Tải bản đầy đủ (.pdf) (19 trang)

Bài giảng môn Hóa học lớp 10 - Bài: Liên kết ion - Tinh thể ion

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (798.29 KB, 19 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>SỞ GIÁO DỤC VAØ ĐAØO TẠO. TRƯỜNG THPT TUY PHONG. BÌNH THUAÄN. TIEÁT THAO GIAÛNG - DAÏY TOÁT Toå boä moân :. HOÙA + SINH + KTNN. Chào mừng quý Thầy, Cô Đến dự giờ thăm lớp Lop10.com.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> CHÖÔNG II. LIÊN KẾT HÓA HỌC  Vì sao các nguyên tố ( trừ khí hiếm) có xu hướng liên kết với nhau tạo thành phân tử hay tinh thể?  Các nguyên tử liên kết với nhau ra sao và chúng là loại lieân keát gì ? Lop10.com.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> BAØI. Lop10.com.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> ÔN LẠI KIẾN THỨC ĐÃ HỌC. Đặc trưngTính kim loại ? -Tính kim loại là tính chất của một nguyên tố mà nguyên tử của nó dễ nhường e để trở thành ion dương Cation. Ñaëc tröngTính phi kim ? -Tính phi kim laø tính chaát cuûa moät nguyeân toá maø nguyeân tử của nó dễ thu e để trở thành ion âm Anion Lop10.com.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> VÍ DỤ VỀ NGUYÊN TỬ KIM LOẠI – Li (Z = 3) : 1s22s1 Ydễ nhường 1e để đạt cấu hình e beàn cuûa khí hieám (He : 1s2) + Liti nguyên tử (Li). Ion döông Liti (Li+). Cation Liti. – Mg (Z = 12) : 1s22s22p63s2 Ydễ nhường 2e để đạt cấu hình e bền của khí hiếm (ns2np6). 12+. 12+. + Cation Magieâ. Magiê nguyên tử (Mg). Ion dương Magiê (Mg2+) Lop10.com.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> VÍ DỤ VỀ NGUYÊN TỬ PHI KIM – F(Z = 9) : 1s22s22p5 Ydễ nhận thêm 1e để đạt caáu hình e beàn cuûa khí hieám (ns2np6) +9. +9. +. Anion Florua. F – (2,8) : ion aâm Florua. F (2,7). – O(Z = 8) : 1s22s22p4 Ydễ nhận thêm 2e để đạt caáu hình e beàn cuûa khí hieám (ns2np6) +8. +8. +. Anion Oxit. O2- (2,8) : ion aâm Oxit. O (2,6) Lop10.com.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> I/ SỰ HÌNH THAØNH ION, CATION, ANION 1/ Ion, cation, anion. • - Nguyên tử KL : M – ne  Mn+ ( ion dương hay cation) • - Nguyên tử PK : A + ne  An- ( ion âm hay anion). TÓM LẠI  Khi nguyên tử nhường hay nhận electron, nó trở thành phần tử mang điện goïi laø ion.. Teân goïi cation KL : cation + teân KL. VD: Na+ (cation Natri), Mg2+ (cation Magie) * chú ý: nếu kim loại có nhiều hoá trị thì thêm hoá trị vào sau tên kim loại (Vd: Fe2+ gọi là cation sắt II) Teân goïi anion PK: anion + goác axit VD: Cl- (anion Clorua), S2- (anion Sunfua) * chuù yù: Ion O2- goïi teân laø anion oxit Lop10.com.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> I/ SỰ HÌNH THAØNH ION, CATION, ANION 1/ Ion, cation, anion 2/ Ion đơn nguyên tử và ion đa nguyên tử. Ion đơn nguyên tử là ion tạo từ một nguyên tử • VD: Na+, Cl-, Mg2+, S2• - Ion đa nguyên tử là những nhóm nguyên tử mang ñieän tích döông hay aâm. • VD: NH4+, NO3-, OH-, SO42• -. Lop10.com.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> • - Để đạt cấu hình e bền của khí hiếm các nguyên tử KL có xu hướng nhường e để trở thành cation • - Để đạt cấu hình e bền của khí hiếm các nguyên tử PK có xu hướng nhận e để trở thành anion. ? Giữa KL và PK có thể hình thành liên kết hoá học hay không ? Nếu có thì nó được gọi là loại liên kết gì ?. Lop10.com.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> Ví du: phản ứng giữa Natri và Clo. +. -. 11+. 17+. 11+ vaø 10- = 1+. 17+ vaø 18- = 1-. Na+. Cl-.  Hút nhau bằng lực hút tĩnh điện  2 x 1e. Phương trình hoá học :. 2 Na. + Lop10.com. Cl2 2Na+Cl-.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> Ví du: phản ứng giữa Magiê and Oxy. 2+. 2-. 12+. 8+. 8+ và 10- = 2-. 12+ và 10- = 2+. Mg2+  Hút nhau bằng lực hút tĩnh điện . O2-. 2 x 2e. Phương trình hoá học :. 2 Mg. +. Lop10.com. O2  2 Mg2+O2-.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> Ví dụ: phản ứng giữa Magiê và Clo. 17+. 17+ và18- = 1-. Cl-. . 12+. 17+. 12+ và 10- = 2+. 17+ và 18- = 1-. Mg2+. Hút nhau bằng lực hút tĩnh điện 2e. Phương trình hoá học :. -. 2+. Mg Lop10.com. +. . Cl-. Cl2  Mg+Cl2-.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> Loại nguyên tử nào tham gia phản ứng hình thành liên kết ion? • Khi nguyên tử của các nguyên tố kim loại phản ứng với những nguyên tử phi kim hình thành liên kết ion (những ion tích điện trái dấu hút nhau bằng lực hút tĩnh điện), những hợp chất tạo thành được xem là hợp chất ion.. Lop10.com.

