Tải bản đầy đủ (.pdf) (113 trang)

Luận văn kinh tế KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM XÂY LẮP TẠI CÔNG TY TNHH MTV XÂY DỰNG TRƯỜNG PHÚC

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.4 MB, 113 trang )

ĐẠI HỌC HUẾ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
KHOA KẾ TOÁN – TÀI CHÍNH

́
in

h



́H



------

̣c K

KHĨA LUẬN TỐT NGHIỆP

ho

KẾ TỐN CHI PHÍ SẢN XUẤT
VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM XÂY LẮP

Tr

ươ
̀n


g

Đ

ại

TẠI CƠNG TY TNHH MTV XÂY DỰNG TRƯỜNG PHÚC

SINH VIÊN:
ĐẶNG THỊ THÚY NGA

Huế, tháng 04 năm 2020


ĐẠI HỌC HUẾ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
KHOA KẾ TOÁN – TÀI CHÍNH

́
in

h



́H



------


̣c K

KHĨA LUẬN TỐT NGHIỆP

ho

KẾ TỐN CHI PHÍ SẢN XUẤT
VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM XÂY LẮP

Sinh viên thực hiện: Đặng Thị Thúy Nga

Giảng viên hướng dẫn

MSV: 16K4051093

TS. Nguyễn Đình Chiến

Tr

ươ
̀n

g

Đ

ại

TẠI CƠNG TY TNHH MTV XÂY DỰNG TRƯỜNG PHÚC


Lớp: K50C Kế tốn
Niên khóa: 2016-2020

Huế, tháng 04 năm 2020


Lời Cảm Ơn
Đầu tiên, em xin gửi lời cảm ơn chân thành tới Ban Giám hiệu nhà trường cùng
quý thầy, cô giáo Trường Đại học Kinh tế Huế, những người dạy dỗ, cùng với tri thức
và tâm huyết của mình đã truyền dạy những kiến thức bổ ích, quý báu để em hồn
thiện bản thân hơn cho cơng việc sau này. Em xin cảm ơn quý thầy cô giáo khoa Kế

́
́H

quan tâm giúp đỡ em trong suốt quá trình thực tập cuối khóa.



tốn – Tài chính, đặc biệt là thầy Nguyễn Đình Chiến là người đã trực tiếp hướng dẫn,



Đồng thời, em xin gửi lời cảm ơn đến các anh chị tại Công ty TNHH MTV xây
dựng Trường Phúc đã tạo nhiều điều kiện để giúp đỡ, hướng dẫn em trong suốt thời

h

gian thực tập, cũng như đóng góp ý kiến cho em hồn thành đợt thực tập của mình và


̣c K

in

đạt kết quả như mong đợi.

Trong quá trình thực tập, vì chưa có kinh nghiệm thực tế nhiều và điều kiện thời

ho

gian cũng như kiến thức còn hạn hẹp nên khơng thể tránh khỏi những thiếu sót. Kính
mong nhận được sự chỉ bảo, bổ sung ý kiến đóng góp của q thầy cơ giáo, để khóa

Đ

ại

luận của em được hoàn thiện hơn.

Tr

ươ
̀n

g

Em xin chân thành cảm ơn !!!
Huế, tháng 04 năm 2020
Đặng Thị Thúy Nga



GVHD: TS. Nguyễn Đình Chiến

Khóa luận tốt nghiệp

MỤC LỤC
PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ..................................................................................................1
1.1. Lý do chọn đề tài. .....................................................................................................1
1.2.Mục tiêu nghiên cứu của đề tài..................................................................................2
1.3.Đối tượng và phạm vi nghiên cứu. ............................................................................2
1.3.1.Đối tượng nghiên cứu.............................................................................................3
1.3.2.Phạm vi nghiên cứu. ...............................................................................................4

́



1.4.Phương pháp nghiên cứu. ..........................................................................................4

́H

1.5.Kết cấu của khóa luận................................................................................................5



1.6.Tình hình nghiên cứu của đề tài. ...............................................................................5
CHƯƠNG 1. CƠ SỞ KHOA HỌC VỀ KẾ TỐN CHI PHÍ VFA TÍNH GIÁ

h


THÀNH. ..........................................................................................................................7

in

1.1.Một số vấn đề lý luận cơ bản về chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm................7

̣c K

1.1.1.Chi phí sản xuất. .....................................................................................................7
1.1.1.1.Khái niệm. ...........................................................................................................7

ho

1.1.2.1.Khái niệm. .........................................................................................................11

ại

1.1.2.2.Phân loại. ...........................................................................................................11

Đ

1.2.Đặc điểm của hoạt động và nhiệm vụ của kế toán tại doanh nghiệp xây lắp..........15
1.2.1.Đặc điểm hoạt động xây lắp. ................................................................................15

ươ
̀n

g


1.2.2.Nhiệm vụ của kế tốn chi phí và tính giá thành sản phẩm xây lắp. .....................16
1.3.Kế tốn tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp. ...................16
1.3.1.Kế tốn tập hợp chi phí sản xuất. .........................................................................16

Tr

1.3.1.1.Kế tốn chi phí ngun vật liệu.........................................................................16
1.3.1.2.Chi phí nhân cơng trực tiếp. ..............................................................................18
1.3.1.3.Chi phí sử dụng máy thi cơng............................................................................19
1.3.1.4.Kế tốn chi phí sản xuất chung..........................................................................23
1.3.2.Kế tốn tập hợp chi phí tồn doanh nghiệp. .........................................................25
1.3.3.Đánh giá sản phẩm dở dang cuối kỳ và tính giá thành sản phẩm hoàn thành......26
1.3.3.1.Đánh giá sản phẩm dở dang cuối kỳ. ................................................................26
1.3.3.2.Kế tốn tính giá thành sản phẩm xây lắp...........................................................28
SVTH: ĐẶNG THỊ THÚY NGA


GVHD: TS. Nguyễn Đình Chiến

Khóa luận tốt nghiệp

CHƯƠNG 2. THỰC TRẠNG CƠNG TÁC KẾ TỐN CHI PHÍ VÀ TÍNH GIÁ
THÀNH SẢN PHẨM XÂY LẮP TẠI CÔNG TY TNHH MTV XÂY DỰNG
TRƯỜNG PHÚC...........................................................................................................32
2.1.Tổng quan về Công ty TNHH MTV xây dựng Trường Phúc. ................................32
2.1.1.Quá trình hình thành và phát triển của Công ty. ..................................................32
2.1.2.Chức năng và nhiệm vụ của Công ty....................................................................33
2.1.2.1.Chức năng..........................................................................................................33

