Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (169.93 KB, 13 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>
<i>Chuyên </i> <i> toán THPT GV: </i> <i> Bá Thành </i>
<b>I/</b>Đặ<b>t v</b>ấ<b>n </b>đề<b>.</b>
Trong đề thi tốt nghiệp THPT , Đại học , Cao đẳng, THCN của hàng năm bài tốn
tích phân hầu như khơng thể thiếu, bài tốn về tích phân là một trong những bài tốn khó vì
nó cần đến sự áp dụng linh hoạt của định nghĩa, các tính chất , các phương pháp tính của
tích phân.
Chuyên đề này hy vọng sẽ góp phần giúp các em học sinh hiểu sâu hơn và tránh
được những sai lầm thường mắc phải khi giải bài tốn về tích phân.
<b>II/ Ph</b>ươ<b>ng pháp </b>
- Đưa ra hệ thống lí thuyết, hệ thống các phương pháp giải.
- Bài tập ứng với từng dạng toán, và chỉ ra những lỗi thường mắc phải của học sinh.
<b>I/ c</b>ơ<b> s</b>ở<b> khoa h</b>ọ<b>c </b>
<b>1/Nguyên hàm: </b>
Đ<b>n: </b>Cho hàm số f(x) xác định trên K. Hàm số F(x) được gọi là nguyên hàm của hàm số
f(x) trên K nếu F’(x) =f(x) với mọi x thuộc K.
Kí hiệu:
<b>Nh</b>ậ<b>n xét:</b> khi bắt đầu học về nguyên hàm các em học sinh thường hay lúng túng và hay
bị nhầm với đạo hàm. Để tránh bị nhầm các em nên nhớ rằng : “ để<i><b> tính </b></i>
<b>T/c:</b> các tính chất sau đây được suy ra trực tiếp từđịnh nghĩa
a) (
b)
c)
Đ<b>N:</b> Ta có cơng thức Niu tơn – Laipnitz
( ) ( ) ( ) ( )
<i>b</i>
<i>b</i>
<i>a</i> <i>a</i>
<i>f</i> <i>x</i> <i>d x</i> = <i>F</i> <i>x</i> = <i>F</i> <i>b</i> − <i>F</i> <i>a</i>
<i>Chuyên </i> <i> toán THPT GV: </i> <i> Bá Thành </i>
<i>Tính ch</i>ấ<i>t 1: </i>
<i>b</i> <i>a</i>
<i>a</i> <i>b</i>
<i>Tính ch</i>ấ<i>t 2:</i>
<i>b</i> <i>b</i>
<i>a</i> <i>a</i>
<i>Tính ch</i>ấ<i>t 3: </i>
<i>b</i> <i>b</i> <i>b</i>
<i>a</i> <i>a</i> <i>a</i>
<i>Tính ch</i>ấ<i>t 4: </i>
<i>c</i> <i>b</i> <i>c</i>
<i>a</i> <i>a</i> <i>b</i>
<b>A)</b> <b>các ph</b>ươ<b>ng pháp tính nguyên hàm, tích phân. </b>
Việc tính nguyên hàm của một hàm số là không hề đơn giản chút nào. Do vậy mà ở
đây tôi sẽ đưa ra 3 phương pháp có tính đườn lối. Nó được dẫn dắt từ đạo hàm của hàm
hợp và đạo hàm của hai hàm.
Đó là phương pháp sử dụng các nguyên hàm cơ bản, phương pháp đổi biến số,
phương pháp tính Tích phân từng phần.
<b>I/ Tính tích phân b</b>ằ<b>ng vi</b>ệ<b>c s</b>ử<b> d</b>ụ<b>ng các nguyên hàm c</b>ơ<b> b</b>ả<b>n: </b>
<b> </b>Bằng việc sử dụng các nguyên hàm của các hàm số sơ cấp. chúng ta có thể xác định được
các nguyên hàm từđó tính được các giá trị các tích phân.
1.