<span class='text_page_counter'>(14)</span> II/ Sự tạo thành liên kết ion 2 x 1e. Ví dụ : 2Na. + 2 x 2e. 2Mg. +. TÓM LẠI Cl  2Na Cl  2. +. -. O2  2Mg2+O2-.  Liên kết ion là liên kết được hình thành bởi lực hút tĩnh điện của các ion mang điện tích trái dấu. Lop10.com.

<span class='text_page_counter'>(15)</span> III/ Tinh thể ion 1/ Tinh thể NaCl ClCl-. Na+. Cl-. Na+. ClNa+. Cl-. Na+. Cl-. Na+. Na+. Cl-. Cl-. Na+. Cl-. Cl-. Na+. Na+. Cl-. Cl- Cl Na+ Na+. Cl-. Na+. ClCl-. Na+. Na+. Cl-. Na+. Cl- Cl-. Na+. Cl-. Na+. Na+. ClNa+. Cl- Na Cl-. +. Na+ Na+. Cl-. Cl-. Na+. Cl-. 2/ Tính chất chung của hợp chất ion : Tinh thể ion rất bền vì lực hút tĩnh điện giữa các ion ngược dấu trong tinh thể rất lớn. Các hợp chất ion đều khá rắn, khoù bay hơi, khoù noùng chảy, thường tan nhiều trong nước trở thaønh dung dịch dẫn ñiện. Lop10.com.

<span class='text_page_counter'>(16)</span> Củng cố Ion đơn nguyên tử Cation Ion dương Ion Ion đa nguyên tử Anion Ion âm Tên gọi : - tên cation kim loại : Cation + tên kim loại - tên anion phi kim : Anion + tên gốc axit Liên kết ion : là liên kết được hình thành bởi lực hút tĩnh điện của các ion mang điện tích trái dấu. Lop10.com.

<span class='text_page_counter'>(17)</span> BAØI TAÄP 1/ Liên kết là liên kết được hình thành bởi A. caùc caëp electron duøng chung. B. lực hút tĩnh điện của các ion mang điện trái dấu. C. các electron tự do. D. các electron độc thân. 2/ Liên kết hoá học trong NaCl được hình thành là do A. hai hạt nhân nguyê tử hút electron rất mạnh. B. mỗi nguyên tử Na và Cl góp chung 1 electron. C. mỗi nguyên tử nhường hoặc thu electron để trở thành caùc ion traùi daáu huùt nhau. D. Na  Na+ + e ; Cl + e  Cl- ; Na+ + Cl-  NaCl. Lop10.com.

<span class='text_page_counter'>(18)</span> BAØI TAÄP 2/ Muối ăn ở thể rắn là A. các phân tử NaCl. B. caùc ion Na+ vaø Cl-. C. các tinh thể hình lập phương, trongr đó các ion Na+ và Clđược phân bố luân phiên đều đặn trên mỗi đỉnh. D. các tinh thể hình lập phương, trongr đó các ion Na+ và Clđược phân bố luân phiên đều đặn thành từng phân tử riêng rẽ. 3/ Hãy viết phương trình biểu diễn sự hình thành các ion sau đây từ các nguyên tử tương ứng : Li Al. - 1e - 3e. Li+ ; Al3+ ;. Mg - 2e Cl + 1e. Mg2+ ; Cl;. Lop10.com. Na - 1e S + 2e. Na+ S2-.

<span class='text_page_counter'>(19)</span> Lop10.com.

<span class='text_page_counter'>(20)</span>

×