Tải bản đầy đủ (.pdf) (4 trang)

Giáo án Vật lí 10 Tiết 24 Bài 15: Bài toán về chuyển động ném ngang

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (159.79 KB, 4 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>Trường THPT Phan Đình Phùng. Năm học 2015 - 2016. TUẦN 12 TIẾT 24. NGÀY SOẠN: 10/11/2015 NGÀY DẠY: 14 /11/2015. BÀI 15: BÀI TOÁN VỀ CHUYỂN ĐỘNG NÉM NGANG I. MỤC TIÊU: 1.Về kiến thức: - Hiểu được khái niệm chuyển động ném ngang và nêu được một số đặc điểm chính của chuyển động ném ngang - Hiểu và diễn đạt được các khái niệm phân tích chuyển động,chuyển động thành phần, chuyển động tổng hợp - Viết được các phương trình của hai chuyển động thành phần của chuyển động ném ngang và nêu được tính chất của mỗi chuyển động thành phần đó - Viết được phương trình quỹ đạo của chuyển động ném ngang, các công thức tính thời gian chuyển động và tầm ném xa 2.Về kỹ năng và năng lực: a. Kĩ năng: - Bước đầu biết dùng phương pháp toạ độ để khảo sát những chuyển động phức tạp, cụ thể trong bài là chuyển động ném ngang - Biết cách chọn hệ toạ độ thích hợp và biết phân tích chuyển động ném ngangtrong hệ toạ độ đó thành các chuyển động thành phần (bước đầu biết chiếu các vectơ lên các trục toạ độ), biết tổng hợp hai chuyển động thành phần thành chuyển động tổng hợp (chuyển động thực của vật) - Biết áp dụng định luật II Newton để lập công thức cho các chuyển động thành phần của chuyển động ném ngang - Biết suy ra dạng quỹ đạo từ phương trình quỹ đạo của vật - Vẽ được một cách định tính quỹ đạo của một vật ném ngang b. Năng lực: - Kiến thức : K1, K2, K3, K4 - Phương pháp: P1, P2, P5,P4,P6, P8 -Trao đổi thông tin: X1, X4, X5, X6, X8 - Cá thể: C1 3. Thái độ: - Yêu thích môn học và vận dụng vào thực tế II. CHUẨN BỊ: 1.Giáo viên: - Ống bơm nước, dụng cụ TN kiểm chứng (thay thế bằng thí nghiệm ảo) 2.Học sinh: - Ôn lại các công thức, phương trình của CĐTBĐĐ, CĐ rơi tự do, định luật II Newton III. PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC: - Phương pháp tìm tòi,điều tra, nêu vấn đề, giải quyết vấn đề, dạy học tương tác - Diễn giảng, truyền thụ kiến thức một chiều, dạy học tích cực IV. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động 1( 5 phút) : Ổn định lớp - Kiểm tra sĩ số - Kiểm tra bài cũ - Bài mới : Giáo án vật lý 10. GV: Nguyễn Thị Hà Lop10.com.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> Trường THPT Phan Đình Phùng. Năm học 2015 - 2016. Hoạt động 2( 5 phút): Khái quát về lực hướng tâm Các năng lực cần Hoạt động của GV Hoạt động của đặt HS * K1 –P1: Đặt câu hỏi Đặt vấn đề: chúng ta chắc Dựa vào kinh về các vấn đề thường hẳn đã đặt rất nhiều câu hỏi nghiệm bản thân, gặp xung quanh như: liên quan đến chuyển động HS có thể trả lời: - Đường cong làm thế nào ném bóng ném như: làm thế nào ném vào trúng rổ? Để súng bóng vào trúng rổ? Để súng - Đường thẳng chếch một góc bằng chếch một góc bằng bao bao nhiêu để đạn nhiêu để đạn trúng đích? - Chuyển động ném thường trúng đích? có dạng thế nào? - Chuyển