1
1
<i>x</i>
<i>x dx</i> <i>C</i>
α
α
α
+
= +
+
<i>x</i> = +
4.
ln
<i>x</i>
<i>x</i> <i>a</i>
<i>a dx</i> <i>C</i>
<i>a</i>
= +
5. <i>x</i> <i>x</i>
<i>e dx</i>=<i>e</i> +<i>C</i>
6. <sub>2</sub> arctanx+C
1
<i>dx</i>
<i>x</i> =
+
2 arcsinx+C
1
<i>dx</i>
<i>x</i>
=
−
<i>Chuyên </i> <i> toán THPT GV: </i> <i> Bá Thành </i>
<b>Bài t</b>ậ<b>p 1: </b>Tính các tích phân sau
a) I=
2
3
1
1
3 1
1
3
<i>x</i>
−
<b>Gi</b>ả<b>i: </b>
a) I =
4
2 2
1
1 3
1 2 2 1 1 2
4 4 4
<i>x</i>
<i>x</i> <i>x</i>
+ + = + + − + + = +
b) I=
3 1
1 4 0
1
3
1
( )
3 3
<i>x</i>
<i>e</i>
<i>e</i> <i>e</i>
+
−
= −
<b>Bài t</b>ậ<b>p 2: </b> Tính tích phân sau
I = <b> </b>
− +
2
2
2
)
1
(<i>x</i>
<i>dx</i>
<i><b>Gi</b></i>ả<i><b>i </b></i>
Hàm số y = <sub>2</sub>
)
1
(
1
+
<i>x</i> không xác định tại x= -1∈
<b>* chú y</b>: nhiều học sinh thường mắc sai lầm như sau: I =
2
2
2
)
1
(<i>x</i>
<i>dx</i>
=
+
2
2
2
)
1
(
)
1
(
<i>x</i>
<i>x</i>
<i>d</i>
=-1
1
+
<i>x</i>
2
2
−
=-3
1
1 =
-3
4
* <b>Nguyên nhân sai l</b>ầ<b>m :</b>
Hàm số y = <sub>2</sub>
)
1
(
1
+
<i>x</i> không xác định tại x= -1∈
<b>* Chú ý </b>đố<b>i v</b>ớ<b>i h</b>ọ<b>c sinh: </b>
Khi tính <i>f</i> <i>x</i> <i>dx</i>
<i>b</i>
<i>a</i>
)
(
<i>Chuyên </i> <i> toán THPT GV: </i> <i> Bá Thành </i>
1/
−
5
0
4
)
4
(<i>x</i>
<i>dx</i>
.
2/ <i>x</i> <i>x</i> 2<i>dx</i>
1
3
2
2
)
1
( −
−
.
3/ <i>dx</i>
<i>x</i>
0
4
cos
1
π
4/ <i>dx</i>
<i>x</i>
<i>x</i>
<i>e</i>
<i>x</i> <i>x</i>
−
+
−
1
1
3
2
3
.
<b>Chú ý:</b> Trong dạng tốn này có những bài tốn khó. Các bạn thường phải áp dụng phương
pháp hệ số bất đinh để làm. Xét dạng như sau ( ) x, p(x) x
( )( ) (x-a)(x-b)(x-c)
<i>p x</i>
<i>d</i> <i>d</i>
<i>x</i>−<i>a x b</i>−
đó P(x) là đa thức có bậc bé hơn hoặc bằng bậc của mẫu. Khi đó ta phải thiết lập các hệ
phương trình đểđi tìm A,B,C như sau: ( ) x = A x
( )( )
<i>p x</i> <i>B</i>
<i>d</i> <i>d</i>
<i>x</i> <i>a x b</i> <i>x</i> <i>a</i> <i>x b</i>
+
− − − −
( ) x = A x
( )( )( )
<i>p x</i> <i>B</i> <i>C</i>
<i>d</i> <i>d</i>
<i>x</i> <i>a x b x c</i> <i>x</i> <i>a</i> <i>x b</i> <i>x c</i>
+ +
− − − − − −
<b>II/ Tính tích phân b</b>ằ<b>ng ph</b>ươ<b>ng pháp </b>đổ<b>i bi</b>ế<b>n s</b>ố<b>: </b>
Giả sử ta cần phải tìm
( ( )) '( )
<i>f u x u x dx</i>
I =
3
5 2
0
<i><b>Gi</b></i>ả<i><b>i: </b></i>
Đặt t = 2 2 2
1+<i>x</i> ⇔<i>t</i> = +1 <i>x</i> ⇒2<i>tdt</i>=2<i>xdx</i>
Đổi cận:
<i>Chuyên </i> <i> toán THPT GV: </i> <i> Bá Thành </i>
3 2
4 2 2 2 2
0 1
7 5 3
2
1
1 . ( 1)
2 848
7 5 3 105
<i>x</i> <i>x xdx</i> <i>t</i> <i>t dt</i>
<i>t</i> <i>t</i> <i>t</i>
+ = −