́




2.1.2.2.Nhiệm vụ: ..........................................................................................................34

́H

2.1.3.Tổ chức bộ máy quản lý của Công ty...................................................................34



2.1.4.Tổ chức cơng tác kế tốn tại Cơng ty. ..................................................................36
2.1.4.1.Tổ chức bộ máy kế toán. ...................................................................................36

in

h

2.1.4.2.Tổ chức vận dụng chế độ kế tốn tại Cơng ty. ..................................................37
2.1.5.Tình hình nguồn lực của cơng ty trong thời gian qua. .........................................41

̣c K

2.1.5.2.Tình hình tài sản và nguồn vốn. ........................................................................42
2.2.Tình hình thực tế cơng tác kế tốn tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản

ho

phẩm xây lắp tại Cơng ty TNHH MTV xây dựng Trường Phúc...................................46


ại

2.2.1.Kế tốn tập hợp chi phí ngun vật liệu trực tiếp. ...............................................46

Đ

2.2.2.Kế tốn chi phí nhân cơng trực tiếp......................................................................52
2.2.3.Chi phí sử dụng máy thi cơng...............................................................................56

ươ
̀n

g

2.2.4.Chi phí sản xuất chung .........................................................................................62
2.2.5.Kế tốn tổng hợp chi phí sản xuất. .......................................................................67
2.2.6.Xác định chi phí sản xuất dở dang và tính giá thành sản phẩm. ..........................68

Tr

2.2.6.1.Xác định chi phí sản xuất dở dang………………………………………….... 68
2.2.6.2.Tính giá thành sản phẩm xây lắp tại Công ty TNHH MTV xây dựng Trường
Phúc……………………………………………………………………………….......69
CHƯƠNG 3. NHẬN XÉT VÀ KIẾN NGHỊ MỘT SỐ BIỆN PHÁP NHẰM HOÀN
THIỆN CƠNG TÁC TẬP HỢP CHI PHÍ VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM XÂY
LẮP TẠI CÔNG TY TNHH MTV XÂY DỰNG TRƯỜNG PHÚC. ..........................72
3.1.Nhận xét...................................................................................................................72
3.1.1.Ưu điểm. ...............................................................................................................72
SVTH: ĐẶNG THỊ THÚY NGA



GVHD: TS. Nguyễn Đình Chiến

Khóa luận tốt nghiệp

3.1.1.1.Trong cơng tác quản lý. .....................................................................................72
3.1.1.2.Trong cơng tác kế tốn. .....................................................................................73
3.1.1.3.Về hệ thống sổ sách, chứng từ...........................................................................74
3.1.1.4.Cơng tác tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp.............74
3.1.2.Nhược điểm. .........................................................................................................75
3.1.2.1.Về tổ chức cơng tác kế tốn. ............................................................................75
3.1.2.2.Về chứng từ sử dụng. ........................................................................................75

́



3.1.2.3.Về chi phí nguyên vật liệu trực tiếp. .................................................................76

́H

3.1.2.4.Về chi phí nhân cơng trực tiếp. .........................................................................76



3.1.2.5.Về chi phí sử dụng máy thi cơng.......................................................................77
3.1.2.6.Về chi phí sản xuất chung. ................................................................................77

in


h

3.2.Kiến nghị một số biện pháp nhằm hồn thiện cơng tác tập hợp chi phí và tính giá
thành sản phẩm xây lắp tại Công ty TNHH MTV xây dựng Trường Phúc. .................78

̣c K

3.2.1.Sự cần thiết phải hạch tốn chính xác chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm
xây lắp……………………. ..........................................................................................78

ho

3.2.2.Cơ sở lý luận về hồn thiện cơng tác kế tốn chi phí sản xuất và tính giá thành

ại

sản phẩm xây lắp. ……………………………………. ................................................79

Đ

3.2.2.1.Về yêu cầu hoàn thiện. ......................................................................................79
3.2.2.2.Về nguyên tắc hoàn thiện. .................................................................................80

ươ
̀n

g

3.3.2.Kiến nghị một số biện pháp..................................................................................81


Tr

PHẦN III: KẾT LUẬN .................................................................................................86
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ......................................................................88
PHỤ LỤC ......................................................................................................................89

SVTH: ĐẶNG THỊ THÚY NGA


GVHD: TS. Nguyễn Đình Chiến

Khóa luận tốt nghiệp

DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT

BHYT

Bảo hiểm y tế

CCDC

Cơng cụ dụng cụ

CP

Chi phí

CT

Cơng trình


DDCK

Dở dang cuối kỳ

DDĐK

Dở dang đầu kỳ

DN

Doanh nghiệp

́H



h

Giá trị gia tăng

̣c K

in

GTGT
HMCT

ại


ho

KPCĐ
NCTT

Đ

NV

ươ
̀n

g

NVLTT

Tr

́

Bảo hiểm xã hội



BHXH

Hạng mục cơng trình
Kinh phí cơng đồn
Nhân công trực tiếp
Nguồn vốn

Nguyên vật liệu trực tiếp

SDMTC

Sử dụng máy thi công

SXC

Sản xuất chung

SXKD

Sản xuất kinh doanh

TS

Tài sản

TSCĐ

Tài sản cố định

TT

Thông tư

SVTH: ĐẶNG THỊ THÚY NGA


GVHD: TS. Nguyễn Đình Chiến


Khóa luận tốt nghiệp

DANH MỤC SƠ ĐỒ
Sơ đồ 1.1: Sơ đồ hạch tốn chi phí ngun vật liệu. .....................................................18
Sơ đồ 1.2: Sơ đồ hạch toán chi phí nhân cơng trực tiếp................................................19
Sơ đồ 1.3: Sơ đồ hạch tốn chi phí sử dụng máy thi cơng ............................................21
(có đội máy thi công riêng biệt). ...................................................................................21
Sơ đồ 1.4: Sơ đồ hạch tốn chi phí sử dụng máy thi cơng (khơng có đội máy thi cơng

́



riêng biệt).......................................................................................................................22
Sơ đồ 1.5: Sơ đồ hạch tốn chi phí sử dụng máy thi cơng th ngồi. .........................22

́H

Sơ đồ 1.6: Sơ đồ hạch tốn chi phí sản xuất chung.......................................................24



