Tải bản đầy đủ (.docx) (117 trang)

Bản đồ Việt Nam

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (519.2 KB, 117 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<b>Tuần: 19 Ngày soạn:……… </b>
<b>Tiết: 37 Ngày dạy:………..</b>


<b>§ 30 THỤ PHẤN (TIẾP THEO)</b>
<b></b>


<b>------I/MỤC TIÊU:</b>
<b> 1/Kiến thức:</b>


-Giải thích được tác dụng của những đặc điểm có ở hoa thụ phấn nhờ gió, so sánh với thụ
phấn nhờ sâu bọ.


-Hiểu hiện tượng giao phấn.


-Biết được vai trò của con người tự thụ phấn cho hoa góp phần nâng cao nâng suất và phẩm
chất cây trồng.


<b> 2/Kỹ năng: Rèn luyện kỹ năng quan sát phân tích tranh ảnh, hợp tác nhóm.</b>
<b> 3/Thái độ: Giáo dục HS có ý thức bảo vệ thiên nhiên góp phần thụ phấn cho cây.</b>
<b>II. THƠNG TIN BỔ SUNG : </b>


<b> Tranh ảnh về các loại hoa thụ phấn nhờ gió như hoa ngơ,hoa phi lao.</b>
<b>III/CHUẨN BỊ:</b>


<b> 1/Chuẩn bị phương tiện dạy học:</b>


<b> a/GV: -Tranh vẽ : phóng to H 30.3,4,5 . SGK .</b>
-Bảng phụ.


-Chuẩn bị: Cây ngơ có cả hoa đực và hoa cái.



<b> b/HS: Mẫu vật : chuẩn bị Cây ngô có cả hoa đực và hoa cái.</b>
2/Phương pháp:Quan sát+Vấn đáp gợi mở+Hợp tác nhóm nhỏ
<b> IV/TIẾN TRÌNH GIẢNG DẠY:</b>


<b> 1/Oån định lớp:(1 phút)</b>
<b> 2/Kiểm tra bài cũ:</b>
<b> 3/Mở bài: :(1 phút)</b>


<b> Ở hoa ngoài hiện tượng thụ phấn nhờ sâu bọ cịn được thụ phấn nhờ vào gió & cả ngừơi. </b>
Vậy những hoa thụ phấn nhờ gió cấu cấu tạo gì để phù hợp với lối thụ phấn đó & con người đã làm
gì để giúp hoa thụ phấn? Nhằm mục đích gì?


<b>HOẠT ĐỘNG 1: ĐẶC ĐIỂM CỦA HOA THỤ PHẤN NHỜ GIĨ (16ph)</b>


<i><b>Mục tiêu: Giải thích được tác dụng của những đặc điểm có ở hoa thụ phấn nhờ gió, so sánh với </b></i>
<i><b>thụ phấn nhờ sâu bọ.</b></i>


<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b>


-GV gọi HS đọc to thông tin <sub></sub> SGK mục 4.
-GV treo tranh H30.3 & H30.4 yêu cầu HS qs.
?Em có nhận xét gì về vị trí của hoa ngơ đực và


-HS đọc to thông tin <sub></sub> SGK
-HS quan sát tranh vẽ nêu được :


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

hoa ngô cái?


?Vị trí đó của hoa ngơ đực có tác dụng gì trong
cách thụ phấn nhờ gió?



?Những hoa thụ phấn nhờ gió thì nhị & nhụy có
cấu tạo như thế nào để thích nghi với cách thụ
phấn đó?


?Vậy hoa thụ phấn nhờ gió có những đặc điểm
gì?


-GV gọi 1-2 HS phát biểu, HS khác nhận xét,
GV nhận xét bổ sung.


dưới bẹ lá.


+ Dể tung hạt phấn.


+ Chỉ nhị dài hạt phấn nhiều nhỏ, nhẹ. Đầu và
vòi nhụy dài có lơng dính.


-1-2 HS phát biểu, HS khác nhận xét => kết
luận.


 Tiểu kết:


<b>Những hoa thụ phấn nhờ gió thường có những đặc điểm:</b>
<b>+ Hoa thường tập trung ở ngọn cây.</b>


<b>+ Bao hoa thường tiêu giảm.</b>


<b>+ Chỉ nhị dài bao phấn treo lủng lẳng.</b>
<b>+ Hạt phấn nhiều, nhỏ, nhẹ.</b>



<b>+ Đầu và vịi nhụy dài có lơng dính.</b>


<b> </b>


<b>HOẠT ĐỘNG 2: ỨNG DỤNG KIẾN THỨC VỀ THỤ PHẤN -15ph</b>


<i><b>Mục tiêu: Biêùt được vai trò của con người về thụ phấn cho hoa góp phần nâng cao năng suất </b></i>
<b>và phẩm chất cây trồng.</b>


<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b>


-GV gọi HS đọc to thông tin <sub></sub> SGK mục 5.
?Hãy kể những ứng dụng về thụ phấn nhờ
người.


? Khi nào hoa cần thụ phấn bổ sung?


? Con người đã làm những gì để tạo điều kiện
giúp hoa thụ phấn nhiều?


-GV gọi 1-2 hs phát biểu, gọi hs khác nhận
xét. GV nhận xét và nhấn mạnh: con người
chủ động thụ phấn cho hoa nhằm tăng sản
lượng quả và hạt, tạo ra các giống lai mới.


-HS đọc to thông tin <sub></sub> SGK mục 5.


+ Trồng dưa hấu ngắt hoa đực úp lên hoa cái,
giúp ngơ thụ phấn, bí đỏ………



+ Khi thụ phấn tự nhiên gặp khó khăn.


+ Ni ong trong vườn cây ăn quả, trồng cây ở
nơi có gió.


-1-2 HS phát biểu, HS khác nhận xét.


 Tiểu kết:


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

<b> 4.CỦNG CỐ –ĐÁNH GIÁ: (5 ph)</b>


GV treo bảng phụ và nêu câu hỏi lần lượt hs lên bảng làm.gọi hs khác nhân xét :


1/ Hãy liệt kê vào bảng dưới đây tất cả những điểm khác biệt giữa hoa thụ phân nhờ sâu bọ & hoa
thụ phấn nhờ gió mà em đã biết:


<b>Đặc điểm</b> <b>Hoa thụ phấn nhờ sâu bọ</b> <b>Hoa thụ phấn nhờ gió</b>
-Bao hoa


-Nhị hoa
-Nhụy hoa
-Đặc điểm khác
ĐÁP ÁN:


<b>Đặc điểm</b> <b>Hoa thụ phấn nhờ sâu bọ</b> <b>Hoa thụ phấn nhờ gió</b>
-Bao hoa


-Nhị hoa
-Nhụy hoa


-Đặc điểm khác


-Màu sắc đẹp, có hương thơm
-Hạt phấn to có gai


-Đầu nhụy có lơng dính
-Hoa có mật ngọt


-Tiêu giảm hoặc không
màu


-Hạt phấn nhiều, nhỏ, nhẹ
-Đầu nhụy có lơng nhiều
-Hoa ở ngọt hoặc đầu cành
2/ Hoa thụ phấn nhờ sâu bọ có đặc điểm gì?


<b> 5/ DẶN DÒ : (5 ph)</b>


-Học bài theo nội dung câu hỏi 1,2, SGK T/102 .
-Đọc bài mới “ Thụ tinh, kết hạt, tạo quả”.


-Trả lời câu hỏi vào vở bài tập: Nuôi ong trong vườn cây ăn quả có lợi ích gì


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

<b></b>
<b>------I/MỤC TIÊU:</b>


<b>1/Kiến thức:</b>


- Phân biệt được thụ phấn và thụ tinh, tìm được mối quan hệ giữa thụ phấn và thụ tinh.
- Nhận biết được dấu hiệu của sinh sản hữu tính.



- Xác định được sự biến đổi các bộ phận của hoa thành quả và hạt sau khi thụ tinh.
<b>2/kỹ năng: Rèn luyện kỹ năng quan sát nhận biết, thảo luận nhóm.</b>


<b>3/Thái độ:Giáo dục ý thức trồng và bảo vệ cây.</b>
<b>II. THÔNG TIN BỔ SUNG:</b>


Phân biệt từ “quả” dùng trong khái niệm TV với từ “quả” dùng trong sinh hoạt hàng ngày.
+Từ “quả” là một khái niệm chỉ một bộ phận của cây do phần bầu của hoa phát triển thành.
Những quả đó được gọi là “Quả thật”. Ví dụ như: quả táo ta, quả cà chua, quả đậu...


+Trong đời sống hàng ngày người ta thường dùng từ “quả” chỉ phần ăn được của “quả” ở cây.
Ví dụ: quả lê, qủà táo tây...Phần ăn được của quả không do bầu nhuỵ phát triển thành nên
khơng hồn tồn đồng nghĩa với khái niệm trên.Thực ra phần ăn được đó là do đế hoa phát triển
thành và được gọi là “quả giả” (bao bọc lấy quả thật ở bên trong thường khơng ăn được).


<b>III/CHUẨN BỊ:</b>


<b> 1/Chuẩn bị phương tiện dạy học:</b>


<b> a/GV: -Phiếu học tập cho các nhóm. </b>
<b> -Phóng to H/31.1 , bảng phụ.</b>


b/HS: -Oân tập lại bài “Cấu tạo & chức năng của hoa”.
-Xem lại khái niệm về thụ phấn.


2/Phương pháp:Quan sát+Vấn đáp gợi mở+Hợp tác nhóm nhỏ
<b> IV/TIẾN TRÌNH GIẢNG DẠY:</b>


<b> 1/Oån định lớp:(1 phút)</b>


<b> 2/Kiểm tra bài cũ: (4 phút.)</b>


Hoa thụ phấn nhờ gió có đặc điểm gì? Những đặc điểm đó có lợi gì cho thụ phấn?


<b> 3/Mở bài: :(1 phút) Tiếp theo thụ phấn là hiện tượng thụ tinh để dẫn đến kết hạt & tạo quả. </b>
Vậy thụ tinh là gì? Sau khi thụ tinh bộ phận nào của hoa phát triển thành quả & hạt ? Bài học hôm
nay giúp chúng ta tìm hiểu vấn đề trên.


<b>HOẠT ĐỘNG 1 : HIỆN TƯỢNG NẢY MẦM CỦA HẠT PHẤN.(7ph)</b>


<i>Mục tiêu:</i> HS biết được sau khi thụ phấn hạt phấn nảy mầm phát triển thành ống phấn .


<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b>


-GV treo H31.1 yêu cầu học sinh quan sát.
- GV gọi 1 HS đọc to thơng tin <sub></sub> SGK.


- HS quan sát H31.1.


- 1 HS đọc to thông tin <sub></sub> SGK.


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b>
?Mô tả hiện tượng nảy mầm của hạt phấn.


-GV goïi 1-2 hs phát biểu ý kiến, hs khác nhận
xét bổ sung.




Sau khi thụ phấn đầu nhụy có nhiều hạt phấn,


mỗi hạt phấn hút chất nhầy trương lên và nảy
mầm thành ống phấn. Tế bào sinh dục đực
chuyển đến đầu ống phấn xuyên qua đầu, vòi
vào trong bầu nhụy.


-Đại diên 2-3 nhóm trình bày ý kiến , nhóm
khác nhận xét.


 Tiểu kết:


<b> -Hạt phấn hút chất nhầy trương lên và nảy mầm thành ống phấn.</b>
<b> -Tế bào sinh dục đực chuyển đến đầu ống phấn</b>


<b> -Oáng phấn xuyên qua đầu nhụy , vòi nhụy vào trong bầu nhụy.</b>
<b>HOẠT ĐỘNG 2: THỤ TINH (11 Ph)</b>


<i><b>Mục tiêu: HS hiểu rỏ sự thụ tinh là sự kết hợp tế bào sinh dục đực với tế bào sinh dục cái tạo </b></i>
<i><b>thành hợp tử, nắm được dấu hiệu cơ bản của sinh sản hữu tính.</b></i>


<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b>


-GV yêu cầu HS tiếp tục quan sát H31.1.
-GV gọi 1 HS đọc to thông tin <sub></sub> SGK.


? Sự thụ tinh xảy ra ở bộ phận nào của hoa?
? Thụ tinh là gì?


?Tại sao nói thụ tinh là dấu hiệu cơ bản của sinh
sản hữu tính?



-GV gọi lần lượt HS trả lời, HS khác nhận xét.
-GV nhận xét nhấn mạnh: có sự tham gia tb sinh
dục đực với tế bào sinh dục cái tạo thành hợp tử.


-HS tiếp tục quan sát H/31.1.


-1-2 HS đọc to thơng tin <sub></sub> SGK. Nêu được:




Xảy ra ở nỗn.




Thụ tinh là hiện tượng tế bào sinh dục đực
( tinh trùng) của hạt phấn kết hợp tế bào sinh
dục cái( trứng) có trong nỗn tạo thành một tế
bào mới gọi là hợp tử.




dấu hiệu của sinh sản hữu tính là sự kết hợp
tb sinh dục đực với tế bào sinh dục cái


-1-2 HS phaùt biểu, HS khác nhận xét.


 <b>Tiểu kết:</b>


<b>- Thụ tinh là hiện tượng tế bào sinh dục đực ( tinh trùng) của hạt phấn kết hợp tế bào sinh </b>
<b>dục cái( trứng) có trong nỗn tạo thành một tế bào mới gọi là hợp tử.</b>



<b>- Sinh sản có hiện tượng thụ tinh gọi là sinh sản hữu tính.</b>
<b>HOẠT ĐỘNG 3: KẾT HẠT VAØ TẠO QUẢ (11 Ph)</b>


<i><b>Mục tiêu: Xác định được sự biến đổi các bộ phận của hoa thành quả và hạt sau khi thụ tinh.</b></i>


<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b>


-GV gọi 1 HS đọc to thông tin <sub></sub> SGK.


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b>
? Noãn sau khi thụ tinh sẽ hình thành những bộ


phận nào của hạt?


? Quả do bộ phận nào của hoa tạo thành? quả có
chức năng gì?


-GV gọi lần lượt Hs trả lời, gọi Hs khác nhận
xét.


? Các bộ phận của hoa sẽ biến đổi như thế nào?
-GV nhận xét.




Noãn phất triển thành hạt chứa phôi.





Quả do bầu nhụy phát triển thành chứa
<b>hạt.</b>


- 1-2 HS phát biểu, HS khác nhận xét.




Các bộ phận khác của hoa sẽ héo và rụng đi.
 Tiểu kết:


<b> Sau khi thuï tinh: </b>


<b> -Hợp tử phát triển thành phơi.</b>


<b>-Nỗn phát triển thành hạt chứa phơi.</b>
<b>-Bầu phát triển thành quả chứa hạt.</b>


<b>-Các bộ phận khác của hoa sẽ héo và rụng đi.</b>


<b>4/CỦNG CỐ-ĐÁNH GIÁ</b>:(6 ph) Giáo viên nêu câu hỏi gọi lần lượt từng hs trả lời.


1/ Phân biệt được thụ phấn và thụ tinh, nêu mối quan hệ giữa thụ phấn và thụ tinh.
2/ Quả và hạt do bộ phận nào của hoa tạo thành?


3/E m có biết những cây nào khi quả đã hình thành vẫn cịn giữ lại một bộ phận của hoa?
Tên của cây đó.


<b>Đáp án:</b>


1/ Nêu khái niệm thụ phấn và thụ tinh.



2/ Muốn có hiện tượng thụ tinh phải có hiện tượng thụ phấn , nhưng hạt phấn phải được nảy
mầm. Vậy thụ phấn là ĐK cho thụ tinh xảy ra.


3/ Cà chua, hồng, ổi, chuối, ngô………...
<b> 5/DẶN DÒø: (3ph)</b>


- Học bài theo nội dung câu hỏi 1,2 SGK
- Đọc mục “Em có biết”.


- Đọc bài mới “ Các loại quả”.


-Chuẩn bị: quả chanh, cà chua, táo cắt ngang. Quả chò, quả đậu bắp khô.


<b>Tuần: 20 Ngày soạn:……… </b>
<b>Tiết: 39 Ngày dạy:………..</b>


<b>CHƯƠNGVII: QUẢ VAØ HẠT</b>
<b>DUYỆT CỦA TỔ TRƯỞNG</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

<b> § 32 CÁC LOẠI QUẢ</b>
<b></b>
<b>------I/MỤC TIÊU:</b>


<b>1/Kiến thức:</b>


-Học được cách phân chia quả thành các nhóm khác nhau .


-Biết chia các nhóm quả chính dựa vào các đặc điểm hình thái của phần vỏ quả, nhóm quả
khơ và nhóm quả thịt và các nhóm quả nhỏ hơn : hai loại quả khô và hai loại quả thịt.



<b>2/Kỹ năng: Rèn luyện kỹ năng quan sát, so sánh, hợp tác nhóm.</b>


<b>3/Thái độ: Giáo dục HS biết được cách bảo quản quả và hạt sau khi thu hoạch.</b>
<b>II.THÔNG TIN BỔ SUNG : </b>


Một số quả đặc biệt như :


+Quả có áo hạt:Quả nhãn, quả vải, quả chơm chơm thì áo hạt do cuống noãn phát triển thành.
+Quả kép: được hình thành từ một hoa nhưng bộ nhuỵ có các lá nỗn rời, mỗi lá nỗn thành một
quả riêng biệt như quả dâu tây, quả hồi, quả của cây hoa hồng, quả kim anh...


+Quả phức: được hình thành từ cả 1 cụm hoa.Trong thành phần của quả khơng chỉ có bầu mà cịn
có cả trục của cum hoa, bao hoa, là bắc,... Ví dụ như quả mít, quả dứa, quả dâu tằm, quả sung,...
<b>III/CHUẨN BỊ:</b>


<b> 1/Chuẩn bị phương tiện dạy học:</b>
<b> a/GV: -Tranh vẽ : phóng to H 32.1 SGK .</b>


-Bảng phụ.


-Vật mẫu: quả khơ (quả chị, quả bồ kết, quả đậu xanh………)
quả thịt (quả táo, quả cà chua, quả chanh………….)


b/HS: Mẫu vật : quả chò, quả bồ kết, quả đậu xanh, quả táo, quả cà chua, quả chanh………
2/Phương pháp:Quan sát+Vấn đáp gợi mở+Hợp tác nhóm nhỏ


<b> IV/TIẾN TRÌNH GIẢNG DẠY:</b>
<b> 1/Oån định lớp:(1 phút)</b>



<b> 2/Kiểm tra bài cũ: (4 phút.)</b>


- Thụ tinh là gì ? thụ phấn có quan hệ gì với thụ tinh.


- Hoa sau khi thụ tinh đã biến đổi thành những bộ phận nào của quả và hạt ?
<b> 3/Mở bài: :(1 phút)</b>


<b> Trong thiên nhiên có rất nhiều loại quả nhưng để tiện cho việc nghiên cứu người ta có thể </b>
chiaquả thành hai nhóm quả khơ và quả thịt. Vậy dựa vào đặc điểm nào người ta có thể phân
chia chúng như vậy. Bài học hôm nay giúp chúng ta tìm hiểu vấn đề trên.


</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b>
-GV yêu cầu HS đặt tất cả mẫu vật lên bàn qs.


-GV yêu cầu các nhóm hãy phân chia các quả,
quả nào có đặc điểm giống nhau thì xếp chung.
-GV gọi 1-2 nhóm trình bày, nhóm khác nhận
xét.


?Dựa vào đặc điểm nào để có thể phân chia như
vậy


-GV gọi HS trả lời, HS khác nhận xét.


<i><b>* GV nhấn mạnh: Dựa vào đặc điểm của vỏ </b></i>
quả .


+ Những quả nhóm 1 khi chín vỏ khơ, cứng ,
mỏng.



+ Những quả nhóm 2 khi chín vỏ mềm dày, chứa
nhiều thịt.


- GV gọi 1-2 HS phát biểu, HS khác nhận xét,
GV nhận xét.


-HS đặt tất cả mẫu vật lên bàn quan sát.


-HS tiến hành phân chia những quả thành từng .
Nhóm1: quả chò, quả bồ kết, quả đậu


xanh………


Nhóm 2: quả táo, quả cà chua, quả
chanh………….


-Đại diện 1-2 nhóm trình bày, nhóm khác nhận
xét.


+ Dựa vào hình dạng, số hạt, đặc điểm của hạt.
- 1-2 HS phát biểu, HS khác nhận xét => kết
luận.


-HS nghe và ghi nhớ được: nhóm 1 quả khơ;
nhóm 2 quả thịt.


-1-2 HS phát biểu, HS khác nhận xét ->Rút ra
KL


 <b>Tiểu kết:</b>



<b>*Căn cứ vào đặc điểm của vỏ quả người ta có thể phân chia quả thành 2 nhóm chính:</b>
<b>+ Quả khơ: khi chín vỏ quả khơ cứng và mỏng. Ví dụ: quả chị………</b>
<b> + Quả thịt: khi chín thì mềm, vỏ dày chứa đầy thịt qủa. Ví dụ: quả đu đủ…………</b>
<b> HOẠT ĐỘNG 2: CÁC LOẠI QUẢ CHÍNH (15ph)</b>


<i><b>Mục tiêu: Phân chia quảthành các nhóm khác nhau quả thịt gồm: quả mọng và quả hạch; quả </b></i>
<i><b>khô gồm: quả khô nẻ và quả khô không nẻ.</b></i>


<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b>


-GV treo H32.1 yêu cầu HS quan sát, nêu câu
hỏi.


? Quan sát H32.1 hãy liệt kê tên quả khô và quả
thịt?


-GV gọi 1-2 HS phát biểu, HS khác nhận xét.
GV nhận xét.


<i><b>a. Phân biệt quả khô:</b></i>


- GV cầm quả đậu xanh và quả chò giới thiệu
trước lớp: quả đậu xanh và quả chò chúng đều
là quả khơ nhưng nếu ta qs kỉ vỏ của chúng thấy
có sự khác nhau nên ta có thể chia quả thành 2


-HS qs H32.1 phân biệt được quả khô và quả
thịt.



+ Quả khơ: quả cải, qủa chị, quả đậu hà lan,
quả bơng, quả thìa là.


+ Quả thịt: quả đu đủ, quả mơ, quả chanh, quả
cà chua, quả táo.


</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>

<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b>
loại.


?Tìm điểm khác nhau của vỏ quả đậu xanh và
quả chị.


?Vậy ta có thể phân chia quả khơ thành 2 loại
nào?


<i><b>b. Phân biệt quả thịt:</b></i>


-GV cầm quả chanh và quả táo đứng trước lớp
giới thiệu : mặt dù quả chanh và quả táo là quả
thịt nhưng nếu qs kỉ chúng sẽ có đặc điểm khác
nhau.


?Tìm điểm khác nhau của quả chanh và quả táo.
?Ta có thể phân chia quả thịt thành những loại
nào?


-GV gọi lần lượt HS trả lời, GV nhận xét và kết
luận: quả khô được chia thành 2 nhóm chính:
quả khơ nẻ và quả khơ không nẻ; quả thịt gồm
quả hạch và quả mọng.



?Hãy liệt kê tên của các quả khô nẻ và quả khô
không nẻ, quả mọng , quả hạch ở H32.1 .


-GV gọi 1-2 HS trả lời, HS khác nhận xét.


+ Quả đậu xanh khi chín vỏ qủa nứt ra.
Quả chị vỏ quả khơng bị nứt.


+ Quả khô nẻ va quảø khô không nẻ.
-HS ghi nhận


+ Quả chanh gồm tồn thịt, quả táo có phần
hạch cứng bọc lấy hạt ở bên trong.


+ Quả thịt được chia thành 2 nhóm: quả hạch và
quả mọng.


-HS ghi nhận


-HS trao đổi nhóm liệt kê được:


+Quả khơ nẻ: quả cải, quả bông, quả đậu Hà
Lan.


+Quả khơ khơng nẻ: quả chị, quả thìa là.
+Quả mọng:Quả đu đủ,quả chanh,quảcà chua.
+Quả hạch :Quả mơ ,quả táo.


-1-2 đại diện nhóm trình bày ,nhóm khác nhận


xét.


 <b>Tiểu kết:</b>


<b>Có 2 loại quả chính :Quả khơ và quả thịt</b>
<b> a.Quả khơ:có 2 loại</b>


<b>-Quả khơ nẻ: Khi chín khơ,vỏ quả có khả năng tách ra.</b>
<b> VD: quả cải, quả bông, quả đậu hà lan.</b>


<b> </b> <b>-Quả khơ khơng nẻ:khi chín khơ,vỏ quả không tự tách ra.</b>
<b> VD: quả chị, quả thìa là………..</b>


<b> b.Quả thịt: có 2 loại</b>


<b>-Quả mọng:phần thịt quả dày,mọng nước</b>
<b> VD: quả chanh, quả cà chua………</b>


<b> -Quả hạch:có hạch cứng chứa hạt ở bên trong.</b>
<b> VD: quả táo, quả mơ……….</b>


<b> 4/ CỦNG CỐ –ĐÁNH GIÁ : (5 ph)</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10>

1/ Dựa vào đặc điểm hình thái của vỏ quả có thể chia quả thành mấy nhóm chính?
a.nhóm quả có màu đẹp và nhóm quả có màu nâu xám.


b. nhóm quả hạch và nhóm quả khô không nẻ
c. nhóm quả khô nẻ và nhóm quả mọng
d.nhóm quả khô và nhóm quả thịt



2/ Trong các nhóm quả sau đây nhóm nào gồm tồn quả khơ?


a. quả cà chua, quả ớt , quả thìa là. b. củ lạc, quả dừa, qủa táo ta.


c. quả đậu bắp, quả cải, quả đậu xanh. d. quả bồ kết, quả đậu đen, quả chuối.
<i><b>Đáp án:</b></i>


<b>1-</b> <b>d ; 2- c</b>


<b> 5/ DẶN DÒ : (5 ph)</b>


-Học bài ,trả lời câu hỏi 1,2,3,4 SGK 107
-Đọc mục “em có biết”.


-Đọc bài mới “ Hạt và các bộ phận của hạt”.


-Chuẩn bị dụng cụ cho tiết học sau: Ngâm hạt đổ đen ở trong nước trước 1 ngày.
Đặt hạt ngô lên bông ẩm trước (3-4).


<b>Tuần: 20 Ngày soạn:………</b>
<b>Tiết: 40 Ngày dạy:………..</b>


<b> § 33 HẠT VÀ CÁC BỘ PHẬN CỦA HẠT</b>
<b> </b>


<b>------I/MỤC TIÊU:</b>
<b>1/Kiến thức:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(11)</span><div class='page_container' data-page=11>

-Phân biệt được hạt hai lá mầm và hạt một lá mầm.



<b>2/Kỹ năng: Rèn luyện kỹ năng quan sát, sosánh nhận biết, hợp tác nhóm.</b>
<b>3/Thái độ: Giáo dục HS có ý thức biết cách lựa chọn và bảo quản hạt giống.</b>


<b>II. THÔNG TIN BỔ SUNG:</b>


Quan sát bộ phận phôi của hai loại hạt như thực hiện như sau:


+Đặt một số hạt ngô lên bông ẩm vài ngày (Khoảng độ 3-4 ngày, tuỳ thời tiết) khi thấy phần
phôi của hạt bắt đầu trương lên ở giữ hạt, nổi rỏ trên phần vỏ và rễ bắt đầu nhú ra, lúc đó có
thể dùng mũi dao nhỏ, nhẹ nhàng tách vỏ của hạt ra, dùng kính lúp quan sát ta có thể nhìn rỏ
phần phơi đó bao gồm: một lá mầm khơng có màu bao bọc lấy chồi mầm ở bên trong, phần
ngắn ở dưới là thân mầm, còn rễ mầm hơi nhú ra bên ngồi rất dể nhận ra


+Với hạt đổ thì có thể ngâm vào nước trước một ngày là có thể bóc vỏ và quan sát dể dàng.
<b>III/CHUẨN BỊ: </b>


<b> 1/Chuẩn bị phương tiện dạy học:</b>


<b> a/GV: -Tranh caâm : phóng to H 33.1 và H/33.2 SGK .</b>
-Bảng phụ.


-Dụng cụ: 6 kính lúp, kim mũi mác.


b/HS: Mẫu vật:Ngâm hạt đổ đen ở trong nước trước 1 ngày. Đặt hạt ngô lên bông ẩm trước (3-4).
2/Phương pháp:Quan sát+Vấn đáp gợi mở+Hợp tác nhóm nhỏ+Thực hành tư duy trên giấy –bút.
<b> IV/TIẾN TRÌNH GIẢNG DẠY:</b>


<b> 1/Oån định lớp:(1 phút)</b>


<b> 2/Kiểm tra bài cũ: (4 phút.) Dựa vào đặc điểm nào để phân biệt quả khô và quả thịt? Quả </b>


mọng khác quả hạch ở điểm nào? Hãy kể tên 3 loại quả khô và 3 loại quả thịt.


<b> 3/Mở bài: :(1 phút)</b>


Cây xanh có hoa đều do hạt phát triển thành. Vậy hạt có cấu tạo như thế nào? Các hạt khác
nhau thì cấu tạo của chúng có giống nhau khơng? Để tìm hiểu vấn đề trên chúng ta vào bài mới.


<b> HOẠT ĐỘNG 1: CÁC BỘ PHẬN CỦA HẠT (14ph)</b>
<i><b>Mục tiêu: Nắm được hạt gồm vo,û phôi và chất dinh dưỡng dự trữ.</b></i>


<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b>


-GV yêu cầu các nhóm đặt mẫu vật lên bàn, GV
kiểm tra sự chuẩn bị của các nhóm, và phát
dung cụ: kim mũi mác, kinh lúp.


-GV yêu cầu HS qs H33.1,2 ghi nhớ chú thích.
-GV u cầu HS tiến hành bóc bỏ vỏ hạt ngơ và
đổ đen, quan sát tìm đủ các bộ phận của hạt.
-GV yêu cầu HS thảo luận nhóm hồn thành nội
dung bảng SGK/108 :


- Các nhóm đặt mẫu vật lên bàn, nhận dụng cụ:
kim mũi mác, kinh lúp.


-HS quan sát H33.12 ghi nhớ chú thích.


-HS quan sát được: rễ mầm, thân mầm, lá mầm,
chồi mầm.



</div>
<span class='text_page_counter'>(12)</span><div class='page_container' data-page=12>

-GV gợi ý HS muốn trả lời câu hỏi 1 phải trả lời
câu hỏi 2-5 .


-GV gọi 2 nhóm trình bày kết quả, gọi nhóm
khác nhận xét.


?Hạt gồm những bộ phận nào?


-Gọi1-2 HS phát biểu, HS khác nhận xét


-GV treo H33.1,2 gọi lần lượt HS lên bảng xác
định từng bộ phận.


<b>Câu hỏi</b> <b>Trả lời</b>


<b>Hạt đổ đen</b> <b>Hạt ngô</b>
Hạt gồm


những bộ phận
nào?


Vỏ, phôi &
chất DD dự


trữ.


Vỏ, phơi &
chất DD dự


trữ.


Bộ phận nào


bao bọc và
bảo vệ hạt?


vỏ Vỏ


Phơi gồm
những bộ phận
nào?


Lá, thân,
chồi, rễ mầm.


Lá, thân, chồi,
rễ mầm.
Phôi có mấy lá


mầm?


Hai lá mầm Một lá mầm
Chất DD dự


trữ của hạt
chứa ở đâu?


Lá mầm Phơi nhủ
-Lần lượt 2 nhóm trình bày, nhóm khác nhận xét.
-HS nhìn vào kết quả của bảng nêu được: hạt gồm
vỏ, phôi & chất DD dự trư.õ



- 1-2 HS phát biểu, HS khác nhận xét => kết luận.
-1-2 HS lên bảng xác định từng bộ phận.


 Tiểu kết:


<b>Hạt gồm: vỏ,phơi và chất dinh dưỡng dự trữ</b>


<b>+Phôi gồm: rễ mầm, thân mầm, lá mầm và chồi mầm </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(13)</span><div class='page_container' data-page=13>

<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b>
-GV yêu cầu HS hoạt động cá nhân căn cứ vào


bảng SGK/108 ở mục 1.


?Tìm những điểm giống nhau và khác nhau giữa
hạt đổ và hạt ngơ?


-GV gọi 1-2 hs phát biểu, hs khác nhận xét. GV
nhận xét.


* Gv giảng: từ điểm khác nhau chủ yếu đó người
ta đã phân chia thành 2 nhóm cây( cây một lá
mầm và cây hai lá mầm).


-GV yêu cầu HS đọc thơng tin <sub></sub> mục 2 tìm ra
điểm khác nhau chủ yếu giữa hạt một lá mầm
và hạt hai lá mầm.


?Hạt hai lá mầm khác hạt một lá mầm ở điểm


nào?


?GV gọi 1-2 hs phát biểu, gọi hs khác nhận xét.
GV nhận xét.


-HS hoạt động cá nhân căn cứ vào bảng


SGK/108 ở mục 1 ,tìm được điểm giống nhau và
khác nhau:


+Giống nhau : hạt cấu tạo gồm 3 phần (vỏ, phôi,
chất dinh dưỡng).


Khác nhau: hạt ngô số lá mầm của phôi chỉ có 1,
hạt đổ đen số lá mầm của phơi có 2, vị trí chất
DD.


-1-2 hs phát biểu, HS khác nhận xét.
*HS ghi nhận


-HS đọc thơng tin <sub></sub> mục 2 tìm ra điểm khác nhau
chủ yếu giữa hạt một lá mầm và hạt hai lá mầm.
+Hạt 2 lá mầm khác hạt 1 lá mầm số lá mầm có
ở phơi.


* 1-2 HS phát biểu, HS khác nhận xét,rút ra KL
 <b>Tiểu kết:</b>


<b> -Cây hai lá mầm: phơi của hạt có hai lá mầm.Vd: cây đỗ đen, cây cam….</b>
<b> -Cây một lá mầm: phơi của hạt chỉ có một lá mầm. Vd: cây ngô, cây lúa ….</b>


<b> 4/CỦNG CỐ– ĐÁNH GIÁ : (5 ph)Cho HS trả lời câu hỏi 1,2 SGK/109 </b>


<b> 5/ DẶN DÒ : (2 ph)</b>


-Học bài trả lời câu hỏi 1,2,3, SGK/109
-Đọc bài mới “ Sự phát tán của quả và hạt”.


-Chuẩn bị: quả chò, quả đậu bắp, quả ké, quả chi chi, quả ổi, quả bồ công anh………


<b>Tuần: 21 Ngày soạn:………</b>
<b>DUYỆT CỦA TỔ TRƯỞNG</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(14)</span><div class='page_container' data-page=14>

<b>Tieát: 41 Ngày dạy:………..</b>
<b> § 34 PHÁT TÁN CỦA QUẢ VÀ HẠT</b>


<b></b>
<b>------I/MỤC TIÊU:</b>


<b>1/Kiến thức:</b>


-Phân biệt được những cách phát tán khác nhau của quả và hạt.


-Tìm ra những đặc điểm thích nghi với từng cách phát tán của từng loại quả và hạt.
<b>2/Kỹ năng: Rèn luyện kỹ năng quan sát nhận biết, hợp tác nhóm.</b>


<b>3/Thái độ:Giáo dục HS có ý thức u thích mơn học.</b>
<b>II/THƠNG TIN BỔ SUNG:</b>


GV sưu tầm 1 số quả và hạt thật hoặc ảnh khác với các loại quả và hạt có trong SGK để
cho HS chơi trị chơi.



<b>III/CHUẨN BỊ:</b>


<b> 1/Chuẩn bị phương tiện dạy học:</b>


<b>a/GV: -Tranh vẽ : phóng to H 34.1SGK .</b>
-Bảng phụ.


b/HS: Mẫu vật : quả chò, quả đậu bắp, quả chi chi, quả bồ công anh, quả ké, quả ổi.


2/Phương pháp:Quan sát+Vấn đáp gợi mở+Hợp tác nhóm nhỏ+Thực hành tư duy trên giấy –bút.
<b> IV/TIẾN TRÌNH GIẢNG DẠY:</b>


<b> 1/Oån định lớp:(1 phút)</b>


<b> 2/Kiểm tra bài cũ: (4 phút.) </b>


<b> Hạt gồm những bộ phận nào? Dựa vào đâu để phân biệt giữa hạt của cây một lá mầm với hạt </b>
của cây hai lá mầm


<b> 3/Mở bài: :(1 phút) Cây thường sống cố định ở một chổ nhưng quả và hạt của chúng lại được </b>
phát tán đi xa hơn nơi nó sống. Vậy phát tán là gì? Những yếu tố nào giúp quả và hạt phát tán
được, bài học hơm nay giúp chúng ta tìm hiểu vấn đề trên.


<b>HOẠT ĐỘNG 1: CÁC CÁCH PHÁT TÁN CỦA QUẢ VAØ HẠT (14ph)</b>


<i><b>Mục tiêu: Nắm được 3 cách phát tán tự nhiên của quả và hạt (tự phát tán, nhờ gió, nhờ động </b></i>
<b>vật).</b>


<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b>



-GV treo tranh H34.1 yêu cầu HS quan sát.
-GV treo bảng phụ SGK/111 yêu cầu HS lên
bảng hoàn thành nội dung theo yêu cầu.


-HS qs tranh vẽ tìm những thơng tin cần thiết để
ghi tên và đánh dấu vào bảng kẻ sẵn về các cách
phát tán của quả và hạt đã quan sát được:


-HS lần lượt lên bảng hoàn thành nội dung :
T


T hoặc hạtTên quả Cách phát tán của quả vàhạt
Nhờgió NhờĐV Tự phát


</div>
<span class='text_page_counter'>(15)</span><div class='page_container' data-page=15>

-GV gọi HS khác nhận xét, giáo viên nhận xét.
?Quả và hạt thường có những cách phát tán
nào?


- GV gọi 1-2 HS phát biểu, HS khác nhận xét,
GV nhận xét và nhấn mạnh: có 3 cách phát tán
tự nhiên của quả và hạt ( phát tán nhờ gió, phát
tán nhờ ĐV và tự phát tán).


- Ngồi ra cịn 1 vài cách phát tán khác: nhờ
nước, nhờ người bằng cách vận chuyển quả và
hạt hoặc xuất nhập khẩu quả và hạt từ nhiều
nước khác.


1 Quả chò 



2 Quả cải 


3 Bồ công


anh 


4 Quả ké 


5 Quả chi chi 


6 Quả thông 


7 Quả đậu


bắp 


8 Quả trinh


nữ 


9 Quảtrâm


bầu 


10 Hạt hoa


sữa 


-HS nhìn vào kết quả của bảng nêu được: có 3


cách phát tán (nhờ gió, nhờ động vật, tự phát
tán).


- 1-2 HS phát biểu, HS khác nhận xét => kết
luận.


