Tải bản đầy đủ (.docx) (24 trang)

Lực ma sát trong đời sống và kĩ thuật

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (122.13 KB, 24 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<b>KẾ HOẠCH DẠY TRONG TUẦN :10</b>
<b>( Từ ngày 18 / 10 / 2010 đến ngày 22 / 10 / 2010)</b>


<b>Lớp : 4/3 </b>


<b>Thứ</b> <b>Tiết Môn</b> <b>Tên bài dạy</b>


<b>Hai</b>
<b>18/10</b>
1
2
3
4
<b>TĐ</b>
<b>T</b>
<b>KH</b>
<b>ĐĐ</b>


n thi GHKI ( Tiết 1 )
Luyện tập


n tập : Con người và sức khỏe
Tiết kiệm thời giờ (T2)


<b>Ba</b>
19/10
1
2
3
4
5


<b>TD</b>
<b>T</b>
<b>CT</b>
<b>ĐL</b>
<b>LTVC</b>


Động tác tồn thân – TC “Con ...Ơng Trời”
Luyện tập chung


Oân thi GHKI ( Tiết 2 )
Thành phố Đà Lạt
Oân thi GHKI ( Tiết 3 )
<b>Tư</b>
20/10
1
2
3
4
5
<b>TĐ</b>
<b>T</b>
<b>KH</b>
<b>KC</b>
<b>HÁT</b>


Oân thi GHKI ( Tiết 4 )
KTĐK


Nước có những tính chất gì ?
Oân thi GHKI ( Tiết 5 )



<b>Naêm</b>
21/10
1
2
3
4
5
<b>TD</b>
<b>T</b>
<b>TLV</b>
<b>LTVC</b>
<b>MT</b>


Oân 5 động tác đã học của bài TDPTC-TC “Nhảy ô t/sức
Nhân với số có một chữ số


Oân thi GHKI ( Tiết 6 )
KTĐK ( đọc )


VTM : Vẽ đồ vật có dạng hình trụ
<b>Sáu</b>
22/10
1
2
3
4
5
<b>TLV</b>
<b>T</b>


<b>LS</b>
<b>KT</b>
<b>SHL</b>


KTĐK ( viết )


Tính chất giao hốn của phép nhân


Cuộc kháng chiến chống quânTống xâm lược lần I
Khâu viền ... mép vải bằng mũi khâu đột


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

THỨ HAI NGAØY 18 THÁNG 10 NĂM 2010
<b>TẬP ĐỌC </b>


<b>ÔN TẬP THI GHK I ( TIẾT 1)</b>
<i><b>I.</b></i> <i><b>MỤC DÍCH YÊU CẦU :</b></i>


- Đọc rành mạch, trơi chảy bài tập đọc đã học theo tốc độ quy định GHKI( khoảng 75 tiếng/1
phút);bước đầu biết đọc diễn cảm đoạn văn, đoạn thơ phù hợp với nội dung đoạn đọc.


- Hiểu nội dung chính của từng đoạn, của bài ; nhận biết được một số hình ảnh , chi tiết có ý
nghĩa trong bài; bước đầu biết nhận xét về nhân vật trong truyện.


<i><b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :</b></i>
Phiếu học tập


<i><b>III.CÁC BƯỚC LÊN LỚP :</b></i>
1/ Bài mới :


 Giới thiệu bài :


 Oân tập đọc :


*Hoạt động 1 : Kiểm tra TĐ và HTL
- Gọi 2, 3 HS lên bốc thăm chọn bài đọc


- Cho HS trả lời câu hỏi về nội dung đoạn vừa đọc
*Hoạt động 2 : Làm bài tập


Baøi 2 :


+Gợi ý cho Hs tìm tên bài ở mục lục
+GV ghi lên bảng


+Phát phiếu cho một số nhóm


+GV và cả lớp nhận xét chốt lại lời giải đúng


+Mời 1 số HS thi đọc diễn cảm một đoạn văn minh hoạ
giọng đọc phù hợp với nội dung bài các em vừa tìm
<b>3.Củng cố – Dặn dị :</b>


+Những truyện kể các em vừa học ơn tập có chung một
lời nhắn nhủ gì ?


+Xem trước ơn tập tiết 2


HS bốc thăm chọn bài


HS trả lời câu hỏi về nội dung đoạn
vừa đọc



+HS đọc yêu cầu của bài
+HS đọc tên bài


+HS đọc thầm các truyện trên làm bài
theo cặp


+Cả lớp sửa bài theo lời giải đúng


...
...


<b>TOÁN</b>
<b>LUYỆN TẬP </b>
<b>I - MỤC TIÊU : </b>


- Nhận biết góc tù, góc nhọn, góc bẹt, góc vng, đường cao của hình tam giác …
- Vẽ được hình chữ nhật, hình vng.


<b>II - ĐỒ DÙNG DẠY HỌC </b>


<b>III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU </b>
<i><b>1/ Bài cũ</b></i>: Thực hành vẽ hình vng


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

Giới thiệu:
Thực hành
Bài tập 1:


HS nêu tên góc vuông, góc nhọn, góc tù, góc bẹt có trong
hình.



Bài tập 2:


Yêu cầu HS đúng ghi Đ sai ghi S vào ô trống.
Bài tập 3:


HS vẽ hình vuông với một cạnh có trước.
Bài tập 4a :


Yêu cầu HS vẽ đúng hình chữ nhật có chiều dài 6 cm, chiều
rộng 4 cm. Sau đó xác định trung điểm M của cạnh AD,
trung điểm N của cạnh BC. Nối các điểm M và N ta được
các hình chữ nhật. Nêu tên các HCN đó, nêu các cạnh song
song với cạnh AB.


HS laøm baøi


Từng cặp HS sửa & thống nhất
kết quả


HS làm bài
HS sửa
HS làm bài
HS sửa bài


HS khá giỏi làm cả bài 4b
HS sửa bài


<b>3/ Củng cố - Dặn dò: </b>
Làm bài trong VBT



Chuẩn bị bài: Luyện tập chung.


...
...


Tieát 1 : ND -14/10/09 <b> KHOA HOÏC</b>


Tiết 2 : ND -19/10/09<b> ƠN TẬP: CON NGƯỜI VÀ SỨC KHỎE (2 tiết)</b>
<i><b>I-MỤC TIÊU: </b></i>Oân tập các kiến thức về


-Sự trao đổi chất của cơ thể người với môi trường.


-Các chất dinh dưỡng có trong thức ăn và vai trò của chúng.


-Cách phòng tránh một số bệnh do thiếu hoặc thừa chất dinh dưỡng và các bệnh lây qua đường tiêu
hố.


