Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (515.29 KB, 12 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>
<b>1. Bài toán 1 (Sgk/Trg 54)</b>
Hai thanh chì có thể tích là 12 cm3
và 17cm3<sub>. Hỏi mỗi thanh nặng bao </sub>
nhiêu gam, biết rằng thanh thứ hai
nặng hơn thanh thứ nhất 56,5 g?
V<sub>1</sub> = 12 cm3 <sub>;V</sub>
2 = 17 cm
3
m<sub>2 </sub> - m<sub>1</sub> = 56,5 g
TÝnh: m<sub>1</sub> = ? <sub> </sub>m<sub>2 </sub>= ?
Tãm t¾t:
2 1 2 1
m m m - m 56,5
= = = = 11,3
17 12 17-12 5
Theo <i>tÝnh chÊt d·y tØ sè b»ng nhau:</i>
m<sub>1</sub> = 12.11,3 = 135,6
<i>Tr¶ lêi</i>: Hai thanh chì có khối
lợng là 135,6 g và 192,1g
Do khi l ượng và thể tích của vật
thể là hai <i>đại l ượng tỉ lệ thuận với </i>
<i>nhau </i>nên
Gọi khèi l ợng của hai thanh chì
ln lt là m<sub>1</sub>; m<sub>2</sub>(g).
<b>Gi¶i:</b>
1 2
2 1
m m
= và m - m = 56,5
12 17
(SGK/Trg 55 )
<b>?1</b>
<b>?1</b>
V<sub>1</sub> = 10 cm3 <sub>;V</sub>
2 = 15 cm
3
m<sub>1 </sub> + m<sub>2</sub> = 222,5 g
TÝnh: m<sub>1</sub> = ?<sub>; </sub>m<sub>2 </sub>= ?
Tãm t¾t:
Bi t:ế
<b> PHIẾU HỌC TẬP</b>
- Gọi khối lượng của hai thanh kim loại tương ứng là
m1 (g) và m2(g), (m1, m2>0).
- Vì khối lượng và thể tích của thanh kim loại đồng
chất tỉ lệ thuận với nhau nên theo đề bài ta có :
và
- Theo tính chất của dãy tỉ số bằng nhau suy ra:
Do đó:
Vậy khối lượng hai thanh kim loại lần lượt là 89g và
133,5g
1 2
1 0 1 5
<i>m</i> <i>m</i>
1
1
8, 9 8, 9 1 0 8 9
8, 9 8, 9 1 5 1 3 3, 5
1 5
<i>m</i>
<i>m</i> <i>g</i>
9
,
8
25
5
,
222
15
10
15
10
2
1
2
1 <sub></sub> <sub></sub>
<i>m</i> <i>m</i> <i>m</i>
<b> </b>và m<sub>1</sub> + m<sub>2 </sub>= 222,5
<b>CHÚ Ý:</b> Bài toán còn được phát biểu đơn giản dưới dạng:
Chia số 222,5 thành hai phần tỉ lệ với 10 và 15.
?1
<b>Tìm hai số a, b biết chúng lần lượt tỉ lệ thuận với </b>
<b>m, n cho trước và biết a + b = k (hoặc a – b = k).</b>
BÀI TOÁN TỔNG QUÁT:
1 2
1 2
<b>2. Bài toán 2</b>
Giải:
Gi s o các góc A, B, C của tam giác ABC là a, b, c (a, b, c>0)
Tam giác ABC có số đo các góc là lần lượt
tỉ lệ với 1;2;3. Tính số đo các góc của tam giác ABC
<i>C</i>
<i>B</i>
<i>A</i>ˆ, ˆ, ˆ
3
2
1
<i>c</i>
<i>b</i>
<i>a</i>
và
Áp dụng tính chất dãy tỉ số bằng nhau, ta có:
30
6
180
3
2
1
3
2
1
<i>b</i> <i>c</i> <i>a</i> <i>b</i> <i>c</i>
<i>a</i>
,
30
30
.
1
<i>a</i> <i>b</i> 2.3060, <i>c</i> <sub></sub>3.30 <sub></sub>90
0
<b>Vậy: </b>
<b>Hướng dẫn trị chơi</b>
- Chúng ta có <b>4</b> ơ hàng
ngang tương ứng với <b>4</b>
câu hỏi.
- Em có thể chọn câu trả
lời một cách tuỳ ý mà
không cần theo thứ tự.
- Sau khi giải được hết các
câu hỏi thì ở hàng dọc
cuối cùng sẽ hiện lên một
dãy số có ý nghĩa như lời
gợi ý.
<b>1</b>
<b>2</b>
<b>Hướng dẫn trị chơi</b>
<b>1</b>
<b>2</b>
<b>4</b>
<b>3</b>
<b>Câu 1:</b> Cho y = 5.x ;
biết y = 10.
Tìm x?
<b>Câu 2:</b> Cho ba góc của
tam giác ABC tỉ lệ với 1;
2 và 3. Tính tổng số đo
góc A và C ?
<b>Câu 3:</b> Cho y tỉ lệ
thuận với x. Khi x = 5
<b>Câu 4: </b>Mỗi mét dây
<b>Hướng dẫn trị chơi</b>
<b>1</b>
<b>2</b>
<b>4</b>
<b>3</b>
<b>Câu 1:</b> Cho y = 5.x
Biết y = 10.
Tính x ?
<b>Câu 2:</b> Cứ 1h ô tô đi
được 60km. Hỏi sau 2h
<b>Câu 3:</b> Cho y tỉ lệ
thuận với x. Khi x = 5
thì y = 55. Tìm hệ số
tỉ lệ của y đối với x?
<b>Cõu 4</b>: Cho y=25.x.
Biết x = 5. tính
y?
<b>Bài tập 6 SGK tr 55</b>
Thay cho việc đo chiều dài của các cuộn dây thép người ta
thường cân chúng. Cho biết mỗi mét dây nặng 25 gam.
a) Giả sử x mét dây nặng y gam. Hãy biểu diễn y theo x.
b) Cuộn dây dài bao nhiêu mét biết rằng nó nặng 4,5kg?
<b>Hướng dẫn</b>
a) 1 (m) dây -> nặng 25 (g)
=> y = 25.x