Tải bản đầy đủ (.docx) (50 trang)

Thí nghiệm về momen lực

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (254.68 KB, 50 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<b>TUAÀN 14</b>



<b>Thứ hai, ngày 24 tháng 11 năm 2008</b>



Tiết 1:

<b>Chào cờ</b>



Tiết 2:

<b>Tập đọc</b>



<b>CHÚ ĐẤT NUNG</b>


<b>I. Mục tiêu: </b>


<i><b>1. Đọc thành tiếng:</b></i>


 Đọc đúng các tiếng, từ khó hoặc dễ lẫn do ảnh hưởng các phương ngữ.


- PN: kị sĩ rất bảnh , cưỡi ngựa , đoảng , sưởi , vui vẻ ,…


 Đọc trơi chảy được tồn bài, ngắt, nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, giữa các cụm từ, nhấn


giọng ở các từ ngữ gợi tả , gợi cảm … .


 Đọc diễn cảm toàn bài , phân biệt được lời của nhân vật .
<i><b>2. Đọc - hiểu:</b></i>


 Hiểu nội dung bài: Chú bé đất can đảm Muốn trở thành người khoẻ mạnh làm được nhiều


việc có ích đã dám nung mình trong lị lửa .


 Hiểu nghĩa các từ ngữ: <i>kị sĩ , tía , son , đoảng , chái bếp , đống rấm , hòn rấm </i>ø,…
<b>II. Đồ dùng dạy học: </b>



 Bảng phụ ghi sẵn các đoạn văn cần luyện đọc .
 Tranh ảnh, vẽ minh hoạ sách giáo khoa trang 135.
<b>III. Hoạt động trên lớp:</b>


<b>HOẠT ĐỘNG DẠY</b> <b>HOẠT ĐỘNG HỌC</b>


<i><b>1. KTBC:</b></i>


- Gọi 2 HS lên bảng tiếp nối nhau đọc bài


" Văn hay chữ tốt " và trả lời câu hỏi về nội dung
bài.


- Gọi 1 HS đọc tồn bài.


- Câu chuyện muốn khuyên chúng ta điều gì ?
- Nhận xét và cho điểm HS .


<i><b>2. Bài mới:</b></i>


<b> </b><i><b>a. Giới thiệu bài:</b></i>


- Cho HS quan sát tranh minh hoạ


<b> </b><i><b>b. Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài:</b></i>
<i><b> * Luyện đọc:</b></i>


- Gọi 3 HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn của bài (2
lượt HS đọc). GV sửa lỗi phát âm, ngắt giọng cho
từng HS (nếu có)



- Chú ý các câu văn :


+ <i>Chắt cịn một thứ đồ chơi nữa đó là chú bé bằng</i>
<i>đất / em nặn lúc đi chăn trâu .</i>


- 3 HS lên bảng thực hiện u cầu.


- Quan sát và lắng nghe.


- 3HS nối tiếp nhau đọc theo trình tự.
+ Đoạn 1: Tết trung thu … đến đi chăn trâu.
+ Đoạn 2: Cu Chắt ... lọ thuỷ tinh


+ Đoạn 3: Cịn một mình ... đến hết .


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

<i>- Chú bé đất nung ngạc nhiên hỏi lại :</i>
- Gọi HS đọc phần chú giải.


- Cho HS luyện đọc nhóm đơi.


- GV đọc mẫu, chú ý cách đọc :


+ Tồn bài đọc viết giọng vui hồn nhiên .


+ Nhấn giọng những từ ngữ: <i>trung thu , rất bảnh ,</i>
<i>lầu son , phàn nàn , thật đoảng ,bấu hết , nóng rát ,</i>
<i>lùi lại , dám xơng pha , nung tì nung …</i>


<i><b> * Tìm hiểu bài:</b></i>



-u cầu HS đọc đoạn 1, trao đổi và trả lời câu hỏi.
+ <i>Cu Chắt có những đồ chơi nào ?</i>


<i>- Những đồ chơi của Cu Chắt có gì khác nhau?</i>


<i>-</i> Những đồ chơi của Cu Chắt rất khác nhau : Một
bên là chàng kị sĩ bảnh bao , hào hoa , cưỡi ngựa
tía , dây vàng với nàng cơng chúa xinh đẹp ngồi
trên lầu son và một bên là một chú bé bằng đất
sét rất mộc mạc giống hình người . Nhưng mỗi đồ
chơi của chú bé đều có một câu chuyện riêng đấy .
- <i>Đoạn 1 trong bài cho em biết điều gì ?</i>


- Ghi ý chính đoạn 1.


-u cầu HS đọc đoạn 2 trao đổi và trả lời câu hỏi.
<i>- Nội dung chính của đoạn 2 là gì ?</i>


- Ghi bảng ý chính đoạn 2 .


-Yêu cầu HS đọc đoạn 3 , trao đổi nội dung và trả
lời câu hỏi.


<i> - Vì sao chú Đất lại ra đi ?</i>


<i>- Chú bé Đất đi đâu và gặp chuyện gì ? </i>


<i>- Ông Hòn Rấm nói gì khi chú lùi lại ?</i>



<i>+ Vì sao chú Đất quyết định trở thành Đất Nung ?</i>


- 2 HS đọc toàn bài.


- 1 HS đọc thành tiếng. Cả lớp đọc thầm, 2 HS
ngồi cùng bàn trao đổi, trả lời câu hỏi.


+ Một chàng kị sĩ bảnh bao , hào hoa , cưỡi
ngựa tía , dây vàng với nàng công chúa xinh
đẹp ngồi trên lầu son và một bên là một chú
bé bằng đất sét .


- Chàng kị sĩ bảnh bao , hào hoa , cưỡi ngựa
tía , dây vàng với nàng cơng chúa xinh đẹp là
những món quà em được tặng trong dịp tết
Trung Thu . Chúng được làm bằng bột màu rất
sặc sỡ và đẹp . Còn chú bé bằng đất sét rất
mộc mạc là đồ chơi em tự nặn khi đi chăn trâu
- Lắng nghe


+ Đoạn 1 trong bài giới thiệu các đồ chơi của
Cu Chắt .


- 2 HS nhắc lại.


- 1 HS đọc thành tiếng. Cả lớp đọc thầm. HS
thảo luận cặp đôi và trả lời câu hỏi.


- Cuộc làm quen giữa Cu Đất và hai người bột
- Một học sinh nhắc lại .



- 1 HS đọc thành tiếng, cả lớp đọc thầm, trao
đổi và trả lời câu hỏi.


- Vì chơi một mình chú thấy buồn và nhớ quê
- Chú bé Đất đi ra cánh đồng . Mới đến chải
bếp . Gặp trười mua , chú ngấm nước và bị rét
. Chú bèn chui vào bếp để sưởi ấm . Lúc đầu
thấy thoái mải , lúc sau thấy nóng rát cả chân
tay khiến chú ta lùi lại . Rồi chú gặp ơng Hịn
Rấm .


+ Ông chê chú nhát .


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

<i>- Theo em hai ý kiến đó ý kiến nào đúng ? Vì sao ?</i>
* Chúng ta thấy sự thay đổi thái độ của cu Đất .
Lúc đầu chú sợ hãi rồi ngạc nhiên khơng tin rằng
đất có thể nung trong lửa . Cuối cùng chú hết sợ vui
vẻ , khẳng định rằng Chú bé Đất muốn được xông
pha , muốn được trở thành người có ích .


<i>- Chi tiết " nung trong lửa " tượng trưng cho điều</i>
<i>gì ?</i>


* Ơng cha ta thường nói " lửa thử vàng , gian nan
thử sức " con người được tôi luyện trong gian nan ,
thử thách sẽ càng can đảm , mạnh mẽ và cứng rắn
hơn . Cu Đất cũng vậy biết đâu sau này chú ta sẽ
làm được việc có ích cho cuộc sống .



-Ý <i>chính của đoạn cuối bài là gì?</i>


+<i>Em hãy nêu nội dung chính của câu truyện</i>?


<i><b> * Đọc diễn cảm:</b></i>


- Yêu cầu 4 HS đọc câu chuyện theo vai ( người
dẫn chuyện , chú bé Đất , chàng kị sĩ , ơng Hịn
Rấm )


- Gọi 4 HS đọc lại truyện theo vai .


- Treo bảng phụ ghi đoạn văn cần luyện đọc.
- Yêu cầu HS luyện đọc.


- Tổ chức cho HS thi đọc theo vai từng đoạn văn và
cả bài văn .


- Nhận xét về giọng đọc và cho điểm HS .
- Tổ chức cho HS thi đọc tồn bài.


- Nhận xét và cho điểm học sinh.


<i><b>3. Củng cố – dặn dò:</b></i>


-Hỏi: <i>Câu truyện giúp em hiểu điều gì?</i>
<i>- Em học được điều gì qua cậu bé Đất nung ?</i>
<i>- GV chốt lại nội dung và ý nghĩa của bài.</i>
- Nhận xét tiết học.



- Dặn HS về nhà học bài.


- Vì chú muốn được xông pha , làm được
nhiều việc có ích


- Chú bé Đất hết sợ hãi . Chú rất vui vẻ , xin
được nung trong bếp lửa .


+ Laéng nghe .


* Tượng trưng cho gian khổ và thử thách mà
con người phải vượt qua để trở nên cứng rắn
và hữu ích .


- Lắng nghe .


- Đoạn này kể lại việc chú bé Đất quyết định
trở thành Đất nung .


-1 HS nhắc lại.


- 4 em phân vai và tìm cách đọc (như đã
hướng dẫn).


- 4 HS đọc theo vai .


- HS xác định giọng đọc của đoạn.


- 3 lượt HS thi đọc theo vai toàn bài.



- 2 HS đọc tồn bài.


- Con người được tơi luyện trong gian nan ,
thử thách sẽ càng can đảm , mạnh mẽ và cứng
rắn hơn


+ Can đảm , gan dạ quyết tâm tơi luyện để trở
thành người có ích .


- Ghi vở.
<b> Rút kinh nghiệm: </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

Tiết 3:

<b> </b>

<b> Tốn </b>



<b>CHIA</b>

<b>MỘT TỔNG CHO MỘT SỐ</b>



<b>I. Mục tiêu :</b>


Giúp HS:


- Nhận biết tính chất một tổng chia cho một số và một hiệu chia cho một số


- Áp dụng tính chất một tổng (một hiệu ) chia cho một số để giải các bài tốn có liên quan


<b>II. Đồ dùng dạy học : </b>
<b>III. Hoạt động trên lớp:</b>


<b>HOẠT ĐỘNG DẠY</b> <b>HOẠT ĐỘNG HỌC</b>


<i><b>1.Ổn định :</b></i>


<i><b>2.KTBC</b><b> </b>:</i>


<i>- Mời vài HS lên bảng làm lại bài tập 2a và 2b.</i>
<i>- GV nhận xét và ghi điểm.</i>


<i><b>3.Bài mới :</b></i>


<b> </b><i><b>a) Giới thiệu bài </b></i>


- Giờ học tốn hơm nay các em sẽ được làm
quen với tính chất một tổng chia cho một số .


<b> </b><i>b) So sánh giá trị của biểu thức </i>
- Ghi lên bảng hai biểu thức:
( 35 + 21 ) :7 và 35 :7 + 21 :7


-Yêu cầu HS tính giá trị của hai biểu thức trên


-Giá trị của hai biểu thức ( 35 + 21 ) :7 và
35 : 7 + 21 : 7 như thế nào so với nhau ?


-Vaäy ta có thể viết :


( 35 + 21 ) : 7 = 35 :7 + 21 : 7


<i> c) Rút ra kết luận về một tổng chia cho một số </i>
- GV nêu câu hỏi để HS nhận xét về các biểu
thức trên


+Biểu thức ( 35 + 21 ) : 7 có dạng như thế


nào ?


+ Hãy nhận xét về dạng của biểu thức.
35 : 7 + 21 :7 ?


+ Nêu từng thương trong biểu thức này.


+ 35 và 21 là gì trong biểu thức (35 + 21 ) : 7
+ Cịn 7 là gì trong biểu thức ( 35 + 21 ) : 7 ?
- Vì ( 35 + 21) :7 và 35 : 7 + 21 :7 nên ta nói: <i>khi</i>
<i>thực hiện chia một tổng cho một sớ , nếu các số</i>
<i>hạng của tổng đều chia hết cho số chia, ta có thể</i>
<i>chia từng số hạng cho số chia rồi cộng các kết</i>
<i>quả tìm được với nhau </i>


- HS lên bảng làm bài, HS dưới lớp theo dõi nhận
xét bài làm của bạn.


- HS nghe giới thiệu.


- HS đọc biểu thức


-1 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm bài vào giấy
nháp.


- Baèng nhau.


- HS đọc biểu thức.


-Có dạng là một tổng chia cho một số .



-Biểu thức là tổng của hai thương


-Thương thứ nhất là 35 : 7 , thương thứ hai là
21 : 7


- Là các số hạng của tổng ( 35 + 21 ).
- 7 là số chia.


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

<b> </b><i>d) Luyện tập , thực hành </i>
<i><b> Bài 1a :</b></i>


- Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ?
- GV ghi lên bảng biểu thức :
( 15 + 35 ) : 5


- Vậy em hãy nêu cách tính biểu thức trên.


- GV nhắc lại : Vì biểu thức có dạng là tổng chia
cho một số , các số hạng của tổng đều chia hết
cho số chia nên ta có thể thực hiện theo 2 cách
như trên


- GV nhaän xét và cho điểm HS


<i><b> Bài 1b :</b></i>


- Ghi lên bảng biểu thức : 12 : 4 + 20 : 4


- Các em hãy tìm hiểu cách làm và làm bài theo


mẫu.


-Theo em vì sao có thể viết là :


12 : 4 + 20 : 4 = ( 12 + 20 ) : 4


- GV yêu cầu HS tự làm tiếp bài sau đó nhận
xét và cho điểm HS


<i><b> Baøi 2 </b></i>


- GV viết lên bảng biểu thức :
( 35 – 21 ) : 7


- Các em hãy thực hiện tính giá trị của biểu thức
theo hai cách.


-Yêu cầu cả lớp nhận xét bài làm của bạn.
-Yêu cầu hai HS vừa lên bảng nêu cách làm của
mình.


-Như vậy khi có một hiệu chia cho một số mà cả
số bị trừ và số trừ của hiệu cùng chia hết cho số
chia ta có thể làm như thế nào ?


-GV giới thiệu: Đó là tính chất một hiệu chia
cho một số .


-GV yêu cầu HS làm tiếp các phần còn lại của
bài



-GV nhận xét và cho điểm HS.


- Tính giá trị của biểu thức theo 2 cách


- Có 2 cách


* Tính tổng rồi lấy tổng chia cho số chia .
* Lấp từng số hạng chia cho số chia rồi cộng
các quả với nhau .


- Hai HS lên bảng làm theo 2 cách.
- Làm tương tự với phép tính ( 80 + 4) : 4


-HS thực hiện tính giá trị của biểu thức trên theo
mẫu


-Vì trong biểu thức 12 :4 + 20 : 4 thì ta có 12 và
20 cùng chia cho 4 áp dụng tính chất một tổng
chia cho một số ta có thể viết :


12 :4 + 20 : 4 = ( 12 + 20 ) : 4


-1 HS lên bảnng làm bài , cả lớp làm bài vào vở,
HS đổi chéo vở để kiểm tra bài của nhau.


- HS đọc biểu thức.


- 2 HS lên bảng làm bài ,mỗi em làm một cách.



- HS cả lớp nhận xét.
-Lần lượt từng HS nêu


+ Cách I : Tính hiệu rồi lấy hiệu chia cho số chia
+ Cách 2 : Xét thấy cả số bị trừ và số trừ của
hiệu đều chia hết cho số chia nên ta lần lượt lấy
số trừ và số bị trừ chia cho số chia rồi trừ các kết
quả cho nhau


-Khi chia một hiệu cho một số , nếu số bị trừ và
số trừ của hiệu đều chia hết cho số chia thì ta có
thể lấy số bị trừ và số trừ chia cho số chia rồi trừ
các kết quả cho nhau.


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

<i><b> Baøi 3</b></i>


-Gọi HS đọc yêu cầu đề bài . Hướng dẫn HS bài
tập này có thể làm theo 2 cách.


-Yêu cầu HS đọc tóm tắt bài tốn và trình bày
lời giải.


Bài giải


Số nhóm HS của lớp 4A là
32 : 4 = 8 ( nhóm )
Số nhóm HS của lớp 4B là


28 : 4 = 7 ( nhoùm )
8 + 7 = 15 ( nhoùm )



Đáp số : 15 nhóm


-GV chữa bài , yêu cầu HS nhận xét cách làm
thuận tiện.


-Nhận xét cho điểm HS.


<i><b>4.Củng cố, dặn dò :</b></i>


<i> - </i>GV chốt lại nội dung bài.
- Nhận xét tiết học.


-Dặn dị HS làm bài tập hướng dẫn luyện tập
thêmvà chuẩn bị bài sau.


-HS đọc đề bài.


-1 HS lên bảng làm, cả lớp giải vào vở , HS có
thể có càch giải sau đây:


Bài giải


Số học sinh của cả hai lớp 4A và 4B là
32 + 28 = 60 ( học sinh )


Số nhóm HS của cả hai lớp là
60 : 4 = 15 ( nhóm )


Đáp số : 15 nhóm



-HS cả lớp lắng nghe.


<b> Rút kinh nghiệm:</b>


...
………


Tiết 4:

<b>Chính tả</b>



<b>CHIẾC ÁO BÚP BÊ</b>


<b>I. Mục tiêu: </b>


 Nghe – viết chính xác, đẹp đoạn văn " Chiếc áo búp bê " .


