp dụng một
cách máy móc, gƣợng ép nội dung và cách thức của nƣớc ngoài vào việc xây dựng
chƣơng trình mơn học, mà chủ yếu là cập nhật, vận dụng có hiệu quả các xu thế chung.
Vấn đề này đã đƣợc môn Giáo dục thể chất mới tổ chức thực hiện.


<i><b>3. Những thay đổi cơ bản về nội dung môn học Giáo dục thể chất của chương trình </b></i>
<i><b>Giáo dục phổ thơng so với chương trình Thể dục hiện hành </b></i>


+ Chƣơng trình Thể dục hiện hành số tiết học của <i>lớp 1 là: 35 tiết/năm; </i>nay số
tiết của c<i>hương trình Giáo dục thể chất mới là 70 tiết /năm. </i>


+ Chƣơng trình mới môn thể thao tự chọn đƣợc thực hiện từ lớp 1 đến lớp 12;
+ Đối với cấp THPT thì căn cứ vào điều kiện dạy học của địa phƣơng và nhà
trƣờng, định hƣớng cho học sinh lựa chọn nội dung thể thao phù hợp trong số các môn
thể thao đƣợc sử dụng trong Hội khoẻ Phù đổng các cấp, trong giải thi đấu quốc gia và


quốc tế, các môn thể thao truyền thống của địa phƣơng,… nội dung thể thao tự chọn
gồm 3 nhóm: (a) Nhóm kĩ thuật cơ bản, dành cho lớp 10; (b) nhóm kĩ thuật nâng cao,
dành cho lớp 11, (c) nhóm vận dụng, thi đấu, dành cho lớp 12,...


<b>VI. Phƣơng pháp giáo dục </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(13)</span><div class='page_container' data-page=13>

12


+ Căn cứ vào yêu cầu đổi mới căn bản và toàn diện Giáo dục phổ thông của
Đảng; Quốc hội và Chính phủ


+ Căn cứ vào mục tiêu môn học gồm mục tiêu chung và mục tiêu từng cấp học
+ Căn cứ vào nội dung môn học


+ Căn cứ vào định hƣớng về phƣơng pháp giáo dục trong Chƣơng trình tổng thể
+ Căn cứ vào thành tựu nghiên cứu về phƣơng pháp giáo dục hiện đại


<i><b>2. Phương pháp giáo dục của chương trình mơn học Giáo dục thể chất ở các cấp </b></i>
<i><b>học </b></i>


<i>2.1. Định hướng chung </i>


- Phát huy tính tích cực của ngƣời học.


- Vận dụng phƣơng pháp giáo dục tích cực, lấy học sinh làm trung tâm, thực
hiện chuyển quá trình giáo dục thành tự giáo dục;


- Giáo viên vận dụng linh hoạt các phƣơng pháp dạy học đặc trƣng nhƣ: trực
quan, sử dụng lời nói, tập luyện, sửa sai, trò chơi, thi đấu, trình diễn, sử dụng nguyên
tắc đối xử cá biệt, phù hợp với sức khoẻ học sinh;



- Đa dạng hố các hình thức tổ chức dạy học, cân đối giữa hoạt động tập thể lớp,
hoạt động nhóm nhỏ và cá nhân, giữa dạy học bắt buộc và dạy học tự chọn.


<i>2.2. Vận dụng phương pháp và hình thức tổ chức dạy học phù hợp với những bài học </i>
<i>khác nhau ở cấp tiểu học; THCS; THPT của môn Giáo dục thể chất</i>


<i>2.2.1.Phương pháp tập thể (phương pháp đồng loạt) </i>


Ƣu điểm chính của nó là cho phép giáo viên luôn trực tiếp chỉ đạo cả lớp.
Phƣơng pháp này có thể áp dụng khi khơng có những thiết bị tập luyện phức tạp.


<i>2.2.2. Phương pháp phân nhóm (chia tổ luyện tập)</i>


Ƣu điểm của phƣơng pháp này là cho phép giáo viên chú ý có lựa chọn đến học
sinh đang thực hiện những động tác phức tạp có thể bảo hiểm hoặc giúp đỡ.


<i>2.2.3. Phương pháp tập luyện vòng tròn</i>


Dƣới sự hƣớng dẫn tổ chức tập luyện của giáo viên ở tất cả các địa điểm tập
luyện, các nhóm đồng thời thực hiện động tác của nhóm mình với lƣợng vận động đã
đƣợc giáo viên quy định,…


<i>2.2.4. Phương pháp cá nhân (tổ chức cá biệt) </i>


Phƣơng pháp này đòi hỏi học sinh phải có tính tổ chức cao, quan tâm đến kết
quả tập luyện và có trình độ chuẩn bị khá để thực hiện các bài một cách độc lập. Đồng
thời phải có thiết bị cơ sở vật chất tốt và đảm bảo an toàn.


<b>2.3. Bài soạn minh họa ở cấp tiểu học/THCS/THP T </b>



<i>2.3.1. Hướng dẫn soạn giáo án </i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(14)</span><div class='page_container' data-page=14>

13


- Hình thành và phát triển những phẩm chất gì? (có thể là một phẩm chất hoặc
hơn một phẩm cần đạt đƣợc của bài học)


- Hình thành và phát triển những năng lực gì? (ghi rõ năng lực đặc thù, năng lực
chung).


<i>+ Biên soạn nội dung dạy học: </i>là cơng việc địi hỏi ngƣời giáo viên phải thực
hiện một cách nghiêm túc, nhằm làm cho giáo án giảng dạy bảo đảm tính khoa học,
tính hệ thống, tính thực tiễn và tính khả thi khi tổ chức thực hiện, công việc bao gồm:


- Kẻ cột theo yêu cầu chung của giáo án giảng dạy (từ 4 -5 cột, nên kẻ 5 cột để
thuận lợi cho việc triển khai các hoạt động của giáo viên và của hoc sinh trong bài dạy.


- Hoạt động của phần Cơ bản (hay phần Trọng động), cứ mỗi hoạt động thực
hiện học động tác mới hay ôn động tác đã học thì tƣơng ứng với hoạt động này sẽ là
hoạt động của giáo viên và hoạt động của học sinh và cũng tƣơng ứng với các hoạt
động của giáo viên và học sinh là cần xác định số lần thực hiện và thời gian thực hiện
của lƣợng vận động đó. Cần sắp xếp hợp lí các hoạt động sao cho phù hợp về thời gian
với số lần thực hiện hoạt động đó.


- Hoạt động phần Kết thúc bài học, cách tổ chức biên soạn cũng tƣơng tự nhƣ
đã nêu ở hoạt động phần cơ bản.


<i>+ Lựa chọn phương pháp, kĩ thuật dạy học:</i>



- Phƣơng pháp sử dụng chính trong bài dạy là phƣơng pháp gì?
- Hình thức tổ chức dạy học chính trong bài dạy là hình thức nào?


<i> + Thiết kế hoạt động dạy học </i>


Giáo án giảng dạy để sử dụng khi lên lớp có thể nhƣ nhau đối với một khối lớp.
Song việc chuẩn bị một kế hoạch bài dạy đƣợc bắt đầu từ các mục tiêu cụ thể của một
tiết học và căn cứ vào kết quả các tiết dạy trƣớc đó, đặc điểm điều kiện tập luyện và
đặc điểm tâm lí, sinh lí, trình độ vận động của học sinh.


Giảng dạy môn học Giáo dục thể chất ở phổ thông theo Chƣơng trình mơn Giáo
dục thể chất mới có thể soạn theo cấu trúc nhƣ sau:


<b> Tên Giáo án bài dạy: </b>………
(…. tiết)


<b>I. Mục tiêu bài học </b>


<i><b>1. Về phẩm chất </b>: </i>Bài học góp phần bồi dƣỡng ………


<i><b>2. Về năng lực: </b></i>Bài học góp phần hình thành, phát triển các năng lực:


<i>2.1. Năng lực chung </i>
<i>2.2. Năng lực đặc thù </i>


<b>II. Địa điểm – Phƣơng tiện </b>
- Địa điểm: ….


</div>
<span class='text_page_counter'>(15)</span><div class='page_container' data-page=15>

14
<b>III. Phƣơng pháp và hình thức tổ chức dạy học </b>


- Phƣơng pháp dạy học chính:…………..


- Hình thức dạy học chính:………..
<b>IV. TIẾN TRÌNH DẠY VÀ HỌC </b>
Nội dung


LVĐ Phƣơng pháp tổ chức và yêu cầu


TG SL Hoạt động của GV Hoạt động của HS


I. Phần Mở đầu
<i>1. Nhận lớp: </i>


- Hoạt động của cán sự…


- Hoạt động của giáo
viên…


<i>2. Khởi động: </i>
<i>a. Khởi động chung </i>
- Xoay các khớp cổ tay,
cổ chân, vai, hông, gối,...
<i>b. Khởi động chuyên môn </i>
- Các động tác bổ trợ
chuyên mơn.


c. Tổ chức chơi trị chơi
vận động phù hợp



(GV tự chọn).


...- …p
…-…p
…-…p
…-…p
…-…p
Số lần
x nhịp
Số lần
x nhịp
Số lần


- GV nhận lớp phổ biến nội
dung, yêu cầu của giờ học.


- Hỏi thăm sức khỏe của HS
và trang phục tập luyện.


- Giáo viên di chuyển và
quan sát, chỉ dẫn cho HS
thực hiện.


* Lưu ý: Khi khởi động GV
nên kết hợp với âm nhạc
nhằm tạo sự hƣng phấn, tích
cực hơn cho HS trong giờ
học (với cơ sở có điều kiện
<i>thực hiện). </i>



- GV tổ chức chơi trị chơi
cho HS theo trình tự tổ chức
của trị chơi


<i>Đội hình nhận lớp </i>


* * * * * *
* * * * * *
* * * * * *
GV


- Cán sự tập trung lớp, điểm
số, báo cáo tình hình lớp
học cho GV.


- Cán sự điều khiển lớp khởi
động chung (không phải là
<i>mới học) </i>


<i>Đội hình khởi động: </i>
………
- HS tích cực, chủ động
tham gia khởi động


- HS quan sát, lắng nghe
GV chỉ dẫn để vận dụng vào
tập luyện + HS tích cực
tham gia trò chơi vận động
theo chỉ dẫn của GV.



<b>II. Phần Cơ bản </b>
<i><b>* Động tác1: ………</b><b>. </b></i>
<i>* Tư thế chuẩn bị: </i>


………
* Động tác:


………


<i><b>* Động tác 2:……. </b></i>


<i>* Tư thế chuẩn bị: </i>


………
* Động tác:


…-…p
…-…p


…-…p


…-…p


Số lần x
nhịp


Số lần x
nhịp


Số lần x


nhịp


<i>* Giáo viên làm mẫu và cho </i>
<i>HS xem tranh ảnh động tác </i>
<i>được học: </i>


- Giáo viên chọn vị trí thích
hợp làm mẫu và cho HS
xem tranh, để giúp tất cả HS
đều quan sát đƣợc động tác
cần học.


- GV nêu tên động tác để
HS biết, chú ý quán sát
<i>* Giáo viên tổ chức cho HS </i>
<i>luyện tập các nội dung dưới </i>


<i>* Đội hình HS quan sát GV </i>
<i>làm mẫu động tác -có thể sử </i>
<i>dung đội hình sau: </i>


+ HS đứng thành những
hàng ngang quay mặt vào
trong quan sát GV làm mẫu.
* * * *
* * * *
GV


</div>
<span class='text_page_counter'>(16)</span><div class='page_container' data-page=16>

15
………



<i> </i>


<i><b>* Động tác 3:……. </b></i>


<i>* Tư thế chuẩn bị: </i>


………
* Động tác:


………


+ Tổ chức tập luyện
đồng loạt


+ Tổ chức tập theo
tổ/nhóm


………
+ Tổ chức tập theo cặp
đôi


……….


<i>* Tập thi đua – trình </i>
<i>diễn giữa các tổ </i>


<i><b>c. Trò chơi vận </b></i>
<i><b>động</b>:(GV lựa chọn) </i>
<i>………</i>


…-…p
…-…p
…-…p
…-…p
…-…p


Số lần x
nhịp


Số lần x
nhịp


Số lần x
nhịp


Số lần


Số lần


<i>hình thức khác nhau nhằm </i>
<i>đạt được mục tiêu bài học </i>
- GV quan sát, chỉ dẫn cho
HS thực hiện nhằm đáp ứng
yêu cầu cần đạt


- GV quan sát sửa sai cho


HS,... nhận xét đánh giá.
- Nêu những sai thƣờng mắc
và cách khắc phục cho HS


khi thực hiện động tác.


- GV cho mỗi nhóm cử
ngƣời đại diện lên thi đua -
trình diễn


Sử dụng các hình thức củng
cố cho phù hợp: Thi đua,
gọi sinh lên tập, trình
diễn…


- Giới thiệu tên trò chơi,
cách chơi – luật chơi.
- Tổ chức chơi.


- Nhận xét và khen thƣởng.


GV chỉ dẫn, nhận xét để vận
dụng vào tập luyện


<i>* ĐH tập luyện đồng loạt </i>
* * * * * *
* * * * * *
GV
<i>* ĐH tập luyện theo tổ </i>
<i>+ Yêu cầu: 1 hàng tập; 1 </i>
hàng quan sát và nhận xét
bạn tập,… Sau đó 2 hàng


đổi vị trí cho nhau


* * * * *


    
* * * * *
<i>* ĐH tập luyện cặp đôi </i>
<i>+ Yêu cầu: 1 HS tập; 1 HS </i>
quan sát và nhận xét bạn
tập. Sau đó 2 HS đổi vị trí
cho nhau


* *
 
* *
- HS luyện tập nội dung
theo yêu cầu của GV.
- Đảm bảo LVĐ của bài tập
* Củng cố bài học


+ HS quan sát bạn trình
diễn, nêu n.xét cá nhân
* * *


GV


X X X X
+ HS tích cực tham gia trò
chơi vận động theo chỉ dẫn
của GV.


<b>III. Phần Kết thúc: </b>


<i>1. Hồi tĩnh: </i>


- Thả lỏng cơ toàn thân
- Hoặc chơi trò chơi do
GV tự chọn


<i>2. Nhận xét và hướng </i>


…-…p


…-…p


…-…p


Số lần x
nhịp


Số lần x
nhịp


- GV điều hành lớp thả lỏng
cơ toàn thân


- Giáo viên nhận xét kết
quả, ý thức, thái độ học của
HS.