- Dinh dưỡng hợp lí
- Phịng tránh đuối nước.
<i><b>II- ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:</b></i>


-Các phiếu câu hỏi ôn tập về chủ đề Con người và sức khoẻ (4 câu hỏi ơn trong SGK)
-Các tranh ảnh, mơ hình (rau quả,con bằng nhựa) hay vật thật về các loại thức ăn.
<i><b>III-CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC CHỦ YẾU:</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

<i>3/ Củng cố – Dặn dò </i>


Chuẩn bị bài sau, nhận xét tiết học.



...
...
...


<b>Tiết 1 : ND-12/10/09 (tuần 9) ĐẠO ĐỨC</b>


<b>Tiết 2 : ND-19/10/09 (tuần 10) TIẾT KIỆM THỜI GIỜ (2 TIẾT )</b>
<i><b>I - MỤC TIÊU - YÊU CẦU</b></i>


- Nêu được ví dụ về tiết kiệm thời giờ .
Giới thiệu:


<b>Bài “Ôn tập : Con người và sức khoẻ”</b>
Hoạt động 1:Trò chơi “Ai nhanh?Ai đúng?


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

- HS biết được lợi ích tiết kiệm thời giờ


- Bước đầu biết sử dụng thời gian học tập, sinh hoạt…. hằng ngày một cách hợp lí .
<i><b>II - ĐỒ DÙNG HỌC TẬP</b></i>


GV : - SGK


- Các truyện , tấm gương về tiết kiệm thời giờ .
HS : - SGK


- Mỗi HS có 3 tấm bìa màu : xanh , đỏ và trắng .
<i><b>III – CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC</b></i>


<b>1 - Kiểm tra bài cũ : Tiết kiệm tiền của </b>
<b>2 - Dạy bài mới :</b>



a - Hoạt động 1 : Giới thiệu bài


b - Hoạt động 2 : Kể chuyện “ Một phút “ trong SGK
- GV kể chuyện


-> Kết luận : Mỗi phút đều đáng quý. Chúng ta phải tiết
kiệm thời giờ.


c - Hoạt động 3 : Thảo luận nhóm ( Bài tập 2 SGK )
- Chia nhóm và giao nhiệm vụ cho mỗi nhóm thảo luận
về một tình huống .


-> Kết luận :


- HS đến phịng thi muộn có thể bị nhỡ tàu , nhỡ máy bay
.


- Người bệnh được đưa đi bệnh viện cấp cứu chậm có thể
bị nguy hiểm đến tính mạng .


d – Hoạt động 4 : Bày tỏ thái độ (bài tập 3 SGK)
Cách bày tỏ thái độ thông qua các tấm bìa màu :
- Màu đỏ : Biểu lộ thái độ tán thành .


- Màu xanh : Biểu lộ thái độ phản đối .


- Màu trắng : Biểu lộ thái độ phân vân , lưỡng lự .
-> Kết luận : Các việc làm (a) , (b) (c) là đúng .



e - Hoạt động 5 : Làm việc cá nhân ( Bài tập 1 SGK )
=> Kết luận :


- Các việc làm (a) , (c) , (d) là tiết kiệm thời giờ .


- Các việc làm ( b) , (đ) , (e) không phải là tiết kiệm thời
giờ .


g - Hoạt động 6 : Thảo luận theo nhóm đôi ( bài tập 4
SGK )


- Nhận xét , khen ngợi những HS đã biết tiết kiệm thời
giờ và nhắc nhở các HS cịn sử dụng lãng phí thời giờ.


- HS đóng vai minh hoạ.


- Thảo luận về truyện theo 3 câu hỏi
trong SGK.


- Đại diện nhóm trình bày. Cả lớp trao
đổi, thảo luận.


- Các nhóm thảo luận .
- Đại diện nhóm trình bày .


- Các nhóm khác chất vấn , bổ sung ý
kiến .


- HS biểu lộ theo cách đã quy ước .
- Giải thích lí do .



- Thảo luận chung cả lớp .
- HS làm việc cá nhân .


- HS trình bày , trao đổi trước lớp .


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

h - Hoạt động 7 : Làm việc chung cả lớp


-> Kết luận : thế nào ……thời gian tới. - Vài HS triønh bày trước lớp.
- Lớp trao đổi, chất vấn, nhận xét.
- HS trao đổi, thảo luận về ý nghĩa của
các câu ca dao, tục ngữ, truyện, tấm
gương. . . đó.


<b>3 - Củng cố – dặn dò</b>


- Đọc ghi nhớ trong SGK. GV hỏi : Vì sao phải tiết kiệm thời giờ ? (HS K,G nêu)
- Sưu tầm các truyện, tấm gương, ca dao, tục ngữ về tiết kiệm thời giờ.


- Tự liên hệ việc sử dụng thời giờ của bản thân.
- Lập thời gian biểu hằng ngày của bản thân .


- Thực hiện nội dung trong mục thực hành của SGK.


...
...


THỨ BA NGAØY 20 THÁNG 10 NĂM 2009
<i><b>THỂ DỤC</b></i>



<i><b>ĐỘNG TÁC TOAØN THÂN CỦA BAØI THỂ DỤC PHÁT TRIỂN CHUNG</b></i>
<i><b>TRỊ CHƠI “ CON CĨC LÀ CẬU ƠNG TRỜI”</b></i>


<i><b>I-MUC TIÊU:</b></i>


-Thực hiện động tác vươn thở, tay, chân, lưng – bụng và bước đầu biết thực hiện động tác toàn thân
của BTDPTC.


- Biết cách chơi và tham gia chơi được các trị chơi Con cóc là cậu ơng trời
<i><b>II-ĐỊA ĐIỂM, PHƯƠNG TIỆN:</b></i>


-Địa điểm: sân trường sạch sẽ.
-Phương tiện: còi.


III-NỘI DUNG VAØ PHƯƠNG PHÁP LÊN LỚP:
<b>1. Phần mở đầu: 6 – 10 phút. </b>


Giáo viên phổ biến nội dung, yêu cầu bài học, chấn chỉnh trang phục tập luyện.
Trò chơi: Tự chọn.


<b>2. Phần cơ bản: 18 – 22 phút. </b>
a. Trị chơi vận động.


Trị chơi: Con cóc là cậu ông trời.


GV nêu tên trò chơi, nhắc lại luật chơi, vần điệu sau đó điều khiển cho HS chơi.
b. Bài thể dục phát triển chung:


Ôn 4 động tác vươn thở, tay, chân, lưng và bụng: Ôn 3 lần mỗi động tác 2 lần 8 nhịp.
Lần 1: GV vừa hô nhịp vừa làm mẫu.



Lần 2: GV hô nhịp, không làm mẫu.
Lần 3: GV hô nhịp và đi lại quan sát HS


</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

Trò chơi tự chọn.


Đứng tại chỗ làm động tác gập thân thả lỏng.
GV củng cố, hệ thống bài.