 Làm đúng BT chính tả phân biệt các âm đầu s/ x hoặc vần ât / âc.
 Tìm đúng nhiều tính từ có âm đầu s / x hoặc vần ât / âc .


<b>II. Đồ dùng dạy học: </b>


 Bài tập 2a hoặc 2b viết sẵn 2 lần trên bảng lớp .
 Giấy khổ to và bút dạ,


<b>III. Hoạt động trên lớp:</b>


<b>HOẠT ĐỘNG DẠY</b> <b>HOẠT ĐỘNG HỌC</b>


<i><b>1. KTBC:</b></i>


- Gọi HS lên bảng đọc cho 3 HS viết bảng lớp. Cả


lớp viết vào vở nháp.


+ PN: <i>Tiềm năng , phim truyện , hiểm nghèo , huyền</i>
<i>ảo , chơi chuyền , cái liềm ....</i>


- Nhận xét về chữ viết trên bảng và vở.


</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

<i><b>2. Bài mới:</b></i>


<i><b> a. Giới thiệu bài:</b></i>


<b> </b><i><b>b. Hướng dẫn viết chính tả:</b></i>
<i><b> * Trao đổi về nội dung đoạn văn:</b></i>


-Gọi HS đọc đoạn văn.


-Hỏi: +<i>Bạn nhỏ đã khâu cho búp bê chiếc áo đẹp như</i>
<i>thế nào ? </i>


<i>+ Bạn nhỏ đối với búp bê như thế nào ? </i>
<i><b> * Hướng dẫn viết chữ khó:</b></i>


-Yêu cầu các HS tìm các từ khó, đễ lẫn khi viết
chính tả và luyện viết.


- GV đọc từng câu để HS viết .
+ GV đọc lại bài .


- GV chÊm, ch÷a bµi, nhËn xÐt bµi.
<b> </b><i><b>c. Hướng dẫn làm bài tập chính tả:</b></i>



<i><b>Bài 2:</b></i>


a/ Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung.
-Yêu cầu HS hai dãy lên bảng tiếp sức .
- Mỗi học sinh chỉ điền một từ .


-Gọi các nhóm khác bổ sung từ mà các nhóm khác
chưa có.


-Nhận xét và kết luận lời giải đúng.


- HS đọc các câu văn vừa hoàn chỉnh .
<i><b>Bài 3</b></i>:


a/. –Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung.
-hát giấy và bút dạ cho các nhóm


- Yêu cầu học sinh làm việc trong nhóm


- Nhóm nào làm xong trước dán phiếu lên bảng .
- Gọi học sinh nhận xét bổ sung


-Gọi HS đọc lại các từ vừa tìm được .
-Gọi HS nhận xét và kết luận từ đúng.


<i><b>3. Củng cố – dặn dò:</b></i>
<i><b>- </b></i>GV chốt lại nội dung bài.
- Nhận xét tiết học.



- Dặn HS về nhà viết lại các tính từ vừa tìm được và
chuẩn bị bài sau.


-Lắng nghe.


-1 HS đọc thành tiếng. Cả lớp đọc thầm .
+Bạn nhỏ đã khâu cho búp bê chiếc áo rất đẹp
: cổ cao , tà loe , mép áo nền vải xanh , khuy
bấm như hạt cườm .


- Bạn nhỏ rất yêu thương búp bê .


-Các từ : <i>Phong phanh , xa tanh , loe ra , hạt</i>
<i>cườm , đính dọc , nhỏ xíu ,…</i>


- HS gÊp sách, viết bài, trình bày bài cẩn
thận.


+ HS rà soát bài .
+ HS soỏt li chộo
+ HS sữa lỗi.(nếu có).


-1 HS c thnh ting.


-Trao i, thảo luận và cử đại diện các nhóm
lên bảng thi tiếp sức điền từ .


-Bổ sung.


<i>xinh xinh , trong xóm , xúm xít , màu xanh ,</i>


<i>ngơi sao , khẩu súng , sờ , xinh nhỉ , nó sợ .</i>
-1 HS đọc các từ vừa điền .


-1 HS đọc thành tiếng.
-Hoạt động nhóm .


- Bổ sung các từ mà nhóm bạn chưa tìm được
- Đọc các từ trên phiếu .


-<i>sấu , siêng năng , sung sướng , sảng khoái ,</i>
<i>sảng láng , sáng ngời , sáng suốt , sáng ý ,</i>
<i>sành sỏi , sát sao ...</i>


<i>- Xanh , xa , xấu , xanh biếc , xanh non , xanh</i>
<i>mượt , xanh rờn , xa vời , xa xơi , xấu xí , xum</i>
<i>xê </i>.


- Thực hiện theo giáo viên dặn dò .


</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

...
………


Tiết 5:

<b> </b>

<b>Đạo đức </b>



<b>BIẾT ƠN THẦY GIÁO, CÔ GIÁO</b>


<b>I. Mục tiêu</b>:


Học xong bài này, HS có khả năng:


- Hiểu : + Công lao của các thầy giáo, cố giáo đối với HS.



+ HS phải kính trọng, biết ơn, yêu quý thầy giáo, cô giáo.
- Có thái độ kính trọng, biết ơn thầy giáo, cơ giáo.


<b>II. Đồ dùng dạy học:</b>


- SGK Đạo đức 4.


- Các băng chữ để sử dụng cho hoạt động 3, tiết 1.


- Kéo, giấy màu, bút màu, hồ dán để sử dụng cho hoạt động 2, tiết 2.


<b>III. Hoạt động trên lớp</b>:


<b>HOẠT ĐỘNG DẠY</b> <b>HOẠT ĐỘNG HỌC</b>


<b>1. Ổn định</b>:


<b>2. KTBC:</b>


-GV nêu yêu cầu kieåm tra:


+Nhắc lại ghi nhớ của bài “Hiếu thảo với ông bà,
cha mẹ”


+Hãy nêu những việc làm hằng ngày của bản thân
để thể hiện lịng hiếu thảo đối với ơng bà, cha mẹ.
-GV nhận xét, đánh giá.


<b>3.Bài mới:</b>



a.Giới thiệu bài: “Biết ơn thầy giáo, cơ giáo”
b.Nội dung:


*Hoạt động 1: Xử lí tình huống (SGK/20-21)
- GV nêu tình huống:


- Cho HS dự đốn các cách ứng xử có thể xảy ra.
- Cho HS lựa chọn cách ứng xử và trình bày lí do lựa
chọn.


- GV kết luận: Các thầy giáo, cô giáo đã dạy dỗ các
em biết nhiều điều hay, điều tốt. Do đó các em phải
kính trọng, biết ơn thầy giáo, cơ giáo.


*Hoạt động 2: Thảo luận theo nhóm đơi (Bài tập
1-SGK/22)


- GV nêu yêu cầu và chia lớp thành nhóm 4 HS
làm bài tập.


Việc làm nào trong các tranh (dưới đây) thể hiện
lịng kính trọng, biết ơn thầy giáo, cơ giáo.


Nhóm 1 : Tranh 1
Nhoùm 2 : Tranh 2


-Một số HS thực hiện.
-HS nhận xét.



- HS dự đoán các cách ứng xử có thể xảy ra.
- HS lựa chọn cách ứng xử và trình bày lí do
lựa chọn.


- Cả lớp thảo luận về cách ứng xử.


- Từng nhóm HS thảo luận.


</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>

Nhoùm 3 : Tranh 3
Nhoùm 4 : Tranh 4


-GV nhận xét và chia ra phương án đúng của bài
tập.


+Các tranh 1, 2, 4 : thể hiện thái độ kính trọng, biết
ơn thầy giáo, cô giáo.


+Tranh 3: Không chào cơ giáo khi cơ khơng dạy
lớp mình là biểu lộ sự không tôn trọng thầy giáo, cô
giáo.


*Hoạt động 3: Thảo luận nhóm (Bài tập 2- SGK/22)
-GV chia HS làm 3 nhóm . Mỗi nhóm nhận một
băng chữ viết tên một việc làm trong bài tập 2 và
yêu cầu HS lựa chọn những việc làm thể hiện lòng
biết ơn thầy giáo, cơ giáo.


a/. Chăm chỉ học tập.


b/. Tích cực tham gia phát biểu ý kiến xây dựng bài.


c/. Nói chuyện, làm việc riêng trong giờ học.


d/. Tích cực tham gia các hoạt động của lớp, của
trường.


đ/. Lễ phép với thầy giáo, cô giáo.


e/. Chúc mừng thầy giáo, cô giáo nhân dịp ngày Nhà
giáo Việt Nam.


g/. Chia sẻ với thầy giáo, cơ giáo những lúc khó
khăn.


-GV kết luận:


Có nhiều cách thể hiện lịng biết ơn đối với thầy
giáo, cơ giáo.


Các việc làm a, b, d, đ, e, g là biết ơn thầy giáo, cô
giáo.


-GV mời HS đọc phần ghi nhớ trong SGK.


<b>4.Củng cố - Dặn dò:</b>


-Viết, vẽ, dựng tiểu phẩm về chủ đề bài học (Bài
tập 4- SGK/23) – Chủ đề kính trọng, biết ơn thầy
giáo, cơ giáo.


-Sưu tầm các bài hát, bài thơ, ca dao, tục ngữ … ca


ngợi công lao các thầy giáo, cô giáo (Bài tập
5-SGK/23)


xét, bổ sung.


-Từng nhóm HS thảo luận và ghi những việc
nên làm vào các tờ giấy nhỏ.


-Từng nhóm lên dán băng chữ theo 2 cột
“Biết ơn” hay “Không biết ơn” trên bảng và
các tờ giấy nhỏ ghi các việc nên làm mà
nhóm mình đã thảo luận.


- Các nhóm khác góp ý kiến bổ sung.


-HS đọc.


-HS cả lớp thực hiện.


<b> Rút kinh nghiệm :</b>


...
...


</div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10>

Tiết 7:

<b> Giáo dục ngồi giờ lên lớp </b>


<b>GIÁO DỤC MƠI TRƯỜNG</b>


<b>I. Mục tiêu :</b>


- Giúp HS có ý thức bảo vệ mơi trường và tích cực trong các phong trào bào vệ môi
trường.



<b>II. Các hoạt động dạy học</b> :


<b>HOẠT ĐỘNG DẠY</b> <b>HOẠT ĐỘNG HỌC</b>


- Chuẩn bị :


Tranh :+ Cảnh bãi biển
+ Biển nước xanh


+ Công viên có nhiều cây bóng mát .
- Nội dung :


+ Cho HS xem tranh.


+ Hỏi : Cảnh vật ở đây thế nào ?
+ Đến đó em thấy thế nào ?


+ Vì sao em cảm thấy như vậy và em làm gì
để bảo vệ môi trường ?


<b>* GV </b>giáo dục tinh thần bảo vệ môi trường của
HS.


- Cần giữ sạch trường lớp, xóm làng và nơi cơng
cộng.


- Đẹp ,sạch.
- Khỏe .



- Không khí trong lành.


</div>
<span class='text_page_counter'>(11)</span><div class='page_container' data-page=11>

<b>Thứ ba, ngày 25 tháng 11 năm 2008</b>



Tiết 1:

<b> Luyện từ và câu </b>



<b>LUYỆN TẬP VỀ CÂU HỎI </b>


<b>I. Mục tiêu: </b>


 Biết một số từ nghi vấn và đặt câu với các từ nghi vấn ấy .


 Biết đặt câu hỏi với các từ nghi vấn đúng , giàu hình ảnh sáng tạo .
<b>II. Đồ dùng dạy học: </b>


 Bài tập 3 viết sẵn trên bảng lớp .
<b>III. Hoạt động trên lớp:</b>


<b>HOẠT ĐỘNG DẠY</b> <b>HOẠT ĐỘNG HỌC</b>


<i><b>1. KTBC:</b></i>


- Gọi 3 HS lên bảng , mỗi học sinh đặt 2 câu
hỏi : 1 câu dùng để hỏi người khác , 1 câu tự
hỏi mình .


- Gọi HS dưới lớp trả lời câu hỏi: <i>Câu hỏi dùng</i>
<i>để làm gì ? Cho ví dụ ? </i>


<i>- Nhận biết câu hỏi nhờ những dấu hiệu nào ?</i>
<i>Cho ví dụ ? </i>



<i>- Khi nào dùng câu hỏi để tự hỏi mình ? Cho ví</i>
<i>dụ ?</i>.


- Gọi HS nhận xét câu trả lời của bạn và bài
của bạn làm trên bảng.


- Nhaän xét, kết luận và cho điểm HS


<i><b>2. Bài mới:</b></i>


<i><b> a. Giới thiệu bài:</b></i>


Trong tiết học hôm nay, các em sẽ tiếp tục tìm
hiểu thêm những điều thú vị của câu hỏi .


<b> </b><i><b>b. Hướng dẫn làm bài tập:</b></i>


<i><b>Baøi 1:</b></i>


- Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung.
- Yêu cầu học sinh tự làm bài .
- Gọi học sinh phát biểu ý kiến .


- Sau mỗi học sinh đặt câu GV hỏi : - <i>Ai còn</i>
<i>cách đặt câu khác ?</i>


-Nhận xét, kết luận chung các câu hỏi học sinh
đặt .



<i><b> Bài 2:</b></i>


- Gọi HS đọc u cầu.


- 3 HS lên bảng vieát.


- 3 HS đứng tại chỗ trả lời.


- Nhận xét câu trả lời và bài làm của bạn.


-Laéng nghe.


- 1 HS đọc thành tiếng.


- 2 học sinh ngồi cùng bàn trao đổi đặt câu và sửa
cho nhau .


<i>a/ Ai khoẻ nhất và hăng hái nhất ? </i>
<i>- Hăng hái nhất và khoẻ nhất là ai ?</i>
<i>b/ Trước giờ học các em thường làm gì ?</i>
<i>- Các em thường làm gì trước giờ học ?</i>
<i>c/ Bến cảng như thế nào ? </i>


<i>d/ Bọn trẻ xóm em thường thả diều ở đâu ?</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(12)</span><div class='page_container' data-page=12>

- Yêu cầu HS tự làm bài.


- Gọi HS đọc câu mình đặt trên bảng .


- HS cả lớp nhận xét câu bạn đặt.



- Sau đó HS đọc lại câu vừa đặt .


<i><b>Baøi 3</b></i>:


- Gọi HS đọc yêu cầu.


- <i>Nội dung bài này yêu cầu làm gì?</i>
- Yêu cầu học sinh tự làm bài .


- Nhận xét kết luận lời giải đúng .


<i><b>Baøi 4</b></i>:


- Gọi HS đọc yêu cầu.


- Yêu cầu HS đọc lại từ nghi vấn ở bài tập 3 .


- Yêu cầu HS tự làm bài.


- GV gọi HS nhận xét chữa bài của bạn .
- GV nhận xét, chữa lỗi (nếu có ) cho từng HS
- Gọi 1 hoặc 2 HS dưới lớp đặt câu


- Cho điểm những câu đặt đúng .


<i><b>Baøi 5 </b></i>:


- Gọi HS đọc yêu cầu.



- Yêu cầu học sinh trao đổi trong nhóm .
- GV gợi ý :


- Hỏi : <i>Thế nào là câu hỏi ? </i>


- Trong 5 câu có dấu chấm hỏi ghi trong sách
giáo khoa có những câu khơng phải là câu hỏi .
Chúng ta phải tìm xem câu nào không phải là
câu hỏi và không được dùng dấu chấm hỏi .
- Gọi học sinh phát biểu . HS khác bổ sung .
- Kết luận :


- Câu a/ , d/ là câu hỏi vì chúng dùng để hỏi


- HS tự làm bài tập vào vở nháp hoặc vở BTTV4.
- HS có thể đặt:


<i>+Ai đọc hay nhất lớp mình ?</i>
<i>- Cái gì trong cặp cậu thế ?</i>
<i>- Ở nhà , cậu hay làm gì ?</i>


<i>- Khi nhỏ chữ viết của Cao Bá Quát như thế nào ? </i>
<i>- Vì sao bạn Minh lại khóc ?</i>


<i>- Hè này nhà bạn đi nghỉ mát ở đâu ?.</i>
- 7 học sinh nối tiếp nhau đọc .


-1 HS đọc thành tiếng.


+ Gạch chân các từ nghi vấn .



+ Một em lên bảng dùng phấn màu gạch chân các
từ nghi vấn trong đoạn văn .HS dưới lớp gạch viết
chì vào SGK .


<i>a/ Có phải chú bé Đất trở thành chú Đất nung</i>
<i>không ? </i>


<i>b/ Chú bé Đất trở thành chú Đất nung phải không ?</i>
<i>c/ Chú bé Đất trở thành chú Đất nung à ?</i>


- 1 HS đọc thành tiếng.


- Các từ nghi vấn : <i>có phải - khơng ? </i>
<i>phải khơng ? - à ?</i>


- 3 HS lên bảng làm bài . HS dưới lớp đặt câu vào
vở .


- Nhận xét chữa bài trên bảng .
- Tiếp nối đọc câu mình đặt .
<i>* Có phải cậu học lớp 4 A khơng ? </i>


<i>* Cậu muốn chơi với chúng tớ phải không ? </i>
<i>* Bạn thích chơi đá bóng à ?</i>


- 1 học sinh đọc thành tiếng


- 2 em ngồi gần nhau trao đổi thảo luận với nhau
- Câu hỏi dùng để hỏi những điều chưa biết .



- Phần lớn các câu hỏi dùng để hỏi người khác
nhưng cũng có câu hỏi là để tự hỏi mình Câu hỏi
thường có các từ nghi vấn . Khi viết cuối câu hỏi có
dấu chẩm hỏi .


- Tiếp nối nhau phát biểu .