<i>Đội hình hồi tĩnh </i>
* * * * *
* * * * *


* * * * *
GV


</div>
<span class='text_page_counter'>(17)</span><div class='page_container' data-page=17>

16
<i>dẫn tự tập luyện ở nhà: </i>


- Ƣu điểm; Hạn chế cần
khắc phục


- Hƣớng dẫn tập luyện ở
nhà


3. Xuống lớp


- Giáo viên hƣớng dẫn HS
tập luyện ở nhà


đƣợc theo chỉ dẫn của GV;
nhằm đƣa cơ thể về trạng
thái bình thƣờng một cách
hợp lí


+ Đội hình nhận xét và kết
thúc giờ học


* * * * * *
* * * * * *
* * * * * *
GV



<i>2.3.2. Bài soạn minh họa – cấp tiểu học </i>



<b>CHỦ ĐỀ: BÀI TẬP THỂ DỤC LỚP 1 </b>


<b>BÀI: ĐỘNG TÁC VƢƠN THỞ - TRÒ CHƠI VẬN ĐỘNG </b>
(1 tiết)


<b>I. Mục tiêu bài học </b>
<b>1. Về phẩm chất </b>


<i>Bài học góp phần bồi dưỡng tinh thần trách nhiệm, cụ thể đã khơi dạy ở HS: </i>


- Nghiêm túc, tích cực trong tập luyện và hoạt động tập thể.
- Tích cực tham gia các trò chơi vận động bổ trợ khéo léo,...
<b>2. Về năng lực </b>


<i>Bài học góp phần hình thành, phát triển các năng lực sau đây: </i>


<i><b>2.1. Năng lực chung </b></i>


- Năng lực tự chủ và tự học: biết sƣu tầm tranh ảnh phục vụ bài học


- Năng lực giao tiếp và hợp tác: biết phân cơng, hợp tác trong nhóm để thực hiện các
trò chơi.


<i><b>2.2. Năng lực đặc thù</b></i>


- Biết thực hiện vệ sinh sân tập, chuẩn bị dụng cụ trƣớc tập luyện.


- Biết quan sát tranh ảnh và động tác làm mẫu của giáo viên để tập luyện.


- Thực hiện đƣợc nội dung bài tập thể dục: Động tác vƣơn thở


<b>II. Địa điểm – Phƣơng tiện </b>


<i>- <b>Địa điểm</b>:</i> sân trƣờng hoặc nhà thể chất


<i><b>- Phương tiện: </b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(18)</span><div class='page_container' data-page=18>

17
<b>III. Phƣơng pháp và hình thức tổ chức dạy học </b>


- Phƣơng pháp dạy học chính: Làm mẫu, sử dụng lời nói, tập luyện, trị chơi và thi đấu
- Hình thức dạy học chính: Tập luyện đồng loạt (tập thể); tập theo tổ/nhóm; tập theo
cặp đơi.


<b>IV. Tiến trình dạy và học </b>


<b>Nội dung </b>


<b>LVĐ </b> <b>Phƣơng pháp tổ chức và yêu cầu </b>
<b>TG </b> <b>SL </b> <b>Hoạt động của GV </b> <b>Hoạt động của HS </b>
<b>I. Phần Mở đầu </b>


<b>1. Nhận lớp: </b>


- Hoạt động của cán sự lớp


- Hoạt động của giáo viên


<b>2. Khởi động: </b>



- Xoay các khớp cổ tay, cổ
chân, vai, hông, gối,...


- Chơi trò chơi vận động:
(GV tự chọn)


<b>5 - 7’ </b>


1- 2’


2-3’


1-2’


2x8N


1-2 L


GV nhận lớp phổ
biến nội dung, yêu
cầu của giờ học.


- Hỏi thăm sức khỏe
của HS và trang phục
tập luyện.


- Giáo viên di chuyển
và quan sát, chỉ dẫn
cho HS thực hiện.



* Lƣu ý: Khi khởi
động GV nên kết hợp
với âm nhạc nhằm tạo
sự hƣng phấn, tích
cực hơn cho HS trong
giờ học.


<b>Đội hình nhận lớp </b>


* * * * * *
* * * * * *
* * * * * *
GV


- Cán sự tập trung lớp,
điểm số, báo cáo sĩ số, tình
hình lớp học cho GV.
- Cán sự điều khiển lớp
khởi động chung


<b>Đội hình khởi động: </b>


* * * * *
* * * * *


* * * * *
GV


- HS tích cực, chủ động


tham gia khởi động
- HS quan sát, lắng nghe
GV chỉ dẫn để vận dụng
vào tập luyện


<b>II. Phần Cơ bản </b>


<b>1. Động tác: Vƣơn thở </b>
* Tƣ thế chuẩn bị:


<b>20-22’ </b>


2 - 3’ 2-3L


* Giáo viên làm mẫu
động tác và cho HS
xem tranh ảnh động
tác đƣợc học:


- Giáo viên chọn vị trí
thích hợp làm mẫu và
cho HS xem tranh, để
giúp tất cả HS đều
quan sát đƣợc động


* Đội hình HS quan sát
GV làm mẫu động tác
+ HS đứng thành những
hàng ngang quay mặt vào
trong quan sát GV làm


mẫu.


* * * *
* * * *
GV


</div>
<span class='text_page_counter'>(19)</span><div class='page_container' data-page=19>

18
<b> [CB] </b>


+ Động tác:




[N1] [N2]




[N3] [N4]
Nhịp 5; 6; 7; 8 thực hiện
nhƣ nhịp 1; 2; 3; 4; nhƣng
nhịp 5 bƣớc chân phải
sang ngang.


+ Tổ chức tập luyện đồng
loạt


+ Tổ chức tập theo
tổ/nhóm


+ Tổ chức tập theo cặp


đôi


* Tập thi đua – trình diễn
giữa các tổ


<b>c. Trò chơi vận động:(GV </b>


1 - 2’


3 -4’
3 -4’
3-4’
2-3’
2-3’
<b>33 </b>
2-3 L
2-3lần
2-3lần
2-3lần
1 lần
2-3lần


tác cần học.


- GV nêu tên động tác
để HS biết, chú ý
quán sát


- Khi làm mẫu GV
kết hợp nêu điểm cơ


bản, trọng tâm của
động tác để HS dễ
nhớ.


- Nêu những sai
thƣờng mắc và cách
khắc phục cho HS khi
thực hiện động tác.


- GV quan sát, chỉ
dẫn cho HS thực hiện
nhằm đáp ứng yêu
cầu cần đạt


- GV quan sát sửa sai
cho HS,...


* Giáo viên tổ chức
cho HS luyện tập các
nội dung dƣới hình
thức: Luyện tập đồng
loạt, chia tổ luyện
tập;luyện tập cặp đôi
- GV quan sát, chỉ
dẫn cho HS thực hiện
nhằm đáp ứng yêu
cầu cần đạt


- GV quan sát sửa sai
cho HS



- GV cho mỗi nhóm


* * * *
- HS quan sát, lắng nghe
GV chỉ dẫn, nhận xét để
vận dụng vào tập luyện


* Đội hình tập luyện đồng
loạt


* * * * * *
* * * * * *
* * * * * *
GV
* Đội hình tập luyện theo
tổ


+ Yêu cầu:1 hàng tập; 1
hàng quan sát và nhận xét
bạn tập,… Sau đó 2 hàng
đổi vị trí cho nhau
* * * * *
    
* * * * *
* Đội hình tập luyện theo
cặp đôi


+ Yêu cầu: 1 HS tập; 1 HS
quan sát và nhận xét bạn


tập,… Sau đó 2 HS đổi vị
trí cho nhau


* *
 
* *
- HS luyện tập nội dung đã
học theo yêu cầu của GV.
- Đảm bảo lƣợng vận động
của bài tập


</div>
<span class='text_page_counter'>(20)</span><div class='page_container' data-page=20>

19


lựa chọn) cử ngƣời đại diện lên


thi đua - trình diễn
- GV nhận xét đánh
giá.


- GV tổ chức chơi trò
chơi cho HS theo
trình tự tổ chức của
trị chơi


+ HS quan sát bạn trình
diễn, đƣa ra nhận xét của
cá nhân,…


* * *




GV


X X X X
X X X X
+ HS tích cực tham gia trò
chơi vận động theo chỉ dẫn
của GV


<b>III. Phần Kết thúc: </b>
1. Hồi tĩnh:


- Thả lỏng cơ toàn thân
(nên sử dụng âm nhạc làm
nền khi HS thả lỏng)
- Hoặc chơi trò chơi do
GV tự chọn


2. Nhận xét và hƣớng dẫn
tự tập luyện ở nhà:


- Ƣu điểm; Hạn chế cần
khắc phục


- Hƣớng dẫn tập luyện ở
nhà


3. Xuống lớp


<b>4 – 6’ </b>
3-4’



1-2’


1-2lần


- GV điều hành lớp
thả lỏng cơ toàn thân


- Giáo viên nhận xét
kết quả, ý thức, thái
độ học của HS.
- Giáo viên hƣớng
dẫn HS tập luyện ở
nhà


<b>Đội hình hồi tĩnh </b>


* * * * *
* * * * *


* * * * *
GV


- HS tập trung thực hiện
đƣợc theo chỉ dẫn của GV;
đƣa cơ thể về trạng thái
bình thƣờng 1 cách hợp lí
+ Đội hình nhận xét và kết
thúc giờ học



* * * * * *
* * * * * *
* * * * * *
GV


<i>+ Bài soạn minh họa cấp THCS </i>


<b>Lớp 6 </b>


CHỦ ĐỀ: BÀI TẬP THỂ DỤC LIÊN HỒN


<b>BÀI 1: Thể dục liên hồn: động tác 1 đến động tác 8 – Trò chơi vận động </b>
(1 tiết)


<b>I. Mục tiêu bài học </b>
<b>1. Về phẩm chất </b>


<i>Bài học góp phần bồi dưỡng tinh thần trách nhiệm, cụ thể đã khơi dạy ở HS: </i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(21)</span><div class='page_container' data-page=21>

20
<b>2. Về năng lực </b>


<i>Bài học góp phần hình thành, phát triển các năng lực sau đây: </i>


<i><b>2.1. Năng lực chung </b></i>


- Năng lực tự chủ và tự học: Học sinh chủ động, thực hiện việc sƣu tầm tranh ảnh phục
vụ bài học.


- Năng lực giao tiếp và hợp tác: Biết sử dụng thuật ngữ, kết hợp với hình ảnh để trình


bày thơng tin về động tác; biết hợp tác trong nhóm để thực hiện bài tập và các trò chơi.


<i><b>2.2. Năng lực đặc thù </b></i>


- Nhận biết đƣợc các yếu tố dinh dƣỡng cơ bản có ảnh hƣởng trong tập luyện và phát
triển thể chất.


- Biết quan sát tranh ảnh và động tác làm mẫu của giáo viên để tập luyện.
- Thực hiện đúng động tác bài tập thể dục: từ động tác 1 đến động tác 8.
- Tự sửa đƣợc động tác thông qua nghe, quan sát và tập luyện.


- Thể hiện đƣợc các động tác trong bài tập thể dục đã học.
<b>II. Địa điểm – Phƣơng tiện </b>


- Địa điểm: sân trƣờng hoặc nhà thể chất
- Phƣơng tiện:


+ Giáo viên chuẩn bị giáo án, trang phục thể thao, tranh ảnh minh họa bài bài dạy, một
số dụng cụ phục vụ phù hợp với trò chơi vận động của giờ học…


+ Học sinh chuẩn bị trang phục thể thao, sƣu tầm tranh minh họa động tác tập luyện và
chuẩn bị dụng cụ theo hƣớng dẫn của giáo viên.


<b>III. Phƣơng pháp và hình thức tổ chức dạy học </b>


- Phƣơng pháp dạy học chính: Làm mẫu, sử dụng lời nói, tập luyện, trị chơi và thi đấu
- Hình thức dạy học chính: Tập luyện đồng loạt (tập thể); tập theo tổ/nhóm; tập theo
cặp đơi.


<b>IV. Tiến trình dạy học </b>



Nội dung


LVĐ Phƣơng pháp tổ chức và yêu cầu
TG SL Hoạt động của GV Hoạt động của HS
<b>I. Phần Mở đầu </b>


<i>1. Nhận lớp: </i>


- Hoạt động của cán sự lớp
- Hoạt động của giáo viên


<i>2. Khởi động: </i>


- KĐ chung: Xoay các
khớp cổ tay, cổ chân, vai,
hông, gối,...


<b>7- 9’ </b>


1- 2’


3-5’ 2x8N


GV nhận lớp phổ
biến nội dung, yêu
cầu của giờ học.
- Hỏi thăm sức khỏe
của HS và trang phục
tập luyện.



- Giáo viên di chuyển
và quan sát, chỉ dẫn


<i>Đội hình nhận lớp </i>


* * * * * *
* * * * * *
* * * * * *
GV


- Cán sự tập trung lớp, điểm
số, báo cáo sĩ số, tình hình
lớp học cho GV.


</div>
<span class='text_page_counter'>(22)</span><div class='page_container' data-page=22>

21
- Chơi trò chơi vận động:


(GV tự chọn).


1-2’ 1-2 L <sub>cho HS thực hiện. </sub>


* <i>Lưu ý: </i>Khi khởi
động GV nên kết hợp
với âm nhạc nhằm
tạo sự hƣng phấn,
tích cực hơn cho HS
trong giờ học.


khởi động chung



<i>Đội hình khởi động: </i>


* * * * *
* * * * *


* * * * *
GV


- HS tích cực, chủ động
tham gia khởi động
- HS quan sát, lắng nghe
GV chỉ dẫn để vận dụng
vào tập luyện và chơi trò
chơi vận động.


<b>II. Phần Cơ bản </b>


<i><b>* 8 động tác bài thể dục </b></i>
<i><b>liên hoàn: </b></i>




[CB] [ĐT 1]




[ĐT 2] [ĐT 3]


<b>20-22’ </b>



1- 2’


1- 2’


1-2’


2-3lần


2-3lần


2-3lần


<i>* Giáo viên làm mẫu </i>
<i>động tác và cho HS </i>
<i>xem tranh ảnh động </i>
<i>tác được học: </i>


- Giáo viên chọn vị
trí thích hợp làm mẫu
và cho HS xem tranh,
để giúp tất cả HS đều
quan sát đƣợc động
tác cần học.


