Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (140.93 KB, 4 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>
<b>SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO</b>
<b>THANH HÓA</b>
ĐÁP ÁN CHÍNH THỨC
<b>KÌ THI VÀO LỚP 10 THPT CHUN LAM SƠN</b>
<b>Năm học 2009-2010</b>
<b>Mơn thi: Vật lý</b>
<i>(hướng dẫn chấm gồm 3 trang)</i>
- Trong đáp án dưới đây các bài tập chỉ trình bày một phương pháp giải theo cách thức phổ biến. Trong
q trình chấm thi, nếu thí sinh giải theo cách khác nhưng đúng và đạt yêu cầu bài ra thì giám khảo vẫn
cho điểm tối đa. Nếu có những vấn đề khó quyết định thì có thể đề nghị với tổ trưởng chấm để thảo luận
và thống nhất trong tồn nhóm chấm.
- Điểm tồn bài lấy theo thang điểm 10 và làm tròn đến 0,25đ
<i><b>(1,5 đ)</b></i> - Máy hạ thế có N2 < N1, ban đầu có:
<i>U<sub>U</sub></i>2
1
=<i>N</i>2
<i>N</i>1
<i>⇒U</i>2=
<i>N</i><sub>2</sub>
<i>N</i>1
<i>U</i>1
- Sau khi giảm bớt cùng số vòng dây n ở cả hai cuộn dây:
<i>U</i>2<i>'</i>
<i>U</i><sub>1</sub>=
<i>N2−n</i>
<i>N</i><sub>1</sub><i>−n⇒U</i>2
<i>'</i>
=<i>N</i>2<i>− n</i>
<i>N</i><sub>1</sub><i>− nU</i>1
- Lập tỷ số: <i>U</i>2
<i>'</i>
<i>U</i><sub>2</sub>=(
<i>N</i>2<i>− n</i>
<i>N</i><sub>1</sub><i>− n</i>)
<i>N</i>1
<i>N</i><sub>2</sub>=
<i>N</i>1<i>N</i>2<i>−</i>nN1
<i>N</i><sub>1</sub><i>N</i><sub>2</sub><i>−</i>nN<sub>2</sub>
- Hay: <i>U</i>2
<i>'</i>
<i>U</i>2
=
1<i>−</i> <i>n</i>
<i>N</i><sub>2</sub>
1<i>−</i> <i>n</i>
<i>N</i>1
- Vì: N2 < N1 nên <i><sub>N</sub>n</i>
2
> <i>n</i>
<i>N</i><sub>1</sub><i>⇒</i>1<i>−</i>
<i>n</i>
<i>n</i>
<i>N</i><sub>1</sub>
- Suy ra: <i>U</i>2<i>'</i>
<i>U</i><sub>2</sub><1 .
Tức là hiệu điện thế trên cuộn thứ cấp giảm so với lúc đầu.
0,25đ
0,25đ
0,25đ
0,25đ
0,25đ
0,25đ
<i><b>Câu 2</b></i>
<i><b>(2,0 đ)</b></i>
a) Quá trình chuyển động của điện tích q (1,0 điểm)
• Khi q chuyển động dọc theo trục và tới gần
ống hình trụ thì hiện tượng nhiễm điện do
hưởng ứng xảy ra, làm mặt trong của ống tích
điện âm, mặt ngồi tích điện dương.
• Khi q chuyển động cịn xa đoạn thắt thì lực
tổng cộng do các điện tích hưởng ứng hút q
bù trừ lẫn nhau hoàn toàn nên vận tốc chuyển động của q khơng đổi.
• Khi q chuyển động tới đoạn thắt BC do lực hút của các điện tích bên phải mạnh
hơn nên lực tổng cộng có hướng sang phải. Do đó, vận tốc chuyển động của hạt tăng
(đến giá trị cực đại)
• Khi chuyển động vào phần ống có thiết diện nhỏ, q lại tiếp tục chuyển động thẳng
đều với vận tốc có giá trị cực đại trên.