=<sub></sub> − + <sub></sub> =
<b>Bài 2</b> :Tính tích phân: I =
+
π
01 sin<i>x</i>
<i>dx</i>
<b>* Gi</b>ả<b>i: </b>
I =
+
π
01 sin<i>x</i>
<i>dx</i>
=
0 2 4
4
2
cos
4
2
2
cos
1
<i>x</i>
<i>tg</i>
<i>x</i>
<i>x</i>
<i>d</i>
<i>x</i>
<i>dx</i>
= tg 2
4
4 =
−
− π
π
<i>tg</i>
* Sai lầm thường gặp: Đặt t = tan
2
<i>x</i>
thì dx = <sub>2</sub>
1
2
<i>t</i>
<i>dt</i>
+ ;1 sin<i>x</i>
1
+ = 2
2
)
1
(
1
<i>t</i>
<i>t</i>
+
+
⇒
1 =
)
1
(
2
<i>t</i>
<i>dt</i>
=
)
1
(
2 <i>t</i> d(t+1) =
1
2
+
<i>t</i> + c
⇒ I =
+
π
01 sin<i>x</i>
<i>dx</i>
= 2
tan 1
2
<i>x</i>
−
+
π
0 =
2
tan 1
2
π
−
+
- 2
tan 0 1+
do tan
2
π
không xác định nên tích phân trên khơng tồn tại
*Ngun nhân sai lầm:
Đặt t = tan
2
<i>x</i>
x∈
<i>x</i>
khơng có nghĩa.
.
* Chú ý đối với học sinh:
Đối với phương pháp đổi biến số khi đặt t = u(x) thì u(x) phải là một hàm số liên tục và có
đạo hàm liên tục trên
*<i>M</i>ộ<i>t s</i>ố<i> bài t</i>ậ<i>p t</i>ươ<i>ng t</i>ự<i>:</i>
Tính các tích phân sau:
1/
π
0 sin<i>x</i>
<i>dx</i>
2/
+
π
01 cos<i>x</i>
<i>dx</i>
<b>Bài 3: </b>Tính
<i>Chun </i> <i> tốn THPT GV: </i> <i> Bá Thành </i>
Giải:
Đặt
2 ln
<i>dx</i> <i>dt</i>
<i>t</i> <i>C</i>
<i>t</i>
<i>x</i> <i>a</i>
⇒ = = +
−
<b>Bài 4:</b> Tính I =
4
0
2
9
6<i>x</i>
<i>x</i> dx
<b>* Sai l</b>ầ<b>m th</b>ườ<b>ng g</b>ặ<b>p: </b>
I =
4
0
9
6<i>x</i>
<i>x</i> dx =
2
9
2
1
2
3
3
3
3 4<sub>0</sub>
4
0
2
4
0
2
−
=
−
=
−
=
−
−
=
−
<b>* Nguyên nhân sai l</b>ầ<b>m: </b>
Phép biến đổi
I =
4
0
2
9
<i>x</i> dx
=
3
0
4
3
4
0
4
0
2
3
3
3
3
3
3
3 <i>dx</i> <i>x</i> <i>d</i> <i>x</i> <i>x</i> <i>d</i> <i>x</i> <i>x</i> <i>d</i> <i>x</i>
<i>x</i>
= -
2
1
2
9
2
3
2
3 4
3
2
3
0
2
=
+
=
−
+
− <i>x</i>
<i>x</i>
<b>* Chú ý </b>đố<b>i v</b>ớ<b>i h</b>ọ<b>c sinh</b>:
<i>n</i> <i>n</i> <sub>=</sub>
2 2
I =
<i>b</i>
<i>a</i>
<i>n</i> <i><sub>f</sub></i> <i><sub>x</sub></i> <i>n</i>
2 2 <i><sub>f</sub></i>
<i>b</i>
<i>a</i>
<i><b>M</b></i>ộ<i><b>t s</b></i>ố<i><b> bài t</b></i>ậ<i><b>p t</b></i>ươ<i><b>ng t</b></i>ự<i><b>: </b></i>
1/ I =
π
0
2
sin
1 <i>x</i>dx ;
2/ I =
3
0
2
3
2<i>x</i> <i>x</i>
<i>x</i> dx
3/ I =
−
+
2
2
1
2
2
2
1
<i>x</i>
<i>Chuyên </i> <i> toán THPT GV: </i> <i> Bá Thành </i>
4/ I =
3
6
2
2
2
cot
π
π
<i>x</i>
<i>g</i>
<i>x</i>
<i>tg</i> dx
<b>Bài 4:</b> Tính I =
− + +
0
1
2
2
2<i>x</i>
<i>x</i>
<i>dx</i>
* Sai lầm thường gặp:
I =
0
0
1
2
1
1
arctan 1 arctan1 arctan 0
4
1 1
<i>d x</i>
<i>x</i>
<i>x</i>
π
−
+
= + = − =
+ +
* Nguyên nhân sai lầm :
Đáp số của bài tốn thì không sai. Nhưng khái niệm hàm ngược bây giờ không đưa vào
chương trình thpt.