GV nhận xét, đánh giá tiết học.


<b> GV </b>


<b> x x x x x x x</b>
<b> x x x x x x</b>
<b> x x x x x x</b>


...
...


<b>TỐN</b>


<b>LUYỆN TẬP CHUNG</b>
<b>I - MỤC TIÊU : </b>


- Thực hiện được cộng, trừ các số có sáu chữ số.
- Nhận biết được hai duocng972 thẳng vng góc


- Giải được bài tốn tìm hai số biết tổng và hiệu của hai số đó liên quan đến hình chữ nhật.
<b>II - ĐỒ DÙNG DẠY HỌC </b>



GV: VBT, SGK HS: SGK, VBT
<b>III - CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC </b>
<i><b>1/ Kiểm tra bài cũ:</b></i> Luyện tập


2/ Bài mới
Giới thiệu:
<b>Luyện tập : </b>


Bài 1a : Đặt tính (HS làm bảng con)
Bài 2a : Tính bằng cách thuận tiện nhất.


Lưu ý HS vận dụng tính chất giao hốn và kết hợp của phép
cộng để thực hiện .


Bài 3b : HS vẽ hình theo yêu cầu và trả lời câu hỏi trong
SGK.


Bài 4:


HS đọc đề, GV tóm tắt đề tốn .


Chiều dài: | | |


Chiều rộng: | | 4 cm Nửa chu vi
HS nhận ra dạng toán tổng – hiệu


Lưu ý HS tổng của chiều dài và chiều rộng là nửa chu vi. Nên
ta phải tìm nửa chu vi trước.



HS khá giỏi làm cả bài 2b
HS khá giỏi làm cả bài 2b
HS sửa bài.


HS khá giỏi làm cả bài
HS sửa bài.


HS làm bài
HS sửa bài.


</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

...
...


<b>CHÍNH TẢ </b>


<b>ÔN TẬP GIŨA HỌC KỲ I (TIẾT 2)</b>
<i><b>I.MỤC ĐÍCH YÊU CẦU :</b></i>


- Nghe viết đúng bài chính tả( tốc độ khoảng 75 chữ/15 phút), không mắc quá 5 lỗi trong bài; trình
bày đúng bài văn có lời đối thoại. Nắm được tác dụng của dấu ngoặc kép trong bài CT.


- Nắm được qui tắc viết hoa tên riêng( Việt Nam và nước ngoài); bước đầu biết sửa lỗi CT trong bài
viết.


<i><b>II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : </b></i>Phiếu học tập
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
1.Giới thiệu bài – Ghi tựa


2.Dạy bài mới :



*Hoạt động 1 : Hướng dẫn HS nghe – viết


+GV đọc bài “Lời hứa” , giải nghĩa từ “Trung sĩ”
+Gv nhắc các em cách trình bày , cách viết các lời thoại
+GV đọc cho HS viết


+Đọc cho HS sốt lỗi
+Chấm bài


+Nhận xét chung


*Hoạt động 2 : Hướng dẫn HS làm bài tập chính tả
+Gọi 2 HS đọc nộidung BT2


+Phát phiếu cho HS
+Cả lớp và GV nhận xét
Kết luận :


Caâu a , b , c
Caâu d


Dán tờ phiếu đã chuyển lời thoại trong dấu ngoặc kép
xuống dòng để HS thấy được tính khơng hợp lí của cách
viết ấy


*Hoạt động 3 : Hướng dẫn HS lập bảng viết tên riêng
đúng qui tắc


+GV phát phiếu cho 2 HS
+Cả lớp và GV nhận xét


<i><b>3.Củng co á- dặn dò</b></i>
+GV nhận xét giờ học
+Xem trước : Ôn tập tiết 3,4


+HS theo doõi trong SGK


+HS đọc thầm đoạn văn chú ý những từ
khó viết


+HS gấp sách


+HS trao đổi theo cặp ,trả lời câu hỏi
+HS phát biểu


+HS dựa vào nội dung bài trả lời


+Khơng được – Vì khơng phải là lời đối
thoại trực tiếp


+HS đọc yêu cầu của bài
+Cả lớp làm bài vào vở BT


+Những HS làm bài trên phiếu trình bày
kết quả


+Cà lớp chữa bài


...
...



</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>

<b>THAØNH PHỐ ĐÀ LẠT</b>
<b>I.MỤC ĐÍCH - U CẦU:</b>


- Nêu được một số đặc điểm chủ yếu của thành phố Đà Lạt
- Chỉ được vị trí của thành phố Đà Lạt trên bản đồ


<b>II.CHUẨN BỊ:</b>
SGK


Bản đồ tự nhiên Việt Nam.
Tranh ảnh về Đà Lạt.
Phiếu luyện tập


<b>III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU</b>


<b>1/ Bài cũ: Hoạt động sản xuất của người dân ở Tây Nguyên</b>
<b>2/ Bài mới: </b>


<b>Giới thiệu: </b>


<b>Hoạt động1: Hoạt động cá nhân</b>
Đà Lạt nằm ở cao nguyên nào?
Đà Lạt ở độ cao bao nhiêu?


Với độ cao đó, Đà Lạt sẽ có khí hậu như thế nào?
Quan sát hình 1, 2 rồi đánh dấu bằng bút chì địa
điểm ghi ở hình vào lược đồ hình 3.


Mơ tả một cảnh đẹp của Đà Lạt?



GV sửa ………nhưng khơng có gió mùa đơng bắc nên
không rét buốt như ở miền Bắc.


<b>Hoạt động 2: Thảo luận nhóm</b>


Tại sao Đà Lạt lại được chọn làm nơi du lịch, nghỉ mát?
Đà Lạt có những cơng trình kiến trúc nào phục vụ cho
việc nghỉ mát, du lịch?


Kể tên một số khách sạn ở Đà Lạt?


GV sửa chữa giúp HS hồn thiện phần trình bày.
<b>Hoạt động 3: Hoạt động nhóm</b>


Tại sao Đà Lạt được gọi là thành phố của hoa, trái & rau
xanh?


Kể tên các loại hoa, trái & rau xanh ở Đà Lạt?
Hoa & rau của Đà Lạt có giá trị như thế nào?
GV sửa chữa giúp HS hồn thiện phần trình bày.


Tại sao ở Đà Lạt lại trồng được nhiều loại hoa, trái & rau
xanh xứ lạnh?


- <i><b>Liên hệ GDMT</b></i>


Dựa vào lược đồ Tây Nguyên, tranh
ảnh, mục 1 trang 93 & kiến thức bài
trước, trả lời các câu hỏi.



Dựa vào vốn hiểu biết, hình 3 & mục 2,
các nhóm thảo luận theo gợi ý của GV
Đại diện nhóm trình bày kết quả làm
việc của nhóm trước lớp


HS K-G nêu.