- GV nêu tên động
tác để HS biết, chú ý
quán sát




- Khi làm mẫu GV
kết hợp nêu điểm cơ
bản, trọng tâm của
động tác để HS dễ
nhớ.


- Nêu những sai
thƣờng mắc và cách
khắc phục cho HS
khi thực hiện động


<i>* Đội hình HS quan sát GV </i>
<i>làm mẫu động tác </i>


+ HS đứng thành những
hàng ngang quay mặt vào
trong quan sát GV làm
mẫu.


* * * *
* * * *
GV


* * * *
* * * *


- HS quan sát, lắng nghe
GV chỉ dẫn, nhận xét để
vận dụng vào tập luyện



<i>* Đội hình tập luyện đồng </i>
<i>loạt </i>


* * * * * *
* * * * * *
* * * * * *
GV


</div>
<span class='text_page_counter'>(23)</span><div class='page_container' data-page=23>

22


[ĐT 4] [ĐT 5]


[ĐT 6] [ĐT 7]


[ĐT 8]


+ Tổ chức tập luyện đồng
loạt


+ Tổ chức tập theo
tổ/nhóm


+ Tổ chức tập theo cặp đơi


<i>* Tập thi đua – trình diễn </i>
<i>giữa các tổ </i>


<i>c. Trò chơi vận động:(GV </i>


<i>lựa chọn) </i>
1-2’
1-2’

1-2’
1-2’
3-4’
3-4’
3-4’
2-3lần
2-3lần
2-3lần
2-3lần
2-3lần
2-3lần
1 lần
tác.


- GV quan sát, chỉ
dẫn sửa sai cho HS
thực hiện nhằm đáp
ứng yêu cầu cần đạt


- GV quan sát, nhận
xét và chỉ dẫn cho
HS những ƣu điểm,
hạn chế của HS khi
thực hiện động tác kĩ
thuật,



<i>* Giáo viên tổ chức </i>
<i>cho HS luyện tập các </i>
<i>nội dung dưới hình </i>
<i>thức: Tập luyện đồng </i>
<i>loạt; lần lượt; Luyện </i>
<i>tập cặp đôi. </i>


- GV quan sát sửa sai
cho HS,...


- GV cho mỗi nhóm
cử ngƣời đại diện lên
thi đua - trình diễn
- GV tổ chức chơi trò
chơi cho HS theo
trình tự tổ chức của
trị chơi


- GV nhận xét đánh
giá


bạn tập,… Sau đó 2 hàng


đổi vị trí cho nhau

* * * * *




* * * *


<i>* Đội hình tập luyện theo </i>
<i>cặp đơi </i>


<i>+ Yêu cầu:</i>


1 HS tập; 1 HS quan sát và
nhận xét bạn tập,…


Sau đó 2 HS đổi vị trí cho
nhau



* *


* *
- HS luyện tập nội dung đã
học theo yêu cầu của GV.
- Đảm bảo lƣợng vận động
của bài tập


* <i>Thực hiện thi đua giữa </i>
<i>các tổ (theo yêu cầu của </i>
<i>GV) </i>


+ HS quan sát bạn trình
diễn, đƣa ra nhận xét của cá
nhân,…


* * *
GV


X X X X
X X X X


+ HS tích cực tham gia trò
chơi vận động theo chỉ dẫn
của GV


</div>
<span class='text_page_counter'>(24)</span><div class='page_container' data-page=24>

23


<i>1. Hồi tĩnh: </i>


- Thả lỏng cơ toàn thân
(nên sử dụng âm nhạc làm
nền khi HS thả lỏng)
- Hoặc chơi trò chơi do
GV tự chọn


<i>2. Nhận xét và hướng dẫn </i>
<i>tự tập luyện ở nhà:</i>


- Ƣu điểm; Hạn chế cần
khắc phục


- Hƣớng dẫn tập luyện ở
nhà


<i>3. Xuống lớp</i>


3-4’


1-2’


1-2lần



thả lỏng cơ toàn thân


- Giáo viên nhận xét
kết quả, ý thức, thái
độ học của HS.
- Giáo viên hƣớng
dẫn HS tập luyện ở
nhà


* * * * *
* * * * *


* * * * *
GV


- HS tập trung thực hiện
đƣợc theo chỉ dẫn của GV;
đƣa cơ thể về trạng thái
bình thƣờng một cách hợp


+ Đội hình nhận xét và kết
thúc giờ học


* * * * * *
* * * * * *
* * * * * *
GV



<i>+ Bài soạn minh họa cấp </i>

<i>THPT chủ đề 1 - Lớp 10</i>



<b>BÀI 1: ĐÁ BÓNG BẰNG MU GIỮA BÀN CHÂN </b>

<b>I. Mục tiêu bài học </b>



<b>1. Về phẩm chất </b>


<i>Bài học góp phần bồi dưỡng tinh thần trách nhiệm, cụ thể đã khơi dạy ở HS: </i>


- Có ý thức tự giác, tích cực và nghiêm túc rèn luyện, tu dƣỡng bản thân.
- Thể hiện tinh thần tập thể, đoàn kết, giúp đỡ bạn trong tập luyện


- Có ý trí vƣợt qua khó khăn, nỗ lực phấn đấu vƣơn lên đạt kết quả tốt trong luyện tập
- Thể hiện sự u thích mơn Bóng đá trong học tập và rèn luyện.


<b>2. Về năng lực </b>


<i>Bài học góp phần hình thành, phát triển các năng lực sau đây: </i>


<i><b>2.1. Năng lực chung </b></i>


- <i>Năng lực tự chủ và tự học</i>: Học sinh chủ động thực hiện việc sƣu tầm tranh ảnh phục
vụ bài học.


- <i>Năng lực giao tiếp và hợp tác</i>: Biết sử dụng thuật ngữ, kết hợp với hình ảnh để trình
bày thơng tin về động tác; biết hợp tác trong nhóm để thực hiện bài tập và các trò chơi
bổ trợ phát triển thể lực.


</div>
<span class='text_page_counter'>(25)</span><div class='page_container' data-page=25>

24



<i><b>2.2. Năng lực đặc thù </b></i>


+ Sử dụng đƣợc một số yếu tố tự nhiên (không khí, nƣớc, ánh sáng,...) và dinh dƣỡng
để rèn luyện sức khoẻ và phát triển các tố chất thể lực.


+ Có hiểu biết sơ giản về lịch sử môn thể thao Bóng đá.


+ Vận dụng đƣợc một số điều luật của mơn Bóng đá vào trong tập luyện.
+ Thực hiện đƣợc các kĩ thuật cơ bản của môn Bóng đá.


+ Biết điều chỉnh, sửa sai một số động tác của mơn Bóng đá thơng qua nghe, quan sát,
tập luyện của bản thân và tổ, nhóm.


+ Biết phán đốn, xử lí các tình huống linh hoạt và phối hợp đƣợc với đồng đội trong
tập luyện và thi đấu môn Bóng đá.


+ Vận dụng đƣợc những hiểu biết về mơn Bóng đá để tập luyện hằng ngày.
+ Thể hiện sự tăng tiến thể lực trong tập luyện.


+ Đạt tiêu chuẩn đánh giá thể lực theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo.

<b>II. Địa điểm – Phƣơng tiện </b>



- Địa điểm: Sân trƣờng hoặc sân vận động hoặc khu tập luyện thể thao,…
- Phƣơng tiện:


+ <i>Giáo viên chuẩn bị:</i> giáo án, trang phục thể thao, tranh ảnh, mơ hình,… minh họa
bài dạy, một số dụng cụ phục vụ phù hợp với hoạt động tập luyện của giờ học…
+ <i>Học sinh chuẩn bị:</i> trang phục thể thao, sƣu tầm tranh ảnh minh họa động tác tập
luyện và chuẩn bị dụng cụ theo hƣớng dẫn của giáo viên.



<b>III. Phƣơng pháp và hình thức tổ chức dạy học </b>



- Phƣơng pháp dạy học chính: Làm mẫu, sử dụng lời nói, luyện tập và trò chơi, thi đấu
- Hình thức dạy học chính: Tập luyện đồng loạt (tập thể); tập theo tổ/nhóm; tập theo
cặp đơi.


<b>IV. Tiến trình dạy và học </b>


<b>Nội dung </b>


<b>LVĐ </b> <b>Phƣơng pháp tổ chức và yêu cầu </b>


<b>TG </b> <b>SL </b> <i><b>Hoạt động của GV </b></i> <i><b>Hoạt động của HS </b></i>


<b>I. Phần Mở đầu </b>
<b>1. Nhận lớp: </b>


- Hoạt động của cán sự
lớp:…..


- Hoạt động của giáo
viên:……


<b>2. Khởi động: </b>


<i><b>+ Khởi động chung</b></i>:
- Tập 4 động tác: tay cao,


8 - 10’


1- 2’



2x8n


GV nhận lớp phổ
biến nội dung, yêu
cầu của giờ học.


- Hỏi thăm sức khỏe
của HS và trang phục
tập luyện.


- GV giao nhiệm vụ
cho cán sự lớp hƣớng


<i>Đội hình nhận lớp </i>


* * * * * *
* * * * * *
* * * * * *
GV


</div>
<span class='text_page_counter'>(26)</span><div class='page_container' data-page=26>

25
tay ngực, vặn mình và


bƣớc với.


- Xoay các khớp cổ tay,
cổ chân, vai, hông, gối,...


<i><b>+ Khởi động chuyên môn </b></i>



- Chạy đá lăng


- Chạy hất gót, lịng bàn
chân


- Chạy di chuyển ngang
- Chạy Zic Zắc


- Chạy tăng tốc


<i><b>+ Trò chơi vận động</b></i>:
(Nếu có - GV tự chọn).


2-3’




2-3’


1-2’


1 lần


dẫn lớp khởi động và
quan sát, chỉ dẫn cho
HS thực hiện đúng
động tác.


- GV di chuyển và


quan sát, chỉ dẫn cho
HS thực hiện.


- GV hƣớng dẫn học
sinh khởi động
chuyên môn


* <i>Lưu ý: </i>


Khi khởi động GV
nên kết hợp với âm
nhạc nhằm tạo sự
hƣng phấn, tích cực
hơn cho HS trong tập
luyện.


khởi động chung và khởi
động chuyên môn (nếu là
bài mới GV sẽ điều khiển
lớp khởi động)


<i>Đội hình khởi động </i>
<i>chung: </i>


* * * * *
* * * * *
* * * * *


GV



<i>ĐH khởi động chuyên </i>
<i>môn </i>


- HS tích cực, chủ động
tham gia khởi động
- HS quan sát, lắng nghe
GV chỉ dẫn để vận dụng
vào tập luyện và chơi trò
chơi vận động bổ trợ
chuyên môn.


<b>II. Phần Cơ bản </b>


<i><b>1</b></i><b>. Học kỹ thuật:</b><i><b> Đá bóng </b></i>
<i><b>bằng mu giữa bàn chân </b></i>


CB
28-30’


2-3’


2-3L


<i>* Giáo viên làm mẫu </i>
<i>KT đá bóng bằng mu </i>
<i>giữa</i> <i>bàn chân</i> <i>và cho </i>
<i>HS quan sát tranh kĩ </i>
<i>thuật bóng bằng mu </i>
<i>giữa</i> <i>bàn chân:</i>



- GV chọn vị trí thích
hợp làm mẫu, cho HS
xem tranh kĩ thuật


<i>* Đội hình HS quan sát </i>
<i>GV làm mẫu động tác </i>


+ HS đứng thành những
hàng ngang quay mặt vào
trong (<i>hoặc đứng đội hình </i>
<i>chữ L)</i> quan sát GV làm
mẫu.


* * * *
* * * *


</div>
<span class='text_page_counter'>(27)</span><div class='page_container' data-page=27>

26
<b>2. Giáo viên tổ chức cho </b>


<b>HS luyện tập các nội </b>
<b>dung dƣới hình thức sau</b>

<b>:</b>



- Tập mơ phỏng động
tác kĩ thuật đá bóng bằng
mu giữa bàn chân.


- Tập tiếp xúc với bóng,
song (yêu cầu về kĩ thuật
đƣợc giảm nhẹ)



- Tiếp tục cho HS thực
hiện kĩ thuật đá bóng song
<i>(yêu cầu về kĩ thuật được </i>
<i>tăng dần)</i>




<i><b>* Tổ chức tập luyện dưới </b></i>
<i><b>các hình thức sau: </b></i>


<i> </i>+ Tổ chức tập luyện
đồng loạt, lần lƣợt


+ Tổ chức tập luyện theo
tổ/nhóm


2 - 3’


3 - 5’


3 - 5’


1 - 2’


3-4L


4-6L


4-6L


33


2-3L


động tác, giúp tất cả
HS đều quan sát
đƣợc động tác cần
học.


- GV nêu tên động
tác để học sinh biết,
chú ý quán sát

- Khi làm mẫu GV
kết hợp nêu điểm cơ
bản, trọng tâm của
động tác để học sinh
dễ nhớ.


- Nêu những sai
thƣờng mắc và cách
khắc phục cho HS
khi thực hiện động
tác.