Sơ đồ 1.7: Sơ dồ hạch toán tập hợp chi phí tồn doanh nghiệp. ...................................25

h

Sơ đồ 2.1: Tổ chức bộ máy quản lý Công ty TNHH MTV xây dựng Trường Phúc. ......34

in


Sơ đồ 2.2: Sơ đồ bộ máy quản lý của Công ty TNHH MTV xây Dựng Trường Phúc. 36

̣c K

Sơ đồ 2.3: Trình tự ghi sổ kế tốn theo hình thức nhật ký chung tại Cơng ty TNHH
MTV xây dựng Trường Phúc. .......................................................................................40

ho

Sơ đồ 2.4: Sơ đồ hạch tốn một số ví dụ minh họa liên quan đến CPNVLTT. ............51
Sơ đồ 2.5: Sơ đồ hạch toán một số ví dụ minh họa liên quan đến CPNCTT. ...............55

ại

Sơ đồ 2.6: Sơ đồ hạch tốn một số ví dụ minh họa liên quan đến CPSDMTC.............61

Đ

Sơ đồ 2.7: Sơ đồ hạch tốn một số ví dụ minh họa liên quan đến CPSXC...................66

Tr

ươ
̀n

g

Sơ đồ 2.8: Sơ đồ hạch tốn tính giá thành sản phẩm.....................................................71


SVTH: ĐẶNG THỊ THÚY NGA


GVHD: TS. Nguyễn Đình Chiến

Khóa luận tốt nghiệp

DANH MỤC BẢNG BIỂU
Biểu 2.1: Tình hình lao động của Cơng ty TNHH MTV xây Dựng Trường Phúc giai
đoạn 2018-2019. ............................................................................................................41
Biểu 2.2: Cơ cấu và biến động tài sản của Công ty TNHH MTV xây dựng Trường
Phúc giai đoạn 2018-2019. ............................................................................................42
Biểu 2.3: Cơ cấu và biến nguồn vốn của Công ty TNHH MTV xây dựng Trường Phúc

́



giai đoạn 2018-2019. .....................................................................................................43

́H

Biểu 2.4: Phân tích kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty TNHH MTV



Xây Dựng Trường Phúc giai đoạn 2018-2019. .............................................................45
Biểu 2.5: Trích sổ chi tiết 621 – Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp. ..............................52

h


Biểu 2.6: Trích sổ chi tiết 622 – Chi phí nhân cơng trực tiếp. ......................................56

in

Biểu 2.7: Trích sổ chi tiết 623 – Chi phí sử dụng máy thi cơng....................................62

̣c K

Biểu 2.8: Trích sổ chi tiết 627– Chi phí sản xuất chung ...............................................67
Biểu 2.9: Trích sổ chi tiết tài khoản 154 – Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang ........64

ho

Biểu 2.10: Thẻ tính giá thành cơng trình nhà tiếp nhận và trả kết quả xã Phú Dương. 70

Tr

ươ
̀n

g

Đ

ại

Biểu 3.1: Biểu chấm công làm thêm giờ. ......................................................................82

SVTH: ĐẶNG THỊ THÚY NGA



GVHD: TS. Nguyễn Đình Chiến

Khóa luận tốt nghiệp

PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ
1.1.

Lý do chọn đề tài.
Để doanh nghiệp hoạt động một cách hiệu quả, việc cung cấp những thông tin

phục vụ cho nhà quản trị chính xác, kịp thời là yêu cầu hàng đầu của hầu hết các
doanh nghiệp. Trong đó, thơng tin kế tốn có vai trở vơ cùng quan trọng, giúp cho nhà

́



quản trị đưa ra các quyết định hợp lý cho hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh

́H

nghiệp mình. Thơng tin kế tốn là thơng tin về tài chính nhưng thơng qua đó nhà quản



trị nắm được tình hình hoạt động của cơng ty, nắm bắt được ở đâu hoạt động hiệu quả,

h


ở đâu cần phải thay đổi.

in

Đối với doanh nghiệp sản xuất, công tác kế tốn tập hợp chi phí sản xuất và tính

̣c K

giá thành sản phẩm là khâu vô cùng quan trọng và tương đối phức tạp. Trong doanh
nghiệp xây dựng cơ bản cũng vậy, kế tốn tập hợp chi phí sản xuất và giá thành sản

ho

phẩm xây lắp giữ vai trò quan trọng và ảnh hưởng trực tiếp đến lợi nhuận, khả năng
cạnh tranh của doanh nghiệp. Cơng tác kế tốn tập hợp chi phí sản xuất và tính giá

ại

thành sản phẩm xây lắp tốt tạo điều kiện cho việc quản trị chi phí sản xuất hiệu quả.

Đ

Đó chính là cơ sở để doanh nghiệp có thể tiết kiệm được chi phí sản xuất, giúp hạ giá

g

thành sản phẩm, từ đó có thể nâng cao lợi nhuận của doanh nhiệp. Đối với doanh

ươ

̀n

nghiệp xây lắp việc lập dự tốn chi phí sản xuất chính xác sẽ tạo điều kiện thuận lợi
cho doanh nghiệp cạnh tranh với các doanh nghiệp khác, cơ hội trúng thầu sẽ tăng. Để

Tr

đạt được mục tiệu đó, doanh nghiệp phải tăng cường quản lý chặt chẽ chi phí sản xuất,
và tìm ra các biện pháp để cắt giảm những chi phí khơng cần thiết. Biện pháp hữu hiệu
nhất đó là thực hiện tốt cơng tác kế tốn tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản
phẩm xây lắp. Việc tập hợp chi phí chính xác, đầy đủ, đúng đối tượng, đúng phương
pháp là cơ sở để tính giá thành sản phẩm một cách chính xác nhất. Bên cạnh đó, việc
hạch tốn đủ, đúng chi phí và tính giá thành sản phẩm khơng những giúp doanh nghiệp
xác định đúng kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của mình mà cịn giúp cho doanh
nghiệp có thể đưa ra những biện pháp nhằm tiết kiệm chi phí, hạ giá thành sản phẩm

SVTH: ĐẶNG THỊ THÚY NGA

Trang 1


GVHD: TS. Nguyễn Đình Chiến

Khóa luận tốt nghiệp

những vẫn giữ được chất lượng của sản phẩm. Công ty TNHH MTV xây dựng Trường
Phúc là một doanh nghiệp hoạt động trong lĩnh vực xây lắp lâu năm, nhận thấy được
vai trò của cơng tác kế tốn tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây
lắp nên Cơng ty đã có nhiều chính sách đặc biệt chú trọng đến vấn đề này. Tuy nhiên,
trong cơng tác kế tốn tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp của

công ty vẫn những mặt tồn tại cần được khắc phục. Ngồi ra, các cơng trình, hạng mục
cơng trình của cơng ty thường rải rác ở nhiều nơi nên việc luân chuyển chứng từ của

́



công ty ít nhiều cũng bị ảnh hưởng như mất tính kịp thời, độ chính xác của thơng tin

́H

kế. Bên cạnh đó, để đạt hiệu quả trong sản xuất kinh doanh, doanh nghiệp xây lắp



thường thi cơng theo hình thức khốn gọn. Tại Cơng ty TNHH MTV xây dựng Trường
Phúc có cả hình thức khốn và tự thực hiện. Vì vậy khối lượng cơng việc của kế tốn

in

h

tương đối nhiều, nhất là cuối tháng, cuối năm. Ngoài ra, do đặc thù của hoạt động xây
dựng cơ bản, sản phẩm là các công trình và hạng mục cơng trình thi cơng ngồi trời

̣c K

nên không thể tránh được các rủi ro, mất mát và nó ảnh hưởng trực tiếp đến cơng tác

ho


kế tốn tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp.
Từ những cơ sở trên tôi chọn đề tài “Kế tốn chi phí sản xuất và tính giá thành

Mục tiêu nghiên cứu của đề tài.