HS trình bày tranh ảnh về Đà Lạt mà
mình sưu tầm được


</div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10>

GV yêu cầu HS hoàn thiện bảng sơ đồ trong phiếu luyện tập (HS làm phiếu luyện tập)
Chuẩn bị bài: Ơn tập


...
...


<b>TIẾNG VIỆT</b>


<b>ÔN TẬP GIŨA HỌC KỲ I ( TIẾT 3 )</b>
<i><b>I.MỤC ĐÍCH YÊU CẦU :</b></i>


- Đọc rành mạch, trơi chảy bài tập đọc đã học theo tốc độ quy định GHKI( khoảng 75 tiếng/1
phút);bước đầu biết đọc diễn cảm đoạn văn, đoạn thơ phù hợp với nội dung đoạn đọc.


- Nắm được nội dung chính, nhân vật và giọng đọc các bài tập đọc là truyện kể thuộc chủ điểm
<i><b>Măng mọc thẳng</b></i>


<i><b>II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC</b></i> : Phiếu khổ to viết sẵn lời giải BT1,2
+Một số phiếu kẻ bảng để HS các nhóm làm bài tập 1



+Một số phiếu kẻ sẵn bảng tổng kết để HS các nhóm làm BT3
<i><b>III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :</b></i>


*Hoạt động 1 : Hướng dẫn ôn tập


Bài 1 : Một HS Đọc yêu cầu của bài tập 1.2 .Cả
lớp đọc thầm


+GV phát phiếu cho các nhóm qui định thời gian
làm bài


+Hướng dẫn cả lớp soát lại
Bài 2 :


+GV dán tờ phiếu ghi sẵn các thành ngữ , tục ngữ
+Cả lớp và GV nhận xét


Baøi 3 :


+GV phát phiếu cho 1 số HS
+Cả lớp và GV nhận xét
3.Củng cố dặn dò :
+Nhận xét tiết học
+Chuẩn bị tiết 5


+HS mở SGK lướt lại 5 bài MRVT thuộc 3
chủ đề trên


Nhóm trưởng giao cho mỗi bạn tìm hiểu 1
chủ đề rồi trình bày –Thư kí ghi phiếu


+Đại diện nhóm trình bày


+Mỗi nhóm cử 1 bạn lên chấm chéo
+Cả lớp đọc thầm yêu cầu bài
+HS tìm – phát biểu


+HS nhìn bảng đọc


+Tìm 1 tục ngữ để đặt câu


+HS nối tiếp nhau đọc câu đặt được


+Hs đọc yêu cầu của bài
+Viết câu trả lởi vào vở BT
+HS trình bày kết quả


...
...


</div>
<span class='text_page_counter'>(11)</span><div class='page_container' data-page=11>

<b>I.MỤC ĐÍCH YÊU CAÀU :</b>


- Nắm được một số từ ngữ ( gồm cả thành ngữ, tục ngữ và một số từ hán Việt thông dụng) thuộc các
chủ điểm đã học( thương người như thể thương thân, măng mọc thẳng,trên đôi cánh ước mơ)


- Nắm được tác dụng của dấu hai chấm và dấu ngoặc kép.
<b>II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :</b>


+Lập 12 phiếu viết tên từng bài tập đọc , 5 piếu viết tên các bài HTL
+Giấy khổ to ghi sẵn lời giải của BT2



+Một số tờ phiếu khổ to kẻ sẵn BT2 để HS điền nội dung
<b>III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :</b>


1<i><b>/ Kiểm tra bài cũ:</b></i>
2/ Bài mới:


*Hoạt động 1 : Kiểm tra TĐ và HTL


Thực hiện tương tự như tiết 1 , với 1/3 số HS còn lại
*Hoạt động 2 : Làm bài tập


Baøi 2 :


+Gợi ý cho Hs tìm tên bài ở mục lục
+GV ghi lên bảng


+Phát phiếu cho một số nhóm


+GV và cả lớp nhận xét chốt lại lời giải đúng
+Mời 1 số HS thi đọc diễn cảm một đoạn văn minh
hoạ giọng đọc phù hợp với nội dung bài các em vừa
tìm


<i><b>3.Củng cố – Dặn dò</b></i>


+Những truyện kể các em vừa học ơn tập có chung
một lời nhắn nhủ gì ?


+Xem trước ơn tập tiết 5,6



+HS đọc yêu cầu của bài
+HS đọc tên bài


+HS đọc thầm các truyện trên làm bài
theo cặp


+Cả lớp sửa bài theo lời giải đúng


...
...


TỐN


<b>KIỂM TRA ĐỊNH KÌ </b>
<b>KHOA HỌC</b>


<b>NƯỚC CĨ NHỮNG TÍNH CHẤT GÌ </b>
<b>I-MỤC TIÊU:</b>


- Nêu được một số tính chất của nước: nước là một chất lỏng, trong suốt, không màu, không mùi,
không vị, khơng có hình dạng nhất định; nước chảy từ cao xuống thấp, chảy lan ra khắp mọi phía,
thấm qua một số vật, hoà tan một số chất.


- Quan sát làm thí nghiệm để phát hiện ra một số tính chất của nước.


</div>
<span class='text_page_counter'>(12)</span><div class='page_container' data-page=12>

<b>II- ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:</b>
-Hình vẽ trang 42, 43 SGK.
-Chuẩn bị theo nhóm:


<b>III-CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC CHỦ YẾU:</b>


<b>1/ Bài cũ:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(13)</span><div class='page_container' data-page=13>

<b>3/ Củng cố:</b>


-Qua các thí nghiệm đã thực hiện em hãy tổng kết lại những tính chất của nước.
-Yêu cầu hs đọc mục Bạn cần biết.


Chuẩn bị bài sau, nhận xét tiết học


Giới thiệu:Bài “Nước có những tính chất gì?”
<i><b>Hoạt động 1:Phát hiện màu, mùi, vị của nước </b></i>
-Yêu cầu hs mang cốc đựng nước và cốc đựng sữa ra
quan sát (có thể thay cốc sữa bằng chất khác) theo
nhóm.


-Cốc nào đựng nước cốc nào đựng sữa?


-Vì sao em biết? Hãy dùng các giác quan để phân
tích.


-Cho hs lên điền vào bảng:
Các giác quan cần


dùng để quan sát


Cốc nước Cốc sữa
1.Mắt-nhin


2.Lưỡi-liếm
3.Mũi-ngửi



-Hãy nói về những tính chất của nước.
*Kết luận:


<i><b>Hoạt động 2: Phát hiện hình dạng của nước </b></i>
-Yêu cầu các nhóm mang vật đựng nước theo. Yêu
cầu mỗi nhóm chứa nước trong 1 vật và thay đổi
chiều theo các hướng khác nhau.


