Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (507.79 KB, 3 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>
ĐÁP ÁN ÔN TẬP VẬT LÝ 12 – Trường THPT Bà Điểm
1
<i><b>ĐỘNG LƯỢNG </b></i>
<i><b>* Tóm tắt lý thuyết </b></i>
+ Động lượng của một vật : Động lượng của một vật là một vectơ cùng hướng với vận tốc được
xác định bởi:
<i>v</i>
<i>m</i>
<i>p</i> .<b> hay p=m.v</b>
- Đơn vị: { m(kg); v(m/s); p(kg.m/s)}
<i><b>Mối liên hệ giữa độ biến thiên động lượng và xung lượng của lực:</b></i>Độ biến thiên động lượng của
một vật trong khoảng thời gian nào đó bằng xung lượng của tổng các lực tác dụng lên vật trong
khoảng thời gian đó.
2 1 2 1
p F. t p p F. t m.v m.v F. t
Hệ cơ lập (hệ kín):Một hệ nhiều vật được gọi là cơ lập khi khơng có ngoại lực tác dụng lên hệ hoặc
nếu có thì các ngoại lực ấy cân bằng nhau.
+ Định luật bảo tòan động lượng: Động lượng của một hệ cố lập là không đổi.
+ + … + = không đổi
<b>* Các dạng bài tập: </b>
<i><b>1> Tính động lượng của vật và hệ vật: </b></i>
<i><b>Bài 1</b></i>: Một vật nhỏ khối lựơng m=2kg trượt xuống một đường dốc thẳng nhẵn tại một thời điểm xác
định có vận tốc 3m/s, sau đó 4s vận tốc 7m/s. Tính động lựơng của vật tiếp theo sau đó 3s.(đs:
20kg.m/s)
Hướng dẫn:
-Gia tốc của vật: 𝑎 =𝑣2<sub>𝑡</sub>−𝑣1
1 = 1(
𝑚
𝑠2)
- Vận tốc của vật sau 3s: 𝑣<sub>3=</sub>𝑣<sub>2</sub>+ 𝑎. 𝑡<sub>3</sub> = 10(𝑚
𝑠)
- Động lượng của vật tiếp theo sau 3s: p = m.v3= 20(kg.m/s)
<i><b>Bài </b></i>2: Một vật có khối lựơng 1kg được ném thẳng đứng lên cao với vận tốc <i>v</i>0 10<i>m</i>/<i>s</i>. Tìm độ
biến thiên động lượng của vật sau khi ném 0,5s. Lấy 2
/
10<i>m</i> <i>s</i>
<i>g</i> .(đs:-5kg.m/s)
Hướng dẫn:
- Động lượng của vật lúc đầu: p0 =m.v0 = 10(kg.m/s)
- Vận tốc của vật chuyển động sau 0,5s: v =g.t = 5(m/s)
- Động lượng của vật sau 0,5s: p =m.v = 5kg.m/s
- Độ biến thiên động lượng: ∆𝑝 = 𝑝 − 𝑝<sub>0</sub> = −5(𝑘𝑔. 𝑚/𝑠)
<i>p</i>
1
<i>p</i>
2
<i>p</i>
<i>n</i>
ĐÁP ÁN ÔN TẬP VẬT LÝ 12 – Trường THPT Bà Điểm
2
<i><b>Bài 3</b></i>: Cho hệ hai vật có khối lượng bằng nhau <i>m</i>1 <i>m</i>2 1<i>kg</i>. Vận tốc của vật (1) có độ lớn
<i>m</i>
<i>v</i><sub>1</sub> 1 / và có hướng khơng đổi. Vận tốc của vật (2) có độ lớn <i>v</i><sub>2</sub> 2<i>m</i>/<i>s</i>. Tính độ lớn tổng động
lượng của hệ trong các trường hợp :
a) Khi vectơ vận tốc của hai vật cùng hướng với nhau. ( đs: 3kg.m/s)
b) Khi vectơ vận tốc của hai vật ngược hướng với nhau. ( đs: 1kg.m/s)
c) Khi vectơ vận tốc của hai vật hợp với nhau một góc 60 . (đs 2.645 kg.m/s) 0
Hướng dẫn:
- Động lượng của vật 1: p1 =m.v1 = 1(kg.m/s)
- Động lượng của vật 2: p2 =m.v2 = 2(kg.m/s)
a) Vectơ vận tốc của hai vật cùng hướng với nhau: p =p1 + p2= 3(kg.m/s)
b) Vectơ vận tốc của hai vật ngược hướng với nhau: 𝑝 = 𝑝1− 𝑝2 = 1(𝑘𝑔. 𝑚/𝑠)
c) Vectơ vận tốc của hai vật hợp góc 60 : 0 𝑝2 = 𝑝<sub>1</sub>2+ 𝑝<sub>2</sub>2+ 2𝑝1.𝑝2. 𝑐𝑜𝑠60 → 𝑝 = 2,645𝑘𝑔. 𝑚/𝑠
<i><b>2>Bài toán áp dụng mối liên hệ giữa độ biến thiên động lượng và xung lượng của lực: </b></i>
<i><b>Bài1</b></i>: Một toa xe khối lượng 10tấn đang chuyển động trên đường ray nằm ngang với vận tốc không
đổi v=54km/h. Ngừơi ta tác dụng lên toa xe một lực hãm theo phương ngang. Tính độ lớn trung
bình của lực hãm nếu toa xe dừng lại sau:
a) 1phút 40giây (đs:150N)
a)1phút 40giây
- Gia tốc của vật: : 𝑎 =v−𝑣<sub>𝑡</sub> 0 = −0,15(<sub>𝑠</sub>𝑚<sub>2</sub>)
- lực hãm: Fh= m. 𝑎 = 1500𝑁
b)10phút
- Gia tốc của vật: : 𝑎 =v−𝑣<sub>𝑡</sub> 0 = −0,025(<sub>𝑠</sub>𝑚<sub>2</sub>)
- lực hãm: Fh= m. 𝑎 = 250𝑁
<i><b>Bài 2:</b></i> Một vật có khối lượng 0,5 kg trượt không ma sát trên một mặt phẳng ngang với vận tốc 5
m/s đến va chạm vào một bức tường thẳng đứng theo phương vng góc với tường. Sau va chạm
vật bật ngược trở lại theo phương cũ với vận tốc 2 m/s. Thời gian tương tác là 0,2 s. Lực F do
tường tác dụng có độ lớn bằng? (ĐS: 17.5N)
Hướng dẫn:
-Ta có: p F. t p<sub>2</sub> p<sub>1</sub> F. t m.v<sub>2</sub>m.v<sub>1</sub> F. t (1)
- Chiếu (1) lên chiều vật chuyển động bật ra: m.v2 +m.v1=F. ∆𝑡 → 𝐹 = 17,5(𝑁)
ĐÁP ÁN ÔN TẬP VẬT LÝ 12 – Trường THPT Bà Điểm
3
<i><b>Bài 1</b></i>: Một toa xe có khối lượng <i>m</i>1 5000<i>kg</i> chuyển động với vận tốc <i>v</i>1 2<i>m</i>/<i>s</i> đến va chạm
vào một toa xe đứng yên co khối lựơng <i>m</i><sub>2</sub> 8000<i>kg</i>. Sau va chạm toa xe <i>m</i><sub>1</sub>chuyển động lùi lại
với vận tốc 0,4m/s. Toa xe <i>m</i><sub>2</sub>chuyển động như thế nào sau va chạm.(đs: 1,5m/s)
Hướng dẫn:
-Áp dụng định luật bảo toàn động lượng: 𝑚<sub>1</sub>. 𝑣 = 𝑚<sub>1</sub> <sub>1</sub>. 𝑣 + 𝑚<sub>1</sub>′ <sub>2</sub>. 𝑣 (1)<sub>2</sub>′
- Chiếu 1 lên chiều dương từ trái sang phải: (1) → 𝑚1. 𝑣1 = −𝑚1. 𝑣1′ + 𝑚2. 𝑣2′ → 𝑣2′ = 1,5(𝑚<sub>𝑠</sub>)
- Vậy: Vật 2 chuyển động từ trái sang phải với vận tốc 1,5 m/s.
<i><b>Bài 2:</b></i> Hai quả cầu chuyển động ngược chiều cùng trên một đường thẳng đến va chạm vào nhau với
vận tốc lần lượt bằng 1m/s và 0,5m/s. sau va chạm cả hai vật bị bật trở lại với vận tốc lần lượt bằng
0,5m/s và 1,5m/s. Quả cầu một có khối lượng 1 kg. Hãy tính khối lượng của quả cầu 2.(ĐS: 0.75kg)
Hướng dẫn:
-Áp dụng định luật bảo toàn động lượng: 𝑚1. 𝑣 + 𝑚1 2. 𝑣 = 𝑚2 1. 𝑣 + 𝑚1′ 2. 𝑣 (1)2′
- Chiếu 1 lên chiều dương từ trái sang phải: (1) → 𝑚1. 𝑣1− 𝑚2. 𝑣2 = −𝑚1. 𝑣1′ + 𝑚2. 𝑣2′
→ 𝑚2 = 0,75𝑘𝑔
<i><b>Bài 3</b></i>: Một hòn bi khối lượng<i>m</i><sub>1</sub> 50<i>g</i> lăn trên một mặt phẳng nằm ngang với vận tốc <i>v</i><sub>1</sub> 2<i>m</i>/<i>s</i>.
Một hòn bi thứ hai <i>m</i><sub>2</sub> 80<i>g</i>lăn trên cùng một quỹ đạo thẳng của<i>m</i><sub>1</sub>nhưng ngược chiều.
a) Tìm vận tốc của <i>m</i><sub>2</sub>trứơc va chạm để sau va chạm hai hòn bi đứng yên.(đs:1.25m/s)
b) Muốn sau va chạm, <i>m</i><sub>2</sub>đứng yên, <i>m</i>1chạy ngược chiều với vận tốc 2m/s thì<i>v</i>2 phải bằng
bao nhiêu? (đs 2.5m/s)
Hướng dẫn:
a) Vận tốc của <i>m</i><sub>2</sub>trứơc va chạm để sau va chạm hai hòn bi đứng yên.
-Áp dụng định luật bảo toàn động lượng: 𝑚<sub>1</sub>. 𝑣 + 𝑚<sub>1</sub> <sub>2</sub>. 𝑣 = 0 (1)<sub>2</sub>
- Chiếu 1 lên chiều dương từ trái sang phải: (1) → 𝑚<sub>1</sub>. 𝑣<sub>1</sub>− 𝑚<sub>2</sub>. 𝑣<sub>2</sub> = 0 → 𝑣<sub>2</sub> = 1,25(𝑚<sub>𝑠</sub>)
b) Sau va chạm, <i>m</i><sub>2</sub>đứng yên, <i>m</i><sub>1</sub>chạy ngược chiều với vận tốc 2m/s thì<i>v</i><sub>2</sub> bằng
-Áp dụng định luật bảo toàn động lượng: 𝑚1. 𝑣 + 𝑚1 2. 𝑣 = 𝑚2 1. 𝑣 (2)1′
- Chiếu 2 lên chiều dương từ trái sang phải: (2) → 𝑚1. 𝑣1− 𝑚2. 𝑣2 = −𝑚1. 𝑣1′