0,25đ
0,5đ
0,5đ
b) Xác định chiều dịng điện trong dây dẫn EF (0,5đ)
• Khi q bắt đầu đi vào, hiện tượng nhiễm điện do hưởng ứng xảy ra, làm mặt trong
của ống tích điện âm, mặt ngồi tích điện dương làm electron bị hút từ đất lên theo
dây FE gây ra dịng điện có chiều từ E tới F.
• Khi q bay ra khỏi ống, hiện tượng nhiễm điện do hưởng ứng khơng cịn nữa, các
hạt electron hưởng ứng lúc ban đầu chuyển động từ đất lên, bây giờ chuyển động
theo dây dẫn EF xuống đất gây ra dịng điện có chiều từ F tới E
0,25đ
0,25đ
<i><b>Câu 3</b></i>
<i><b>(1,5đ)</b></i>
• Khi nam châm dao động xung quanh C thì số đường sức từ xuyên qua ống dây L
thay đổi gây ra hiện tượng cảm ứng điện từ, tạo dịng điện cảm ứng trong ống dây.
• Trong q trình nam châm chuyển động từ A đến B, khi qua C số đường cảm ứng
từ xuyên qua ống dây đang tăng đột ngột giảm dần, nên dòng điện cảm ứng trong
ống dây đổi chiều. Hiện tượng xảy ra tương tự khi nam châm chuyển động từ B về
A.
• Khi nam châm dao động từ vị trí A đến vị trí C, số đường sức xuyên qua ống dây L
tăng dần, dòng điện cảm ứng xuất hiện trong ống dây L có chiều từ trái sang phải (để
chống lại sự tăng của đường sức qua nó )
• Khi nam châm dao động từ vị trí C đến vị trí B, số đường sức xuyên qua ống dây L
giảm dần, dòng điện cảm ứng xuất hiện trong ống dây L có chiều từ phải sang trái
(để chống lại sự giảm của đường sức qua nó)
0,5đ
0,5đ
0,25đ
0,25đ
<i><b>Câu 4</b></i>
<i><b>(2,0đ)</b></i>
a) Xác định vị trí đặt vật AB bằng phép vẽ (1,5đ)
Phân tích:
• khi AB dịch chuyển lại gần hay ra xa thấu kính thì quĩ tích các điểm B nằm trên 1
đường thẳng cố định xy // trục chính, cách thấu kính 1 khoảng
h = OI = AB = khơng đổi
• Nếu ảnh của AB là thật thì A’<sub>B</sub>’<sub> ngược chiều với AB và B</sub>’<sub> nằm trên đường thẳng</sub>
x1y1 // trục chính, khác phía với xy và cách trục chính 1 khoảng h1 = OI1= A’B’ = 3h
• Nếu ảnh của AB là ảo thì A’’<sub>B</sub>’’<sub> cùng chiều với AB và B</sub>’’<sub> nằm trên đường thẳng</sub>
x2y2 // trục chính, cùng phía với xy và cách trục chính 1 khoảng h2 = OI2 = A’’B’’ =
3h
• Nhận thấy xy ≡ tia tới // với trục chính
x1y1≡ tia ló // ứng với tia tới đi qua F
x2y2 ≡ tia ló // ứng với tia tới có đường kéo dài qua F
• Từ đó suy ra cách dựng: Dựng 3 đường thẳng xy; x1y1; x2y2 // với trục chính và
cách trục chính những khoảng h và 3h, cắt thấu kính tại các điểm I ; I1 ; I2 ( h là bất
kỳ - xem hình vẽ)
• Nối I1F kéo dài cắt xy tại B(1); nối I2F kéo dài cắt xy tại B(2)
Dựng AB(1) và AB(2) bằng cách từ các điểm B hạ đường vng góc với trục chính
• Nối I F’<sub> và kéo dài về cả 2 phía cắt x</sub>
1y1 và x2y2 tại B’ và B’’ , ta dựng được 2 ảnh
tương ứng, trong đó A’<sub>B</sub>’<sub> là thật (ứng với AB ngoài F), A</sub>’’<sub>B</sub>’’ <sub>là ảo (ứng với AB trong</sub>
F )
• Dựng vật và ảnh hồn chỉnh (xem hình vẽ dưới)
0,5 đ
b) Tính khoảng cách a (0,5đ) : có 2 khoảng cách a
• Xét ∆ FI1O ∆ FAB(1) AB(1) / OI1 = FA(1) /OF = 1/3 FA(1) = 4cm.