-Khi ta thay đổi vị trí của vật đựng thì hình dạng
chúng có thay đổi khơng? Ta nói chúng có hình dạng
nhất định.


-Vậy nước có hình dạng nhất định khơng?
<b>Kết luận:</b>


<i><b>Hoạt động 3:Tìm hiểu xem nước chảy thế nào? </b></i>
-Các em đã chuẩn bị gì cho thí nghiệm này?


-Yêu cầu các nhóm tiến hành như SGK.
<b>*Kết luận:</b>


<i><b>Hoạt động 4:Phát hiện nước có thể hoặc khơng</b></i>
thể hồ ta một số chất


-Cho các nhóm làm thí nghiệm lần lượt bỏ cát, muối,
đường vào 3 cất nước khác nhau.


-Nhận xét các ý kiến và chốt lại: Nước có thể hồ tan
một số chất.



-Các nhóm trình bày.
-Chỉ ra.


-Vì :


+Nhìn: cốc nước trong suốt, khơng màu và
có thể nhìn thấy chiếc thìa để trong cốc;
cốc sữa trắng đục nên khơng thấy thìa
trong cốc.


+Nếm: Cốc nước khơng có vị; cốc sữa có
vị ngọt.


+Ngửi: cốc nước khơng mùi; cốc sữa có
mùi sữa.


-Một vài hs nói và bổ sung ý bạn.
-Thực hiện và quan sát


-Không.


-Kiểm nghiệm và đưa ra kết luận: nước
khơng có hình dạng nhất định.


-Lấy nước đổ lên mặt một tấm kính. Và
quan sát đưa ra nhận xét.


-Các nhóm thí nghiệm và rút ra nhận xét.
Đại diện các nhóm trình bày ý kiến.



-Nêu.


-Các nhóm làm thí nghiệm và rút ra nhận
xét.


</div>
<span class='text_page_counter'>(14)</span><div class='page_container' data-page=14>

...
...


<b>TIẾNG VIỆT</b>


<b>ÔN TẬP GIŨA HỌC KỲ I ( TIẾT 5 )</b>
<i><b>I.MỤC ĐÍCH YÊU CẦU :</b></i>


- - Đọc rành mạch, trôi chảy bài tập đọc đã học theo tốc độ quy định GHKI( khoảng 75 tiếng/1
phút);bước đầu biết đọc diễn cảm đoạn văn, đoạn thơ phù hợp với nội dung đoạn đọc.


- Nhận biết được các thể loại văn xuôi, kịch, thơ; bước đầu nắm được nhân vật và tính cách của nhân
vật trong bài tập đọc là truyện kể đã học.


<i><b>II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC</b></i> : Phiếu ghi tên từng bài TĐ , HTL
+Một tờ giấy khổ to viết sẳn lời giải BT2, 3


<i><b>III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :</b></i>
1.Giới thiệu bài


2.Dạy bài mới:


*Hoạt động 1 : Kiểm tra tập đọc và HTL số HS còn
lại trong lớp



*Hoạt động 2 : Làm bài tập
+HS đọc yêu cầu của bài


+GV nhắc HS những việc cần làm để thực hiện bài
tập


+Viết số trang của bài tập đọc lên bảng
+GV dán phiếu ghi sẵn lời giải để HS chốt lại
Bài 3 : Các bước thực hiện tương tự bài 2
3.Củng cố – Dặn dò


+Các bài tập đọc thuộc chủ điểm “trên đôi cánh ước
mơ” vừa học giúp em hiểu điều gì ?


+GV nhận xét tiết học – Dặn xem trước ôn tập tiết
6,7


- HS khá giỏi đọc diễn cảm được một
đoạn , biết nhận xét về nhân vật trong văn
bản tự sự đã học


+HS laøm việc theo nhóm


+Đại diện mội nhóm trình bày kết quả
+HS đọc lại bảng kết quả rồiviết vào vở
BT


...
THỨ NĂM NGÀY 22 THÁNG 10 NĂM 2009



<i><b> THỂ DỤC</b></i>


<i><b>ƠN 5 ĐỘNG TÁC CỦA BÀI THỂ DỤC PHÁT TRIỂN CHUNG </b></i>
<i><b>TRỊ CHƠI “NHẢY Ơ TIẾP SỨC”</b></i>


<b>I-MUC TIÊU:</b>


-Thực hiện động tác vươn thở, tay, chân, lưng – bụng, toàn thân của BTDPTC.
- Biết cách chơi và tham gia chơi được các trò chơi Nhảy ơ tiếp sức


</div>
<span class='text_page_counter'>(15)</span><div class='page_container' data-page=15>

III-NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP LÊN LỚP:
<b>1. Phần mở đầu: 6 – 10 phút. </b>


Giáo viên phổ biến nội dung, yêu cầu bài học, chấn chỉnh trang phục tập luyện.
Trò chơi: GV tự chon.


<b>2. Phần cơ bản: 18 – 22 phút. </b>


a.Bài thể dục phát triển chung: 3-4 lần
Lần 1: GV vừa hô, vừa làm mẫu cho HS.


Lần 2: GV vừa hô vừa quan sát để sửa sai cho HS.
Lần 3,4: Lớp trưởng hô nhịp cho lớp tập, GV sửa sai.
GV có thể chia nhóm để các tổ tập, sau đó thi đua.
b. Trị chơi vận động


Trị chơi: Nhảy ô tiếp sức . GV cho HS tập hợp, nêu trị chơi, giải thích luật chơi, rồi cho HS làm
mẫu cách chơi. Tiếp theo cho cả lớp cùng chơi. GV quan sát, nhận xét biểu dương HS hoàn thành
vai chơi của mình.



<b>3. Phần kết thúc: 4 – 6 phút. </b>


GV cho HS tập các động tác thả lỏng.
Chơi trò chơi tại chỗ.


GV củng cố, hệ thống bài.
GV nhận xét, đánh giá tiết học.


GV


x x x x x x x
x x x x x x


x x x x x x
<b>TOÁN</b>


<b>NHÂN VỚI SỐ CÓ MỘT CHỮ SỐ </b>
<b>I - MỤC TIÊU : </b>


- Biết cách thực hiện phép nhân số có nhiều chữ số với số có một chữ số ( tích khơng có q 6 chữ
số).


<b>II - ĐỒ DÙNG DẠY HỌC </b>


GV: SGK, VBT HS : SGK, VBT


<b>III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU </b>
1/ Bài cũ: Luyện tập chung



2/ Bài mới:
Giới thiệu:


Hoạt động1: Nhân số có sáu chữ số có một chữ số (khơng
nhớ)


GV viết bảng phép nhân: 241 324 x 2


Yêu cầu HS đọc thừa số thứ nhất của phép nhân?
Thừa số thứ nhất có mấy chữ số?


Thừa số thứ hai có mấy chữ số?