-HS ghi nhận
 <b>Tiểu kết:</b>


<b> Quả và hạt có các cách phát tán :</b>


<b>+Phát tán nhờ gió: quả chị, quả bồ cơng anh……..</b>
<b>+Phát tán nhờ động vật: quả ké, hạt thông………</b>
<b>+Tự phát tán : quả chi chi, quả đậu bắp………….</b>


<b>+Ngoài ra quả và hạt phát tán được nhờ nước và con người</b>


<i><b> *HOẠT ĐỘNG 2: ĐẶC ĐIỂM THÍCH NGHI VỚI CÁC CÁCH PHÁT TÁN CỦA QUẢ </b></i>
<b>VAØ HẠT-15ph</b>


<i><b>Mục tiêu: Phân biệt được đặc điểm chủ yếu của quả và hạt phù hợp với từng cách phát tán.</b></i>


<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b>


-GV yêu cầu HS hoạt động nhóm,đặt tất cả
mẩu vật lên bàn tiến hành qs và phân chia các
quả dựa vào cách phát tán thành từng nhóm
riêng.


-GV yêu cầu HS thảo luận trả lời các câu hỏi



-HS hoạt động nhóm, đặt tất cả mẩu vật lên bàn
tiến hành qs và phân chia các quả dựa vào cách
phát tán thành từng nhóm riêng.


</div>
<span class='text_page_counter'>(16)</span><div class='page_container' data-page=16>

<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b>
lệnh 


?Những quả và hạt của nhóm có cách phát tán
nhờ gió có đặc điểm nào mà gió có thể giúp
chúng phát tán đi xa?


?Những quả và hạt của nhóm có cách phát tán
nhờ ĐV có đặc điểm gì phù hợp với cách phát
tán đó?


?Những quả và hạt của nhóm tự phát tán thì vỏ
của chúng khi chín có đặc điểm gì?


?Con người có giúp cho việc phát tán của quả và
hạt khơng? Bằng những cách nào?


-GV gọi 1-2 HS phát biểu, HS khác nhận xét.
GV nhận xét.


+Có hương thơm mật ngọt hoặc quả có nhiều gai
bám.


+Vỏ tự nứt làm hạt tung ra ngoài.



+Con người giúp rất nhiều cho sự phát tán của
quả và hạt bằng nhiều cách vận chuyển quả và
hạt các miền vùng khác nhau hoặc giữa các
nước, thực hiện xuất nhập khẩu nhiều loại quả
và hạt.


-HS đại diện nhóm trình bày ý kiến , HS khác
nhận xét.


 <b>Tiểu kết:</b>


<b>-Quả và hạt phát tán nhờ gió thừơng có cánh hoặc túm lơng nhẹ.</b>


<b>-Quả và hạt phát tán nhờ ĐV có hương thơm, vị ngọt hoặc quả có nhiều gai hoặc nhiều </b>
<b>móc.</b>


<b>-Quả và hạt tự phát tan có vỏ quả tự tách hoặc mở ra để cho hạt tự tung ra ngoài. </b>
<b> 4/ CỦNG CỐ – ĐÁNH GIÁ : (5 ph)</b>


<b> *GV treo bảng phụ và nêu câu hỏi lần lượt hs lên bảng làm.gọi hs khác nhận xét : </b>
<b>1/ Sự phát tán là gì?</b>


a.hiện tượng quả và hạt bay đi xa nhờ gió


b. hiện tượng quả và hạt mang đi xa nhờ động vật
c. hiện tượng quả và hạt chuyển đi xa chổ nó sống
d.hiện tượng quả và hạt tự vung vãi nhiều nơi


<b>2/ Nhóm quả và hạt nào hích nghi với cách phát tán nhờ động vật:</b>
a. những quả và hạt có nhiều gai hoặc có móc



b. những quả và hạt có túm lơng hoặc có cánh
c. những quả và hạt làm thức ăn cho động vật
d. a và c.


<i><b>Đáp án:</b></i>
1- c ; 2- d


<b> 5/ DẶN DÒ : (5 ph)</b>


-Học bài ,trả lời câu hỏi 1,2,3, SGK/112 .


</div>
<span class='text_page_counter'>(17)</span><div class='page_container' data-page=17>

*Chọn một số hạt đổ đen tốt, khô bỏ vào 3 cốc thủy tinh mỗi cốc 10 hạt.
 Cốc 1: 10 hạt đổ đen khơng bỏ gì thêm.


 Cốc 2: cho nước vào ngập 10 hạt đổ đen khoảng 6-7 cm.


 Cốc 3: lót dưới 10 hạt đổ đen 1 lớp bơng ẩm, sau đó để 3 cốc nơi thống mát 3-4 ngày.
Ghi kết quả vào bảng:


STT Điều kiện thí nghiệm Kết quả thí nghiệm


Cốc 1 10 hạt đổ đen khơng bỏ gì thêm


Cốc 2 cho nước vào ngập 10 hạt đổ đen khoảng 6-7
cm


Cốc 3 10 hạt đổ đen 1 lớp bông ẩm


<b>Tuần: 21 Ngày soạn:………</b>


<b>Tiết: 42 Ngày dạy: ……….</b>
<b> §35 NHỮNG ĐIỀU KIỆN CẦN CHO HẠT NÃY MẦM </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(18)</span><div class='page_container' data-page=18>

<b>1/Kiến thức:</b>


<b> - HS làm thí nghiệm và nghiên cứu thí nghiệm phát hiện ra các điều kiện cần cho hạt nảy </b>
mầm.


- Biết được nguyên tắc cơ bản để thiết kế 1 TN xác định 1 trong những yếu tố cần cho hạt nảy
mầm.


-Giải thích được cơ sở khoa học của 1 số biện pháp kĩ thuật gieo trồng và bảo quản hạt giống.
<b>2/Kỹ năng: Rèn luyện thiết kế một thí nghiệm thực hành.</b>


<b>3/Thái độ: Giáo dục ý thức bảo quản hạt giống, ý thức u thích mơn học.</b>
<i><b>II. </b></i>


<i><b> THÔNG TIN BỔ SUNG</b><b> : </b></i>


Ý nghĩa của các yếu tố bên ngoài đối với sự nảy mầm của hạt:


+Nước: khi hàt già lượng nước trong hạt giảm xuống đến mức thấp nhất, phôi trong hạt
chỉ sống được ở mức độ cầm chừng.Khi có đủ độ ẩm, nước được hút vào hạt tham gia vào
vào sự biến đổi các chất bên trong tế bào của hạt làm cho phôi của hạt chuyển sang trạng
thái hoạt động, hạt mới nảy mầm được.


+Khơng khí: khi hạt nảy mầm, phôi hô hấp rất mạnh nên hạt cần rất nhiều ôxi. Nếu thiếu
ôxi cây mầm sẽ bị ngạt, tình hình ngạt kéo dài cây mầm sẽ chết. Điều này liên quan tới yếu
tố nước, nếu quá nhiều nước, hạt bị ngập, dể bị ngạt vì thiếu khí ơxi để hơ hấp. Chỉ trừ một
số cây đã thích nghi với mơi trường nước, hạt của nó có khả năng lấy được khí ơxi hồ tan


trong nước nên có thể nảy mầm trong điều kiện ngập nước.


+Nhiệt độ thích hợp: các chất dự trữ của hạt bị biến đổi cung cấp cho q trình nảy mầm,
sự biến đổi đó cần có nhiệt độ thích hợp. Bên cạnh đó các tế bào của cây mầm ở mỗi loài
chỉ sống và hoạt động được ở nhiệt độ nhất định. Nhiệt độ quá cao hoặc quá thấp đều ảnh
hưởng xấu đến quá trình biến đổi của các chất và sự phát triển của cây mầm.


<b>III/CHUẨN BỊ:</b>


<b> 1/Chuẩn bị phương tiện dạy học:</b>


<b>a/GV: -Phiếu học tập cho các nhóm. </b>


<b>-GV làm thí nghiệm 1 và 2 trước 3-4 ngày để so sánh với thí nghiệm của học sinh. </b>
b/HS: -Làm thí nghiệm trước như hướng dẩn ở tiết 41.


-Bảng báo cáo kết quả của thí nghiệm.


2/Phương pháp:THTN+Quan sát+Vấn đáp gợi mở+Hợp tác nhóm nhỏ+TH tư duy trên giấy –bút.
<b> IV/TIẾN TRÌNH GIẢNG DẠY:</b>


<b> 1/Oån định lớp:(1 phút)</b>
<b> 2/Kiểm tra bài cũ: (4 phút.) </b>


Phát tán là gì ? Quả và hạt có những cách phát tán nào ? Những quả và hạt phát tán nhờ gió
thường có đặc điểm gì ?


</div>
<span class='text_page_counter'>(19)</span><div class='page_container' data-page=19>

-Hạt giống sau khi được phơi khô và bảo quản cẩn thận có thể giử trong một thời gian dài
mà khơng có gì thay đổi nhưng nếu đem gieo hạt đó vào đất thống và ẩm hoặc tưới ít nước thì hạt
sẽ nãy mầm.



-Vậy hạt nãy mầm cần những điều kiện gì ? Khi biết được những điều kiện cần cho hạt nãy
mầm chúng ta sẽ ứng dụng vào trong sản xuất như thế nào ? Bài học hôm nay giúp chúng ta tìm
hiểu vấn đề trên .


<b>HOẠT ĐỘNG 1 : THÍ NGIỆM VỀ NHỮNG ĐK CẦN CHO HẠT NẢY MẦM.(15ph)</b>


<i>Mục tiêu:</i> Quá thí nghiệm học sinh thấy được khi hạt nãy mầm cần đủ nước,khơng khí và nhiệt đơ thích
hợp.


<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b>


- GV yêu cầu HS báo cáo lại kết quả thí nghiệm
1.


- GV ghi lên bảng 4-5 ý kiến.


- GVcho HS cả lớp thấy kết qủà của thí nghiệm 1.
+Cốc 1 :10 hạt đổ không nảy mầm.


+Cốc 2 :10 hạt đổ không nảy mầm.
+Cốc 3 :10 hạt đổ đã nảy mầm.


-GV ghi câu hỏi lên bảng yêu cầu HS thảo luận
nhóm trong 5 phút.


? Giải thích tại sao hạt đổ ở cốc 3 nảy mầm, còn
cốc 1 và 2 không nảy mẫm.


-GV gọi đại diên các nhóm trình bày ý kiến , gọi


nhóm khác nhận xét


-GV nhận xét suy ra đáp án .


?Qua TN 1 cho ta biết hạt nảy mầm cần có
những điều kiện gì?


* Gv gọi 1 học sinh đứng lên đọc cách làm thí
nghiệm 2.


?Dự đốn xem 10 hạt đổ đen có nảy mầm
khơng ? tại sao?


-GV gọi 1-2 hs phát biểu ý kiến, gọi hs khác nhận
xét bổ sung.


-GV đưa kết quả TN 2 cho cả lớp quan sát.
?Ngoài ĐK đủ nước , đủ KK hạt nảy mầm còn
cần điều kiện nào nữa?


-GV gọi 1 hs đọc thơng tin SGK .


?Ngồi 3 điều kiện trên sự nãy mầm của hạt còn
phụ thuộc vào yếu tố nào?


- HS baùo caùo kết quả của thí nghiệm 1.


-HS chú ý xem kết quả của nhóm có giống kết
quả của GV chưa( nếu không đúng do các em
làm TN không đúng yêu cầu)



-HS thảo luận nhóm thống nhất ý kiến ghi ra
giấy nêu được:




Hạt đổ ở cốc 1 không nãy mầm do thiếu nước,
cốc 2 không nãy mầm do thiếu khơng khí, cốc
3 do có vừa đủ khơng khí , nước nên hạt nảy
mầm.


-HS đại diên 2-3 nhóm trình bày ý kiến , nhóm
khác nhận xét.




Điều kiện cần cho hạt nảy mầm nước và
khơng khí.


1 hs đọc thí nghiệm 2 , hs khác chú ý và dự
đoán kết quả.




Hạt đổ khơng nảy mầm vì trong nước đá là
Oo<sub>c.</sub>


-1-2 HS phát biểu ý kiến, HS khác nhận xét bổ
sung.



-HS quan sát kết quả TN 2 rồi đối chiếu ý kiến
của mình xem đúng chưa.




Hạt nảy mầm cần điều kiện nước ,khơng khí
và nhiệt độ thích hợp.


-1 HS đọc thơng tin SGK




</div>
<span class='text_page_counter'>(20)</span><div class='page_container' data-page=20>

<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b>
-GV gọi HS phát biểu, GV chốt lại kiến thức ->


KL


-Hạt nảy mầm cần có đủ các điều kiện sau :
nứơc,


khơng khí, nhiệt độ thích hợp và chất lượng hạt
giống.


-1 HS phát biểu ,HS khác nhận xét.
-HS ghi nhận


 Tiểu kết:


<b>-Hạt nảy mầm cần có đủ các điều kiện sau : đủ nứơc , đủ khơng khí và nhiệt độ thích hợp . </b>
<b>-Ngồi ra sự nảy mầm của hạt còn phụ thuộc vào chất lượng của hạt giống ( hạt chắc , </b>


<b>khơng sâu , cịn phơi). </b>


<b> </b>


<b> *HOẠT ĐỘNG 2: VẬN DỤNG KIẾN THỨC VAØO SẢN XUẤT (15 Ph)</b>


<i><b>Mục tiêu: Giải thích đươcï cơ sở khoa học của các biện pháp kĩ thuật gieo trồng và bảo quản hạt </b></i>
<i><b>giống.</b></i>


<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b>


-GV gọi 1 HS đứng lên đọc lệnh .
-GV u cầu HS thảo luận nhóm 7 ph


+Phát phiếu học tập cho 4 nhóm


+Thảo luận các câu hỏi ở lệnh  SGK/114.
- Vận dụng kiến thức giải thích tại sao


1/ Sau khi gieo hạt gặp trời mưa to , nếu đất bị
úng thì phải tháo hết nước ngay.


2/ Phải làm đất thật tơi xốp trước khi gieo hạt.
3/ Khi trời rét phải phủ rơm rạ cho hạt đã gieo.
4/ Phải gieo hạt đúng thời vụ.


5/ Phaûi baûo quản tốt hạt giống.


-GV gọi đại diện 4 nhóm lên dán kết quả.
-GV nhận xét -> đáp án.



-1 HS đứng lên đọc lệnh .


- HS nhận xét phiếu học tập thảo luận thống
nhất ý kiến


-HS giải thích được:




Hạt đủ khơng khí để hơ hấp -> hạt nãy mầm
tốt.




Có đủ KK để hơ hấp mới nãy mầm được.




Làm cho nhiệt độ thích hợp -> hạt nãy mầm.




Hạt gặp điều kiện thời tiết thuân lợi : nhiệt
độ , nước, độ ẩm phù hợp -> hạt nãy mầm tốt
hơn.




Hạt giống không bị mối mọt …….nấm móc phá


hoại ->hạt nảy mầm cao.


- Các nhóm lên bảng dán phiếu học tập.
-HS đối chiếu với đáp án của GV-> kết luận.
 Tiểu kết:


Khi gieo hạt phải làm đất thật tơi xốp ,phải chăm sóc hạt gieo:Chóng úng,chống
<b>hạn,chống rét phải gieo hạt đúng thời vụ,đồng thời bảo quan tốt hạt giống </b>


<b> 4/CỦNG CỐ –ĐÁNH GIA:ù(6 ph) </b>


<b> *Giáo viên nêu câu hỏi gọi lần lượt từng hs trả lời.</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(21)</span><div class='page_container' data-page=21>

2/ Trong TN 2 ta đã dùng cốc TN nào để làm đối chứng? Giữa cốc TN đối chứng và cốc TN
chỉ khác nhau về điều kiện nào? TN nhằm chứng minh điều gì?


3/Cần phải thiết kế TN như thế nào để chứng minh sự nảy mầm của hạt phụ thuộc vào chất
lượng hạt giống?


<b>Đáp án:</b>


1/ Nội dung hoạt động 1.


2/ Cốc 3 của TN 1 làm đối chứng ; Giống : hạt giống , nước , kk ; Khác : đk nhiệt độ


3/ Làm nhiều cốc TN khác nhau về tất cả các đk bên ngồi : nước khơng khí , nhiệt đơ thích
hợp, chỉ khác nhau về chất lượng hạt giống vd chỉ có 1 cốc có hạt giống tốt.


<b> 5/DẶN DÒ: (3ph)</b>



- Học bài ,trả lời câu hỏi 1,2 SGK/115
- Đọc mục “Em có biết”.


-Chuẩn bị bài mới “ Tổng kết về cây có hoa”.


- Oân lại kiến thức về cấu tạo và chức năng của các cơ quan : rễ , thân , lá , hoa , quả và hạt
của cây xanh có hoa.


<b>Tuần: 22 Ngày soạn: ………</b>
<b>Tiết: 43 Ngày dạy: ………..</b>
<b> §36 TỔNG KẾT CÂY CĨ HOA </b>


<b></b>


<b>------I. CÂY LÀ MỘT THỂ THỐNG NHẤT</b>
<b>I/MỤC TIÊU:</b>


<b>DUYỆT CỦA TỔ TRƯỞNG</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(22)</span><div class='page_container' data-page=22>

<b> 1/Kiến thức: Hệ thống hóa được những kiến thức về cấu tạo và chức năng chính của các cơ </b>
quan ở cây có hoa. Tìm được mối quan hệ chặt chẽ giữa các cơ quan và các bộ phận của cây tạo
thành cơ thể toàn vẹn.


<b>2/Kỹ năng: Rèn luyện kỹ năng nhận biết, phân tích, hệ thống hóa.</b>
3/Thái độ: Có ý thức bảo vệ thực vật.


<i><b>II.</b></i>


<i><b> THÔNG TIN BỔ SUNG:</b></i>



<b>Cần phân tích các ví dụ thực tế làm nổi bật 3 mối quan hệ sau:</b>
+Mối quan hệ phù hợp giữa cấu tạo và chức năng của từng cơ quan.
+Mối quan hệ trong các hoạt động giữa các bộ phân của một cơ quan


+Sự phối hợp chặt chẽ trong hoạt động sống giữa các cơ quan trong một cơ thể.
<b>III/CHUẨN BỊ:</b>


<b> 1/Chuẩn bị phương tiện dạy học:</b>


<b>a/GV: Tranh vẽ Sơ đồ cây có hoa theo H.36.1(SGK trang 115). Làm 6 quân bài bằng 6 tờ bìa</b>
mỗi tờ viết tên 1 cơ quan của cây xanh có hoa, 12 mảnh bìa nhỏ, mỗi mảnh ghi 1 số hoặc 1 chữ
(1,2,3...hoặc a,b,c...)


b/HS: Vẽ phát họa theo sơ đồ H.36.1(SGK trang116) vào vỡ bài tập.


Xem lại kiến thức về cấu tạo và chức năng của rễ, thân, lá, hoa,quả, hạt.
2/Phương pháp:Quan sát+Vấn đáp gợi mở+Hợp tác nhóm nhỏ


<b> IV/TIẾN TRÌNH GIẢNG DẠY:</b>
<b> 1/Oån định lớp:(1 phút)</b>


<b> 2/Kiểm tra bài cũ: (4 phút.) </b>


3/Mở bài: :(1 phút) Cây có nhiều cơ quan khác nhau, mỗi cơ quan đều có những chức năng
riêng. Vậy chúng hoạt động như thế nào để tạo thành 1 thể thống nhất? Đó chính là câu hỏi mà bài
học hơm nay cần phải giải đáp.


<b>*Họat động 1:Tìm hiểu về sự thống nhất giữa cấu tạo và chức năng của mỗi cơ quan ở cây có </b>
<b>hoa. (20 phút)</b>



<i>+Mục tiêu</i><b>: </b><i>Làm nổi bậc mối quan hệ phù hợp giữa cấu tạo và chức năng của từng cơ quan.</i>
-Yêu cầu HS thực hiện lệnh  SGK


-Tổ chức HS tham gia trò chơi để cùng
nhau xây dựng bài, tìm đáp án đúng.


-Làm trọng tài chấm điểm cho các tổ
<b>-Yêu cầu HS trả lời 2 câu hỏi của mục 1:</b>
+Sau khi đã điền vào sơ đồ, nhìn vào đó trình
bày lại một cách hệ thống tồn bộ đặc điểm
cấu tạo và chức năng của tất cả các cơ quan
ở cây có hoa.


+Có nhận xét gì về mối quan hệ giữa cấu tạo


-Đọc lệnh mục 1, thực hiện bài tập trắc
nghiệm trong SGK.


-Tham gia trị chơi ,tìm đáp án đúng.
Đáp án:1c,2e,3d,4b,5g,6a


<b>- HS trả lời</b>


+1 HS trình bày,HS khác bổ sung


</div>
<span class='text_page_counter'>(23)</span><div class='page_container' data-page=23>

và chức năng của mỗi cơ quan ?


-GV nhận xét,bổ sung và rút ra kết luận. của mỗi cơ quan-HS ghi nhận kiến thức.
 Tiểu kết:



<b>Cây có hoa là 1 thể thống nhất vì có sự phù hợp giữa cấu tạo và chức năng trong mỗi cơ </b>
<b>quan. </b>


<b> *Họat động 2:Tìm hiểu sự thống nhất về chức năng giữa các cơ quan ở cây có hoa.(15phút)</b>
<i>+Mục tiêu</i><b>: </b>Thấy dược mối quan hệ chặt chẽ về chức năng giữa các cơ quan ở cây có hoa.
<b>-Yêu cầu HS thực hiện lệnh  SGK</b>


?Cho biết giữa các cơ quan ở cây có hoa có
mối quan hệ ntn?


Gợi ý thêm: Có thân, có rễ, nhưng khơng có
lá (Khơng có diệp lục) thì cây có chế tạo được
chất hữu cơ khơng? Ở những cây khơng có lá,
thì thân và cành biến đổi ntn?


-GV nhận xét bổ sung và rút ra kết luận


- HS thực hiện lệnh  SGK
-Thảo luận nhóm nêu được:


<i>Cây có hoa là một thể thống nhất vì có sự </i>
<i>thống nhất giữa chức năng của các cơ </i>
<i>quan.</i>


-Đại diện nhóm báo cáo kết quả thảo luận
-Nhóm khác nx bổ sung và rút ra KL.
 Tiểu kết:


Cây có hoa là một thể thống nhất vì có sự thống nhất giữa chức năng của các cơ quan.
<b>Tác động vào một cơ quan sẽ ảnh hưởng đến cơ quan khác và toàn bộ cây. </b>



<b>4.KIỂM TRA –ĐÁNH GIÁ: (05 phút)</b>


-Cây có hoa gồm những loại cơ quan nào? Chúng có chức năng gì?


<b> </b>-Trong một cơ quan và giữa các cơ quan của cây có hoa có những mối quan hệ nào để cây
thành một thể thống nhất? Cho ví dụ?


-Gợi ý HS chơi trị chơi giải ô chữ


-Gợi ý Câu 3(SGK / 117): Rau là một loại cây cần nhiều nước, nếu trồng rau trên đất khơ
cằn, ít được tưới, bón thì rễ sẽ hoạt động yếu, hút được ít nước và muối khoáng. Thiếu nước và
muối khoáng sự quang hợp của lá sẽ giảm, chế tạo được ít chất hưu cơ, lá không thể xanh tốt.
Thân, rễ, lá được cung cấp ít chất hữu cơ nên chậm lớn, cây sẽ bị cịi cọc dẩn đến năng suất thu
hoạch thấp.


<b>5/DẶN DÒ: (01 phút)</b>


-Xem trước bài 36“ Tổng kết về cây có hoa (TT)”
-Xem lại kiến thức về cây xanh có hoa.


<b>Tuần: 22 Ngày soạn: ………</b>
<b>Tiết: 44 Ngày dạy: ………..</b>
<b> §36 TỔNG KẾT CÂY CĨ HOA (tiếp theo)</b>


<b></b>
<b>------I/MỤC TIÊU:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(24)</span><div class='page_container' data-page=24>

-Nêu được một vài đặc điểm thích nghi của thực vật với các loại môi trường khác nhau (dưới
nước , ở trên cạn, sa mạc , bải lầy ,ven biển.)



-Thấy được sự thống nhất giữa cây và môi trường.
<b>2/Kĩ năng:Rèn kĩ năng quan sát .</b>


<b>3/Thái độ:HS có lịng say mê u thích mơn học.</b>
<b>II.THƠNG TIN BỔ SUNG : </b>


Khả năng thích nghi của thực vật (hay của cây xanh) với môi trường không chỉ thể hiện ở
những đặc điểm biến đổi hình thái (như một vài ví dụ nêu trong bài) mà cịn có cả những đặc điểm
cấu tạo bên trong, đặc điểm sinh lý (như khả năng quang hợp, hơ hấp, thốt hơi nước,..) Nhưng
trong khn khổ 1 tiết học không thể đề cập được hết mọi đặc điểm mà chỉ có thể nói đến những
đặc điểm bên ngồi dể thấy nhất.


Mơi trường trên cạn nói ở đây là mơi trường cạn nói chung. Thật ra trong mơi trường cạn
cịn phân biệt nhiều loại: nơi khô hạn, nơi ẩm ướt, nơi sáng, nơi râm, nơi nóng, nơi lạnh...và thực
vật sống ở mỗi nơi có những đặc điểm khác nhau. Cũng như vậy, các môi trường đặc biệt như sa
mạc, núi cao, vùng cực,...cũng thuộc lọai mơi trường cạn nói chung nhưng vì có những điều kiện
khá khắc nghiệt nên các thực vật sống ở đó đã hình thành những đặc điểm thích nghi khá đặc biệt.
<b>III/CHUẨN BỊ:</b>


<b> 1/Chuẩn bị phương tiện dạy học:</b>


<b>a/GV: –Tranh vẽ hình 36.2-36.4 SGK</b>
–Bảng phụ


b/HS: -MV: Cây bèo tây ( sống trôi nổi trong nước và cây bèo tây sống ở cạn.)
Một đoạn thân cây xương rồng.


2/Phương pháp:Quan sát+Vấn đáp gợi mở+Hợp tác nhóm nhỏ
<b> IV/TIẾN TRÌNH GIẢNG DẠY:</b>



<b> 1/Oån định lớp:(1 phút)</b>
<b> 2/Kiểm tra bài cũ: (4 phút.) </b>


Trong một cơ quan và giữa các cơ quan của cây có hoa có những mối quan hệ nào để cây thành
một thể thống nhất? Cho vd.


<b> 3/Mở bài: :(1 phút) Ở cây xanh khơng có sự thống nhất giữa các bộ phận cơ quan với nhau mà</b>
cịn có sự thống nhất giữa cơ thể với môi trường sống , thể hiện ở những đặc điểm hình thái, cấu
tạo phù hợp với điều kiện mơi trường. Đó chính là nội dung mà ta cần tìm hiểu.


<b> II/ CÂY VỚI MÔI TRƯỜNG.</b>


<b>HOẠT ĐỘNG 1 :CÁC CÂY SỐNG DƯỚI NƯỚC (11 ph)</b>


<i><b>Mục tiêu:Nêu được một vài đặc điểm thích nghi của thực vật với các loại mơi trường dưới nước.</b></i>


<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b>


-GV:treo H36.2 yêu cầu HS qs chú ý đến vị trí


</div>
<span class='text_page_counter'>(25)</span><div class='page_container' data-page=25>

<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b>
?Nhận xét hình dạng lá ở các vị trí trên mặt


nước và chìm trong nước.


?Giải thích vì sao có sự khác nhau đó.


-GV gọi hs phát biểu, gọi hs khác nhận xét, GV
nhận xét.



-GVyêu cầu hs đặt mẩu vật lên bàn , tiến hành
qs thảo luận nhóm.


-GVghi câu hỏi lên bảng.


?Cây bèo tây sống trơi nổi trong nước cuống lá
phình to có tác dụng gì? So sánh cuống lá của
cây sống trôi nổi và sống trên cạn.


?Tại sao cùng là một lồi nhưng chúng sống ở 2
mơi trưịng khác nhau có hình dạng khơng giống
nhau, điểu đó có ý nghĩa gì?


-GV gọi đại diện 1-2 nhóm trình bày ý kiến ,
nhóm khác nhận xét.


-GV nhận xét -> đáp án.




Lá súng trắng nằm trên mặt nước phiến lá to
trịn. Lá rong đi chó phiến lá dạng nhỏ.




Lá to nằm trên mặt nước do khơng khí có
nhiều ơxi để hơ hấp.


- 1-2 hs phát biểu , hs khác nhận xét.



-Các nhóm đặt mẩu vật lên bàn tiến hành quan
sát so sánh thấy được sự khác nhau về hình
dạng của 2 cây bèo tây sống ở 2 mơi trường
khác nhau.




Cuống lá phình to, nhẹ , xốp chứa khí ->
nổi.cây bèo tây sống ơ cạn cuống lá khơng
phình to.




Giúp cây thích nghi mơi trường sống.


- Đại diện 1-2 nhóm trình bày, nhóm khác nhận
xét.


-HS rút ra KL
 <b>Tiểu kết:</b>


<b>Những cây sống trong nước có lá biến đổi vềø hình dạng để thích nghi với mơi trường sống.</b>
<b> VD: +Cây bèo tây sống trơi nổi trong nước có cuống lá phình to,nhẹ ,xốp chứa khơng khí.</b>
<b> +Cây bèo tây sống ở cạn cuống lá khơng phình to. </b>


<b>HOẠT ĐỘNG 2: CÁC CÂY SỐNG TRÊN CẠN (10 ph).</b>


<i><b>Mục tiêu: Nêu được một vài đặc điểm thích nghi của thực vật với các loại môi trường trên cạn.</b></i>



<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b>


-GV gọi 1 hs đọc thông tin SGK .


? Ở nơi khơ hạn vì sao rễ lại ăn sâu lan rộng.
?Vì sao lá cây sống nơi khơ hạn có lơng sáp có
tác dụng gì?


?Vì sao cây mọc trong rừng rậm thường vươn
cao?


-GV gọi lần lượt hs trả lời , hs khác nhận xét .
-GV nhận xét.


-1 HS đọc to thông tin , hs khác chú ý nghe và
phát hiện kiến thức nêu được :




Rễ ăn sâu tìm nguồn nước , lan rộng hút sương
đêm.




Giảm sự thoát hơi nước.




Rừng rậm có ít ánh sáng -> nhận nhiều ánh
sáng để quang hợp.



-HS lần lượt trả lời, hs khác nhận xét.
-> HS tự rút ra kết luận.


 Tiểu kết:


</div>
<span class='text_page_counter'>(26)</span><div class='page_container' data-page=26>

<b>+Lá có lơng hoặc sáp phủ ngồi để giảm sự thoát hơi nước.</b>


<b>-Cây mọc ở nơi râm mát và ẩm nhiều thân vươn cao các cành tập trung ở ngọn để thu ngận</b>
<b>ánh sáng thực hiện quá trình quang hợp.</b>


<b>HOẠT ĐỘNG 3 : CÂY SỐNG TRONG NHỮNG MÔI TRƯỜNG ĐẶC BIỆT (10 ph)</b>


<i><b>Mục tiêu: -Nêu được một vài đặc điểm thích nghi của thực vật với các loại môi trường đặc biệt.</b></i>


<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b>


-GV hỏi:


?Thế nào là mơi trường sống đặc biệt ?
?Kể tên những cây sống ở môi trường này.
-GV gọi lần lượt hs trả lời , hs khác nhận xét .
-GV chốt lại: cây xương rồng cỏ lạc đà sống ở sa
mạc ,cây đước sống ở quen biển ,cây vẹt sống ở
vùng quanh năm ngập thuỷ triều.


-GV treo H 36.4 SGK yêu cầu học sinh quan
sát .


?Cây đước sống vùng ven biển để giúp cây


đứng vững chúng có đặc điểm gì ?


-GV gọi 1 hs đọc thơng tin mục :Em có biết .
?Những cây sống ở vùng bải lầy như vẹt , bần
có đặc điểm gì giúp chúng tồn tại.


-GV yêu cầu HS qs H36.5 chú ý đặc điểm thân
và lá kể cả đặc điểm bộ rễ của chúng.


?Những cây sống ở sa mạc chúng có đặc điểm gì


?Em có nhận xét gì về sự thống nhất giữa cơ thể
cây xanh với môi trường?


-GV gọi lần lượt hs trả lời , hs khác nhận xét .
-GV nhận xét.


-HS vận dụng những kiến thức về sự hiểu biết
để trả lời:




Là mơi trường khắc nghiệt có ít sinh vật sinh
sống ở môi trường này.




Cây xương rồng , cây vẹt , cây bần………
-HS lần lượt phát biểu , hs khác nhận xét bổ
sung.



-HS nghe và biết được một số môi trường sống
đặc biệt.


-HS qs H 36.4 chú ý đến bộ rễ của cây đước
nêu được:




Có bộ rễ chống -> cây đứng vững.


-1 HS đọc thơng tin ở mục em có biết cả lớp
chú ý nghe và phát hiện kiến thức :




Hạt nãy mầm trên cây hoặc có rễ thở.
-HS qs H 36.5 và vâït mẩu nêu được:




Cây xương rồng thân mọng nước lá biến thành
gai hoặc cỏ có rễ rất dài.




Cây sống trong những môi trường khác nhau
cây xanh đã hình thành một số đặc điểm thích
nghi với mơi trường.



-HS lần lượt trả lời, hs khác nhận xét
-> HS tự rút ra kết luận.


 Tieåu keát:


</div>
<span class='text_page_counter'>(27)</span><div class='page_container' data-page=27>

<b> -Các cây sống ở vùng ven biển , ngập thuỷ triều bãi lầy thường có rễ chống ( cây </b>
<b>đước ) ,có rễ thở ( cây bần).hoặc hạt nãy mầm ngay trên cây (cây vẹt ).</b>


4/CỦNG CỐ – ĐÁNH GIÁ :(6ph)
Cho HS trả lời câu hỏi 1,2,3 SKG /121
<b> 5/ DẶN DÒ : (1 ph)</b>


-Học bài,trả lời câu hỏi 1,2,3 SGK/121.
-Đọc bài mới “ Tảo”.


-Chuẩn bị mẫu vật : 2-3 sợi tảo xoắn bỏ vào trong lọ thuỷ tinh có nước.


<b>Tuần: 23 Ngày soạn:……… </b>
<b>Tiết: 45 Ngày dạy:……….</b>


<b> CHƯƠNG VIII : CÁC NHÓM THỰC VẬT</b>
<b> § 37 :TẢO</b>


<b></b>
<b>------I/MỤC TIÊU:</b>


<b>1/Kiến thức:</b>


-Nêu rõ được môi trường sống và cấu tạo của tảo là TV bậc thấp .



-Phân biệt được một tảo có dạng giống ( rong mơ ) cây với một cây xanh thật sự .
-Tập nhận biết một số tảo thường gặp qua quan sát hình vẽ .


<b>DUYỆT CỦA TỔ TRƯỞNG</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(28)</span><div class='page_container' data-page=28>

-Nói rõ được những lợi ích thực tế của tảo .


<b>2/Kỹ năng: Rèn luyện kỹ năng quan sát phân tích kênh hình .</b>
<b>3/Thái độ: Giáo dục HS có ý thức bảo vệ cây lúa .</b>


<b>II. THÔNG TIN BỔ SUNG:</b>


_Tảo có nhiều màu(lục ,nâu ,đỏ ,vàng) .Màu của tảo do các chất màu quy định,trong đó chất
diệp lục là chất màu chính khơng thể thiếu. Ngồi ra cịn có các chất màu phụ (khác nhau tuỳ loại).
Ở tảo,các chất màu nằm trong thể màu(đừng lẫn lộn thể màu với hạt diệp lục ở cây xanh).


_Tảo có các hình thức sinh sản khác nhau:sinh dưỡng (phân đôi tế bào hay cắt rời sợi tảo
thành từng đoạn,...), vơ tính (hình thành bào tử), hữu tính (hình thành và kết hợp giữa các giao tử –
tức là các tế bào sinh dục thành hợp tử), tiếp hợp (kết hợp giữa 2 tế bào sinh dưỡng thành hợp tử .
<b>III/CHUẨN BỊ:</b>


<b> 1/Chuẩn bị phương tiện dạy học:</b>
<b> a/GV:</b>


-Tranh vẽ : phóng to H 37.1-H 37.4 SGK .
-Bảng phụ kính hiển vi cho 4 nhóm , nhíp gấp .


b/HS: Mẫu vật :2-3 sợi tảo xoắn bỏ trong lọ thuỷ tinh .
2/Phương pháp:Quan sát+Vấn đáp gợi mở+Hợp tác nhóm nhỏ
<b> IV/TIẾN TRÌNH GIẢNG DẠY:</b>



<b> 1/Oån định lớp:(1 phút)</b>
<b> 2/Kiểm tra bài cũ: (4 phút.) </b>


- HS1 :nêu 1 vài ví dụvề sự thích nghi của các cây ở nước và các cây ở cạn với môi trường .
- HS 2 : các cây sống trong những môi trường đặc biệt có những đặc điểm gì ? cho ví dụ .
3/Mở bài: :(1 phút) Trên mặt nước ao hồ thường có lớp vùng màu lục hoặc màu vàng . Vàng
đó chính do những cơ thể thực vật rất nhỏ bé là tảo tạo nên . Vậy tảo có cấu tạo như thế nào ? Tảo
có vai trị gì trong thiên nhiên ? Bài học hôm nay giúp ta giải quyết những vấn đề nêu trên


<b>HOẠT ĐỘNG 1: CẤU TẠO CỦA TẢO (16ph)</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(29)</span><div class='page_container' data-page=29>

<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b>
<i><b>A/ Quan sát tảo xoắn</b><b> </b><b> .</b></i>


-GV hoûi :


? Hãy cho biết nơi sống của tảo xoắn .
-GV : gọi 1 HS phát biểu , gọi HS nhận xét .
-GV : yêu cầu các nhóm để mẫu vật sợi tảo
xoắn trên bàn .


-GV:phát d cụ :KHV,nhíp gấp cho các nhóm
-GV :u cầu các nhóm gấp 1 đoạn tảo xoắn
đặt trên bản kính -> quan sát dưới kính hiển vi
.


? Quan sát MV kết hợp H 37.1 SGK nhận xét
về hình dạng của tảo xoắn.



- HS :các em đã nhặt mẫu tảo xoắn ở nơi nào?
-> HS trả lời .


+Tảo xoắn sống ở mương rãnh , ruộng lúa nước
- HS phát biểu ,HS khác nhận xét bổ sung .
- HS :đặt mẫu vật lên bàn .




</div>
<span class='text_page_counter'>(30)</span><div class='page_container' data-page=30>

 Tiểu kết:


A/ Quan sát tảo xoắn :(Tảo nước ngọt)
-Nơi sống mương , rảnh ,ao hồ….


