Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.91 MB, 29 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>
BS.CKII. Trần Thanh Linh
BS.CKII. Phan Thị Xuân
PGS.TS. Phạm Thị Ngọc Thảo
• Sớc phản vệ là phản ứng dị ứng hệ thống nặng có thể đe dọa
tính mạng xảy ra trong thời gian ngắn.
• Sớc phản vê nặng 12,2 - 42,3%.(1)
• Thời điểm điều trị và xử lí hợp lý qút định sớng còn.
• Tỷ lệ tử vong bn phản vệ nặng < 1%, tử vong hầu hết thứ phát
do suy hô hấp và tổn thương tim.(2)
<i>1. Kim S.Y – Allergology International 67 (2018) 96-102</i>
<b>Grade </b> <b>Da </b> <b>Bụng</b> <b>Đường thở Hệ thống TM</b>
I Ngứa, đỏ da, mề
đai, phù mạch
_ _ _
II Ngứa, đỏ da, mề
đai, phù mạch
Buồn nôn,
Vọp bẻ
Chảy mũi,
khàn giọng,
khó thở
Nhịp nhanh,
tăng HA, loạn
nhịp
III Ngứa, đỏ da, mề
đai, phù mạch
Nôn ói,
Đại tiện
Phù thanh
quản, co
thắt PQ,
xanh tím
Sốc
IV Ngứa, đỏ da, mề
đai, phù mạch
Nôn ói,
Đại tiện
Suy hô hấp Ngưng tim
<b>Tác giả</b> <b>Dị nguyên</b> <b>Phương thức Thời gian Kết cục</b>
Scaravilli.V 2016 Atracurium VV 5 ngày sống
Kim J.H 2012 Gadolinium VV 4 sống
Dominy Chan ACF
2015
Đậu VV→VA 6 sống
Zhang Z.P 2015 Thuốc cản
quang
VA 4 sống
Wang M.L 2016 Chlorhexidine VA 4 sống
<b>Đặc điểm</b> <b>Số bệnh nhân (%)</b>
Giới 9 (100) Nữ
Tuổi 26 ± 6.9
Tiền căn dị ứng
- Hen
- Thức ăn
- Viêm da, viêm mũi dị ứng
- Thuốc
1(11)
4(44,4)
2(22,2)
0
Tiền sử bệnh nội khoa 0
Dị nguyên nghi ngờ
- Thực phẩm
+ Thịt
+ Rau
+ Cá
- Côn trùng
+ Ong đốt
+ Rắn cắn
- Thuốc
+ Kháng sinh
+ HT kháng nọc rắn
Mạch nhanh Tụt huyết áp Khò khò Khó thở Mẫn đỏ Ngứa Phù mặt Đau bụng Nơn Tiêu lỏng
TIM MẠCH HƠ HẤP DA TIÊU HĨA
100 100
44.4
100
66.7 66.7 66.7
55.6
33.3
22.2
<b>Triệu chứng lâm sàng</b>
<b>Số bệnh nhân (%)</b>
<b>TB ± SD</b>
Thời gian xuất hiện triệu chứng (phút) 40,6±24,4
T/g từ xuất hiện tr/chứng đến được xử trí (phút) 33,2±25,2
T/g từ xuất hiện tr/chứng đến nhập ICU(giờ) 36,2±34,5
T/g xuất hiện triệu chứng đến làm ECMO(giờ) 42,7±36,2
Xử trí sau phản vệ
- Epinephrine
- Norepinerine
- Corticosteroid
- NKQ
- Bù dịch (tuyến trước) (ml)
- Bù dịch tại khoa cấp cứu (ml)
9(100)
8(88,9)
<b>Số bệnh nhân (%), TB ± SD</b>
Điểm SOFA 11,7 ± 2,1
APACHE II 20,9 ± 3,18
Mạch (nhịp/p) 157 ± 20.5
HATB (mmHg) 63,4 ± 11,9
Adrenaline (mcg/kg/p) 0,63 ± 0,5
Noradrenaline (mcg/kg/p) 0,37 ± 0,41
Dobutamine (mcg/kg/p) 2,5 ± 3,27
Ngừng tim 0
Thời gian thở máy (giờ) 12,8 ± 10,9
<b>Bệnh nhân (%), TB ± SD</b>
Lactate máu 5,04±2,7
PaO<sub>2</sub>/FiO<sub>2</sub> 57±9,03
PEEP(cmH<sub>2</sub>O) 15,2±1,56
HCO3<sub>-(mmol/L)</sub> 17,5±5,8
pH 7,28±0,13
PCO<sub>2</sub> (mmHg) 38,6±9,34
ALT (UI/L) 369±856
AST (UI/L) 419±725
Bilirubin TP(mg/dL) 0,84±0,63
Creatinin 1,15±0,35
<b>Phương thức</b>
<b>ECMO</b>
<b>Kiểu mạch máu</b> <b>Số bệnh nhân</b>
<b>(%)</b>
<b>VA</b> TM đùi – ĐM đùi 1 (11)
<b>V-AV</b> TM đùi – ĐM đùi – TM
cảnh trong
2 (22,2)
<b>VV</b> TM đùi – TM cảnh
trong
<b>VV</b> <b>VA</b>
Mạch(nhịp/p) 153 ± 18,5 164 ± 27
HATB(mmHg) 69 ± 9,61 52,3 ± 7,5
Noradrenalin(mcg/kg/p) 0,3 ± 0,46 0.51 ± 0,33
Adrenalin(mcg/kg/p) 0,34 ± 0,23 1,2 ± 0,36
Dobutamin(mcg/kg/p) 0,63 ± 1,54 6,23 ± 2,4
PaO<sub>2</sub>/FiO<sub>2</sub> 55,5 ± 4,3 60 ± 16,1
PEEP (cmH<sub>2</sub>O) 15,8 ± 1,17 14 ± 1,73
PaCO<sub>2</sub>(mmHg) 40,7 ± 9,6 35,3 ± 11,7
Lactate (mmol/L) 4,1 ± 1,58 6,92 ± 3,87
<b>Nghiên</b>
<b>cứu</b>
<b>Dị nguyên</b> <b>Vận mạch</b> <b>Suy thất</b>
<b>trái</b>
<b>ARDS</b> <b>Số</b>
<b>ngày</b>
Scaravilli.