- GV quan sát, chỉ
dẫn cho HS thực hiện
nhằm đáp ứng yêu
cầu cần đạt



<i>* Giáo viên tổ chức </i>
<i>cho HS luyện tập các </i>
<i>nội dung dưới hình </i>
<i>thức: Đồng loạt, lần </i>
<i>lượt; chia tổ luyện </i>
<i>tập; luyện tập cặp </i>
<i>đôi </i>


- GV quan sát, nhận
xét và chỉ dẫn cho
HS ƣu điểm, hạn chế
của HS khi thực hiện
động tác kĩ thuật,
nhằm đáp ứng yêu
cầu cần đạt


* * * *
* * * *


- HS quan sát, lắng nghe
GV chỉ dẫn, nhận xét để
vận dụng vào tập luyện


<i>* Đội hình tập luyện đồng </i>
<i>loạt </i>


* * * * * *
* * * * *
* * * * * *



GV


<i> ĐH tập luyện theo tổ </i>


<i>+ Yêu cầu:</i>

1 hàng tập sút


bóng lăn sệt sang cho
hàng bên; hàng bên phục
vụ bóng, quan sát và nhận
xét bạn tập,…


Sau đó 2 hàng đổi vị trí


cho nhau

* * * *




* * * *


- Sau mỗi thời gian và số
lần tập, HS đƣợc GV chỉ
dẫn cách tập và cách sửa
kĩ thuật động tác và bạn
cùng tập góp ý, HS tập
trung chú ý sửa lỗi sai


<i>* ĐH tập luyện cặp đôi </i>
<i>+ Yêu cầu:</i> 1 HS tập; 1
HS quan sát và nhận xét
bạn tập. Sau đó 2 HS đổi
vị trí cho nhau



</div>
<span class='text_page_counter'>(28)</span><div class='page_container' data-page=28>

27
+ Tổ chức tập luyện theo


cặp đôi


<i><b>3. Tập thi đua – trình diễn </b></i>
<i><b>giữa các tổ </b></i>


- Các tổ quan sát và có ý
kiến trao đổi,…


<i><b>4. Trị chơi vận động</b>: (GV </i>
<i>lựa chọn) - có thể lựa chọn </i>
<i>trị chơi thi đấu sút bóng </i>
<i>vào cầu môn rộng 1m ở cự </i>
<i>li 8-10m </i>


3- 4’


- GV cho mỗi nhóm
cử ngƣời đại diện lên
thi đua - trình diễn
- GV nhận xét đánh
giá.


- GV tổ chức chơi trị
chơi cho HS theo
trình tự tổ chức của
trò chơi và đánh giá


nhận xét kết quả



* *


- HS luyện tập đảm bảo
LVĐ của bài tập


* <i>Thực hiện thi đua giữa </i>
<i>các tổ (theo yêu cầu GV) </i>


+ HS quan sát bạn trình
diễn, đƣa ra nhận xét của
cá nhân,…


* * *





GV


X X X
X X X
+ HS tích cực tham gia
trị chơi vận động theo chỉ
dẫn của GV


<b>III. Phần Kết thúc: </b>


<i><b>1. Hồi tĩnh: </b></i>



- Thả lỏng cơ toàn thân
(nên sử dụng âm nhạc làm
nền khi HS thả lỏng)
- Hoặc chơi trò chơi (nếu
có) do GV chọn


<i><b>2. Nhận xét và hướng dẫn </b></i>
<i><b>tự tập luyện ở nhà: </b></i>


- Ƣu điểm; Hạn chế cần
khắc phục


- Hƣớng dẫn tập luyện ở
nhà


<i><b>3. Xuống lớp</b></i>


4 – 6’
3-4’


1-2’


1-2L


- GV điều hành lớp
thả lỏng cơ toàn thân


- Giáo viên nhận xét
kết quả, ý thức, thái
độ học của HS.


- Giáo viên hƣớng
dẫn HS tập luyện ở
nhà


<i>Đội hình hồi tĩnh </i>


* * * *
* * * *
* * * *
GV


- HS tập trung thực hiện
đƣợc theo chỉ dẫn của
GV;


+ Đội hình nhận xét và kết
thúc giờ học


* * * * * *
* * * * * *
* * * * * *
GV


<b>2.3.2. Ph n t ch bài oạn minh họa ở các cấp tiểu học/THCS/THPT </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(29)</span><div class='page_container' data-page=29>

28


soạn minh họa lớp 6 theo Chƣơng trình mơn Giáo dục thể chất mới. Những bài còn lại,
cách đề cập và phân tích đánh giá cũng dựa trên cơ sở chung nhƣ vậy để phân tích.
<b> </b>



<b>1. Xét về cấu trúc: </b>


Bài soạn minh họa đã thể hiện đƣợc cấu trúc của loại bài soạn kẻ cột. Trƣớc khi
phân tích chi tiết, chúng ta nghiên cứu về cấu trúc của một bài soạn dạy thực hành ở
môn học Giáo dục thể chất, từ đó giúp chúng ta sẽ có cái nhìn đầy đủ hơn cho việc đổi
mới khơng chỉ ở phƣơng pháp giảng dạy mà cần bắt đầu từ cách xây dựng cấu trúc của
bài soạn thực hành sao cho phù hợp, đáp ứng và thể hiện đƣợc mục tiêu, yêu cầu cần
đạt một cách đầy đủ các nội dung trong giáo án giảng dạy của giáo viên. Từ đó giúp
cho ngƣời giáo viên sử dụng một cách thuận lợi, dễ dàng và có hiệu quả cho mỗi giờ
lên lớp.


Giáo dục thể chất là một loại hình giáo dục mà nội dung chuyên biệt là dạy học
vận động (động tác) và sự phát triển có chủ định các tố chất vận động của con ngƣời.
Chính vì vậy trong bài soạn phải thể hiện rõ đƣợc các hoạt động của giáo viên và các
hoạt động của học sinh trong toàn bộ nội dung biên soạn của bài soạn.


Về nguyên tắc khi biên soạn bài soạn thực hành, ở các cột trong bài soạn có
chứa đựng các thành phần tƣơng ứng với từng nội dung trong các cột đó với nhau. Vì
vậy, khi thực hiện giảng dạy các nội dung trong bài soạn nhƣ sau:


- Nếu là (a nội dung) thì tƣơng ứng với (a nội dung) này sẽ phải là cột có (a thời
gian); đây là thời gian giành để thực hiện nội dung đƣợc quy định đó. Sau đó chúng ta
phải xét đến lƣợng vận động khi thực hiện (a nội dung) với (a thời gian) này thì lƣợng
vận động cũng phải đƣợc thể hiện ở cột tiếp theo là (a số lần). Số lần ở đây là số lần
hoạt động của giáo viên và số lần hoạt động của học sinh đạt đƣợc trong nội dung và
thời gian đã xác định của từng phần trong bài soạn; thông thƣờng đƣợc gọi là hoạt
động của thầy (giáo viên) và hoạt động của trò (học sinh). Cũng tƣơng tự nhƣ các (a
hoạt động) này phải là (a cách thức tổ chức) của giáo viên và (a các yêu cầu cần đạt
của học sinh) đối với ngƣời học trong mỗi nội dung đã qui định, thƣờng đƣợc gọi tắt là


Phƣơng pháp tổ chức và yêu cầu. Nhƣ vậy căn cứ vào nguyên tắc và định dạng nêu
trên trong một bài soạn giảng dạy thực hành từ động tác 1 đến động tác 8 và Trị chơi
vận động có trong bài tập của môn học Giáo dục thể chất chúng ta có thể phân tích
giáo án minh họa nêu ở trên nhƣ sau:


<b>2. Xác định yêu cầu cần đạt của giờ học: </b>


Để xác định đƣợc đúng và đủ những yêu cầu cần đạt của bài soạn khi biên soạn
cần căn cứ vào yêu cầu cần đạt của cấp học Trung học cơ sở, lớp 6 đƣợc quy định
trong Chƣơng trình môn học Giáo dục thể chất. Cụ thể nhƣ sau:


</div>
<span class='text_page_counter'>(30)</span><div class='page_container' data-page=30>

29
<b>1. Về phẩm chất </b>


<i>Bài học góp phần bồi dưỡng tinh thần trách nhiệm, đã khơi dạy ở học sinh: </i>


- Tự giác, tích cực trong tập luyện và hoạt động tập thể.
- Luôn cố gắng vƣơn lên để đạt kết quả tốt trong luyện tập.
- Đoàn kết và giúp đỡ bạn trong tập luyện


<b>2. Về năng lực </b>


<i>Bài học góp phần hình thành, phát triển các năng lực sau đây: </i>


<i><b>2.1. Năng lực chung </b></i>


- Năng lực tự chủ và tự học: Học sinh chủ động, thực hiện việc sƣu tầm tranh
ảnh phục vụ bài học.


- Năng lực giao tiếp và hợp tác: Biết sử dụng thuật ngữ, kết hợp với hình ảnh để


trình bày thông tin về động tác; biết hợp tác trong nhóm để thực hiện bài tập và các trò
chơi.


<i><b>2.2. Năng lực đặc thù </b></i>


- Nhận biết đƣợc các yếu tố dinh dƣỡng cơ bản có ảnh hƣởng trong tập luyện và
phát triển thể chất.


- Biết quan sát tranh ảnh và động tác làm mẫu của giáo viên để tập luyện.
- Thực hiện đúng động tác bài tập thể dục liên hoàn: từ động tác 1 đến động tác 8.
- Tự sửa đƣợc động tác thông qua nghe, quan sát và tập luyện.


- Thể hiện đƣợc các động tác trong bài tập thể dục đã học.


<i><b>Việc xác định yêu cầu cần đạt của bài học gồm: </b></i>


+ Học sinh nhận biết đƣợc các yếu tố dinh dƣỡng cơ bản có ảnh hƣởng đến q
trình triển khai tập luyện và phát triển thể chất,...đồng thời học sinh cũng biết chuẩn bị
dụng cụ theo yêu cầu của giáo viên về treo tranh ảnh minh họa lên các giá đỡ (đƣợc
giáo viên và nhà trƣờng chuẩn bị sẵn) và để ở các vị trí thuận lợi khi quan sát để phục
vụ cho việc tiếp thu bài học có hiệu quả,...


+ Giáo viên tổ chức hoạt động khởi động cho học sinh trƣớc khi bƣớc vào phần
cơ bản (phần trọng động) một cách hiệu quả; nhằm giúp cho cơ thể ngƣời học từ trạng
thái “tĩnh” chuyển sang trạng thái “động” một cách hợp lý, để học sinh ở trạng thái sẵn
sàng đón nhận khối lƣợng vận động cao hơn ở phần cơ bản; đồng thời cũng đảm bảo
cho các em phòng tránh đƣợc chấn thƣơng trong tập luyện,...


</div>
<span class='text_page_counter'>(31)</span><div class='page_container' data-page=31>

30



+ Học sinh biết quan sát tranh ảnh và động tác làm mẫu của giáo viên để tập
luyện; nghĩa là khi giáo viên tiến hành bài dạy, giới thiệu động tác mới hoặc là những
động tác ơn tập thì ngƣời giáo viên cần lựa chọn vị trí đứng làm mẫu, hoặc treo tranh
ảnh kĩ thuật ở vị trí thuận lợi nhất để cho tất cả học sinh trong lớp đều quan sát đƣợc
động tác làm mẫu của giáo viên, đều nghe thấy lời nói của thầy cô giáo, nhằm giúp
cho học sinh xây dựng đƣợc khái niệm về động tác mình sẽ đƣợc học, kích thích sự
ham tìm hiểu, khám phá những điều mới lạ ở học sinh; tiếp theo giáo viên hƣớng dẫn
học sinh cách quan sát, cách thu nhận hình ảnh và thông tin cần thiết về động tác mà
mình sẽ phải tiếp thu để tập luyện. Đồng thời giáo viên cũng cần động viên, khích lệ
học sinh cần biết quan sát những động tác mẫu, những hình ảnh trên tranh về Bài tập
thể dục liên hoàn (từ động tác 1 đến động tác 8) để vận dụng vào tập luyện, hƣớng dẫn
học sinh biết phân biệt phƣơng hƣớng khi thực hiện động tác, tƣ thế của tay, chân, thân
ngƣời và cách di chuyển đến vị trí quy định trên sân tập.


<i><b>Chú ý:</b></i> Khi giáo viên làm mẫu thƣờng kết hợp với phƣơng pháp sử dụng lời
nói, giáo viên cần nói rõ ràng, ngắn gọn, chỉ nêu những điểm trọng tâm, điểm cơ bản
nhất của động tác, khơng phân tích dài hay miêu tả chi tiết động tác vừa mất thời gian,
vừa gây ức chế cho học sinh khi nghe và quan sát, làm ảnh hƣớng đến thời gian, chất
lƣợng giờ học,...


Đối với các nhà trƣờng ở những địa phƣơng có điều kiện về phƣơng tiện và
trang thiết bị cho việc sử dụng các Video kĩ thuật động tác để minh họa cho bài giảng
nhằm tăng khả năng tiếp thu cho học sinh thì cần lựa chọn những Video về Bài tập thể
dục có chất lƣợng chuyên mơn cao, có hình ảnh đẹp, đảm bảo tính thẩm mỹ và tính sƣ
phạm khi đƣa lên trình chiếu làm giáo cụ trực quan,...


Khi làm mẫu, giáo viên có thể trực tiếp làm mẫu hoặc có thể bồi dƣỡng học
sinh có khả năng lên hỗ trợ cùng giáo viên. Song cần bảo đảm khi làm mẫu động tác
phải chính xác, đúng biên độ và nhịp điệu động tác. Làm mẫu cần làm từ 2 - 3 lần, lần
1 làm chính xác, hồn chỉnh động tác; lần 2 làm chậm kết hợp với lời nói làm rõ


những trọng tâm, chỗ khó của động tác để học sinh chú ý khi thực hiện; lần ba thực
hiện nhƣ lần 1.


</div>
<span class='text_page_counter'>(32)</span><div class='page_container' data-page=32>

31


Đặc biệt chú ý đặc trƣng của môn học Giáo dục thể chất là sự coi trọng nguyên
tắc đối xử cá biệt trong quá trình giảng dạy và tập luyện. Luôn nhắc và yêu cầu học
sinh tập trung quan sát, lắng nghe giáo viên chỉ dẫn để vận dụng vào tập luyện.


+ Để học sinh có thể hoàn thành lƣợng vận động của bài tập mà học sinh không
bị ức chế, nhàm chán dẫn đến không tập trung và không thích luyện tập, ngƣời giáo
viên phải vận dụng linh hoạt, phong phú các hình thức tổ chức luyện nhƣ:


- Luyện tập đồng loạt;


- Chia tổ luyện tập cố định và chia tổ luyện luân phiên: Tùy theo điều kiện cơ
sở vật chất của nhà trƣờng và khả năng tập luyện của học sinh để giáo viên có thể phân
chia theo tổ luyện tập cố định hay luyện tập luân phiên sao cho có hiệu quả cao nhất.