ươ
̀n

1.2.

g

Đ

nghiên cứu của mình.

ại

sản phẩm xây lắp tại Cơng ty TNHH MTV xây dựng Trường Phúc” làm đề tài

- Làm sáng tỏ các vấn đề lý luận cơ bản về kế toán chi phí sản xuất và tính giá

Tr

thành cơng trình ở các doanh nghiệp xây dựng.
- Đề tài vận dụng lý luận và những phương pháp phân tích khoa học nhằm
nghiên cứu về kế tốn chi phí sản xuất và tính giá thành cơng trình tại Cơng ty TNHH
MTV xây dựng Trường Phúc, từ đó đánh giá được thực trạng và rút ra ưu nhược điểm
về kế tốn chi phí sản xuất và tính giá thành cơng trình.


SVTH: ĐẶNG THỊ THÚY NGA

Trang 2


GVHD: TS. Nguyễn Đình Chiến

Khóa luận tốt nghiệp

- Dựa vào thực trạng nghiên cứu để đưa ra những giải pháp nhằm hồn thiện kế
tốn chi phí sản xuất và tính giá thành cơng trình tại Cơng ty TNHH MTV xây dựng
Trường Phúc.

1.3.

Đối tượng và phạm vi nghiên cứu.

1.3.1. Đối tượng nghiên cứu.

́
́H

phẩm xây lắp tại Công ty TNHH MTV xây dựng Trường Phúc.



Đối tượng nghiên cứu là công tác kế tốn chi phí sản xuất và tính giá thành sản




1.3.2. Phạm vi nghiên cứu.

h

- Không gian: Nghiên cứu được thực hiện tại Công ty TNHH MTV xây dựng

̣c K

in

Trường Phúc ở 01 Lê Văn Miến, phường Tây Lộc, TP Huế, tỉnh Thừa Thiên Huế.
- Thời gian: Đề tài nghiên cứu sử dụng số liệu trong khoảng thời gian từ năm

ho

2018 đến năm 2019.

ại

- Nội dung: Trong nghiên cứu này tôi chủ yếu tập trung đến cơng tác kế tốn tập

g

Phương pháp nghiên cứu.

ươ
̀n

1.4.


Đ

hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm xây lắp.

Để nghiên cứu tốt đề tài, tôi đã sử dụng nhiều phương pháp khác nhau như:

Tr

phương pháp quan sát, phỏng vấn, thu thập số liệu, phân tích và tổng hợp,… để có thể
lựa chọn được những thơng tin phù hợp với đề tài.
-

Phương pháp quan sát.
Phương pháp quan sát được tiến hành thường xuyên và liên tục từ khi bắt đầu

tiến hành nghiên cứu đến khi kết thúc đề tài. Quan sát trực tiếp tại văn phịng Cơng ty
TNHH MTV xây dựng Trường Phúc số 01 Lê Văn Miến, TP Huế. Việc quan sát quá

SVTH: ĐẶNG THỊ THÚY NGA

Trang 3


GVHD: TS. Nguyễn Đình Chiến

Khóa luận tốt nghiệp

trình làm việc của nhân viên kế tốn cơng ty từ đó giúp tác giả đối chiếu, so sánh với
kết quả thực tế.

-

Phương pháp phỏng vấn.
Phương pháp phỏng vấn được sử dụng song song với phương pháp quan sát.

Việc phỏng vấn trực tiếp cán bộ hướng dẫn tại văn phịng cơng ty giúp tác giả hiểu

́



hơn về cơng tác kế tốn nói chung và cơng tác kế tốn chi phí và tính gái thành sản

Phương pháp nghiên cứu tài liệu.



-

́H

phẩm xây lắp nói riêng.

h

Việc nghiên cứu các bài báo, giáo trình kế tốn, tạp chí kế tốn, các chế độ,

in

chuẩn mực kế tốn hiện hành để thu thập các chứng từ, sổ sách kế toán và hạch toán


̣c K

các nghiệp vụ phát sinh liên quan đến cơng tác kế tốn chi phí và tính giá thành sản

ho

phẩm xây lắp tại Cơng ty TNHH MTV xây dựng Trường Phúc.
Đây là phương pháp làm cơ sở để đưa ra một vài vấn đề lý luận về kế tốn chi

ại

phí và tính giá thành sản phẩm xây lắp. Từ đó, có thể thấy được thực trạng tại công ty

Đ

và đề xuất được các giải pháp. Kết quả của đề tài nghiên cứu này thể hiện xuyên suốt

Phương pháp phân tích, tổng hợp và xử lý số liệu.

Tr

-

ươ
̀n

tham khảo.

g


q trình làm khóa luận và các tài liệu tham khảo trình bày ở phần phụ lục và tài liệu

Tác giả tiến hành các thao tác thu thập, phân loại, xử lý và tổng hợp,…các số liệu

để làm rõ nội dung nghiên cứu mà đề tài đặt ra.
Phương pháp này thể hiện rõ ở nội dung nghiên cứu chủ yếu ở chương 2 và
chương 3 của bài nghiên cứu.
Kết quả phương pháp này có được dựa trên việc thu thập thơng tiên, dữ liệu từ đó
nêu lên được các thực trạng tại công ty thực tập.

SVTH: ĐẶNG THỊ THÚY NGA

Trang 4


GVHD: TS. Nguyễn Đình Chiến

Khóa luận tốt nghiệp

1.5.

Kết cấu của khóa luận.
Kết cấu gồm có 3 phần: phần đặt vấn đề, nội dung và kết quả nghiên cứu, kết

luận. Trong đó, phần nội dung và kết quả nghiên cứu có các nội dung chính sau:
+ Chương 1: Cơ sở khoa học về vấn đề nghiên cứu.
+ Chương 2: Thực trạng cơng tác kế tốn chi phí và tính giá thành sản phẩm xây

́

́H



lắp Công ty TNHH MTV xây dựng Trường Phúc.