</div>
<span class='text_page_counter'>(13)</span><div class='page_container' data-page=13>

những điều bạn cần biết .


- Câu b / , c/ không phải là câu hỏi câu b nêu ý
kiến người nói cịn câu c và e nêu ý kiến đề
nghị .


<i><b>3. Củng cố – dặn dò:</b></i>


- GV chốt lại nội dung bài.
- Nhận xét tiết học.


- Dặn HS về nhà đặt 3 câu hỏi và 3 câu có từ
nghi vấn ,ø chuẩn bị bài sau.


khơng phải dùng để hỏi về điều mà mình chưa
biết .


- Lắng nghe .


<b> Rút kinh nghiệm:</b>


...


………


Tiết 2:

<b> Kể chuyện </b>



<b>BÚP BÊ CỦA AI ?</b>


<b>I. Mục tiêu: </b>


 Dựa vào lời kể của giáo viên và tranh minh hoạ tìm được lời thuyết minh phù hợp với nội


dung từng bức tranh minh hoạ <i>Búp bê của ai ?</i>
 Kể lại được câu chuyện bằng lời của búp bê .


 Kể lại đoạn kết câu chuyện theo tình huống tưởng tượng .
 Lới kể tự nhiên, sáng tạo, kết hợp với nét mặt, cử chỉ , điệu bộ.
 Hiểu được nội dung chuyện, ý nghĩa của các câu truyện kể.
 Biết nhận xét, đánh giá lời kể của bạn theo các tiêu chí đã nêu.
<b>II. Đồ dùng dạy học: </b>


<b>- </b>Tranh ảnh minh hoạ truyện trong SGK trang 138.


 Các băng giấy nhỏ và bút dạï.
<b>III. Hoạt động trên lớp:</b>


<b>HOẠT ĐỘNG DẠY</b> <b>HOẠT ĐỘNG HỌC</b>


<i><b>1. KTBC:</b></i>


-Gọi 2 HS kể lại truyện em đã chứng kiến hoặc
tham gia thể hiện tinh thần vượt khó



- Khuyến khích học sinh hỏi lại bạn về nhân vật , ý
nghĩa , kết quả của tinh thần kiên trì vượt khó của
nhân vật .


-Nhật xét về HS kể chuyện, HS đặt câu hỏi và cho
điểm từng HS .


<i><b>2ø. Bài mới:</b></i>


<b> </b><i><b>a. Giới thiệu bài:</b></i>


- Treo tranh minh hoạ và yêu cầu học sinh thử
đốn xem truyện kể hơm nay là gì ?


- Câu chuyện Búp bê của ai mà các em nghe kể


-2 HS kể trước lớp.


- Hỏi và trả lời


</div>
<span class='text_page_counter'>(14)</span><div class='page_container' data-page=14>

hôm nay sẽ giúp các em trả lời câu hỏi : Cần phải
cư xử với đồ chơi như thế nào ? Và đồ chơi thích
những người bạn , người chủ như thế nào ? .


<b> </b><i><b>b. Hướng dẫn kể chuyện:</b></i>
<i><b>1</b>/ GV kể chuyện :</i>


<i>- </i>GV kể chuyện lần 1 : Chú ý giọng kể chậm rải ,
nhẹ nhàng . Lời búp Bê lúc đầu tủi thân sau : sung
sướng . Lời Lật Đật : oán trách . Lời Nga : hỏi ầm


lên , đỏng đảnh . Lời cô bé : dịu dàng , ân cần .
- GV kể chuyện lần 2 : vừa kể , vừa chỉ tranh minh
hoạ .


<i><b> * </b>Hướng dẫn tìm lời thuyết minh<b> .</b></i>


- Yêu cầu học sinh quan sát tranh , thảo luận theo
cặp để tìm lời thuyết minh cho tranh .


- Phát băng giấy và bút dạ cho từng nhóm . Nhóm
nào làm xong trước thì dán băng giấy ở dưới mỗi
bức tranh .


- Gọi các nhóm khác nhận xét bổ sung .
- Nhận xét sửa lời thuyết minh ( nếu cần )


- Yêu cầu học sinh kể lại truyện trong nhóm . - GV
đi giúp đỡ các nhóm gặp khó khăn .


- Gọi HS kể lại toàn truyện trước lớp .
<i>c/ Kể chuyện bằng lời của búp bê .</i>


- Hỏi : <i> - Kể chuyện bằng lời của búp bê là như thế</i>
<i>nào ? </i>


<i>- Khi kể phải xưng hô thế nào ?</i>
- Gọi 1 HS giỏi kể mẫu trước lớp .


- Laéng nghe



-2 HS ngồi cùng bàn trao đổi , thảo luận .


- Viết lời thuyết minh ngắn gọn , đúng nội
dung , đủ ý vào băng giấy .


-Boå sung


- Đọc lại lời thuyết minh .


<i>- Tranh 1 : Búp bê bị bỏ qn trên nóc tủ cùng</i>
<i>các đị chơi khác .</i>


<i>- Tranh 2 : Mùa đơng , khơng có váy áo , bứp bê</i>
<i>lạnh cóng , tủi thân khóc .</i>


<i>- Tranh 3 : Đêm tối búp bê bỏ cô chủ đi ra phố </i>
<i>- Tranh 4 : Một cô bé tốt bụng nhìn thấy búp bê</i>
<i>nằm trong đống lá khô .</i>


<i>Tranh 5 : Cô bé may váy áo mới cho búp bê </i>
<i>- Tranh 6 : Búp bê sống hạnh phúc trong tình</i>
<i>u thương của cơ chủ mới .</i>


-3 HS tham gia kể ( mỗi HS kể nội dung 2 bức
tranh ( ( 2 lượt học sinh kể theo gợi ý ).


+Kể chuyện bằng lời búp bê là mình đóng vai
búp bê để kể lại câu chuyện .


- Khi kể phải xưng hô là tôi hoặc tớ , mình , em


- Lắng nghe .


- <i>ơi là một con búp bê rất đáng yêu . Lúc đầu tôi</i>
<i>ở nhà chị Nga . Chị Nga ham chơi , chóng chán .</i>
<i>Dạo hè , chị thích tơi nên địi bằng được mẹ mua</i>
<i>tơi . Nhưng ít lâu sau , chị bỏ mặc tơi trên nóc tủ</i>
<i>với các đồ chơi khác . Chúng tôi ai cũng bị bụi</i>
<i>bám đầy người , rất bẩn .</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(15)</span><div class='page_container' data-page=15>

- Yêu cầu học sinh kể lại truyện trong nhóm .
- GV đi giúp đỡ các nhóm gặp khó khăn .


-Tổ chức cho HS tập kể trước lớp


- Goïi hoïc sinh nhận xét bạn kể .


- Nhận xét chung , bình chọn bạn nhập vai giỏi
nhất và kể hay nhất .


d/ <i>Phần kết truyện theo tình huống .</i>
Gọi HS đọc yêu cầu bài tập 3 .


- Các em hãy tưởng tượng xem một lần nào đó cơ
chủ cũ gặp lại búp bê của mình trên tay cơ chủ mới
. Khi đó chuyện gì sẽ xảy ra ?


- Yêu cầu học sinh tự làm bài .


- Gọi HS trình bày sau mỗi học sinh trình bày , GV
sửa lỗi dùng từ , lỗi ngữ pháp cho từng HS và cho


điểm .


<i><b>3. Củng cố – dặn dò:</b></i>


<i>- Câu chuyện muốn nói với các em điều gì ?</i>
- Nhận xét tiết học.


- Dặn HS về nhà kể lại câu chuyện mà em nghe
các bạn kể cho người thân nghe và chuẩn bị bài
sau.


- 3 HS thi kể từng đoạn .
- 3 HS thi kể toàn câu truyện .


- Nhận xét bạn kể theo tiêu chí đã nêu .


- 1 HS đọc thành tiếng .


- Lắng nghe


- Viết phần truyện ra nháp .
- 5 - 7 HS trình bày .


-Phải biết yêu quý , giữ gìn đồ chơi .


- Đồ chơi cũng là một người bạn tốt của mỗi
chúng ta .


Búp bê cũng biết suy nghó hãy q trọng tình
bạn của nó .



- Về nhà thực hiện .


<b> Rút kinh nghiệm:</b>


...
………


Tiết 3:

<b> </b>

<b>Tốn </b>



<b>CHIA CHO SỐ CĨ MỘT CHỮ SỐ</b>


<b>I. Mục tiêu :</b>


Giúp HS:


- Rèn luyện kỹ năng thực hiện phép chia số có nhiều chữ số cho số có một chữ số.
- Áp dụng phép chia cho số có một chữ số để giải các bài tốn có liên quan.


<b>II. Đồ dùng dạy học :</b>
<b>III. Hoạt động trên lớp:</b>


<b>HOẠT ĐỘNG DẠY</b> <b>HOẠT ĐỘNG HỌC</b>


<i><b>1.Ổn định:</b></i>
<i><b>2.KTBC:</b></i>


-GV gọi HS lên bảng yêu cầu HS làm bài tập
1a vaø 2a.


-GV chữa bài ,nhận xét và cho điểm HS



<i><b>3.Bài mới :</b></i>


<b> </b><i>a) Giới thiệu bài </i>


-2 HS lên bảng làm bài, HS dưới lớp theo dõi để
nhận xét bài làm của bạn.


</div>
<span class='text_page_counter'>(16)</span><div class='page_container' data-page=16>

-Giờ học tốn hơm nay các em sẽ được rèn
luyện cách thực hiện phép chia số có nhiều chữ
số cho số có một chữ số


<b> </b><i>b ) Hướng dẫn thực hiện phép chia </i>
* Phép chia 128 472 : 6


-GV viết lên bảng phép chia, yêu cầu HS thực
hiện phép chia.


-Yêu cầu HS đặt tính để thực hiện phép chia.
-Vậy chúng ta phải thực hiện phép chia theo
thứ tự nào ?


-Cho HS thực hiện phép chia.


-GV cho HS nhận xét bài làm của bạn trên
bảng, yêu cầu HS vừa lên bảng thực hiện phép
chia nêu rõ các bước chia của mình.


-Phép chia 128 472 : 6 là phép chia hết hay
phép chia có dư ?



* Pheùp chia 230 859 : 5


-GV viết lên bảng phép chia 230859 : 5, yêu
cầu HS đặt tính để thự c hiện phép chia này.


-Pheùp chia 230 859 : 5 là phép chia hết hay
phép chia có dư ?


-Với phép chia có dư chúng ta phải chú ý điều
gì ?


<b> </b><i>c) Luyện tập , thực hành </i>


<b> </b><i><b>Baøi 1</b></i>


-Cho HS tự làm bài.


-GV nhận xét và cho điểm HS.


<i><b> Baøi 2 </b></i>


-Gọi 1 HS đọc yêu cầu của bài.


-HS laéng nghe.


-HS đọc phép chia.


-HS đặt tính.



-Theo thứ tự từ phải sang trái


-1 HS lên bảng, HS cả lớp làm bài vào giấy
nháp .Kết quả và các bước thực hiện phép chia như
SGK.


128472 6


8 21412
24
07


12


0


-Vậy 128 472 : 6 = 21 412
-HS cả lớp theo dõi và nhận xét.

-Là phép chia hết
-HS đặt tính và thực hiện phép chia , 1 HS lên bảng
làm bài , cả lớp làm bài vào giấy nháp . Kết quả và
các buớc thực hiện phép chia như SGK
230859 5


30 46171
08


35



09


4


-Vaäy 230 859 : 5 = 46 171 ( dư 4 )
-Là phép chia có số dư là 4.
-Số dư luôn nhỏ hơn số chia.


-2 HS lên bảng làm bài, mỗi em thực hiện 2 phép
tính, cả lớp làm bài vào vở.


-HS đọc đề toán.


</div>
<span class='text_page_counter'>(17)</span><div class='page_container' data-page=17>

-Cho HS tự tóm tắt bài tốn và làm.


<i><b> Bài 3</b></i>


- GV gọi HS đọc đề bài.


- Vậy có tất cả bao nhiêu chiếc áo ?
- Một hộp có mấy chiếc áo ?


- Muốn biết xếp được nhiều nhất bao nhiêu
chiếc áo ta phải làm phép tính gì ?


- GV yêu cầu HS làm bài.
-GV chữa bài và cho điểm HS


<i><b>4. Củng cố, dặn dò :</b></i>



-Nhận xét tiết học


-Dặn dò HS làm bài tập hướng dẫn luyện tập
thêmvà chuẩn bị bài sau


Tóm tắt


6 bể : 128610 lít xăng
1 bể : ………..lít xăng


Bài giải


Số lít xăng có trong mỗi bể là
128610 : 6 = 21435 ( lít )


Đáp số : 21435 lít


- HS đọc đề bài tốn.
- Có tất cả 187250 chiếc áo
-8 chiếc áo


-Phép tính chia 187250 : 8


-HS lên bảng làm bài , cả lớp làm bài vào vở .
Bài giải


Thực hiện phép chia ta có:
187250 : 8 = 23406 ( dư 2)


Vậy có thể xếp được vào nhiều nhất 23406 hộp và


còn thừa 2 áo.


Đáp số: 23406 hộp còn thừa 2 áo.


-HS cả lớp lắng nghe.


<b> Rút kinh nghiệm:</b>


...
...


Tiết 4:

<b>Khoa học </b>



<b>MỘT SỐ CÁCH LÀM SẠCH NƯỚC</b>


<b>I/ Mục tiêu:</b>


Giúp HS:


-Nêu được một số cách làm sạch nước và hiệu quả của từng cách mà gia đình và địa phương đã
áp dụng.


-Nêu được tác dụng của từng giai đoạn lọc nước đơn giản và sản xuất nước sạch của nhà máy
nước.


-Biết được sự cần thiết của đun sơi nước trước khi uống.


-Ln có ý thức giữ sạch nguồn nước ở mỗi gia đình, địa phương.


<b>II/ Đồ dùng dạy- học:</b>



-Các hình minh hoạ trang 56, 57 / SGK (phóng to nếu có điều kiện).


-HS (hoặc GV)chuẩn bị theo nhóm các dụng cụ thực hành: Nước đục, hai chai nhựa trong giống
nhau, giấy lọc, cát, than bột.


-Phiếu học tập cá nhân.


</div>
<span class='text_page_counter'>(18)</span><div class='page_container' data-page=18>

<b>HOẠT ĐỘNG DẠY</b> <b>HOẠT ĐỘNG HỌC</b>
<i><b>1.Ổn định lớp:</b></i>


<i><b>2.Kiểm tra bài cũ</b>:</i> Gọi 2 HS lên bảng trả lời các
câu hỏi:


1) Những nguyên nhân nào làm ô nhiễm nước ?
2) Nguồn nước bị ơ nhiễm có tác hại gì đối với
sức khỏe của con người ?


-GV nhận xét và cho ñieåm HS.


<i><b>3.Dạy bài mới:</b></i>


<i>* Giới thiệu bài:</i>


-Nguồn nước bị ô nhiễm gây ra nhiều bệnh tật,
ảnh hưởng đến sức khỏe con người. Vậy chúng ta
đã làm sạch nước bằng cách nào ? Các em cùng
tìm hiểu qua bài học hơm nay.


* Hoạt động 1: Các cách làm sạch nước thông
thường.



-GV tổ chức cho HS hoạt động cả lớp.
-Hỏi:


1) Gia đình hoặc địa phương em đã sử dụng
những cách nào để làm sạch nước ?


2) Những cách làm như vậy đem lại hiệu quả
như thế nào ?


* Kết luận: Thông thường người ta làm sạch
nước bằng 3 cách sau:


 Lọc nước bằng giấy lọc, bông, … lót ở phễu


hay dùng cát, sỏi, than củi cho vào bể lọc để tách
các chất khơng bị hồ tan ra khỏi nước.


 Lọc nước bằng cách khử trùng nước: Cho vào


nước chất khử trùng gia-ven để diệt vi khuẩn.
Tuy nhiên cách này làm cho nước có mùi hắc.
 Lọc nước bằng cách đun sôi nước để diệt vi


khuẩn và khi nước bốc hơi mạnh thì mùi thuốc
khử trùng cũng bay đi hết.


-GV chuyển việc: Làm sạch nước rất quan
trọng. Sau đây chúng ta sẽ làm thí nghiệm làm
sạch nước bằng phương pháp đơn giản.



* Hoạt động 2: Tác dụng của lọc nước.


-GV tổ chức cho HS thực hành lọc nước đơn
giản với các dụng cụ đã chuẩn bị theo nhóm


-HS trả lời.


-HS laéng nghe.


-Hoạt động cả lớp.
-Trả lời:


1) Những cách làm sạch nước là:
+ Dùng bể đựng cát, sỏi để lọc.
+ Dùng bình lọc nước.


+ Dùng bơng lót ở phễu để lọc.
+ Dùng nước vôi trong.


+ Dùng phèn chua.
+ Dùng than củi.
+ Đun sôi nước.


2) Làm cho nước trong hơn, loại bỏ một số vi
khuẩn gây bệnh cho con người.


-HS lắng nghe.


</div>
<span class='text_page_counter'>(19)</span><div class='page_container' data-page=19>

(nếu có) hoặc GV làm thí nghiệm yêu cầu HS


qua sát hiện tượng, thảo luận và trả lời câu hỏi
sau:


1) Em có nhận xét gì về nước trước và sau khi
lọc ?


2) Nước sau khi lọc đã uống được chưa ? Vì
sao ?


-GV nhận xét, tun dương câu trả lời của các
nhóm.


-Hỏi:


1) Khi tiến hành lọc nước đơn giản chúng ta cần
có những gì ?


2) Than bột có tác dụng gì ?


3) Vậy cát hay sỏi có tác dụng gì ?


