Tải bản đầy đủ (.ppt) (15 trang)

hội khỏe phù đổng

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (561.79 KB, 15 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

Chào mừng Thầy, Cô giáo



Chào mừng Thầy, Cô giáo



Chào mừng Thầy, Cô giáo



Chào mừng Thầy, Cô giáo


Cùng các em Học Sinh



Cùng các em Học Sinh



Về tham dự HỘI GIẢNG



Về tham dự HỘI GIẢNG



GIÁO ÁN ĐIỆN TỬ



GIÁO ÁN ĐIỆN TỬ



PHÒNG GIÁO DỤC - ĐÀO TẠO ĐẠI LỘC



</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

Tiết 23



</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

SỰ NỞ VÌ NHIỆT CỦA CHẤT KHÍ



SỰ NỞ VÌ NHIỆT CỦA CHẤT KHÍ



I. THÍ NGHIỆM


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

SỰ NỞ VÌ NHIỆT CỦA CHẤT KHÍ




SỰ NỞ VÌ NHIỆT CỦA CHẤT KHÍ



I. THÍ NGHIỆM


2.Nhúng 1 đầu ống vào cốc nước màu.
3.Dùng ngón tay bịt chặt đầu cịn lại
4.Rút ống ra khỏi cốc sao cho còn một
giọt nước màu trong ống.


5.Lắp chặt nút cao su có gắn ống thủy tinh
với giọt nước màu vào bình cầu, để nhốt
một lượng khí trong bình.


6.Xát hai bàn tay vào nhau cho nóng lên, rồi áp chặt vào
bình cầu. Quan sát hiện tượng xảy ra với giọt nước màu.


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

SỰ NỞ VÌ NHIỆT CỦA CHẤT KHÍ



SỰ NỞ VÌ NHIỆT CỦA CHẤT KHÍ



C1. Có hiện tượng gì xảy ra với giọt nước màu trong ống
thủy tinh khi bàn tay áp vào bình cầu? Hiện tượng này
chứng tỏ thể tích khơng khí trong bình thay đổi thế nào ?
C2. Khi ta thơi khơng áp tay vào bình cầu, có hiện tượng


gì xảy ra với giọt nước màu trong ống thuỷ tinh ?


Hiện tượng này chứng tỏ điều gì ?C1. Giọt nước màu đi lên, chứng tỏ thể tích khơng khí trong bình tăng:khơng khí nở ra
C2. Giọt nước màu đi xuống, chứng tỏ thể tích khơng khí



trong bình giảm.


I. THÍ NGHIỆM


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

SỰ NỞ VÌ NHIỆT CỦA CHẤT KHÍ



SỰ NỞ VÌ NHIỆT CỦA CHẤT KHÍ



C1. Giọt nước màu đi lên, chứng tỏ thể tích khơng khí trong
bình tăng:khơng khí nở ra


C2. Giọt nước màu đi xuống, chứng tỏ thể tích khơng khí
trong bình giảm.


C3. Tại sao thể tích khơng khí trong bình cầu lại tăng
lên khi ta áp hai bàn tay nóng vào bình ?


C4. Tại sao thể tích khơng khí trong bình cầu lại giảm
đi khi ta thôi áp hai bàn tay nóng vào bình ?


C3. Do khơng khí trong bình bị nóng lên.
C4.Do khơng khí trong bình lạnh đi.


I. THÍ NGHIỆM


</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

SỰ NỞ VÌ NHIỆT CỦA CHẤT KHÍ



SỰ NỞ VÌ NHIỆT CỦA CHẤT KHÍ



C1.Giọt nước màu đi lên, chứng tỏ thể tích khơng khí trong


bình tăng:khơng khí nở ra


C2.Giọt nước màu đi xuống, chứng tỏ thể tích khơng khí
trong bình giảm.


C3.Do khơng khí trong bình bị nóng lên.
C4.Do khơng khí trong bình lạnh đi.


I. THÍ NGHIỆM


II. TRẢ LỜI CÂU HỎI


<b>III. RÚT RA KẾT LUẬN:</b>


a) Thể tích khí trong bình...
khi nóng lên


b) Thể tích trong bình giảm khi khí
...


-Nóng lên, lạnh đi
-Tăng,giảm


tăng


lạnh đi


</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

SỰ NỞ VÌ NHIỆT CỦA CHẤT KHÍ



SỰ NỞ VÌ NHIỆT CỦA CHẤT KHÍ




II.TRẢ LỜI CÂU HỎI


C5. Hãy đọc bảng 20.1 ghi độ tăng thể tích của 1000cm3




(1 lít) một số chất, khi nhiệt độ của nó tăng thêm
500C và rút ra nhận xét:


<b>Chất khí</b>


<b>Chất khí</b> <b>Chất lỏngChất lỏng</b> <b>Chất rắnChất rắn</b>


<b>Khơng khí : 183cm3</b> <b>Rượu : 58cm<sub> 58cm</sub>33</b> <b>Nhôm : 3,45cm3</b>


<b>Hơi nước : 183cm183cm33</b> <b><sub>Dầu hoả : 55cm</sub><sub> 55cm</sub>33</b> <b><sub>Đồng :</sub><sub> 2,55cm</sub>3</b>