V 2016
Atracurium không Không PaCO2 >
250mmHg, pH<6,9
5
Kim J.H
2012
Gadolinium Adrenalin
Noradrenalin→
HATB 70mmHg
Không P/F < 60mmHg,
PEEP 15
4
<i>Dominy</i>
<i>Chan </i>
<i>ACF 2015</i>
<i>Đậu /</i>
<i>tiền sử Hen</i>
<i>Adrenalin→ </i>
<i>HATB 65mmHg→ </i>
<i>rung thất, CPR + </i>
<i>Noradrenalin + </i>
<i>Vasopressin</i>
<i>Có</i>
<i>(ngưng tim)</i>
P/F < 60mmHg,
SpO2
53-79%,PEEP 15,
<b>Nghiên</b>
<b>cứu</b>
<b>Dị nguyên</b> <b>Vận mạch</b> <b>Suy thất trái</b> <b>ARDS</b> <b>Số</b>
<b>ngày</b>
Zhang
Vận mạch liều
cao
EF 18% FiO2 70%,
4
Weiss
G.M 2014
Cefazolin HA 50/30
Vận mạch liều
cao
Suy thất (T)
nặng
Phuong thuc ECMO
H
u
ye
Phuong thuc ECMO
Phuong thuc ECMO
P
h
a
n
su
a
t
to
n
g
m
a
u
t
ru
o
c
E
C
M
O
(
Phuong thuc ECMO
76.8 <sub>75</sub> 76.4 75.3 78.3 83.4
T0 T1 T2 T3 T4 T5 T6
<b>Diễn tiến huyết động học sau </b>
<b>ECMO</b>
MẠCH HUYẾT ÁP TRUNG BINH
0.37
0.16
0.12
0.08
0 0 0
0.63
0.39
0.3
0.18
0.03
0 0
T0 T1 T2 T3 T4 T5 T6
<b>Liều thuốc vận mạch sau ECMO</b>
57
267 <sub>257</sub>
320
414 434 425
57
136 <sub>128</sub> <sub>132</sub> 145 156
171
T0 T1 T2 T3 T4 T5 T6
<b>Thay đổi chỉ số Oxy hóa máu </b>
<b>sau ECMO</b>
PaO2/FiO2 PaO2
5.04
6.1
3.91
3.2
2.6
2.14 <sub>1.92</sub>
11.7
10.4
9
8.3
5.1
3.8
2.1
T0 T1 T2 T3 T4 T5 T6
<b>Điểm SOFA và nồng độ Lactate </b>
<b>sau ECMO</b>
<b>Bệnh nhân (%), TB ± SD</b>
Thời gian chạy ECMO (giờ) 107,22 ± 58,4
Thời gian thở máy (ngày) 9,8 ± 10,9
Số ngày nằm hồi sức (ngày) 12,9 ± 12
Số ngày nằm viện (ngày) 18,6 ± 12,4
Sống xuất viện 8 (88,9)
1.Đặc điểm bệnh nhân sốc phản vệ nặng được thực hiện ECMO
- Tất cả bệnh nhân đều được chẩn đoán ARDS và tụt HA phải
duy trì vận mạch Noradrenalin và Adrenaline.
- Hầu hết BN đều được thực hiện ECMO ngay vào khoa HSCC.
- Chỉ định VV ECMO cho nhóm bệnh nhân có ARDS với chỉ số
P/F thấp, PEEP cao không kiểm soát được với thở máy tối ưu
và HATB đạt mục tiêu 69 ± 9,61mmHg, không suy giảm chức
năng thất trái EF% 50,2±10,5.
- Chỉ định VA, VAV ECMO cho những bệnh nhân có suy giảm
• FiO2 và PEEP máy thở giảm theo hướng ít gây tổn thương
phổi và tình trạng oxy máu, PaO2/FiO2 cải thiện ngay sau
ECMO và những ngày tiếp sau đó.
• Huyết áp bệnh nhân ổn định, liều thuốc vận mạch giảm dần
• Tỉ lệ sống xuất viện 88,9%, với thời gian chạy ECMO trung
bình 107,22 ± 58,4 giờ.
- ECMO cho thấy là phương pháp điều trị hỗ trợ có hiệu quả
cho những trường hợp sốc phản vệ nặng.
- Nên thực hiện sớm khi các biện pháp hồi sức tích cực đầy đủ
không kiểm soát được.
- Chọn lựa VV, VA tùy thuộc trên tình trạng kiểm soát hô hấp,
liều vận mạch, EF% và sự tưới máu mô.
- Ở bệnh nhân VV, cần theo dõi sát tình trạng huyết động, EF,
lactáte để quyết định chuyển đổi phương thức ECMO.