<b>-Cấu tạo: Cơ thể tảo xoắn là một sợi gồm nhiều tế bào hình chữû nhật nối tiếp nhau , </b>
<b>mỗi tế bào gồm: thể màu ,vách tế bào ,nhân tế bào,tảo xoắn có màu xanh lục .</b>


<b>-Sinh sản : tảo xoắn sinh sản sinh dưỡng và sinh sản kết hợp.</b>
<b>B/ Quan sát rong mơ :(Tảo nước mặn)</b>


<b>-Nơi sống ven biển nhiệt đới.</b>


<b>-Cấu tạo :rong mơ chưa co ùrễ,thân, lá, có màu nâu .</b>
<b>-Sinh sản: sinh sản sinh dưỡng và sinh sản hữu tính . </b>


<b>HOẠT ĐỘNG 2: MỘT VAØI TẢO KHÁC THƯỜNG GẶP .(7PH) </b>


<i><b>Mục tiêu: thấy được trong tự nhiên có các loại tảo khác nhau về hình dang tổ chức cơ thể màu </b></i>
<i><b>sắc.</b></i>



<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b>


-GV :treo tranh H-37.3 và 37.4.yêu cầu HS
quan sát .


?Nêu 1 vài loài tảo thường gặp trong thiên
nhiên.


?Em có nhận xét gì về hình dạng, màu sắc , cấu
tạo các loài tảo trên.


-GV :gọi lần lượt hs trả lời , gọi hs khác nhận
xét.


-GV giảng: tảo đơn bào ,tảo đa bào tuy khác
nhau về hình dạng, tổ chức cơ thể ,màu sắc
nhưng chúng giống nhau ở đặc điểm cơ bản:
chưa có rễ ,thân, lá xếp vào nhóm thực vật bậc
thấp.


-HS : quan sát tranh vẽ , nhận biết được 1 vài
loại tảo trong thiên nhiên nêu được:


+ Tảo đơn bào :taỏ tiểu cầu tảo silic.


Tảo đa bào : tảo sừng hưou, tảo vịng , rau
câu.


+Các lồi tảo rất đa dạng về hình dạnh và màu


sắc.


-1-2 HS phát biểu ,HS khác nhận xét.
-HS ghi nhận


 <b>Tiểu kết:</b>


<b>a. Tảo đơn bào :tảo tiểu cầu, tảo silic. </b>


<b>b. Tảo đa bào : tảo sừng hươu, tảo vòng , rau câu.</b>


<b>Tảo đơn bào và Tảo đa bào tuy khác nhau về hình dạng ,cấu tạo và màu sắc. Nhưng chúng </b>
<b>có chung đặc điểm chưa có rễ , thân ,lá nên được xếp vào nhóm thực vật bậc thấp.</b>


<b>HOẠT ĐỘNG 3 : VAI TRÒ CỦA TẢO.(7PH) </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(31)</span><div class='page_container' data-page=31>

<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b>
- GV hỏi :vì sao KK trong nước thiếu ơxi và thức


ăn nhưng cá vẫn sống được.


?Đối với con người tảo đã mang lại lợi ích gì ?
- GV gọi hs phát biểu , hs khác nhận xét.


- GV giảng :ngoài ra người ta dùng tảo làm phân
bón ,làm thuốc nhuộm…..


?Trong nơng nghiệp tảo gây ra những tác hại
gì ?



?Ta phải là gì để bảo vệ lúa.


- GV giảng: 1 số loài tảo đơn bào sinh sản rất
nhanh” nước nở háo” khi chết làm ô nhiễm môi
trường nước gây chết cá.


-HS dựa vào kiến thức thực tế trong đời sống
nêu được:


+ Do tảo cung cấp thức ăn và khi quang hợp tảo
nhã khí ơxi ra mơi truờng nước.


+ Làm thức ăn cho người như rau câu.
-Lần lượt hs phát biểu ,hs khác nhận xét bổ
sung.


-HS ghi nhaän


-Tảo xoắn sống ở ruộng lúa làm lúa khó đẻ
nhánh.


- Tiêu diệt tảo xoắn => lúa phát triển.
-HS ghi nhận.


 Tiểu kết:
*Lợi ích:


-Tảo cung cấp ôxi và thức ăn cho động vật sống ở nước. Làm thức ăn cho người và gia súc.
-Dùng làm phân bón ,hồ dán , thuớc nhuộm…..



<b>*Gây hại :</b>


Tảo xoắn sống trong ruộng lúa làm lúa khó đẻ nhánh. tảo đơn bào sinh sản rất nhanh khi
chết gây ô nhiễm môi trường nước làm cá chết


<b> 4/ CỦNG CỐ –ĐÁNH GIÁ :(5ph)</b>


GV treo bảng phụ ghi câu hỏi :khoanh tròn vào ý trả lời đúng nhất trong các câu sau:
1/Cơ thể của tảo có cấu tạo:


a. Tất cả đều là đơn bào.
b. Có dạng đơn bào và đa bào.
c. Tất cả đều là đa bào.


2/Tảo là thực vật bậc thấp vì:
a. Cơ thể có cấu tạo đơn bào.
b. Sống ở nước .


c. Chưa có re,ã thân ,lá .
<i><b>Đáp án : 1-b; 2-c .</b></i>


<b> 5/DẶN DÒ: (3ph)</b>


-Học bài ,trả lời câu hỏi 1,2,3,5 SGK.
-Đọc mục “Em có biết” .


</div>
<span class='text_page_counter'>(32)</span><div class='page_container' data-page=32>

<b>Tuần: 23 Ngày soạn:……… </b>
<b>Tiết: 46 Ngày dạy:………..</b>


<b> § 38 RÊU – CÂY RÊU</b>


<b></b>
<b>------I/MỤC TIÊU:</b>


<b>1/Kiến thức:</b>


-Xác đinh được mơi trường sống của cây rêu liên quan tới cấu tạo của chúng .


-Nêu rỏ được đặc điểm cấu tạo của rêu phân biệt được rêu với tảo và một cây có hoa .
-Hiểu được rêu sinh sản bằng gì và túi bào tử củng là cơ quan sinh sản của rêu.
<b>2/Kỹ năng: Rèn luyện kỹ năng quan sát phân tích kênh hình .</b>


<b>3/Thái độ:Giáo dục HS có ý thức u thích mơn học bảo vệ cây lúa .</b>
<b>II. THƠNG TIN BỔ SUNG:</b>


_Thân rêu khơng có sự phân nhánh. Trong thân cũng chưa có mạch dẩn.
_Rêu chưa có rễ chính thức.


_Lá rất mõng, chưa có đường gân thật sự mà chỉ là những tế bào dài xếp sát nhau (khi
tiến hành quan sát có thể cho học sinh tách một lá soi qua kính lúp hoặc xem qua kính hiển
vi để kiểm tra điều này).


Những điều trên cho thấy rêu tuy có dạng cây (thân, rễ, lá) nhưng cấu tạo cịn rất đơn
giản, thơ sơ, không giống như các cây xanh khác.


*Về sinh sản và cơ quan sinh sản của rêu: Trong quá trình phát triển, đến một giai
đoạn nhất định, trên ngọn các cây rêu khác nhau có mang các cơ quan sinh sản riêng (có cơ
quan đực_túi tinh, cơ quan sinh dục cái_túi noãn). Tinh trùng và noãn cầu (hay trứng, tế bào
trứng), được hình thành trong các cơ quan này, kết hợp với nhau thành hợp tử rồi mới phát
triển thành túi bào tử bên trong chứa các bào tử. Sau đó bào tử mới phát triển thành cây rêu
như trong hình vẽ ở SGK.



<b>III/CHUẨN BỊ:</b>


<b> 1/Chuẩn bị phương tiện dạy học:</b>


<b>a/GV: -Tranh vẽ : phóng to H 38.1-H 38.2 SGK .</b>
-Bảng phụ, kính lúp cầm tay cho 4 nhóm .


b/HS: Mẫu vật : cây rêu .


<b>2/Phương pháp:Quan sát+Vấn đáp gợi mở+Hợp tác nhóm nhỏ</b>
<b> IV/TIẾN TRÌNH GIẢNG DẠY:</b>


<b> 1/Oån định lớp:(1 phút)</b>
<b> 2/Kiểm tra bài cũ: (4 phút.) </b>


Nêu đặc điểm cấu tạo của tảo xoắn và rong mơ . vì sau nói tảo là nhóm thực vật bậc thấp ?
3/Mở bài: :(1 phút)


Trong thiên nhiên có những cây rất nhỏ bé, thường mọc thành từng đám tạo nên một lớp thảm màu
lục tươi đó là cây rêu. Vậy rêu có cấu tạo như thế nào ? Rêu có vai trị gì đối với đời sống con
người?


</div>
<span class='text_page_counter'>(33)</span><div class='page_container' data-page=33>

<i><b>Mục tiêu: Biết được rêu chỉ sống ở nơi ẩm ướt .</b></i>


<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b>


-GV hỏi :Các em lấy mẫu rêu ở đâu ?
-GV chỉ lên vách tường của lớp học nếu có.
-GV giảng: rêu chỉ sống được ở những nơi ẩm


ướt.


-HS vận dụng kiến thức thực tế trả lời.
-Lấy mẫu rêu ở nơi đất ẩm,trên tường ……….
-HS qs trên vách tường thấy được nơi sống của
rêu.


 <b>Tiểu kết:</b>


<b>Rêu sống ở nơi ẩm ướt : quanh nhà ,quanh lớp học ,trên tường ,trên thân các cây to.</b>
<b> *HOẠT ĐỘNG 2: QUAN SÁT CÂY RÊU ( 10ph)</b>


<i><b>Mục tiêu: Phân biệt được các bộ phận của cây rêu và đặc điểm chính của mổi bộ phận.</b></i>


<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b>


-GV yêu cầu hs đặc mẫu vật lên bàn ( cây rêu).
GV phát dụng cụ kính lúp cho mỗi nhóm, hs tiến
hành quan sát cây rêu .


-GV treo H 38.1 yêu cầu hs quan sát và đối
chiếu với mẫu vật.


-GV gọi 1 hs đọc to thông tin SGK ở phần 1. GV
ghi câu hỏi lên bảng yêu cầu hs thảo luận nhóm
4 ph.


?Cơ quan sinh sản của rêu gồm những bộ phận
nào ?mỗi bộ phận đó có đặc điểm gì ?



-GV gọi các nhóm trình bày ý kiến .GV ghi ý
kiến từng nhóm lên bảng, GV nhận xét.


-GV nhấn mạnh :Mặc dù rêu đã lên môi trường
cạn sống nhung chưa ra khỏi môi trường ẩm ướt
vì trong cấu tạo thân ,lá rêu chưa có mạch dẫn.
-GV hỏi: So sánh đặc điểm cấu tạo của rêu với
tảo.


-GV gọi 1 hs phát biểu, gọi hs khác nhận xét.


-HS các nhóm để mẫu vật trên bàn ( cây rêu ).
HS nhận kính lúp mang về nhóm quan sát.
-HS quan sát tranh vẽ đối chiếu với mẫu vật
thấy được : rêu có rễ ,thân, lá.


-HS đọc thông tin SGK ,hs khác chú ý nghe.
-Trao đổi nhóm thống nhất ý kiến nêu được:
Cqsd của cây rêu gồm :rễ giả ,thân chưa phân
nhánh ,lá nhỏ.Thân ,lá chưa có mạch dẫn.
-HS đại diện nhóm trình bày ý kiến , HS khác
nhận xét.


-HS ghi nhaän


-HS liên hệ kiến thức cũ nêu được:Tảo chưa có
rễ ,


thân ,lá . rêu có rễ giả, thân ,lá .
-HS phát biểu và rút ra kết luận


 <b>Tiểu kết:</b>


<b>Rêu là những TV đã có thân,lá,nhưng cấu tạo vẫn đơn giản:</b>
<b>+Thân ngắn khơng phân nhánh, chưa có mạch dẫn.</b>
<b> + Rễ giả ,chưa có rễ chính thức.</b>


<b> +Lá mỏng ,nhỏ ,chưa có hoa.</b>


<b>*HOẠT ĐỘNG 3 : TÚI BÀO TỬ VAØ SỰ PHÁT TRIỂN CỦA RÊU ( 10ph)</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(34)</span><div class='page_container' data-page=34>

<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b>
-GV treo H38.2 SGK yêu cầu hs qs. Phân biệt


được các phần của túi bào tử.


?Cơ quan sinh sản của rêu là bộ phận nào ?
?Rêu sinh sản bằng gì ?


?Trình bày sự nảy mầm và phát triển của cây
rêu.


?Hãy so sánh với cây có hoa ( cấu tạo sinh sản )
rêu có gì khác .


-GV gọi lần lượt hs phát biểu ,gọi hs khác nhận
xét.


-GV nhaän xét :


*Về cấu tạo rêu giống cây có hoa đã có rễ ,thân


,lá nhưng cấu tạo cịn đơn giản (rễ giã ,thân ,lá
chưa có mạch dẫn).


*Về sinh sản: rêu có cqss là túi bào tử. Cịn cây
có hoa cqss là hoa ,quả ,hạt.từ những đặc điểm
trên cho thấy rêu được xếp vào nhóm TV bậc
cao. Cùng với những TV có rễ, thân ,lá khác.


-HS qs H 38.2 chú ý đặc điểm túi bào tử.
Túi bào tử có 2 phần :mũ ở trên ,cuống ở dưới
,trong túi chứa nhiều bào tử.


+ cqss là túi bào tử.
+ Bằng bào tử.


+Cây rêu mang túi bào tử, khi túi bào tử chín mở
nắp các bào tử rơi xuống đất ẩm ,bào tử nãy
mầm phát triển thành cây mới.


+ Cấu tạo cây rêu đơn giản, cây có hoa cqss là
hoa ,


quả , hạt. Cịn rêu là túi bào tử.


-HS lần lượt phát biểu , hs khác nhận xét.
-HS nghe giảng và ghi nhận kiến thức.


 <b>Tiểu kết:</b>


<b>Rêu sinh sản bằng bào tử.</b>



<b>+Cơ quan sinh sản của rêu là túi bào tử nằm ở ngọn cây.</b>


<b>+Sự phát triển của rêu: cây rêu trưởng thành mang túi bào tử chín sẽ mở nắp làm </b>
<b>rơi các hạt bào tử xuống đất ẩm ,bào tử sẻ nãy mầm phát triển thành cây rêu mới</b>


<b>* HOẠT ĐỘNG 4 : VAI TRÒ CỦA RÊU (5ph)</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(35)</span><div class='page_container' data-page=35>

<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b>
-GV gọi 1 hs đọc thơng tin SGK ,trả lời câu hỏi


?Rêu có vai trị gì trong đời sống và trong thiên
nhiên.


-GV giảng :người ta nói rêu là SV tiên phong đi
đầu tạo điều kiện cho sự phát triển của các lồi:
SVkhác trên Trái Đất. Vì : rêu có sống ở vùng
đất nghèo chất dinh dưỡng ,sau đó chết dưới sự
phân huỷ các VSV sẽ làm cho đất trở nên giàu
chất dinh dưỡng tạo cho TV sống phong phú ->
ĐV phát triển -> Con người sống.


-1 hs đọc thông tin SGK ,hs khác chú ý nghe và
phát hiện kiến thức nêu đươcï :


+ Rêu góp phần hình thành chất mùn ,………..
-HS nghe giảng ghi nhớ kiến thức về vai trò của
rêu -> kết luận.


 <b>Tiểu kết:</b>



<b>-Rêu góp phần tạo thành chất mùn trong đất. </b>
<b>-Tạo than bùn , dùng làm phân bón , làm chất đốt.</b>
<b> 4/ CỦNG CỐ – ĐÁNH GIÁ : (6 ph)</b>


-GV treo bảng phụ và nêu câu hỏi lần lượt hs lên bảng làm.gọi hs nhân xét :
1/Điền vào chỗ trống những từ thích hợp.


-Cơ quan sinh dưỡng của cây rêu gồm có………a………..,…………b………chưa………
c……….thật sự. Trong thân và ,lá rêu chưa có………d………rêu sinh sản bằng………e………
được chứa trong…………f………..,cơ quan này nằm ở………g……….cây rêu.


2/Tại sao rêu ở cạn chỉ sống được ở chỗ ẩm ướt ?
<i><b>Đáp án:</b></i>


1/ a-thân ; b-lá ; c-rễ; d-mạch dẫn; e- bào tử ; f- túi bào tử; g- ngọn .


2/Các TV sống trên cạn cần có rễ hút nước và thức ăn cần có bó mạch vận chuyển các chất
đó lên cây. Rêu chưa có rễ chính thức ,chưa có mạch dẫn ở thân , lá chức năng hút nước , dẫn
truyền chưa hoàn chỉnh . việc lấy thức ăn và muối khống vào cơ thể cịn phải thực hiện bằng cách
thấm qua bề mặt. Do đó rêu chỉ sống được ở chỗ ẩm ướt.


<b>5/ DẶN DÒ : (3 ph)</b>


-Học bài,trả lời câu hỏi 1,2,3,4 SGK . đọc bài mới “ quyết – cây dương xĩ”.
-Chuẩn bị mẫu vật cho tiết học sau “ cây rán , cây rau bợ , cây dương xĩ”.


<b>Tuần: 24 Ngày soạn : ………</b>
<b>DUYỆT CỦA TỔ TRƯỞNG</b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(36)</span><div class='page_container' data-page=36>

<b>Tieát: 47 Ngaøy dạy : ………..</b>
<b>§ 39 QUYẾT – CÂY DƯƠNG XỈ </b>


<b> </b>
<b>------I/MỤC TIÊU: </b>


<b>1/Kiến thức:</b>


<b>-</b> Trình bày được đặc điểm cấu tạo cơ quan sinh dưỡng và cơ quan sinh sản của cây dương
xỉ .


<b>-</b> Biết cách nhận dạng một cây thuộc dương xỉ.
<b>-</b> Nói rỏ nguồn gốc hình thành các mỏ than đá .


<b>2/Kĩ năng:Rèn kĩ năng hoạt động nhóm . quan sát và phân tích , so sánh .</b>
<b>3/Thái độ:Giáo dục Hs lịng say mê u thích mơn học . bảo vệ thiên nhiên .</b>


<b>II. THÔNG TIN BỔ SUNG:</b>


<b>Cần phân biệt các từ:</b>


+Quyết: là một nhóm thực vật đã có thân, rễ, lá thật và sinh sản bằng bào tử.


+Dương xỉ: là tên gọi chung của nhiều cây trong nhóm Quyết có đặc điểm riêng về lá, nhất
là lá non, về vị trí và cấu tạo túi bào tử khơng giống như các Quyết còn lại.


+Cây dương xỉ: thật ra đó là cây dương xỉ thường (vì nó thường gặp rất phổ biến ở nhiều nơi).
Như vậy khi nói cây dương xỉ (nói chung) hoặc cây thuộc Dương xỉ (ví dụ cây lơng
culi, cây cỏ bợ...) ta đừng lẩn lộn với “cây dương xỉ” ở H.39.1 SGK vì đây là loại cây dương
xỉ thường gặp thuộc Dương xỉ (cũng có tên là cây dương xỉ thường).



<b>III/CHUẨN BỊ:</b>


<b>1/Chuẩn bị phương tiện dạy học:</b>


<b>a/GV: -Tranh phóng to H 39.1 – 39.3 SGK . </b>
-Bảng phụ .


b/HS: Cây rán , cây rau bợ , cây dương xỉ .


<b>2/Phương pháp:Quan sát+Vấn đáp gợi mở+Hợp tác nhóm nhỏ</b>
<b> IV/TIẾN TRÌNH GIẢNG DẠY:</b>


<b> 1/Oån định lớp:(1 phút)</b>
<b> 2/Kiểm tra bài cũ: (4 phút.) </b>


HS 1- Rêu có cấu tạo cơ thể như thế nào ? Tại sao rêu ở cạn chỉ có thể sống đượ ở cổ ẩm ướt ?
HS 2- Sự phát triển của rêu diển ra như thế nào so với cây có hoa ?


3/Mở bài: :(1 phút)


</div>
<span class='text_page_counter'>(37)</span><div class='page_container' data-page=37>

<b>*HOẠT ĐỘNG 1 : QUAN SÁT CÂY DƯƠNG XỈ Û(15 ph)</b>


<i><b>Mục tiêu </b></i>. biết được đặc điểm cấu tạo cơ quan sinh dưỡng và cơ quan sinh sản của cây dương xỉ .


<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b>


-GV giới thiệu để phân biệt các tên gọi : quyết ,
dương xỉ .



<i><b>a/ Cơ quan sinh dưỡng (7ph) </b></i>


-GV treo H39.1 yêu cầu hs qs , đặt cây rán ,
bồng bông lên bàn quan sát đối chiếu với H39.1.
?Cơ quan sinh dưỡng của cây dương xỉ có những
bộ phận nào ? Lá non của cây dương xỉ có gì đặc
biệt .


-GV gọi HS đọc thông tin SGK .


?Từ cấu tạo của dương xỉ cho biết môi trường
sống cuả cây dương xỉ.


?So sánh về cấu tạo cơ quan sinh dưỡng của rêu
với dương xỉ , cây nào có cấu tạo phức tạp hơn.


<i><b>b Túi bào tử và sự phát triển của dương xỉ .(8 ph)</b></i>
-GV treo H39.2 yêu cầu HS qs GV giảng : lá
dương xỉ già lật mặt dưới có những đốm chính là
túi bào tử , trong túi bào tử có vịng cơ chứa bào
tử.


?Cơ quan sinh sản của rêu là gì ? Rêu sinh sản
bằng cơ quan nào ?


-GV treo bảng phụ ghi BT SGK , GV gọi HS lên
bảng hoàn thành nội dung yêu cầu của bảng .
-GV nhận xét -> đáp án .


-HS nghe và phân biệt được các tên gọi .



-HS quan sát H39.1 SGK chú ý tới các đặc
điểm thân , lá , rễ. đặc biệt là lá non .


-HS thảo luận nhóm thống nhất ý kiến nêu được
:Cây dương xỉ có rễ , thân , lá thật sự. Lá non
của dương xỉ cuộn tròn lại .


-1 HS đọc thông tin SGK , HS khác chú ý đặc
điểm thân , lá dương xỉ có mạch dẫn .


-Do dương xỉ có mạch dẫn ở thân ,lá -> sống ở
cạn .


Caây rêu Cây dương xỉ
+Rễ giả +Rễ thật.


+Thân ,lá chưa có mạch +Thân,lá có mạch
daãn. daãn.


-HS quan sát tranh nêu được :


-Cơ quan sinh sản của rêu là túi bào tử , rêu
sinh sản bằng bào tử.


-HS tiếp tục qs H39.2 , hoàn thành BT nêu được
:1-túi bào tử ; 2-bào tử bay xa ; 3-nguyên tản.
4-câydương xỉ con ; 5-bào tử ; 6-nguyên tản .
-Lần lượt HS lên bảng làm , HS khác nhận xét .


 <b>Tiểu kết:</b>


<b>a/Cơ quan sinh dưỡng gồm :</b>
<b>-</b> <b>Rễ thật .</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(38)</span><div class='page_container' data-page=38>

<b>-</b> <b>Lá già có cuống lá dài , lá non cuộn tròn . </b>
<b>-</b> <b>Thân và lá có mạch dẫn.</b>


<b>b/ Túi bào tử và sự phát triển của dương xỉ :</b>


<b>-Cơ quan sinh sản là túi bào tử , dương xỉ sinh sản bằng bào tử như rêu nhưng khác ở </b>
<b>chỗå có nguyên tản do bào tử phát triển .</b>


<b> -Sự phát triển của dương xỉ : Mặt dưới lá dương xỉ có những đốm nhỏ chứa túi bào tử có</b>
<b>một vịng cơ , màng tế bào dày lên rất rõû , vịng cơ có tác dụng đẩy bào tử bay xa khi túi </b>
<b>bào tử chín bào tử rơi xuống đất sẽ nãy mầm phát triển thành nguyên tản từ đó mọc ra </b>
<b>cây dương xỉ con.</b>


<b>HOẠT ĐỘNG 2 : MỘT VAØI LOAØI DƯƠNG XỈ THƯỜNG GẶP (7 ph)</b>
<i><b>Mục tiêu : biết cách nhận dạng một cây thuộc dương xỉ .</b></i>


<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b>


-GV treo H39.3 SGK yêu cầu HS quan sát .
? Kể tên một vài lồi dương xỉ thường gặp .
?Em có nhận xét gì về hình thái lá của các loại
dương xỉ trên.


?Ta có thể nhận ra một số cây dương xỉ nhờ đặc
điểm nào của lá ?



-GV gọi 1-2 HS trình bày , gọi HS khác nhận xét
, GV nhận xét.


<i><b>GV giảng</b><b> </b><b> : những cây thuộc loài dương xỉ tuy </b></i>
chúng gây hại lúa (rau bợ) nhưng củng có ích
trong đời sống dùng làm thuốc chửa bệnh sỏi
thận hoặc làm thuốc cầm máu .(rễ cây lông
culi).


-HS quan sát tranh thảo luận nhóm nêu được:
+Cây rau bợ , cây lơng culi , rán ,bồng bơng………
+Hình thái của các lá rất khác nhau .


+Lá non cuộn tròn .


-Đại diện nhóm trình bày , nhóm khác nhận
xét .


-HS nghe giảng và ghi nhớ kiến thức áp dụng
vào đời sống .


 <b>Tiểu kết:</b>


<b>Một số lồi dương xỉ thường gặp : Cây rau bợ , cây lông culi ……….</b>


HOẠT ĐỘNG 3 : QUYẾT CỔ ĐẠI VÀ SỰ HÌNH THÀNH THAN ĐÁ (7 ph)
<i><b>Mục tiêu :Biết được nguồn gốc hình thành các mỏ than đá .</b></i>


<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b>



-GV gọi HS đọc thông tin SGK .


?Các loại cây dương xỉ ngày nay có nguồn gốc
tổ tiên từ đâu?


?Ngun nhân nào mà lồi quyết cổ đại khơng
cịn tồn tại ?


?Than đá được hình thành như thế nào ?


-Một HS đọc to thông tin SGK . lớp chú ý nghe
và nêu được :


+Tổ tiên của các loại cây dương xỉ là loài quyết
cổ đại sống cách đây khoảng 300 triệu năm .
+Khí hậu thay đổi dẫn đến quyết chết.


</div>
<span class='text_page_counter'>(39)</span><div class='page_container' data-page=39>

-GV gọi lần lượt HS trả lời , gọi HS khác nhận
xét , GV nhận xét -> đáp án


dụng của VK , sức nóng , sức ép của tầng Trái
Đất dần dần chúng tạo thành than đá .


+Lần lượt HS trả lời , HS khác nhận xét .
 Tiểu kết:


<b>Tổ tiên của các loại cây dương xỉ là loài quyết cổ đại có thân gỗå lớn sống cách đây khoảng </b>
<b>300 triệu năm .Do sự biến đổi của vỏ Trái Đất làm cho những khu rừng quyết cổ đại bị chết</b>
<b>và vùi sâu dưới đất lâu ngày thành than đá .</b>



<b> 4/ CỦNG CỐ - ĐÁNH GIÁ : (4 ph)</b>


<i><b>-GV ghi câu hỏi vào bảng phụ gọi 1-2 Hs trả lời, gọi HS khác nhận xét . Điền vào chổ </b></i>
<i><b>trống trong những câu sau đây :</b></i>


-Dương xỉ là những cây đã có………1…………..,………2………..,…3………… thật sự. Trên thân cây
dương xỉ thường có phủ những …………4………Lá non của cây dương xỉ bao giờ củng có đặc
điểm…………5………..Khác với rêu bên trong thân và lá dương xỉ đã có………6………..làm chất vận
chuyển.


-Dương xỉ sinh sản bằng………7………như rêu nhưng khác nhau ở chổ có…………8……….do bào tử
phát triển thành .-Đáp án :1- rễ ; 2-thân ; 3- lá ; 4-lớp lông tơ màu vàng ;5-cuộn tròn ; 6-mạch
<i><b>dẫn ;7-bào tử ;8- nguyên tản .</b></i>


<b> 5/ DẶN DÒ : (1PH )</b>


-Học bài ,trả lời câu hỏi 1,2 SGK .


-Oân lại kiến thức bài cũ từ bài 30 – 39 để chuẩn bị ôn tập


<b>Tuần: 24 Ngày soạn : ………</b>
<b>Tiết: 48 Ngày dạy : ………..</b>


<b>§ ÔN TẬP </b>


<b> </b>
<b>------I/MỤC TIÊU: </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(40)</span><div class='page_container' data-page=40>

<b>-</b> Giúp HS nắm vững những vấn đề sau : Thụ phấn là gì ? sự khác nhau giữa hoa giao phấn


và hoa tự thư phấn ở những đặc điểm nào ? sự thống nhất về cấu tạo của mỗi cơ quan ở
cây có hoa.


<b>-</b> Phân biệt các loại quả , các cách phát tán của quả và hạt .


<b>-</b> Các điều kiện cần cho hạt nãy mầm , giải thích được một số hiện tượng trong thực tế.
<b>-</b> Cấu tạo cơ quan sinh dưỡng và cơ quan sinh sản của rêu .


<b>-</b> Cấu tao cơ quan sinh dưỡng và cơ quan sinh sản của dương xỉ.


<b>-</b> Biết được các loại cơ quan của cây có hoa và chức năng của từng loại cơ quan.
<b>2/Kĩ năng:Rèn kĩ năng phân tích nhận biết kiến thức .</b>


<b>3/Thái độ:Giáo dục HS tính cẩn thận , xuyên năng trong học tập .</b>


<b>II. THÔNG TIN BỔ SUNG:</b>
<b>III/CHUẨN BỊ:</b>


<b>1/Chuẩn bị phương tiện dạy học:</b>


<b>a/GV: Bảng phụ nội dung nội dung câu hỏi ôn tập , photo đề cương ôn tập.</b>
<b>b/HS: Oân lại kiến thức đã học từ bài 30 – 39 .</b>


<b>2/Phương pháp: Đặt và giải quyết vấn đề+ Hợp tác nhóm nhỏ + Làm việc thơng tin.</b>
<b> IV/TIẾN TRÌNH GIẢNG DẠY:</b>


<b> 1/Oån định lớp:(1 phút)</b>
<b> 2/Kiểm tra bài cũ: (4 phút.) </b>


Trình bày đặc điểm của cơ quan sinh dưỡng và sự phát triển của cây dương xỉ .


3/Mở bài: :(1 phút)


Ở những tiết trước ta đã được tìm hiểu về cấu tạo của cơ quan sinh sản của cây có hoa và một số
nhóm thực vật như : tảo ,rêu và quyết .Hôm nay chúng ta sẽ ôn lại kiến thức đã học .


<b>4/ Nội dung ôn tập :</b>
<b>A/ Trắc nghiệm :</b>


<b> Em hãy khoanh trịn vào chữ cái a,b,c,ddưới đây mà em cho là đúng :</b>
1/ Hoa mọc trên cây theo những cách nào?


</div>
<span class='text_page_counter'>(41)</span><div class='page_container' data-page=41>

a.Nhóm quả có màu đẹp và nhóm quả có màu nâu xám. b. Nhóm quả khơ nẻ và nhóm quả hạch.
c. Nhóm quả khơ và quả thịt. d. Nhóm quả mọng và nhóm quả khơ nẻ.
<i><b>Đáp án:c</b></i>


2/Nhóm quả nào sau đây có đặc điểm thích nghi với cách phát tán nhờ gío:


a. Những quả và hạt có nhiều gai hoặc có móc bám. b. Những quả và hạt có túm lơng hoặc
có cánh.


c. Những quả và hạt làm thức ăn cho động vật. d. cả a và b . Đáp án:b
3/ Nhóm quả nào sau đây gồm tồn quả khơ :


a. Quả táo , quả dừa ,quả chò. b. Quả cà chua quả thìa là ,quả cải.


c. Quả bồ kết, quả bông , quả chi chi. d. Quả nho ,quả đậu bắp, quả trâm bầu. Đáp
<i><b>án:c</b></i>


4/Tảo là thực vật bậc thấp vì:



<i><b>a.</b></i> Cơ thể có cấu tạo đơn giản. b. Sống ở nước c . Chưa có rễ ,thân ,lá thật sự . <i><b>Đáp án:c</b></i>
5/Cơ thể tảo có cấu tạo :


a. Tất cả đều là đơn bào. b. Tất cả đều là đa bào. c. Có dạng đơn bào, có dạng đa bào.
<i><b>Đáp án:c</b></i>


6/Hạt nãy mầm cần có những điều kiện nào ?


a. Nước và nhiệt độ thích hợp . b. Khơng khí và nước.


c. Chất lượng hạt giống và nhiệt độ. d. Khơng khí và nước. chất lượng hạt giống và
nhiệt độ. Đáp án: d


7/Cơ sở để phân biệt hoa đơn tính và hoa lưỡng tính :


<i><b>a.</b></i> Đặc điểm của đài hoa và tràng hoa b. Các bộ phận của hoa đế ,đài tràng ,nhị và
nhuỵ .


<i><b>b.</b></i> Các bộ phận sinh sản chủ yếu nhị và nhuỵ . d. Cả a và b . Đáp án:c
<i><b>Đáp án:1-c ;</b></i> <i><b>2-e ; 3-d ; 4-b ; 5-g ; 6-a.</b></i>


<b>B/ Chọn các từ ( mạch dẫn ; bào tử ; nguyên tản;cuộn trịn ) để điền vào chỗ trống cho thích </b>
<b>hợp trong các câu sau:</b>


-Lá non của cây dương xỉ bao giờ cũng có đặc điểm………..


-Khác với rêu bên trong thân và lá dương xỉ đã có………..làm chức năng vận chuyển.
-Dương xỉ sinh sản bằng………như rêu nhưng khác rêu ở chỗ có……….do bào tử
phát triển thành (Đáp án : cuộn tròn ; mạch dẫn;bào tử ;nguyên tản )



<b>C/ Hãy viết chữ Đ ( đúng ) hoặc S ( sai ) vào ô trống trong các câu sau:</b>
<b>a.Thụ phấn là hiện tượng hạt phấn tiếp xúc với đầu nhuỵ </b>


<b>b.Cây 1 lá mầm phôi của hạt có 2 lá mầm,cây 1 lá mầm phơi của hạt chỉ có 1 lá mầm </b>
<b>c.Những hoa có đủ nhuỵ và nhị gọi là hoa đơn tính </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(42)</span><div class='page_container' data-page=42>

<b> D/ Tự Luận :</b>


1/ Thụ phấn là gì ? hoa tự thụ phấn và hoa giao phấn khác nhau ở những điểm nào ?
2/Hạt gồm những bộ phận nào?


3/Phân biệt hạt 1 lá mầm và hạt 2 lá mầm.


4/ Quả và hạt có các cách phát tán nào ? Kể ra . Cho ví dụ ít nhất mỗi loại 2 cây .
<b> 5/Những điều kiện bên ngoài và bên trong nào cần cho hạt nảy mầm?</b>


6/ Cây có hoa có những loại cơ quan nào? Chúng có chức năng gì?
<b>5/DẶN DỊ :(1PH)</b>


Học bài theo đề cương ơn tập chuẩn bị tiết sau kiểm tra 1 tiết .


<b>Tuần: 25 Ngày soạn : ………</b>
<b>Tiết: 49 Ngày dạy : ………..</b>


<b>§ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ II </b>
<b> </b>
<b>------I/MỤC TIÊU: </b>


<b>1/Kiến thức:</b>



<b>-</b> Phân biệt các loại quả dựa vào vỏ quả, các cách phát tán của quả và hạt .
<b>DUYỆT CỦA TỔ TRƯỞNG</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(43)</span><div class='page_container' data-page=43>

<b>-</b> Các điều kiện cần cho hạt nãy mầm , giải thích được một số hiện tượng trong thực tế.
<b>-</b> Cấu tao cơ quan sinh dưỡng và cơ quan sinh sản của rêu .


<b>-</b> Cấu tao cơ quan sinh dưỡng và cơ quan sinh sản của dương xỉ.


<b>-</b> Biết được các loại cơ quan của cây có hoa và chức năng của từng loại cơ quan.


<b>2/Kĩ năng:Giáo dục HS tính cẩn thận trong việc lựa chọn câu , lựa chọn các ngơn từ thích hợp </b>
để làm bài kiểm tra đạt hiệu quả cao .


<b>3/Thái độ:Biết vận dụng kiến thức đã học vào thực tế .</b>
<i><b>II.</b></i> MA TRẬN:


Các chủ


đề chính Các mức độ nhận thức Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Tổng


TNKQ Tự luận TNKQ Tự luận TNKQ Tự luận


Hoa và


SSHT ù 1câu1đ 1câu1đ


Quả và
Hạt
1câu
0,5đ


1câu

1câu
0,5đ
2câu

5câu

Các
nhóm
TV
2câu

1câu

3câu

Tổng 2câu
1,5đ
1câu

2câu
1,5đ
2câu

1câu

8câu
10đ
<b>III/ NỘI DUNG:</b>


<b>A/ PHẦN TRẮC NGHIỆM: (4 điểm)</b>


<b>Câu 1(2đ):Em hãy khoanh trịn vào 1 trong các chữ cái a,b,c,….dưới đây mà em cho là đúng:</b>
<i><b> 1/ Dựa vào đặc điểm vỏ quả người ta có thể chia quả thành hai nhóm chính :</b></i>


a.Nhóm quả có màu đẹp và nhóm quả có màu nâu xám. b. Nhóm quả khơ nẻ và nhóm quả hạch.
c. Nhóm quả khơ và quả thịt. d. Nhóm quả mọng và nhóm quả khơ nẻ.


2/Nhóm quả nào sau đây có đặc điểm thích nghi với cách phát tán nhờ gió:


a.Những quả và hạt có nhiều gai hoặc có móc bám.b. Những quả và hạt có túm lơng hoặc có cánh.
c.Những quả và hạt làm thức ăn cho động vật. d. cả a và b .


3/Tảo là thực vật bậc thấp vì:


a.Cơ thể có cấu tạo đơn giản. b.Sống ở nước c .Chưa có rễ ,thân ,lá thật sự .
4/Cơ thể tảo có cấu tạo :


a.Tất cả đều là đơn bào. b. Tất cả đều là đa bào. c. Có dạng đơn bào, có dạng đa bào.
<b>Câu 2 (1đ):Chọn các từ ( mạch dẫn ; bào tử ; nguyên tản; cuộn tròn ) để điền vào chỗ trống </b>
<b>cho thích hợp trong các câu sau:</b>


-Lá non của cây dương xỉ bao giờ củng có đặc điểm………..


</div>
<span class='text_page_counter'>(44)</span><div class='page_container' data-page=44>

-Dương xỉ sinh sản bằng………như rêu nhưng khác rêu ở chỗ có……….do bào tử phát
triển thành.