+ Chương 3: Nhận xét và kiến nghị một số biện pháp nhằm hồn thiện cơng tác



tập hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm xây lắp tại Cơng ty TNHH MTV xây dựng

Tình hình nghiên cứu của đề tài.

̣c K

1.6.

in

h

Trường Phúc.

Hiện nay, có rất nhiều cơng trình nghiên cứu trong và ngồi nước về đề tài kế

ho

tốn tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm. Đặc biệt, những đề tài này


ại

được nghiên cứu ở doanh nghiệp xây dựng cơ bản nói chung và doanh nghiệp xây lắp

Đ

nói riêng ngày càng phong phú và đa dạng. Một số cơng trình nghiên cứu về đề tài tập

ươ
̀n

như sau:

g

hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm mang giá trị về lý luận và thực tiễn

Luận văn: “Hồn thiện kế tốn chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây

Tr

lắp tại Cơng ty cổ phần phát triển cơng trình và ứng dụng cơng nghệ Bắc Hà” – Đỗ
Mai Anh nghiên cứu năm 2011. Tác giả đưa ra những giải pháp hoàn thiện cách phân
bổ chi phí sản xuất và tiết kiệm chi phí trong doanh nghiệp tuy nhiên chưa đưua ra
được những giải pháp cụ thể giúp nâng cao hiệu quả công tác chi phí tại doanh nghiệp.
Luận văn thạc sĩ: “Hồn thiện kế tốn quản trị chi phí sản xuất tại Cơng ty cổ
phần cơ điện và xây lắp Hùng Vương” – Hà Thụy Phúc Trầm nghiên cứu năm 2013,
tại trường Đại học Đà Nẵng. Đề tài tiến hành phân tích chi phí sản xuất để đưa ra

SVTH: ĐẶNG THỊ THÚY NGA


Trang 5


GVHD: TS. Nguyễn Đình Chiến

Khóa luận tốt nghiệp

những ngun nhân gây biến động của từng loại chi phí sản xuất và đề xuất một số
giải pháp nhằm hồn thiện cơng tác kế tốn quản trị chi phí sản xuất của cơng ty.
Luận văn: “Hồn thiện kế tốn quản trị chi phí xây lắp tại Cơng ty Sơng Đà 11” –
Lưu Thị Phương Thúy nghiên cứu năm 2014. Luận văn đánh giá được những ưu điểm
và các nhược điểm còn tồn tại trong cơng tác kế tốn chi phí sản xuất và tính giá thành



hạch tốn kế tốn chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp.

́

sản phẩm. Đồng thời, tác giả cũng đưa ra được các giải pháp nhằm hồn thiện cơng tác

́H

Qua các luận văn trên cho thấy hầu hết các đề tài đã đưa ra được những nội dung



cơ bản về mặt lý luận và thực tiễn về cơng tác kế tốn tập hợp chi phí và tính giá thành


Tr

ươ
̀n

g

Đ

ại

ho

̣c K

in

h

sản phẩm, từ đó đề xuất các giải pháp cụ thể tùy theo phạm vi nghiên cứu của đề tài.

SVTH: ĐẶNG THỊ THÚY NGA

Trang 6


GVHD: TS. Nguyễn Đình Chiến

Khóa luận tốt nghiệp


PHẦN II: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU.
CHƯƠNG 1. CƠ SỞ KHOA HỌC VỀ KẾ TỐN CHI PHÍ VÀ TÍNH
GIÁ THÀNH.
1.1. Một số vấn đề lý luận cơ bản về chi phí sản xuất và giá thành sản
phẩm.
1.1.1. Chi phí sản xuất.

́



Khái niệm.

́H

1.1.1.1.

Để tiến hành hoạt động sản xuất kinh doanh, doanh nghiệp cần tiêu hao các



nguồn lực như: tài sản, nhân cơng, ngun vật liệu,... Q trình sử dụng các nguồn lực

h

là q trình phát sinh chi phí. Lúc đó, doanh nghiệp cần ba yếu tố: tư liệu lao động, đối

in

tượng lao động và lực lượng lao động. Tất cả chi phí đều được biểu hiện dưới dạng giá


̣c K

trị, trong đó chi phí về tiền cơng lao động biểu hiện bằng tiền của hao phí lao động
sống, cịn chi phí về nguyên liệu, nhiên liệu, chi phí khấu hao tài sản, điện nước,

ho

những chi phí bằng tiền khác...là biểu hiện bằng tiền của lao động vật hóa. Chi phí
hoạt động của doanh nghiệp phát sinh trong tất cả giai đoạn của sản xuất nhưng chỉ có

ại

các chi phí phát sinh trong giai đoạn biến đổi yếu tố đầu vào thành các sản phẩm, dịch

g

Đ

vụ mới gọi là chi phí sản xuất.

ươ
̀n

Theo ủy ban tiêu chuẩn Kế toán quốc tế ( IASC) : “Chi phí là sự giảm đi của các
lợi ích kinh tế trong một kỳ kế toán dưới các hình thức mất đi hoặc giảm giá trị của tài

Tr

sản hoặc phát sinh các khoản nợ, chi phí sẽ làm giảm vốn của chủ sở hữu ngoại trừ các

khoản giảm do phân phối cho chủ sở hữu.”
Hay theo VAS 01 và IAS 01 “Chuẩn mực chung” thì: “Chi phí là các yếu tố làm
giảm các lợi ích kinh tế của doanh nghiệp trong kỳ, dưới hình thức các khoản tiền chi
ra hoặc giảm tài sản hoặc làm phát inh các khoản nợ dẫn đến làm giảm nguồn vốn chủ
sở hữu nhưng không bao gồm khoản phân phối cho các cổ đông hoặc chủ sở hữu.”

SVTH: ĐẶNG THỊ THÚY NGA

Trang 7


GVHD: TS. Nguyễn Đình Chiến

Khóa luận tốt nghiệp

Chi phí bao gồm:
- Chi phí sản xuất kinh doanh phát sinh trong q trình hoạt động kinh doanh
thơng thường của doanh nghiệp như : giá vốn hàng bán, chi phí bán hàng, chi phí quản
lý doanh nghiệp, chi phí lãi tiền vay và những chi phí liên quan đến hoạt động cho các
bên khác sử dụng tài sản sinh ra lợi tức, tiền bản quyền... Những chi phí này phát sinh
dưới dạng tiền và các khoản tương đương tiền, hàng tồn kho, khấu hao máy móc thiết

́



bị.

