Tải bản đầy đủ (.pdf) (4 trang)

Giáo án Hóa học 10 Bài 25: Flo – brom – iot (t2)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (199.13 KB, 4 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>GIÁO ÁN DỰ GIỜ DẠY MẪU Tuần: 25 Tiết theo PPCT: 44 Ngày soạn: 07/02/2017 Ngày giảng: 13/02/2017. Bài 25: FLO – BROM – IOT (t2). I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức - HS biết được: + Sơ lược tính chất vật lý, ứng dụng và điều chế flo, brom, iot và một số hợp chất của chúng. - HS hiểu được: + Sự giống nhau về tính chất hóa học của flo, brom, iot so với clo; + Phương pháp điều chế các đơn chất halogen. 2. Kỹ năng - HS giải thích được vì sao tính oxi hóa giảm dần từ F2 -> I2, tính axit tăng theo chiều HF < HCl < HBr < HI; - Viết phương trình phản ứng minh họa cho tính chất hóa học của Flo, Clo, Brom, Iot và so sánh khả năng hoạt động của chúng; - Rèn luyện kỹ năng quan sát hình ảnh, clip thí nghiệm từ đó rút ra nhận xét. 3. Phát triển năng lực của học sinh - Rèn luyện cho HS năng lực phát hiện và giải quyết vấn đề. - Khả năng vận dụng kiến thức vào thực tế (nhận biết tinh bột bằng iot hoặc ngược lại). - Năng lực tư duy hóa học; - Năng lực ngôn ngữ hóa học. II. CHUẨN BỊ. Lop10.com.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> 1. Giáo viên - Bài giảng, bảng tuần hoàn; - Tranh ảnh, video hoặc clip mô phỏng về phản ứng hóa học liên quan. 2. Học sinh - Chuẩn bị bài trước khi lên lớp; - SGK, vở ghi chép. III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 1. Ổn định lớp 2. Kiểm tra bài cũ HS lên bảng hoàn thành PTPU: Al  Br2   Br2  H 2   Br2  H 2 O  . 3. Bài mới HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH Hoạt động 1: - GV giới thiệu và hướng dẫn HS - HS lắng nghe, không cần ghi vào vở. tự đọc phần ứng dụng và sản xuất * Ứng dụng: + Dược phẩm brom trong công nghiệp. + Công nghiệp phim ảnh + Công nghiệp dầu mỏ, hóa chất nông nghiệp, phẩm nhuộm và những hoa chất trung gian,… * Sản xuất: 0. 1. 1. 0. Cl 2  2 Na Br   2 Na Cl  Br 2. Hoạt động 2: - Cho HS quan sát hình ảnh cùng với tìm hiểu SGK, nêu tính chất vật lí và trạng thái tự nhiên của iot.. III. IOT 1. Tính chất vật lí và trạng thái tự nhiên - HS quan sát hình ảnh, tìm hiểu SGK, trả lời câu hỏi: + Iot là chất rắn, dạng tinh thể màu đen tím. + Khi đun nóng, iot rắn biến thành hơi, không. Lop10.com.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> qua trạng thái lỏng. Hiện tượng này gọi là sự thăng hoa của iot. + Rất ít tan trong nước nhưng tan nhiều trong dung môi hữu cơ.. - Trong tự nhiên, iot tồn tại như thế nào? Ở đâu? - HS suy nghĩ trả lời: Trong tự nhiên, iot chủ yếu tồn tại ở dạng hợp chất là muối iotua, chủ yếu trong rong biển, nước biển, tuyến giáp người và động vật. Muối iotua hiếm hơn muối bromua, trong nước biển chỉ có một lượng rất nhỏ muối iotua.. - GV nhận xét, kết luận.. Hoạt động 3: - GV: Tính chất đặc trưng của halogen là gì? So sánh tính chất đó của iot với các halogen khác?. 2. Tính chất hóa học - HS trả lời: + Tính chất đặc trưng là tính oxi hóa. + Tính oxi hóa I < Br < Cl < F.. - GV cho HS xem clip phản ứng - HS xem clip, nhận xét: của bột iot và bột nhôm, rút ra Iot oxi hóa được nhiều kim loại khi đun nóng hoặc có chất xúc tác. nhận xét và viết PTHH. LƯU Ý: xúc tác H2O..  3 1. O VD: 3 I 2  2 Al H   2 Al I 3 - GV so sánh các halogen tác dụng - Iot chỉ oxi hóa được hiđro ở nhiệt độ cao và với hiđro, lưu ý xúc tác khi I2 tác có mặt chất xúc tác, tạo ra khí hiđro iotua, phản ứng thuận nghịch: dụng với H2. 0 0 - GV bổ sung thông tin về HI: Khí 1 1 350 ‒ 500℃ + I H 2 H I 2 2 𝑥ú𝑐 𝑡á𝑐 𝑃𝑡 hiđro iotua tan nhiều trong nước tạo ra dung dịch axit iothiđric, là axit mạnh hơn và dễ bị oxi hóa hơn axit HBr và HCl. - GV so sánh các halogen tác dụng - Iot hầu như không tác dụng với nước. với nước, lưu ý iot hầu như không 2. Lop10.com.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> tác dụng với nước. - Cho HS xem clip thí nghiệm NaI - Muối iotua bị clo, brom oxi hóa thành iot. + Cl2, nhận xét. 0 1 1 0  2 Na Cl  Br 2 VD: Cl 2  2 Na Br  - Lưu ý: Tính chất đặc trưng của Tính chất đặc trưng: tác dụng với hồ tinh bột tạo thành hợp chất có màu xanh → nhận biệt iot hồ tinh bột hoặc iot. Hoạt động 4: - GV giới thiệu và hướng dẫn HS - HS theo dõi, tự đọc. tự đọc phần ứng dụng và sản xuất * Ứng dụng: + Dược phẩm brom trong công nghiệp. + Trộn trong chất tẩy rửa + Sản xuất muối iot phòng bênh bướu cổ,… * Sản xuất: 2 NaI  Cl 2   2 NaCl  I 2. 4. Củng cố - Giải thích tại sao tính axit tăng theo chiều HF < HCl < HBr < HI? Từ flo đến iot, bán kính nguyên tử tăng dần, độ âm điện giảm dần, do đó độ dài liên kết H-X tăng dần, khả năng đứt liên kết dễ hơn nên tính axit mạnh hơn. 5. Hướng dẫn về nhà - Xem lại nội dung chương 5 để tiết sau học bài mới “Luyện tập Nhóm halogen”. - Làm bài tập 1-11/113, 114 SGK, xem trước bài tập trang 118, 119. - Đọc thêm tư liệu Hợp chất CFC và bài đọc thêm Flo và Iot.. GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN. GIÁO SINH THỰC TẬP. Hồ Thị Vinh. Nguyễn Thị Minh An. Lop10.com.

<span class='text_page_counter'>(5)</span>

×