<b>Câu 3(1đ):Hãy viết chữ Đ ( đúng ) hoặc S ( sai ) vào ô trống trong các câu sau:</b>
<b>a.Thụ phấn là hiện tượng hạt phấn tiếp xúc với đầu nhuỵ </b>



<b>b.Cây 1 lá mầm phơi của hạt có 2 lá mầm,cây 1 lá mầm phơi của hạt chỉ có 1 lá mầm </b>
<b>c.Những hoa có đủ nhuỵ và nhị gọi là hoa đơân tính </b>


<b>d.Sau khi thụ tinh nỗn phát triển thành hạt,bầu phát triển thành qua û</b>
<b>B/PHẦN TỰ LUẬN(6 điểm)</b>


<b>Câu 4:(2đ) Hạt gồm những bộ phận nào?</b>


<b>Câu 5 :(2đ) Những điều kiện bên ngoài và bên trong nào cần cho hạt nảy mầm?</b>
<b>Câu 6( 2đ) Cây có hoa có những loại cơ quan nào? Chúng có chức năng gì?</b>
<b>IV/ĐÁP ÁN VAØ BIỂU ĐIỂM : </b>


<b> </b>
<b>A/ PHẦN TRẮC NGHIỆM: (4 điểm)</b>


<b>Câu 1:(2 ñ) 1c (0,5ñ ) ; 2b (0,5ñ ) ; 3c (0,5ñ ) ; 4c (0,5ñ )</b>


<b>Câu 2:(1 đ):Thứ tự đúng là :Cuộn tròn,mạch dẫn,bào tử,nguyên tản.</b>
<b>Câu 3:(1 đ) a.Đ (0,25đ ) ; b.S (0,25đ ) ; c.S (0,25đ ) ; d.Đ (0,25đ )</b>
<b>B/PHẦN TỰ LUẬN(6 điểm)</b>


<b>Câu 1:(2đ) Hạt gồm những bộ phận:</b>
-Vỏ :Bao bọc và bảo vệ hạt


-Phôi gồm:Rễ mầm,thân mầm,lá mầm và chồi mầm
-Chất dinh dưỡng dự trữ ở trong lá mầm hoặc phôi nhũ.
<b>Câu 2 :(2đ) </b>


Những điều kiện bên ngoài và bên trong cần cho hạt nảy mầm là:Muốn cho hạt nảy mầm


tốt ngồi chất lượng hạt giống cịn cần có đủ nước,đủ khơng khí và nhiệt độ thích hợp.


<b>Câu 3( 2đ) Cây có hoa có 2 loại cơ quan :cqsd và cqss</b>
-Cqsd gồm (1đ):


+Rễ :hấp thụ nước và muối khoáng cho cây.
+Thân :vận chuyển các chất


+Lá:Chế tạo chất hữu cơ,TĐC và thoát hơi nước.
-Cqss gồm(1 đ):


+Hoa :Thụ phấn,thụ tinh,kết hạt và tạo quả.
+Quả :bảo vệ hạt và góp phần phát tán hạt.


</div>
<span class='text_page_counter'>(45)</span><div class='page_container' data-page=45>

-Chuẩn bị bài mới “Hạt trần –cây thông” .
-Đem vật mẫu: quả chanh cắt ngang


<b> </b>THỐNG KÊ ĐIỂM KIỂM TRA


Lớp TSHS Điểm ĐiểmTB 


Tỉ lệ % Ghi
chú


0-2 3-4 5-6 7-8 9-10


<b>61</b> 31 0 03 10 14 04 28 90,32%


<b>62</b> 29 0 02 04 12 11 27 93,10%



<b>63</b> 30 0 02 10 06 12 28 93,33%


<b>64</b> 31 0 05 09 10 07 26 83,87%


<b> NHẬN XÉT BÀI KIỂM TRA</b>


Lớp 6/1 có 3 HS dưới TB, Lớp 6/2 có 2HS dưới TB , Lớp 6/3 có 2 HS dưới TB , Lớp 6/4 có 5 HS
dưới TB là do các em chưa có ý thức tự giác trong học tập,chưa xacù định được đề bài yêu cầu làm
gì đồng thời cịn bơi xố nhiều trong bài kiểm tra …dẫn đến bài kiểm đạt kết quả kém.


<b>RÚT KINH NGHIỆM</b>


Qua bài kiểm tra GV cần nhắc nhở các em trong quá trình làm bài,trước tiên phải đọc kĩ đề
,chọn câu nào biết và dễ thì làm trước,hạn chế bơi xố trong bài kiểm tra ,phải trình bày rõ ràng
từng câu.Nhắc nhở các em cần phải tự giác trong học tập.Biết vận dụng kiến thức đã học để làm
bài kiểm đạt kết quả cao.


Tuần: 25 Ngày soạn : ………
<b>Tiết: 50 Ngày dạy : ………..</b>


<b>§ 40 HẠT TRẦN – CÂY THÔNG</b>
<b> </b>
<b>------I/MỤC TIÊU: </b>


<b>1/Kiến thức:</b>


<b>-</b> Trình bày được đặc điểm cấu tạo cơ quan sinh dưỡng và cơ quan sinh sản của câythông .
<b>-</b> Phân biệt được sự khác nhau giữa nón cây thơng với một hoa đã biết . nêu được sự khác


</div>
<span class='text_page_counter'>(46)</span><div class='page_container' data-page=46>

<b>2/Kĩ năng:Rèn kĩ năng hoạt động nhóm . quan sát và phân tích , so sánh .</b>



<b>3/Thái độ:Giáo dục Hs lòng say mê u thích mơn học . có ý thức bảo vệ thiên nhiên .</b>
II .THÔNG TIN BỔ SUNG:


<b>Sự sinh sản của cây thơng khá phức tạp và trong đó cũng có hiện tượng kết hợp của tế </b>
<b>bào sinh dục đực (tinh trùng, do hạt phấn sinh ra) với tế bào sinh dục cái (noãn cầu, hay tế </b>
<b>bào trứng, nằm trong nỗn).</b>


<b>III/CHUẨN BỊ:</b>


<b>1/Chuẩn bị phương tiện dạy học:</b>


<b>a/GV: Phóng to H 40.1 – 40.3 SGK . TV cấu tạo hoa , Hạt thông .</b>
<b> Bảng phụ .</b>


b/HS: Chuẩn bị mẫu vật quả chanh cắt ngang .


<b>2/Phương pháp:Quan sát+Vấn đáp gợi mở+Hợp tác nhóm nhỏ +Thực hành tư duy trên giấy -bút</b>
<b> IV/TIẾN TRÌNH GIẢNG DẠY:</b>


<b> 1/Oån định lớp:(1 phút)</b>


<b> 2/Kieåm tra bài cũ: (4 phút.) Trả bài kiểm tra cho học sinh và nhận xét .</b>


3/Mở bài: :(1 phút) Hình 40.1 cho thấy nón thơng đã chín mà ta thường quen gọi “quả” vì nón
mang các hạt . gọi như vậy đã chính xác chưa ? ta đã biết quả pýat triển từ bầu nhuỵ có trong hoa
vậy cây thơng có hoa ,quả thật sự chưa ? để tìm hiểu vấn đề trên chúng ta vào bài mới .


<b>HOẠT ĐỘNG 1 : CƠ QUAN SINH DƯỠNG CỦA CÂY THÔNG (8ph)</b>
<i><b>Mục tiêu . nêu được đặc điểm bên ngoài của thân ,cành ,lá thông hai lá . </b></i>



<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b>


-GV giới thiệu ở nước ta có vài lồi thơng nhưng
trong bài này ta chỉ tìm hiểu thơng hai lá . ở nước
ta cây thơng khá phổ biến trồng được ở nhiều nơi
có khi thành rừng . thông là cây gổ to .


-GV treo H40.2 SGK yêu cầu hs quan sát chỉ chú
ý tới cơ quan sinh dưỡng của thông .


?Quan sát và ghi lại đặc điểm của cành , lá thông
.


-GV gọi 1-2 HS trình bày , HS khác nhận xét ,
GV nhận xét.


-Gọi HS đọc thơng tin SGK . Lưu ý: khi lá thông
già sẽ rụng đi để lại các vết xẹo xù xì trên thân
cây


-HS nghe và ghi nhớ kiến thức .


-HS quan sát H 40.2 SGK chú ý tới các đặc
điểm cấu tạo của từng cq sinh dưỡng , nêu được
-Cành xù xì có 2 lá cùng mọc ra từ một cành
con rất ngắn . Rễ cọc to khoẻ .


</div>
<span class='text_page_counter'>(47)</span><div class='page_container' data-page=47>

 <b>Tiểu kết:</b>



<b>-</b> <b>Rễ to khoẻ đâm sâu xuống đất . </b>


<b>-</b> <b>Thân cành màu nâu xù xì với các vết sẹo lá khi rụng để lại .</b>
<b>-</b> <b> Lá nhỏ hình kim mọc 2 lá trên một cành con rất nhỏ .</b>
<b>HOẠT ĐỘNG 2 : CƠ QUAN SINH SẢN “nón” (16ph)</b>


<b>Mục tiêu . nêu được đặc điểm cấu tạo cơ quan sinh sản của thông ,phân biệt sự khác nhau giữa</b>
<b>nón thơng với một hoavà sự khác nhau cơ bản của cây hạt trần với cây hạt kín .</b>


<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b>


<i><b>Vấn đề 1: cấu tạo nón đực , nón cái.</b></i>


-GV treo H40.2 yêu cầu HS quan sát chú ý tới
nón đực và nón cái .


-GV gọi 1 HS lên bảng chỉ vào H40.2 để xác
định , gọi HS khác nhận xét .


?Xác định vị trí nón đực và nón cái của thông
trên H40.2.


-GV treo H40.3 A và B yêu cầu HS quan sát chú
ý tới nón đực và nón cái .


? Nón đực có cấu tạo như thế nào ?
?Nón cái có cấu tạo như thế nào ?


-GV gọi 1-2 HS trình bày , gọi HS khác nhận xét
, GV nhận xét.



<i><b>Lưu ý: Thực tế ở nón đực dưới mỗi vãy(nhị ) </b></i>
mang 2 túi phấn ,đây là hình cắt dọc chỉ thấy 1
túi phấn ,ở nón cái cũng thế mỗi vảy (lá noãn)
mang 2 noãn ở gốc .


<i><b>Vấn đề 2 : so sánh hoa và nón .</b></i>


-GV treo bảng phụ ghi nội dung bảng SGK/ 133,
phát phiếu học tập cho từng nhóm HS thảo
luận .


-GV treo hình cấu tạo hoa yêu cầu HS qs điền
bảng .


-GV gọi 1-2 HS trình bày , gọi HS khác nhận xét
, GV nhận xét.


?Nón khác hoa ở đặc điểm nào ?


?Có thể coi nón như một hoa được khơng ?


<i><b>-HS quan sát H 40.2 chú ý tới nón đực và nón </b></i>
cái .


-1 HS lên bảng chỉ vào H40.2 để xác định , HS
khác nhận xét .


-HS xác định được:Nón đực nhỏ màu vàng mọc
thành cụm , nón cái lớn mọc riêng lẻ từng chiếc


.-HS qs tranh vẽ nón đực nón cái cắt dọc nêu
được:


+Nón đực : trục nón ,vảy ,túi phấn -> hạt phấn
+Nón cái : trục nón ,vảy -> lá nỗn và nỗn .
-1-2 HS trình bày , Hs khác nhận xét .Hs cả lớp
nghe và ghi nhớ kiến thức .


-HS ghi nhận.


-HS quan sát bảng phụ thảo luận nhóm nêu được :
Đ
C

Đ
C
H
Nhị Nhuỵ


CH B Ñ V B VT


Hoa + + + + + + + +


Noùn - - - + - - -


--HS đại diện nhóm dán phiếu học tập .


+Nón chưa có cấu tạo nhị và nhuỵ , khơng có
bầu nhuỵ chứa noãn bên trong .



</div>
<span class='text_page_counter'>(48)</span><div class='page_container' data-page=48>

<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b>
-GV gọi 1-2 HS trình bày , gọi HS khác nhận xét


, GV nhận xét.


<i><b>Vấn đề 3:quan sát một nón cái đã phát triển .</b></i>
-GV treo H40.2 hạt thơng u cầu HS quan sát .
?Hạt có đặc điểm gì nằm ở đâu ?


-GV lấy MV quả chanh cắt ngang quan sát.
?Hạt có đặc điểm gì nằm ở đâu ?


?Nón đã phát triển với quả của cây có hoa có
đặc điểm khác nhau cơ bản là gì ?


-GV gọi 1-2 HS trình bày , gọi HS khác nhận xét
, GV nhận xét.


<i><b>* GV giảng :</b><b> </b><b> Cây thơng do có hạt nằm trên lá, </b></i>
nỗn hở chưa có quả thật sự nên gọi thông là
cây hạt trần .như vậy với cách gọi quả thơng là
<i><b>khơng chính xác .</b></i>


-HS quan sát hạt thơng xác định được :
+Hạt nằm lộ bên ngồi trên lá noãn .
-HS quan sát quả chanh thấy được :
+Hạt nằm bên trong quả .


-Nón thơng đã phát triển hạt nằm lộ bên ngồi,
quả cây có hoa có hạt nằm bên tron.



-1-2 HS trình bày , HS khác nhận xét .HS cả lớp
nghe


-HS ghi nhận.


 Tiểu kết:


A/Cấu tạo nón đực và nón cái :


<b>-</b> <b>Nón đực:+Nhỏ màu vàng mọc thành cụm .</b>


<b> + Trucï nón ,vảy (nhị) mang 2 túi phấn chứa các hạt phấn .</b>
<b>-</b> <b> Nón cái:+ Lớn hơn nón đực mọc riêng lẻ từng chiếc </b>


<b> + Trucï nón ,vảy(lá nỗn) mang 2 nỗn </b>
<b>B/ So sánh hoa và nón</b><i><b> </b><b> :</b></i>


<b>-Nón mặt dù cũng có bộ phận mang hạt phấn và nỗn nhưng chưa có cấu tạo nhị và nhuỵ </b>
<b>Đặc biệt chưa có bầu chứa nỗn ở bên trong nên không thể coi nonù như một hoa .</b>


<b>-Các nón đã phát triển : hạt thơng nằm lộ ra bên ngồi (Hạt trần) chưa có quả thật sự . </b>
HOẠT ĐỘNG 3 : GIÁ TRỊ CỦA CÂY HẠT TRẦN (6ph)


<i><b>Mục tiêu : thấy được giá trị kinh tế của cây hạt trần .</b></i>


<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b>


-Gọi HS đọc to  SGK và mục “Em có biết”.
-GV treo bảng phụ ghi 1 số  về giá trị những


cây Hạt trần .


?Cây Hạt trần có giá trị như thế nào đối với đời
sống ?


-Gọi 1-2 HS trình bày, HS khác nx,GV nhận xeùt.


- Một HS đọc to  SGK và mục “Em có biết”.
-Cả lớp chú ý lắng nghe trả lời được :


+Cho gỗ tốt , làm thuốc , tinh dầu , làm cảnh ,
làm đồ mĩ nghệ………..


</div>
<span class='text_page_counter'>(49)</span><div class='page_container' data-page=49>

<i><b>Nhiều cây Hạt trần có giá trị thực tiển như : </b></i>


<b>-</b> <b>Cho gỗå tốt và thơm : cây pơ mu ,thơng ,hồn đàn,kim giao……… </b>
<b>-</b> <b>Làm cảnh : tuế ,bách tán ,trắc bá diệp,thông tre……… </b>


<b> 4/ CỦNG CỐ-ĐÁNH GIÁ : (5ph)</b>


<i><b>GV nêu câu hỏi gọi HS lần lượt trả lời ,gọi HS khác nhận xét .</b></i>
1/Cơ quan sinh sản của cây thơng là gì ? cấu tạo ra sao ?


2/So sánh cấu tạo và cơ quan sinh sản của cây thông và cây dương xỉ .
<b> 5/ DẶN DÒ (4 ph)</b>


-Học bài ,trả lời câu hỏi 1,2 SGK /134.
-Đọc mục “Em có biết”


-Chuẩn bị bài mới “Hạt kín –đặc điểm của thực vật hạt kín” .



-Mang vật mẩu: cây cải , cây đậu xanh , cây ngơ có cơ quan sinh dưỡng và cơ quan sinh sản .


<b>Tuần: 26 Ngày soạn : ………</b>
<b>Tiết: 51 Ngày dạy : ………..</b>


<b>§ 41 HẠT KÍN - ĐẶC ĐIỂM CỦA THỰC VẬT HẠT KÍN</b>
<b> </b>


<b>------I/MỤC TIÊU: </b>
<b>1/Kiến thức:</b>


<b>-</b> Phân biệt được những tính chất đặc trưng của cây hạt kín là có hoa , quả với hạt được dấu
kín trong quả được sự khác nhau cơ bản giữa cây hạt trần với cây hạt kín .


<b>-</b> Nêu được sự đa dạng của cơ quan sinh dưỡng và cơ quan sinh sản của cây hạt kín . Biết
cách quan sát một cây hạt kín .


<b>2/Kĩ năng:Rèn kĩ năng hoạt động nhóm . khái qt hố .</b>


<b>3/Thái độ:Giáo dục HS lịng say mê u thích mơn học . Có ý thức bảo vệ thiên nhiên .</b>
<i><b>II </b></i>


<i><b> .THÔNG TIN BỔ SUNG:</b></i>


Khi quan sát cơ quan sinh dưỡng và cơ quan sinh sản của của cây Hạt kín, GV cần lưu ý
HS: yêu cầu ở đây không phải là nhận ra các thành phần của mỗi loại cơ quan (vì điều này HS
đã học rồi và đã biết) mà phải thấy được tính chất của các thành phần đó. Ví dụ: khi quan sát


<b>DUYỆT CỦA TỔ TRƯỞNG</b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(50)</span><div class='page_container' data-page=50>

một cây phải biết cây đó thuộc loại thân gỗ hay thân cỏ, lá mọc như thế nào, hay quan sát một
hoa phải biết hoa đó mọc như thế nào, đơn tính hay lưỡng tính, tính chất của cánh hoa (rời hay
dính), số lượng, màu sắc cánh hoa.Cho nên việc quan sát phải kĩ lưỡng, khơng hời hợt qua loa.
<b>III/CHUẨN BỊ:</b>


<b>1/Chuẩn bị phương tiện dạy học:</b>


<b>a/GV: - Kính lúp cầm tay , kim nhoïn , dao con H/13.4 SGK.</b>
- Phoùng to H/13.4 SGK . bảng phụ .


b/HS: Chuẩn bị MV : cây cải, cây đậu xanh , cây ngơ có cơ quan sinh dưỡng và cơ quan sinh
sản .


<b>2/Phương pháp:Vấn đáp gợi mở+Hợp tác nhóm nhỏ+Thực hành tư duy trên giấy -bút.</b>
<b> IV/TIẾN TRÌNH GIẢNG DẠY:</b>


<b> 1/n định lớp:(1 phút)</b>


<b> 2/Kiểm tra bài cũ: (4 phút.) </b>


Trình bày đặc điểm cấu tạo và cqsd của cây thơng , có thể xem nón là một hoa không ? Tại sao ?
<b>3/ Mở bài (1ph )</b>


Chúng ta đã biết và quen thuộc với nhiều cây có hoa : cam , đậu ngơ ……….chúng cịn được
gọi chung là những cây hạt kín . tại sao vậy chúng khác cây hạt trần ở điểm nào ?


<b>HOẠT ĐỘNG 1 : QUAN SÁT CÂY CÓ HOA (14ph)</b>
<i><b>Mục tiêu . biết cách quan sát một cây hạt kín. </b></i>



<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b>


-GV yêu cầu các nhóm đặt MV lên bàn ,GV
kiểm tra,phát dụng cụ kính lúp , kim nhọn , dao
cho các nhoùm .


-GV yêu cầu HS qs MV chú ý tới cqsd,cqss.( với
những bộ phận nhỏ yêu cầu HS dùng kính lúp ).
GV treo bảng phụ theo nội dung bảng SGK /135
-GVgọi 1 HS đại diện các nhóm trình bày ý
kiến ( nhóm1:cây cải, nhóm 2 :cây ngơ, nhóm 3:
cây ngơ )


-GV nhận xét và bổ sung thêm.


-HS đặt MV lên bàn . đại diện nhóm nhận dụng
cụ .


-HS quan sát ghi các đặc điểm vào bảng phụ :
-HS đại diện các nhóm trình bày ý kiến ,nhóm
khác nhận xét .


-HS sữa sai nếu cần.
<b>STT Cây</b> <b>Dạngthân Dạngrễ Kiểu </b>


<b>lá</b>


<b>Gân lá</b> <b>Cánh </b>
<b>hoa</b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(51)</span><div class='page_container' data-page=51>

<b>1</b> <b>Cây cải Cỏ</b> <b>Cọc</b> <b>Đơn</b> <b>Hình </b>
<b>mạng</b>
<b>Rời</b> <b>Khơ </b>
<b>nẻ</b>
<b>Ơû cạn</b>
<b>2</b> <b>Cây </b>
<b>đậu</b>


<b>Cỏ</b> <b>Cọc</b> <b>Kép</b> <b>Hình </b>


<b>mạng</b>
<b>Rời</b> <b>Khơ </b>
<b>nẻ</b>
<b>Ơû cạn</b>
<b>3</b> <b>Cây </b>
<b>ngơ</b>


<b>Cỏ</b> <b>Chùm</b> <b>Đơn</b> <b>Song song Dính</b> <b>Khơ</b> <b>Ơû cạn</b>


<b>4</b> <b>Cây </b>


<b>cam</b>


<b>Gổ</b> <b>Cọc</b> <b>Đơn</b> <b>Hình </b>


<b>mạng</b>


<b>Rời</b> <b>Mọng</b> <b>Ơû cạn</b>


<b>HOẠT ĐỘNG 2 : ĐẶC ĐIỂM CỦA CÂY HẠT KÍN (14ph)</b>



<i><b>Mục tiêu . nêu được sư đa dạng của thực vật hạt kín, phân biệt được sự khác nhau giữa cây hạt </b></i>
<i><b>trần với cây hạt kín ,phát hiện được đặc điểm của cây hạt kín . </b></i>


<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b>


-GV u cầu các nhóm nhìn lại kết quả bảng ở
hoạt động 1 .


? Em có nhận xét gì về cấu tạo rễ ,thân ,lá
,hoa ,quả của những cây hạt kín ?


-GV gọi 1 HS đại diện các nhóm trình bày ý
kiến .GV nhận xét .


* GV giảng : cấu tạo trong của cây Hạt kín có
mạch rất phát triển .


-Giữa cây hạt trần với cây hạt kín khác nhau ở
đặc điểm nào ?


?Qua quan sát các cây em rút ra được đặc điểm
chung của thực vật hạt kín là gì ?


-GV gọi 1 HS đại diện các nhóm trình bày ý
kiến . GV nhận xét và bổ sung thêm.


-HS nhìn vào bảng thấy được sự đa dạng của
thực vật hạt kín , nêu được :



+ Các cây hạt kín có cấu tạo rễ, thân ,lá ,hoa
,quả rất đa dạng .


- Một HS phát biểu ,hs khác nhận xét .
-HS ghi nhận


- Khác với cây hạt trần cây hạt kín có hoa ,quả
chứa hạt bên trong .


- Cq sinh dưỡng phát triển đa dạng có hoa ,quả ,
hạt nằm trong quả , mơi trường sống đa dạng .
-HS đại diện các nhóm trình bày ý kiến ,nhóm
khác nhận xét .


 <b>Tiểu kết:</b>


<b>Hạt kín là nhóm thực vật có hoa chúng có một số đặc điểm chung như sau:</b>


<b>-Cqsd phát triển đa dạng : rễ cọc ,rễ chùm , thân cỏ , lá đơn , lá kép ……….trong </b>
<b>thân có mạch dẫn phát triển .</b>


<b>-Có hoa ,quả .Hạt nằm trong quả là ưu thuế của các cây hạt kín , vì nó được bảo vệ </b>
<b>tốt hơn ,hoa và quả có nhiều dạng khác nhau . </b>


<b>-Môi trường sống đa dạng , đây là nhóm TV tiến hố hơn cả . </b>
<b> 4/ CỦNG CỐ –ĐÁNH GIÁ (5ph)</b>


<i><b>GV treo bảng phụ ghi câu hỏi ,gọi HS lần lượt lên bảng: Hãy khoanh tròn vào chử cái </b></i>
<i><b>a,b,c….chỉ ý trả lời đúng nhất trong các câu sau đây :</b></i>



<b>1/Trong nhóm cây sau đây nhóm nào gồm tồn cây hạt kín :</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(52)</span><div class='page_container' data-page=52>

<b>2/Tính chất đặc trưng nhất của các cây hạt kín là :</b>


a. Có rễ ,thân ,lá . b. Có hoa, quả . hạt nằm trong quả. c. Có sự sinh sản bằng hạt.
<b>3/các cây hạt kín rất khác nhau thể hiện ở :</b>


a. Đặc điểm hình thái của cả cơ quan sinh dưỡng và cơ quan sinh sản .
b. Đặc điểm hình thái của cả cơ quan sinh dưỡng.


c. Đặc điểm hình thái của cả cơ quan sinh sản .
<i><b>Đáp án : 1-c ; 2- b ; 3-a</b></i>


<b> 5/ DẶN DÒ :(5ph)</b>


-Học bài ,trả lời câu hỏi 1,2,3,4 SGK /136.
-Đọc mục “Em có biết”


-Xem trước bài mới “Lớp hai lá mầm – Lớp một lá mầm” .


-Chuẩn bị MV : cây lúa, cây hành , hoa huệ, cây đậu , cây bưởi con có rễ .


<b>Tuần: 26 Ngày soạn : ………</b>
<b>Tiết: 52 Ngày dạy : ………..</b>


<b>§ 42 LỚP HAI LÁ MẦM VAØ LỚP MỘT LÁ MẦM</b>
<b> </b>


<b>------I/MỤC TIÊU: </b>
<b>1/Kiến thức:</b>



<b>-</b> Phân biệt một số đặc điểm hình thái của các cây thuộc lớp hai lá mầm và lớp một lá
mầm .( kiểu rễ , kiểu gân , số lượng cánh hoa .)


<b>-</b> Căn cứ vào một số đặc điểm để có thể nhận dạng nhanh một cây thuộc lớp hai lá mầm
hay lớp một lá mầm qua mẩu vật , hình vẽ.


<b>2/Kĩ năng:Rèn kĩ năng hoạt động nhóm . quan sát thực hành .</b>


<b>3/Thái độ:Giáo dục HS lịng say mê u thích mơn học .Có ý thức bảo vệ thiên nhiên .</b>
<b>II .THÔNG TIN BỔ SUNG:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(53)</span><div class='page_container' data-page=53>

<b>III/CHUẨN BỊ:</b>


<b>1/Chuẩn bị phương tiện dạy học:</b>


<b>a/GV: -Phóng to H42.1 –42.2 SGK .</b>
- Bảng phụ .


b/HS: Chuẩn bị MV : Cây lúa, cây hành ,hoa huệ, cây đậu , cây bưởi con có rễ .


<b>2/Phương pháp:Quan sát +Vấn đáp gợi mở+Hợp tác nhóm nhỏ+Thực hành tư duy trên giấy -bút.</b>
<b> IV/TIẾN TRÌNH GIẢNG DẠY:</b>


<b> 1/Oån định lớp:(1 phút)</b>


<b> 2/Kiểm tra bài cũ: (4 phút.) </b>


Trình bày đặc điểm chung của thực vất hạt kín , giữa cây hạt trần và cây hạt kín có đặc điểm
gì để phân biệt ?



<b> 3/ Mở bài (1ph )</b>


Các cây hạt kín rất khác nhau về cqsd lẫn cqss . Để phân biệt các cây hạt kín với nhau các
nhà khoa học đã chia chúng thành nhóm nhỏ hơn đó là lớp TV hạt kín gồm hai lớp : lớp hai
lá mầm và lớp một lá mầm , giữa 2 lớp này có đặc điểm đặc trưng gì ?


<b>H ĐỘNG 1 :ĐẶC ĐIỂM PHÂN BIỆT CÂY HAI LÁ MẦM VAØ CÂY MỘT LÁ MẦM (20ph)</b>
<i><b>Mục tiêu . phân biệt được đặc điểm cây hai lá mầm và cây một lá mầm .</b></i>


<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b>


-GV treo H42.1 yêu cầu HS qs , chú ý tới đặc
điểm :kiểu rễ, kiểu gân lá ,số lượng cánh hoa
của hai loại cây trên.


?Hãy cho biết một vài điểm phân biệt giữa cây
hai lá mầm và cây một lá mầm qua quan sát
tranh vẽ.


-GV gọi 1 HS đọc to  mục 1 .


?Còn những dấu hiện nào để phân biệt lớp hai
lá mầm và lớp một lá mầm.


-GV gọi 1 HS đại diện các nhóm trình bày ý
kiến , gọi nhóm khác nhận xét.


* GV nhận xét và giảng thêm: ở cây HLM một
vài loài cây khác nhau như hoa mẫu đơn có 4


cánh . Ở cây MLM cây rau mác hoa có 3 cánh.


-HS quan sát H42.1 SGK chú ý tới đặc điểm
:kiểu rễ, kiểu gân lá ,số lượng cánh hoa của hai
loại cây trên.


+ Caây HLM :rễ cọc , gân lá hình mạng , hoa 5
cánh.


+Cây MLM : rễ chùm ,gân lá hình cung hoặc
song song, hoa 6 cánh .


-HS đọc to  mục 1 .


-HS nêu được :Số lá mầm của phôi và đặc điểm
của thân .


-Đại diện các nhóm trình bày ý kiến , gọi nhóm
khác nhận xét.


-HS ghi nhận


 <b>Tiểu kết:</b>


<b> Cây hai lá mầm :</b>
<b> -Rễ cọc </b>


<b> -Gân lá hình mạng </b>


<b>Cây một lá mầm</b>


<b>-Rễ chùm </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(54)</span><div class='page_container' data-page=54>

<b>-Thân gỗ,thân cỏ,thân leo</b>
<b>-Phôi có 2 lá mầm</b>


<b>-Hoa có 4 cánh hoặc 5 cánh.</b>


<b>-Thân cỏ,thân cột</b>
<b>Phôi có 1 lá mầm</b>


<b>-Hoa có 3 cánh hoặc 6 cánh </b>


<b> HOẠT ĐỘNG 2 : QUAN SÁT 1 VÀI CÂY KHÁC (10ph)</b>


<i><b>Mục tiêu . </b></i>HS có thể nhận dạng nhanh một cây thuộc lớp hai lá mầm hay lớp một lá mầm qua mẫu vật ,
hình vẽ.


<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b>


-GV yêu cầu các nhóm đặt mẫu vật lên bàn qs.
GV treo bảng phụ :


TT <b>Tên</b>


<b>cây</b>


<b>Rễ Thân Kiểu</b>
<b>gân</b>


<b>lá</b>



<b>Thuộc lớp</b>
<b>HLM MLM</b>
1 Lúa


2 Hành


3 Bưởi


4 Huệ


5 Đậu


xanh


-GV yêu cầu các nhóm qs vật mẫu thảo luận
nhóm (5ph)


-GV gọi 1 –2 HS đại diện các nhóm trình bày ý
kiến .GV nhận xét .


-HS đặt mẫu vật cây lúa, cây hành ,hoa huệ, cây
đậu , cây bưởi con có rễ qs hồn thành bảng


TT <b>Tên</b>


<b>cây</b>


<b>Rễ</b> <b>Thân Kiểu</b>
<b>gân</b>



<b>lá</b>


<b>Thuộc lớp</b>
<b>HLM MLM</b>
<b>1</b> Lúa <i><b>chù</b></i>


<i><b>m</b></i> <i><b>cỏ</b></i> <i><b>//</b></i> <i><b>+</b></i>


<b>2</b> Hành <i><b>chù</b></i>
<i><b>m</b></i>


<i><b>cỏ</b></i> <i><b> //</b></i> <i><b>+</b></i>


<b>3</b> Bưởi <i><b>cọc</b></i> <i><b>gỗ</b></i> <i><b>mạn</b></i>


<i><b>g</b></i> <i><b>+</b></i>


<b>4</b> Huệ <i><b>chù</b></i>


<i><b>m</b></i> <i><b>cỏ</b></i> <i><b>//</b></i> <i><b>+</b></i>


<b>5</b> Đậu


xanh <i><b>cọc</b></i> <i><b>cỏ</b></i> <i><b>mạn</b><b>g</b></i> <i><b>+</b></i>


- Các nhóm qs vật mẫu thảo luận nhóm (5ph)
-1-2 HS trình bày ,HS khác nhận xét .


 <b>Tiểu kết:</b>



<b>-Cây 1 lá mầm:Lúa ,ngơ,hành,hẹ….</b>
<b>-Cây 2 lá mầm:Các loại cải,cà ,ớt,cam…. </b>
<b> 4/ CỦNG CỐ–ĐÁNH GIÁ (7ph)</b>


<i>-GV treo hình 42.2 phóng to để kiểm tra : áp dụng nhận dạng nhanh cây hai lá mầm với cây </i>
<i>một lá mầm khi nhìn hình vẽ và xếp loại các cây .( HS trả lời miệng nhanh).</i>


<i>-GV nêu câu hỏi gọi HS lần lượt trả lời ,gọi HS khác nhận xét .</i>
1/Đặc điểm chủ yếu để phân biệt lớp hai lá mầm và lớp một lá mầm là gì ?


</div>
<span class='text_page_counter'>(55)</span><div class='page_container' data-page=55>

<b>5/DẶN DÒ:( 2 ph)</b>


<b>-Học bài ,trả lời câu hỏi 1,2 SGK/139 . </b>
-Đọc mục “Em có biết” .


-Làm bài tập sưu tầm lá của 3 cây hai lá mầm và 3 cây một lá mầm khác dùng băng dính
dán vào tờ giấy ghi chú thích tên lá và kiểu gân lá . Đọc bài mới “khái niệm về phân loại thực
vật”. Oân lại kiến thức đã học từ bài “Tảo- TV hạt kín” .


<b>Tuần: 27 Ngày soạn : ………</b>
<b>Tiết: 53 Ngày dạy : ………..</b>


<b>§ 43 KHÁI NIỆM SƠ LƯỢC VỀ PHÂN LOẠI THỰC VẬT</b>
<b> </b>


<b>------I/MỤC TIÊU: </b>


<b> 1/Kiến thức:Biết được phân loại thực vật là gì ? Nêu được tên các bậc phân loại thực vật và </b>
những đặc điểm chủ yếu của các ngành .



<b>2/Kĩ năng:Rèn kĩ năng vận dung phân loại hai lớp của ngành hạt kín .</b>


<b>3/Thái độ:Giáo dục HS lịng say mê u thích mơn học . Bảo vệ thiên nhiên .</b>
<b>II .THƠNG TIN BỔ SUNG:</b>


-Cung cấp những hiểu biết cơ bản về phân loại TV(PLTV là gì,các bậc của PLTV).
-Tóm tắt và hệ thống hóa kiến thức đã học thành 1 bản phân loại(mục 3 trong bài)
<b>III/CHUẨN BỊ:</b>


<b>1/Chuẩn bị phương tiện dạy học:</b>


<b>a/GV: -Phóng to H 39.1 – 39.3 SGK /128,129. </b>


-Bảng phụ sơ đồ phân loại SGK/14 để trống phần đặc điểm , 11 mảnh bìa nhỏ (1 -
<i><b>chưa có rễ thân lá ; 2 - đã có rễ thân lá ; 3 - sống ở nước là chủ yếu ; 4 - sống ở cạn là nơi </b></i>


<b>DUYỆT CỦA TỔ TRƯỞNG</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(56)</span><div class='page_container' data-page=56>

<i><b>ẩm ướt ; 5 - sống ở các nơi khác nhau ; 6 -rễ giả lá nhỏ hẹp ; 7 - rễ thật lá đa dạng ; 8 - có </b></i>
<i><b>bào tử ; 9 - có hạt ;</b></i>


<i><b> 10 – coù noùn ; 11 - có hoa và quả.)</b></i>


b/HS: ôn lại kiến thức từ bài “ Tảo- TV hạt kín ”.


<b>2/Phương pháp:Quan sát +Vấn đáp gợi mở+Hợp tác nhóm nhỏ+Thực hành tư duy trên giấy -bút.</b>
<b> IV/TIẾN TRÌNH GIẢNG DẠY:</b>


<b> 1/n định lớp:(1 phút)</b>



<b> 2/Kiểm tra bài cũ: (4 phuùt.) </b>


Đặc điểm chủ yếu để phân biệt lớp hai lá mầm và lớp một lá mầm là gì ?
<b>3/ Mở bài (1ph )</b>


TV rất phong phú và đa dạng , phức tạp cụ thể tảo 20.000 loài , rêu 220 loài , duơng xỉ
1.100 loài,hạt trần 600 lồi, hạt kín 300.000 lồi để tiện việc nghiên cứu nên cần phải chia
chúng thành những nhóm nhỏ hơn, sự phân chia TV như thế gọi là phân loại TV. Vậy TV được
phân thành những bậc phân loại TV nào ?


<b>HOẠT ĐỘNG 1 : PHÂN LOẠI THỰC VẬT LÀ GÌ ? (5 ph)</b>
<i><b>Mục tiêu . HS nắm được khái niệm về phân loại thực vật . </b></i>


<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b>


-GV đặt vấn để : Trước khi tìm hiểu PLTV là gì ,
ta hãy nhớ lại các nhóm TV đã học để làm bài
tập nhỏ sau đây :


-GV ghi bài tập của lệnh  lên bảng yêu cầu
HS lần lượt lên điền vào chỗ trống .


- Giữa tảo và cây hạt kín có nhiều điểm rất…………
- Nhưng giữa các loài tảo với nhau hoặc giữa
cây HK với nhau lại có sự ………về T/C cơ thể và
sinh sản


<i><b>*GV truyền đạt TT : Việc tìm hiểu các đặc điểm </b></i>
khác nhau nhiều hay ít của TV rồi xếp chúng


vào nhóm lớn hay nhóm nhỏ theo trật tự nhất
định gọi là PLTV.


-HS nghe và phân biệt được các tên gọi .
-HS đọc kĩ yêu cầu của lệnh  chọn từ thích
hợp để điền vào chỗ trống :


<b>1/khác nhau ;</b>
<b> </b>


<b> 2/ gioáng nhau .</b>


-HS lên bảng điền vào chỗå trống , HS khác
nhận xeùt.


-HS cả lớp chú ý lắng nghe .
 Tiểu kết:


</div>
<span class='text_page_counter'>(57)</span><div class='page_container' data-page=57>

<b>HOẠT ĐỘNG 2 : CÁC BẬC PHÂN LOẠI (7 ph)</b>


<i><b>Mục tiêu . Biết được thực vật phân thành các bậc : ngành – lớp – bộ – họ – chi –loài . </b></i>


<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b>


-GV giới thiệu các bậc phân loại từ cao đến thấp
: ngành – lớp – bộ – họ – chi –lồi .