́H


- Chi phí khác bao gồm các chi phí ngồi các chi phí sản xuất, kinh doanh phát



sinh trong q trình hoạt động kinh doanh thơng thường của doanh nghiệp như : chi

h

phí về thanh lý, nhượng bán tài sản cố định, các khoản tiền bị khách hàng phạt do vi

in

phạm hợp đồng...

̣c K

Chi phí sản phẩm xây lắp là quá trình chuyển biến của vật liệu xây dựng thành
sản phẩm dưới tác động của máy móc thiết bị cùng sức lao động của cơng nhân. Nói

ho

cách khác,các yếu tố về tư liệu lao động,đối tượng lao động dưới sự tác động có mục

Đ

1.1.1.2. Phân loại.

ại

đích của sức lao động qua q trình thi cơng sẽ trở thành sản phẩm xây dựng.


ươ
̀n

g

Chi phí sản xuất trong doanh nghiệp xây dựng có nhiều khoản, nhiều loại khác
nhau, có cơng dụng và tính chất khác nhau. Chính vì thế, để có thể quản lý và có cơng

Tr

tác hạch toán kế toán phù hợp phải tiến hành phân loại chi phí theo các tiêu thức khác
nhau:

- Phân loại theo nội dung và tính chất kinh tế.
- Phân loại theo mục đích và cơng dụng kinh tế.
- Phân loại theo phương pháp tập hợp chi phí theo từng đối tượng chi phí.

SVTH: ĐẶNG THỊ THÚY NGA

Trang 8


GVHD: TS. Nguyễn Đình Chiến

Khóa luận tốt nghiệp

a. Phân loại theo nội dung và tính chất kinh tế.
Dựa theo tiêu thức phân loại này thì chi phí sản xuất này có chung nội dung và
tính chất kinh tế. Trong doanh nghiệp xây lắp chi phí được chia thành các loại:

- Chi phí nguyên vật liệu: bao gồm tất cả giả trị của nguyên vật liệu, nhiên liệu,
phụ tùng thay thế, các cơng cụ dụng cụ,…

́



- Chi phí nhân cơng: bao gồm tồn bộ chi phí phải trả cho người lao động như:

́H

tiền lương, tiền thưởng, phụ cấp, các khoản trích BHYT, BHXH, KPCĐ của cán bộ,



cơng nhân viên.

h

- Chi phí khấu hao TSCĐ: bao gồm chi phí khấu hao máy thi cơng, máy móc,

̣c K

in

nhà xưởng, thiết bị quản lý,…

- Chi phí dịch vụ mua ngồi: là tất cả các khoản chi phí về các loại dịch vụ th

ho


ngồi, mua ngoài như: tiền điện thoại, tiền điện, nước,… phục vụ cho hoạt động sản

ại

xuất xây lắp.

- Chi phí bằng tiền khác: là các chi phí khác bằng tiền phát sinh phục vụ cho hoạt

g

Đ

động sản xuất xây lắp của công trình như: tiếp khách, hội họp,…

ươ
̀n

Phân loại chi phí theo nội dung, tính chất kinh tế giúp nhà quản lý biết được cơ
cấu chi phí để phân tích và đánh giá tình hình thực hiện dự tốn chi phí sản xuất của

Tr

doanh nghiệp. Đối với kế tốn, đó là cơ sở để lập báo cáo tài chính.
b. Phân loại theo mục đích và cơng dụng kinh tế.
Dựa theo tiêu thức phân loại này, những chi phí có cùng mục đích và cơng dụng
được xếp vào cùng khoản mục chi phí. Trong doanh nghiệp, chi phí được chia thành
các loại sau:

SVTH: ĐẶNG THỊ THÚY NGA


Trang 9


GVHD: TS. Nguyễn Đình Chiến

Khóa luận tốt nghiệp

- Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp: bao gồm tất cả các loại chi phí về nguyên vật
liệu chính, vật liệu phụ, nhiên liệu,…trực tiếp dùng để sản xuất sản phẩm.
- Chi phí nhân cơng trực tiếp: bao gồm các chi phí về tiền lương, phụ cấp, tiền
công phải chi trả cho công nhân trực tiếp tham gia sản xuất sản phẩm.
- Chi phí sử dụng máy thi cơng: gồm các chi phí có liên quan đến máy thi cơng

́



như: chi nhiên liệu chạy máy, chi phí lương phải trả cho cơng nhân điều khiển máy thi

́H

cơng,…



- Chi phí sản xuất chung: gồm chi phí phục vụ cho q trình sản xuất tại đội,
cơng trình như: lương nhân viên quản lý đội, khoản trích theo lương cho nhân viên

h


quản lý đội và cơng nhân trực tiếp sản xuất, chi phí khấu hao tài sản cố định sử dụng

in

tại bộ phận quản lý đội, các chi phí dịch vụ mua ngồi, những chi phí bằng tiền

̣c K

khác,…

ho

Tùy theo yêu cầu quản lý của từng doanh nghiệp mà các khoản mục chi phí có

ại

thể phân chia một cách chi tiết và cụ thể hơn.

Đ

Đối với doanh nghiệp xây lắp cơng trình hồn tồn bằng máy thì chia chi phí sản

g

xuất thành ba khoản mục chi phí:

ươ
̀n


- Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp.
- Chi phí nhân cơng trực tiếp.

Tr

- Chi phí sản xuất chung.
Việc phân loại chi phí sản xuất theo mục đích và cơng dụng làm căn cứ để tập

hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm theo khoản mục, phân tích tình hình thực hiện
giá thành kế hoạch.
c. Phân loại theo phương pháp tập hợp chi phí theo từng đối tượng chi phí.
Theo tiêu thức phân loại này, chi phí được phân thành:

SVTH: ĐẶNG THỊ THÚY NGA

Trang 10


GVHD: TS. Nguyễn Đình Chiến

Khóa luận tốt nghiệp

- Chi phí trực tiếp: bao gồm tất cả các chi phí sản xuất có quan hệ trực tiếp với
các đối tượng chịu chi phí (sản phẩm được sản xuất, từng cơng việc thực hiện,…) Chi
phí này được kế tốn căn cứ vào các chứng từ để tập hợp chi phí cho từng đối tượng
liên quan.
- Chi phí gián tiếp: là những chi phí liên quan đối với nhiều đối tượng chịu chi
phí và cần được phân bổ cho đối tượng chịu chi phí theo các tiêu thức phù hợp nhất

́




mà doanh nghiệp lựa chọn.

