Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.23 MB, 9 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>
1. TÁC DỤNG VỚI CHẤT CHỈ THỊ
2. TÁC DỤNG VỚI AXIT
3. TÁC DỤNG VỚI OXIT AXIT
4. BAZƠ KHÔNG TAN BỊ NHIỆT PHÂN
HỦY.
<i>TN1</i>: NaOH tác dụng với quỳ tím.
Quỳ tím : Hóa xanh.
<i>TN2</i>: NaOH tác dụng với Phenolphtalein.
Dung dịch Phenolphtalein không
NaOH +HCl → NaCl + H<sub>2</sub>O
Cu(OH)<sub>2</sub> + 2HNO<sub>3</sub> → Cu(NO<sub>3</sub> )2+ 2H<sub>2</sub>O
Vd: Hoàn thành phản ứng sau:
a) KOH + HCl →
<b>-PTTQ</b>: Bazơ + Oxit Axit → Muối + Nước.
Ca(OH)2 + CO2 → CaCO3 + H2O
*<i>Lưu ý:</i>
*Ví dụ:
a)NaOH + SO2→
b) KOH + P2O5 →
<b>OXIT AXIT</b> <b>GỐC AXIT</b>
SO2 = SO3
SO3 = SO4
CO2 = CO3
<i>Thí nghiệm</i>: Nhiệt phân Cu(OH)2 trên
ngọn lửa đèn cồn.
Cu(OH)2 (màu xanh) → CuO ( màu đen) + H2O
Tương tự như Cu(OH)2, một số bazơ
khác như Fe(OH)3, Al(OH)3 cũng bị nhiệt
phân hủy.
Bazơ không tan bị nhiệt phân hủy tạo
Bài 1: dẫn từ từ 6,72 l CO2( đktc) vào dung dịch nước
vơi trong dư.
a) Viết phương trình hóa học của phản ứng xảy ra.
b) Tính khối lượng kết tủa.
Bài 2: Cho 0,8 gam NaOH tác dụng với dd H2SO4 dư,