<b>Khí ơxi : 183cm183cm33</b> <b>Thuỷ ngân : 9cm3</b> <b>Sắt : 1,80cm3</b>


I.THÍ NGHIỆM


IV.SO SÁNH SỰ NỞ VÌ NHIỆT CỦA CÁC CHẤT
III.RÚT RA KẾT LUẬN


</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>

SỰ NỞ VÌ NHIỆT CỦA CHẤT KHÍ



SỰ NỞ VÌ NHIỆT CỦA CHẤT KHÍ



II.TRẢ LỜI CÂU HỎI



<b>Sắt : 1,80cm3</b>


<b>Thuỷ ngân : 9cm3</b>


<b>Khí ơxi : 183cm183cm33</b>


<b>Đồng : 2,55cm3</b>


<b>Dầu hoả : 55cm 55cm33</b>


<b>Hơi nước : 183cm183cm33</b>


<b>Nhôm : 3,45cm3</b>


<b>Rượu : 58cm 58cm33</b>


<b>Khơng khí : 183cm3</b>


<b>Chất rắn</b>
<b>Chất rắn</b>
<b>Chất lỏng</b>
<b>Chất lỏng</b>
<b>Chất khí</b>
<b>Chất khí</b>
I.THÍ NGHIỆM


IV.SO SÁNH SỰ NỞ VÌ NHIỆT CỦA CÁC CHẤT
III.RÚT RA KẾT LUẬN



Chất khí nở ra khi nóng lên, co lại khi lạnh đi


Các chất khí khác nhau nở vì nhiệt giống nhau.


</div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10>

SỰ NỞ VÌ NHIỆT CỦA CHẤT KHÍ



SỰ NỞ VÌ NHIỆT CỦA CHẤT KHÍ



II.TRẢ LỜI CÂU HỎI
I.THÍ NGHIỆM


IV.SO SÁNH SỰ NỞ VÌ NHIỆT CỦA CÁC CHẤT
III.RÚT RA KẾT LUẬN


Chất khí nở ra khi nóng lên, co lại khi lạnh đi


Các chất khí khác nhau nở vì nhiệt giống nhau.


Chất khí nở vì nhiệt nhiều hơn chất lỏng, chất lỏng
nở vì nhiệt nhiều hơn chất rắn


<b>Kết kuận</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(11)</span><div class='page_container' data-page=11>

SỰ NỞ VÌ NHIỆT CỦA CHẤT KHÍ



SỰ NỞ VÌ NHIỆT CỦA CHẤT KHÍ



II.TRẢ LỜI CÂU HỎII.THÍ NGHIỆM


IV.SO SÁNH SỰ NỞ VÌ NHIỆT CỦA CÁC CHẤT


III.RÚT RA KẾT LUẬN


V.VẬN DỤNG


C7.


C7. Tại sao quả bóng bàn đang bị bẹp, khi nhúng Tại sao quả bóng bàn đang bị bẹp, khi nhúng
vào nước nóng lại có thể phồng lên?


vào nước nóng lại có thể phồng lên?


</div>
<span class='text_page_counter'>(12)</span><div class='page_container' data-page=12>

SỰ NỞ VÌ NHIỆT CỦA CHẤT KHÍ



SỰ NỞ VÌ NHIỆT CỦA CHẤT KHÍ



II.TRẢ LỜI CÂU HỎII.THÍ NGHIỆM


IV.SO SÁNH SỰ NỞ VÌ NHIỆT CỦA CÁC CHẤT
III.RÚT RA KẾT LUẬN


V.VẬN DỤNG


C7.Khi cho quả bóng bàn bị bẹp vào nước nóng, khơng khí
trongquả bóng bị nóng lên, nở ra làm cho quả bóng lại
phồng lên như cũ.


</div>
<span class='text_page_counter'>(13)</span><div class='page_container' data-page=13>

SỰ NỞ VÌ NHIỆT CỦA CHẤT KHÍ



SỰ NỞ VÌ NHIỆT CỦA CHẤT KHÍ




II.TRẢ LỜI CÂU HỎII.THÍ NGHIỆM


IV.SO SÁNH SỰ NỞ VÌ NHIỆT CỦA CÁC CHẤT
III.RÚT RA KẾT LUẬN


V.VẬN DỤNG


C7.
C8.


C9. Dụng cụ đo độ nóng, lạnh đầu tiên của lịai


người do nhà bác học Galilê (1564 – 1642) sáng chế.
Nó gồm một bình cầu có gắn một ống


thủy tinh. Hơ nóng bình rồi nhúng đầu ống thủy
tinh vào một bình đựng nước.


Khi bình khí nguộiđi, nước dâng lên trong ống thủy tinh.
Bây giờ, dựa vào mức nước trong ống thủy tinh,


</div>
<span class='text_page_counter'>(14)</span><div class='page_container' data-page=14>

SỰ NỞ VÌ NHIỆT CỦA CHẤT KHÍ



SỰ NỞ VÌ NHIỆT CỦA CHẤT KHÍ



II.TRẢ LỜI CÂU HỎII.THÍ NGHIỆM


IV.SO SÁNH SỰ NỞ VÌ NHIỆT CỦA CÁC CHẤT
III.RÚT RA KẾT LUẬN



V.VẬN DỤNG


VI.CỦNG CỐ - HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ


 Chất khí nở ra khi nóng lên, co lại khi lạnh đi.


 Các chất khí khác nhau nở vì nhiệt giống nhau.


 Chất khí nở vì nhiệt nhiều hơn chất lỏng, chất lỏng


nở vì nhiệt nhiều hơn chất rắn.


 Trả lời câu hỏi C7, C8, C9 vào vở bài tập.
 Làm các bài tập 20.1 đến 20.6


</div>
<span class='text_page_counter'>(15)</span><div class='page_container' data-page=15>

Chúc các em hc tt

<sub>Chỳc cỏc em hc tt</sub>



CáM ƠN CáC THầY CÔ


CáM ƠN CáC THầY CÔ


CùNG CáC EM HọC SINH


CùNG CáC EM HäC SINH



</div>

<!--links-->

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×