-Đó là cách lọc nước đơn giản. Nước tuy sạch
nhưng chưa loại các vi khuẩn, các chất sắt và các
chất độc khác. Cơ sẽ giới thiệu cho cả lớp mình
dây chuyền sản xuất nước sạch của nhà máy.
Nước này đảm bảo là đã diệt hết các vi khuẩn và
loại bỏ các chất độc còn tồn tại trong nước.


-GV vừa giảng bài vừa chỉ vào hình minh hoạ 2
Nước được lấy từ nguồn như nước giếng, nước


sông, … đưa vào trạm bơm đợt một. Sa đó chảy
qua dàn khử sắt, bể lắng để loại chất sắt và
những chất khơng hồ tan trong nước. Tiếp tục
qua bể lọc để loại các chất không tan trong nước.
Rồi qua bể sát trùng và được dồn vào bể chứa.
Sau đó nước chảy vào trạm bơm đợt hai để chảy
về nơi cung cấp nước sản xuất và sinh hoạt.
-Yêu cầu 2 đến 3 HS lên bảng mô tả lại dây
chuyền sản xuất và cung cấp nước của nhà máy.
* Kết luận: Nước được sản xuất từ các nhà máy
đảm bảo được 3 tiêu chuẩn: Khử sắt, loại bỏ các
chất không tan trong nước và sát trùng.


* Hoạt động 3: Sự cần thiết phải đun sôi nước
trước khi uống.


-Hỏi: Nước đã làm sạch bằng cách lọc đơn
giản hay do nhà máy sản xuất đã uống ngay
được


chưa ? Vì sao chúng ta cần phải đun sôi nước
trước khi uống ?


1) Nước trước khi lọc có màu đục, có nhiều tạp
chất như đất, cát, .. Nước sau khi lọc trong suốt,
khơng có tạp chất.


2) Chưa uống được vì nước đó chỉ sạch các tạp
chất, vẫn còn các vi khuẩn khác mà bằng mắt
thường ta khơng nhìn thấy được.



-Trả lời:


1) Khi tiến hành lọc nước đơn giản chúng ta cần
phải có than bột, cát hay sỏi.


2) Than bột có tác dụng khử mùi và màu của
nước.


3) Cát hay sỏi có tác dụng loại bỏ các chất khơng
tan trong nước.


-HS lắng nghe.


-HS quan sát, lắng nghe.


-2 đến 3 HS mơ tả.


</div>
<span class='text_page_counter'>(20)</span><div class='page_container' data-page=20>

-GV nhận xét, cho điểm HS có hiểu biết và trình
bày lưu lốt.


-Hỏi: Để thực hiện vệ sinh khi dùng nước các
em cần làm gì ?


<i><b>3.Củng cố- dặn dò:</b></i>


<i>- Mời HS đọc mục bạn cần biết.</i>
-Nhận xét giờ học.


-Daën HS về nhà học thuộc mục Bạn cần biết.



-Chúng ta cần giữ vệ sinh nguồn nước chung và
nguồn nước tại gia đình mình. Khơng để nước bẩn
lẫn nước sạch.


- Vài HS đọc.


-HS cả lớp nghe và ghi nhận.


<b> Rút kinh nghiệm :</b>


...
………


Tiết 5:

<b>Kó thuật</b>



<b> THÊU MÓC XÍCH ( tt )</b>


<b>I.Mục tiêu:</b>


-HS biết cách khâu túi rút dây


-Rèn kĩ năng : Cắt khâu được túi rút dây.
-GDHS u thích sản phẩm do mình làm ra.


<b>II.Đồ dùng dạy học:</b>


-Mẫu túi vải rút dây có kích thước lớn
-HS dụng cụ để thực hành .


<b>III.Các hoạt động dạy và học</b>:



<b>HOẠT ĐỘNG DẠY</b> <b>HOẠT ĐỘNG HỌC</b>


<i><b>1.Bài cũ</b></i>: -Kiểm tra sự chuẩn bị của HS


<i><b>2..Bài mới</b></i>:GV giới thiệu bài-Ghi đề bài.


<i><b>Hoạt động3:</b> Học sinh thực hành thêu móc xích.</i>


- HS nhắc lại phần ghi nhớ và thực hiện các bước thêu
móc xích.


- GV nhận xét và củng cố kĩ thuật thêu móc xích theo
các bước:


+ Vạch dấu đường thêu.


+ Thêu móc xích theo đường vạch dấu.
- GV kiểm tra lại chuẩn bị của HS.


- GV cho HS thực hành thêu. GV quan sát , giúp đỡ HS
thêu sai, lúng túng, chưa đúng kĩ thuật.


<i><b>Hoạt động4</b>:<b> </b>GV đánh giá kết quả thực hành của HS</i>
- GV tổ chức cho HS trưng bày sản phẩm thực hành.
- GV đưa ra tiêu chuẩn đánh giá:


+ Thêu đúng kĩ thuật.


Các vịng chỉ của mũi thêu móc nối vào nhau như chuỗi


mắt xích và tương đối bằng nhau.


+ Đường thêu phẳng, khơng bị dúm.


HS kiểm tra dụng cụ của nhau.
Lắng nghe, nhắc lại.


- HS nhắc lại


- HS lắng nghe.


- HS thực hành thêu theo hướng dẫn của
GV


</div>
<span class='text_page_counter'>(21)</span><div class='page_container' data-page=21>

+ Hoàn thành sản phẩm đúng thời gian qui định.
- GV nhận xét đánh giá kết quả của HS.


<i><b>3.Củng cố - Dặn dò</b></i><b>: </b>


Về nhà thực hành .


- Chuẩn bị dụng cụ tiết sau “ Thêu móc xích hình quả
cam”.


- HS về nhà thực hành thêu, chuẩn bị
dụng cụ bài sau.


<b> Rút kinh nghiệm :</b>


...


………


Tiết 6:

<b>Anh văn </b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(22)</span><div class='page_container' data-page=22>

<b>Thứ tư, ngày 26 tháng 11 năm 2008</b>



Tiết 1:

<b>Tập đọc </b>



<b>CHÚ ĐẤT NUNG ( TT )</b>


<b>I. Mục tiêu: </b>


<i><b>1. Đọc thành tiếng:</b></i>


 Đọc đúng các tiếng, từ khó hoặc dễ lẫn do ảnh hưởng các phương ngữ.


- PB: cạy nắp lọ , chạy trốn , thuyền lật , cộc tuếch ...


- PN: phục sẵn , xuống thuyền , hoảng hốt , nước xoáy , cộc tuếch ,…


 Đọc trơi chảy được tồn bài, ngắt, nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, giữa các cụm từ, nhấn


giọng ở những từ gợi cảm .


 Đọc diễn cảm toàn bài phù hợp với nội dung bài và nhân vật.
<i><b>2. Đọc - hiểu:</b></i>


<b>-</b> Hiểu nghĩa các từ ngữ : <i>buồn tênh , hoảng hót , nhũn , se , cộc tuếch </i>,…


 Hiểu nội dung bài: Chú Đất nung nhờ dám nung mình trong lửa trở thành người hữu ích .



Chịu được nắng mưa và cứu được hai người bột yếu đuối . Câu chuyện khuyên mọi người
muốn làm được một người có ích , phải biết rèn luyện khơng sợ gian nan , khó khăn .


<b>II. Đồ dùng dạy học: </b>


 Tranh minh hoạ bài tập đọc trang 139/SGK (phóng to nếu có điều kiện).
 Bảng phụ ghi sẵn câu, đoạn cần luyện đọc.


<b>III. Hoạt động trên lớp:</b>


<b>HOẠT ĐỘNG DẠY</b> <b>HOẠT ĐỘNG HỌC</b>


<i><b>1. KTBC:</b></i>


- Gọi 3HS lên bảng đọc tiếp nối đoạn 1 của bài "
Chú Đất nung " và trả lời câu hỏi về nội dung bài.
-1 HS đọc bài.


-1 HS nêu nội dung chính của bài.
- Nhận xét và cho điểm từng HS .


<i><b>2. Bài mới:</b></i>


<b> </b><i><b>a. Giới thiệu bài:</b></i>


<b> </b><i><b>b. Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài:</b></i>
<i><b> * Luyện đọc:</b></i>


-Yêu cầu 4 HS tiếp nối nhau đọc từng đoạn của bài
(3 lượt HS đọc).GV chú ý sửa lỗi phát âm, ngắt


giọng cho từng HS (nếu có).


- Chú Ý câu hỏi và câu cảm sau :
<i>- Kẻ nào đã bắt nàg tới đây ?</i>
<i>- lầu son của nàng?</i>


<i>- Chuột ăn rồi !</i>


<i>- Sao trơng anh khác thế ?</i>
- Gọi một em đọc chú giải .
- Cho HS luyện đọc bài nhóm 2.


- HS lên bảng thực hiện yêu cầu.


- HS tiếp nối nhau đọc theo trình tự:


+Đoạn 1: Hai người bột ...đến tìm cơng chúa
+Đoạn 2: Gặp công chúa... chạy trốn


+Đoạn 3: Chiếc thuyền … se bột lại.
+Đoạn 4: Hai người bột … đến hết .


</div>
<span class='text_page_counter'>(23)</span><div class='page_container' data-page=23>

- Gọi một HS đọc toàn bài .
- GV đọc mẫu chú ý cách đọc .


<i>- </i>Toàn bài đọc với giọng<i> : - Đọc chậm rải ở câu</i>
<i>đầu , hồi hộp căng thẳng khi tả nỗi nguy hiểm mà</i>
<i>nàng công chúa và chàng kị sĩ phải trả qua .Lời</i>
<i>nàng công chúa và chàng kị sĩ lo lắng , căng thẳng</i>
<i>khi gặp nạn , ngạc nhiên khâm phục khi gặp lại Đất</i>


<i>Nung . Lời Đất Nung : thẳng thắn , chân thật , bộc</i>
<i>tuệch .</i>


<i>- Nhấn giọng những từ ngữ : sợ quá , lạ quá ,khác</i>
<i>thế , phục quá , vừa la , cộc tuếch , thuỷ tinh .</i>
<i><b> * Tìm hiểu bài:</b></i>


- Yêu cầu HS đọc đoạn 1, trao đổi và trả lời câu
hỏi.


+ <i>Kể lại tai nạn của hai người bột </i>?


- <i>Đoạn 1 cho em biết điều gì?</i>


-Yêu cầu HS đọc đoạn 2, trao đổi và trả lời câu hỏi.


+<i>Đất Nung đã làm gì khi gặp hai người bột bị nạn </i>?
+<i>Vì sao Đất Nung có thể nhảy xuống nước cứu hai</i>
<i>người bột </i>?


-<i>Theo em câu nói cộc tuếch của Đất Nung có ý</i>
<i>nghĩa gì ?</i>


<i>-Đoạn cuối này có nội dung chính là gì?</i>
-Yêu cầu HS đặt tên khác cho câu chuyện .


-1 HS đọc thành tiếng.
-2 HS đọc toàn bài.


-1 HS đọc thành tiếng. Cả lớp đọc thầm , trao


đổi theo cặp và trả lời câu hỏi.


+ Hai người bột sống trong lọ thuỷ tinh rất buồn
chán . Lão chuột già cạy nắp tha nàng công
chúa vào ống cống . Chàng kị sĩ phi ngựa đi tìm
nàng và bị lão chuột lừa vào cống Hai người
gặp nhau và cùng chạy trốn . Chẳng may họ bị
lật thuyền , cả hai bị ngâm nước nhũn cả tay
chân .


- Nói về tai nạn của hai người bột .
-2 HS nhắc lại.


-1 HS đọc thành tiếng. Cả lớp đọc thầm, trao
đổi theo cặp và trả lời câu hỏi.


+Khi thấy hai người bột gặp nạn chú liền nhảy
xuống , vớt họ lên bờ phơi nắng .


- Vì Đất nung đã được nung trong lửa , chịu
được nắng mưa , nên không sợ nước , không sợ
bị nhũn chân tay khi gặp nước như hai người bột
.


+Câu nói ngắn gọn thơng cảm với hai người bột
khi sống khi sống trong lọ thuỷ tinh không chịu
được thử thách .


- Câu nói có ý xem thường những người chỉ
quen sống trong sung sướng khơng chịu đựng


nổi khó khăn .


- Câu nói muốn khuyên mọi người đừng quen
cuộc sống sung sướng mà khơng chịu rèn luyện
mình .


- Đoạn cuối của bài kể chuyện Đất Nung cứu
bạn .


- Tiếp nối nhau đặt tên
<i>- Tốt gỗ hơn tốt nước sơn .</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(24)</span><div class='page_container' data-page=24>

<i>- Truyện kể Đất Nung là người như thế nào ? </i>


-Hỏi: <i>Câu chuyện nói lên điều gì?</i>
-Ghi ý chính của bài.


<i><b> * Đọc diễn cảm:</b></i>


- Gọi 4 HS tiếp nối nhau đọc theo vai ( Người dẫn
chuyện , Đất Nung , chàng kị sĩ , nàng cơng chúa ) ,
lớp theo dõi để tìm ra cách đọc.


- Giới thiệu đoạn văn cần luyện đọc.
- Tổ chức cho HS thi đọc.


- Nhận xét và cho điểm HS .
- Tổ chức cho HS thi đọc cả bài.
- Nhận xét và cho điểm từng HS .



<i><b>3. Cuûng cố – dặn dò:</b></i>


- Hỏi: <i>Câu chuyện khuyên chúng ta điều gì?</i>
- Nhận xét tiết học.


- Dặn HS về nhà học bài và khuyến khích học sinh
kể lại câu chuyện cho người thân nghe .


<i>....</i>


- Đất Nung nhờ dám nung mình trong lửa đã trở
thành người hữu ích chịu đựng được nắng mưa ,
cứu sống được hai người bột yếu đuối .


- Muốn trở thành người có ích , phải biết rèn
luyện khơng sợ gian khổ , khó khăn .


- 1 HS nhắc lại ý chính .
- 2 HS nhắc lại.


- 4 HS tham gia đọc chuyện .


- HS cả lớp theo dõi , tìm giọng đọc phù hợp với
từng nhân vật .


- Luyện đọc trong nhóm 4 HS .


+ 3 nhóm HS thi đọc .
- Lắng nghe.



+ Câu chuyện khuyên mỗi chúng ta : - Muốn trở
thành người có ích , phải biết rèn luyện khơng
sợ gian khổ , khó khăn .


<b> Rút kinh nghiệm :</b>


...
………


Tiết 2:

<b>Khoa hoïc </b>



<b>BẢO VỆ NGUỒN NƯỚC</b>


<b>I/ Mục tiêu:</b>


Giuùp HS:


-Kể được những việc nên làm và khơng nên làm để bảo vệ nguồn nước.


-Có ý thức bảo vệ nguồn nước và tuyên truyền nhắc nhở mọi người cùng thực hiện.


<b>II/ Đồ dùng dạy- học:</b>


-Các hình minh hoạ trong SGK trang 58, 59 (Phóng to nếu có điều kiện).


-Sơ đồ dây chuyền sản xuất và cung cấp nước sạch của nhà máy nước (dùng ở bài 27).
-HS chuẩn bị giấy, bút màu.


<b>III/ Hoạt động dạy- học:</b>


<b>HOẠT ĐỘNG DẠY</b> <b>HOẠT ĐỘNG HỌC</b>



<i><b>1.Ổn định lớp:</b></i>


<i><b>2.Kiểm tra bài cũ</b>:</i> Gọi 3 HS lên bảng trả lời câu
hỏi:


1) Dùng sơ đồ mô tả dây chuyển sản xuất và
cung cấp nước sạch của nhà máy.


</div>
<span class='text_page_counter'>(25)</span><div class='page_container' data-page=25>

2) Tại sao chúng ta cần phải đun sôi nước trước
khi uống ?


-GV nhận xét và cho điểm HS.


<i><b>3.Dạy bài mới:</b></i>


<i><b>* Giới thiệu bài:</b></i><b> </b>


* Hoạt động 1: Những việc nên làm và không
nên làm để bảo vệ nguồn nước.


-GV tổ chức cho HS thảo luận nhóm theo định
hướng.


-Chia lớp thành các nhóm nhỏ, đảm bảo một
hình vẽ có 2 nhóm thảo luận.


-u cầu các nhóm quan sát hình vẽ được giao.
-Thảo luận và trả lời các câu hỏi:



1) Hãy mơ tả những gì em nhìn thấy trong hình
vẽ ?


2) Theo em, việc làm đó nên hay khơng nên
làm ? Vì sao ?


- GV giúp đỡ các nhóm gặp khó khăn.


- Gọi các nhóm trình bày, các nhóm có cùng nội
dung bổ sung.


- GV nhận xét và tun dương các nhóm.
-Yêu cầu 2 HS đọc mục Bạn cần biết.
* Hoạt động 2: Liên hệ.


- Giới thiệu: Xây dựng nhà tiêu 2 ngăn, nhà tiêu


-HS lắng nghe.


-HS thảo luận.


-Đại diện nhóm trình bày.


-HS quan sát.
-HS trả lời.


+Hình 1: Vẽ biển cấm đục phá ống nước. Việc
làm đó nên làm, vì để tránh lãng phí nước và
tránh đất, cát, bụi hay các tạp chất khác lẫn vào
nước sạch gây ơ nhiễm nguồn nước.



+Hình 2: Vẽ 2 người đổ rác thải, chất bẩn xuống
ao. Việc làm đó khơng nên vì làm như vậy sẽ gây
ô nhiễm nguồn nước, ảnh hưởng đến sức khỏe
của con người, động vật sống ở đó.