*GV giải thích<i><b> </b><b> : Ngành là bậc phân loại cao nhất</b></i>
.Loài là bậc phân loại cơ sở . Các cây cùng lồi
có nhiều điểm giống nhau về cấu tạo .



-VD : Họ cam có nhiều lồi : như bưởi , cam ,
quýt….


<i><b>*GV giảng</b><b> </b><b> : Để hiểu rỏ khái niệm “nhóm” </b></i>
nhóm khơng phải là một khái niệm chính thức
trong PHTV và khơng thuộc về một bậc phân
loại TV nào nó có thể chỉ 1 hoặc 1 vài bậc phân
loại lớn như ngành , lớp .Vd Nhóm tảo,nhóm
quyết nhóm cây lương thực


* Sau khi đã học khái niệm phân loại TV ta
khơng nên dùng từ nhóm để thay thế cho các bậc
phân loại chính thức . Vd : Nhóm cây hạt trần .


-HS nghe và ghi nhớ kiến thức về các bậc phân
loại.


- HS nghe và biết được nhóm khơng phải là
khái niệm chính thức trong phân loại thực vật .


-HS ghi nhaän


-HS ghi nhaän
 Tiểu kết:


<b>Thực vật được chia thành các bậc phân loại từ cao đến thấp theo trật tự sau : </b>
<i><b>Ngành – lớp – bộ – họ – chi –loài </b></i>


<b>Ngành là bậc phân loại cao nhất , loài là bậc phân loại cơ sở. </b>


<b>HOẠT ĐỘNG 3 : CÁC NGAØNH THỰC VẬT (18ph)</b>


<i><b>Mục tiêu . Nêu được các đặc điểm chủ yếu cùa các ngành .</b></i>


<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b>


<i><b>* Vấn đề 1 : Nhắc lại các ngành TV đã học :</b></i>
-GV treo bảng phụ ghi sơ đồ :


TV bậc thấp………Các ngành tảo
<b>Giới TV ………Ngành rêu</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(58)</span><div class='page_container' data-page=58>

<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b>
TV bậc cao


…………Ngành dương xỉ

………Ngaønh HT


………Ngành HK
-GV đặt các mãnh bìa lên bàn , đại diện các
nhóm nhận các mãnh bìa : nhóm 1 / 2 mãûnh ;
<i><b>nhóm 2 , 3 , 4 / 3 mãnh bìa . GV yêu cầu các </b></i>
nhóm thảo luận và xác định vị trí để dán các
mãnh bìa .


<i><b>-GV gọi đại diện nhóm dán các mãnh bìa , GV </b></i>
nhận xét .



-GVchốt lại :Khi phân loại chỉ dựa vào đặc điểm
quan trọng nhất để phân biệt các ngành .


<b>Vấn đề 2 : Yêu cầu HS phân chia ngành hạt kín </b>
thành hai lớp :


-GV yêu cầu HS lên bảng tiếp tục phân chia ngành
HK . <i><b>GV</b></i> gọi 1 HS lên bảng , gọi HS khác nhận xét .?
Đặc điểm cơ bản của mỗi lớp là gì ?


-HS đại diện 4 nhóm nhận các mãnh bìa ,HS
thảo luận xác định vị trí để dán các mãnh bìa .


- Đại diện các nhóm dán các mãnh bìa,nhóm
khác nhận xét.


-HS ghi nhaän.


-1 HS lên bảng phân chia ngành hạt kín thành
hai lớp -> lớp MLM và lớp HLM .


- Lớp MLM : phơi của hạt có một lá mầm . Lớp
hai lá mầm phôi của hạt có hai lá mầm .


 Tiểu kết:


Giới TV được chia thành nhiều ngành có những đặc điểm khác nhau


<b> TV bậc thấp : chưa có rễ , thân , lá sống ở nước là chủ yếu Các ngành tảo</b>
<b>Giới TV Rễ giả , lá nhỏ hẹp , có bào tử , sống ở nơi ẩm ướt </b><b> Ngành rêu </b>



<b> TV bậc cao đã có, thân ,</b>


<b>lá rễ sống trên cạn là chủ yếu . Rễ thật , lá đa dạng sống ở các nơi </b>
<b>khác nhau .</b>


<b> Có hạt Có bào tử</b>


<b> Ngành dương xỉ .</b>
<b> Có hoa , quả Coù noùn</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(59)</span><div class='page_container' data-page=59>

<b> </b>


<b> Lớp MLM phơi có MLM phơi có HLM Lớp HLM</b>
<b>4/CỦNG CỐ –ĐÁNH GIÁ : (7ph)</b>


<i><b>GV nêu câu hỏi gọiÍG lần lượt trả lời , gọi HS khác nhân xét .</b></i>
1/ Thế nào là phân loại thực vật ?


2/ Kể những ngành thực vật đã học .


Khi HS kể tên các ngành đã học GV ghi lên bảng : ngành tảo , rêu , dương xỉ , hạt trần , ngành
hạt kín .


<b>5/DẶN DOØø : (2ph)</b>


-Học bài theo nội dung câu hỏi 1,2 SGK /141.
-Chuẩn bị bài mới “sự phát triển của giới thực vật” .


<b>Tuần: 27 Ngày soạn : ………</b>


<b>Tiết: 54 Ngày dạy : ………..</b>


<b>§ 44 SỰ PHÁT TRIỂN CỦA GIỚI THỰC VẬT</b>
<b> </b>


<b>------I/MỤC TIÊU: </b>
<b>1/Kiến thức:</b>


<b>-</b> Hiểu được quá trình phát triển của giới thực vật từ thấp đến cao gắn liền với sự chuyển từ
đời sống dưới nước lên cạn . Nêu được 3 giai đoạn phát triển chính của giới thực vật .
<b>-</b> Nêu rỏ được mối quan hệ giữa điều kiện sống với các giai đoạn phát triển của thực vất


và sự thích nghi của chúng .
<b>2/Kĩ năng:Rèn kĩ năng khái qt hố .</b>


<b>3/Thái độ:Giáo dục HH lịng say mê u thích mơn học . Bảo vệ thiên nhiên .</b>
<b>II. THƠNG TIN BỔ SUNG:</b>


Trong sơ đồ có các đường vạch ngang phân chia, phía bên trái có đánh số từ I đến III
tương ứng với 3 giai đoạn phát triển chính của giới Thực vật, cịn phía bên phải ghi tóm tắc các
điều kiện mơi trường tương ứng với từng giai đoạn đó.


<b>III/CHUẨN BỊ:</b>


<b>1/Chuẩn bị phương tiện dạy học:</b>
<b>a/GV: - Phoùng to H /44.1 SGK .</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(60)</span><div class='page_container' data-page=60>

<b>2/Phương pháp:Quan sát +Vấn đáp gợi mở+Hợp tác nhóm nhỏ+Thực hành tư duy trên giấy -bút.</b>
<b> IV/TIẾN TRÌNH GIẢNG DẠY:</b>



<b> 1/Oån định lớp:(1 phút)</b>
<b> 2/Kiểm tra bài cũ: (4 phút.) </b>


<b> Kể những ngành thực vật đã học và nêu đặc điểm chính của mỗi ngành đó . </b>
<b>3/ Mở bài (1ph )</b>


GV treo tranh vẽ giới thiệu cho HS thấy từ tảo đến TV hạt kín -> đó là tất cả các ngành thực
vật có mặt trên trái đất hiện nay nhưng không phải chúng xuất hiện cùng 1 lúc và phát triển như
ngày nay mà phải qua 1 quá trình phát triển lâu dài từ những dạng có tổ chức thấp đến những dạng
có tổ chức cao . Đó chính là sự phát triển của giới thực vật . Sự phát triển này diễn ra như thế nào ?
<b>H ĐỘNG 1 : Q TRÌNH XUẤT HIỆN VÀ PHÁT TRIỂN CỦA GIỚI THỰC VẬT (18 ph)</b>
<i><b>Mục tiêu . xác đinh được tổ tiên chung của giới TV và mối quan hệ về nguồn gốc giữa các nhóm </b></i>
<i><b>TV .</b></i>


<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b>


-GV treo hình 44.1 SGK giới thiệu phía bên trái
có đánh số I – III tương ứng với 3 giai đoạn phát
triển của giới TV . Phía bên phải ghi tóm tắt các
điều kiện m trường tương ứng với từng giai đoạn
-GV gọi 1 HS đọc các câu hỏi của lệnh  , yêu
cầu HS sắp xếp lại các câu hỏi đó cho hợp lý .
-GV phát 6 mãnh bìa cho 6 nhóm ( mỗi mãnh bìa
có ghi 1 câu ) .


-GV yêu cầu HS thảo luận nhóm lựa chọn vị trí
để gắn lên bảng .


-GV gọi 1-2 HS đọc lại đoạn câu đã sắp xếp
đúng .



-GV treo bảng phụ ghi câu hỏi yêu cầu HS thảo
luận nhóm :


?1/Tổ tiên chung của các thực vật là gì ?


? 2/Giới thực vật ( từ tảo đến hạt kín) đã tiến hố
như thế nào về đặc điểm cấu tạo và sinh sản ?


-HS quan sát H44.1 thấy được các nhóm thực
vật đã xuất hiện và phát triển như thế nào .
-HS đọc to lệnh  cho cả lớp cùng nghe .
-HS quan sát tranh sắp xếp các câu sau cho hợp
lí .


-Đại diện nhóm lên dán kết quả v vị trí cho
phù hợp yêu cầu nêu được:1-a ; 2-d ; 3-b ; 4--g ;
5-c ; 6-e




HS khác nhận xét .


-1-2 HSđọc to cả lớp cùng nghe .


-HS tiếp tục thảo luận nhóm thống nhất ghi ra
giấy yêu cầu nêu được :


</div>
<span class='text_page_counter'>(61)</span><div class='page_container' data-page=61>

<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b>



?3/Có nhận xét gì về sự xuất hiện các nhóm thực
vật mới với điều kiện môi trường thay đổi ?
<i><b>GV gợi ý : </b></i>


?Vì sao TV lên cạn ? chúng có cấu tạo như thế
nào để thích nghi với ĐK sống mới ?


?Các nhóm TV đãï phát triển dần hồn thiện như
thế nào ?


-GV gọi đại diện nhóm dán phiếu học tập lên
bảng .GV nhận xét .


thật . Thân chưa phân nhánh -> thân phân nhánh
. sinh sản bằng bào tử -> sinh sản =hạt .


<i><b> 3/ Điều kiện m trường thay đổi dẫn đến TV có </b></i>
những biến đổi thích nghi với mơi trường sống
<i><b>Vd : TV chuyển từ đời sống dưới nước lên cạn </b></i>
-> xuất hiện TV có rễ , thân , lá thích nghi với
ĐK sống ở cạn .


-Các nhóm TV đãï phát triển dần từ những dạng
đơn giản nhất đến những dạng phức tạp nhất.
-HS đại diện các nhóm dán phiếu học tập .
 Tiểu kết:


<b>-</b> <b>Tổ tiên chung của thực vật là cơ thể sống đầu tiên .</b>


<b> -Giới thực vật xuất hiện dần dần từ những dạng đơn giản nhất đến những dạng </b>


<b>phức tạp nhất , thể hiện sự phát triển .</b>


<b> -TV và điều kiện sống bên ngoài liên quan mật thiết với nhau : khi điều kiện sống </b>
<b>thay đổi thì những TV nào khơng thích nghi sẽ bị đào thải và thay thế những dạng thích </b>
<b>nghi hồn hảo hơn và do đó tiến hố hơn .</b>


<b>HOẠT ĐỘNG 2 : CÁC GIAI ĐOẠN PHÁT TRIỂN CỦA GIỚI TV (9 ph)</b>


<i><b>Mục tiêu . Thấy được ba giai đoạn phát triển của giới thực vật liên quan đến môi trường . </b></i>


<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b>


-GV yêu cầu HS quan sát H44.1 .


?Ba giai đoạn phát triển của thực vật là gì ?


-GV gọi HS phát biểu , HS khác nhận xét , phân
tích 3 giai đoạn phát triển của TV có liên quan
đến MT:


<i><b>+ G/đ 1</b><b> :</b><b> Đại dương là chủ yếu -> Tảo có cấu tạo</b></i>
đơn giản thích nghi môi trường nước .


<i><b>+ G/đ 2:</b><b> </b><b> Các lục địa mới xuất hiện -> TV lên </b></i>


-HS quan sát H 44.1 thấy được 3 giai đoạn phát
triển của giới thực vật nêu được :


<i><b>+ G/đ 1</b><b> </b><b> Thực vật xuất hiện ở nước .</b></i>



</div>
<span class='text_page_counter'>(62)</span><div class='page_container' data-page=62>

<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b>
cạn có rễ , thân , lá thích nghi ở cạn .


<i><b>+G/đ 3:</b><b> </b><b> Khí hậu khơ hơn mặt trời chiếu sáng </b></i>
liên tục TV hạt kín có đặc điểm tiến hố hơn hẳn
( nỗn được bảo vệ trong bầu , các đặc điểm cấu
tạo và SS hoàn thiện dần thích nghi với điều
kiện thay đổi ) .


-HS ghi nhận.


 <b>Tiểu kết:</b>


<b>* Q trình phát triển của giới thực vật có ba giai đoạn chính :</b>
<i><b>-G/đ 1</b><b> :</b><b> Thực vật xuất hiện ở nước .</b></i>


<i><b>-G/đ 2</b><b> :</b><b> Các thực vật ở cạn lần lượt xuất hiện .</b></i>


<i><b>-G/đ 3 :Sự xuất hiện và chiếm ưu thế của các TV Hạt kín .</b></i>


<b>4/CỦNG CỐ –ĐÁNH GIAù : (7ph)</b>


<i><b>GV nêu câu hỏi gọi HS lần lượt trả lời , gọi HS khác nhân xét . </b></i>


<i><b>1/ Điền vào chổ trống trong các câu sau đây bằng những từ thích hợp .</b></i>


-Tổ tiên chung của mọi SV củng như của giới TV ngày nay là………1…chúng xuất hiện trong các……2…
-Dạng TV xuất hiện đầu tiên là………3…………..dạng TV xuất hiện sau cùng là…………4…………..các TV ở
cạn bao gồm………5…………..



- Sự chuyển môi trường sống từ dưới………6………lên ………7…………là nguyên nhân chính khiến TV phát
triển từ thấp đến cao .


- Sự xuất hiện của các dạng TV mới trong quá trình phát triển gắn liền với sự thay đổi………8………
2/ Hạt kín xuất hiện trong điều kiện nào ? Đặc điểm gì giúp chúng thích nghi mơi trường sống đó ?


<i><b>Đáp án : </b></i>


1 – cơ thể sống đầu tiên ; 2 - đại dương ; 3 - tảo nguyên thuỷ ; 4-- TV hạt kín ; 5 - Quyết , hạt
trần , hạt kín , rêu ; 6- nước ; 7- cạn ; 8 - ĐK mơi trường sống .


2/ ĐK khí hậu tiếp tục khô hạn hơn , do mặt trời chiếu sáng liên tục . Hạt nằm trong quả -> đặc
điểm cấu tạo SS hồn thiện dần .


<b>5/ DẶN DÒ : (3 ph)</b>


<b>-</b> Học bài theo nội dung câu hỏi 1,2 ,3 SGK/143 .
<b>-</b> Chuẩn bị bài mới “ nguồn gốc cây trồng ” .


</div>
<span class='text_page_counter'>(63)</span><div class='page_container' data-page=63>

<b>Tuần: 28 Ngày soạn : ………</b>
<b>Tiết: 55 Ngày dạy : ………..</b>


<b>§ 45 NGUỒN GỐC CÂY TRỒNG</b>
<b> </b>
<b>------I/MỤC TIÊU: </b>


<b>1/Kiến thức:</b>


<b>-</b> Xác định được các dạng cây trồng ngày nay là kết quả của quá trình chọn lọc từ những
cây dại do bàn tay con người tiến hành .



<b>-</b> Phân biệt được sự khác nhau giữa cây dại và cây trồng , giãi thích lí do khác nhau đó .
<b>-</b> Nêu được những biện pháp chính nhằm cải tạo cây trồng . Thấy được khả năng to lớn của


con người trong việt cải tạo thực vật .


<b>2/Kĩ năng: Rèn kĩ năng quan sát , thực hành , hoạt động nhóm .</b>
<b>3/Thái độ: Giáo dục Hs có ý thức bảo vệ chăm sóc cây trồng .</b>
<b>II .THƠNG TIN BỔ SUNG:</b>


GV cần nhiều vd thực tế để minh họa(những vd khác nhau về các loại cây trồng so với cây dại…..)
<b>III/CHUẨN BỊ:</b>


<b>1/Chuaån bị phương tiện dạy học:</b>
<b>a/GV: -Phóng to H 45.1 SGK . </b>


<b> -Bảng phụ . Mẫu Vật : quả xoài , quả lê , quả nho………</b>
<b>b/HS: Mẫu Vật: quả táo rừng , quả táo trồng .</b>


<b>2/Phương pháp:Quan sát +Vấn đáp gợi mở+Hợp tác nhóm nhỏ+Thực hành tư duy trên giấy -bút.</b>
<b> IV/TIẾN TRÌNH GIẢNG DẠY:</b>


<b> 1/Oån định lớp:(1 phút)</b>
<b> 2/Kiểm tra bài cũ: (4 phút.)</b>


<b>DUYỆT CỦA TỔ TRƯỞNG</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(64)</span><div class='page_container' data-page=64>

Quá trình xuất hiện và phát triển của giới thực vật diển ra như thế nào ? Thực vật phát triển trải
qua những giai đoạn nào ?



<b>3/ Mở bài (1ph )</b>


Xung quanh ta có rất nhiều cây cối , trong số gần 300.000 của ngành hạt kín , có tới 20.000
lồi được con người sử dụng vào nhiều mục đích khác nhau , rất nhiều loài trong số này là cây
trồng . Vậy cây trồng có nguồn gốc từ đâu ? giữa cây trồng và tổ tiên chúng có đặc điểm gì khác
nhau ? Do đâu mà cây trồng có số lượng phong phú như thế , đó là nội dung chủ yếu chúng ta cần
tìm hiểu hơm nay .


<b>HOẠT ĐỘNG 1 : CÂY TRỒNG BẮT NGUỒN TỪ ĐÂU ? (7 ph)</b>
<i><b>Mục tiêu </b></i>. hiểu được cây trồng bắt nguồn từ cây dại .


<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b>


-GV đặt câu hỏi:
?Cây trồng là gì ?


?Kể tên 1 vài loại cây trồng và cơng dụng của
chúng .-GV lưu ý : Có thể HS kể đa số những
cây ăn quả nếu vậy GV cung cấp thêm .Trong
quá trình phát triển lịch sử con người không chỉ
quan tâm đến trồng cây ăn quả , cây lương thực
mà còn trồng nhiều loại cây khác cây CN , cây
lấy sợi , cây làm thuốc , cây làm cảnh GV gọi 1
HS đọc to thông tin SGK .


?Cây trồng có nguồn gốc từ đâu ?
?Cây được trồng với mục đích gì ?


-HS phát biểu , HS khác nhận xét . GV nhận xét



-HS vận dụng kiến thức thực tế trả lời được :
+ Cây được con người trồng và có sự chăm sóc
<i><b>+Câyxồi cho quả cây lúa cung cấp lương thực .</b></i>
-HS ghi nhận


1 HS đọc to thông tin SGK cho cả lớp nghe . HS
khác chú ý lắng nghe phát hiện kiến thức nêu
được :


<i><b> Cây trồng bắt nguồn từ cây dại .</b></i>


<i><b> Phục vụ nhu cầu cuộc sống con người .</b></i>
-HS phát biểu , HS khác nhận xét .


 Tiểu kết:


Cây trồng bắt nguồn từ cây hoang dại . Cây được trồng nhằm mục đích phục vụ
<b>nhu cầu cuộc sống của con người .</b>


<b>HOẠT ĐỘNG 2 : CÂY TRỒNG NGAØY NAY KHÁC CÂY DẠI NHƯ THẾ NAØO ? (13 ph)</b>
<i><b>Mục tiêu . </b></i>phân biệt được sự khác nhau giữa cây trồng và cây dại, giải thích lí do khác nhau đó


<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b>


-GV treo H 45.1 yêu cầu HS quan sát .


<i><b>?Nêu tên các cây cải trồng và cho biết bộ phận </b></i>
nào của chúng được sử dụng .


-HS qs H45.1 nhận biết được tên và chú ý các bộ


phận của cây cải trồng được sử dụng -> nêu được :


</div>
<span class='text_page_counter'>(65)</span><div class='page_container' data-page=65>

<i><b>? Em có nhận xét gì về các bộ phận tương ứng </b></i>
thân , lá , hoa của cây trồng và cây dại .


-GV yêu cầu các nhóm để MV lên bàn quả táo
trồng và quả táo dại GV kiểm tra .


-GV treo bảng phụ ghi câu hỏi yêu cầu HS thảo luận
nhóm vào phiếu học tập . (4ph)


<b>T</b>
<b>T</b>
<b>Tên </b>
<b>cây</b>
<b>Bộ </b>
<b>phận </b>
<b>dùng</b>


<b>So sánh tính chất</b>
<b>Cây hoang </b>


<b>dại</b>


<b>Cây trồng</b>
1 Chuối Quả Quả nhỏ ,


chát nhiều hạt
.



Quả to
ngọt ,
không hạt .


2 Táo Quả ……….. ………


3 ………… ………… ……… ………..


-GV gọi đại diện các nhóm dán phiếu học tập lên
bảng GV nhận xét .


<i><b>*Gợi ý</b><b> </b><b> : Từ 2 vấn đề trên đã phân tích hãy cho biết</b></i>
<i><b>?Cây trồng khac cây dại ở điểm nào ?</b></i>


?Nguyên nhân nào làm cho các bộ phận của cây
trồng khác cây dại .


-GV gọi HS phát biểu , HS khác nhận xét . GV
nhận xét chốt lại vấn đề : Do nhu cầu sử dụng các
bộ phận khác nhau mà con người tác động , cải tạo
các bộ phận đó nên đã làm cho cây trồng khác xa
cây dại .


<i><b>3 - bắp cải -> lá .</b></i>
<i><b>4 - su hào -> thaân .</b></i>


-HS qs H 45.1 so sánh cải trồng và cải dại thấy
được : Thân , lá , hoa của cây cải trồng to hơn và
ngon hơn cây cải dại .



-HS đặt vật mẩu lên bàn và thảo luận nhóm , thống
nhất ý kiến ghi vào phiếu học tập .


-Đại diện các nhóm dán phiếu học tập lên bảng
yêu cầu nêu được :


<i><b> </b></i>


<i><b> Táo rừng quả nhỏ , chua và chát . Táo trồng </b></i>
<i><b>quả to , ngọt.</b></i>


-HS sữa sai nếu cần


Từ 2 vấn đề tìm hiểu ở trên HS thấy được :


<i><b> Khác nhau ở chính bộ phận con người sử dụng </b></i>
và khác về chất lượng phẩm chất .


-Do con người đã tác động cải tạo các bộ phận




làm cho cây trồng khác cây dại .
-1-2 Hs trả lời , HS khác nhận xét .


 Tiểu kết:


- Cây trồng khác với cây dại :


<b>+ Những bộ phận mà con người sử dụng .</b>



<b>+ Phẩm chất cây trồng tốt hơn nhiều so với cây dại .</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(66)</span><div class='page_container' data-page=66>

<b>HOẠT ĐỘNG 3 : MUỐN CẢI TẠO CÂY TRỒNG CẦN PHẢI LAØM GÌ ? (13 ph)</b>


<i><b>Mục tiêu .thấy được khả năng to lớn của con người trong việc cải tạo TV . nêu ra những biện </b></i>
<i><b>pháp chính nhằm cải tạo cây trồng</b></i> .


<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b>


<i><b>-GV giảng : Để cải tạo cây trồng người ta dùng </b></i>
các phương pháp : cải biến đặc tính di truyền
của giống cây như dùng các PP lai giống , gây
đột biến .


?Muốn cải tạo cây trồng cần làm gì?


<i><b>Vd : Có 1 giống lúa lai được lai tạo từ lúa dại </b></i>
( có khả năng chịu khơ hạn tốt ) với giống lúa
trồng có năng suất cao đem trồng ở các tỉnh
miền núi mà trước đây những nơi này không
trồng được lúa nước .Chọn những biến đổi có lợi
phù hợp với nhu cầu sử dụng giử lại cây tốt làm
giống , loại bỏ cây xấu .?Một trong những PP cải
tạo giống cây trồng người ta dùng PP nhân
giống . Vây người ta có thể nhân giống bằng
những cách nào ?


<i><b>?Để cây trồng phát triển tốt , năng suất cao ta </b></i>
phải làm gì ?



?Là HS các em có thể làm những PP nào để góp
phần cải tạo giống ?


-GV gọi HS phát biểu, gọi HS khác nhận xét .


*HS nghe giảng và ghi nhớ kiến thức .


-Cần nhiều biện pháp khaùc nhau


* HS vận dụng kiến thức ở những bài trước nêu
được :


<i><b> Các PP nhân giống như : bằng hạt , ghép cây</b></i>
<i><b>, nhân giống vô tính trong ống nghiệm……….</b></i>


<i><b> chăm sóc cây như : tưới nước , bón phân , </b></i>
<b>bắt sâu…………</b>


-HS liên hệ thực tế hành động của bản thân để
trả lời  tham gia trồng cây và chăm sóc bảo vệ
<i><b>cây xanh quanh trường .</b></i>


-HS phát biểu, HS khác nhận xét .
 <b>Tiểu kết:</b>


<b>-Muốn cải tạo cây trồng cần nhiều biện pháp khác nhau như:</b>


<b> +Cải biến đặc tính di truyền : lai giống , gây đột biến, ghép cây , chiết </b>
<b>cành,chọn giống,cải tạo giống,nhân giống………. </b>



<b> +Chăm sóc cây :tưới nước,bón phân ,phịng trừ sâu bệnh…….</b>


<b>-Nhờ khả năng cải tạo thực vật của con người ,ngày nay có rất nhiều thứ cây trồng </b>
<b>khác nhau . </b>


<b> 4/CỦNG CỐ – ĐÁNH GIÁ : (5ph)</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(67)</span><div class='page_container' data-page=67>

<i><b>1/ Tại sao lại có cây trồng ? Nguồn gốc của nó từ đâu ?</b></i>


2/ Cây trồng khác cây dại ở chổ nào ? Do đâu có sự khác nhau đó cho một vài ví dụ .
3/ Hãy kể tên một số cây ăn quả đã được cải tạo cho phẩm chất tốt .


<b>5/ DẶN DÒ : (4ph)</b>


- Học bài theo nội dung câu hỏi 1,2 ,3 SGK . Đọc bài mới “ Thực vật góp phần điều hồ khí hậu ” .
-Đọc mục “Em có biết”. Oân lại kiến thức về quang hợp và hô hấp .


<b>Tuần: 28 Ngày soạn : ………</b>
<b>Tiết: 56 Ngày dạy : ………..</b>


<b>CHƯƠNG IX. VAI TRỊ CỦA THỰC VẬT</b>
<b>§ 46 THỰC VẬT GĨP PHẦN ĐIỀU HOÀ KHÍ HẬU</b>


<b> </b>
<b>------I/MỤC TIÊU : </b>


<b>1/Kiến thức :</b>


Giải thích được vì sau thực vật , nhất là thực vật rừng có vai trị quan trọng trong việc giử


cân bằng lượng khí CO2 và khí O2 trong khơng khí và do đó góp phần điều hồ khí hậu , giảm ơ
nhiễm mơi trường


<b>2/Kĩ năng :Rèn kĩ năng quan sát , phân tích , hoạt động nhóm .</b>
<b>3/Thái độ :Giáo dục Hs có ý thức bảo vệ chăm sóc cây trồng .</b>
<b>II.THƠNG TIN BỔ SUNG:</b>


Khi đề cập đến những hậu quả xấu do mất rừng, tuỳ địa phương mà có thể nhấn mạnh mặt
này hay mặt khác (dĩ nhiên không bỏ qua những mặt cịn lại), Ví dụ:


+Ở vùng núi hay trung du: nhấn mạnh nạn xói mịn, mất đất, mất nguồn nước ngầm.


+Ở vùng đồng bằng: nạn ngập lụt (như ở đồng bằng sông Cửu Long, các tỉnh miền Trung vài
năm gần đây).


+Ở vùng ven biển: xói lở bờ sơng, bờ biển.
<b>III/CHUẨN BỊ :</b>


<b>1/Chuẩn bị phương tiện dạy học:</b>


<b>a/GV: -Phóng to H 46.1 SGK /146. </b>


<b> -Bảng phụ . sưu tầm một số thông tin về ô nhiễm KK và ô nhiễm môi trường .</b>
<b>b/HS: - Xem lại bài cũ “ Hiện tượng quang hợp và hiện tượng hô hấp của cây .</b>
- Đọc trước bài mới “Thực vật góp phần điều hồ khí hậu ”.


2/Phương pháp:Quan sát +Vấn đáp gợi mở+Hợp tác nhóm nhỏ.
<b> IV/TIẾN TRÌNH GIẢNG DẠY:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(68)</span><div class='page_container' data-page=68>

<b> 2/Kiểm tra bài cũ: (4 phút.) </b>



Cây trồng có nguồn gốc từ đâu ? Cây trồng khác cây dại ở chổ nào ? Do đâu có sự khác nhau đó ?
<b>3/ Mở bài (1ph )</b>


Ta đã biết TV nhờ quá trình quang hợp mà có vai trị quan trọng trong việc tổng hợp thức
ăn nuôi sống các SV khác . Nhưng vai trị của TV khơng chỉ có thế chúng cịn có ý nghĩa to lớn
trong việc điều hồ khí hậu , bảo vệ mơi trường làm cho mơi trường khơng khí trong sạch ,đó
chính là nội dung chủ yếu chúng ta cần tìm hiểu hơm nay .


<b>HOẠT ĐỘNG 1 : NHỜ ĐÂU HÀM LƯỢNG KHÍ CACBƠNIC VÀ ÔXI TRONG KHÔNG </b>
<b>KHÍ ĐƯỢC ỔN ĐỊNH (8 ph)</b>


<i><b>Mục tiêu . hiểu được nhờ thực vật mà lương khí cacbơnic và ơxi trong khơng khí được ổn định .</b></i>


<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b>


-GV treo H46.1 SGK yêu cầu HS qs chú ý đến
chiều các mũi tên .


?Việc điều hồ lượng khí cácbơ níc và ơxi được
thực hiện như thế nào ?


?Đặc giả thuyết nếu khơng có thực vật thì điều
gì sẽ xãy ra ?


?Nhờ đâu hàm lượng khí cacbơníc và khí ơxi
trong khơng khí được ổn định .


-GV gọi HSphát biểu , gọi HS khác nhận xét .
GV nhận xét .



* GV cung cấp thêm thông tin : người ta có
<i><b>thể nói cây xanh là lá phổi xanh” của con </b></i>
<i><b>người vì trong thành phố hoặc những nơi đơng </b></i>
<i><b>dân cư nhà ở sít nhau , xe cộ nhiều thải một </b></i>
<i><b>khối lượng lớn khí co</b><b>2 </b><b>trong khơng khí , nhờ có </b></i>
<b>cây xanh ổn định lượng khí này trong khơng </b>
<b>khí cụ thể là hằng năm cây xanh trên trái đất </b>
<b>đã hút 170 tỉ tấn khí độc co 2 thải ra ngồi 115 </b>
<b>tỉ tấn khí ơxi .</b>


-HS qs H46.1 SGK chú ý chiều của mũi tên và
kiến thức bài quang hợp và hô hấp trả lời được :
<i><b> Lượng ôxi sinh ra trong quang hợp được sử </b></i>
<i><b>dung trong q trình hơ hấp của TV , ĐV cả </b></i>
<i><b>con người . Ngược lại khí cacbơ níc thải ra </b></i>
<i><b>trong hô hấp của thực vật và động vật , người </b></i>
<i><b>được thực vật sử dụng trong quang hợp .</b></i>
<i><b> Chỉ có hơ hấp của ĐV và các sinh vật khác </b></i>
được thực hiện -> lượng khí cacbơníc tăng lên
và lượng khí ơxi giảm đi .-> sinh vật khơng tồn
tại được .


<i><b> TV lấy vào khí cacbơnic và nhả khí ơxi trong </b></i>
<i><b>q trình quang hợp -> giử cân bằng các khí </b></i>
<i><b>này trong khơng khí .</b></i>


<i><b>- Một HS phát biểu , HS khác nhận xét .</b></i>


-HS ghi nhaän



</div>
<span class='text_page_counter'>(69)</span><div class='page_container' data-page=69>

<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b>
<b>- GV yêu cầu HS đọc mục “Em có biết” .</b>


 Tiểu kết:


<b> Trong quá trình quang hợp thực vật lấy vào khí cacbơnic và nhãû ra khí ơxi </b>
<b>nên đã góp phần giữ cân bằng các khí này trong khơng khí .</b>


<b>HOẠT ĐỘNG 2 : THỰC VẬT GIÚP ĐIỀU HOÀ KHÍ HẬU (14 ph)</b>
<i><b>Mục tiêu : </b></i>hiểu được vai trị của thực vật với việc điều hồ khí hậu .


<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b>


-GV yêu cầu HS nghiên cứu thông tin mục <sub></sub> treo
bảng phụ ghi bảng so sánh SGK /147.


<i><b>?Tại sao trong rừng râm mát cịn bải trống nóng </b></i>
và nắng gắt ?


<i><b>? Tại sao bãi trống khơ, gió mạnh cịn trong </b></i>
rừng ẩm gió yếu ?


-GV phát phiếu học tập yêu cầu HS thảo luận
nhóm (3ph) .


-GV gọi đại diện nhóm dán PHT , GV nhận xét
?Lượng mưa giữa hai nơi A và B khác nhau như
thế nào ?



?Nguyên nhân nào khiến khí hậu giữa hai nơi A
và B khác nhau ?


- GV gọi một HS phát biểu , gọi HS khác nhận
xét . GV nhận xét và cung cấp thông tin : ở
vùng núi lượng nước mưa cao hơn vùng bên
ngoài 157 % - 300% . cụ thể Huyện Dân Cần
-Tỉnh Tam Túc TQ rộng 113,3 ha , trước khi
chưa trồng lượng mưa trung bình chỉ đạt 95,5
mm , sau khi trồng 33 vạn mẩu rừng trên đồi
trọc đã thu được lượng mưa trung bình hàng năm
117,27 tăng 21,37 mm ,


Ơû việt nam tại vườn quốc gia cúc phương
cung như nhiều vùng rừng núi tây bắc , đông
bắc……lượng mưa bao giờ củng lớn hơn vùng
khơng có rừng .


?Từ những vấn đề thảo luận trên các em rút ra
kết luận gì ?


-HS nghiên cứu thông tin mục <sub></sub> bảng phụ ghi
bảng so sánh SGK/147 .


<i><b> Rừng tán lá rậm -> ánh sáng khó lọt xuống </b></i>
dưới -> râm mát . cịn bải trống khơng có ĐK
này .


<i><b> Trong rừng lá cây thốt hơi nước và cản gió </b></i>
-> rừng ẩm và gió yếu .



- HS thảo luận nhóm (3ph) .


-Đại diện các nhóm dán phiếu học tập lên
bảng . Lượng mưa sẽ cao hơn ở nơi có rừng .
<i><b> Sự có mặt của thực vật đã ảnh hưởng đến </b></i>
<b>khí hậu khác nhau giữa hai nơi A và B .</b>


-HS ghi nhaän


</div>
<span class='text_page_counter'>(70)</span><div class='page_container' data-page=70>

-GV gọi HS phát biểu , HS khác nhận xét . GV


nhận xét . <b>mưa trong khu vực .</b><sub>- 1-2 HS phát biểu , HS khác nhận xét .</sub>


 Tiểu kết:


Nhờ tác dụng cản bớt ánh sáng và tốc độ gió , thực vật có vai trị quan trọng trong
<b>việc điều hồ khí hậu , tăng lượng mưa của khu vực .</b>


<b>HOẠT ĐỘNG 3 : THỰC VẬT LÀM GIẢM Ơ NHIỄM MÔI TRƯỜNG (8 ph)</b>
<i><b>Mục tiêu : thấy được vai trị của thực vật góp phần làm giảm ơ nhiễm môi trường . </b></i>


<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b>


<i><b>* GV: cho HS qs 1 số tranh và thông tin về ô </b></i>
nhiễm môi trường ở H46.2 SGK/147


Ở nước Anh hàng năm đã đưa vào KK hơn 2
triệu tấn khí độc . Ở Mỹ hàng năm nhà máy đã
thải ra khơng khí gần 700.000 tấn khí độc .


Nhiều Thành Phố có lượng bụi và khói hàng
năm đã vượt quá chỉ tiêu cho phép . Trong bụi ,
khói chứa nhiều khí độc là nguyên nhân gây
bệnh ung thư .


<i><b>?Nguyên nhân gây ra hiện tượng ô nhiễm môi </b></i>
trường là gì ?


<i><b>?Ta phải là gì để giảm bớt hiệng tượng ô nhiễm </b></i>
môi trường ?


-GV gọi 1 HS đọc to thơng tin SGK


<i><b>?Vì sao cây xanh lại có khả năng làm giảm ô </b></i>
nhiểm môi trường ?


? Là HS các em phải làm gì để góp phần làm
cho KK sân trường trong sạch ?


-GVgọi HS phát biểu, gọi HS khác nhận xét .


-HS qs 1 số tranh và thông tin về ô nhiễm môi
trường ở H46.2 SGK/147 .


-HS ghi nhaän


<i><b> Do hoạt động sống của con người .</b></i>
<i><b> Trồng nhiều cây xanh .</b></i>


-1 HS đọc to thơng tin SGK



<i><b> Lá cây có tác dụng ngăn bụi và tiêu diệt một </b></i>
số VK , đồng thời làm giảm nhiệt khi trời nóng .
<i><b> Tham gia trồng cây sân trường , tích cực </b></i>
chăm sóc , bảo vệ cây xanh sân trường .
-1-2 HS trả lời , HS khác nhận xét .
 <b>Tiểu kết:</b>


<b> Những nơi có nhiều cây cối như ở vùng rừng núi thường có khơng khí trong lành vì </b>
<b>lá cây có tác dụng ngăn bụi , diệt một số VK , giảm ô nhiễm môi trường .</b>


<b> 4/CỦNG CỐ– ĐÁNH GIÁ : (5ph)</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(71)</span><div class='page_container' data-page=71>

1/ Nhờ đâu thực vật có khả năng điều hồ lượng khí ơxi và khí cacbơnic trong khơng
khí ? điều này có ý nghĩa gì ?