* Lời giải đúng:
Đặt x+1 = tant
1 tan
<i>dx</i> <i>t dt</i>
⇒ = +
với x=-1 thì t = 0
với x = 0 thì t =
4
π
Khi đó I =
2
4 4
4
0
0 0
1 tan
tan 1 4
<i>t dt</i>
<i>dt</i> <i>t</i>
<i>t</i>
π π
π
π
+
= = =
+
* Chú ý đối với học sinh:
Các khái niệm arcsinx , arctanx khơng trình bày trong sách giáo khoa. Học sinh có thểđọc
thấy một số bài tập áp dụng khái niệm này trong một sách tham khảo, vì các sách này viết
theo sách giáo khoa cũ (trước năm 2000). Từ năm 2000 đến nay do các khái niệm này
không có trong sách giáo khoa nên học sinh khơng được áp dụng phương pháp này nữa. Vì
vậy khi gặp tích phân dạng
+
<i>b</i>
<i>a</i>
<i>dx</i>
<i>x</i>2
1
1
ta dùng phương pháp đổi biến sốđặt t = tanx hoặc t
= cotx
−
<i>b</i>
<i>a</i>
<i>dx</i>
<i>x</i>2
1
1
thì đặt x = sint hoặc x = cost
*<i>M</i>ộ<i>t s</i>ố<i> bài t</i>ậ<i>p t</i>ươ<i>ng t</i>ự:
1/ I =
8
4
2
16
<i>dx</i>
<i>x</i>
<i>x</i>
2/ I = <i>dx</i>
<i>x</i>
<i>x</i>
<i>x</i>
0
2
3
<i>Chuyên </i> <i> toán THPT GV: </i> <i> Bá Thành </i>
3/ I =
−
3
1
0 8
3
1 <i>x</i>
<i>dx</i>
<i>x</i>
<b>Bài 5: </b>
Tính :I =
−
4
1
0 2
3
1
<i>dx</i>
<i>x</i>
<i>x</i>
*Suy luận sai lầm: Đặt x= sint , dx = costdt
−
<i>dt</i>
<i>t</i>
<i>t</i>
<i>dx</i>
<i>x</i>
<i>x</i>
cos
sin
1
3
2
3
Đổi cận: với x = 0 thì t = 0
với x=
4
1
thì t = ?
<b>* Nguyên nhân sai l</b>ầ<b>m: </b>
Khi gặp tích phân của hàm số có chứa 2
1−<i>x</i> thì thường đặt x = sint nhưng đối với tích
phân này sẽ gặp khó khăn khi đổi cận cụ thể với x =
4
1
khơng tìm được chính xác t = ?
* Lời giải đúng:
Đặt t = 2
1−<i>x</i> ⇒dt = <i>dx</i> <i>tdt</i> <i>xdx</i>
<i>x</i>
<i>x</i>
=
⇒
− 2
1
Đổi cận: với x = 0 thì t = 1; với x =
4
1
thì t =
4
15
I =
−
4
1
0 2
3
1
<i>dx</i>
<i>x</i>
<i>x</i>
=
−
=
−
=
−
=
−
4
15
1
4
15
1
4
15
1
3
2
2
3
2
192
15
33
3
2
192
15
15
4
15
3
1
1 <i>t</i>
<i>t</i>
<i>dt</i>
<i>t</i>
<i>t</i>
<i>tdt</i>
<i>t</i>
* Chú ý đối với học sinh: Khi gặp tích phân của hàm số có chứa 1−<i>x</i>2 thì thường đặt x =
sint hoặc gặp tích phân của hàm số có chứa 1+x2 thì đặt x = tant nhưng cần chú ý đến cận
của tích phân đó nếu cận là giá trị lượng giác của góc đặc biệt thì mới làm được theo
phương pháp này còn nếu khơng thì phải nghĩđếnphương pháp khác.