+Hình 3: Vẽ một sọt đựng rác thải. Việc làm đó
nên làm, vì nếu rác thải vứt bỏ không đúng nơi
quy định sẽ gây ô nhiễm môi trường, chất không
sử dụng hết sẽ ngấm xuống đất gây ơ nhiễm nước
ngầm và nguồn nước.


+Hình 4: Vẽ sơ đồ nhà tiêu tự hoại. Việc làm đó
nên làm, vì như vậy sẽ ngăn khơng cho chất thải
ngấm xuống đất gây ơ nhiễm mạch nước ngầm.
+Hình 5: Vẽ một gia đình đang làm vệ sinh xung
quanh giếng nước. Việc làm đó nên làm, vì làm
như vậy khơng để rác thải hay chất bẩn ngấm
xuống đất gây ô nhiễm nguồn nước.


+ Hình 6: Vẽ các cơ chú cơng nhân đang xây
dựng hệ thống thốt nước thải. Việc làm đó nên
làm, vì trong nước thải có rất nhiều chất độc và vi
khuẩn, gây hại nếu chúng chảy ra ngoài sẽ ngấm
xuống đất gây ô nhiễm nguồn nước.


- 2 HS đọc.


</div>
<span class='text_page_counter'>(26)</span><div class='page_container' data-page=26>

đào cải tiến, cải tạo và bảo vệ hệ thống nước thải
sinh hoạt, công nghiệp, nước mưa, … là công việc


làm lâu dài để bảo vệ nguồn nước. Vậy các em
đã và sẽ làm gì để bảo vệ nguồn nước.


- GV gọi HS phát biểu.


- GV nhận xét và khen ngợi HS có ý kiến tốt.
* Hoạt động 3: Cuộc thi: Đội tuyên truyền giỏi.
- GV tổ chức cho HS vẽ tranh theo nhóm.
- Chia nhóm HS.


-Yêu câu các nhóm vẽ tranh với nội dung tuyên
truyền, cổ động mọi người cùng bảo vệ nguồn
nước.


- GV hướng dẫn từng nhóm, đảm bảo HS nào
cũng được tham gia.


- Yêu cầu các nhóm thi tranh vẽ và giới thiệu.
Mỗi nhóm cử 1 HS làm giám khảo.


- GV nhận xét và cho điểm từng nhóm.


<i><b>3.Củng cố- dặn dò:</b></i>


- GV nhận xét giờ học.


- Dặn HS về nhà học thuộc mục Bạn cần biết.
- Dặn HS ln có ý thức bảo vệ nguồn nước và
tun truyền vận động mọi người cùng thực hiện.



-HS phát biểu.


-Thảo luận tìm đề tài.
-Vẽ tranh.


- Thảo luận về lời giới thiệu.


- HS trình bày ý tưởng của nhóm mình.


- HS cả lớp.


<b> Rút kinh nghiệm :</b>


...
………


Tiết 3:

<b>Tốn </b>



<b>LUYỆN TẬP</b>



<b>I.Mục tiêu :</b>
Giúp HS:


-Rèn luyện kỹ năng thực hiện phép chia số có nhiều chữ số cho số có một chữ số.


-Củng cố kỹ năng giải bài tốn tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai sóâ đó , bài tốn về tìm số trung
bình cộng.


-Củng cố tính chất một tổng chia cho một số , một hiệu chia cho một số .
<b>II.Đồ dùng dạy học :</b>



<b>III.Hoạt động trên lớp:</b>


<b>HOẠT ĐỘNG DẠY</b> <b>HOẠT ĐỘNG HỌC</b>


<i><b>1.Ổn định:</b></i>
<i><b>2.KTBC:</b></i>


-GV gọi HS lên bảng yêu cầu HS làm bài tập 1a.
-GV chữa bài, nhận xét và cho điểm HS.


<i><b>3.Bài mới :</b></i>


<b> </b><i><b>a) Giới thiệu bài </b></i>


-Giờ học tốn hơm nay các em sẽ được củng cố kĩ


</div>
<span class='text_page_counter'>(27)</span><div class='page_container' data-page=27>

năng thực hành giải 1 số dạng toán đã học.
<b> </b><i>b ) Hướng dẫn luyện tập </i>


<i><b> Bài 1</b></i>


-Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ?
-GV cho HS laøm baøi.


-GV chữa bài, yêu cầu các em nêu các phép chia
hết, phép chia có dư trong bài


-GV nhận xét cho điểm HS.



-GV cho HS nêu các bước thực hiện phép tính chia
của mình để khắc sâu cách thực hiện phép chia cho
số có một chữ số cho HS cả lớp.


<i><b> Baøi 2 </b></i>


-Gọi HS đọc yêu cầu bài toán.


-GV yêu cầu HS nêu cách tìm số bé số lớn trong bài
tốn tìm hai sốkhi biết tổng và hiệu của hai số đó .
-Cho HS làm bài.


a) Bài giải
Số bé là


( 42506 _ 18472 ) : = 12017
Số lớn là


12017 + 18472 = 30489
Đáp số : 12017
30489
-GV nhận xét và cho điểm HS.
<i><b> Bài 3</b></i>


-Gọi HS đọc đề bài.


-u cầu HS nêu cơng thức tính trung bình cộng của
các số .


-Bài toán yêu cầu chúng ta tính trung bình cộng số


kg hàng của bao nhiêu toa xe ?


-Vậy chúng ta phải tính tổng số tấn hàng của bao
nhiêu toa xe ?


-Muốn tính số kg hàng của 9 toa xe ta làm như thế
nào ?


-Cho HS làm bài .


-GV nhận xét và cho điểm HS.


-HS nghe.


-Đặt tính rồi tính.


-4 HS lên bảng làm bài, mỗi em thực hiện 1 phép tính,
cả lớp làm bài vào vở.


-HS trả lời.


-HS đọc đề toán.
-HS nêu.


+ Số bé = ( Tổng _ Hiệu ) : 2
+ Số lớn = ( Tổng + Hiệu ) :2


-2 HS lên bảng làm, mỗi HS làm 1 phần, cả lớp làm
bài vào vở.



b) Bài giải
Sồ lớn là


( 137895 + 85287 ) : 2 = 11589
Số bé là


111589 – 85287 = 26304
Đáp số : 111 589 và 26304
-HS đọc đề :


- … ta lấy tổng của chúng chia cho số các số hạng.
- … của 3 + 6 = 9 toa xe.


- … của 9 toa xe.


-Tính số kg hàng của 3 toa đầu, sau đó tính số kg hàng
của 6 toa xe sau, rồi cộng các kết quả với nhau.
-1 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm bài vào vở.


Bài giải
Số toa xe có tất cả là:


3 + 6 = 9 ( toa xe )
Số kg 3 toa xe chở được là:


14 580 x 3 = 43 740 ( kg )
Số kg hàng 6 toa xe khác chở được:


</div>
<span class='text_page_counter'>(28)</span><div class='page_container' data-page=28>

Baøi 4



-GV yêu cầu HS tự làm bài.


-GV nêu cầu HS nêu tính chất mình đã áp dụng để
giải bài tốn.


-Vậy các em hãy phát biểu 2 tính chất trên ?
-GV nhận xét và cho điểm HS.


<i><b>4.Củng cố, dặn dò :</b></i>
-Nhận xét tiết học


-Dặn dị HS làm bài tập hướng dẫn luyện tập thêm
và chuẩn bị bài sau.


123 390 : 9 = 13 710 ( kg )
Đáp số : 13 710 kg


-2 HS lên bảng làm , mỗi HS làm một phần , cả lớp
làm bài vào vở .


-Phần a : Áp dụng tính chất 1 tổng chia cho một số.
-Phần b : Áp dụng tính chất một hiệu chia cho một số .
-2 HS phát biểu trước lớp , HS cả lớp theo dõi và nhận
xét.


-HS cả lớp lắng nghe và ghi nhận.


<b> Ruùt kinh nghieäm :</b>



...
………


Tiết 4:

<b>Lịch sử </b>



<b>NHÀ TRẦN THÀNH LẬP</b>


<b>I. Mục tiêu :</b>


-Học xong bài này, HS biết: hoàn cảnh ra đời của nhà Trần.


-Về cơ bản, nhà Trần cũng giống nhà Lý về tổ chức nhà nước, luật pháp và quân đội. Đặc biệt
là mối quan hệ của vua với quan, vua với dân rất gần gũi nhau.


<b>II. Chuẩn bị :</b>


PHT của HS.


Hình minh hoạ trong SGK.


<b>III. Hoạt động trên lớp :</b>


<b>HOẠT ĐỘNG DẠY</b> <b>HOẠT ĐỘNG HỌC</b>


<i><b>1.OÅn định:</b></i>


Cho HS hát một bài.


<i><b>2.KTBC :</b></i>


-Em hãy đọc bài thơ của Lý Thường Kiệt.



-Nêu vài nét về cuộc chiến đấu ở phịng tuyến
sơng Như Nguyệt.


- Nêu nguyên nhân và ý nghĩa của cuộc kháng
chiến chống quân Tống xâm lược lần thứ hai?
-GV nhận xét, ghi điểm.


<i><b>3.Bài mới :</b></i>


<i> a.Giới thiệu :</i>ghi tựa
<i> b.Phát triển bài :</i>


-GV cho HS đọc SGK từ : “Đến cuối TK XII
….nhà Trần thành lập”.


+Hỏi: hoàn cảnh nước ta cuối TK XII như thế


-HS đọc và nêu được các ý chính diễn biến
của cuộc chiến sơng Như Nguyệt.


- Hai HS trả lời.


-HS nhận xét.


</div>
<span class='text_page_counter'>(29)</span><div class='page_container' data-page=29>

nào?


+Trong hồn cảnh đó, nhà Trần đã thay thế nhà
Lý như thế nào ?



*GV tóm tắt hồn cảnh ra đời của nhà Trần: cuối
thế kỷ 12, nhà Lý suy yếu. Trong tình thế triều đình
lục đục, nhân dân cơ cực, nạn ngoại xâm đe dọa,
nhà Lý phải dựa vào họ Trần để gìn giữ ngai vàng.
Lý Chiêu Hồng lên ngơi lúc 7 tuổi. Họ Trần tìm
cách để Chiêu Hoàng lấy Trần Cảnh rồi buộc
nhường ngơi cho chồng, đó là vào năm 1226. Nhà
Trần được thành lập từ đây.


*<i>Hoạt động nhóm </i>:


-GV yêu cầu HS sau khi dọc SGK, điền dấu chéo
vào ơ trống sau chính sách nào được nhà Trần thực
hiện:


<sub></sub> Đứng đầu nhà nước là vua.


<sub></sub> Vua đặt lệ nhường ngôi sớm cho con.


<sub></sub> Đặt thêm các chức quan Hà đê sứ, Khuyến
nông sứ, Đồn điền sứ.


<sub></sub> Đặt chuông trước cung điện để nhân dân đến
đánh chuông khi có điều oan ức hoặc cầu xin.
<sub></sub> Cả nước chia thành các lộ, phủ, châu, huyện,
xã.


<sub></sub> Trai tráng mạnh khỏe được tuyển vào qn đội,
thời bình thì sản xuất, khi có chiến tranh thì tham
gia chiến đấu.



-GV hướng dẫn kiểm tra kết quả làm việc của các
nhóm và tổ chức cho các nhóm trình bày những
chính sách về tổ chức nhà nước được nhà Trần thực
hiện.


*<i>Hoạt động cả lớp </i>:


GV đặt câu hỏi để HS thảo luận:


-Những sự việc nào trong bài chứng tỏ rằng giữa
vua với quan và vua với dân dưới thời nhà Trần
chưa có sự cách biệt quá xa?


Từ đó đi đến thống nhất các sự việc sau: đặt
chuông ở thềm cung điện cho dân đến đánh khi có
điều gì cầu xin, oan ức. Ở trong triều, sau các buổi
yến tiệc, vua và các quan có lúc nắm tay nhau, ca
hát vui vẻ


<i><b>4.Củng cố dặn dò:</b></i>


- Cho 3 HS đọc bài học trong khung.


- Cơ cấu tổ chức của nhà Trần như thế nào?


- Nhà Trần đã có những việc làm gì để củng cố,
xây dựng đất nước.


-HS suy nghĩ trả lời .



-HS các nhóm thảo luận và đại diện trình bày
kết quả.


-Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.


-HS thảo luận và trả lời.
-HS khác nhận xét.


</div>
<span class='text_page_counter'>(30)</span><div class='page_container' data-page=30>

- Nhận xét tiết học.


- Về xem lại bài và chuẩn bị bài tiết sau: “Nhà


Trần và việc đắp đê”. - HS cả lớp lắng nghe và ghi nhận.


<b> Rút kinh nghiệm :</b>


...
………


Tiết 5:

<b>Thể duïc </b>



Tiết 6:

<b>Sinh hoạt đội </b>



Tiết 7:

<b>Phụ đạo bồi dưỡng tiếng việt </b>



<b>ÔN TẬP VỀ CHÍNH TẢ</b>


I. Mục tiêu:



Giúp HS rèn cách viết một đoạn văn trong chương trình đã học. Củng cố lại cách viết tên riêng


và một số từ khó hay viết sai.


II. Các hoạt động dạy học :



Hoạt động dạy

Hoạt động học



- GV nêu nội dung tiết ôn tập.


- GV treo bảng phụ viết đoạn văn chiếc áo búp bê
và yêu cầu HS yếu đọc. Yêu cầu HS yếu nhìn viết
lại đoạn văn cho đúng và rèn lại chữ viết cho ngay
hàng ( Quang, Long và Chiến)


- GV yêu cầu cả lớp đọc lại đoạn 1 và 2 của bài
Chú Đất Nung trang 134 và xác định các từ khó có
trong 2 đoạn văn.Sau đó Luyện viết các từ đó ra
nháp.


- GV hướng dẫn cách trình bày 2 đoạn văn.
- GV đọc cho HS cả lớp viết 2 đoạn văn trên.
- Đọc lại cho HS soát lỗi.


- GV thu vở chấm điểm cho cả lớp nhận xét hướng
dẫn HS sửa lỗi nếu có.


* Dặn HS về nhà rèn luyện thêm.


Quang, Long và Chiến đọc lại đoạn văn.
- Nhìn và viết vào vở.



- Vài HS đọc lại 2 đoạn văn.


- Đọc thầm lại đoạn văn và xác định từ khó và
viết vào nháp.


- Lắng nghe.


- Nghe và viết vào vở phụ đạo.


- HS soát lỗi và sốt lỗi chéo.


- Sửa lỗi nếu có.


<b> Rút kinh nghieäm :</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(31)</span><div class='page_container' data-page=31>

<i><b> </b></i>


<b>Thứ năm, ngày 27 tháng 11 năm 2008</b>



Tieát 1:

<b> Tập làm văn </b>



<b>THẾ NÀO LÀ MIÊU TẢ </b>


<b>I. Mục tiêu: </b>


 Hiểu được thế nào là miêu tả .


 Tìm được những từ miêu tả có trong đoạn văn , đoạn thơ..


 Biết viết một đoạn văn miêu tả đúng ngữ pháp , giàu hình ảnh , chân thực , sáng tạo .
<b>II. Đồ dùng dạy học:</b>



 Giấy khổ to ghi nội dung bài tập 2 . Nhận xét và bút dạ .
<b>III. Hoạt động trên lớp:</b>


<i><b>Hoạt động của thầy</b></i> <i><b>Hoạt động của trò</b></i>


<i><b>1. Ổn định</b></i>


<i><b>2. Kiểm tra bài cũ :</b></i>


- Gọi HS kể lại truyện theo 1 trong 4 đề tài ở
bài tập 2 .


- Yêu cầu học sinh cả lớp theo dõi và trả lời
câu hỏi .


-<i>Câu chuyện bạn kể được mở đầu và kết thúc</i>
<i>theo cách nào ?</i>


-Nhaän xeùt chung.


+Ghi điểm từng học sinh .


<b> 3/ Bài mới : </b>
<i><b>a. </b>Giới thiệu bài : </i>
<i>b. Các hoạt động</i>


<i>* Hoạt động 1: Nhận xét</i>
<i>Bài 1 : </i>



- Yêu cầu HS đọc đề bài .


- Yêu cầu cả lớp theo dõi và tìm những sự vật
được miêu tả .


Gọi HS phát biểu ý kiến .


<i>Bài 2 : </i>


- u cầu HS đọc đề bài .


- GV phát phiếu và bút dạ cho 4 nhóm .
- Yêu cầu HS trao đổi và hồn thành .
- Nhóm nào xong trước dán phiếu lên bảng .


- Yêu cầu cả lớp theo dõi và tìm những sự vật
được miêu tả .


Gọi HS phát biểu ý kiến .


-2 HS kể chuyện


-Lắng nghe.


- Trả lời câu hỏi .


- 1 HS đọc thành tiếng , cả lớp theo dõi , dùng bút
chì gạch chân những sự vật được miêu tả .


- Các sự vật được miêu tả là : <i>Cây xoài , cây cơm</i>


<i>nguội , lạch nước .</i>


- 1 HS đọc thành tiếng .
- Hoạt động nhóm


<b>TT</b> <b><sub>sự vật</sub>Tên</b> <b>Hình<sub>dáng</sub></b> <b>Chuyển<sub>động</sub></b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(32)</span><div class='page_container' data-page=32>

<i><b> </b></i>


<i>Baøi 3 : </i>


- Yêu cầu HS suy nghĩ và trả lời câu hỏi


<i>- Để tả được hình dáng , màu sắc của lá cây</i>
<i>sồi , cây cơm nguội tác giả phải quan sát bằng</i>
<i>giác quan nào ?</i>


<i>- Để tả được chuyện động của lá cây tác giả</i>
<i>phải quan sát bằng giác quan nào ?</i>


<i>- Còn sự chuyển động của dòng nước tác giả</i>
<i>phải quan sát bằng giác quan nào ?</i>


<i>- Muốn miêu tả được sự vật một cách tinh tế</i>
<i>người viết phải làm gì ?</i>


* Miêu tả là vẽ lại bằng lời những đặc điểm nổi
bật của sự vật để người đọc , người nghe hình
dung được các sự vật ấy . Khi miêu tả người
viết phối hơpự rất nhiều giác quan để quan sát


khiến cho sự vật được miêu tả thêm đẹp hơn
sinh động hơn .