́H

Cách phân loại này khó đạt được mục tiêu kiểm sốt chi phí vì việc phân bổ chi



phí theo các tiêu thức phân bổ chỉ mang tính chất chủ quan.

h

1.1.2. Giá thành sản phẩm và phân loại giá thành sản phẩm.

̣c K

in

1.1.2.1. Khái niệm.

Giá thành sản phẩm là một chỉ tiêu kinh tế tổng hợp, phản ánh kết quả sử dụng

ho

vật tư, tiền vốn và lao dộng trong quá trình sản xuất, cũng như tính đúng đắn của các
giải pháp tổ chức kinh tế, công nghệ và kỹ thuật mà doanh nghiệp sử dụng nhằm nâng


ại

cao năng suất lao động, chất lượng sản phẩm và hạ thấp chi phí nhằm mục đích tăng

Đ

lợi nhuận cho doanh nghiệp. Giá thành giúp xác định hiệu quả kinh tế của hoạt động

ươ
̀n

g

sản xuất.

Giá thành của sản phẩm xây lắp là biểu hiện bằng tiền tồn bộ những hao phí về

Tr

vật tư, ngun vật liệu, TSCĐ, dịch vụ, tiền công,… phát sinh trong quá trình sản xuất
liên quan tới khối lượng xây lắp hồn thành.
1.1.2.2. Phân loại.
Dựa vào các tiêu chí khác nhau mà có thể phân loại giá thành sản phẩm thành
những loại sau:
- Giá thành dự tốn (Zdt): là tồn bộ chi phí dự tốn để hồn thành một khối
lượng xây lắp. Giá thành dự toán được xác định dựa trên cơ sở khối lượng xây lắp thiết
SVTH: ĐẶNG THỊ THÚY NGA

Trang 11



GVHD: TS. Nguyễn Đình Chiến

Khóa luận tốt nghiệp

kế được duyệt, định mức dự tốn, đơn giá và các chính sách chế độ liên quan của Nhà
nước.
- Giá thành kế hoạch (Zkh): xác định dựa trên cơ sở định mức của doanh nghiệp,
phù hợp với điều kiện cụ thể của từng doanh nghiệp xây lắp, một cơng trình trong thời
kỳ kế hoạch.

=

của CT, HMCT

-

thành kế

(Zdt)

hoạch

́H

(Zkh)

Mức hạ giá

́


của CT, HMCT

Giá thành dự toán



Giá thành kế hoạch



- Giá thành thực tế (Ztt): được tính tốn dựa trên các chi phí phát sinh thực tế mà

h

doanh nghiệp phải bỏ ra để hoàn thành khối lượng xây lắp được xác định theo số liệu

̣c K

thực tế như: hao hụt, mất mát, thiệt hại,…

in

của kế toán. Giá thành thực tế bao gồm chi phí trong định mức và các chi phí phát sinh

Cách phân loại này giúp các nhà quản lý giám sát được chi phí, biết được nguyên

ại

cách phù hợp và hiệu quả.


ho

nhân vượt quá định mức trong kỳ. Nhờ vậy, có thể điều chỉnh định mức, kế hoạch một

Đ

Giữa giá thành sản phẩm và chi phí sản xuất có mối quan hệ liên hệ chặt chẽ với

g

nhau trong sản xuất sản phẩm, dịch vụ, là hai mặt thống nhất với nhau trong cùng một

ươ
̀n

quá trình. Đều là hao phí về lao động vật hóa và lao động sống mà doanh nghiệp bỏ ra

Tr

trong quá trình sản xuất sản phẩm.
Chi phí sản xuất là hao phí lao động phát sinh ở q trình sản xuất, giá thành sản

phẩm là hao phí lao động trong khối lượng sản phẩm hồn thành. Chi phí sản xuất gắn
với thời kỳ nhất định, còn giá thành sản phẩm gắn với khối lượng sản phẩm, cơng việc
hồn thành nhất định.

SVTH: ĐẶNG THỊ THÚY NGA

Trang 12



GVHD: TS. Nguyễn Đình Chiến

Khóa luận tốt nghiệp

1.1.3. Đối tượng và phương pháp tập hợp chi phí sản xuất.
1.1.3.1. Đối tượng tập hợp chi phí.
Tại các doanh nghiệp xây lắp, vì sản phẩm xây lắp mang tính đơn chiếc, các cơng
trình và hạng mục cơng trình đều có các dự toán thiết kế khác nhau nên đối tượng tập
hợp chi phí có thể theo từng giai đoạn, từng cơng trình, hạng mục cơng trình hay theo

́



từng đơn đặt hàng.
Việc xác định đúng đối tượng tập hợp chi phí sản xuất nhằm quản lý tốt chi phí



́H

sản xuất phục vụ cho việc tính giá thành sản phẩm xây lắp sau này.

h

1.1.3.2. Phương pháp tập hợp chi phí.

̣c K


in

Bao gồm hai phương pháp tập hợp chi phí sản xuất cho các đội tượng như sau:
- Phương pháp tập hợp trực tiếp: áp dụng khi chi phí sản xuất có liên quan trực

ho

tiếp đến từng đối tượng tập hợp chi phí riêng biệt. Phương pháp này yêu cầu việc ghi
chép ban đầu vào các tài khoản cấp 1, cấp 2 hoặc chi tiết theo đúng từng đối tượng tập

ại

hợp chi phí.

Đ

- Phương pháp phân bổ gián tiếp: phương pháp này áp dụng khi chi phí sản xuất

g

phát sinh liên quan đến nhiều đối tượng mà không thể ghi chép riêng cho từng đối

ươ
̀n

tượng tập hợp chi phí được. Phương pháp này yêu cầu việc ghi chép các chi phí sản
xuất phát sinh của nhiều đối tượng theo các địa điểm phát sinh chi phí. Sau đó, tiến

Tr


hành phân bổ chi phí sản xuất theo các tiêu thức thích hợp. Việc phân bổ được tiến
hành theo các bước:
+ Tìm hệ số phân bổ: H=C/T
Trong đó:
H: hệ số phân bổ
C: tổng chi phí cần phân bổ
T: tổng tiêu thức phân bổ
SVTH: ĐẶNG THỊ THÚY NGA

Trang 13


GVHD: TS. Nguyễn Đình Chiến

Khóa luận tốt nghiệp

+ Chi phí phân bổ cho từng đối tượng: Ca=H*Ta
Trong đó:
Ca: chi phí phân bổ cho đối tượng a
H : hệ số phân bổ
Ta: tiêu thức phân bổ của đối tượng a

́



Tiêu thức phân bổ có thể là định mức chi phí ngun vật liệu trức tiếp, chi phí

́H


nhân cơng trực tiếp,…



1.1.4. Đối tượng và kỳ tính giá thành sản phẩm.

h

1.1.4.1. Đối tượng tính giá thành.

in

Trong doanh nghiệp sản xuất, đối tượng tính giá thành là kết quả của hoạt động

̣c K

sản xuất như sản phẩm, cơng việc hồn thành. Để xác định đối tượng tính giá thành, ta

ho

căn cứ vào:

- Đặc diểm tổ chức và cơ cấu sản xuất.