HS đọc.
HS nêu


GV


x x x x x x x
x x x x x x x


</div>
<span class='text_page_counter'>(16)</span><div class='page_container' data-page=16>

Các em đã biết nhân với số có năm chữ số với số có
một chữ số, nhân số có sáu chữ số với số có một chữ
số tương tự như nhân với số có năm chữ số với số có
một chữ số


GV yêu cầu HS lên bảng đặt & tính, các HS khác
làm bảng con.


u cầu HS so sánh các kết quả của mỗi lần nhân


với 10 để rút ra đặc điểm của phép nhân này là:
phép nhân khơng có nhớ.


Hoạt động 2: Nhân số có sáu chữ số có một chữ số
(có nhớ)


GV ghi lên bảng phép nhân: 136 204 x 4


Yêu cầu HS lên bảng đặt tính & tính, các HS khác
làm bảng con.


GV nhắc lại cách làm:


Kết quaû: 136 204 x 4 = 544 816


Lưu ý: Trong phép nhân có nhớ thêm số nhớ vào kết
quả lần nhân liền sau.


Hoạt động 3: Thực hành
Bài tập 1:


HS laøm bảng con.
Bài tập 3a :


GV gọi HS nêu cách làm, lưu ý HS trong các dãy phép
tính phải làm tính nhân trước, tính cộng, trừ sau.


Bài tập 2:


HS tính và viết giá trị vào ô trống.


Bài tập 4:


HS đọc đề, GV nêu câu hỏi và tóm tắt:


Có bao nhiêu xã vùng thấp mỗi xã được cấp bao nhiêu
quyển truyện?


Có bao nhiêu xã vùng cao, mỗi xã được cấp bao nhiêu
quyển truyện?


Huyện đó được cấp bao nhiêu quyển truyện?


HS thực hiện


HS so sánh: kết quả của mỗi lần
nhân khơng vượt qua 10, vì vậy khi
thực hiện phép tính nhân khơng cần
nhớ.


HS thực hiện.


Vài HS nhắc lại cách thực hiện phép
tính


HS làm bài


Từng cặp HS sửa & thống nhất kết
quả


HS giỏi làm cả bài


HS sửa bài


HS giỏi làm bài
HS sửa


HS giỏi làm bài
HS sửa bài


<b>3/ Củng cố - Dặn dò: </b>


u cầu HS nhắc lại cách đặt tính & thực hiện phép tính nhân.
Làm bài trong VBT


</div>
<span class='text_page_counter'>(17)</span><div class='page_container' data-page=17>

...
...


TIẾNG VIỆT
<b>ÔN TẬP (tiết 6)</b>
<b>I.MỤC ĐÍCH YÊU CẦU :</b>


- Xác định được tiếng có vần và thanh, tiếng có đủ âm đầu, vần và thanh trong đoạn văn; nhận biết
được từ đơn, từ phức,từ ghép, từ láy, danh từ( chỉ người, vật, khái niệm), động từ trong đoạn văn
ngắn.


<b>II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :</b>


+Bảng phụ ghi mơ hình đầy đủ của âm tiết


+Phiếu khổ to viết nội dung BT2 , một số tờ viết nội dung bài 3,4
<b>III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC</b>



<i><b>1.Giới thiệu bài</b></i>
<i><b>2.Dạy bài mới:</b></i>


Hướng dẫn HS làm bài tập
Bài 1.2 :


+Phát phiếu cho vài hS


+HS trình bày kết quả cả lớp và GV nhận xét chốt lại
lời giải đúng


Baøi 3 :


+GV đặt câu hỏi để giúp HS nhớ lại kiến thức
+Tổ trọng tài và GV nhận xét , chốt lại lời giải đúng
Bài 4 : Thực hiện các bước hoàn toàn tương tự bài 3
<i><b>3.Củng cố – dặn dò :</b></i>


GV : Nêu sự khác nhau về cấu tạo của từ đơn và từ
phức ?


Nêu sự khác nhau về cấu tạo của từ ghép và từ láy ?
+Nhận xét tiết học


+Làm thử các bài luyện tập ở tiết 7,8
+Chuẩn bị kiểm tra


+1 HS đọc đoạn văn và yêu cầu của bài
tập 2.



+HS làm bài vào vở BT
+HS đọc yêu cầu


+Xem lướt lại các bài từ đơn , từ phức ,
từ láy , từ ghép


+HS làm bài theo nhóm
+Thi đua – Trình bày
+HS viết vào vở


- HS K,G neâu
- HS K,G neâu


...
...


KIỂM TRA ĐỊNH KÌ ( Đọc )
MĨ THUẬT


</div>
<span class='text_page_counter'>(18)</span><div class='page_container' data-page=18>

<i><b>I. MỤC TIÊU :</b></i>


-Hiểu đặc điểm , hình dáng các đồ vật dạng hình trụ
- Biết cách vẽ đồ vật dạng hình trụ


- Vẽ được đồ vật dạng hình trụ gần giống mẫu.
<i><b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : </b></i>


<b>Giáo viên :</b>



SGK , SGV ; 1 số đồ vật dạng hình trụ ;


1 số bài vẽ đồ vật dạng hình trụ của HS các lớp trước ; Hình gợi ý cách vẽ .
<b>Học sinh :</b>


SGK ; Vở thực hành ; Bút chì , tẩy , màu vẽ ; Mẫu vẽ .
<i><b>III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :</b></i>


<b>1/ Kiểm tra bài cũ :</b>
<i><b>2/ Dạy bài mới : </b></i>


<i>Hoạt động 1:Quan sát, nhận xét (<b>GDMT)</b></i>
-Giới thiệu các đồ vật dạng hình trụ.


-Yêu cầu hs nêu điểm giống khác nhau giữa các đồ vật đó
để rút ra đặc điểm chung cua vật hình trụ.


<i>Hoạt động 2:Cách vẽ </i>


-Từ cách vẽ theo mẫu đã học, yêu cầu hs nêu cách vẽ.
*Chốt lại cách vẽ:


<i>Hoạt động 3:Thực hành </i>


-Cho hs mang đồ vật hình trụ đã chuẩn bị ra để trước mặt
và vẽ theo hướng dẫn.


<i>Hoạt động 4:Nhận xét, đánh giá </i>


-Chọn các bài tốt nhận xét, tuyên dương, động viên những


bài chưa tốt.


<i><b>3/ Dặn dò:</b></i>


Quan sát chuẩn bị cho bài sau.


-Quan sát và nêu tên rút ra đặc điểm
chung của vật hình trụ.


-Nêu cách vẽ.


HS khá giỏi biết sắp xếp hình vẽ cân
đối, hình vẽ gần giống mẫu.


-Vẽ theo hướng dẫn vật mẫu hình
trụ.