* Hoạt động 2: <i>Ghi nhớ</i> :
- Gọi học sinh đọc ghi nhớ .


- Yêu cầu học sinh đặt một số câu miêu tả đơn
giản .


- Nhận xét và khen những học sinh đặt hay .
* Hoạt động 3: luyện tập


Baøi 1 .


- Yêu cầu học sinh tự làm bài .


- Gọi HS phát biểu .


- Nhận xét kết luận : Trong truyện " Chú Đất
nung " chỉ có một câu văn miêu tả : " Đó là
chàng kị sĩ ...lầu son "


Baøi 2 .


- Yêu cầu học sinh đọc nội dung đề bài .


- Yêu cầu HS quan sát tranh minh hoạ và giảng
: Hình ảnh sự vật trong cơn mưa được Trần
Đăng Khoa tạo nên rất sinh động và hay Phải



M:1
Caây


sồi Caolớn Lá rập rìnhlay động như
những đốm
lửa đỏ


2


Cây
cơm
nguội


Lá rập rình
lay động như
đốm lửa vàng


3


Lạch


nước Trườn lênmấy tảng đá ,
luồn dưới
những gốc
cây ẩm mục


Róc
rách
chảy



- Đọc thầm lại đoạn văn và trả lời câu hỏi .


- Tác giả phải quan sát bằng mắt .


- Tác giả phải quan sát bằng mắt .


- Tác giả phải quan sát bằng mắt và bằng tai


+ Muốn như vậy người viết phải quan sát kĩ bằng
nhiều giác quan .


- Laéng nghe


- 1 HS đọc thành tiếng . Cả lớp đọc thầm
- Mẹ em hơi gầy .


- Con mèo nhà em lông đen mượt .
- Tiếng lá cây rơi xào xạc .


- HS đọc thầm bài " Chú Đất nung " dùng bút chì
gạch chân những câu văn miêu tả trong bài .
- Câu văn " <i>Đó là một chàng kị sĩ rất bảnh , cưỡi</i>
<i>con ngựa tía , dây cương vàng và một cơ cơng</i>
<i>chúa mặt trắng , ngồi trong mái lầu son"</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(33)</span><div class='page_container' data-page=33>

có con mắt thật tinh tế khi nhìn sự vật mới
miêu tả được như vậy . Chúng ta cùng thi xem
lớp mình ai viết được những câu văn miêu tả
sinh động nhất .



- Hỏi : <i>Trong bài thơ " Mưa " em thích nhất hình</i>
<i>ảnh nào ?</i>


- u cầu học sinh tự viết đoạn văn miêu tả
- Gọi HS đọc bài của mình .


- Nhận xét , sửa lỗi dùng từ , diễn đạt cho từng
học sinh và cho điểm các em viết hay .


<i><b> 4. Củng cố – dặn dò:</b></i>
<i><b>- </b></i>Chốt lại nội dung bài.
- Nhận xét tiết học.


- Dặn HS về nhà tập ghi lại 1 ,2 câu văn miêu
tả một sự vật mà em quan sát được trên đường
đi học .


- Dặn HS chuẩn bị bài sau


- 1 HS đọc thành tiếng .
- Lắng nghe .


- Em thích nhất hình aûnh :


- <i>Sấm ghé xuống sân , khanh khách cười .</i>
<i>- Cây dừa sải tay bơi .</i>


<i>- Ngọn mùng tơi nhảy múa .</i>


<i>- Khắp nơi tồn màu trắng của nước .</i>


<i>- Bố bạn nhỏ đi cày về ,..</i>


- Tự viết bài .


- Đọc bài văn của mình trước lớp <i>.</i>


- Lắng nghe và ghi nhận.


- Về nhà thực hiện theo lời dặn của giáo viên
<b> Rút kinh nghiệm :</b>


...
………


Tieát 2:

<b>Địa lí </b>



<b>HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT</b>



<b>CỦA NGƯỜI DÂN Ở ĐỒNG BẰNG BẮC BỘ .</b>


<b>I.Mục tiêu :</b>


-HS biết trình bày một số đặc điểm tiêu biểu về hoạt động trồng trọt và chăn nuôi của người
dân ĐB Bắc Bộ (vựa lúa lớn thứ 2 của đất nước, là nơi nuôi nhiều lợn, gia cầm, trồng nhiều loại
rau xứ lạnh .


-Các công việc cần phải làm trong quá trình sản xuất lúa gaïo .


-Xác lập mối quan hệ giữa thiên nhiên, dân cư với hoạt động sản xuất.
-Tôn trọng, bảo vệ các thành quả lao động của người dân .



<b>II.Chuẩn bị :</b>


-BĐ nông nghiệp VN .


-Tranh, ảnh về trồng trọt, chăn nuôi ở ĐB Bắc Bộ (GV và HS sưu tầm ) .


<b>III.Hoạt động trên lớp</b> :


<b>HOẠT ĐỘNG DẠY</b> <b>HOẠT ĐỘNG HỌC</b>


<i><b>1.Ổn định:</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(34)</span><div class='page_container' data-page=34>

<i><b>2.KTBC :</b></i>


-Hãy kể về nhà ở và làng xóm của người Kinh ở
ĐB Bắc Bộ .


-Lễ hội ở ĐB Bắc Bộ được tổ chức vào thời gian
nào ?Để làm gì ?


-Kể tên những lễ hội nổi tiếng ở ĐB Bắc Bộ mà
em biết .


GV nhận xét, ghi điểm.


<i><b>3.Bài mới :</b></i>


<i> a.Giới thiệu bài:</i> Ghi tựa
<i> b.Phát triển bài :</i>



1/.Vựa lúa lớn thứ hai của cả nước :
*<i>Hoạt động cá nhân</i> :


-HS dựa vào SGK, tranh, ảnh và vốn hiểu biết
của mình trả lời các câu hỏi sau :


+Đồng bằng Bắc bộ có những thuận lợi nào để
trở thành vựa lúa lớn thứ hai của đất nước?


+Nêu thứ tự các cơng việc cần phải làm trong
q trình sản xuất lúa gạo. Từ đó, em rút ra nhận
xét gì về việc trồng lúa gạo của người nông dân ?
-GV giải thích thêm về đặc điểm của cây lúa
nước; về một số cơng việc trong q trình sản
xuất lúa gạo để HS hiểu rõ nguyên nhân giúp cho
ĐB Bắc Bộ trồng được nhiều lúa gạo; sự vất vả
của người nông dân trong việc sản xuất ra lúa
gạo.


*<i>Hoạt động cả lớp </i>:


-GV cho HS dựa vào SGK, tranh, ảnh nêu tên
các cây trồng , vật nuôi khác của ĐB Bắc Bộ .
-GV giải thích vì sao nơi đây ni nhiều lợn, gà,
vịt. (do có sẵn nguồn thức ăn là lúa gạo và các
sản phẩm phụ của lúa gạo là ngô, khoai) .


2/.Vùng trồng nhiều rau xứ lạnh:
*<i>Họat động theo nhóm</i>:



- GV cho HS dựa vào SGK, thảo luận theo gợi ý
sau :


+Mùa đông của ĐB Bắc Bộ dài bao nhiêu
tháng? Khi đó nhiệt độ như thế nào ?




+ Quan sát bảng số liệu và trả lời câu hỏi :Hà
Nội có mấy tháng nhiệt độ dưới 200<sub>c ?Đó là</sub>


những tháng nào ?


+ Nhiệt độ thấp vào mùa đơng có thuận lợi và
khó khăn gì cho sản xuất nông nghiệp ?




-HS trả lời .


-Cả lớp nhận xét, bổ sung.


-HS các nhóm thảo luận .


-Đại diện các nhóm trình bày kết quả phần làm
việc của nhóm mình .


-HS nêu .


- HS thảo luận theo câu hoûi .



+ Từø 3 đến 4 tháng. Nhiệt độ thường giảm nhanh
khi có các đợt gió mùa đơng bắc tràn về .


+ Có 3 tháng nhiệt độ dưới 200<sub>c .Đó là những</sub>


tháng :1,2,12 .


</div>
<span class='text_page_counter'>(35)</span><div class='page_container' data-page=35>

+ Kể tên các loại rau xứ lạnh được trồng ở ĐB
Bắc Bộ .


- GV gợi ý: hãy nhớ lại xem Đà Lạt có những
loại rau xứ lạnh nào? Các loại rau đó có được
trồng ở Đ B Bắc Bộ không ?


- GV nhận xét và giải thích thêm ảnh hưởng của
gió mùa đơng bắc đối với thời tiết và khí hậu của
ĐB Bắc Bộ .


<i><b>4.Củng cố dặn dò:</b></i>


- GV cho 3 HS đọc bài trong khung .


- Kể tên một số cây trồng vật ni chính ở ĐB
Bắc Bộ .


-Vì sao lúa gạo được trồng nhiều ở ĐB Bắc
Bộ ?


- Kể tên một số loại rau được trồng ở xứ lạnh.


- Nhận xét tiết học .


- Về nhà học bài và chuẩn bị bài tiếp theo .


- HS các nhóm trình bày kết quả .
- Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.


-HS đọc .


HS trả lời câu hỏi .


-HS cả lớp lắng nghe và ghi nhận .


<b> Rút kinh nghiệm :</b>


...
………


Tiết 3:

<b>Tốn </b>



<b>CHIA MỘT SỐ CHO MỘT TÍCH</b>


<b>I. Mục tiêu </b>:


Giúp HS:


-Biết cách thực hiện một số chia cho một tích.


-Áp dụng cách thực hiện chia một số cho một tích để giải các bài tốn có liên quan.


<b>II. Đồ dùng dạy học :</b>


<b>III. Hoạt động trên lớp:</b>


<b>HOẠT ĐỘNG DẠY</b> <b>HOẠT ĐỘNG HỌC</b>


<i><b>1.Ổn định:</b></i>
<i><b>2.KTBC:</b></i>


- GV gọi HS lên bảng yêu cầu HS làm bài tập
1a và 2a.


- GV chữa bài, nhận xét và cho điểm HS .


<i><b>3.Bài mới :</b></i>


<b> </b><i>a) Giới thiệu bài </i>


-Giờ học tốn hơm nay các em sẽ được làm
quen với tính chất một số chia cho mọát tích.


<b> </b><i>b ) Giới thiệu tính chất một số chia cho một tích </i>
* So sánh giá trị các biểu thức


- Ghi lên bảng ba biểu thức sau


- 2 HS lên bảng làm bài, HS dưới lớp theo dõi để
nhận xét bài làm của bạn.


</div>
<span class='text_page_counter'>(36)</span><div class='page_container' data-page=36>

24 : ( 3 x 2 )
24 : 3 : 2
24 : 2 : 3



- Cho HS tính giá trị của các biểu thức trên.


- Vậy các em hãy so sánh giá trị của ba biểu
thức trên ?


- Vậy ta có :


24 : ( 3 x 2 ) = 24 : 3 : 2 =24 : 2 : 3
* Tính chất một số chia cho một tích


- Biểu thức 24 : ( 3 x 2 ) có dạng như thế nào ?
-Khi thực hiện tính giá trị của biểu thức này em
làm như thé nào ?


-Em có cách tính nào khác mà vẫn tìm được giá
trị của 24 : ( 3 x 2 ) = 4 ?


-3 và 2 là gì trong biểu thức 24 : ( 3 x 2 ) ?
-Vậy khi thực hiện tính một số chia cho một tích
ta có thể lấy số đó chia cho một thừa số của tích,
rối lấy kết quả tìm được chia cho thừa số kia .


<b> </b><i>c) Luyện tập , thực hành </i>
<i><b> Bài 1</b></i>


- Bài tập yêu cầu chúng làm gì?


- GV khuyến khích HS tính giá trị củabiểu trong
bài theo ba cách khác nhau.



- GV cho HS nhận xét bài làm của bạn trên
bảng.


-GV nhận xét và cho điểm HS.


<i><b> Baøi 2 </b></i>


- Gọi HS đọc yêu cầu của bài.


- GV viết lên bảng biểu thức 60 : 15 và cho HS
đọc biểu thức.


- Vậy các em hãy suy nghĩ làm thế nào để
chuyển phép chia 60 : 15 thành phép chia một số
cho một tích (Gợi ý 15 bằng mấy nhân mấy).
- GV nêu : Vì 15 = 3 x 5


nên ta có: 60 : 15 = 60 : ( 3 x 5 )


-Các em hãy tính giá trị của 60 : ( 3 x 5 )


- GV nhaän xét bài làm của HS và hỏi: Vậy
60 : 15 bằng bao nhiêu ?


- GV cho HS tự làm tiếp các phần còn lại của
bài.


- GV nhận xét và cho điểm HS.



<i><b> Baøi 3</b></i>


-HS đọc các biểu thức.


-3 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm bài vào vở
nháp.


-Giá trị của ba biểu thức trên bằng nhau và cùng
bằng 24 .


-Có dạng là một số chia cho một tích.
-Tính tích 3 x 2 = 6 rồi lấy 24 : 6 = 4


-Lấy 24 chia cho 3 rồi chia tiếp cho 2 ( Lấy 24
chia chia cho 2 rồi chia tiếp cho 3 ).


-Là các thừa số của tích ( 3x 2).
- HS nghe và nhắc lại kết luận.


-Tính giá trị của biểu thức.


-3 HS lên bảng làm bài, mỗi HS làm 1 phần, cả
lớp làm bài vào vở.


-HS nhận xét và đổi chéo vở để kiểm tra bài của
nhau.


-HS đọc yêu cầu đề bài.
-HS thực hiện yêu cầu.



- HS suy nghó và nêu 60 : 15 = 60 : ( 3x 5 ).


- HS nghe giảng.


- HS tính:


60 : ( 3 x 5 ) = 60 : 3 : 5 = 20 : 5 = 4
60 : ( 3 x 5 ) = 60 : 5 : 3 = 12 : 3 = 4
-Baèng 4.


-3 HS lên bảng làm bài, mỗi HS làm một phần,
HS cả lớp làm bài vào vở.


</div>
<span class='text_page_counter'>(37)</span><div class='page_container' data-page=37>

-Gọi HS đọc đề bài tốn


-GV u cầu HS tóm tắt bài toán


-Hỏi : Hai bạn mua bao nhiêu quyển vở ?
-Vậy giá của mỗi quyển vở là bao nhiêu
tiền ?


-Vậy ngoài cách giải trên bạn nào có cách giải
khác.


-GV nhận xét và yêu cầu HS trình bày lời giải
vào vở.


Bài giải



Số quyển vở cả hai bạn mua là
3 x 2 = 6 ( quyển )
Giá tiền của mỗi quyển vở là


7 200 : 6 = 1 200 ( đồng )
Đáp số : 1 200 đồng


- Cho HS đổi chéo vở để kiểm tra bài nhau, GV
chấm VBT của một số HS.


<i><b>4.Củng cố, dặn dò : </b></i>


- GV chốt lại nội dung bài.
- Nhận xét tiết học.


- Dặn dò HS làm bài tập hướng dẫn luyện tập
thêmvà chuẩn bị bài sau .


cuûa nhau.


-1 HS đọc đề tốn.
-1 HS tóm tắt trước lớp.
-3 x 2 = 6 quyển vở
-7200 : 6 = 1200 đồng


-HS phát biểu ý kiến.


-HS làm bài có thể giải bài toán sau:
Bài giải



Số tiền mỗi bạn phải trả là
7 200 : 2 = 3 600 ( đồng )
Giá tiền của mỗi quyển vở là


3 600 : 3 = 1 200 ( đồng )
Đáp số : 1 200 đồng


-HS lắng nghe và ghi nhận.


<b> </b><b> Rút kinh nghiệm :</b>


...
………


Tiết 4:

<b>Luyện từ và câu </b>



<b> DÙNG CÂU HỎI VÀO MỤC ĐÍCH KHÁC </b>


<b>I. Mục tiêu: </b>


 Hiểu thêm một số tác dụng khác của câu hỏi .


 Biết dùng câu hỏi vào mục đích khác : thái độ khen , chê , sự khẳng định , phủ định , yêu


cầu trong những tình huống khác nhau .


<b>II. Đồ dùng dạy học: </b>


 Bài tập 1 viết sẵn trên bảng lớp phần nhận xét .
 Các tình huống ở BT2 viết vào những tờ giấy nhỏ .
<b>III. Hoạt động trên lớp:</b>



<b>HOẠT ĐỘNG DẠY</b> <b>HOẠT ĐỘNG HỌC</b>


<i><b>1. KTBC:</b></i>


-Gọi 3 HS lên bảng , mỗi học sinh đặt 2 câu 1


</div>
<span class='text_page_counter'>(38)</span><div class='page_container' data-page=38>

không phải là câu hỏi .


-Gọi HS dưới lớp trả lời câu hỏi: <i>Câu hỏi dùng để</i>
<i>làm gì ? </i>


-Gọi HS nhận xét câu trả lời của bạn và bài của
bạn làm trên bảng.


-Nhận xét, kết luận và cho điểm HS


<i><b>2. Bài mới:</b></i>


<i><b> a. Giới thiệu bài:</b></i>


Viết lên bảng câu : <i>Cậu giúp tớ việc này được</i>
<i>không ?</i>


- Hỏi : <i>đây có phải là câu hỏi khơng ? Vì sao ?</i>
- Để xem câu văn này có phải là câu hỏi khơng ,
diễn đạt ý gì các em sẽ tiếp tục tìm hiểu thêm qua
bài hôm nay .