động ném - Khi nghiên cứu dạng CĐ thường có dạng thế này, người ta thường dùng nào? phương pháp toạ độ. Hoạt động 3: ( 10 phút) Tìm hiểu CĐ thành phần của CĐ ném ngang Các năng lực cần đặt *P4 – P5 : Chọn hệ toạ độ thích hợp, dùng phép chiếu CĐ xuống các trục toạ độ đã chọn - Nghiên cứu các CĐ thành phần - Phối hợp các lời giải riêng rẽ thành lời giải đầy đủ cho CĐ thực *P5- X6: Đưa ra bài toán :khảo sát CĐ của 1 vật ném ngang từ O ở độ cao h với VTBĐ là v0 với sức cản của không khí không đáng kể. *P1:-X6: chọn hệ toạ độ thế nào? Vì sao? Yêu cầu HS hoàn. Hoạt động của GV - Chọn hệ toạ độ thích hợp, dùng phép chiếu CĐ xuống các trục toạ độ đã chọn - Nghiên cứu các CĐ thành phần - Phối hợp các lời giải riêng rẽ thành lời giải đầy đủ cho CĐ thực - Đưa ra bài toán :khảo sát CĐ của 1 vật ném ngang từ O ở độ cao h với VTBĐ là v0 với sức cản của không khí không đáng kể - Nên chọn hệ toạ độ thế nào? Vì sao? Gợi ý: chọn sao cho khi chiếu, các CĐ thành phần là một trong những CĐ ta đã nghiên cứu. Hoạt động của HS Cá nhân tiếp thu, ghi nhận ý nghĩa và các bước tiến hành của phương pháp toạ độ. Kết quả cần đạt. Kết quả cần đạt I.Khảo sát chuyển động ném ngang: 1.Chọn hệ toạ độ: Chọn hệ toạ độ Đềcác có: - Gốc tại O.  v0  - Oy hướng theo P - Ox hướng theo. Nên chọn hệ toạ độ Đêcác vì khi phân tích sẽ được CĐ theo phương ngang và phương thẳng đứng. 2.Phân tích chuyển đợng ném ngang: CĐ của các hình chiếu MX và My là các CĐ thành phần của M 3.Xác định các CĐ thành phần: Thảo luận nhóm:  Theo Ox: Mx CĐ -Theo Ox: Fx = max = 0 thẳng đều => ax= 0 ax = 0 vx = vo Vx = v0x = v0 x = vot ; x = v0t  Theo Oy: My rơi -Theo Oy: rơi tự do tự do ay=g ; vy= v0y + gt = ay = g 1 2 gt; y  gt vy = gt 2. Giáo án vật lý 10. GV: Nguyễn Thị Hà Lop10.com.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> Trường THPT Phan Đình Phùng. Các năng lực cần đặt thành C1. Năm học 2015 - 2016. Hoạt động của GV. Hoạt động của HS. Kết quả cần đạt. Yêu cầu HS hoàn thành C1 Hoạt động 4: (12 phút) Xác định CĐ của vật ném ngang Các năng lực cần đặt *P1 – P5: Để xác định CĐ thực của vật ta phải tổng hợp 2 CĐ thành phần bằng cách nào? Tìm PT quỹ đạo như thế nào?. *P1: Hãy xác định thời gian rơi của vật? khi vật chạm đất thì vật đi hết độ cao h t có phụ thuộc vào v0 không?v0 có vai trò gì đối với CĐ của vật? *X6: L = xmax = v0t = v0. Hoạt động của GV. y. 1 2 gt 2. Hoạt động của HS. Kết quả cần đạt. Để xác định CĐ Từ x = v0t suy ra t và 1 thực của vật ta phải thế vào PT y  gt 2 tổng hợp 2 CĐ thành 2 phần bằng cách nào? Tìm PT quỹ đạo như thế nào? Thay y = h vào Gợi ý: PT quỹ đạo 1 y  gt 2 là PT nêu lên sự phụ 2 thuộc của y vào x Không phụ thuộc. II.Xác định CĐ của vật: 1.Dạng của quỹ đạo: y. g 2 x 2v 20. 