ại

- Quy trình cơng nghệ.

Đ


- Các yêu cầu về quản lý và cung cấp thông tin cho việc ra quyết định.

g

Trong doanh nghiệp sản xuất xây dựng cơ bản, đối tượng tính giá thành là các

ươ
̀n

cơng trình, hạng mục cơng trình xây đựng đã được hoàn thành theo từng đơn đặt hàng

Tr

hoặc theo từng đội thi cơng cơng trình.
1.1.4.2. Kỳ tính giá thành.
Kỳ tính giá thành là thời gian mà kế toán tiến hành tổng hợp số liệu để tính giá
thành cho đối tượng tính giá thành. Xác định kỳ tính giá thành thích hợp giúp cho việc
tổ chức cơng tác tính giá thành một các chính xác và hiệu quả.
Do đặc điểm của ngành xây lắp thường có thời gian kéo dài và quy mơ lớn nên
kỳ tính giá thành được xác định khi hồn thành tồn bộ và bàn giao cơng trình, hạng

SVTH: ĐẶNG THỊ THÚY NGA

Trang 14


GVHD: TS. Nguyễn Đình Chiến

Khóa luận tốt nghiệp


mục cơng trình. Hoặc, đối với những cơng trình lớn thì việc tính giá thành sẽ được
thực hiện khi có một bộ phận nào đó hồn thành có giá trị sử dụng đưa vào nghiệm
thu, bàn giao thanh tốn thì sẽ tính giá thành bộ phận đó.
Ngồi ra, đối với những cơng trình có kết cấu phức tạp, kéo dài,.. thì kỳ tính giá
thành thường xác định theo quý.

́



1.2. Đặc điểm của hoạt động và nhiệm vụ của kế toán tại doanh nghiệp xây
lắp.



́H

1.2.1. Đặc điểm hoạt động xây lắp.

Sản phẩm xây lắp là các cơng trình kiến trúc, xây dựng đủ điều kiện, tiêu chuẩn

in

h

để đưa vào sử dụng và phát huy cơng dụng. Sản phẩm xây lắp có quy mơ lớn, kết cấu

̣c K


rất phức tạp, thời gian sản xuất lâu dài mới đưa vào sử dụng thực tiễn. Đặc điểm này
yêu cầu việc hạch toán và tổ chức quản lý kế tốn chi phí sản xuất phải có dự tốn (dự

ho

tốn thiết kế và dự tốn thi cơng).

Sản phẩm xây lắp đa dạng nhưng lại có tính chất đơn chiếc, cơng trình được thi

ại

cơng theo hợp đồng riêng hoặc đơn đặt hàng theo thiết kế kỹ thuật riêng cho từng cơng

Đ

trình. Khi thi cơng cơng trình đơn vị xây lắp phải thực hiện đúng thỏa thuận như: đúng

ươ
̀n

cơng trình.

g

thiết kế kỹ thuật, bàn giao đúng tiến độ, đảm bảo chất lượng của cơng trình, hạng mục

Tr

Sản phẩm xây lắp tiêu thụ tại chỗ, tại nơi sản xuất, nguồn nhân lực như: lao
động. máy móc, vật tư,…phải được vận chuyển đến nơi thi cơng cơng trình. Chính vì

vậy, cơng tác sử dụng, quản lý, hạch toán vật tư, tài sản của công ty cũng phức tạp do
điều kiện khoảng cách, tự nhiên làm hao hụt, hư hỏng khó kiểm sốt.
Q trình thi cơng cơng trình thường kéo dài trong nhiều kỳ kinh doanh, cơng
việc chủ yếu tiến hành ngồi trời nên ảnh hưởng lớn đến tiến độ thi cơng của cơng
trình cho nên việc tập hợp chi phí thường kéo dài và phát sinh những chi phí ngồi dự
tốn.
SVTH: ĐẶNG THỊ THÚY NGA

Trang 15


GVHD: TS. Nguyễn Đình Chiến

Khóa luận tốt nghiệp

Chính những đặc trưng riêng đó đã tác dụng đến cơng tác tổ chức kế tốn nói
chung và cơng tác kế tốn chi phí và tính giá thành sản phẩm xây lắp nói riêng.
1.2.2. Nhiệm vụ của kế tốn chi phí và tính giá thành sản phẩm xây lắp.
Để tổ chức công tác kế tốn chi phí và tính giá thành sản phẩm xây lắp tại doanh
nghiệp đạt hiệu quả, kế toán cần thực hiện nghiêm túc các nhiệm vụ sau:

́



- Vận dụng các tài khoản kế tốn trong cơng tác kế tốn chi phí và tính giá thành

́H

sản phẩm phải phù hợp với phương pháp kế toán hàng tồn kho tại doanh nghiệp.




- Phản ánh đầy đủ, chính xác, kịp thời các chi phí phát sinh thực tế và phân bổ

in

h

chi phí sản xuất một cách hợp lý.

̣c K

- Xác định đối tượng tập hợp chi phí, đối tượng tính giá thành chính xác và phù
hợp.

ho

- Đánh giá đúng hiệu quả sản xuất kinh doanh của các cơng trình và hạng mục

ại

cơng trình, cung cấp báo cáo về chi phí và giá thành sản phẩm kịp thời cho nhà quản

Đ

lý.

g


1.3. Kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp.

ươ
̀n

1.3.1. Kế tốn tập hợp chi phí sản xuất.
1.3.1.1. Kế tốn chi phí ngun vật liệu.

Tr

a. Khái niệm và đặc điểm.
Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp là tất cả chi phí về nguyên liệu, vật liệu, nhiên

liệu và một vài phụ tùng thay thế cho các cơng trình,… sử dụng trực tiếp cho việc sản
xuất sản phẩm, thực hiện lao vụ dịch vụ. Khoản mục này khơng bao gồm các chi phí
ngun vật liệu, nhiên liệu chạy máy phục vụ máy thi cơng.
Khi hạch tốn chi phí nguyên vật liệu trực tiếp cần tuân thủ những nguyên tắc
sau:
SVTH: ĐẶNG THỊ THÚY NGA

Trang 16


×