<b> </b><i><b>b.Các hoạt động:</b></i>


<i><b>* Hoạt động 1: Nhận xét</b></i>


<i><b>Baøi 1:</b></i>


-Gọi HS đọc đoạn đối thoại giữa ơng Hịn Rấm và
cu Đất trong truyện " Chú Đất Nung " Tìm câu hỏi
trong đoạn văn .


- Gọi HS đọc câu hỏi .


<i><b>Baøi 2:</b></i>


-Gọi HS đọc thầm trao đổi và trả lời câu hỏi : <i>Các</i>
<i>câu hỏi của ơng Hịn Rấm có dùng để hỏi về điều</i>
<i>chưa biết khơng ? Nếu khơng thì chúng được dùng</i>
<i>để làm gì ?</i>


- Gọi HS phát biểu .


- Hỏi : <i>Câu " Sao chú mày nhát thế ? " ơng Hịn</i>
<i>Rấm hỏi với ý gì</i> ?


+ Câu " Chứ sao " của ơng Hịn Rấm khơng dùng
để hỏi . Vậy câu hỏi này có tác dụng gì?


- Có những câu hỏi khơng dùng để hỏi về điều
mình chưa biết mà còn dùng để thể hiện thái độ
chê , khen hay khẳng định , phủ định một điều gì
đó .



<i><b>Baøi 3:</b></i>


-Gọi HS đọc nội dung .


- Yêu cầu học sinh trao đổi trả lời câu hỏi
- Gọi HS trả lời , bổ sung


- Hỏi : <i>- Ngoài tác dụng để hỏi những điều chưa</i>
<i>biết . Câu hỏi cịn dùng để làm gì ?</i>


2 HS đứng tại chỗ trả lời.


-Nhận xét câu trả lời và bài làm của bạn.


- Đây là câu hỏi vì nó có từ nghi vấn và có dấu
chấm hỏi .


- Không phải là câu hỏi vì nó không hỏi điều mà
mình chưa biết .


- Lắng nghe.


-1 HS đọc thành tiếng cả lớp đọc thầm dùng bút
chì gạch chân dưới các câu hỏi .


- Sao chú mày nhát thế ?
Nung ấy aø ?


Chứ sao ?



-2 học sinh ngồi cùng bàn đọc lại các câu hỏi
trao đổi và trả lời cho nhau .


- Cả hai câu hỏi đều không phải để hỏi điều
chưa biết . Chúng dùng để nói ý chê cu Đất .
- Ơng Hịn Rấm nói như vậy là có ý chê Cu Đất
nhát .


- Câu hỏi của ơng hịn Rấm là câu ơng muốn
khẳng định : đất có thể nung trong lửa .


- Lắng nghe .


1 HS đọc thành tiếng cả lớp đọc thầm .
- 2 HS ngồi cùng bàn trao đổi .


-Câu hỏi :" Cháu có thể nói nhỏ hơn khơng ?"
khơng dùng để hỏi mà để yêu cầu các cháu hãy
nói nhỏ hơn .


</div>
<span class='text_page_counter'>(39)</span><div class='page_container' data-page=39>

<i><b>* Hoạt động 2: Ghi nhớ</b></i> :
- Gọi HS đọc phần ghi nhớ .


- Yêu cầu học sinh đặt câu biểu thị một số tác
dụng khác của câu hỏi .


- Nhận xét tuyên dương HS hiểu bài


<i><b>* Hoạt động 3: Luyện tập</b></i>
<i><b>Bài 1</b></i> :



- Gọi HS đọc yêu cầu đề bài .
-Yêu cầu học sinh tự làm bài .


- Gọi học sinh phát biểu ý kiến , bổ sung cho đến
khi nào chính xác .


-Nhận xét, kết luận chung học sinh trả lời đúng .


<i><b>Baøi 2:</b></i>


-Gọi HS đọc yêu cầu.


- Chia lớp thành 4 nhóm . u cầu nhóm trưởng
lên bốc thăm tình huống .


- u cầu học sinh hoạt động nhóm .


- Gọi HS đại diện cho mỗi nhóm phát biểu .
- Nhận xét kết luận câu hỏi đúng .


-HS cả lớp nhận xét câu bạn đặt.




<i><b>Baøi 3</b></i>:


-Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung bài .
- Yêu cầu học sinh tự làm bài .



- 2 HS đọc thành tiếng , cả lớp đọc thầm .
- Đọc câu mình đặt .


<i>- Em bé ngoan quá nhỉ ?</i>


<i>- Cậu cho tớ mượn cây bút được khơng ?</i>
<i>- Có làm bài đi không ?</i>


-4 HS đọc nối tiếp từng câu .
- HS trao đổi , trả lời câu hỏi .


- Câu a / Câu hỏi của người mẹ dùng để u
cầu con nín khóc .


- Câu b / Câu hỏi được bạn dùng để thể hiện ý
chê trách .


Câu c / Câu hỏi của chị dùng để thể hiện ý chê
em vẽ ngựa không giống .


Câu d / Câu hỏi được bà cụ dùng để thể hiện ý
yêu cầu , nhờ cậy giúp đỡ .


- Lắng nghe .


-1 HS đọc thành tiếng.


+Chia nhóm và nhận tình huống .


- 1 HS đọc tính huống , các HS khác suy nghĩ ,


tìm ra câu hỏi phù hợp .


- Đọc câu hỏi mà nhóm đã thống nhất .


<i>a/ Bạn có thể chờ đến hết giờ sinh hoạt chúng</i>
<i>mình nói chuyện được khơng ? </i>


<i>b/ Sao nhà bạn sạch sẽ ngăn nắp thế ?</i>
<i>c/ Chơi diều cũng thích đấy chứ ?</i>


- 1 HS đọc thành tiếng.
- Suy nghĩ tình huống .
- Đọc tình huống của mình .
a/ Tỏ thái độ khen chê :


<i>* Khen em bé : - Sao bé ngoan thế ? </i>
<i>- Mắng con mèo : - Sao mày hư thế ?</i>
<i>* Khẳng định , phủ định :</i>


<i>-Em nói với bạn :- Tiếng Anh cũng hay đi chứ?</i>
<i>- Bạn trả lời : - Tiếng Anh thì hay cái gì ? </i>
<i>* Thể hiện yêu cầu mong muốn : </i>


<i>- Mẹ ơi con muốn sang nhà Lan chơi có được</i>
<i>khơng ạ ?</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(40)</span><div class='page_container' data-page=40>

- Nhận xét kết luận lời giải đúng .


<i><b>3. Củng cố – dặn dò:</b></i>
<i><b>- </b></i>GV chốt lại nội dung bài.


-Nhận xét tiết học.


-Dặn HS về nhà đặt 3 câu hỏi và 3 câu có từ nghi
vấn ,ø chuẩn bị bài sau.


<i>học bài có được khơng ?</i>
- Lắng nghe và ghi nhận .


<b> </b><b> Rút kinh nghiệm :</b>


...
………


Tiết 5:

<b>Thể dục</b>


Tiết 6:

<b>Mó thuật</b>



<b>VẼ THEO MẪU: MẪU CÓ HAI ĐỒ VẬT</b>


<b>I. Mục tiêu :</b>


- HS nắm được hình dáng, tỉ lệ của hai vật mẫu.


- HS biết cách vẽ hình từ bao quát đến chi tiết và vẽ được hai đồ vật gần giống nhau.
- HS yêu thích vẻ đẹp của các đồ vật.


<b>II. Chuẩn bị :</b>


- Một vài mẫu có hai đồ vật.
- Hình gợi ý cách vẽ.


- Giấy vẽ hoạc vở thực hành.


- Bút chì, tẩy, màu vẽ.


<b>III. Các hoạt đợng dạy học :</b>


<b>HOẠT ĐỘNG DẠY</b> <b>HOẠT ĐỘNG HỌC</b>


<b>1. KTBC</b>


- GV kiểm tra các sản phẩm của HS chưa hồn
thành ở tiết trước.


- Kiểm tra dụng cụ vẽ cuûa HS.


<b>2. Bài mời</b>


a. Giới thiệu bài
b. Các hoạt động


* Hoạt động 1: Quan sát, nhận xét


- GV gợi ý HS nhận xét hình 1 , trang 34 SGK
+ Mẫu có mấy đồ vật? Gồm các đồ vật gì?
+ Hình dáng, tỉ lệ, màu sắc, đậm nhạt của các
đồ vật như thế nào?


+ Vị trí đồ vật nào ở trước, ở sau?
- GV trưng bày một số vật mẫu.
* Hoạt động 2: Cách vẽ


- GV yêu cầu HS quan sát mẫu, đồng thời gợi ý


cho HS cách vẽ (H 2 Tr. 35 SGK)


Lắng nghe GV nhận xét.


- Quan sát hình vẽ và trả lời câu hỏi.


- Quan sát mẫu.


</div>
<span class='text_page_counter'>(41)</span><div class='page_container' data-page=41>

- GV nhắc HS: nếu vẽ mẫu là các đồ vật khác
hoặc vẽ theo nhóm thì cũng tiến hành vẽ theo
cách đã hướng dẫn.


* Hoạt động 3: Thực hành


GV quan sát lớp và hướng dẫn cho HS còn lúng
túng.


* Hoạt động 4: Nhận xét, đánh giá


 Gv cùng HS treo một số bài vẽ lên bảng.
 GV nhận xét, kết luận và khen ngợi HS có


bài vẽ đẹp.


<b>3.Củng cố, dặn dò</b>


- Gv nhận xét tiết học.


- Dặn HS chuẩn bị bài tiết sau.



- HS thực hành quan sát mẫu để tìm tỉ lệ khung
hình chung và khung hình từng vật mẫu.


- Vẽ khung hình phù hợp với tờ giấy.


- So sánh, ước lượng để tìm tì lệ các bộ phận
của từng vật mẫu.


- Nhận xét:
+ Bố cục
+ Hình vẽ


- Lắng nghe và ghi nhận.


<b> </b><b> Rút kinh nghiệm :</b>


...
………


Tiết 7:

<b>Tốn</b>



<b>ƠN TẬP VỀ CHIA CHO SỐ CĨ MỘT CHỮ SỐ</b>



<b>I. Mục tiêu :</b>


- Giúp HS củng cố về cách chia cho số có một chữ số.Rèn cách giải bài tốn liên quan về cách
chia cho số có một chữ số.


<b>II. Các hoạt động dạy học :</b>



<b>HOẠT ĐỘNG DẠY</b> <b>HOẠT ĐỘNG HỌC</b>


* GV giới thiệu tiết ôn tập


- Hướng dẫn lại cách chia cho số có một chữ
số.


- GV ghi đề lên bảng và hướng dẫn HS làm
bài.


1. Đặt tính rồi tính
a) 246048 : 4
b) 123456 : 7
c) 307260 :5
d) 249218 : 6


2. Có hai xe chở gạo. Xe thứ nhất chở được
2150 kg gạo, xe thứ hai chở được hơn xe thứ
nhất 150 kg gạo. Hỏi trung bình mỗi xe chở
được bao nhiêu kg gạo?


3.Tính bằng hai cách


- Lắng nghe.


- Ghi đề vào vở và làm bài.
- Một số HS lên bảng làm bài.
* Đáp án


1.a) 61512


b) 17636
c) 61452
d) 41536


</div>
<span class='text_page_counter'>(42)</span><div class='page_container' data-page=42>

a) 48 : ( 2 x 3)
b) 128 : (4 x 2)


- GV mời HS nối tiếp lên bảng làm bài.
- GV nhận xét và chấm điểm.


* Dặn dò: HS về nhà rèn luyện thêm.


Đáp số: 2225 kg
2. a) Cách 1:


48 : ( 2 x 3) = 48 : 6 = 8
Caùch 2:


48 : ( 2x3) = 48 : 2 : 3 = 24 : 3 = 8
2b) Caùch 1:


128 : ( 4 x2 ) = 128 : 8 = 16
Caùch 2:


128 : ( 4 x2) = 128 : 4 : 2 = 32 : 2 = 16


<b> </b><b> Ruùt kinh nghieäm :</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(43)</span><div class='page_container' data-page=43>

<b>Thứ sáu, ngày 28 tháng 11 năm 2008</b>




Tieát 1:

<b> Tập làm văn </b>



<b>CẤU TẠO BÀI VĂN MIÊU TẢ ĐỒ VẬT </b>


<b>I. Mục tiêu: </b>


 Hiểu được cấu tạo bài văn miêu tả gồm : các kiểu mở bài , trình tự miêu tả trong phần thân


bài , kết bài .


 Viết được một đoạn mở bài , kết bài cho bài văn miêu tả đồ vật giàu hình ảnh chân thực


và sáng tạo .


<b>II. Đồ dùng dạy học:</b>


 Tranh minh hoạ cái cối xay trang 144 SGK
<b>III. Hoạt động trên lớp:</b>


<b>HOẠT ĐỘNG DẠY</b> <b>HOẠT ĐỘNG HỌC</b>


<i><b> 1. Kiểm tra bài cuõ :</b></i>


- Gọi 2 HS lên bảng viết câu văn miêu tả sự
vật mà mình quan sát được


-Gọi HS trả lời câu hỏi :- <i>Thế nào là miêu</i>
<i>tả?</i>


-Nhận xét chung.



+Ghi điểm từng học sinh .


<b>2/ Bài mới : </b>
<i><b>a. Giới thiệu bài : </b></i>
<i><b>b.Các hoạt động:</b></i>


<i><b>* Hoạt động 1: Nhận xét</b></i>
<i>Bài 1 : </i>


- Yêu cầu HS đọc đề bài .


- Yêu cầu học sinh đọc phần chú giải .
- Yêu cầu cả lớp quan sát tranh minh hoạ
và giới thiệu : Ngày xưa cách đây đã ba bốn
chục năm , ở nông thơn chưa có điện chưa
có máy xay xát như hiện nay nên người ta
phải dùng cối xay tre để xay lúa . Hiện nay
vẫn cịn một số gia đình ở Miền Bắc và
Miền Trung vẫn còn cối xay lúa bằng tre
giống như thế này .


- Hỏi : <i>- Bài văn tả cái gì ?</i>


<i>- Tìm các phần mở bài , kết bài . Mỗi phần</i>
<i>ấy nói lên điều gì ?</i>


- Phần mở bài dùng để giới thiệu đồ vật


-2 HS lên bảng viết .



- 2 HS đứng tại chỗ trả lời .


-Laéng nghe.


- 1 HS đọc thành tiếng
- 1 HS đọc chú giải.
- Quan sát và lắng nghe .


- Bài văn tả cối xay lúa bằng tre .


- Phần mở bài : <i>Cái cối xinh xinh xuất hiện như một</i>
<i>giắc mộng , ngồi chễm chệ giữa gian nhà trong . </i>Mở
bài giới thiệu cái cối


- Phần kết bài : <i>Cái cối xay cũng giống như những</i>
<i>đồ dùng đã sống cùng tôi ... từmg bước chân anh</i>
<i>đi ..."</i> Kết bài nói tính cảm của bạn nhỏ với các đồ
dùng trong nhà .


</div>
<span class='text_page_counter'>(44)</span><div class='page_container' data-page=44>

được miêu tả . Phần kết bài thường nói đến
tình cảm , sự gắn bó thân thiết của người
với đồ vật đó hay ích lợi của đồ vật đó .
- <i>Các phần mở bài , kết bài đó giống với</i>
<i>những cách mở bài , kết bài nào đã học ? </i>
<i>+ Mở bài trực tiếp là như thế nào ? </i>
<i>- Thế nào là kết bài mở rộng ?</i>


<i>+ Phần thân bài tả cái cối theo trình tự như</i>
<i>thế nào ? </i>



* GV giảng : <i>Trong khi miêu tả cái cối tác</i>
<i>giả đã dùng những hình ảnh so sánh , nhân</i>
<i>hố thật sinh động : chật như nêm cối , cái</i>
<i>cối bằng tre mà cứng như đanh , cái tai tỉnh</i>
<i>táo để nghe ngóng , cái cối xay , cái võng</i>
<i>đay , cái chiếu manh , cái mâm gỗ , cái giỏ</i>
<i>cua , cái chạn bát , giường nứa , ... tất cả ,</i>
<i>tất cả chúng nó đều cất tiếng nói ... Tác giả</i>
<i>đã quan sát cái cối tre thật tỉ mỉ , tinh tế</i>
<i>bằng nhiều giác quan . Nhờ sự quan sát</i>
<i>thật tỉ mỉ , tinh tế ấy với cách sử dụng rất</i>
<i>linh hoạt các biện pháp tu từ so sánh nhân</i>
<i>hoá trong bài làm cho bài văn miêu tả cái</i>
<i>cối xay gạo chân thực mà sinh động .</i>


<i>Baøi 2 : </i>


- Yêu cầu HS đọc đề bài .


<i>- Khi tả một đồ vật ta cần chú ý điều gì ?</i>


<i>- </i>Muốn tả đồ vật thật tỉ mỉ , tinh tế<i> </i>ta phải
tả bao quát toàn bộ đồ vật , rồi tả những bộ
phận có đặc diểm nổi bật , khơng nên tả hết
mọi chi tiết , mọi bộ phận vì như vậy sẽ lan
man , dài dòng .


<i><b>* Hoạt động 2: Ghi nhớ : </b></i>


- Yêu cầu học sinh đọc phần ghi nhớ .



<i><b>* Hoạt động 3: Luyện tập :</b></i>


- Gọi học sinh đọc nội dung bài .