...
THỨ SÁU NGÀY 23 THÁNG 10 NĂM 2009


<b>KIỂM TRA ĐỊNH KÌ </b><i><b>( Viết</b></i> )
<b>TỐN</b>


<b>TÍNH CHẤT GIAO HOÁN CỦA PHÉP NHÂN </b>
<i><b>I - MỤC TIÊU : </b></i>


- Nhận biết tính chất giao hốn của phép nhân .


</div>
<span class='text_page_counter'>(19)</span><div class='page_container' data-page=19>

Bảng phụ kẻ bảng phần b trong SGK



<i><b>III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU</b><b> </b></i>
1/ Bài cũ: Nhân với số có một chữ số.


3/ Bài mới:
Giới thiệu:


- Yêu cầu HS nêu tính chất giao hốn của phép cộng?
- Phép nhân cũng giống như phép cộng, cũng có tính chất giao
hốn. Bài học hơm nay sẽ giúp các em hiểu về tính chất giao
hốn của phép nhân.


Hoạt động1: Tính và so sánh giá trị hai biểu thức.
HS tính 5 X 7 và 7 X 5


Nhận xét 5 X 7 = 7 X 5


GV treo bảng phụ ghi như SGK


u cầu HS thực hiện bảng con: tính từng cặp giá trị của
hai biểu thức a x b, b x a.


Nếu ta thay từng giá trị của của a & b ta sẽ tính được
tích của hai biểu thức: a x b và b x a. Yêu cầu HS so
sánh kết quả các biểu thức này.


GV ghi baûng: a x b = b x a


a & b là thành phần nào của phép nhân?


Vị trí của 2 thừa số trong 2 biểu thức này như thế nào?


Khi đổi chỗ các thừa số trong 1 tích thì tích như thế nào?
u cầu vài HS nhắc lại.


Hoạt động 2: Thực hành
Bài tập 1:


Bài này cần cho HS thấy rõ: dựa vào tính chất giao hốn của
phép nhân có thể tìm được một thừa số chưa biết trong một
phép nhân.


Bài tập 2a,b :


Vì HS chưa biết cách nhân với số có bốn chữ số nên cần
hướng dẫn HS đưa phép nhân này về phép nhân với số có một
chữ số. (Dùng tính chất giao hốn của phép nhân)


Ví dụ:7 X 835 tính bình thường.
Bài tập 3:


u cầu HS cộng nhẩm rồi so sánh để tìm từng cặp hai
biểu thức có giá trị bằng nhau.


Bài tập 4: HS nhẩm và điền vào ô trống.


HS nêu
HS tính.


HS nêu so sánh
HS nêu



Khi đổi chỗ các thừa số trong
một tích thì tích đó khơng thay
đổi.


Vài HS nhắc lại
HS làm bài


Từng cặp HS sửa & thống nhất
kết quả


HS laøm baøi a, b. HS khá giỏi
làm các bài còn lại


HS sửa


HS giỏi làm bài
HS sửa


</div>
<span class='text_page_counter'>(20)</span><div class='page_container' data-page=20>

<b>3/ Củng cố - Dặn dò: </b>


Phép nhân & phép cộng có cùng tên gọi tính chất nào?
Yêu cầu HS nhắc lại tính chất đó?


Chuẩn bị bài: Nhân với 10, 100, 1000…
Chia cho 10, 100, 1000….


...
...


<b>LỊCH SỬ </b>



<b> CUỘC KHÁNG CHIẾN </b>


<b>CHỐNG QN TỐNG XÂM LƯỢC LẦN THỨ NHẤT </b>
<b>(Năm 981)</b>


<b>I MỤC ĐÍCH - YÊU CẦU:</b>


- Nắm được những nét chính về cuộc kháng chiến chống quân Tống lần thứ nhất (năm 981) do Lê
Hoàn chỉ huy


- Đơi nét về Lê Hồn: Lê Hồn là người chỉ huy quân đội nhà Đinh với chức Thập đạo tướng quân.
Khi Đinh Tiên Hoàn bị ám hại, quân Tống sang xâm lược,, Thái hậu họ Dương và qn sĩ đã suy tơn
ơng lên ngơi Hồng đế ( nhà tiền Lê). Oâng đã chỉ huy cuộc kháng chiến chống Tống thắng lợi.
<b>II ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :</b>


- GV: + Lược đồ minh họa


+ Tìm hiểu hành động cao đẹp của Dương Vân Nga trao áo long cổn cho Lê Hoàn
- HS: SGK


<b>III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU</b>
<b>1/ Bài cũ: Đinh Bộ Lĩnh dẹp loạn 12 sứ quân</b>
<b>2/ Bài mới: </b>


<b>Giới thiệu: </b>


<b>Hoạt động1: Hoạt động cả lớp</b>


-Lê Hồn lên ngơi vua trong hồn cảnh nào?


- Việc Lê Hồn được tơn lên làm vua có được
nhân dân ủng hộ khơng ?


GV nêu vấn đề:
<b>GV kết luận: </b>


<b>Hoạt động 2: Hoạt động nhóm</b>


GV yêu cầu các nhóm thảo luận các câu hỏi
sau:


Qn Tống sang xâm lược nước ta vào năm nào?
Quân Tống tiến vào nước ta theo những đường
nào?


Hai trận đánh lớn diễn ra ở đâu và diễn ra như thế
nào?


HS trả lời


HS trao đổi & nêu ý kiến


+ Thái hậu Dương Vân Nga u q Lê Hồn
nên đã trao cho ơng ngơi vua.


HS dựa vào phần chữ & lược đồ trong SGK để
thảo luận


</div>
<span class='text_page_counter'>(21)</span><div class='page_container' data-page=21>

Quân Tống có thực hiện được ý đồ xâm lược của
chúng không?



<b>Hoạt động 3: Làm việc cả lớp</b>


- Thắng lợi của cuộc kháng chiến chống
quân Tống đã đem lại kết quả gì cho nhân
dân ta?


Giữ vững nền độc lập dân tộc, đưa lại niềm tự
hào và niềm tin sâu sắc ở sức mạnh & tiền đồ
của dân tộc.


<b>3/ Củng cố Dặn dò: </b>


- Nhờ sức mạnh đoàn kết của dân tộc, nhờ tinh thần yêu nước mãnh liệt của các tầng lớp nhân dân
ta, Lê Hoàn cùng các tướng sĩ đã đập tan cuộc xâm lược lần thứ nhất của nhà Tống, tiếp tục giữ
vững nền độc lập của nước nhà. Chúng ta tự hào sâu sắc với quá khứ đó


- Chuẩn bị : Nhà Lý dời đơ ra Thăng Long


...
...