<i>*M</i>ộ<i>t s</i>ố<i> bài t</i>ậ<i>p t</i>ươ<i>ng t</i>ự<i>: </i>
1/ tính I = <i>dx</i>
<i>x</i>
<i>x</i>
+
7
0 2
3
<i>Chuyên </i> <i> toán THPT GV: </i> <i> Bá Thành </i>
2/tính I =
+
2
1 <i>x</i> <i>x</i>2 1
<i>dx</i>
<b>Bài 6:</b> Tính I =
<b>* Sai l</b>ầ<b>m th</b>ườ<b>ng m</b>ắ<b>c</b>: I =
− −
−
+
−
=
+
−
1
Đặt t = x+ <i>dx</i>
<i>x</i>
<i>dt</i>
<i>x</i>
−
=
⇒
2
1
1
1
Đổi cận với x = -1 thì t = -2 ; với x=1 thì t=2;
I =
− −
2
2
2
2
<i>t</i>
<i>dt</i>
= <i>dt</i>
<i>t</i>
<i>t</i> 2)
1
2
1
=(ln<i>t</i>+ 2 -ln<i>t</i>− 2 ) 2
2
2
2
2
2
ln <sub>−</sub>
−
−
+
=
<i>t</i>
<i>t</i>
= ln
2
2
2
2
ln
2
2
<b>* Nguyên nhân sai l</b>ầ<b>m</b>:
2
2
2
4
2
1
1
1
1
là sai vì trong
chia cả tử cả mẫu cho x = 0 được. Nhưng từ sai lầm này nếu các bạn thấy rằng x=0 khơng
thuộc thuộc tập xác định thì cách làm như trên thật tuyệt vời.
* Lời giải đúng:
Xét hàm số F(x) =
1
2
1
2
ln
2
2
1
2
2
( áp dụng phương pháp hệ số bất định )
F’(x) =
1
1
)
1
2
1
2
(ln
2
2
1
4
2
2
2
+
−
Do đó I =
<i>Chuyên </i> <i> toán THPT GV: </i> <i> Bá Thành </i>
<b>BÀI T</b>Ậ<b>P </b>ĐỀ<b> NGHI </b>
1) a)Tính 2
<i>x</i> +<i>adx</i>
<i>x x</i> +<i>a</i> )
2)
1
3
3 4
0
1
<i>t</i>=<i>x</i> + )
3) 2
0
π
2 2
4
1
1 <i>x</i>
<i>dx</i>
<i>x</i>
+
<i>x</i>)
5) 2 2
0
<i>a</i>
<i>a</i> −<i>x dx</i>
7)
4
2
0 tan
<i>dx</i>
<i>x</i>
π
4
2
0
1 sin 2
os
<i>x</i>
<i>dx</i>
<i>c</i> <i>x</i>
π
+
Từđẳng thức (uv)’=uv’+u’v
Ta có:
<i>b</i>
<i>a</i>
<i>I</i> =
1 2
( ) ( ) ( )
<i>b</i> <i>b</i>
<i>a</i> <i>a</i>
<i>I</i> =
Bước 2: đặt
1
2
u = f ( ) u '
v '= f ( ) v
Bước 3: Khi đó
<i>b</i>
<i>b</i>
<i>a</i>
<i>a</i>
<i>Chuyên </i> <i> toán THPT GV: </i> <i> Bá Thành </i>
Chú y: Khi sử dụng phương pháp tích phân từng phần để tính tích phân, chúng ta cần tuân
thủ theo các nguyên tắc sau :