Vậy OA(1) = a1 = 12 + 4 = 16cm
• Xét ∆ FI2O ∆ FAB(2) AB(2) / OI2 = FA(2) /OF = 1/3 FA(2) = 4cm.
Vậy OA(2) = a2 = 12 - 4 = 8cm
<b>Ghi chú: </b>
0.5đ
0.5đ
<i><b>Câu 5</b></i>
<i><b>(3đ)</b></i> a) Tính hiệu điện thế U• UAD = IA. R13 = I3(R1 + RAB (1,0đ)3) = 0,9 . 60 = 54V
I2 = UAD/R2 = 54/90 = 0,6A
• I = I4 = I2 + I3 = 0,6 + 0,9 = 1,5A
• RAB = RAD + R4 =
1 3 2
1 3 2
(<i>R</i> <i>R R</i>)
<i>R</i> <i>R</i> <i>R</i>
<sub> + R</sub>
4 = 36 + 24 = 60Ω
• UAB = I . RAB = 1,5 . 60 = 90V
b) Tính độ lớn của R4 (1,5đ)
• K mở, ta có RAB = R4 + RAD = R4 +
1 3 2
1 3 2
(<i>R</i> <i>R R</i>)
<i>R</i> <i>R</i> <i>R</i>
<sub> = R</sub>
4 + 36
I = UAB/RAB = 4
90
36
<i>R</i>
• UAD = I . RAD = 4
90.36
36
<i>R</i>
IA = UAD/R13 = UAD/60 = 4
54
36
<i>R</i> <sub> (1)</sub>
• K đóng, vẽ lại mạch điện bằng cách chập C với B, từ hình vẽ ta có
R234 = R2 +
3 4
3 4
.
<i>R R</i>
<i>R</i> <i>R</i> <sub> = 90 + </sub>
4
4
15
15
<i>R</i>
<i>R</i>
=
4
4
90.15 105
15
<i>R</i>
<i>R</i>
I2 = UAB/R234 =
4
4
90(15 )
• UDC = I2 . R43 =
4
4
90(15 )
105 90.15
<i>R</i>
<i>R</i>
<sub>x </sub>
4
4
15
15
<i>R</i>
<i>R</i> <sub> = </sub>
4
4
90
7 90
<i>R</i>
<i>R</i>
IA’ = UDC/R3 =
4
4
6
7 90
<i>R</i>
<i>R</i> <sub> (2)</sub>
• Giả thiết IA = IA’ (1) = (2) hay 4
54
36
<i>R</i> <sub>= </sub>
4
4
6
7 90
<i>R</i>
<i>R</i> <sub>=> </sub><i>R</i><sub>4</sub>2<sub> - 27R</sub>
4 - 810 = 0
• Giải phương trình bậc 2 ta được nghiệm R4 = 45Ω( loại nghiệm âm)
c) Tính số chỉ ampe kế và cường độ dịng điện qua khóa k khi k đóng(0,5đ)
• Thay vào (2) ta được IA’ = 0,67A
• Để tính cường độ dịng qua khóa k ta quay trở lại mạch ban đầu, để ý nút C ta có
IK = I1 + IA’ = UAB/R1 + IA’ => IK = 2 + 0,67 = 2,67A