Tiết 1 : ND- 23/10/09 (T10)
Tieát 2 : ND- 13/11/09 (T11)


Tieát 3 : ND- 20/11/09 (T12) KĨ THUẬT


<b>KHÂU VIỀN ĐƯỜNG GẤP MÉP VẢI BẰNG MŨI KHÂU ĐỘT (3 tiết)</b>
<b>I. MỤC TIÊU :</b>



- Biết cách khâu viền đường gấp mép vải bằng mũi đột thưa hoặc đột thưa .
- Khâu viền đường gấp mép vải bằng mũi đột thưa hoặc đột thưa. Các mũi khâu tương đối đều nhau.
Đường khâu có thể bị dúm.


<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : </b>
<b>Giáo viên : </b>


Mẫu và một số sản phẩm có đường gấp mép vải, đường khâu viền bằng mũi khâu đột có kích thước
đủ lớn ;


Vật liệu và dụng cụ: 1 mảnh vải trắng kích thước 20 cm x 30 cm ; Chỉ; Kim Kéo, thước, bút chì.
<b>Học sinh : </b>
1 số mẫu vật liệu và dụng cụ như GV .


<b>III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :</b>
<b>1.Bài cũ:</b>


Nhận xét những sản phẩm tiết trước chưa hoàn thành.
<b>2.Bài mới:</b>


<i><b>*1.Giới thiệu bài:</b></i>Bài “Khâu viền đường gấp mép vải bằng
mũi khâu đột”


<i> <b>*Hoạt động 1:GV hướng dẫn hs quan sát và nhận xét </b></i>
<i><b>mẫu</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(22)</span><div class='page_container' data-page=22>

-GV nhận xét và tóm tắt đặc điểm đường khâu viền gấp mép
vải.


<i><b>*Hoạt động 2:GV hướng dẫn thao tác kĩ thuật </b></i>



-Yêu cầu hs quan sát hình 1, 2, 3,4 và nêu các bước thực hiện.
-Yêu cầu hs quan sát hình 1, 2a, 2b trả lời các câu hỏi về cách
gấp mép vải.


-Yêu cầu hs thao tác.


-Nhận xét thao tác của hs và thoa tác maãu.


-Hướng dẫn hs thao tác khâu viền đường gấp mép bằng mũi
khâu đột.


-Nhận xét chung.


<i><b>*Hoạt động 3:Hs thực hành khâu viền đường gấp mép vải </b></i>
-Gv nêu lại các bước thực hiện:


+Gấp mép vải.


+Khâu viền đường gấp mép vải bằng mũi khâu đột.
-Kiểm tra vật liệu, dụng cụ thực hành của hs.


-Yêu cầu hs thực hành, GV quan sát uốn nắn.


<i><b>*Hoạt động 4:Đánh giá kết quả học tập của hs </b></i>
-Tổ chức cho hs trưng bày sản phẩm.


-Nêu các tiêu chuẩn cho hs đánh giá, yêu cầu hs tự đánh giá
sản phẩm mình và sản phẩm người khác.



-Quan saùt.


-Quan sát và nêu.
-Quan sát và nêu.
-Thực hiện.


HS thực hành (HS KT khâu viền
được đường gấp mép vải bằng mũi
khâu đột thưa. Các mũi khâu tương
đối đều nhau. Đường khâu ít bị
dúm.)


<b>3.Củng cố:</b>


Nêu những lưu ý khi thực hiện.


Nhận xét tiết học và chuẩn bị bài sau.


...
...


<b>SINH HOẠT LỚP</b>
Tuần : 10
<i><b>1/ </b></i>


<i><b> Mục đích-Yêu cầu:</b></i>


_Nhận định tình hình của lớp trong tuần .
_Đề ra phương hướng tuần sau .



<i><b>2/ Tiến hành sinh hoạt:</b></i>


<b>-Các tổ trưởng lần lượt báo cáo:</b>


+Toå 1: ………
+Toå 2:……….
+Toå 3:……….


</div>
<span class='text_page_counter'>(23)</span><div class='page_container' data-page=23>

_Lớp trưởng tổng kết:


_GVCN nhận xét tình hình của lớp trong tuần.
_Đề ra phương hướng tuần tới:


+Đi học đều,
+ Thi GHKI


+Học bài và làm bài đầy đủ trước khi đến lớp .
+Vệ sinh lớp,ve sinh ca nhân sạch sẽ.


+Mang đầy đủ dụng cụ học tập .


+Đội viên mang khăn quàng từ nhà đến trường .
+ Nghỉ lũ hai tuần


_Chuẩn bị bài và học tốt tuần : 11



---


<b>---AN TOÀN GIAO THƠNG</b>



<b> TIẾT 4 : LỰA CHỌN ĐƯỜNG ĐI AN TOAØN</b>
<i><b>I/MỤC TIÊU :</b></i>


1.Kiền thức :HS biết được điều kiện an toàn của các con đường ; xác định những điểm , những
tình huống khơng an tồn .


2.Kĩ năng : HS biết đường tránh những tình huống khơng an tồn.


3.Thái độ : Có ý thức thực hiện những qui định của luật giao thông đường bộ .
<i><b>II/ CHUẨN BỊ</b></i> :Tranh về những đoạn đường an toàn và kém an toàn.


+ Bảng kê những điều kiện an tồn và khơng an tồn.
<i><b>III/ HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP</b></i>


Hoạt động 1: tìm hiểu con đường từ nhà đến trường
+ GV đặt câu hỏi :


.Em đến trường bằng phương tiện gì ?
.Em hãy kể các con đường em đã đi qua ?
+ GV kết luận.


Hoạt động 2 :Xác định con đường an toàn đến
trường .


GV chia 2 nhóm :


+ GV đánh giá mức độ an tồn , khơng an
tồn



+ GV kết luận .


Hoạt động 3: Các tình huống nguy hiểm
GV ghi các tình huống nguy hiểm cho HS
thảo luận .


. Xe đạp
.HS trả lời


+ Trên con đường đi học , chúng ta phải đi
qua những con đường khác nhau , em cần xác
định những con đường , những vị trí khơng an
toàn , để tránh và lựa chọn những con đường
an toàn để đi.


+ HS thực hiện.


+ Đi học hay đi chơi, các em cần lựa chọn
những con đường đủ điều kiện an tồn để đi.
+HS phân tích các tình huống sau đó đại diện
nhóm trình bày.


</div>
<span class='text_page_counter'>(24)</span><div class='page_container' data-page=24>

Hoạt động 4 : Thực hành


GV xây dựng phương án , lập con đường an
toàn đến trường .


+ GV đưa ra tình huống chia lớp làm 2 nhóm
thảo luận .



+ GV kết luận


3/ Củng cố , dặn dò :
+ GV xem lại bài của HS


+ Học lại bài ở nhà , chuẩn bị tiết sau.


+ HS thảo luận , đại diện trình bày.


</div>

<!--links-->

×