2.Thời gian chuyển Hãy xác định thời Ném càng mạnh động: gian rơi của vật? thì vật bay càng xa. 2h t Gợi ý:khi vật chạm L = xmax = v0t = v0 g đất thì vật đi hết độ 2h cao h g 3.Tầm ném xa: t có phụ thuộc vào v0 2h không?v0 có vai trò L = xmax = v0t = v0 gì đối với CĐ của g vật? Hãy xác định tầm ném xa. 2h g. Hoạt động 5: (5 phút) Nghiên cứu thí nghiệm kiểm chứng Các năng lực cần Hoạt động của GV đặt Dùng bảng phụ hình *P2 - P5: Dùng vẽ 15.3 và 15.4 bảng phụ hình vẽ Tại các thời điểm 15.3 và 15.4 khác nhau thì hai viên bi ở những độ Tại các thời điểm cao như thế nào? khác nhau thì hai viên bi ở những độ cao như thế nào?. Hoạt động của HS. Kết quả cần đạt. Tại các thời điểm III. Thí nghiệm kiểm khác nhau, hai bi chứng: luôn ở cùng độ cao - Sau khi búa đập vào thanh thép, bi A chuyển động ném ngang, còn bi B rơi tự do. - Cả hai đều chạm đất cùng một lúc. Giáo án vật lý 10. GV: Nguyễn Thị Hà Lop10.com.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> Trường THPT Phan Đình Phùng. Năm học 2015 - 2016. Hoạt động 6: (8 phút) Hướng dẫn, giao nhiệm vụ học tập ở nhà. Hoạt động điểu khiển của Hoạt động của HS Kết quả cần đạt GV - Đặc điểm của chuyển động - Ghi nhận và trả lời ném ngang, đặc biệt là thời gian câu hỏi của GV rơi trong chuyển động ném Giải Thời gian chuyển động của ngang bằng thời gian rơi tự do ở cùng độ cao, không phụ thuộc vật là vào vận tốc ném ngang 2h Bài tập : Một vật được ném Tóm tắt = 2.80  4 (s) t g 10 h = 80m ngang ở độ cao h=80m với vận tốc đầu V0=20m/s. Lấy V0=20m/s g = 10m/s2 Tầm bay xa của vật là g=10m/s2. a. Tính thời gian chuyển động a. t = ?; L = ? L = V0t =20.4 = 80(m) b. Lập PTQĐ của vật? PTQĐ của vật và tầm bay xa b. Lập phương trình quỹ đạo của g 2 10 2 1 2 y x = x = x vật 2 2 2 V 2 . 20 80 0 - Ôn lại quy tắc hình bình hành, điều kiện cân bằng của một chất điểm Đáp số: a. t=4s; L = - Xem bài mới:" Cân bằng của 80m một vật chịu tác dụng hai lực, ba b, 1 2 lực không song song" - Ghi nhận nhiệm vụ y x 80 + Cho biết trọng tâm của một số về nhà dạng hình học đối xứng ? V. PHẦN PHỤ LỤC: CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM Câu 1: Một vật được ném ngang ở độ cao h = 80 m với vận tốc đầu v0 = 20 m/s. Lấy g = 10 m/s2. Thời gian và tầm bay xa của vật là A. 1s và 20m. B. 2s và 40m. C. 3s và 60m. D. 4s và 80m. Câu 2: Một máy bay bay theo phương ngang ở độ cao 10000m với tốc độ 200m/s. Viên phi công thả quả bom từ xa cách mục tiêu là bao nhiêu để quả bom rơi trúng mục tiêu? Biết g = 10m/s2 A. 8000m. B. 8900m. C. 9000m. D.10000m. Câu 3: Trong chuyển động ném ngang, chuyển động của vật được mô tả là A. thẳng đều. B. thẳng biến đổi đều. C. rơi tự do. D. thẳng đều theo chiều ngang, rơi tự do theo phương thẳng đứng. VI. RÚT KINH NGHIỆM: ........................................................................................................................................... ........................................................................................................................................... ............................................................................................................................................ Giáo án vật lý 10. GV: Nguyễn Thị Hà Lop10.com.

<span class='text_page_counter'>(5)</span>

×