<i><b>Chú ý:</b></i> khi sử dụng hình thức chia tổ luyện tập này cần sử dụng linh hoạt đội
ngũ cán sự và tiểu cán sự của lớp cũng nhƣ đội hình tập luyện, có thể sử dụng đội hình
vịng trịn, đội hình 2 hàng ngang đứng quay mặt vào nhau; một hàng tập luyện, một
hàng đứng quan sát bạn tập; sau khi bạn tập hết nội dung động tác quy định thì đội
đứng quan sát luân phiên cử ngƣời nhận xét (ngắn gọn) bạn mình đã tập đúng hay sai
và ở mức độ nào. Sau đó đổi vị trí của 2 nhóm tập cho nhau.


- Tổ chức luyện tập cặp đơi: là hình thức tổ chức rất linh hoạt và sáng tạo
trong tập luyện của môn Giáo dục thể chất, đây là phƣơng pháp giúp cho từng học sinh
trong lớp phải luôn cố gắng, luôn phải nỗ lực, đặc biệt là các em phải tập luyện thực
sự, không thể tự “nhƣờng” sự luyện tập của mình cho bạn đƣợc. Vì chỉ có hai ngƣời


tập với nhau, 1 ngƣời tập; 1 ngƣời quan sát và giúp bạn thực hiện động tác, sau đó
nhận xét cho bạn sau mỗi lần tập, tiếp theo 2 học sinh đổi vị trí cho nhau.


+ Trong quá trình thực hiện bài soạn về chủ đề Bài tập thể dục liên hồn trong
mơn học Giáo dục thể chất, không bao giờ đƣợc bỏ qua một bƣớc, một khâu, một nội
dung hay có thể gọi là một phƣơng pháp tổ chức nhằm nâng cao chất lƣợng giờ học
cho học sinh. Đó là khâu tổ chức cho học sinh thi đua – trình diễn hay đấu tập những
nội dung đã đƣợc học.


</div>
<span class='text_page_counter'>(33)</span><div class='page_container' data-page=33>

32


động cơ bản một cách nhanh chóng mà HS tự nguyện tham gia đã đƣợc hình thành từ
lúc nào không hay.


+ Mục tiêu chung của môn Giáo dục thể chất giúp học sinh hình thành, phát
triển kĩ năng chăm sóc sức khoẻ, kĩ năng vận động, thói quen tập luyện Thể dục thể
thao và rèn luyện những phẩm chất, năng lực để trở thành ngƣời công dân phát triển
hài hoà về thể chất và tinh thần, đáp ứng yêu cầu của sự nghiệp xây dựng, bảo vệ Tổ
quốc và hội nhập quốc tế, góp phần phát triển tầm vóc, thể lực ngƣời Việt Nam; đồng
thời phát hiện và bồi dƣỡng tài năng thể thao.


Để đáp ứng đƣợc mục tiêu chung cũng nhƣ mục tiêu cho từng cấp học, đòi hỏi
ngƣời giáo viên phải luôn luôn chú trọng đến việc học sinh có hồn thành đƣợc lƣợng
vận động của mỗi bài học không, vì lƣợng vận động là “cốt lõi”, để đánh giá khả năng
hoàn thành bài tập của học sinh trong giờ học, đây là cơ sở chính để hình thành và phát
triển năng lực của học sinh.


Năng lực thể chất chỉ đƣợc hình thành và phát triển thông qua hoạt động vận
động. Một quy luật đã đƣợc thẩm định: “Lƣợng đổi” thì “Chất đổi”. Trong hoạt động
Thể dục thể thao nói chung và Giáo dục thể chất trong nhà trƣờng nói riêng, để đạt


đƣợc mục tiêu và yêu cầu cần đạt cho mỗi học sinh, thì ngay trong quá trình tập luyện
giáo viên phải đề ra yêu cầu cụ thể đƣợc khẳng định trong phần định lƣợng của mỗi
giờ học cho học sinh. Vì vậy khi kết thúc mỗi giờ học của bất kì chủ đề nào trong
chƣơng GDTC nói chung và ở đây là chủ đề Bài tập thể dục liên hồn - Trị chơi vận
động ở lớp 6 nói riêng thì học sinh phải hoàn thành lƣợng vận động nhất định đã đƣợc
quy định cụ thể trong mỗi bài soạn thực hành của giáo viên.


<b>VII. Đánh giá kết quả giáo dục </b>


<i><b>1. Căn cứ xác định mục tiêu, nội dung và cách thức đánh giá của chương trình mơn </b></i>
<i><b>học. </b></i>


+ Căn cứ vào các Nghị quyết về đổi mới giáo dục của Đảng, Nhà nƣớc, Quốc
hội


+ Căn cứ vào định hƣớng đổi mới đánh giá đƣợc nêu trong Chƣơng trình tổng
thể.


+ Căn cứ vào đặc điểm của môn học Giáo dục thể chất


+ Căn cứ vào xu thế và kết quả nghiên cứu về đánh giá của quốc tế


<i><b>2. Mục tiêu, nội dung và cách thức đánh giá của chương trình mơn học GDTC </b></i>


<i>2.1. Mục tiêu đánh giá </i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(34)</span><div class='page_container' data-page=34>

33


- Chuyển từ chủ yếu đánh giá kiến thức, kĩ năng sang đánh giá năng lực của
ngƣời học. Tức là chuyển trọng tâm đánh giá chủ yếu từ ghi nhớ, hiểu kiến thức... sang


đánh giá năng lực vận dụng, giải quyết những vấn đề của thực tiễn, đặc biệt chú trọng
đánh giá các năng lực vận động có sự tƣ duy sáng tạo ở học sinh;


- Chuyển đánh giá từ một hoạt động gần nhƣ độc lập với quá trình dạy học sang
tích hợp đánh giá vào quá trình dạy học, xem đánh giá nhƣ là một phƣơng pháp dạy
học;


Đánh giá kết quả giáo dục thể chất là hoạt động thu thập thông tin và so sánh
mức độ đạt đƣợc của học sinh so với yêu cầu cần đạt của môn học nhằm cung cấp
thông tin chính xác, kịp thời, có giá trị về sự tiến bộ của học sinh, mức độ đáp ứng yêu
cầu cần đạt của chƣơng trình để trên cơ sở đó điều chỉnh hoạt động dạy học và cách tổ
chức quản lí nhằm khơng ngừng nâng cao chất lƣợng giáo dục.


<i>2.2. Căn cứ và nội dung đánh giá </i>


Đánh giá mức độ đạt đƣợc các yêu cầu cần đạt về phẩm chất, năng lực chung và
năng lực chuyên mơn đã đƣợc quy định trong Chƣơng trình tổng thể (Bộ Giáo dục và
Đào tạo, 2017) và Chƣơng trình giáo dục phổ thơng mơn Giáo dục thể chất (Bộ Giáo
dục và Đào tạo, 2018).


Đánh giá các năng lực chung và năng lực đặc thù của môn Giáo dục thể chất
cần kết hợp cả định tính và định lƣợng, thông qua các bài kiểm tra về kĩ năng vận động
cơ bản và các kĩ năng trong hoạt động Thể dục thể thao với nhiều hình thức và mức độ
khác nhau, dựa trên yêu cầu cần đạt về năng lực đối với mỗi cấp lớp.


Kết quả Giáo dục thể chất phải căn cứ vào mục tiêu và các yêu cầu cần đạt trong
chƣơng trình giáo dục thể chất, bảo đảm tồn diện, khách quan, có phân hố; phải kết
hợp giữa đánh giá thƣờng xuyên và định kì, kết hợp giữa đánh giá của giáo viên và tự
đánh giá của học sinh để điểu chỉnh kịp thời hoạt động dạy - học.



Việc đánh giá kết quả Giáo dục thể chất cần thúc đẩy và hỗ trợ học sinh phát
triển các phẩm chất và năng lực chung, năng lực chuyên môn, chú trọng khả năng vận
dụng kiến thức trong việc giải quyết các nhiệm vụ hoạt động vận động của học sinh
tạo đƣợc hứng thú và khích lệ tinh thần tập luyện của học sinh, qua đó khuyến khích
các em tham gia các hoạt động thể thao ở trong và ngoài nhà trƣờng.


<i>2.3. Cách thức đánh giá ở cấp tiểu học; THCS; THPT </i>


a. Đánh giá kết quả giáo dục phải căn cứ vào mục tiêu và các yêu cầu cần đạt đối
với từng lớp học, cấp học trong chƣơng trình mơn Giáo dục thể chất, theo các tiêu
chuẩn đánh giá thể lực học sinh do Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành, chú trọng kĩ
năng vận động và hoạt động thể dục thể thao của học sinh;


</div>
<span class='text_page_counter'>(35)</span><div class='page_container' data-page=35>

34


đồng đẳng của học sinh, đánh giá của cha mẹ học sinh. Học sinh đƣợc biết thơng tin về
hình thức, thời điểm, cách đánh giá và chủ động tham gia quá trình đánh giá.


c. Đánh giá phải coi trọng sự tiến bộ của học sinh về năng lực, thể lực và ý thức
học tập; có tác dụng thúc đẩy và hỗ trợ học sinh phát triển các phẩm chất và năng lực;
tạo đƣợc hứng thú và khích lệ tinh thần tập luyện của học sinh, qua đó khuyến khích
học sinh tham gia các hoạt động thể dục thể thao ở trong và ngoài nhà trƣờng.


d. Đánh giá thƣờng xuyên và đánh giá định kì


– Đánh giá thƣờng xuyên: Bao gồm đánh giá chính thức (thông qua các hoạt
động thực hành, tập luyện, trình diễn,...) và đánh giá khơng chính thức (bao gồm quan
sát trên lớp, đối thoại, học sinh tự đánh giá,...) nhằm thu thập những thông tin về quá
trình hình thành, phát triển năng lực của từng học sinh.



– Đánh giá định kì: Nội dung đánh giá chú trọng đến kĩ năng thực hành, thể lực
của học sinh; phối hợp với đánh giá thƣờng xuyên cung cấp thông tin để phân loại học
sinh và điều chỉnh nội dung, phƣơng pháp giáo dục.


e. Đánh giá định tính và đánh giá định lƣợng


– Đánh giá định tính: Kết quả học tập đƣợc mô tả bằng lời nhận xét hoặc biểu thị
bằng các mức xếp loại. Học sinh có thể sử dụng hình thức này để tự đánh giá sau khi
kết thúc mỗi nội dung, mỗi chủ đề, hoặc giáo viên sử dụng để đánh giá thƣờng xun
(khơng chính thức). Đánh giá định tính đƣợc sử dụng chủ yếu ở cấp tiểu học.


– Đánh giá định lƣợng: Kết quả học tập đƣợc biểu thị bằng điểm số theo thang
điểm 10. Giáo viên sử dụng hình thức đánh giá này đối với đánh giá thƣờng xuyên
chính thức và đánh giá định kì. Đánh giá định lƣợng đƣợc sử dụng chủ yếu ở cấp trung
học cơ sở và cấp trung học phổ thông.


Điểm mới trong kiểm tra đánh giá ở Chƣơng trình Giáo dục thể chất mới là đối
tƣợng tham gia vào tiến trình đánh giá. Hiện nay, chủ yếu là giáo viên đánh giá học
sinh. Trong chƣơng trình mới, ngoài việc giáo viên đánh giá học sinh, giáo viên còn
phải hƣớng dẫn học sinh tự đánh giá và đánh giá lẫn nhau dựa trên các tiêu chí mà
giáo viên đã công bố trƣớc cho học sinh.


<i>2.4. Đánh giá minh họa ở cấp tiểu học; THCS; THPT </i>


Cách đánh giá theo Chƣơng trình mơn Giáo dục thể chất mới ở đây chủ yếu tập
trung vào kiểm tra năng lực ngƣời học theo đặc thù của môn học Giáo dục thể chất.
Minh họa ở đây chỉ là ví dụ để giáo viên tham khảo hƣớng đánh giá mới.


<b>Chủ đề: Bài tập thể dục – Lớp 1 </b>



<b>Đánh giá </b>
<b>minh họa </b>


<b>Yêu cầu cần đạt </b> <b>Nội dung kiến thức </b> <b>Kết quả </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(36)</span><div class='page_container' data-page=36>

35
<i>Đánh giá học </i>


<i>sinh sau khi </i>
<i>học Chủ đề </i>
<i>Bài tập thể </i>
<i>dục </i>


chuẩn bị dụng cụ trong tập luyện.
– Biết quan sát tranh ảnh và động tác
làm mẫu bài Thể dục của giáo viên
để tập luyện.


– <i>Thực hiện đúng</i> nội dung bài Thể


dục (theo kế hoạch)


– <i>Tự giác, tích cực, chủ động</i> tham


gia chơi các trò chơi vận động rèn
luyện bài Thể dục, tƣ thế, tác phong,
phản xạ.


– Hoàn thành tốt lƣợng vận động
của bài tập bài Thể dục.



– Nghiêm túc, tích cực trong tập
luyện và hoạt động tập thể. Bƣớc
đầu hình thành thói quen tập thể dục.


– Vệ sinh sân tập, chuẩn bị
dụng cụ trong tập luyện. <i> </i>
– Các động tác thể dục phù
hợp với đặc điểm lứa tuổi
(động tác Vƣơn thở; động tác
Tay; động tác Chân; động tác
Vặn mình; động tác Gập thân;
động tác Phối hợp; động rác
Điều hòa)


– Trò chơi vận động bổ trợ
khéo léo


<b> thành tốt </b>


<i>Đánh giá học </i>
<i>sinh sau khi </i>
<i>học Chủ đề </i>
<i>Bài tập thể </i>
<i>dục </i>


– Biết thực hiện vệ sinh sân tập,
chuẩn bị dụng cụ trong tập luyện.
– Biết quan sát tranh ảnh và động tác
làm mẫu bài Thể dục của giáo viên


để tập luyện.


– <i>Thực hiện được</i> nội dung bài Thể


dục (theo kế hoạch)


– <i>Tích cực tham gia</i> chơi các trò


chơi vận động rèn luyện bài Thể
dục, tƣ thế, tác phong, phản xạ.


– <i>Hoàn thành lượng</i> vận động của


bài tập bài Thể dục.


– Nghiêm túc, tích cực trong tập
luyện và hoạt động tập thể. Bƣớc
đầu hình thành thói quen tập thể dục.