2/ Thực vật có vai trị gì đối với việc điều hồ khí hậu ?


3/ Tại sao người ta lại nói “rừng cây như là một lá phổi xanh” của con người ?
<i><b>Đáp án :</b></i>


1/ Nhờ q trình quang hợp , giúp lượng khí ơxi và khí cacbơníc trong khơng khí ổn định .
2/ Thực vật cản bớt ánh sáng và tốc độ gió có vai trị quan trọng trong việc điều hồ KK .
3/ Ở nơi đông người hoạt động của xe , nhà máy , hơ hấp của người thải ra khí cacbơnic trong
khơng khí nhờ có cây xanh trong q trình quang hợp ổ định lượng khí cacbơnic trong khơng khí
.


<b> 5/ DẶN DÒ : (3 ph)</b>


<b>-</b> Học bài theo nội dung câu hỏi 1,2 ,3,4 SGK .



<b>-</b> Đọc bài mới “ Thực vật bảo vệ đất và nguồn nước ” .


- Đọc mục “Em có biết”. Sưu tầm một số tranh về hiện tượng lũ lụt hạn hán .


<b>DUYỆT CỦA TỔ TRƯỞNG</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(72)</span><div class='page_container' data-page=72>

<b>Tuần : 29 </b> <b>Ngày soạn :……….</b>


<b>Tiết : 57 </b> <b>Ngày dạy :……… </b>


<b>§ 47 : THỰC VẬT BẢO VỆ ĐẤT VAØ NGUỒN NƯỚC</b>
<b></b>


<b>------I/ MỤC TIÊU :</b>
<b>1/ Kiến thức :</b>


Giải thích được nguyên nhân gây ra những hiện tượng xãy ra trong tự nhiên như : xói mịn
hạn hán, lũ lụt .Từ đó thấy được vai trò của thực vật trong việc giữ đất bảo vệ nguồn nước.


<b>2/ Kỹû năng : Rèn kỹû năng quan sát , kỹû năng làm việc độc lập và làm việc theo nhóm .</b>
<b>3/Thái độ :Xác định trách nhiệm bảo vệ thực vật bằng hành động cụ thể phù hợp lứa tuổi.</b>
<b>II .THÔNG TIN BỔ SUNG:</b>


Sưu tầm 1 số ảnh chụp về nạn xói mịn đất trên các địi trọc,xói lở bờ sơng,bờ biển,nạn ngập lục
<b>III/ CHUẨN BỊ :</b>


<b>1/Chuẩn bị phương tiện dạy học:</b>
<b> a/GV: -Phoùng to H47.1 SGK/149</b>



- Sưu tầm một số thông tin về lũ lụt , hạn hán.
<b>b/HS: Sưu tầm một số thông tin về lũ lụt , hạn hán.</b>


2/Phương pháp:Quan sát +Vấn đáp gợi mở+Hợp tác nhóm nhỏ.
<b> IV/TIẾN TRÌNH GIẢNG DẠY:</b>


<b> 1/Oån định lớp:(1 phút)</b>
<b> 2/Kiểm tra bài cũ: (4 phút.)</b>


<b> Nhờ đâu mà TV có khả năng điều hịa lượng khí oxi và cacbonic trong khơng khí? Điều </b>
này có ý nghĩa gì?


<b>3/ Bài mới :( 1ph)</b>


Trong những năm gần đây thiên tai xảy ra liên tục gây ra hậu quả nghiêm trọng về tài sản ,
con người , chẳng hạn như cơn bảo số 5 , lũ lụt ở miền tây, miền trung. Nguyên nhân nào gây ra
hiện tượng đó? Để tìm hiểu vấn đề trên chúng ta vào bài mới.


<b>HOẠT ĐỘNG 1 : THỰC VẬT GIÚP GIỮ ĐẤT CHỐNG XĨI MỊN (12ph)</b>
<i>Mục tiêu : Hiểu được vai trị của TV trong việc giữ đất chống xói mịn.</i>


<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b>


-GV : treo H47.1 yêu cầu HS quan sát .
GV đặt câu hỏi:


</div>
<span class='text_page_counter'>(73)</span><div class='page_container' data-page=73>

<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b>
?Vì sao khi có mưa lượng chảy ở 2 nơi khác nhau?


?Điều gì sẽ xãy ra đối với đất ở trên đồi trọc khi


có mưa ? tại sao?


TT: Nước ta 1ha đất trồng mất 173 tấn đất mặt,
đất rừng mất 1 tấn / năm.


- GV gọi đại diện nhóm trình bày ý kiến , gọi
nhóm khác nhận xét .GV : nhận xét -> đáp án .
?Qua vấn đề trên cho ta thấy thực vật giữ vai trị
gì ?


<i><b> lượng chảy của dòng nước mưa ở nơi có </b></i>
<i><b>rừng yếu hơn vì có tán lá giữ nước lại một </b></i>
<i><b>phần .</b></i>


<i><b> Đồi trọc khi có mưa: đất bị xói mịn vì khơng</b></i>
<i><b>có cây cản bớt tốc độ nước chảy và giữ đất.</b></i>
-HS ghi nhận


<i><b>- Đại diện nhóm trình bày ý kiến , nhóm khác </b></i>
nhận xét


<i><b> TV đặc biệt là rừng giúp giữ đất chóng xói </b></i>
<i><b>mịn.</b></i>


 <b>Tiểu kết:</b>


<b>- Thực vật đặc biệt la TVø rừng,nhờ có hệ rễ giữ đất,tán cây cản bớt sức nước chảy</b>
<b>do mưa lớn gây ra,nên có vai trị quan trọng trong việc chống xói mịn ,sụt lở đất</b>
<b>- Vd: ở nước ta mỗi năm 1ha đất trồng (khơng có rừng) bị trơi mất 173 tấn đất </b>
<b>mặt, trong khi đó có rừng che phủ thì mất 1 tấn / năm.</b>



<b>HOẠT ĐỘNG 2 : THỰC VẬT GÓP PHẦN HẠN CHẾ NGẬP LỤT , HẠN HÁN : (10ph)</b>
<i><b>Mục tiêu : hiểu được vai trò của thực vật trong việc hạn chế ngập lụt , hạn hán.</b></i>


<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b>


-GV : yêu cầu HS quan sát tranh , ảnh đã chuẩn
bị ở nhà về hiện tượng ngập lụt.


-GV : treo bảng phụ ghi thông tin về hiện tượng
lũ lụt hạn hán ở nước ta trong những năm gần đây
.-GV : yêu cầu HS đọc thơng tin SGK.


?Sau khi có mưa lớn đất ở đồi trọc bị xói mịn
điều gì xãy ra tiếp theo đó?


-GV : gọi HS lần lượt trả lời , gọi HS khác nhận
xét .


<i><b>*GV giảng</b><b> </b><b> : Do hậu quả của nạn xói mịn mà </b></i>
ngun nhân chính là do mất rừng nên gây ra
tiếp theo nạn lụt ở vùng thấp và vùng hạn hán tại
chổ . Đó là hậu quả dây chuyền từ việc mất
rừng , nếu có rừng thì những hiện tượng trên được
hạn chế .


?Qua những vấn đề vừa tìm hiểu trên ta thấy thực
vật giữ vai trị gì trong thiên nhiên ?


- HS: quan sát tranh , ảnh đã chuẩn bị ở nhà về


hiện tượng ngập lụt.


-HS theo dõi bảng phụ
-HS đọc thông tin SGK.


Vùng thấp bị ngập lụt , tại chỗ bị hạn hán.
-HS : lần lượt phát biểu , hs khác nhận xét , bổ
sung cho hoàn thiện kiến thức .


* HS nghe và nhận thấy được vai trò của thực
vật.


</div>
<span class='text_page_counter'>(74)</span><div class='page_container' data-page=74>

 <b>Tiểu kết:</b>


<b>Thực vật góp phần hạn chế lũ lụt hạn hán .</b>


<b>HOẠT ĐỘNG 3 : THỰC VẬT GÓP PHẦN BẢO VỆ NGUỒN NƯỚC NGẦM: (7ph)</b>
<i><b>Mục tiêu : Giải thích được vai trị bảo vệ nguồn nước ngầm của thực vật.</b></i>


<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b>


-GV : yêu cầu HS đọc thông tin SGK


? Tại sao ở chỗå có rừng lại giữ được nguồn nước
ngầm ở trong đất?


?Rút ra vai trò của thực vật trong việc bảo vệ
nguồn nước ngầm như thế nào?


-GV : gọi HS lần lượt trả lời , gọi HS khác nhận


xét .


?Qua bài học này bản thân các em cần phải làm
gì để góp phần hạn chế những thiên tai xãy ra
trong cuộc sống ?


- HS: đọc thông tin SGK .


Nước mưa rơi xuống rừng sẽ được giữ lại một
phần và thấm dần xuống các lớp dưới tạo thành
dịng chảy ngầm.


Thực vật khơng chỉ hạn chế lũ lụt , chống xói
mịn mà cịn góp phần bảo vệ nguồn nước
ngầm.


-HS: lần lượt phát biểu , hs khác nhận xét , bổ
sung cho hồn thiện kiến thức .


Tích cực trồng cây tham gia b vệ rừng chống
lại những hành động tiêu cực và những người
khai thác chặt phá rừng một cách vô ý thức.
 Tiểu kết:


<b> Như vậy thực vật cũng đã góp phần giữ được nguồn nước ngầm.</b>
<b> 4/CỦNG CỐ- ĐÁNH GIÁ :(5ph)</b>


<i><b>GV : treo bảng phụ , ghi câu hỏi , gọi hs lần lượt làm , gọi hs khác nhận xét , gv nhận xét .</b></i>
<i><b>Trong chuỗi liên tục sau đây :</b></i>



1/ Tại sao ở vùng bờ biển người ta phải trồng rừng ở phía ngồi đê?
2/ Thực vật có vai trị gì đối với nguồn nước ?


3/ Vai trò của rừng trong việc hạn chế lũ lụt hạn hán như thế nào?
<b> 5/DẶN DÒ :(2ph)</b>


- Học bài , trả lời câu hỏi 1,2,3 SGK /151


- Đọc bài mới “<sub> Vai trò của thực vật …….đời sống con người”.</sub>


</div>
<span class='text_page_counter'>(75)</span><div class='page_container' data-page=75>

<b>Tuần : 29 </b> <b> Ngày soạn :……….</b>


<b>Tiết : 58 </b> <b>Ngày dạy :……… </b>


<b>§ 48 : VAI TRÒ CỦA THỰC VẬT ĐỐI VỚI </b>
ĐỘNG VẬT VÀ VỚI ĐỜI SỐNG CON NGƯỜI .


<b></b>
<b>------I/ MỤC TIÊU :</b>


<b>1/ Kiến thức :</b>


- Nêu được 1 số ví dụ khác nhau cho thấy thực vật là nguồn cung cấpthức ăn và nơi ở cho
động vật .


- Hiểu được vai trò gián tiếp của thực vật trong việc cung cấp thức ăn cho con người thơng
qua ví dụ cụ thể về dây chuyền thức ăn : TV -> ĐV -> Con người .


<b>2/ Kỷ năng :Rèn kỹû năng quan sát , kỹ năng làm việc độc lập và làm việc theo nhóm .</b>
<b>3/Thái độ : Có ý thức bảo vệ cây cối bằng cơng việc cụ thể .</b>



<b>II .THÔNG TIN BỔ SUNG:</b>


GV có thể giải thích cho HS trong 1 số trường hợp sau:


-Một số tảo ở nước khi ss quá nhanh(gọi là hiện tượng nước nở hoa),sau khi chết làm ô nhiễm
MT nước,đầu độc cá và các ĐV khác sống ở nước.


-Một vài cây độc đối với cơ thể ĐV(như cây duốc cá-người ta dùng cây này để diệt cá dữ trong
ao ni thủy sản).


<b>III/ CHUẨN BỊ :</b>


<b>1/Chuẩn bị phương tiện dạy học:</b>
<b> a/GV: -Bảng phụ .</b>


-Tranh , ảnh về các nội dung : TV làm thức ăn cho ĐV , TV là nơi ở của ĐV .
<b> b/HS: Sưu tầm tranh , ảnh: TV làm thức ăn cho ĐV , TV là nơi ở của ĐV .</b>


<b>2/Phương pháp:Quan sát +Vấn đáp gợi mở+Hợp tác nhóm nhỏ.</b>
<b> IV/TIẾN TRÌNH GIẢNG DẠY:</b>


<b> 1/Oån định lớp:(1 phút)</b>
<b> 2/Kiểm tra bài cũ: (4 phút.)</b>


<b> Vai trò của rừng trong việc hạn chế lũ lụt , hạn hán như thế nào ?</b>
<b>3/ Bài mới :( 1ph)</b>


<b>I/ Vai trò của thực vật đối với động vật</b>



Trong thiên nhiên các sinh vật nói chung có quan hệ vật thiết với nhau về thức ăn và nơi
sống. Ở đây , chúng ta tìm hiểu vai trị củaTV đối với ĐV .


<i><b>I / VAI TRÒ CỦA THỰC VẬT ĐỐI VỚI ĐỘNG VẬT</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(76)</span><div class='page_container' data-page=76>

<i>Mục tiêu : Hiểu được vai trò của TV trong việc cung cấp oxi và thức ăn cho ĐV</i>


<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b>


-GV : yêu cầu HS quan sát lại H-46.1 SGK
-GV hỏi ? lượng oxi mà TV nhãû ra có ý nghĩa gì
đối với các sinh vật khác .


-GV : yêu cầu HS quan sát H –48.1-TV sưu tầm
về nội dung ĐV ăn TV .


?Các chất hữu cơ do thực vật chế tạo ra có ý nghĩa
gì trong thiên nhiên .


?Nếu khơng có cây xanh thì ĐV và cả con người
sẽ ra sao ?.


-GV : treo bảng phụ , kẻ sẳn bảng .
<b>Stt Tên</b>
<b>con</b>
<b>vật</b>
<b>Thức</b>
<b>ăn</b>
<b>Lá</b>



<b>Reã củ Cả </b>
<b>cây</b>
<b>Quả</b> <b>Hạt</b>
1
2
3
4…


- GV : yêu cầu HS thảo luận nhóm : tìm các ví dụ
về ĐV ăn TV (ăn các bộ phận khác nhau của cây )
điền vào bảng .


- GV ; gọi đại diện nhóm trình bày ý kiến , gọi
nhóm khác nhận xét . GV : nhận xét -> đáp án .
?Giữa TV và ĐV có mối quan hệ với nhau ntn ?
- GV cung cấp thơng tin :Ngồi cung cấp thức ăn
cho ĐV ,1 số ít trường hợp TV có thể gây hại đối
với ĐV .


<i><b>Vd :Tảo đơn bào ở nước sinh sản nhanh ,sau khi </b></i>
chết -> ô nhiễm môi trường nước , gây chết cá
vàcác Đv khác ở nước .


- Một vài cây rất độc đối với cơ thể ĐV như cây
thuốc cá ….


-HS :quan sát lại H –46.1 , vận dụng kiến thức
đã học -> trả lời :


<i><b> Các sinh vật khác sử dụng khí oxi trong q</b></i>


trình hơ hấp .


-HS : quan sát H –48.1 , phát hiện kiến thức
-> trả lời :


<i><b> Cung cấp thức ăn cho ĐV và cho cả con </b></i>
người .


<i><b> Con người và ĐV sẽ chết vì thiếu oxi và </b></i>
thức ăn .


- HS : thảo luận nhóm , thống nhất ý kiến để
tìm các ví dụ về ĐV ăn các bộ phận khác
nhau của thực vật sau cho điền đủ vào 5 cột
trong bảng .


- HS : đại diện các nhóm trình bày ý kiến .
- HS : từ những vấn đề tìm hiểu ở trên Hs thấy
được :


-TV cung cấp thức ăn và khí oxi cho ĐV .
-Cả lớp chú ý lắng nghe và ghi nhớ .


 Tiểu kết:


<b>Thực vật đóng vai trị quan trọng trong đời sống của động vật .</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(77)</span><div class='page_container' data-page=77>

<b>-Cung cấp ooxxi dùng trong hô hấp.</b>


<b>HOẠT ĐỘNG 2 : THỰC VẬT CUNG CẤP NƠI Ở VAØ NƠI SINH SẢN CHO ĐỘNG VẬT : </b>


<b>(10ph)</b>


<i><b>Mục tiêu : Thấy được vai trò của thực vật cung cấp nơi ở và sinh sản cho ĐV .</b></i>


<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b>


-GV :cho HS qs tranh , ảnh như SGK và sưu tầm
được.GV dặt câu hỏi


?Qua hình ảnh trên cho chúng ta biết điều gì ?
? Hãy kể tên 1 vài loài ĐV lấy cây làm nơi ở .
-GV : gọi HS lần lượt trả lời , gọi HS khác nhận
xét .


- HS : qs tranh , ảnh trong SGK và của GV sưu
tầm được , phát hiện kiến thức để trả lời .
<i><b> Thực vật là nơi ở , làm tổ của ĐV .</b></i>


- HS :đưa ra những tranh , ảnh sưu tầm được ->
trả lời (nên tìm những lồi ĐV khác nhau sống
trên cây ) .


-HS : lần lượt phát biểu , hs khác nhận xét , bổ
sung cho hoàn thiện kiến thức .


 Tiểu kết:


Thực vật cung cấp nơi ở và nơi sinh sản cho một số lồi đơng vật .
<b> 4/CỦNG CỐ- ĐÁNH GIÁ :(7ph)</b>



<i><b>GV : treo bảng phụ , ghi câu hỏi , gọi hs lần lượt làm , gọi hs khác nhận xét , gv nhận xét .</b></i>
<i><b>Trong chuỗi liên tục sau đây :</b></i>


1/ Thực vật là thức ăn Động vật ăn cỏ là thức ăn Động vật ăn thịt .
2/Thực vật Động vật Người .


- Hãy thay thế các từ TV , ĐV bằng tên cây hoặc con vật cụ thể .
- HS lần lượt lên bảng làm , Hs khác nhận xét .


<b> 5/DẶN DÒ :(2ph)</b>


- Học bài , trả lời câu hỏi 1,2,3 SGK/154 .
- Đọc bài mới “<sub> TV với đời sống con người”.</sub>


<b>DUYỆT CỦA TỔ TRƯỞNG</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(78)</span><div class='page_container' data-page=78>

<b>Tuần : 30 Ngày soạn ………</b>
<b>Tiết : 59 Ngày dạy ………</b>


<b>§ 48 : VAI TRỊ CỦA THỰC VẬT ĐỐI VỚI ĐỘNG VẬT VAØ ĐỐI VỚI</b>
<b>ĐỜI SỐNG CON NGƯỜI (Tiếp theo ) .</b>


<b></b>
<b>------I Muïc tieâu :</b>


<b>1/ Kiến thức :</b>


Hiểu được tác dụng hai mặt của TV đối với con người thơng qua việc tìm được 1 số ví dụ về
1 số cây có ích và 1 số cây có hại .



<b>2/ Kĩ năng : Rèn kỹû năng quan sát , kỹ năng làm việc độc lập và làm việc theo nhóm .</b>
<b>3/Thái độ : Có ý thức bảo vệ cây cối bằng cơng việc cụ thể .</b>


<b>II .THÔNG TIN BỔ SUNG:</b>


Nhiều khi tác dụng 2 mặt cuat TV lại thể hiện ngay trên cùng 1 cây.Ví dụ:


-Cây trúc đào có lá rất độc,ăn phải có thể nguy hiểm nhưng lại cho hoa đẹp được dùng làm
cây cảnh.


-Cây củ gấu,cây rau bợ là những loại cỏ dạy khi mọc lẫn với cây trồng thường cạnh tranh thức
ăn và cũng khó trừ,nhưng lại có tác dụng làm thuốc.


Vì vậy khi xác định 1 là có ích hay có hại phải biết điều đó tùy thuộc vào bộ phận nào của cây
và được sử dụng ntn.


<b>III/ CHUẨN BỊ :</b>


<b>1/Chuẩn bị phương tiện dạy hoïc:</b>


<b> a/GV: : Tranh vẽ phóng to H-48.3,4 SGK/155 .</b>
Bảng phụ .


b/HS: Sưu tầm tranh , ảnh hoặc bản tin về những người mắc nghiện ma tuý .
2/Phương pháp:Quan sát +Vấn đáp gợi mở+Hợp tác nhóm nhỏ.


<b> IV/TIẾN TRÌNH GIẢNG DẠY:</b>
<b> 1/n định lớp:(1 phút)</b>


<b> 2/Kiểm tra bài cũ: (4 phút.)</b>



<b> -Thực vật có vai trị gì đối với động vật ?</b>
-Cho chuỗi thức ăn sau :


Là thức ăn là thức ăn


Thực vật động vật ăn cỏ Động vật ăn thịt .


Hãy thay thế từ TV , ĐV bằng tên cây hoặc tên con vật cụ thể .
<b>3/Bài mới :(1ph)</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(79)</span><div class='page_container' data-page=79>

Có bao giờ chúng ta tự hỏi : nhà ở và 1 số đồ vật cũng như thức ăn , quần áo………hằng ngày
của chúng ta được lấy từ đâu ? nguồn cung cấp các sản phẩm đó một phần lớn là thực vật .


<b>HOẠT ĐỘNG 1 : NHỮNG CÂY CÓ GIÁ TRỊ SỬ DỤNG : (15ph)</b>
<i><b>Mục tiêu : Hiểu được các mặt công dụng của thực vật.</b></i>


<b>Hoạt động của Gv</b> <b>Hoạt động của Hs</b>


- GV : nêu câu hỏi :


?Thực vật cung cấp cho chúng ta những gì dùng
trong đời sống hàng ngày.


- GV : Để phân biệt cây cối theo công dụng ,
người ta đã chia chúng thành các nhóm cây khác
nhau . GV treo bảng phụ :


T
T


Te
ân
ca
ây
C
ây

ơn
g
th
ực
C
ây
th
ực
p
ha
åm
C
ây
a
ên
qu

C
ây
c
n
gh
ie

äp
C
ây
la
áy
go
ã .
C
ây
la
øm
th
uo
ác.
C
ây
la
øm
c
ản
h
C
d
ụn
g
kh
ác


1 mít + +



2 sen + + +


3


-GV yêu cầu HS thảo luận nhóm theo nội dung
yêu cầu của bảng .


-GV gọi đại diện 1-2 nhóm trình bày ý kiến .
GV nhận xét .


?Từ bảng trên rút ra nhận xét các công dụng của
TV?


-GV bổ sung:TV có cơng dụng nhiều mặt. Đó là
nguồn tài nguyên thiên nhiên quý giá,chúng ta cần
bảo vệ và phát triển nguồn tài nguyên đó để làm
giàu cho Tổ Quốc.


- HS : liên hệ thực tế , nêu được :
+Thức ăn , gỗ, thuốc quý , làm cảnh …
-HS :thảo luận nhóm , hồn thành nội dung
của bảng như u cầu :


+ Ghi tên cây .


+ Xếp loại theo cơng dụng .


-HS thảo luận nhóm theo nội dung yêu cầu
của bảng .-Đại diện 1-2 nhóm trình bày ý
kiến ,nhóm khác nhận xét



<i><b> Thực vật có cơng dụng về nhiều mặt :</b></i>
lương thực , thực phẩm……….
-HS ghi nhận.


 <i><b> </b></i>Tiểu kết:


Thực vật , nhất là TV Hạt Kín có cơng dụng nhiều mặt:


<b> -Cung cấp gỗ dùng trong xây dựng và các ngành công nghiệp.</b>
<b> -Cung cấp thức ăn cho người .</b>


<b> -Dùng làm thuốc …… </b>


<b>HOẠT ĐỘNG 2 : NHỮNG CÂY CÓ HẠI CHO SỨC KHOẺ CON NGƯỜI : (15ph)</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(80)</span><div class='page_container' data-page=80>

<b>Hoạt động của Gv</b> <b>Hoạt động của Hs</b>
- GV treo H48.34 và 48.4 yêu cầu HS qs. Nêu câu


hoûi :


? Kể tên một vài loại cây có hại .
- GV : gọi HS đọc to thông tin <sub></sub> SGK .


?Hãy cho biết tác hại của những cây thuốc lá , cần
sa , thuốc phiện ?


<i><b>- GV nhận xét và nhấn mạnh :</b><b> </b><b> Với những cây có </b></i>
hại sẽ gây tác hại lớn khi dùng liều lượng cao và
không đúng cách . GV đưa 1 số TT hình ảnh những


người nghiện ma tuý .


? Thái độ bản thân các em trong việc bài trừ
những cây có hại và tuệ nạn xã hội như thế nào ?
-GV gọi 1-2 HS phát biểu , gọi HS khác nhận xét .


- HS quan sát H48.34 và 48.4 nêu được :
 Cây thuốc phiện (cây anh túc) cần sa ……..
- 1 HS đọc to thông tin <sub></sub> SGK cả lớp chú ý
theo dõi thấy được :


 Hút thuốc lá có hại cho sức khoẻ gây bệnh
ung thư phổi -> chết


Thuốc phiện có chất gây nghiện , người bị
nghiện ma tuý là tệ nạn xã hội .


-HS ghi nhaän


Chống sử dụng chất ma tuý.Không hút


thuốc lá .Bài trừ những cây gây hại như thuốc
phiện , cần sa..


-1 HSphát biểu , HS khác nhận xét bổ sung


 Tiểu kết:


*Một số cây có hại cho sức khỏe:



- Cây thuốc lá: trong thuốc lá có nhiều chất độc đặc biệt là chất nicôtin nếu ta hút
<b>nhiều thì có hại cho sức khoẻ gây ung thư phổi .</b>


<b>- Cây thuốc phiện :có chất mooc phin là loại ma tuý gây bệnh xã hội nguy hiểm .</b>
<b>- Cây cần sa có tác hại như cây thuốc phiện . </b>


<i><b> 4/ CỦNG CỐ – ĐÁNH GIÁ. (6ph)</b></i>


<i><b>- Gv nêu câu hỏi gọi Hs lần lượt trả lời :</b></i>


1/ Con người sử dụng thực vật để phục vụ đời sống hàng ngày của mình như thế nào ? cho
một vài Vd cụ thể .


2/ Tại sao người ta nói nếu khơng có thực vật thì khơng có sự sống của loài người ?
3/ Hút thuốc lá và thuốc phiện có hại như thế nào ?


<i><b> 5/ DẶN DÒ : (2ph)</b></i>


- Học bài theo nội dung câu hỏi 1,2,3,4 SGK/156 .


- Đọc mục “Em có biết” . Sưu tầm hình ảnh về việc phá rừng , phong trào trồng cây rừng .


</div>
<span class='text_page_counter'>(81)</span><div class='page_container' data-page=81>

<b>Tiết : 60 Ngày dạy ………</b>
<b>§ 49 : BẢO VỆ SỰ ĐA DẠNG CỦA THỰC VẬT </b>


<b></b>
<b>------I MUÏC T------IEÂU : </b>


<b>1/ Kiến thức :</b>



Phát biểu được sự đa dạng của thực vật là gì ? Hiểu được thế nào là thực vật quý hiếm và
kể tên một vài loại thực vất quý hiếm . Hiểu được hậu quả của việc tàn phá rừng và khai thác bừa
bải tài nguyên đối với tính đa dạng của thực vật . Nêu được các biện pháp chính của để bảo vệ sự
đa dạng của thực vật .


<b>2/ Kĩ năng :Rèn kỹ năng phân tích , khái qt , hoạt động nhóm .</b>


<b>3/ Thái độ :Tự xác định trách nhiệm trong việc tuyên truyền bảo vệ thực vật ở địa phương .</b>


<b>II .THOÂNG TIN BOÅ SUNG:</b>


GV gợi ý cho HS thảo luận những vấn đề có liên quan đến bài học như :tình hình phá rừng
,khai thác gỗ hay các lâm sản,phong trào phủ xanh đòi trọc,trồng cây gây rừng…..


<b>III/ CHUẨN BỊ :</b>


<b>1/Chuẩn bị phương tiện dạy hoïc:</b>


<b> a/GV:- Tranh vẽ 1 số loại TV quý hiếm .</b>


-Sưu tầm tin , ảnh về tình hình phá rừng , khai thác gỗ , phong trào trồng cây gây rừng .
<b>b/HS:</b> Sưu tầm tranh , ảnh về tình hình phá rừng , khai thác gỗ , phong trào trồng cây gây rừng .
<b>2/Phương pháp</b>:Quan sát +Vấn đáp gợi mở+Hợp tác nhóm nhỏ.


<b> IV/TIẾN TRÌNH GIẢNG DẠY:</b>
<b> 1/Oån định lớp:(1 phút)</b>


<b> 2/Kiểm tra bài cũ: (4 phút.)</b>


<b>- Con người sử dụng TV để phục vụ đời sống hàng ngày của mình ntn ?Cho 1 vài Vd cụ thể .</b>


- Hút thuốc lá và thuốc phiện có hại như thế nào ?


<b>3/Bài mới :(1ph)</b>


-Mỗi loài trong giới TV đều có những nét đặc trưng về hình dạng , cấu tạo , kích thước , nơi
sống . Tập hợp tất cả những loài TV với các đặc trưng của chúng tạo thành sự đa dạng của giới TV
- Hiện nay có1 số thực trạng làm tính đa dạng của TV đang bị suy giảm do tác động của con
người . Vì vậy cần phải bảo vệ sự đa dạng của TV .


</div>
<span class='text_page_counter'>(82)</span><div class='page_container' data-page=82>

<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b>
- GV : nêu câu hỏi :


?Kể tên những thực vật mà em biết , chúng thuộc
những ngành nào ?sống ở đâu ?


? Em có nhận xét gì về số lượng,hình dạng, cấu
tạo,mơi trường sống của những thực vật kể trên ?
- GV : gọi HS phát biểu , gọi HS khác trả lời . GV
nhận xét => khái niệm .


?Sự đa dạng của thực vật là gì ?


- HS : liên hệ thực tế , nhớ lại kiến thức nêu được :
+Tảo xoắn , rong mơ -> ngành tảo sống ở nước .
+Rêu , ngành rêu -> sống ở môi trường ẩm ướt .
+Cây dương xỉ, cây rau bợ -> ngành quyết sống ở
cạn .


+Cây thông , cây thiên tế -> ngành HT sống ở cạn
+ Cây lúa , mít , bèo tây -> ngành HK sống ở cạn ,


ở nước .


 Số lượng lồi , hình dạng , cấu tạo của mỗi
loài và m trường sống khác nhau và rất đa dạng .
- 1 HS phát biểu , HS khác nhận xét bổ sung
(nếu cần).


 Sự đa dạng của thực vật được biểu hiện bằng
số lượng lồi và cá thể của lồi trong các mơi
trường sống tự nhiện .


 Tiểu kết:


Sự đa dạng của thực vật được biểu hiện bằng số lượng loài và cá thể của loài trong các
<b>môi trường sống tự nhiện . </b>


<b>*HOẠT ĐỘNG 2 : TÌNH HÌNH ĐA DẠNG THỰC VẬT Ở VIỆT NAM : (15ph)</b>


<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b>


<i><b>1/ Việt nam có tính đa dạng cao về thực vật.</b></i>
- GV yêu cầu HS đọc thông tin <sub></sub> mục 2a ghi câu
hỏi lên bảng yêu cầu HS thảo luận nhóm .


? Vì sao nói Việt Nam có tính đa dạng cao về TV .
*GV nx bổ sung : VN có tính đa dạng về TV, trong
đó có nhiều lồi có giá trị kinh tế và khoa học .
<i><b>2/ Sự suy giảm tính đa dạng thực vật ở việt nam . </b></i>
-GV nêu vấn đề : Ở Việt Nam trung bình mỗi năm
bị tàn phá rừng 100.000-200.000 ha rừng nhiệt đới


-GV treo bảng phụ ghi nội dung BT yêu cầu HS
làm .


?Theo em những nguyên nhân nào dẫn tới sự suy
giảm tính đa dạng của thực vật ?


(Hãy đánh dấu <sub></sub> vào ô <sub></sub> cho từng trường hợp
đúng )1 <sub></sub> chặt phá rừng làm rẫy .


- 1 HS đọc to thông tin <sub></sub> mục 2a cả lớp chú
ý theo dõi thảo luận nhóm nêu được :
 Đa dạng số lượng lồi , đa dạng về mơi
trường sống


*HS ghi nhận
-HS ghi nhận


-HS làm bài tập 1-2 HS báo cáo kết quả , HS
khác chú ý theo dõi nhận xét .


-HS thảo luận nhóm đánh dấu <sub></sub> vào ơ <sub></sub> cho trường
hợp đúng lần lượt là:1,2,4,6


</div>
<span class='text_page_counter'>(83)</span><div class='page_container' data-page=83>

2 <sub></sub> chặt phá rừng để buôn lậu .
3 <sub></sub> khoanh nuôi rừng .


4 <sub></sub> cháy rừng .
5 <sub></sub> lũ lụt .


6 <sub></sub> chặt cây làm nhà .



?Ngun nhân nào dẫn đến sự suy giảm tính đa
dạng của thực vật và hậu quả ?


-Gọi 1-2 HS trả lời, HS khác nhận xét.GV nhận
xét.


-GV yêu cầu HS đọc thông tin <sub></sub> về thực vật quý
hiếm ?Thế nào là thực vật quý hiếm ?


?Kể tên một vài cây quý hiếm mà em biết ?
*GV cung cấp <sub></sub>:TV quý hiếm muốn vận chuyển
phải có giấy phép,gố q có thớ mịn ,vân


đẹp,khơng bị mối mọt dùng để dóng đồ cao cấp sa
lơng,đồ chạm khảm….TV q hiếm cịn dùng trong
xd,dùng làm thuốc và nhiều cơng dụng khác.


<i><b>2 </b></i><i><b> chặt phá rừng để buôn lậu .</b></i>


3 <sub></sub> khoanh ni rừng .
<i><b>4 </b></i><i><b> cháy rừng .</b></i>


5 <sub></sub> lũ lụt .


<i><b>6 </b></i><i><b> chặt cây làm nhà .</b></i>


<i><b>Ngun nhân</b><b> </b><b> : Do nhiều lồi cây có giá trị</b></i>
kinh tế bị khai thác bừa bãi,cùng với sự tàn
phá các khu rừng để phục vụ nhu cầu đời sống.


<i><b>Hậu qủa</b><b> </b><b> : số lượng cây rừng bị giảm , MT sống</b></i>
bị thu hẹp,nhiều loài cây trở nên quý hiếm .
-1 HS phát biểu , HS khác nận xét bổ sung
(nếu cần).


-HS đọc thông tin <sub></sub> và ghi nhận kiến thức


TV quý hiếm là những lồi TV có giá trị và có xu
hướng ngày càng ít đi do bị khai thác quá mức
-1 số cây q:Trắc,cẩm lai,giáng hương…….
-HS ghi nhận .


 <b>Tiểu kết:</b>


<i><b>1/ Việt nam có tính đa dạng cao về thực vật:</b></i>


<b> Việt nam có tính đa dạng cao về TV , trong đó có nhiều lồi có giá trị kinh tế và </b>
<b>khoa học.</b>


<b> 2/ Sự suy giảm tính đa dạng thực vật ở việt nam :</b>


<i><b> a/ Ngun nhân:Do nhiều lồi cây có giá trị kinh tế đã bị khai thác bừa bãi, cùng với </b></i>
<b>sự tàn phá các khu rừng để phục vụ nhu cầu đời sống .</b>


<i><b> b/Hậu qủa : Số lượng cây rừng bị giảm , MT sống của chúng bị thu hẹp ,nhiều loài cây </b></i>
<b>trở nên hiếm, thậm chí một số lồi có nguy cơ tuyệt chủng.</b>


<i><b> *TV q hiếm:Là những lồi TV có giá trị về mặt này hay mặt khác và có xu hướng </b></i>
<b>ngày càng ít đi do bị khai thác quá mức.</b>



<b>*HOẠT ĐỘNG 3: CÁC BIỆN PHÁP BẢO VỆ SỰ ĐA DẠNG CỦA THỰC VẬT : (9ph)</b>


<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b>


- GV : nêu câu hỏi :


</div>
<span class='text_page_counter'>(84)</span><div class='page_container' data-page=84>

- GV yêu cầu HS nhắc lại 5 biện pháp.


?Bản thân em có thể làm gì trong việc bảo vệ
thực vật ở địa phương ?


- Gọi HS phát biểu , HS khác nhận . GV nhận xét


-HS đọc các biện pháp , ghi nhớ :
+ Ngăn chặn phá rừng.


+ Hạn chế khai thác những loài TV quý hiếm.
+ Xây dựng các vườn thực vật , vườn bảo tồn ,
bảo vệ thực vật quý.


+ Cấm buôn bán,xuất khẩu các loài cây quý hiếm.
+ Tuyên truyền rộng rãi trong nhân dân cùng
tham gia bảo vệ rừng .


 Tham gia trồng cây ,chăm sóc ,bảo vệ cây cối .
-1 HS phát biểu , HS khác nhận xét.


 Tiểu keát:


<b>+ Ngăn chặn phá rừng.</b>



<b>+ Hạn chế khai thác bừa bãi những loài thực vật quý hiếm.</b>
<b>+ Xây dựng các vườn thực vật , vườn quốc gia ,các khu bảo tồn …</b>
<b>+ Cấm bn bán , xuất khẩu các lồi cây quý hiếm.</b>


<b>+ Tuyên truyền rộng rãi trong nhân dân cùng tham gia bảo vệ rừng .</b>
<i><b> 4/ CỦNG CỐ– ĐÁNH GIÁ. (4ph)</b></i>


<i><b>- GV nêu câu hỏi gọi HS lần lượt trả lời :</b></i>


1/ Nguyên nhân gì khiến cho sự đa dạng của thực vật ở việt nam bị giảm sút?
2/ Thế nào là thực vật quý hiếm?


3/ Cần phải làm gì để bảo vệ sự đa dạng của thực vật ở việt nam?
<i><b> 5/ DẶN DÒ : (1ph)</b></i>


- Học bài theo nội dung câu hỏi 1,2,3 SGK/159 .
- Đọc mục “Em có biết” . Đọc trước bài “Vi khuẩn”.
<b> </b>


<b>Tuần : 31 Ngày soạn ………</b>
<b>Tiết : 61 Ngày dạy ………</b>


<b>CHƯƠNG X . VI KHUẨN-NẤM-ĐỊA Y</b>
<b>§ 50 .VI KHUẨN </b>


<b>DUYỆT CỦA TỔ TRƯỞNG</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(85)</span><div class='page_container' data-page=85>

<b></b>
<b>------I MỤC T------IÊU : </b>



<b>1/ Kiến thức :</b>


Phân biệt được các dạng vi khuẩn trong tự nhiên . Nắm được những đặc điểm chính cùa vi
khuẩn : kích thước, cấu tạo , dinh dưởng , phân bố.