1. Lựa chọn phép đặt v’ sao cho v được xác định một cách dễ dàng.
2. Tích phân '
<i>b</i>
<i>a</i>
<i>vu dx</i>
Dạng 1 :
Dạng 2:
( ) <i>x</i>
<i>I</i> =
Dạng 3: <i>I</i> =
Dạng 4: ax
os
<i>I</i> =
sin
<i>I</i> =
Bài 1: a) Tìm 3
lnx dx
<i>x</i>
b)Tìm 2
s inxdx
<i>x</i>
Giải:
a) đặt u= lnx, u’=1/x
v’=
4
3
,
4
<i>x</i>
<i>x v</i>=
Khi đó ta có
4 4
3 4
b)Đặt
2
Khi đó :
2 2
2
<i>Chuyên </i> <i> toán THPT GV: </i> <i> Bá Thành </i>
<b>Chú ý:</b> Thực tế cho thấy nếu những bài tốn tích phân mà chứa các hàm như
ln, sin, cos, hàm mũ. Thì chúng ta cần nên nghĩ ngay đến phương pháp tích phân
từng phần nếu như gặp khó khăn. Có những bài toán mà chúng ta cần phải sử dụng
tích phân từng phần nhiều lần. Chú y bài tốn sau
<b>Bài 2</b>: Tính
2
2
0
os3xdx
<i>x</i>
<i>e c</i>
π
<i><b>Gi</b></i>ả<i><b>i: </b></i>
Đặt
3
2
2
2 x 2 x
1
0 0
π
π
π
Tính <i>I</i><sub>1</sub> Đặt 2x 2x
' 2e
<i>u</i>=<i>e</i> ⇒<i>u</i> =
sin 3x, v'= -cos3x
3
<i>v</i>=
2 <sub>2</sub> 2
2 x 2 x 2 x
1
0
0 0
o s 3 x 2
s i n 3 x d x o s 3 x d x
3 3
π π
π
= = <sub></sub>− <sub></sub> +
<i>I</i> <i>e</i> <i>e</i> <i>e</i> <i>c</i>
Do đó:
2 1 2 4
3 3 3 3 9 9
3e 2
1 3
<i>e</i> <i>e</i>
<i>I</i> <i>I</i> <i>I</i>
<i>I</i>
π π
π
= − − <sub></sub> + <sub></sub> = − − −
+
⇒ = −
<b>Chú ý:</b> Tích phân trên nếu các bạn khơng biến đổi theo hướng trên thì gặp nhiều khó khăn.
Cách làm như trên áp dụng đối với một tích phân mà nó gồm hai hàm khi đạo hàm có tính
chất lặp đi lặp lại.
Bài tập tương tự: a)Tính
2
1
sin(ln x)dx
b)Tính 2x
0
sin 2xdx
<i>e</i>
π
<i>Chuyên </i> <i> toán THPT GV: </i> <i> Bá Thành </i>
<b>Bài 3:</b> Tính
2
4
0
π
<i><b>Gi</b></i>ả<i><b>i: </b></i>
Đặt
2
2
, 2 d t= d x
x = o t= o
x =
4 2
<i>t</i> <i>x</i> <i>x</i> <i>t</i> <i>t</i>
<i>t</i>
= → =
⇒
⇒ =
Khi đó ta có:
2
4 2
0 0
π π
Đặt: u = t, u’=1
v = sint, v’= -cos t
khi đó :
2 2
2 2
o 0
0 0
π π
π π
<b>Bài t</b>ậ<b>p </b>đề<b> ngh</b>ị<b> : </b> Sử dụng phương pháp tích phân từng phần tính các tích phân sau
a)
1
2
x
0 0
(<i>x</i> 1) s inx dx b) (x+1)e <i>d</i>x
π
+
c)
2
2
2 5
0 1
osx sin dx d) x ln xdx
<i>xc</i> <i>x</i>
π
e)
1
2
0
x
(1 )
<i>x</i>
<i>xe</i>
<i>d</i>
<i>x</i>
+
Qua chuyên đề này tôi muốn gủi đến các thầy cô, cũng như các em học sinh một hệ thống
lí thuyết về nguyên hàm và tích phân. Trong chuyên đề này tơi khơng đưa ra những bài q
khó, vì thực tế với đối tượng học sinh của chúng ta thì khơng cần phải mang tích chất đánh
đố. Mục đích của chuyên đề là nêu ra các phương pháp có tính chât đường lối, và chỉ ra
một số sai lầm thường gặp. Ngoài ra các bạn có thể tìm hiểu một số phương pháp như là PP
hệ số bất định, Phương pháp lặp lại hàm.