– Vệ sinh sân tập, chuẩn bị
dụng cụ trong tập luyện. <i> </i>
– Các động tác thể dục phù
hợp với đặc điểm lứa tuổi
(động tác Vƣơn thở; động tác
Tay; động tác Chân; động tác
Vặn mình; động tác Gập thân;
động tác Phối hợp; động rác
Điều hòa)


– Trò chơi vận động bổ trợ


khéo léo


<b>Hoàn </b>
<b>thành </b>


<i>Đánh giá học </i>
<i>sinh sau khi </i>
<i>học Chủ đề </i>
<i>Bài tập thể </i>
<i>dục </i>


– <i>Chưa biết</i> thực hiện vệ sinh sân


tập, chuẩn bị dụng cụ trong tập
luyện.


– <i>Chưa biết</i> quan sát tranh ảnh và


động tác làm mẫu bài Thể dục của
giáo viên để tập luyện.


– <i>Chưa thực hiện</i> đƣợc nội dung bài


Thể dục (theo kế hoạch)


– <i>Hạn chế tham gia</i> chơi các trò chơi


vận động rèn luyện bài Thể dục, tƣ


– Vệ sinh sân tập, chuẩn bị


dụng cụ trong tập luyện. <i> </i>
– Các động tác thể dục phù
hợp với đặc điểm lứa tuổi
(động tác Vƣơn thở; động tác
Tay; động tác Chân; động tác
Vặn mình; động tác Gập thân;
động tác Phối hợp; động rác
Điều hòa)


– Trò chơi vận động bổ trợ


</div>
<span class='text_page_counter'>(37)</span><div class='page_container' data-page=37>

36
thế, tác phong, phản xạ.


– <i>Chưa hoàn thành</i> lƣợng vận động


của bài tập bài Thể dục.


– <i>Chưa tích cực</i> trong tập luyện và


hoạt động tập thể.


khéo léo


<b>Chủ đề: Chạy cự li ngắn – Lớp 6 </b>


<b>Đánh giá </b>


<b>minh họa </b> <b>Yêu cầu cần đạt </b> <b>Nội dung kiến thức </b> <b>Kết quả </b>



<i>Đánh giá học </i>
<i>sinh sau khi </i>
<i>học Chủ đề </i>
<i>Chạy cự li </i>
<i>ngắn </i>


– Nhận biết đƣợc các yếu tố dinh dƣỡng cơ
bản có ảnh hƣởng trong tập luyện và phát
triển thể chất.


– Biết một số điều luật cơ bản ở các nội
dung: Chạy cự li ngắn;


– <i>Thực hiện đúng </i>các động tác bổ trợ kĩ thuật


chạy; <i>thực hiện được</i> các giai đoạn chạy cự li


ngắn (60m);


– Biết lựa chọn và tham gia các hoạt động trò
chơi vận động phù hợp với yêu cầu, nội dung
bài học nhằm phát triển tố chất thể lực.


– <i>Chủ động điều chỉnh</i>, sửa sai động tác


thông qua nghe, quan sát và tập luyện.


– <i>Hoàn thành tốt</i> lƣợng vận động của bài tập.


– Tự giác, tích cực, <i>thể hiện rõ tinh thần </i>



đoàn kết và giúp đỡ bạn trong tập luyện.


- <i>Thể hiện được khả năng</i> điều khiển tổ,


nhóm tập luyện và nhận xét kết quả tập
luyện.


– Vận dụng đƣợc kiến thức, kĩ năng đã học
để rèn luyện hằng ngày.


– Chế độ dinh dƣỡng
trong tập luyện thể dục
thể thao.


– Các động tác bổ trợ
kĩ thuật chạy


– Chạy cự li ngắn
60m


– Một số trò chơi
phát triển sức nhanh


<b>9 -10 điểm </b>


– Nhận biết đƣợc các yếu tố dinh dƣỡng cơ
bản có ảnh hƣởng trong tập luyện và phát
triển thể chất.



– Biết một số điều luật cơ bản ở các nội
dung: Chạy cự li ngắn;


– <i>Thực hiện đúng</i> các động tác bổ trợ kĩ thuật


chạy; thực hiện đƣợc các giai đoạn chạy cự li
ngắn (60m);


– Biết lựa chọn và tham gia các hoạt động trò


– Chế độ dinh dƣỡng
trong tập luyện thể dục
thể thao.


</div>
<span class='text_page_counter'>(38)</span><div class='page_container' data-page=38>

37
<i>Đánh giá học </i>


<i>sinh sau khi </i>
<i>học Chủ đề </i>
<i>Chạy cự li </i>
<i>ngắn </i>


chơi vận động phù hợp với yêu cầu, nội dung
bài học nhằm phát triển tố chất thể lực.


– <i>Chủ động</i> điều chỉnh, sửa sai động tác


thông qua nghe, quan sát và tập luyện.


– <i>Hoàn thành tốt </i>lƣợng vận động của bài tập.



– Tự giác, tích cực, đồn kết và giúp đỡ bạn
trong tập luyện.


- Biết điều khiển tổ, nhóm tập luyện và nhận
xét kết quả tập luyện.


– Vận dụng đƣợc kiến thức, kĩ năng đã học
để rèn luyện hằng ngày.


– Các động tác bổ trợ
kĩ thuật chạy


– Chạy cự li ngắn
60m


– Một số trò chơi
phát triển sức nhanh


<i>Đánh giá học </i>
<i>sinh sau khi </i>
<i>học Chủ đề </i>
<i>Chạy cự li </i>
<i>ngắn </i>


– Nhận biết đƣợc các yếu tố dinh dƣỡng cơ
bản có ảnh hƣởng trong tập luyện và phát
triển thể chất.


– Biết một số điều luật cơ bản ở các nội


dung: Chạy cự li ngắn;


– Thực hiện đƣợc các động tác bổ trợ kĩ
thuật chạy; làm quen với các giai đoạn chạy
cự li ngắn (60m);


– Biết lựa chọn và tham gia các hoạt động trò
chơi vận động phù hợp với yêu cầu, nội dung
bài học nhằm phát triển tố chất thể lực.
– Biết điều chỉnh, sửa sai động tác thông qua
nghe, quan sát và tập luyện.


– Hoàn thành lƣợng vận động của bài tập.
– Tự giác, tích cực, đồn kết và giúp đỡ bạn
trong tập luyện. Biết điều khiển tổ, nhóm tập
luyện và nhận xét kết quả tập luyện.


– Vận dụng đƣợc kiến thức, kĩ năng đã học
để rèn luyện hằng ngày.


– Chế độ dinh dƣỡng
trong tập luyện thể dục
thể thao.


– Các động tác bổ trợ
kĩ thuật chạy


– Chạy cự li ngắn
60m



– Một số trò chơi
phát triển sức nhanh


<b>5 – 6 điểm </b>


<i>Đánh giá học </i>
<i>sinh sau khi </i>
<i>học Chủ đề </i>
<i>Chạy cự li </i>
<i>ngắn </i>


– Nhận biết đƣợc các yếu tố dinh dƣỡng cơ
bản có ảnh hƣởng trong tập luyện và phát
triển thể chất.


– Biết một số điều luật cơ bản ở các nội
dung: Chạy cự li ngắn;


– <i>Chưa thực hiện được</i> các động tác bổ trợ


kĩ thuật chạy; <i>chưa thực hiện được</i> các giai
đoạn chạy cự li ngắn (60m);


– Biết lựa chọn và tham gia các hoạt động trò
chơi vận động phù hợp với yêu cầu, nội dung


– Chế độ dinh dƣỡng
trong tập luyện thể dục
thể thao.



– Các động tác bổ trợ


</div>
<span class='text_page_counter'>(39)</span><div class='page_container' data-page=39>

38
bài học nhằm phát triển tố chất thể lực.


– <i>Chưa biết</i> điều chỉnh, sửa sai động tác


thông qua nghe, quan sát và tập luyện.


– <i>Chưa hoàn thành</i> lƣợng vận động bài tập.


- <i>Chưa biết điều khiển</i> tổ, nhóm tập luyện và


nhận xét kết quả tập luyện.


– <i>Chưa vận dụng được</i> kiến thức, kĩ năng đã


học để rèn luyện hằng ngày.


kĩ thuật chạy


– Chạy cự li ngắn
60m


– Một số trò chơi
phát triển sức nhanh


<i>Đánh giá học </i>
<i>sinh sau khi </i>
<i>học Chủ đề </i>


<i>Chạy cự li </i>
<i>ngắn </i>


<i>– Chưa nhận</i> biết đƣợc các yếu tố dinh


dƣỡng cơ bản có ảnh hƣởng trong tập luyện
và phát triển thể chất.


– <i>Chưa biết</i> một số điều luật cơ bản ở các nội


dung: Chạy cự li ngắn;


– <i>Không thực hiện</i> đƣợc các động tác bổ trợ


kĩ thuật chạy; <i>không thực hiện được</i> các giai
đoạn chạy cự li ngắn (60m);


– <i>Không biết</i> lựa chọn và tham gia các hoạt


động trò chơi vận động phù hợp với yêu cầu,
nội dung bài học.


– <i>Không biết</i> điều chỉnh, sửa sai động tác


thông qua nghe, quan sát và tập luyện.


– <i>Khơng hồn</i> thành LVĐ của bài tập.


– <i>Không biết</i> điều khiển tổ, nhóm tập luyện



và nhận xét kết quả tập luyện.


– <i>Không vận dụng được</i> kiến thức, kĩ năng


đã học để rèn luyện hằng ngày.


– Chế độ dinh dƣỡng
trong tập luyện thể dục
thể thao.


– Các động tác bổ trợ
kĩ thuật chạy


– Chạy cự li ngắn
60m


– Một số trò chơi
phát triển sức nhanh


<b>1 – 2 điểm </b>


<b>Chủ đề 1: Kỹ thuật cơ bản - Lớp 10 </b>
<b>Đánh giá </b>


<b>minh họa </b> <b>Yêu cầu cần đạt </b> <b>Nội dung kiến thức </b> <b>Kết quả</b>


Đánh giá học
sinh sau khi
học chủ đề Kĩ
<i>thuật cơ bản </i>


<i>của môn thể </i>
<i>thao tự chọn </i>


– Biết sử dụng đƣợc một số yếu tố tự
nhiên (khơng khí, nƣớc, ánh sáng,...) và
dinh dƣỡng để rèn luyện sức khoẻ và
phát triển các tố chất thể lực.


– Có hiểu biết sơ giản về lịch sử môn
thể thao đƣợc lựa chọn.


– <i>Vận dụng tốt</i> một số điều luật của môn


thể thao lựa chọn vào trong tập luyện.


– <i>Thực hiện đúng</i> các kĩ thuật cơ bản


- Sử dụng các yếu tố tự
nhiên (khơng khí, nƣớc, ánh
sáng,...) và dinh dƣỡng để
rèn luyện sức khoẻ và phát
triển thể chất.


- Lịch sử sơ giản môn thể
thao lựa chọn.


- Một số điều luật môn thể


</div>
<span class='text_page_counter'>(40)</span><div class='page_container' data-page=40>

39
của môn thể thao lựa chọn.



– Biết điều chỉnh, sửa sai một số động
tác thông qua nghe, quan sát, tập luyện
của bản thân và tổ, nhóm.


– <i>Có khả năng phán đốn tốt</i>, xử lí các


tình huống linh hoạt và <i>phối hợp tốt</i> với
đồng đội trong tập luyện và thi đấu mơn
thể thao ƣa thích.


– <i>Vận dụng linh hoạt</i> những hiểu biết về


môn thể thao đã lựa chọn để tập luyện
hằng ngày.


– <i>Thể hiện rõ</i> sự tăng tiến thể lực trong


tập luyện.


– <i>Đạt và vượt tiêu chuẩn</i> đánh giá thể


lực học sinh theo quy định của Bộ
GD&ĐT.


– <i>Thể hiện rõ tính tự giác, tích cực, chủ </i>


<i>động</i> và tinh thần tập thể, đoàn kết giúp
đỡ lẫn nhau trong tập luyện.



– <i>Thể hiện rõ tình cảm</i> u thích môn


thể thao trong học tập và rèn luyện….


thao lựa chọn.


- Các động tác kĩ thuật cơ
bản môn thể thao lựa chọn
- Điều chỉnh sửa sai một số
động tác thông qua nghe,
quan sát, tập luyện của bản
thân và tổ, nhóm.


- Phán đốn, xử lí các tình
huống linh hoạt và phối hợp
với đồng đội trong tập luyện
và thi đấu môn thể thao
- Vận dụng những hiểu biết
về môn thể thao đã lựa chọn
để tập luyện hằng ngày
<b>- </b>Tăng tiến thể lực trong tập
luyện.


- Tiêu chuẩn đánh giá thể
lực học sinh theo quy định
của Bộ GD & Đào tạo.
<b>- </b>Tự giác, tinh thần tập thể,
đoàn kết giúp đỡ lẫn nhau
trong tập luyện.



<b>-</b> Yêu thích môn thể thao
trong học tập và rèn luyện.


Đánh giá học
sinh sau khi
học chủ đề Kĩ
<i>thuật cơ bản </i>
<i>của môn thể </i>
<i>thao tự chọn </i>


– Biết sử dụng đƣợc một số yếu tố tự
nhiên (khơng khí, nƣớc, ánh sáng,...) và
dinh dƣỡng để rèn luyện sức khoẻ và
phát triển các tố chất thể lực.


– Có hiểu biết sơ giản về lịch sử môn
thể thao đƣợc lựa chọn.


– <i>Vận dụng tốt</i> một số điều luật của môn


thể thao lựa chọn vào trong tập luyện.


– <i>Thực hiện đúng</i> các kĩ thuật cơ bản


của môn thể thao lựa chọn.


– Biết điều chỉnh, sửa sai một số động
tác thông qua nghe, quan sát, tập luyện
của bản thân và tổ, nhóm.



– <i>Có khả năng phán đốn tốt</i>, xử lí các


tình huống linh hoạt và <i>phối hợp tốt</i> với
đồng đội trong tập luyện và thi đấu môn


- Sử dụng các yếu tố tự
nhiên (khơng khí, nƣớc, ánh
sáng,...) và dinh dƣỡng để
rèn luyện sức khoẻ và phát
triển thể chất.


- Lịch sử sơ giản môn thể
thao lựa chọn.


- Một số điều luật môn thể
thao lựa chọn.


- Các động tác kĩ thuật cơ
bản môn thể thoa lựa chọn
- Điều chỉnh sửa sai một số
động tác thông qua nghe,
quan sát, tập luyện của bản
thân và tổ, nhóm.