<b>2/ Kĩ năng :Rèn kỹ năng phân tích , khái quát , hoạt động nhóm .</b>
<b>3/ Thái độ :Giáo dục lịng say mê u thích mơn học .</b>


<b>II .THÔNG TIN BỔ SUNG:</b>


-HS phân biệt được các dạng VK và có thể gọi tên từng dạng:Dạng cầu,dạng que,dạng dấu phẩy
và dạng xoắn.


-HS phân biệt KN hoại sinh và kí sinh.
<b>III/ CHUẨN BỊ :</b>


<b>1/Chuẩn bị phương tiện dạy học:</b>


<b> a/GV: Tranh vẽ phóng to H50.1 SGK/160 .</b>
b/HS: Đọc trước bài “ Vi khuẩn” .


2/Phương pháp:Quan sát +Vấn đáp gợi mở+Hợp tác nhóm nhỏ.
<b> IV/TIẾN TRÌNH GIẢNG DẠY:</b>


<b> 1/Oån định lớp:(1 phút)</b>
<b> 2/Kiểm tra bài cũ: (4 phút.)</b>


- Nguyên nhân gì khiến cho sự đa dạng của TV ở Việt Nam bị giảm sút?
- Cần phải làm gì để bảo vệ sự đa dạng của TV ở Việt Nam?



<b>3/Bài mới :(1ph)</b>


Trong thiên nhiên có những SV rất nhỏ bé , mắt thường ta không thể nhìn thấy được nhưng
chúng lại có vai trị rất quan trọng đối với đời sống và sức khỏe con người .Chúng chiếm số lượng
lớn và ở khắp nơi quanh ta đó là các VSV trong đó có vi khuẩn và virút.


<b>*HOẠT ĐỘNG 1 : HÌNH DẠNG , KÍCH THƯỚC VÀ CẤU TẠO CỦA VI KHUẨN : (12ph)</b>


<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b>


- GV : treo H50.1 yêu cầu HSquan sát nêu câu hỏi
?Vi khuẩn có những hình dạng nào ?


TT: Dạng vi khuẩn sống thành tập đoàn tuy liên
kết với nhau nhưng mỗi vi khuẩn là 1 đơn vị sống


- HS : quan sát H50.1 nêu được :


 Vi khuaån có nhiều dạng: hình cầu , hình que
,hình xoắn…….


</div>
<span class='text_page_counter'>(86)</span><div class='page_container' data-page=86>

<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b>
độc lập.


-Vi khuẩn có kích thước rất nhỏ bé (1 vài phần
nghìn mm) phải quan sát dưới kính hiển vi có độ
phóng đại lớn.


-GV gọi HS đọc thơng tin phần cấu tạo.


?Tế bào vi khuẩn có cấu tạo như thế nào ?
?So sánh tế bào vi khuẩn với tế bào thực vật.
- GV : gọi HS phát biểu , gọi HS khác nhận xét .
GV nhận xét => kết luận .


-HS đọc thông tin phần cấu tạo.


 Cấu tạo tế bào vi khuẩn gồm: vách tế bào ,
chất tế bào , chưa có nhân hoàn chỉnh .


 Tế bào vi khuẩn khác tế bào TV : là khơng
có chất diệp lục và chưa có nhân hồn chỉnh .
-1 HS phát biểu , HS khác nhận xét .


 Tiểu kết:


<b> -Hình dạng : hình cầu , hình que ,hình dấu phẩy,hình xoắn…..</b>
<b> -Kích thước :VK là những SV có kích thước rất nhỏ bé .</b>


<b> -Cấu tạo: vi khuẩn gồm những cơ thể đơn bào riêng lẻ hoặc có khi xếp thành từng </b>
<b>đám,từng chuỗi. Mỗi tế bào có vách tế bào , chất tế bào , chưa có nhân hồn chỉnh .</b>
<b>*HOẠT ĐỘNG 2 : CÁCH DINH DƯỠNG CỦA VI KHUẨN : (11ph)</b>


<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b>


-GV gọi HS đọc thông tin SGK . GV nêu câu hỏi :
?Vi khuẩn khơng có chất diệp lục , vậy nó sống
bằng cách nào?


<i><b>GV lưu ý : có thể HS phát biểu lộn xộn ,GV tổng </b></i>


kết lại (VK có 2 cách dinh dưỡng , dị dưỡng là chủ
yếu ,tự dưỡng 1 số ít.)


-GV yêu cầu HS phân biệt được 2 cách dị dưỡng
của vi khuẩn : hoại sinh và kí sinh.


-GV : gọi HS phát biểu , gọi HS khác nhận xét .
GV nhận xét => kết luận .


-HS đọc thơng tin SGK . nêu được :


 Vi khuẩn sống bằng cách dị dưỡng : hoại
sinh và kí sinh.


-HS ghi nhận


Hoại sinh : sống bằng chất hữu cơ có sẳn
trong xác động, thực vật đang phân hủy.
Kí sinh : sống nhờ trên cơ thể sống khác.
-1 HS phát biểu , HS khác nhận xét bổ sung
(nếu cần).


 Tiểu kết:


<b> Vi khuẩn có 2 hình thức dinh dưỡng: </b>


<b>- Dị dưỡng : hoại sinh hoặc kí sinh (là chủ yếu ).</b>


<b> + Hoại sinh : sống bằng chất hữu cơ có sẵn trong xác động, thực vật đang phân hủy.</b>
<b> + Kí sinh : sống nhờ trên cơ thể sống khác.</b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(87)</span><div class='page_container' data-page=87>

<b>*HOẠT ĐỘNG 3 : PHÂN BỐ VAØ SỐ LƯỢNG : (10ph)</b>


<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b>


-GV gọi HS đọc thông tin SGK . GV nêu câu hỏi :
?Nhận xét sự phân bố vi khuẩn trong tự nhiên?
TT: Vi khuẩn sinh sản bằng cách phân đôi, nếu
gặp điều kiện thuận lợi chúng sinh sản rất nhanh.
Khi gặp điều kiện bất lợi về thức ăn và nhiệt độ
thì chúng cũng chết.


-GV giáo dục ý thức giữ gìn vệ sinh ăn uống:
+Aên thức ăn nấu chín,uống nước đã đun sơi.
+Rau sống và trái cây tươi cần được rữa sạch.
*Thường xuyên vệ sinh cá nhân.


-GV : gọi HS phát biểu , gọi HS khác nhận xét .
GV nhận xét => kết luận .


-HS đọc thông tin SGK . nêu được :


 Trong tự nhiên vi khuẩn phân bố khắp nơi :
trong đất , nước , khơng khí……


-HS tiếp thu thông tin.


-Có ý thức trong việc ăn uống ,vệ sinh cá
nhân .



- 1 HS phát biểu , HS khác nhận xét bổ sung
(nếu cần).


 Tiểu kết:


<b> Vi khuẩn phân bố rất rộng rãi trong thiên nhiên và thường với số lượng lớn. </b>
<b> 4/ CỦNG CỐ – ĐÁNH GIÁ. (4 ph)</b>


<i><b>- GV nêu câu hỏi gọi HS lần lượt trả lời, giáo viên nhận xét :</b></i>
1/ Vi khuẩn có những hình dạng nào? Cấu tạo của chúng ra sao?


2/ Vi khuẩn dinh dưỡng như thế nào ? Thế nào là vi khuẩn kí sinh , vi khuẩn hoại sinh ?
<i><b> 5/ DẶN DÒ : (1ph)</b></i>


- Học bài theo nội dung câu hỏi 1,2 SGK/161 .
<b> </b> - Đọc mục “Em có biết” .


- Đọc bài mới “ Vi khuẩn (tiếp theo)”.


<b>Tuần : 31 Ngày soạn ………</b>
<b>Tiết : 62 Ngày dạy ………</b>


<b>§ 50 : VI KHUẨN (Tiếp theo)</b>
<b></b>
<b>------I MỤC T------IÊU : </b>


<b>1/ Kiến thức :</b>


<b>-</b> Kể được các mặt có ích và có hại của vi khuẩn đối với thiên nhiên và đời sống con người
<b>DUYỆT CỦA TỔ TRƯỞNG</b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(88)</span><div class='page_container' data-page=88>

<b>-</b> Hiểu được những ứng dụng thực tế của vi khuẩn trong đời sống và sản xuất .
<b>-</b> Nắm được những nét đại cương về vi rút .


<b>2/ Kĩ năng : Rèn kĩ năng quan sát , khái quát , hoạt động nhóm .</b>


<b>3/ Thái độ :Giáo dục ý thức vệ sinh cá nhân, vệ sinh môi trường để tránh tác hại của vi rút gây ra.</b>


<b>II .THOÂNG TIN BỔ SUNG:</b>


- HS phân biệt VK có ích và VK có hại và hiểu tác dụng thực tế của nó mà sử dụng cho thích hợp
- GV giải thích cho HS hiểu KN cộng sinh:Cộng sinh là hình thức sống chung giữa 2 cơ thể SV,khác
với kí sinh ở chỗ 2 vật cộng sinh không gây hại cho nhau mà ngược lại,nhờ cộng sinh mà cả 2 bên
cùng có lợi.


<b>III/ CHUẨN BỊ :</b>


<b>1/Chuẩn bị phương tiện dạy hoïc:</b>


<b> a/GV: Tranh vẽ phóng to H50.2; 50.3 SGK162,163 .</b>
b/HS: Đọc trước bài “ Vi khuẩn (tiếp theo)” .


2/Phương pháp:Quan sát +Vấn đáp gợi mở+Hợp tác nhóm nhỏ +Thực hành tư duy trên giấy-bút.
<b> IV/TIẾN TRÌNH GIẢNG DẠY:</b>


<b> 1/Oån định lớp:(1 phút)</b>
<b> 2/Kiểm tra bài cũ: (4 phút.)</b>


-Vi khuẩn có những hình dạng nào? Cấu tạo của chúng ra sao?



<b> -Vi khuẩn dinh dưỡng như thế nào ? Thế nào là vi khuẩn kí sinh , vi khuẩn hoại sinh ?</b>
<b>3/Bài mới :(1ph)</b>


Vi khuẩn phân bố rộng rãi và có số lượng lớn nên chúng đóng vai trị khá quan trọng trong
tự nhiên và trong đời sống con người .Tùy theo tác dụng mà người ta chia vi khuẩn thành 2 loại : có
ích và có hại đó chính là nội dung bài học hơm nay.


<b>HOẠT ĐỘNG 1 : VAI TRỊ CỦA VI KHUẨN : (23ph)</b>


<i><b>Mục tiêu : nhận biết được vai trị có ích và vai trị có hại của vi khuẩn. </b></i>


<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b>


<i><b>1/ Tìm hiểu vi khuẩn có ích :</b></i>


- GV : treo H50.2 yêu cầu HS qs và đọc chú thích
-GV gọi HS đọc to bài tập lệnh <sub></sub> yêu cầu HS hoàn
thành bài tập điền từ:


-GV nhận xét và chốt lại : xác ĐV, lá cây được
VK biến đổi thành muối khoáng cung cấp lại cho


- HS : quan sát H50.2 đọc chú thích nêu được
- HS hoàn thành bài tập điền từ:


 (1) Vi khuẩn ; (2) muối khoáng;(3) chất hữu
cơ.


</div>
<span class='text_page_counter'>(89)</span><div class='page_container' data-page=89>

<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b>
cây.



-GV gọi HS đọc to thông tin <sub></sub> SGK/162 trả lời câu
hỏi


?Vi khuẩn có vai trị gì trong tự nhiên và trong đời
sống con người ?


-GV giải thích khái niệm cộng sinh:


- GV : gọi HS phát biểu , gọi HS khác trả lời .
?Vì sao dưa , cà ngâm vào nước muối vài ngày hóa
chua?


<i><b>2/ Tìm hiểu tác hại của vi khuẩn:</b></i>


-GV u cầu HS trả lời lần lượt các câu hỏi sau:
?Kể tên một vài bệnh do vi khuẩn gây ra .


?Các loại thức ăn để lâu ngày bị ôi , thiu phải làm
thế nào?


-GV : gọi HS phát biểu , gọi HS khác nhận xét .
GV nhận xét bổ sung :


Vd: Bệnh lao do trực khuẩn lao.
Bệnh tả do khuẩn tả.


- Có những vi khuẩn có cả 2 mặt : có ích và có hại.
Vd: vi khuẩn phân hủy chất hữu cơ.



+ Có ích phân hủy xác động , thực vật.
+ Có hại làm hỏng thức ăn.


<i><b>Tóm lại: Vi khuẩn kí sinh gây bệnh cho người, </b></i>
nhiều vi khuẩn hoại sinh làm hỏng thực phẩm.
-GV yêu cầu HS liên hệ những hành động của bản
thân để phòng chống tác hại vi khuẩn gây ra.


-HS đọc to thông tin <sub></sub> SGK/162 SGK. Thống
nhất ý kến ghi ra giấy:


* Trong tự nhiên :


+Phân hủy chất hữu cơ thành chất vơ cơ cho
cây.


+Hình thành than đá , dầu lửa.
* Trong đời sống :


+ Nođng nghip:VK coẫ định đám.
+ Chê biên thực phaơm:VK leđn men.
+ Cođng ngh sinh hóc.


-HS ghi nhận


- 1 HS phát biểu , HS khác nhận xét bổ sung
-HS vận dụng kiến thức thực tế trả lời:


Tác dụng lên men của vi khuẩn làm chua các
loại dưa cà , dưa chua………



-HS lần lượt trả lời cacvs câu hỏi của GV
Lao, tả, lang ben……….


Thức ăn bị thiu là do vi khuẩn hoại sinh làm
hỏng , muốn giữ thức ăn lâu ngăn ngừa vk
bằng cách : giữ lạnh, phơi khô , ướp muối…
-1 HS phát biểu , HS khác nhận xét .


-HS ghi nhaän


Qua bài học này: HS có ý thức vệ sinh cơ thể
vệ sinh ăn uống, biết bảo qn thức ăn khơng
bị ơi thiu.


 Tiểu kết:


<b> Vi khuẩn có ích :</b>


Vi khuẩn có vai trò trong thiên nhiên và trong đời sống con người:


-Chúng phân hủy các hợp chất hữu cơ thành các chất vô cơ để cây sử dụng.
-VK góp phần hình thành than đá , dầu lửa.


-Nhiều VK có ích được ứng dụng trong CN,NN và công nghệ sinh học .


</div>
<span class='text_page_counter'>(90)</span><div class='page_container' data-page=90>

tượng thối rữa làm hỏng thức ăn ,ô nhiễm môi trường.
<b>HOẠT ĐỘNG 2 : SƠ LƯỢC VỀ VI RÚT : (10ph)</b>


<i><b>Mục tiêu : Nhận biết được một số đặc điểm của vi rút.</b></i>



<b>Hoạt động của Gv</b> <b>Hoạt động của Hs</b>


-GV giới thiệu thông tin khái quát về vi rút .
-GV gọi 1 HS đọc to thơng tin về : hình dạng ,
cấu tạo, đời sống, dinh dưỡng , sinh sản của vi rút.
?Kể tên một vài loại vi rút gây bệnh mà em biết.
-Người bị virut HIV chúng ta phải có thái độ ứng
sử ntn?


-GV : gọi HS phát biểu , gọi HS khác trả lời ,giáo
viên nhận xét => kết luận .


-HS ghi nhaän


- HS liên hệ thực tế nêu được :


 Bệnh cúm gia cầm do vi rút H5 N1 , Sida do
vi rút HIV gây ra …………


-Gần gũiï ,đọng viên và tuyệt đối khơng xa
lánh ho.ï


- 1 HS phát biểu , HS khác nhận xét bổ sung
(nếu cần).


 Tiểu keát:


<b> Virut rất nhỏ, chưa có cấu tạo tế bào,sống kíù sinh bắt buộc và thường gây bệnh cho</b>
<b>vật chủ.</b>



<i><b> 4/ CỦNG CỐ – ĐÁNH GIÁ. (5ph) GV nêu câu hỏi gọi HS lần lượt trả lời :</b></i>
1/ Vi khuẩn có vai trị gì trong thiên nhiên?


2/ Các VK hoại sinh có tác dụng như thế nào? Lấy ví dụ cụ thể về mặt có ích , có hại của chúng .
<i><b>5/ DẶN DỊ : (2ph)</b></i>


- Học bài theo nội dung câu hỏi 1,2,3 SGK/164 .
- Chuẩn bị mẫu vật :Nấm rơm.


<b>Tuần : 32 Ngày soạn ………</b>
<b>Tiết : 63 Ngày dạy ………</b>


<b>§ 51: NẤM</b>


<b>A- MỐC TRẮNG VÀ NẤM RƠM</b>
<b></b>
<b>------I MỤC T------IÊU : </b>


<b>1/ Kiến thức :</b>


<b>-</b> Nắm được đặc điểm cấu tạo và dinh dưỡng của mốc trắng .
<b>-</b> Phân biệt được các phần của một nấm rơm.


<b>DUYỆT CỦA TỔ TRƯỞNG</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(91)</span><div class='page_container' data-page=91>

<b>-</b> Nêu được đặc điểm chủ yếu của nấm nói chung về (cấu tạo, dinh dưỡng, sinh sản).
<b>2/ Kĩ năng :Rèn kĩ năng quan sát.</b>


<b>3/ Thái độ :Giáo dục ý thức bảo vệ thực vật.</b>



<b>II .THÔNG TIN BỔ SUNG:</b>


Khi qs nấm luôn luôn thấy có bào tử,HS chỉ cần biết bào tử là 1 hình thức sinh sản (vơ
tính) của nấm.


<b>III/ CHUẨN BỊ :</b>


<b>1/Chuẩn bị phương tiện dạy học:</b>


<b> a/GV: -Tranh vẽ phóng to H51.1-3 SGK/165,166 .</b>
-Mẫu Vật: Mốc trắng, nấm rơm.


-Dụng Cụ: kính hiển vi, kim mũi mác,
b/HS : Mẫu Vật: Mốc trắng, nấm rơm.


2/Phương pháp:Quan sát +Vấn đáp gợi mở+Hợp tác nhóm nhỏ.
<b> II/TIẾN TRÌNH GIẢNG DẠY:</b>


<b> 1/Oån định lớp:(1 phút)</b>
<b> 2/Kiểm tra bài cũ: (4 phút.)</b>


<b> -Vi khuẩn có vai trị gì trong thiên nhiên và trong đời sống con người ?</b>


-Tại sao thức ăn bị ôi thiu?Muốn giữ cho thức ăn khỏi bị thiu thì phải làm thế nào?
<b>3/Bài mới :(1ph)</b>


Đồ đạc , quần áo để lâu nơi ẩm thấp sẽ thấy xuất hiện những chấm đen ,đó là do 1 số nấm
mốc gây nên . Nấm , mốc là tên gọi chung của nhiều loại mốc mà cơ thể rất nhỏ bé, chúng thuộc
nhóm nấm . Nấm cũng cịn gồm cả những loại lớn hơn thường sống trên đất ẩm , rơm rạ hoặc thân


cây gỗ mục .


<b>I/ MỐC TRẮNG</b>


<b>HOẠT ĐỘNG 1 : QUAN SÁT HÌNH DẠNG VÀ CẤU TẠO CỦA MỐC TRẮNG : (23ph)</b>
<i><b>Mục tiêu : quan sát được hình dạng của mốc trăng với túi bào tử , quan sát được bào tử.</b></i>


<b>Hoạt động của Gv</b> <b>Hoạt động của Hs</b>


-GV nhắc lại thao tác sử dụng kính hiển vi .
-GV phát KHV và tiêu bản mốc trắng cho từng
nhóm.


-GV yêu cầu HS quan sát mẫu vật xác định hình
dạng , màu sắc, cấu tạo sợi mốc , hình dạng vị trí
túi bào tử.


-GV treo H51.1 yêu cầu HS quan sát.


-HS nghe và nhớ lại các thao tác sử dụng KHV
- Đại diện nhóm nhận kính và vật mẫu.


-HS thảo luận nhóm về hình dạng, màu sắc, cấu
tạo sợi mốc , hình dạng vị trí bào tử .


</div>
<span class='text_page_counter'>(92)</span><div class='page_container' data-page=92>

<b>Hoạt động của Gv</b> <b>Hoạt động của Hs</b>


-GV gọi đại diện nhóm trình bày , gọi nhóm khác
nhận xét .



<i><b>* GV nhận xét cung cấp thông tin: Mốc trắng </b></i>
dinh dưỡng bằng hình thức hoại sinh , sinh sản vơ
tính bằng bào tử.


vật thấy được :


+ Hình dạng : dạng sợi phân nhánh.


+ Màu sắc : khơng màu , khơng có chất diệp lục.
+ Cấu tạo : sợi mốc có chất tế bào nhiều nhân,
khơng có vách ngăn giữa các tế bào.


-Đại diện nhóm phát biểu , nhóm khác nhận xét bổ
sung (nếu cần).


-HS ghi nhận.


 Tiểu kết:


<b> -Hình dạng : mốc trăng có dạng sợi phân nhánh, khơng màu , khơng có chất diệp lục.</b>
<b> - Cấu tạo : sợi mốc có chất tế bào nhiều nhân, khơng có vách ngăn giữa các tế bào.</b>
<b> - Dinh dưỡng :mốc trắng dinh dưỡng bằng hình thức hoại sinh .</b>


<b> - Sinh sản :mốc trắng ss vơ tính bằng bào tử.</b>


<b>HOẠT ĐỘNG 2 : MỘT VAØI LOẠI MỐC KHÁC : (23ph)</b>
<i><b>Mục tiêu : Nêu được một số loại mốc .</b></i>


<b>Hoạt động của Gv</b> <b>Hoạt động của Hs</b>



-GV treo H51.2 yêu cầu HS quan sát. Giới thiệu
mốc xanh , mốc tương , mốc rượu…….


?Phân biệt các loại mốc này với mốc trắng .


-GV gọi đại diện nhóm trình bày , gọi nhóm khác
nhận xét .


<i><b>* GV nhận xét cung cấp thơng tin: Quy trình làm </b></i>
tương hay làm rượu để HS nắm.


-HS hoạt động cá nhân quan sát H51.2 nhận biết
mốc xanh , mốc tương , mốc rượu…….


-HS nghiên cứu thông tin nhận biết các mốc này
trong thực tế thấy được :


+Mốc xanh hay gặp trên võ cam , bưởi…….
+Mốc rượu làm rượu.


+Mốc tương có màu vàng hoa cau để làm tương.
-1 HS phát biểu , HS khác nhận xét bổ sung
(nếu cần).


-HS ghi nhận


 Tiểu kết:


<b> Một vài loại mốc khác:Mốc xanh ,mốc rượu ,mốc tương …..</b>



<b>II/ NẤM RƠM</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(93)</span><div class='page_container' data-page=93>

<i><b>Mục tiêu : phân biệt được các phần của một mũ nấm , nhận biết được bào tử và vị trí của </b></i>
<b>chúng trên mũ nấm .</b>


<b>Hoạt động của Gv</b> <b>Hoạt động của Hs</b>


-GV yêu cầu HS để vật mẫu nấm rơm lên bàn tiến
hành quan sát .


-GV treo H51.3 yêu cầu HS quan sát, đối chiếu với
vật mẫu , xác định các phần của nấm .


-GV gọi 1 HS lên bảng chỉ trên tranh vẽû và gọi tên
từng phần của nấm.


-GV phát kính lúp cho HS mỗi bàn 1 kính. Yêu cầu
HS lấy1 phiến mõng dưới mũ nắm dặt lên phiến
kính dầm nhẹ qs bào tử bằng kính lúp.


?Cơ quan sinh dưỡng và cơ quan sinh sản của nấm
rơm có cấu tạo như thế nào?


-GV gọi đại diện nhóm trình bày , gọi nhóm khác
nhận xét . Gv nhận xét và kết luận.


-HS tiến hành quan sát mẫu vật nấm rơm.


-HS quan sát tranh đối chiếu với vật mẫu phân biệt
được : + Mũ nấm , cuống nấm và sợi nấm



+ Các phiến mõng dưới mũ nấm .


-HS lên bảng xác định , HS khác theo dõi và nhận
xét .


-Đại diện nhóm nhận kính lúp .
-HS tiến hành quan sát bào tử nấm .


<b>Cqsd là sợi nấm , sợi nấm gồm nhiều tế bào </b>


<b>phân biệt nhau bởi vách ngăn , mỗi tế bào có hai</b>
<b>nhân khơng có chất diệp lục .</b>


<b> Cqss là mũ nấm, dưới mũ nấm chứa rất</b>
<b> nhiều bào tử.</b>


-1HS nhắc lại cấu tạo của nấm rơm. HS khác
nhận xét bổ sung (nếu cần).


<b>=>Tiểu</b> kết:


<b> -Cấu tạo của nấm rơm gồm 2 phần:</b>


<b> +Cơ quan sinh dưỡng là sợi nấm , sợi nấm gồm nhiều tế bào , mỗi tế bào đều có hai </b>
<b>nhân và khơng có chất diệp lục .</b>


<b>+Cơ quan sinh sản là mũ nấm, dưới mũ nấm chứa rất nhiều bào tử.</b>
<b> -Sinh sản : Nấm sinh sản bằng bào tử.</b>





4/ CỦNG CỐ – ĐÁNH GIÁ. (5ph)


<i><b>- GV nêu câu hỏi gọi HS lần lượt trả lời :</b></i>


1/ Mốc trắng và nấm rơm có cấu tạo như thế nào ? chúng sinh sản bằng gì ?
2/ Nấm có đặc điểm gì giống vi khuẩn ?


3/ Nấm giống và khác với tảo ở đặc điểm nào?


<i><b>Đáp án : 3/ Giống : cơ thể cùng khơng có dạng rễ , thân , lá , hoa , quả và mạch dẫn .</b></i>


Khác : Nấm không co chất diệp lục như tảo , dinh dưỡng bằng cách hoại sinh và ký sinh.
<i><b> 5/ DẶN DÒ : (2ph)</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(94)</span><div class='page_container' data-page=94>

<b>-</b> Xem bài mới “ Nấm(tt)”.
- Chuẩn bị mẫu vật :Nấm rơm


<b>Tuần : 32 Ngày soạn ………</b>
<b>Tiết : 64 Ngày dạy ………</b>


<b>§ 51: NẤM (Tiếp theo)</b>


<b>B- ĐẶC ĐIỂM SINH HỌC VÀ TẦM QUAN TRỌNG CỦA NẤM</b>
<b></b>


<b>------I MỤC T------IÊU : </b>
<b>1/ Kiến thức :</b>



<b>-</b> Biết được một vài điều kiện thích hợp cho sự phát triển của nấm từ đó liên hệ áp dụng
khi cần thiết.


<b>-</b> Nêu được một số ví dụ về nấm có ích và nấm có hại đối với con người.


<b> 2/ Kĩ năng : Rèn kĩ năng quan sát, vận dụng kiến thức giải thích các hiện tượng thực tế .</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(95)</span><div class='page_container' data-page=95>

<b>II .THÔNG TIN BỔ SUNG:</b>


Liên hệ thực tế :biết cách giữ hìn thức ăn,quần áo đồ đạc khỏi bị nấm làm hỏng,giữ gìn vệ
sinh cơ thể để phịng ngừa 1 số bệnh ngồi da do nấm(hắc lào,nước ăn chân….)


<b>III/ CHUẨN BỊ :</b>


<b>1/Chuẩn bị phương tiện dạy học:</b>


<b> a/GV: -Tranh vẽ phóng to H51.5-7 SGK /168,169.</b>
-Mẫu Vật: Nấm rơm.


-Dụng Cụ: kính hiển vi, kim mũi mác,.
b/HS : Mẫu Vật: Nấm rơm.


2/Phương pháp:Quan sát +Vấn đáp gợi mở+Hợp tác nhóm nhỏ.
<b> IV/TIẾN TRÌNH GIẢNG DẠY:</b>


<b> 1/Oån định lớp:(1 phút)</b>
<b> 2/Kiểm tra bài cũ: (4 phút.)</b>


<b> Mốc trắng và nấm rơm có cấu tạo như thế nào ? Chúng sinh sản bằng gì ?</b>
<b>3/Bài mới :(1ph)</b>



Ở bài trước chúng ta đã tìm hiểu một số loại mốc trắng và nấm rơm. Bài học hôm nay giúp
chúng ta tìm hiểu đặc điểm sinh học và tầm quan trọng của chúng.


<b>I/ ĐẶC ĐIỂM SINH HỌC</b>
<b>HOẠT ĐỘNG 1 : ĐIỀU KIỆN PHÁT TRIỂN CỦA NẤM : (8ph)</b>


<i><b>Mục tiêu : Biết được nấm phát triển cần có những điều kiện về chất hữu cơ, nhiệt độ, độ ẩm </b></i>
<b>thích hợp.</b>


<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b>


-GV yêu cầu HS thảo luận nhóm trong 3 phút .
?Tại sao muốn gây mốc trắng chỉ cần để cơm ở
nhiệt độ trong phịng và vẩy thêm ít nước?


?Tại sao quần áo lâu ngày không phơi nắng hoặc
để nơi ẩm thường bị mốc?


?Tại sao trong chổ tối nấm vẫn phát triển được ?
-GV gọi đại diện 3 nhóm trình bày , gọi nhóm
khác nhận xét .


? Nấm phát triển cần những điều kiện nào?


-HS thảo luận nhóm trong 3 phút nêu được :


<b> Bào tử nấm mốc phát triển ở nơi giàu chất</b>


hữu cơ, ấm , ẩm.



Nấm cần độ ẩm cao.


Nấm không có chất diệp lục, nên không


xảy ra hiện tượng quan hợp.


-Đại diện nhóm phát biểu , nhóm khác nhận
xét bổ sung (nếu cần).


Nấm cần chất hữu cơ ,nhiệt độ và độ ẩm


</div>
<span class='text_page_counter'>(96)</span><div class='page_container' data-page=96>

<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b>


 Tiểu kết:


<b> Nấm là những cơ thể dị dưỡng, ngoài thức ăn là các chất hữu cơ có sẵn , nấm cần </b>
<b>nhiệt độ và độ ẩm thích hợp để phát triển.</b>


<b>HOẠT ĐỘNG 2 : CÁCH DINH DƯỠNG : (7ph)</b>
<i><b>Mục tiêu : Nêu được cách dinh dưỡng của nấm .</b></i>


<b>Hoạt động của Gv</b> <b>Hoạt động của Hs</b>


-GV gọi 1 HS đọc to thông tin <sub></sub> SGK ở mục 2 .
?Nấm khơng có diệp lục vậy nấm dinh dưỡng
bằng cách nào?


?Lấy ví dụ về nấm hoại sinh và ký sinh .



-GV gọi 1 HS trình bày , gọi HS khác nhận xét
.GV nhận xét => kết luận.


-HS đọc to thông tin <sub></sub> SGK ở mục 2 ,hoạt động cá
nhân nêu được :


Nấm dinh dưỡng bằng các hình thức : kí sinh ,


hoại sinh, cộng sinh .


 Nấm hoại sinh : nấm rơm, nấm mèo………


Nấm ký sinh : nấm tóc, nấm hắc lào………
-1 HS phát biểu , HS khác nhận xét bổ sung (nếu
cần).


 Tiểu kết:


<b> Nấm là những cơ thể dị dưỡng : hoại sinh hay ký sinh và một số nấm cộng sinh. </b>


<b>II/ TẦM QUAN TRỌNG CỦA NẤM</b>
<b>HOẠT ĐỘNG 1 : NẤM CĨ ÍCH : (8ph)</b>


<i><b>Mục tiêu : Biết được tầm quan trọng của nấm.</b></i>


<b>Hoạt động của Gv</b> <b>Hoạt động của Hs</b>


-GV yêu cầu HS đọc thông tin <sub></sub> SGK /169.
? Nêu công dụng của nấm ? Cho ví vụ.



-GVgọi 1 HS trình bày , gọi HS khác nhận xét
.GV nhận xét .


-GV treo H51.5 yêu cầu HS quan sát, giới thiệu
một số nấm có ích trên tranh.


? Kể tên một vài loại nấm làm thức ăn.


-HS đọc thông tin <sub></sub> SGK/169.phát hiện kiến thức
nêu được :


Nấm phân giải chất hữu cơ thành chất vô cơ. Sản


xuất rượu bia , làm thức ăn, làm thuốc.


-1HS trả lời , HS khác theo dõi và nhận xét .
-HS tiếp thu kiến thức.


</div>
<span class='text_page_counter'>(97)</span><div class='page_container' data-page=97>

 Tiểu kết:


<b> Nấm có ích như:Nấm hương,nấm sị,nấm linh chi… </b>
<b> - Nấm phân giải chất hữu cơ thành chất vô cơ. </b>


<b>- Sản xuất rượu , bia , chế biến một số thực phẩm .</b>
<b>- Làm thức ăn.</b>


<b> - Làm thuốc. </b>
<b>.</b>


<b>HOẠT ĐỘNG 2 : NẤM CÓ HẠI : (9ph)</b>


<i><b>Mục tiêu : Biết được một số nấm gây hại .</b></i>


<b>Hoạt động của Gv</b> <b>Hoạt động của Hs</b>


-GV treo H51.6 yêu cầu HS quan sát, giới thiệu
một số bộ phận cây bị nấm.


?Nấm gây ra những tác hại gì cho thực vật?


-GVgiới thiệu một vài nấm có hại gây bệnh ở thực
vật: nấm gây bệnh trên quả ngô , khoai tây, bưởi…
-GV yêu cầu HS đọc thông tin <sub></sub> SGK /169.


?Kể một số nấm có hại cho người.


-GV treo H51.7 yêu cầu HS quan sát, giới thiệu
một số nấm độc.


? Muốn phòng trừ các bệnh do nấm gây ra phải
làm thế nào?


? Muốn đồ đạc không bị nấm mốc cần phải làm
gì? nấm gây ra phải làm thế nào?


-Gọi HS trình bày , HS khác nx .GV nhận xeùt.


-HS quan sát H51.6 nêu được :


Nấm ký sinh trên thực vật gây bệnh cho cây



trồng làm thiệt hại mùa màng.
-HS ghi nhận


-HS đọc thơng tin <sub></sub> SGK /169. phát hiện kiến thức
nêu được :


Nấm ký sinh gây bệnh cho ngừơi( nấm tóc, hắc


lào, lang ben…..) Nấm độc gây ngộ độc.
-HS thảo luận đề ra các biện pháp cụ thể:


<b> Giữ gìn vệ sinh cơ thể, quần áo luôn khô ráo , </b>


sạch sẽ, tấm gội, giặt dũ thường xuyên.


Thường xuyên phơi quần áo ở nhiệt độ cao để


diệt nấm.


-1 HS trả lời , HS khác theo dõi và nhận xét .
 Tiểu kết:


<b> Nấm có hại như: nấm von,nấm than ,nấm đỏ,nấm đen……</b>
<b>-Nấm kíù sinh gây bệnh cho thực vật và người .</b>
<b>-Nấm mốc làm hỏng thức ăn, đồ dùng.</b>


<b>-Nấm độc gây ngộ độc có thể làm chết ngừơi. </b>
<i><b> 4/ CỦNG CỐ – ĐÁNH GIÁ. (5ph)</b></i>


<i><b>- Gv nêu câu hỏi gọi Hs lần lượt trả lời :</b></i>



1/ Nấm có cách dinh dưỡng như thế nào ? tại sao ?
2/ Nấm hoại sinh có vai trị gì trong tự nhiên ?


</div>
<span class='text_page_counter'>(98)</span><div class='page_container' data-page=98>

<i><b> 5/ DẶN DÒ : (2ph)</b></i>


- Học bài theo nội dung câu hỏi 1,2,3,4 SGK/170 .
- Xem bài mới “Địa y”.


<b>Tuần : 33 Ngày soạn ………</b>
<b>Tiết : 65 Ngày dạy ………</b>


<b>§ 52: ĐỊA Y</b>


<b></b>
<b>------I MỤC T------IEÂU : </b>


<b>1/ Kiến thức :</b>


<b>-</b> Nhận biết được địa y trong thiên nhiên qua đặc điểm về hình dạng, màu sắc và nơi
sống.


<b>-</b> Hiểu được thành phần cấu tạo địa y.


<b>-</b> Nắm được thế nào là hình thức sống cộng sinh.
<b>2/ Kĩ năng : Rèn kĩ năng quan sát.</b>


<b>3/ Thái độ :Giáo dục ý thức bảo vệ thực vật.</b>


<b>II .THÔNG TIN BỔ SUNG:</b>



Cung cấp cho HS những hiểu biết sơ lược về địa y ,1 nhóm SV tuy nhỏ nhưng lại rất phổ
biến trong thiên ï nhiên và khá đặc biệt,vì nó khơng hẳn thuộc về TV ,mà là 1 thể cộng sinh giữa
tảo và nấm.


<b>DUYỆT CỦA TỔ TRƯỞNG</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(99)</span><div class='page_container' data-page=99>

<b>III/ CHUẨN BỊ :</b>


<b>1/Chuẩn bị phương tiện dạy học:</b>


<b> a/GV: -Tranh vẽ phóng to H52.1;52.2 SGK/171 .</b>
-Mẫu Vật: Địa y.


-Dụng Cụ: kính lúp.
b/HS : Mẫu Vật: Địa y.


<b>2/Phương pháp:Quan sát +Vấn đáp gợi mở+Hợp tác nhóm nhỏ.</b>
<b> IV/TIẾN TRÌNH GIẢNG DẠY:</b>


<b> 1/Oån định lớp:(1 phút)</b>
<b> 2/Kiểm tra bài cũ: (4 phút.)</b>


<b> 1/Nấm có cách dinh dưỡng như thế nào ? Tại sao ?</b>
2/ Nấm hoại sinh có vai trị gì trong tự nhiên ?
<b>3/Bài mới :(1ph)</b>


Nếu để ý nhìn trên thân các cây gỗ ta thấy có những mảnh vảy màu xanh xám bám chặt
vào vỏ cây. Đó chính là địa y.Vậy địa y là gì?



<b>HOẠT ĐỘNG 1 : QUAN SÁT HÌNH DẠNG, CẤU TẠO CỦA ĐỊA Y: (23ph)</b>


<i><b>Mục tiêu : Nhận dạng địa y trong tự nhiên , hiểu được cấu tạo của địa y, giải thích được thế nào là</b></i>
<i><b>cộng sinh.</b></i>


<b>Hoạt động của Gv</b> <b>Hoạt động của Hs</b>


-GV yêu cầu HS qs mẫu vật ,H52.1,2 nêu câu hỏi
?Mẫu địa y em lấy ở đâu?


?Nhận xét hình dạng bên ngồi của địa y.
? Nhận xét về thành phần cấu tạo của địa y.


-GV gọi đại diện nhóm trình bày , gọi nhóm khác
nhận xét .