- Yêu cầu HS trao đổi trong nhóm và trả lời
câu hỏi .


<i>- Câu văn nào tả bao quát cái trống ?</i>


- Mở bài trực tiếp , kết bài mở rông trong kiểu văn
kể chuyện .


- Là giới thiệu ngay đồ vật sẽ tả là cái gì .
- Là sự bình luận thêm về đồ vật .


-Phần thân bài tả cái cối theo trình tự từ bộ phận
lớn tới bộ phận nhỏ , từ ngồi vào trong từ phần
chính đến phần phụ , cái vành , hai cái tai , hàng
răng cối , cần cối , đầu cần , cái chốt , dây thừng
buộc cần và tả công cụ của cái cối : dùng để xay
lúa , tiếng cối làm vui cả xóm .


- 1 HS đọc thành tiếng , cả lớp theo dõi .


- Khi tả đồ vật ta cần tả theo trình tự từ bộ phận
lớn tới bộ phận nhỏ , từ ngoài vào trong tả những
đặc điểm nổi bật và thể hiện được tình cảm của
mình đối với đồ vật ấy .



- Laéng nghe .


- 2 HS đọc thành tiếng , cả lớp đọc thầm .


- 1 HS đọc thành tiếng đoạn văn , 1 Hs đọc câu hỏi
của bài .


</div>
<span class='text_page_counter'>(45)</span><div class='page_container' data-page=45>

<i>- Những bộ phận nào của cái trống được</i>
<i>miêu tả ?</i>


<i>- Những từ ngữ tả hình dáng , âm thanh của</i>
<i>cái trống .</i>


- Yêu cầu HS viết thêm mở bài , kết bài cho
toàn thân bài trên .


- Nhắc HS có thể mở bài theo kiểu gián
tiếp hoặc trực tiếp , kết bài theo kiểu mở
rộng . Khi viết cần chú ý để các đoạn văn
có ý liên kết với nhau .


- Gọi HS trình bày bài làm .


- GV - Nhận xét , sửa lỗi dùng từ , diễn đạt
cho từng học sinh và cho điểm các em viết
hay .


<i><b> 3.Củng cố – dặn dò:</b></i>


<i>- Hỏi : Khi viết bài văn miêu tả cần chú ý</i>


<i>điều gì ?</i>


- Nhận xét tiết học.


- Dặn HS về nhà tập ghi lại đoạn mở bài và
kết bài .


- Dặn HS chuẩn bị bài sau


những bộ phận của cái trống được miêu tả , những
từ ngữ tả hình dáng , âm thanh của cái trống .
+ Câu : <i>Anh chàng trống này tròn như cái chum ,</i>
<i>lúc nào cũng chễm chễ trên một cái giá gỗ kê ở</i>
<i>trước phịng bảo vệ .</i>


<i>b. </i>Bộ phận<i> : Mình trống , ngang lưng trống , hai</i>
<i>đầu trống </i>.


<i>c. <b>Hình dáng</b> : Trịn như cái chum , mình được ghép</i>
<i>bằng những mảnh gỗ đều chăn chặn , nở ở giữa ,</i>
<i>khum nhỏ lại ở hai đầu , ngang lưng quấn hai vành</i>
<i>đai to bằng con rắn cạp nong , nom rất hùng dũng ,</i>
<i>hai đầu bịt kín bằng da trâu thuộc kĩ căng rất phẳng</i>
<i>.</i>


<i>- <b>Âm thanh</b> : tiếng trống ồm ồm giục giã " Tùng !</i>
<i>Tùng ! Tùng ! " giục trẻ rảo bước tới trường , /</i>
<i>trống " cầm càng " theo nhịp " Cắc , tùng ! Cắc</i>
<i>tùng ! " để học sinh tập thể giục/ trống xả hơi một</i>
<i>hồi dài là lúc học sinh được nghỉ .</i>



d. HS thực hành viết vào vở và trình bày trước lớp.
- 3 đến 5 HS đọc đoạn mở bài , kết bài của mình
trước lớp <i>.</i>


- Trả lời


- Lắng nghe và ghi nhận.


- Về nhà thực hiện theo lời dặn của giáo viên


<b> </b><b> Rút kinh nghiệm :</b>


...
………


Tiết 2:

<b> Âm nhạc</b>


Tiết 3:

<b> Tốn </b>



<b>CHIA MỘT TÍCH CHO MỘT SỐ</b>



<b>I. Mục tiêu :</b>


Giúp học sinh


- Biết cách thực hiện phép chia một tích cho một số


- Áp dụng phép chia một tích cho một số để giải các bài tốn có liên quan


</div>
<span class='text_page_counter'>(46)</span><div class='page_container' data-page=46>

<b>HOẠT ĐỘNG DẠY</b> <b>HOẠT ĐỘNG HỌC</b>


<i><b>1.Ổn định:</b></i>


<i><b>2.KTBC:</b></i>


-GV gọi HS lên bảng yêu cầu HS làm bài tập
1a và 2a.


-GV chữa bài ,nhận xét và cho điểm HS.
<i>3.Bài mới :</i>


<b> </b><i>a) Giới thiệu bài </i>


-Giờ học tốn hơm nay các em sẽõ biết cách
thực hiện chia một tích cho một số.


<b> </b><i>b ) Giới thiệu tính chất một tích chia cho một</i>
<i>số </i>


* So sánh giá trị các biểu thức
+Ví dụ 1 :


-GV viết lên bảng ba biểu thức sau:
( 9 x 15 ) : 3 ; 9 x ( 15 : 3 ) ; ( 9 : 3 ) x 15
-Vậy các em hãy tính giá trị của các biểu thức
trên.


-GV yêu cầu HS so sánh giá trị của ba biểu
thức.


-Vậy ta có



( 9 x 15 ) : 3 = 9 x ( 15 : 3 ) = ( 9 : 3 ) x 15
* Ví dụ 2 :


-GV viết lên bảng hai biểu thức sau:
( 7 x 15 ) : 3 ; 7 x ( 15 : 3 )


-Các em hãy tính giá trị của các biểu thức
trên.


-Các em hãy so sánh giá trị của các biểu thức
trên.


-Vaäy ta coù ( 7 x 15 ) : 3 = 7 x ( 15 : 3 )
<i> * </i>Tính chất một tích chia cho một số


-Biểu thức ( 9 x 15 ) : 3 có dạng như thế nào ?
-Khi thực hiện tính giá trị của biểu thức này
em làm như thế nào ?


-Em có cách tính nào khác mà vẫn tìm được
giá trị của ( 9 x 15 ) : 3 ? ( Gợi ý dựa vào cách
tính giá trị của biểu thức 9 x ( 15 : 3 ) và biểu
thức ( 9 : 3 ) x 15


-GV hỏi : 9 và 5 là gì trong biểu thức
(9 x 15 ) : 3 ?


- Vậy khi thực hiện tính một tích chia cho một
số ta có thể lấy một thừa số chia cho số đó



-2 HS lên bảng làm bài , HS dưới lớp theo dõi để
nhận xét bài làm của bạn.


-HS nghe GV giới thiệu bài.


-HS đọc các biểu thức.


-3 HS lên bảng làm bài ,cả lớp làm bài giấy nháp.
( 9 x15 ) : 3 = 135 : 3 = 45


9 x ( 15 : 3 ) = 9 x 5 = 45
( 9 : 3 ) x 15 = 3 x 15 = 45


-Giá trị củaba biểu thức trên cùng bằng nhau là 45.


-HS đọc các biểu thức-


-2 HS lên bảng làm, cả lớp làm bài vào giấy nháp.
( 7 x 15 ) : 3 = 105 : 3 = 35


7 x ( 15 : 3 ) = 7 x 5 = 35


-Giá trị của ba biểu thức trên bằng nhau là 35.


-Coù dạng là một tích chia cho một số.
-Tính tích 9 x 15 = 135 rồi lấy 135 : 3 = 45.


-Lấy 15 chia cho 3 rồi lấy kết quả tìm được nhân
với 9 ( Lấy 9 chia cho 3 rồi lấy kết quả vừa tìm


được nhân với 15).


-Là các thừa số của tích ( 9 x 15 ).


</div>
<span class='text_page_counter'>(47)</span><div class='page_container' data-page=47>

( nếu chia hết ), rồi lấy kết quả tìm được nhân
với thừa số kia.


-Với biểu thức ( 7 x 15 ) : 3 tại sao chúng ta
khơng tính ( 7 : 3 ) x 15 ?


-GV nhắc HS khi áp dụng tính chất chia một
tích cho một số nhớ chọn thừa số chia hết cho
số chia


<b> </b><i>c) Luyện tập , thực hành </i>
<i><b> Bài 1</b></i>


-GV yêu cầu HS đọc đề bài
-Cho HS tự làm bài.


-GV cho HS nhận xét bài làm của bạn trên
bảng và hỏi 2 HS vừa làm bài trên bảng : Em
đã áp dụng tính chất gì để thực hiện tính giá trị
của biểu thức bằng hai cách . Hãy phát biểu
tính chất đó


<b>Bài 2 </b>


-Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì?



-GV ghi biểu thức lên bảng ( 25 x 36 ) : 9
-GV yêu cầu HS suy nghĩ tìm cách thuận tiện,
gọi 2 HS lên bảng yêu cầu HS 1 tính theo cách
thơng thường (trong ngoặc trước ngồi ngoặc
sau), HS 2 tính theo cách em cho là thuận tiện
nhất.


-GV hỏi : Vì sao cách 2 làm thuận tiện hơn
cách làm thứ nhất.


-GV nhắc HS khi thực hiện tính giá trị của các
biểu thức, các em nên quan sát kỹ để áp dụng
các tính chất đã học vào việc tính tốn cho
thuận tiện nhất.


<i><b> Baøi 3</b></i>


-GV gọi HS đọc yêu cầu của bài.
-Yêu cầu HS tóm tắt bài tốn.


-GV hỏi : cửa hàng có bao nhiêu mét vải tất
cả ?


-Cửa hàng đã bán bao nhiêu phần số vải đó ?
-Vậy cửa hàng đã bán được bao nhiêu mét
vải ?


-Ngoài cách giải trên bạn nào cịn có cách
giải khác ?



-Vì 7 không chia hết cho 3.


-1 HS đọc đề bài.


-1 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm bài vào VBT.
-2 HS nhận xét bài làm của bạn.


-2 HS vừa lên bảng trả lời.


-HS nêu yêu cầu bài toán.


-2 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm bài vào vở.
HS1: ( 25 x 36 ) :9 = 900 : 9 = 100


HS2: ( 25 x 36 ) :9 = 25 x ( 36 :9 )
=24 x4 = 100


-Vì ở cách làm thứ nhất ta phải thực hiện nhân số
có hai chữ số với số có hai chữ số (25 x 36) rất mất
thời gian ; còn ở cách làm thứ hai ta được thực hiện
một phép chia trong bảng (36 : 9) đơn giản, sau đó
lấy 25 x 4 là phép tính nhân nhẩm được.


-Vài HS đọc đề tốn.
-1 HS tóm tắt.


- … 30 x5 = 150 m vaûi.


- .... được một phần năm số vải đó .
-.… 150 : 5 = 30 m vải.



</div>
<span class='text_page_counter'>(48)</span><div class='page_container' data-page=48>

-GV u cầu HS trình bày lời giải vào vở.


<b>Cách 1</b>


Số mét vải cửa hàng có là
30 x 5 = 150 ( m )
Số mét vải cửa hàng đã bán là


150 : 5 = 30 ( m )
Đáp số : 30 m
-GV nhận xét và cho điểm HS.


<i><b>4.Củng cố, dặn dò :</b></i>


- GV chốt lại nội dung bài.
-Nhận xét tiết học.


-Dặn dò HS làm bài tập hướng dẫn luyện tập
thêmvà chuẩn bị bài sau .


-HS có thể giải như sau:


<b>Cách 2</b>


Số tấm vải cửa hàng bán được là
5 : 5 = 1 ( tấm )


Số mét vải cửa hàng bán được là
30 x 1 = 30 ( m )



Đáp số : 30 m


-HS cả lớp lắng nghe và ghi nhận.


<b> Rút kinh nghiệm:</b>


...


Tiết 4:

<b>Hoạt động tập thể </b>



<b>KIỂM TRA LẠI VIỆC HỌC TẬP TRONG TUẦN</b>


<b>I . MỤC TIÊU :</b>


- Giúp HS biết được những việc làm được trong tuần 14 và có phương hướng thực hiện ở


tuần 15.


- Có ý thức hơn trong học tập, nề nếp cũng như việc tham gia các phong trào.


<b>II . TIẾN HÀNH :</b>


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GV</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HS</b>


- Cho HS các tổ báo cáo tình hình hoạt động của


tổ trong tuần qua.


- GV nhận xét và tun dương tổ hoàn thành tốt



việc học tập và lao động trong tuần.


- Cho HS bình chọn HS xuất sắc về học tập và


lao động trong tuần.


- Bình chọn đôi bạn cùng tiến có tiến bộ.
- Bình chọn tổ thi đua xuất sắc.


- GV nhận xét, khen ngợi.


- Phê bình HS trong học tập chư tiến bộ và ít làm


vệ sinh trường lớp.


* Đề ra phương hướng thực hiện tuần 15 và phân
công vệ sinh trường lớp:


+ Tổ 2 vệ sinh lớp.


+ Tổ 1 và 3 vệ sinh sân trường.


- Nhắc nhở HS thực hiện tốt nhiệm vụ của mình .


<b>* Chuẩn bị : Học lại ghi nhớ bài khoa học, lịch sử</b>
<b>và địa lí để thi cuối kì 1</b>


- Tổ trưởng báo cáo kết quả.



- Bình chọn tổ hồn thành tốt cơng


việc.


- Bình chọn cá nhân hồn thành tốt


cơng việc và có ý thức giúp đỡ
bạn bè.


- Bình chọn tổ thi đua xuất saéc.


- Laéng nghe.


</div>
<span class='text_page_counter'>(49)</span><div class='page_container' data-page=49>

Tiết 6:

<b> Phụ đạo bồi dưỡng toán </b>



<b> ƠN TẬP CÁC DẠNG TỐN ĐÃ HỌC</b>


<b>I. Mục tiêu :</b>


- Giúp HS nắm vững các dạng toán đã học. Làm quen với cách làm bài tập trắc nghiệm.


<b>II. Các hoạt động dạy học :</b>


<b>HOẠT ĐỘNG DẠY</b> <b>HOẠT ĐỘNG HỌC</b>


- GV giới thiệu tiết phụ đạo.


- Ghi đề lên bảng và hướng dẫn HS cách làm bài.
- Mời HS nêu đáp án.


<b>Bài 1</b> : Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng :



a/ Số gồm: 9 mươi nghìn; 0 trăm và 2 đơn vị được viết như thế nào ?
A. 90 000 002 B.90 002 C. 90 002 000


b/ Giá trị của chữ số 5 trong số 674 530 784 ?


A. 5 mươi nghìn B. 5 nghìn C. 5 trăm nghìn
c/ 75 phút = ? giờ ? phút.


A. 7 giờ 5 phút B. 1 giờ 15 phút C. 70 giờ 5 phút
d/ Chu vi hình vng là 48m. Vậy cạnh hình bằng bao nhiêu?
A. Cạnh là 12m B. Cạnh 192m C. Cạnh là 24m


e/ Số trung bình cộng của cá số : 135, 136, 137, 138, 139 là số nào ?


A. 136 B. 137 C. 138


f/ 78 000 : 100 = ?


A. 78 B. 7 800 C. 780


<b>Bài 2</b> : Tính giá trị biểu thức :
558 : 3 + 89 x 3


<b>Bài 3</b> : Đặt tính rồi tính :


a. 418946 + 72729 b. 594265 – 28763
c. 257 x 32 d. 4728 : 12


<b>* Daën doø</b> :



- GV nhận xét tiết học và hướng dẫn bài làm thêm ở nhà.


- Laéng nghe


- Ghi đề vào vở và làm


baøi.


- Nêu đáp án.


<b>Đáp án :</b>
<b>Bài 1</b> :
a. Câu B
b. Câu C
c. Câu B
d. Câu A
e. Câu B
f. Câu A


<b>Baøi 2</b> :


558 : 3 + 89 x 3 = 453


<b>Bài 3</b> :
a. 491675
b. 565502
c. 8224
d. 394



- HS lắng nghe.


<b> Rút kinh nghiệm:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(50)</span><div class='page_container' data-page=50>

Tiết 7:

<b> Lao động </b>



<b>LƯỢM LÁ SÂN TRƯỜNG</b>



<b>I. MỤC TIÊU :</b>


- Giúp HS có ý thứcvệ sinh trường lớp, thêm yêu hoa kiểng của lớp , của trường.


<b>II. CÁC HOẠT ĐỘNG :</b>


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GV</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HS</b>
<b>- </b>GV thông qua nội dung lao động.


- GV phân công công việc cụ thể.


+ Tổ 1 : Trực vệ sinh lớp và lao cửa sổ.
+ Tổ 2 và 3 : Làm vệ sinh sân trường.
- Cho các tổ thực hiện cơng việc, nhắc nhở HS
tích cực và giữa an toàn trong lao động.


- GV theo dõi , nhắc nhỡ .


- GV nhận xét các tổ và tuyên dương cá nhân
tích cực.


+ Tổ 1 ….


+ Tổ 2,3 ….


* GV nhắc nhở việc tưới bồn hoa của lớp.


<b>- </b>Laéng nghe.


<b>- </b>Các tồ thực hiện công việc.
- Nhận xét , bình chọn.


<b>- </b>Lắng nghe.


<b> Đông Hồ, ngày 28 tháng 11 năm 2008</b>


<b>Tổ trưởng kí duyệt</b>


</div>

<!--links-->

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×