</div>
<span class='text_page_counter'>(41)</span><div class='page_container' data-page=41>

40
thể thao ƣa thích.


– <i>Vận dụng linh hoạt</i> những hiểu biết về


môn thể thao đã lựa chọn để tập luyện


hằng ngày.


– Thể hiện sự tăng tiến thể lực trong tập
luyện.


– Đạt tiêu chuẩn đánh giá thể lực học
sinh theo quy định của Bộ GD&ĐT
– Có ý thức tự giác, tinh thần tập thể,
đoàn kết giúp đỡ lẫn nhau trong tập
luyện.


– Thể hiện sự yêu thích mơn thể thao
trong học tập và rèn luyện….


- Phán đốn, xử lí các tình
huống linh hoạt và phối hợp
với đồng đội trong tập luyện
và thi đấu môn thể thao
- Vận dụng những hiểu biết
về môn thể thao đã lựa chọn
để tập luyện hằng ngày
<b>- </b>Tăng tiến thể lực trong tập
luyện.


- Tiêu chuẩn đánh giá thể
lực học sinh theo quy định
của Bộ Giáo dục và Đào
tạo.


<b>- </b>Tự giác, tinh thần tập thể,


đoàn kết giúp đỡ lẫn nhau
trong tập luyện.


- u thích mơn thể thao
trong học tập và rèn luyện.


Đánh giá học
sinh sau khi
học chủ đề Kĩ
<i>thuật cơ bản </i>
<i>của môn thể </i>
<i>thao tự chọn </i>


– Biết sử dụng đƣợc một số yếu tố tự
nhiên (khơng khí, nƣớc, ánh sáng,...) và
dinh dƣỡng để rèn luyện sức khoẻ và
phát triển các tố chất thể lực.


– Có hiểu biết sơ giản về lịch sử môn
thể thao đƣợc lựa chọn.


– Vận dụng đƣợc một số điều luật của
môn thể thao lựa chọn vào trong tập
luyện.


– Thực hiện đƣợc các kĩ thuật cơ bản
của môn thể thao lựa chọn.


– Biết điều chỉnh, sửa sai một số động
tác thông qua nghe, quan sát, tập luyện


của bản thân và tổ, nhóm.


– Biết phán đốn, xử lí các tình huống
linh hoạt và phối hợp đƣợc với đồng đội
trong tập luyện và thi đấu môn thể thao
ƣa thích.


– Vận dụng đƣợc những hiểu biết về
môn thể thao đã lựa chọn để tập luyện
hằng ngày.


– Thể hiện sự tăng tiến thể lực trong tập


- Sử dụng các yếu tố tự
nhiên (khơng khí, nƣớc, ánh
sáng,...) và dinh dƣỡng để
rèn luyện sức khoẻ và phát
triển thể chất.


- Lịch sử sơ giản môn thể
thao lựa chọn.


- Một số điều luật môn thể
thao lựa chọn.


- Các động tác kĩ thuật cơ
bản môn thể thoa lựa chọn
- Điều chỉnh sửa sai một số
động tác thông qua nghe,
quan sát, tập luyện của bản


thân và tổ, nhóm.


- Phán đốn, xử lí các tình
huống linh hoạt và phối hợp
với đồng đội trong tập luyện
và thi đấu môn thể thao
- Vận dụng những hiểu biết
về môn thể thao đã lựa chọn


</div>
<span class='text_page_counter'>(42)</span><div class='page_container' data-page=42>

41
luyện.


– Đạt tiêu chuẩn đánh giá thể lực học
sinh theo quy định của Bộ GD&ĐT
– Có ý thức tự giác, tinh thần tập thể,
đoàn kết giúp đỡ lẫn nhau trong tập
luyện.


– Thể hiện sự u thích mơn thể thao
trong học tập và rèn luyện….


để tập luyện hằng ngày
<b>- </b>Tăng tiến thể lực trong tập
luyện.


- Tiêu chuẩn đánh giá thể
lực học sinh theo quy định
của Bộ Giáo dục và Đào
tạo.



<b>- </b>Tự giác, tinh thần tập thể,
đoàn kết giúp đỡ lẫn nhau
trong tập luyện.


<b>-</b> Yêu thích mơn thể thao
trong học tập và rèn luyện.


Đánh giá học
sinh sau khi
học chủ đề Kĩ
<i>thuật cơ bản </i>
<i>của môn thể </i>
<i>thao tự chọn </i>


– Biết sử dụng đƣợc một số yếu tố tự
nhiên (khơng khí, nƣớc, ánh sáng,...) và
dinh dƣỡng để rèn luyện sức khoẻ và
phát triển các tố chất thể lực.


– Có hiểu biết sơ giản về lịch sử môn
thể thao đƣợc lựa chọn.


– Vận dụng đƣợc một số điều luật của
môn thể thao lựa chọn vào trong tập
luyện.


– <i>Chưa thực hiện được</i> các kĩ thuật cơ


bản của môn thể thao lựa chọn.



– <i>Chưa biết điều chỉnh</i>, sửa sai một số


động tác thông qua nghe, quan sát, tập
luyện của bản thân và tổ, nhóm.


– <i>Chưa biết phán đốn</i>, xử lí các tình


huống linh hoạt và phối hợp với đồng
đội trong tập luyện và thi đấu mơn thể
thao ƣa thích.


– <i>Chưa vận dụng được</i> những hiểu biết


về môn thể thao đã lựa chọn để tập
luyện hằng ngày.


– <i>Chưa thể hiện</i> sự tăng tiến thể lực


trong tập luyện.


– <i>Chưa đạt tiêu chuẩn</i> đánh giá thể lực


học sinh theo quy định của Bộ GD&ĐT


– <i>Chưa có ý thức tự giác</i>, tinh thần tập


thể, đoàn kết giúp đỡ lẫn nhau trong tập
luyện.


- Sử dụng các yếu tố tự


nhiên (không khí, nƣớc, ánh
sáng,...) và dinh dƣỡng để
rèn luyện sức khoẻ và phát
triển thể chất.


- Lịch sử sơ giản môn thể
thao lựa chọn.


- Một số điều luật môn thể
thao lựa chọn.


- Các động tác kĩ thuật cơ
bản môn thể thoa lựa chọn
- Điều chỉnh sửa sai một số
động tác thông qua nghe,
quan sát, tập luyện của bản
thân và tổ, nhóm.


- Phán đốn, xử lí các tình
huống linh hoạt và phối hợp
với đồng đội trong tập luyện
và thi đấu môn thể thao
- Vận dụng những hiểu biết
về môn thể thao đã lựa chọn
để tập luyện hằng ngày
<b>- </b>Tăng tiến thể lực trong tập
luyện.


- Tiêu chuẩn đánh giá thể
lực học sinh theo quy định



</div>
<span class='text_page_counter'>(43)</span><div class='page_container' data-page=43>

42


– <i>Chưa thể hiện sự</i> u thích mơn thể


thao trong học tập và rèn luyện….


của Bộ Giáo dục và Đào
tạo.


<b>- </b>Tự giác, tinh thần tập thể,
đoàn kết giúp đỡ lẫn nhau
trong tập luyện.


- u thích mơn thể thao
trong học tập và rèn luyện.


Đánh giá học
sinh sau khi
học chủ đề Kĩ
<i>thuật cơ bản </i>
<i>của môn thể </i>
<i>thao tự chọn </i>


- Biết sử dụng đƣợc một số yếu tố tự
nhiên (khơng khí, nƣớc, ánh sáng,...) và
dinh dƣỡng để rèn luyện sức khoẻ và
phát triển các tố chất thể lực.


– <i>Hạn chế về</i> <i>sự hiểu biết</i> sơ giản về lịch



sử môn thể thao đƣợc lựa chọn.


– <i>Chưa vận dụng được</i> một số điều luật


của môn thể thao lựa chọn vào trong tập
luyện.


– <i>Không thực hiện được</i> các kĩ thuật cơ


bản của môn thể thao lựa chọn.


– <i>Không biết điều chỉnh, sửa sai một số </i>


động tác thông qua nghe, quan sát, tập
luyện của bản thân và tổ, nhóm.


– <i>Khơng có khả năng phán đốn tốt</i>, xử


lí các tình huống linh hoạt và phối hợp
với đồng đội trong tập luyện và thi đấu
môn thể thao ƣa thích.


– <i>Khơng vận dụng được</i> những hiểu biết


về môn thể thao đã lựa chọn để tập
luyện hằng ngày.


– <i>Khơng có</i> sự tăng tiến thể lực trong tập



luyện.


– <i>Không đạt tiêu chuẩn</i> đánh giá thể lực


học sinh theo quy định của Bộ GD&ĐT


– <i>Chưa có ý thức tự giác</i>, tinh thần tập


thể, đoàn kết giúp đỡ trong tập luyện.


– <i>Chưa thể hiện được sự</i> yêu thích mơn


thể thao trong học tập và rèn luyện….


- Sử dụng các yếu tố tự
nhiên (không khí, nƣớc, ánh
sáng,...) và dinh dƣỡng để
rèn luyện sức khoẻ và phát
triển thể chất.


- Lịch sử sơ giản môn thể
thao lựa chọn.


- Một số điều luật môn thể
thao lựa chọn.


- Các động tác kĩ thuật cơ
bản môn thể thoa lựa chọn
- Điều chỉnh sửa sai một số
động tác thông qua nghe,


quan sát, tập luyện của bản
thân và tổ, nhóm.


- Phán đốn, xử lí các tình
huống linh hoạt và phối hợp
với đồng đội trong tập luyện
và thi đấu môn thể thao
- Vận dụng những hiểu biết
về môn thể thao đã lựa chọn
để tập luyện hằng ngày
<b>- </b>Tăng tiến thể lực trong tập
luyện.


- Tiêu chuẩn đánh giá thể
lực học sinh theo quy định
của Bộ Giáo dục và Đào
tạo.


<b>- </b>Tự giác, tinh thần tập thể,
đoàn kết giúp đỡ lẫn nhau
trong tập luyện.


<b>-</b> u thích mơn thể thao


</div>
<span class='text_page_counter'>(44)</span><div class='page_container' data-page=44>

43


trong học tập và rèn luyện.


<b>5. Ph n t ch cách đánh giá minh họa ở các cấp tiểu học; THCS; THPT </b>



Cách đánh giá minh họa mơn học Giáo dục thể chất theo Chƣơng trình giáo dục
phổ thông mới, đƣợc minh họa nêu trên, đều đƣợc thực hiện từ những chủ đề của lớp
1; lớp 6; lớp 10. Để làm rõ giá trị những tiêu chí đƣợc nêu trong cách đánh giá minh
họa nêu trên chúng ta sẽ nghiên cứu và phân tích cụ thể:


<i>Thứ nhất:</i> Cách đánh giá minh họa đều đƣợc căn cứ vào những kiến thức và
năng lực (yêu cầu cần đạt) có trong Chƣơng trình Giáo dục thể chất ở cấp tiểu học; cấp
THCS; cấp THPT; cụ thể là lớp 1; lớp 6 và lớp 10 để xây dựng.


<i>Thứ hai:</i> Tất cả cách đánh giá minh họa đều căn cứ vào nội dung kiến thức và
năng lực (yêu cầu cần đạt) của từng chủ đề đƣợc xây dựng trong Chƣơng trình Giáo
dục thể chất ở 3 lớp của 3 cấp. Các chủ đề đƣợc sử dụng minh họa về cách đánh giá
đều đƣợc khái quát hóa cho cả chủ đề, nhằm giúp cho GV thuận lợi hơn khi vận dụng
cụ thể ở địa phƣơng công tác của mình.


<i>Thứ ba:</i> Trong mục tiêu, nguyên tắc và hình thức đánh giá kết quả giáo dục của
Chƣơng trình Giáo dục thể chất đã đƣa ra những yêu cầu rất cụ thể về cách đánh giá
cho từng cấp học;


<i>+ Đối với cấp tiểu học kết quả được quy định thống nhất như: </i>


- Kết quả học tập đƣợc mô tả bằng lời nhận xét hoặc biểu thị bằng các mức xếp
loại. Học sinh có thể sử dụng hình thức này để tự đánh giá sau khi kết thúc mỗi nội
dung, mỗi chủ đề, hoặc giáo viên sử dụng để đánh giá thƣờng xuyên (khơng chính
thức). Đánh giá định tính đƣợc sử dụng chủ yếu ở cấp học này.


- Nhƣ vậy, cách đánh giá của môn học GDTC ở cấp tiểu học đƣợc đánh giá theo
lời nhận xét và biểu thị bằng các mức xếp loại ở 3 mức đó là:


+ Hoàn thành tốt + Hoàn thành + Chƣa hoàn thành.



Đối tƣợng đƣợc đánh giá là học sinh cấp tiểu học nói chung và đặc biệt trong
cách


đánh giá minh họa là học sinh lớp 1 nói riêng, đây là đối tƣợng học sinh đầu cấp.
Nên cách đánh giá cũng phải hết sức linh hoạt và phù hợp.


<i>+ Đối với cấp trung học cơ sở; trung học phổ thông kết quả được quy định thống </i>
<i>nhất: </i>


- Kết quả học tập đƣợc thực hiện đánh giá thƣờng xuyên và định kì; đƣợc đánh
giá định tính và định lƣợng


</div>
<span class='text_page_counter'>(45)</span><div class='page_container' data-page=45>

44


- <i>Đánh giá định lượng:</i> Kết quả học tập đƣợc biểu thị bằng điểm số theo thang
điểm 10. Giáo viên sử dụng hình thức đánh giá này đối với đánh giá thƣờng xuyên
chính thức và đánh giá định kì đƣợc sử dụng chủ yếu ở cấp THCS và THPT


Nhƣ vậy, cách đánh giá của môn học Giáo dục thể chất ở cấp THCS và THPT
đƣợc đánh giá theo thang điểm 10. Trong thang điểm sử dụng khi đánh giá đƣợc thể
hiện: Điểm thấp nhất là điểm 1 và cao nhất là điểm 10.


Đối tƣợng đƣợc đánh giá là học sinh cấp THCS; THPT nói chung và đặc biệt
trong cách đánh giá minh họa là học sinh lớp 6, lớp 10 nói riêng, đây là đối tƣợng học
sinh đầu cấp THCS và THPT. Nên cách đánh giá cũng phải hết sức linh hoạt và phù
hợp.