-GV yêu cầu HS đọc thơng tin SGK /171.


? Cho biết vai trị của nấm và tảo trong đời sống
địa y.


? Thế nào là hình thức sống cộng sinh?


-GV gọi đại diện nhóm trình bày , gọi nhóm khác
nhận xét .


-HS quan sát mẫu vật + H52.1,2 thấy được :


<b> Nơi sống: trên thân cây gỗ.</b>



 Thuộc dạng địa y hình vảy hoặc hình cành.
 Cấu tạo của địa y gồm những sợi nấm xen


lẫn các tế bào tảo .


-Đại diện nhóm phát biểu , nhóm khác nhận
xét bổ sung (nếu cần).


-HS đọc thông tin SGK /171. nêu được:


<b> Nấm cung cấp muối khoáng cho tảo.</b>


Tảo quang hợp tạo chất hữu cơ ni sống 2 bên.


KN: là hình thức sống chung giữa hai cơ thể


sinh vật ( cả hai bên đều có lợi).


-Đại diện nhóm phát biểu , nhóm khác nhận
xét bổ sung (nếu cần).


</div>
<span class='text_page_counter'>(100)</span><div class='page_container' data-page=100>

<b> + Hình dạng : địa y có hình vảy hoặc hình cành,thường bám trên thân các cây gỗ lớn.</b>
<b> +Cấu tạo của địa y gồm những sợi nấm xen lẫn các tế bào tảo .</b>


<b> +Cộng sinh: là hình thức sống chung giữa hai cơ thể sinh vật ( cả hai bên đều có lợi). </b>


<b>HOẠT ĐỘNG 2 : VAI TRÒ CỦA ĐỊA Y : (23ph)</b>
<i><b>Mục tiêu : Nêu được tầm quan trọng của địa y .</b></i>


<b>Hoạt động của Gv</b> <b>Hoạt động của Hs</b>



-GV yêu cầu HS đọc thông mục 2 SGK /172 . và
nêu câu hỏi.


? Địa y có vai trị gì trong tự nhiên?


-GV gọi 1 HS trình bày , gọi HS khác nhận xét ,
GV nhận xét => kết luận.


-HS đọc thơng mục 2 SGK /172 . nêu được :


Tạo thành đất.


Làm thức ăn của hươu bắc cực.


Là nguyên liệu chế nước hoa, phẩm nhuộm…
-1HS phát biểu , HS khác nhận xét bổ sung (nếu
cần).


 Tiểu kết:


<b> -Tạo thành đất.</b>


<b>-Làm thức ăn cho các sinh vật khác và là thức ăn cho hươu bắc cực.</b>
<b>-Là nguyên liệu chế nước hoa, phẩm nhuộm và làm thuốc…………</b>
<i><b> 4/ CỦNG CỐ – ĐÁNH GIÁ. (5ph)</b></i>


<i><b>- Gv nêu câu hỏi gọi Hs lần lượt trả lời :</b></i>


1/ Địa y có những hình dạng nào? chúng mộc ở đâu?


2/ Thành phần cấu tạo của địa y gồm những gí?
3/ Vai trị của địa y như thế nào?


<i><b> 5/ DẶN DÒ : (2ph)</b></i>


- Học bài theo nội dung câu hoûi 1,2,3 SGK/172 .


</div>
<span class='text_page_counter'>(101)</span><div class='page_container' data-page=101>

<b>Tuần : 33 Ngày soạn ………</b>
<b>Tiết : 66 Ngày dạy ………</b>
<b> § ƠN TẬP</b>


<b></b>
<b>------I MỤC T------IÊU : </b>


<b>1/ Kiến thức :</b>


- Biết được các loại cơ quan của cây có hoa và chức năng của từng loại cơ quan.
<b>-</b> Phân biệt cây một lá mầm với cây hai lá mầm.


<b>-</b> Phân biệt cây hạt trần và cây hạt kín.
<b>-</b> Nắm được các bậc phân loại


<b>-</b> Phân biệt cây trồng và cây dại.


<b>-</b> Nêu được các biện pháp chính để bảo vệ sự đa dạng thực vật ở Việt nam.
<b>-</b> Vi khuẩn vai trò của thực vật đối với đời sống con người.


<b>2/ Kĩ năng : Nhận dạng loài dương xỉ trong thiên nhiên .</b>
<b>3/ Thái độ :Giáo dục ý thức học tập.</b>



<b>II .THOÂNG TIN BỔ SUNG:</b>
<b>III/ CHUẨN BỊ :</b>


<b>1/Chuẩn bị phương tiện dạy học:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(102)</span><div class='page_container' data-page=102>

b/HS : Oân lại kiến thức từ chương VII – chương X.


<b>2/Phương pháp:Đặt và giải quyết vấn đề+Hợp tác nhóm nho +Làm việc thơng tin.</b>
<b>IV/TIẾN TRÌNH GIẢNG DẠY:</b>


<b>1/ ổn định : (1ph)</b>


<b>2/ Kiểm tra bài cũ: (khơng )</b>
<b>3/Bài mới :(43ph)</b>


<b>IV/NỘI DUNG ÔN TẬP:</b>
<b>A/ Phần trắc nghiệm :</b>


<b>GV ghi tất cả các câu hỏi vào bảng phụ gọi HS lần lượt trả lời:</b>


<i><b>Em hãy khoanh tròn vào 1 trong các chữ cái a, b, c,d…..dưới đây mà em cho là đúng</b></i>
<b>1/ Quả và hạt phát tán nhờ gió thường có đặc điểm sau:</b>


<i> a.Quả và hạt nhẹ thường có cách hoặc có túm lơng. b.Quả khi chín tự mở được</i>
c.Quả có gai móc d.Cả b và c.


<b>2/ Hạt của cây hai lá mầm khác với cây một lá mầm ở điểm:</b>


a.Hạt của cây hai lá mầm không có phôi nhủ b.Hạt của cây hai lá mầm phôi có hai lá
<i>mầm</i>



c.Hạt của cây hai lá mầm khơng có chất dự trữ ở lá mầm d. Cả avà c.


<b>3/ Trong các đặc điểm sau đây đặc điểm nào là đặc trưng nhất đối với cây hạt trần:</b>
a.Lá đa dạng b.Có sự sinh sản hữu tính


<i> c.Có hạt hở chưa có hoa , chưa có quả. d.Có rễ , thân ,lá chính thức và có mạch dẫn.</i>
<b>4/ Thực vật hạt kín tiến hóa hơn cả vì:</b>


<b> a.Có nhiều cây to và sống lâu năm b.Có sự sinh sản hữu tính </b>
c. Có rễ , thân ,lá chính thức và có mạch dẫn.


<i> d.Có cơ quan sinh dưỡng và cơ quan sinh sản cấu tạo phức tạp, đa dạng có khả năng thích nghi</i>
<i>với đời sống khác nhau trên trái đất.</i>


<b>5/ Các vi khuẩn sống trong đất có vai trị gì trong nơng nghiệp:</b>


a.Làm cho đất tơi xốp b.Có khả năng phân hủy chất vơ cơ thành chất hữu cơ cho cây sử dụng
<i> c.Một số vi khuẩn tạo thành nốt sần ở rễ cây họ đậu có khả năng cố định đạm d.Cả b và c</i>


<b>6/ Trật tự các bậc phân loại (từ cao đến thấp) nào dưới đây là đúng?</b>


a. Ngành – lớp - bộ – ho ï- chi – loài b. Lớp - bộ – ho ï- chi – loài - ngành
c. Bộ – ho ï- chi – loài – ngành – lớp d. Ho ï- chi – loài – ngành – lớp - bộ
<b>7/ thực vật có vai trị gì đối với động vật?</b>


a. Thực vật cung cấp ôxi và thức ăn cho động vật
b. Thực vật cung cấp nơi ở và nơi sinh sản cho động vật
<i> c. Cả a và b.</i>



<b>8/ Tại sao nói khơng có cây xanh thì lồi người khơng tồn tại</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(103)</span><div class='page_container' data-page=103>

b.Khơng có cây xanh thì con người khơng có lương thực, thực phẩm
c.Khơng có cây xanh thì con người khơng có thuốc chữa bệnh
<i> d.Cả a,b và c. </i>


<b>B/ Chọn thông tin ở cột B ghép vào cột A sao cho hợp nghĩa ?</b>


<b>Cột A . Cơ quan</b> <b>Cột B. Chức năng chính</b> <b>Trả lời</b>
1.Lá


2.Hoa
3.Quả
4.Hạt


a.Bảo vệ góp phần phát tán hạt


b.Bảo vệ phơi nảy mầm thành cây mới


c.Chế tạo chất hữu cơ trao đổi khí và thoát hơi nước
d.Thụ tinh,kết hạt và tạo quả.


1-c
2-d
3-a
4-b
<b>Cột A. Nhóm thực</b>


<b>vật</b> <b>Cột B. Đặc điểm chính</b> <b>Trả lời</b>



1.Các ngành tảo
2.Ngành rêu
3.Ngành dương xỉ
4.Ngành hạt trần
5.Ngành hạt kín


a.Thân khơng phân nhánh , rễ giả, lá nhỏ, chưa có
gân giữa, sống ở cạn và nơi ẩm ướt


b.Đã có rễ, thân,lá ,có nón, hạt hở ,sống ở cạn là chủ
yếu


c.Chưa có rễ ,thân ,lá sống ở nước là chủ yếu


d.Có thân, rễ, lá chính thức , sống ở cạn có hoa quả,
hạt trong quả


e.Có thân, rễ, lá sống ở cạn có bào tử, bào tử nảy
mầm thành nguyên tản


1-c
2-a
3-e
4-b
5-d


<b>C/ Chọn các từ(số lá mầm ,hai lá mầm, 4 hoặc 5 cánh,3 hoặc 6 cánh , một lá mầm ) để điền vào </b>
<b>chỗ trống cho thích hợp trong các câu sau đây : </b>


-Cây hạt kín được chia thành hai lớp………1……….và lớp………2……….


-Hai lớp này phân biệt nhau chủ yếu ở………3………. của phôi.


-Lớp một lá mầm có số cánh hoa là………4………..


<b>Đáp án: (1) một lá mầm;(2) hai lá mầm ;(3) số lá mầm ;(4) 3 hoặc 6 cánh ; </b>
<b>D/ Phần tự luận: </b>


1/Phân biệt lớp hai lá mầm và lớp một lá mầm
2/Cây trồng khác cây dại như thế nào?


3/ Tại sao nói rừng cây là lá phổi xanh của con người?


4/Học sinh cần phải làm vì để góp phần bảo vệ sự đa dạng thực vật ở Việt Nam?
5/Kể tên một vài loại virut gây bệnh mà em biết?


<b>4 /Daën doø:(1ph)</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(104)</span><div class='page_container' data-page=104>

<b>Tuần: 34 Ngày soạn:……… </b>
<b>Tiết: 67 Ngày dạy:………..</b>


<b> § THI HỌC KÌ II</b>
<b></b>
<b>------I/MỤC TIÊU:</b>


<b>1/Kiến thức:</b>


- Biết được các loại cơ quan của cây có hoa và chức năng của từng loại cơ quan.
<b>-</b> Phân biệt cây một lá mầm với cây hai lá mầm.


<b>-</b> Phân biệt cây hạt trần và cây hạt kín.


<b>-</b> Nắm được các bậc phân loại


<b>-</b> Phân biệt cây trồng và cây dại.


<b>-</b> Nêu được các biện pháp chính để bảo vệ sự đa dạng thực vật ở Việt nam.
<b>-</b> Vi khuẩn vai trò của thực vật đối với đời sống con người.


<b>2/Kỹ năng: Làm quen với dạng đề trắc nghiệm.</b>
<b>3/Thái độ: Giải thích được một số hiện tượng thực tế.</b>
<i><b>II.</b></i> MA TRẬN:


Các chủ
đề chính


Các mức độ nhận thức


Toång


Nhận biết Thông hiểu Vận dụng


TNKQ Tự luận TNKQ Tự luận TNKQ Tự luận


Hoa và
SSHT ù
Quả và
Hạt
Các


<b>DUYỆT CỦA TỔ TRƯỞNG</b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(105)</span><div class='page_container' data-page=105>

nhóm
TV
Tổng


<b>III/ NỘI DUNG:</b>


<b>A/ PHẦN TRẮC NGHIỆM: (4 điểm)</b>


<b>Câu 1:(2 điểm)Em hãy khoanh trịn vào 1 trong các chữ cái a, b, c,d…..dưới đây mà em cho là </b>
<i><b>đúng:</b></i>


<b>1/ Thực vật Hạt Kín tiến hóa hơn cả vì:</b>


<b> a.Có nhiều cây to và sống lâu năm </b>
b.Có sự sinh sản hữu tính


c. Có rễ , thân ,lá chính thức và có mạch dẫn.


<i> d.Có cơ quan sinh dưỡng và cơ quan sinh sản cấu tạo phức tạp, đa dạng có khả năng thích nghi</i>
<i>với đời sống khác nhau trên trái đất.</i>


<b>2/ Trật tự các bậc phân loại (từ cao đến thấp) nào dưới đây là đúng?</b>


<b> a. Ngành – lớp - bộ – ho ï- chi – loài </b> b. Lớp - bộ – ho ï- chi – loài - ngành
c. Bộ – ho ï- chi – loài – ngành – lớp d. Ho ï- chi – loài – ngành – lớp - bộ
<b>3/ Các vi khuẩn sống trong đất có vai trị gì trong nơng nghiệp:</b>


a.Làm cho đất tơi xốp


b.Có khả năng phân hủy chất vơ cơ thành chất hữu cơ cho cây sử dụng



<i> c.Một số vi khuẩn tạo thành nốt sần ở rễ cây họ đậu có khả năng cố định đạm </i>
d.Cả b và c


<b>4/ Tại sao nói khơng có cây xanh thì lồi người khơng thể tồn tại</b>


<b> a.Khơng có cây xanh thì khơng có đủ khí ơxi cần cho con người hơ hấp</b>
b.Khơng có cây xanh thì con người khơng có lương thực, thực phẩm
c.Khơng có cây xanh thì con người khơng có thuốc chữa bệnh
<i> d.Cả a,b và c. </i>


<b>Câu 2:(1 điểm) Chọn thông tin ở cột B ghép vào cột A sao cho hợp nghĩa (1đ)</b>


<b>Cột A . Cơ quan</b> <b>Cột B. Chức năng chính</b> <b>Trả lời</b>


1.Lá
2.Hoa
3.Quả
4. Hạt


a.Bảo vệ góp phần phát tán hạt


b.Bảo vệ phôi nảy mầm thành cây mới


c.Chế tạo chất hữu cơ trao đổi khí và thốt hơi
nước


d.Thụ phấn,thụ tinh,kết hạt và tạo quả.


1-……


2-……
3-……
4-……


</div>
<span class='text_page_counter'>(106)</span><div class='page_container' data-page=106>

<b>ø - Cây Hạt Kín được chia thành hai lớp………1……….và lớp………2……….</b>
- Hai lớp này phân biệt nhau chủ yếu ở………3………. của phôi.


-Lớp một lá mầm có số cánh hoa là………4………..
<b>B/PHẦN TỰ LUẬN(6 điểm)</b>


1/Cây trồng khác cây dại như thế nào?(2 điểm)


2/Học sinh cần phải làm vì để góp phần bảo vệ sự đa dạng thực vật ở Việt Nam? (3 điểm)
3/Kể tên một vài loại virut gây bệnh mà em biết? (1điểm)


<b>IV/ĐÁP ÁN VAØ BIỂU ĐIỂM : </b>
<b>A/ PHẦN TRẮC NGHIỆM: (4 điểm)</b>
<b>B/PHẦN TỰ LUẬN(6 điểm)</b>


<b>5/ DẶN DÒ : (1ph)</b>


Xem trước bài tham quan thiên nhiên


<b> THỐNG KÊ ĐIỂM KIỂM TRA</b>


Lớp TSHS Điểm ĐiểmTB 


Tỉ lệ
%



Ghi
chú


0-2 3-4 5-6 7-8 9-10


<b>65</b>
<b>66</b>


<b> NHẬN XÉT BÀI KIỂM TRA</b>


………
………
………
……….
<b>………</b>
<b>………</b>
<b>………</b>
<b>………</b>
<b>……….</b>


RÚT KINH NGHIỆM QUA BÀI KIỂM TRA.


</div>
<span class='text_page_counter'>(107)</span><div class='page_container' data-page=107>

<b>………</b>
<b>………</b>
<b>………</b>
<b>……….</b>


………
………
………



<b>Tuần: 34 Ngày soạn : ………</b>
<b>Tiết: 68 Ngày dạy : ………..</b>


<b>§ 53 THAM QUAN THIÊN NHIÊN </b>
<b></b>


<b>------I/MỤC TIÊU: </b>
<b>1/Kiến thức:</b>


<b>-</b> Xác đinh được nơi sống, sự phân bố của các nhóm thực vật chính.


<b>-</b> Quan sát đặc điểm hình thái để nhận biết đại diện của một số ngành thực vật chính.
<b>-</b> Củng cố và mở rộng kiến thức về tính đa dạng thích nghi của TV trong điều kiện sống cụ


theå.


<b> 2/Kĩ năng :Rèn kĩ năng quan sát, thực hành, kỹ năng làm việc độc lập, theo nhóm.</b>
<b>3/Thái độ:Giáo dục lịng u thiên nhiên bảo vệ cây cối.</b>


<b>II .THÔNG TIN BỔ SUNG:</b>
<b>III/CHUẨN BỊ:</b>


<b>1/Chuẩn bị phương tiện dạy học:</b>


<b> a/GV: GV trực tiếp tìm địa điểm trước. Phân cơng nhóm cụ thể. Kẹp ép cây.</b>


b/HS : Ơn tập kiến thức có liên quan. Chuẩn bị dụng cu theo nhómï: dụng cụ đào đất, túi ni
lông trắng, kéo cắt cây, kẹp ép tiêu bản, panh, kính lúp, nhãn ghi tên cây( theo mẫu), kẻ sẵn bảng
theo mẫu SGK/173



<b>2/Phương pháp:Đặt và giải quyết vấn đề+Hợp tác nhóm nhỏ +Làm việc thơng tin.</b>
<b>IV/TIẾN TRÌNH GIẢNG DẠY:</b>


<b>1/ ổn định : (1ph)</b>
<b>2/ Kiểm tra bài cũ: </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(108)</span><div class='page_container' data-page=108>

<b>3/ Mở bài (1ph )</b>


- Chúng ta đã quan sát, nghiên cứu các cơ quan : rễ, thân, lá, hoa, quả, hạt của thực vật có hoa.
Quan sát nghiên cứu các nhóm sinh vật có cấu tạo từ đơn giản đến phức tạp, nhưng chúng ta
chưa quan sát chúng trong thiên nhiên, chưa biết chúng phân bố như thế nào và thích nghi ra sao
trong điều kiện sống cụ thể.


-Buổi tham quan thiên nhiên sẽ giúp các em củng cố và mở rộng kiến thức về tính đa dạng và
thích nghi của thực vật trong những điều kiện sống cụ thể của môi trường . qua quan sát, nhận
xét thực vật trong thiên nhiên , các em sẽ yêu quý và bảo vệ thực vật , say mê nghiên cứu tìm
hiểu thế giới thực vật đa dạng và phong phú.


<b>HOẠT ĐỘNG 1 : QUAN SÁT NGOAØI THIÊN NHIÊN (29ph)</b>


<i><b>Mục tiêu : Xác đinh được nơi sống, sự phân bố của các nhóm thực vật chính. </b></i>


<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b>


* Gv yêu cầu Hs hoạt động theo nhóm. u
cầu Hs quan sát:


- Quan sát hình thái của thực vật, nhận xét
đặc điểm thích nghi của thực vật.



- Nhận dạng thực vật, xếp chúng vào nhóm.
- Thu thập mẫu vật.


* Ghi chép ngồi thiên nhiên:


<i><b>a/ Quan sát hình thái một số thực vật:</b></i>
+ quan sát re,ã thân, lá, hoa, quả.


+ quan sát hình thái của các cây sống ở mơi
trường: cạn, nước, ẩm……….tìm đặc điểm thích
nghi.


+ lấy mẫu cho vào túi ni lông: lưu ý Hs khi
lấy mẫu gồm các bộ phận:


-Hoa hoặc quả


-Cành nhỏ (đối với cây) buộc nhãn tên cây để
tránh nhầm lẫn. (lưu ý Hs chỉ lấy mẫu ở cây
dại).


<i><b>b/Nhận dạng thực vật xếp chúng vào nhóm:</b></i>
-Xác định tên một số cây quen thuộc.


-Vị trí phân loại: tới lớp đối với thực vật hạt
kín.


* Hs hoạt động theo nhóm và tiến hành
quan sát :



</div>
<span class='text_page_counter'>(109)</span><div class='page_container' data-page=109>

<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b>
Tới ngành đối với ngành rêu, dương xỉ, hạt


trần.


<i><b>c/ Ghi chép:</b></i>


-ghi chép ngay các điều quan sát được.
-thống kê vào bảng kẻ sẵn


HS tiến hành ghi chép.


<i><b>Kết luận:</b></i>


<b>Stt</b> <b>Tên cây </b>
<b>thường </b>
<b>gọi</b>


<b>Nơi </b>
<b>mọc</b>


<b>Mơi </b>
<b>trường </b>
<b>sống (địa </b>
<b>hình….)</b>


<b>Đặc điểm </b>
<b>hình thái </b>
<b>của </b>



<b>cây(thân, </b>
<b>lá, hoa, </b>
<b>quả)</b>


<b>Nhóm </b>
<b>thực vật</b>


<b>Nhận </b>
<b>xét</b>


1 Tảo Nước Chưa có


rễ, thân,
lá.


Bậc thấp


2 Rêu m ướt m ướt rễgiã,


thân,
lá nhỏ.


Bậc cao


3 Rau bợ nước nước có rễ,


thân, lá. Bậc cao


4 Dương xỉ cạn cạn Sinh sản



bằng bào
tử.


Bậc cao


5 thông cạn cạn Sinh sản


bằng nón. Bậc cao


6 Mít cạn cạn Sinh saûn


bằng hạt. Bậc cao
<b>4/ Kiểm tra – đánh giá:(6ph) </b>


<b>-Gv nhận xét kết quả các nhóm, thái độ học tập của Hs .</b>


<b>-Nhắc nhở những nhóm chưa tích cực, tun dương những nhóm có kết quả tốt.</b>
<b>5/ Dặn dị:(5ph)</b>


<b>-</b> <b>Hồn thiện báo cáo thu hoạch theo bảng sau :</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(110)</span><div class='page_container' data-page=110>

<b>thường </b>
<b>gọi</b>


<b>mọc</b> <b>trường </b>


<b>sống (địa </b>
<b>hình….)</b>



<b>hình thái </b>
<b>của cây</b>
<b>(thân, lá, </b>
<b>hoa, quả)</b>


<b>thực vật</b> <b>xét</b>


1
2
3
…..


<b>- Tập làm mẫu cây khô.</b>


<b>+ Dùng mẫu thu hái được để làm mẫu cây khô.</b>
<b>+ Cách làm theo hướng dẫn SGK.</b>


<b>-Yêu cầu mẫu cây: với cây gỗ chọn cành vừa phải, có đủ hoa, quả, lá khơng bị sâu, không</b>
<b>rách; với những cây nhỏ như dương xỉ, cỏ dại…………thì đào cả rễrũ sạch đất.</b>


<b>-Cách tiến hành:</b>


<b>-Đặc ngay ngắn mẫu cây lên nửa tờ giấy báo đã gấp đôi, gấp tờ báo lại.</b>
<b>-Xếp các mẫu vào trong cặp ép cây.</b>


<b>-Cặp ép cây làm bằng những thanh gỗ, thanh tre, nứa ép lại thành một khung mắt cáo(30cm x</b>
<b>45cm). ghép hai thanh bằng dây thép hoặc đinh nhỏ.</b>


<b>-Dùng dây vải buộc chặt kẹp ép cây. Nén kẹp dưới vật nặng rồi đem phơi nắng hoặc xấy cho </b>
<b>đến khô.</b>



<b>-Hằng ngày thay giấy báo. Sau 1-2 ngày không phải nén cặp bằng vật nặng nửa.</b>


<b>-Sau khi mẫu cây khô lấy mẫu ra đặt lên tờ giấy trắng, dùng kim chỉ hoặc băng dính đính chặt </b>
<b>cây vào tờ bìa . dán nhãn vào một gốc.</b>


<b>- ( các em cũng có thể làm theo cách: sau khi thu hái mẫu, xếp vào cặp ép cây, mang về </b>
<b>nhà, nếu có bàn là thì làm các mẫu cây cho đến khơ rồi gắn vào tờ bìa, dán nhãn.</b>


<b>Chú ý khơng để bàn là qua nóng, phải làm nhiều lần để cây khơ dần) .</b>


<b>DUYỆT CỦA TỔ TRƯỞNG</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(111)</span><div class='page_container' data-page=111>

<b>Tuần: 35 Ngày soạn : ………</b>
<b>Tiết: 69 Ngày dạy : ………..</b>


<b>§ 53 THAM QUAN THIÊN NHIÊN (Tiếp theo)</b>
<b></b>


<b>------I/MỤC TIÊU: </b>
<b>1/Kiến thức:</b>


<b>-</b> Xác đinh được nơi sống, sự phân bố của các nhóm thực vật chính.


<b>-</b> Quan sát đặc điểm hình thái để nhận biết đại diện của một số ngành thực vật chính.
<b>-</b> Củng cố và mở rộng kiến thức về tính đa dạng thích nghi của thực vật trong điều kiện


sống cụ thể.


<b> 2/Kĩ năng : Rèn kĩ năng quan sát, thực hành, kỹ năng làm việc độc lập, theo nhóm.</b>


<b>3/Thái độ:Giáo dục lịng u thiên nhiên bảo vệ cây cối.</b>


<b>II .THÔNG TIN BỔ SUNG:</b>
<b>III/CHUẨN BỊ:</b>


<b>1/Chuẩn bị phương tiện dạy học:</b>


<b> a/GV: GV trực tiếp tìm địa điểm trước. Phân cơng nhóm cụ thể. Kẹp ép cây.</b>


b/HS : Ơn tập kiến thức có liên quan. Chuẩn bị dụng cu theo nhómï: dụng cụ đào đất, túi ni
lông trắng, kéo cắt cây, kẹp ép tiêu bản, panh, kính lúp, nhãn ghi tên cây( theo mẫu), kẻ sẵn bảng
theo mẫu SGK/173


<b>2/Phương pháp:Đặt và giải quyết vấn đề+Hợp tác nhóm nhỏ +Làm việc thơng tin.</b>
<b>IV/TIẾN TRÌNH GIẢNG DẠY:</b>


<b>1/ ổn định : (1ph)</b>
<b>2/ Kiểm tra bài cũ: </b>


<b> Kiểm tra dụng cụ của nhóm.</b>
3/ Mở bài (1ph )


</div>
<span class='text_page_counter'>(112)</span><div class='page_container' data-page=112>

-Buổi tham quan thiên nhiên sẽ giúp các em củng cố và mở rộng kiến thức về tính đa dạng và
thích nghi của thực vật trong những điều kiện sống cụ thể của môi trường . qua quan sát, nhận
xét thực vật trong thiên nhiên , các em sẽ yêu quý và bảo vệ thực vật , say mê nghiên cứu tìm
hiểu thế giới thực vật đa dạng và phong phú.


<b>HOẠT ĐỘNG 2 : QUAN SÁT NỘI DUNG TỰ CHỌN (29ph)</b>


<i><b>Mục tiêu : Quan sát đặc điểm hình thái để nhận biết đại diện của một số ngành thực vật chính.</b></i>



<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b>


* Gv yeâu cầu Hs có thể tiến hành một trong
ba nội dung sau:


+ quan sát biến dạng của rễ, thân, lá.


+ quan sát mối quan hệ giữa thực vật với thực
vật và giữa thực vật với đông vật.


+ Nhận xét về sự phân bố của thực vật trong
khu vực tham quan.


<i><b>Cách thực hiện:</b></i>


Gv phân cơng các nhóm lựa chon một nội
dung quan sát.


Ví dụ: nội dung b cần quan sát các vấn đề
sau:


+ Hiện tượng cây mọc trên cây: rêu, lưỡi mèo
tai chuột.


+ Hiện tượng cây bốp cổ: cây si, đa ,
đề……….mọc trên cây gỗ to.


+ Quan sát thực vật sống ký sinh: tầm gửi, tô
hồng… + Quan sát hoa thụ phấn nhờ sâu bọ…


=> rút ra kết luận nhận xét về mối quan hệ
giữa thực vật với thực vật và giữa thực vật với
đông vật.


Hs chọn một trong ba nội dung sau:


Hs rút ra kết luận về mối quan hệ giữa thực
vật với thực vật và giữa thực vật với đơng
vật.


<i><b>Kết luận:</b></i>


<b>Stt</b> <b>Tên cây </b>
<b>thường </b>
<b>gọi</b>


<b>Nơi </b>
<b>mọc</b>


<b>Mơi </b>
<b>trường </b>
<b>sống (địa </b>
<b>hình….)</b>


<b>Đặc điểm </b>
<b>hình thái </b>
<b>của cây</b>
<b>(thân, lá, </b>


<b>Nhóm </b>


<b>thực vật</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(113)</span><div class='page_container' data-page=113>

<b>hoa, quaû)</b>
1


2
3
…..


<b>4/ Kiểm tra – đánh giá:(6ph) </b>


<b>-Gv nhận xét kết quả các nhóm, thái độ học tập của Hs .</b>


<b>-Nhắc nhở những nhóm chưa tích cực, tun dương những nhóm có kết quả tốt.</b>
<b>5/ Dặn dị:(5ph)</b>


<b>-</b> <b>Hồn thiện báo cáo thu hoạch theo bảng sau :</b>
<b>Stt</b> <b>Tên cây </b>


<b>thường </b>
<b>gọi</b>


<b>Nơi </b>
<b>mọc</b>


<b>Mơi </b>
<b>trường </b>
<b>sống (địa </b>
<b>hình….)</b>



<b>Đặc điểm </b>
<b>hình thái </b>
<b>của </b>


<b>cây(thân, </b>
<b>lá, hoa, </b>
<b>quả)</b>


<b>Nhóm </b>
<b>thực vật</b>


<b>Nhận </b>
<b>xét</b>


1
2
3
…..


<b>- Tập làm mẫu cây khô.</b>


<b>+ Dùng mẫu thu hái được để làm mẫu cây khô.</b>
<b>+ Cách làm theo hướng dẫn SGK.</b>


<b>-Yêu cầu mẫu cây: với cây gỗ chọn cành vừa phải, có đủ hoa, quả, lá khơng bị sâu, không</b>
<b>rách; với những cây nhỏ như dương xỉ, cỏ dại…………thì đào cả rễrũ sạch đất.</b>


<b>-Cách tiến hành:</b>


<b>-Đặc ngay ngắn mẫu cây lên nửa tờ giấy báo đã gấp đôi, gấp tờ báo lại.</b>


<b>-Xếp các mẫu vào trong cặp ép cây.</b>


<b>-Cặp ép cây làm bằng những thanh gỗ, thanh tre, nứa ép lại thành một khung mắt cáo(30cm x</b>
<b>45cm). ghép hai thanh bằng dây thép hoặc đinh nhỏ.</b>


<b>-Dùng dây vải buộc chặt kẹp ép cây. Nén kẹp dưới vật nặng rồi đem phơi nắng hoặc xấy cho </b>
<b>đến khô.</b>


<b>-Hằng ngày thay giấy báo. Sau 1-2 ngày không phải nén cặp bằng vật nặng nửa.</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(114)</span><div class='page_container' data-page=114>

<b>- ( các em cũng có thể làm theo cách: sau khi thu hái mẫu, xếp vào cặp ép cây, mang về </b>
<b>nhà, nếu có bàn là thì làm các mẫu cây cho đến khơ rồi gắn vào tờ bìa, dán nhãn.</b>


<b>Chú ý khơng để bàn là qua nóng, phải làm nhiều lần để cây khô dần) .</b>


<b>Tuần: 35 Ngày soạn : ………</b>
<b>Tiết: 70 Ngày dạy : ………..</b>


<b>§ 53 THAM QUAN THIÊN NHIÊN (Tiếp theo)</b>
<b></b>


<b>------I/MỤC TIÊU: </b>
<b>1/Kiến thức:</b>


<b>-</b> Xác đinh được nơi sống, sự phân bố của các nhóm thực vật chính.


<b>-</b> Quan sát đặc điểm hình thái để nhận biết đại diện của một số ngành thực vật chính.
<b>-</b> Củng cố và mở rộng kiến thức về tính đa dạng thích nghi của thực vật trong điều kiện


sống cụ thể.



<b> 2/Kĩ năng : Rèn kĩ năng quan sát, thực hành, kỹ năng làm việc độc lập, theo nhóm.</b>
<b>3/Thái độ:Giáo dục lòng yêu thiên nhiên bảo vệ cây cối.</b>


<b>II .THÔNG TIN BỔ SUNG:</b>
<b>III/CHUẨN BỊ:</b>


<b>1/Chuẩn bị phương tiện dạy học:</b>


<b> a/GV: GV trực tiếp tìm địa điểm trước. Phân cơng nhóm cụ thể. Kẹp ép cây.</b>


b/HS : Ôn tập kiến thức có liên quan. Chuẩn bị dụng cu theo nhómï: dụng cụ đào đất, túi ni
lơng trắng, kéo cắt cây, kẹp ép tiêu bản, panh, kính lúp, nhãn ghi tên cây( theo mẫu), kẻ sẵn bảng
theo mẫu SGK/173


<b>2/Phương pháp:Đặt và giải quyết vấn đề+Hợp tác nhóm nhỏ +Làm việc thơng tin.</b>
<b>IV/TIẾN TRÌNH GIẢNG DẠY:</b>


<b>1/ ổn định : (1ph)</b>
<b>2/ Kiểm tra bài cũ: </b>


<b> Kiểm tra dụng cụ của nhóm.</b>
3/ Mở bài (1ph )


- Chúng ta đã quan sát, nghiên cứu các cơ quan : rễ, thân, lá, hoa, quả, hạt của thực vật có hoa.
Quan sát nghiên cứu các nhóm sinh vật có cấu tạo từ đơn giản đến phức tạp, nhưng chúng ta
chưa quan sát chúng trong thiên nhiên, chưa biết chúng phân bố như thế nào và thích nghi ra sao
trong điều kiện sống cụ thể.


</div>
<span class='text_page_counter'>(115)</span><div class='page_container' data-page=115>

xét thực vật trong thiên nhiên , các em sẽ yêu quý và bảo vệ thực vật , say mê nghiên cứu tìm


hiểu thế giới thực vật đa dạng và phong phú.


<b> HOẠT ĐỘNG 3 : THẢO LUẬN TOÀN LỚP (29ph)</b>


<i><b>Mục tiêu : Giải thích được cơ sở khoa học của các biện pháp tránh thai. </b></i>


<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b>


* Gv u cầu đại diện các nhóm tình bày kết
quả quan sát được.


* Gv giải đáp các thắc mắc của Hs.


* Nhận xét đánh giá các nhóm. Tun dương
các nhóm tích cực.


* Gv yêu cầu Hs viết báo cáo thu hoạch theo


mẫu T/173 SGK. * Hs viết báo cáo thu hoạch theo mẫu :


1
2
3

<b>Kết luận:</b>


<b>Stt</b> <b>Tên cây </b>
<b>thường </b>
<b>gọi</b>



<b>Nơi </b>
<b>mọc</b>


<b>Mơi </b>
<b>trường </b>
<b>sống (địa </b>
<b>hình….)</b>


<b>Đặc điểm </b>
<b>hình thái </b>
<b>của </b>


<b>cây(thân, </b>
<b>lá, hoa, </b>
<b>quả)</b>


<b>Nhóm </b>
<b>thực vật</b>


<b>Nhận </b>
<b>xét</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(116)</span><div class='page_container' data-page=116>

<b>4/ Kiểm tra – đánh giá:(6ph) </b>


<b>-Gv nhận xét kết quả các nhóm, thái độ học tập của Hs .</b>


<b>-Nhắc nhở những nhóm chưa tích cực, tun dương những nhóm có kết quả tốt.</b>
<b>5/ Dặn dị:(5ph)</b>


<b>-</b> <b>Hồn thiện báo cáo thu hoạch theo bảng sau :</b>


<b>Stt</b> <b>Tên cây </b>


<b>thường </b>
<b>gọi</b>


<b>Nơi </b>
<b>mọc</b>


<b>Mơi </b>
<b>trường </b>
<b>sống (địa </b>
<b>hình….)</b>


<b>Đặc điểm </b>
<b>hình thái </b>
<b>của </b>


<b>cây(thân, </b>
<b>lá, hoa, </b>
<b>quả)</b>


<b>Nhóm </b>
<b>thực vật</b>


<b>Nhận </b>
<b>xét</b>


1
2
3


…..


<b>- Tập làm mẫu cây khô.</b>


<b>+ Dùng mẫu thu hái được để làm mẫu cây khô.</b>
<b>+ Cách làm theo hướng dẫn SGK.</b>


<b>-Yêu cầu mẫu cây: với cây gỗ chọn cành vừa phải, có đủ hoa, quả, lá khơng bị sâu, khơng</b>
<b>rách; với những cây nhỏ như dương xỉ, cỏ dại…………thì đào cả rễrũ sạch đất.</b>


<b>-Cách tiến hành:</b>


<b>-Đặc ngay ngắn mẫu cây lên nửa tờ giấy báo đã gấp đôi, gấp tờ báo lại.</b>
<b>-Xếp các mẫu vào trong cặp ép cây.</b>


<b>-Cặp ép cây làm bằng những thanh gỗ, thanh tre, nứa ép lại thành một khung mắt cáo(30cm x</b>
<b>45cm). ghép hai thanh bằng dây thép hoặc đinh nhỏ.</b>


<b>-Dùng dây vải buộc chặt kẹp ép cây. Nén kẹp dưới vật nặng rồi đem phơi nắng hoặc xấy cho </b>
<b>đến khô.</b>


<b>-Hằng ngày thay giấy báo. Sau 1-2 ngày không phải nén cặp bằng vật nặng nửa.</b>


<b>-Sau khi mẫu cây khô lấy mẫu ra đặt lên tờ giấy trắng, dùng kim chỉ hoặc băng dính đính chặt </b>
<b>cây vào tờ bìa . dán nhãn vào một gốc.</b>


<b>- ( Các em cũng có thể làm theo cách: sau khi thu hái mẫu, xếp vào cặp ép cây, mang về</b>
<b>nhà, nếu có bàn là thì làm các mẫu cây cho đến khơ rồi gắn vào tờ bìa, dán nhãn.</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(117)</span><div class='page_container' data-page=117></div>


<!--links-->

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×