Xét trong các mức độ đánh giá đƣợc trình bày trong cách đánh giá minh họa nêu
trên, yêu cầu cần đạt về năng lực của ngƣời học đƣợc ghi trong chƣơng trình mơn học



<i>rất rõ và cũng rất mở cho quá trình đánh giá của người giáo viên</i> đối với quá trình rèn
luyện của học sinh. Điều này giúp cho giáo viên có thể vận dụng một cách linh hoạt,
sáng tạo, phù hợp cho từng trƣờng hợp và điều kiện cụ thể để tạo cơ hội cho các em
học sinh tích cực tham gia các hoạt động thể dục thể thao trong và ngoài nhà trƣờng.


Dƣới đây chúng tơi sẽ lấy một ví dụ để minh họa cho cách thức đánh giá (ở cấp
THCS) để giúp các thầy cô có cơ sở đối chiếu cho các cấp, các lớp khác trong chƣơng
trình giáo dục phổ thơng.


<i><b>Ví dụ:</b></i> Khi đánh giá kết quả học tập và rèn luyện cho học sinh lớp 6 ở chủ đề Chạy cự
li ngắn đƣợc sử dụng ở 5 mức thang điểm đó là: Điểm 9 – 10; Điểm 7 – 8; Điểm 5 -6,
Điểm 3 – 4; Điểm 1 - 2


Xét về nội dung học trong cả 5 mức thang điểm đánh giá <i>đều khơng có khác biệt</i>, xem


bảng dƣới đây:


<b>Bảng 1: So sánh nội dung học </b>



<b>9-10 điểm </b> <b>7 – 8 điểm </b> <b>5 – 6 điểm </b> <b>3 – 4 điểm </b> <b>1 – 2 điểm </b>
– Chế độ dinh


dƣỡng trong tập
luyện thể dục thể
thao


– Chế độ dinh
dƣỡng trong tập
luyện thể dục thể


thao


– Chế độ dinh
dƣỡng trong tập
luyện thể dục thể
thao


– Chế độ dinh
dƣỡng trong tập
luyện thể dục thể
thao


– Chế độ dinh
dƣỡng trong tập
luyện thể dục thể
thao


– Các động tác bổ
trợ kĩ thuật chạy
– Chạy cự li ngắn
60m


Các động tác bổ
trợ kĩ thuật chạy
– Chạy cự li ngắn
60m


Các động tác bổ
trợ kĩ thuật chạy
– Chạy cự li ngắn


60m


Các động tác bổ
trợ kĩ thuật chạy
– Chạy cự li
ngắn 60m


Các động tác
bổ trợ kĩ thuật
chạy


– Chạy cự li
ngắn 60m
– Một số trò chơi


phát triển sức


– Một số trò chơi
phát triển sức


– Một số trò chơi
phát triển sức


– Một số trò chơi
phát triển sức


</div>
<span class='text_page_counter'>(46)</span><div class='page_container' data-page=46>

45


nhanh nhanh nhanh nhanh sức nhanh





Xét về năng lực hình thành của học sinh sau khi tập thì

<i>có sự khác biệt rõ rệt</i>

,



cụ thể ở bảng 2 dƣới đây.



<b>Bảng 2: So sánh về năng lực hình thành của học sinh sau khi tập luyện </b>



<b>9-10 điểm </b> <b>7 – 8 điểm </b> <b>5 – 6 điểm </b> <b>3 – 4 điểm </b> <b>1 – 2 điểm </b>
+ Nhận biết đƣợc


các yếu tố dinh
dƣỡng cơ bản có
ảnh hƣởng trong
tập luyện và phát
triển thể chất.


+ Nhận biết đƣợc
các yếu tố dinh
dƣỡng cơ bản có
ảnh hƣởng trong
tập luyện và phát
triển thể chất.


+ Nhận biết đƣợc
các yếu tố dinh
dƣỡng cơ bản có
ảnh hƣởng trong
tập luyện và phát
triển thể chất.



+ Nhận biết
đƣợc các yếu tố
dinh dƣỡng cơ
bản có ảnh
hƣởng trong tập
luyện và phát
triển thể chất.


<i>+ Chưa nhận </i>


<i>biết được</i> các


yếu tố dinh
dƣỡng cơ bản có
ảnh hƣởng trong
tập luyện và phát
triển thể chất.
+ Biết một số


điều luật cơ bản ở
các nội dung:
Chạy cự li ngắn;


+

Biết một số điều
luật cơ bản ở các
nội dung: Chạy cự
li ngắn;


+

Biết một số

điều luật cơ bản ở
các nội dung:
Chạy cự li ngắn;


+

Biết một số
điều luật cơ bản
ở các nội dung:
Chạy cự li ngắn;


<i>+</i>

<i> Chưa biết</i> một


số điều luật cơ
bản ở các nội
dung: Chạy cự li
ngắn;


<i>+ Thực hiện đúng </i>


các động tác bổ
trợ kĩ thuật chạy;


+ <i>Thực hiện đúng </i>


các động tác bổ trợ
kĩ thuật chạy;


+ <i>Thực hiện được </i>


các động tác bổ
trợ kĩ thuật chạy;



+ <i>Chưa thực </i>


<i>hiện được </i> các


động tác bổ trợ
kĩ thuật chạy;


+ <i>Không thực </i>


<i>hiện được </i> các


động tác bổ trợ
kĩ thuật chạy;


+ <i>Thực hiện được</i>


các giai đoạn
chạy cự li ngắn
(60m);


+ <i>Thực hiện được</i>


các giai đoạn chạy
cự li ngắn (60m);


+ <i>Thực hiện được</i>


các giai đoạn
chạy cự li ngắn


(60m);


+ <i>Chưa thực </i>


<i>hiện được</i> các


giai đoạn chạy
cự li ngắn (60m);


+ <i>Không thực </i>


<i>hiện đượ</i>c các


giai đoạn chạy
cự li ngắn 60m


+ <i>Chủ động lựa </i>


<i>chọn</i> và tham gia
các hoạt động trò
chơi vận động
phù hợp với yêu
cầu, nội dung bài
học nhằm phát
triển tố chất thể
lực.


+ <i>Biết lựa chọn</i> và


tham gia các hoạt


động trò chơi vận
động phù hợp với
yêu cầu, nội dung
bài học nhằm phát
triển tố chất thể
lực.


+ <i>Biết lựa chọn</i>


và tham gia các
hoạt động trò chơi
vận động phù hợp
với yêu cầu, nội
dung bài học
nhằm phát triển tố
chất thể lực.


+ <i>Biết lựa chọn </i>


và tham gia các
hoạt động trò
chơi vận động
phù hợp với yêu
cầu, nội dung bài
học nhằm phát
triển tố chất thể
lực.


+ <i>Không biết</i> lựa



chọn và tham gia
các hoạt động trò
chơi vận động
phù hợp với yêu
cầu, nội dung bài
học nhằm phát
triển tố chất thể
lực.


+ <i>Chủ động</i> điều


chỉnh, sửa sai
động tác thông
qua nghe, quan


+ <i>Chủ động</i> điều


chỉnh, sửa sai động
tác thông qua
nghe, quan sát và


+ <i>Biết điều chỉnh</i>,


sửa sai động tác
thông qua nghe,
quan sát và tập


+ <i>Chưa biết điều </i>


<i>chỉnh,</i> sửa sai



động tác thông
qua nghe, quan


+ <i>Không biết </i>


<i>điều chỉnh</i>, sửa


</div>
<span class='text_page_counter'>(47)</span><div class='page_container' data-page=47>

46


sát và tập luyện tập luyện luyện sát và tập luyện quan sát và tập
luyện


+ <i>Hoàn thành tốt</i>


lƣợng vận động
của bài tập.


+ <i>Hoàn thành tốt</i>


lƣợng vận động
của bài tập.


+ <i>Hoàn thành</i>


lƣợng vận động
của bài tập.


+ <i>Chưa hoàn </i>



<i>thành</i> lƣợng vận


động của bài tập.


+ <i>Khơng hồn </i>


<i>thành</i> lƣợng vận


động của bài tập.
+ Tự giác, tích


cực, <i>thể hiện rõ </i>


<i>tinh thần </i>đoàn kết


và giúp đỡ bạn
trong tập luyện


+ Tự giác, tích
cực, đồn kết và
giúp đỡ bạn trong
tập luyện


+ Tự giác, tích
cực, đồn kết và
giúp đỡ bạn trong
tập luyện


+ <i>Chưa tự giác </i>



<i>tích cực, </i> đoàn


kết và giúp đỡ
bạn trong tập
luyện


+ <i>Không tự giác </i>


<i>tích cực</i>, đồn


kết và giúp đỡ
bạn trong tập
luyện


+ <i>Thể hiện được </i>


<i>khả năng</i> điều


khiển tổ, nhóm
tập luyện và nhận
xét kết quả tập
luyện.


+ <i>Biết điều khiển</i>


tổ, nhóm tập luyện
và nhận xét kết
quả tập luyện.


+ <i>Biết điều khiển</i>



tổ, nhóm tập
luyện và nhận xét
kết quả tập luyện.


+

<i>Chưa </i>

<i> biết</i>


điều khiển tổ,
nhóm tập luyện
và nhận xét kết
quả tập luyện.


<i>+</i>

<i>Khơng </i>

<i> biết</i>


điều khiển tổ,
nhóm tập luyện
và nhận xét kết
quả tập luyện.


+ Vận dụng đƣợc
kiến thức, kĩ năng
đã học để rèn
luyện hằng ngày


+

Vận dụng đƣợc
kiến thức, kĩ năng
đã học để rèn
luyện hằng ngày


+

Vận dụng đƣợc

kiến thức, kĩ năng
đã học để rèn
luyện hằng ngày


<i>+</i>

<i>Chưa v</i>

<i>ận </i>


<i>dụng được</i> kiến


thức, kĩ năng đã
học để rèn luyện
hằng ngày


<i>+</i>

<i>Không biết </i>



<i>v</i>

<i>ận dụng được</i>


kiến thức, kĩ
năng đã học để
rèn luyện hằng
ngày


Nhƣ vậy, giữa các mức đánh giá về năng lực thực hành của học sinh khi thực
hiện các động tác trong bài học có sự khác biệt về chất lƣợng động tác nhƣ các từ miêu
tả mức độ hoàn thành động tác; hoặc những mức độ thể hiện khác biệt về chất lƣợng
hoàn thành lƣợng vận động trong bài học tƣơng ứng với những mức độ đánh giá là
thang đánh giá bằng điểm (từ 1 đến 10 điểm):


<i> * Thực hiện đúng; * Thực hiện được; * Chủ động; * Hoàn thành tốt</i>
<i> * Thể hiện được khả năng; * Thể hiện rõ tinh thần</i>



<i>* Chưa thực hiện được; * Không thực hiện được </i>


<i> * Chưa biết; * Chưa nhận biết được; * Chưa hồn thành; * Khơng hồn thành </i>
<i> * Chưa vận dụng được; * Không vận dụng được,… </i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(48)</span><div class='page_container' data-page=48>

47


và ngoài nhà trƣờng đạt đƣợc chất lƣợng cao, nhằm không ngừng nâng cao chất lƣợng
đào tạo cho mỗi nhà trƣờng, mà cịn góp phần phát triển tầm vóc, thể lực ngƣời Việt
Nam; đồng thời phát hiện và bồi dƣỡng tài năng


</div>
<span class='text_page_counter'>(49)</span><div class='page_container' data-page=49>

48


<b>TÀI LIỆU THAM KHẢO </b>


1. Ban chấp hành Trung ƣơng (2011) Nghị quyết số 08 NQ/TW ngày
01/12/2011 về tăng cƣờng sự lãnh đạo của Đảng, tạo bƣớc phát triển mạnh mẽ về Thể
dục, Thể thao đến năm 2020.


2. Nghị quyết số 29/NQ-TW ngày 4 tháng 11 năm 2013 về đổi mới căn bản,
toàn diện giáo dục và đào tạo.


3. Quốc hội ban hành Nghị quyết số 88/2014/QH13 ngày 28 tháng 11 năm 2014
về đổi mới chƣơng trình, sách giáo khoa giáo dục phổ thơng, góp phần đổi mới căn
bản, toàn diện giáo dục và đào tạo.


4. Quốc Hội (2006) <i>Luật Thể dục, Thể thao</i> số 77/2006/QH 11, ngày
29/11/2006.


5. Ngày 27 tháng 3 năm 2015, Thủ tƣớng Chính phủ đã ban hành Quyết định số


404/QĐ-TTg phê duyệt Đề án đổi mới chƣơng trình, sách giáo khoa giáo dục phổ
thơng.


6. Chính Phủ (2015) Nghị định số 11/2015/NĐ-CP, ngày 31 tháng 01 năm 2015
Quy định về Giáo dục thể chất và hoạt động thể thao trong Nhà trƣờng.


7. Thủ tƣớng Chính phủ (2016) Quyết định số 1076/QĐ-TTg ngày 17/6/2016
về việc phê duyệt Đề án tổng thể phát triển giáo dục thể chất và thể thao trƣờng học
giai đoạn 2016-2020, định hƣớng đến năm 2025.


8. Bộ Giáo dục và Đào tạo (2006), <i>Chương trình giáo dục phổ thông môn Thể </i>


<i>dục</i> (Ban hành kèm theo Quyết định số 16/2006/QĐ-BGDĐT5 ngày 05 tháng 5 năm
20006 của Bộ trƣởng Bộ Giáo dục và Đào tạo).


9. Bộ Giáo dục và Đào tạo (2015), <i>Dự án Hỗ trợ đổi mới giáo dục phổ thông </i>


<i>(RGEP được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt danh mục tại uyết định số 455/ ĐTTg </i>
<i>ngày 0 /4/2015.</i>


10. Bộ Giáo dục và Đào tạo (12/2018), <i>Chương trình giáo dục phổ thơng </i>
Chƣơng trình giáo dục tổng thể, <i>Chương trình giáo dục phổ thơng </i>mơn Giáo dục thể
chất.


11. Viện Khoa học Giáo dục Việt Nam (nhiều tác giả) (2011), <i>Kinh nghiệm </i>
<i>quốc tế về phát triển chương trình giáo dục phổ thơng, </i>NXB ĐHQG Hà Nội.


</div>

<!--links-->

×