Tải bản đầy đủ (.docx) (27 trang)

Bộ sưu tập Lô gô của các đơn vị, cơ quan, trường học (Sưu tầm)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (340.84 KB, 27 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<b>THỨ HAI, NGAØY 19 THÁNG 10 NĂM 2009</b>


<b>TỐN – T46</b>



<b>THỰC HÀNH ĐO ĐỘ DÀI</b>


<b>I/Mục tiêu: </b>


- Biết dùng thước và bút để vẽ các đoạn thẳng có độ dài cho trước .


- Biết cách đo và đọc kết quả đo độ dài những vật gần gũi với HS như độ dài cái bút , chiều dài
mép bàn , chiều cao bàn học .


- Biết dùng mắt ước lượng độ dài ( tương đối chính xác )
<b>II/Đồ dùng: </b>


 1 học sinh 1 thước thẳng có độ dài 30cm.
 Thước mét của giáo viên.


<b>III/ Các hoạt động:</b>


<i><b>Hoạt động của giáo viên</b></i> <i><b>Hoạt động của học sinh</b></i>
<b>1.Ổn định: </b>


<b>2.Bài cũ: luyện tập</b>


-Gọi 2 HS lên bảng làm BT
-KT vở 3 HS


-Kiểm tra việc chuẩn bị của học sinh.
-Nhận xét chung.


<b>3.Bài mới: Thực hành đo độ dài</b>



<b>a. Gtb: Nêu mục tiêu giờ học và ghi</b>
tựa.


<b>b. Luyện tập thực hành: Chuyển ý:</b>
Thực hành đo dộ dài.


<b>Bài 1: vẽ các đoạn thẳng có độ dài</b>
-Nêu yêu cầu bài toán.


-Bài toán yêu cầu ta điều gì?


-Giáo viên hướng dẫn: Chấm 1 đầu
đoạn thẳng 1 chấm, ta đặt điểm 0 trùng
với chỗ chấm, đo đúng số đo ta chấm
thêm chấm nữa. Sau đó nối đoạn thẳng
lại và viết tên hai đầu đoạn thẳng.
-Nhận xét theo dõi . Nhận xét chung.


<b>Bài 2: Đọc u cầu: </b>


-Bài tập 2 yêu cầu chúng ta gì?


-Giáo viên theo dõi, giúp đỡ.


5cm 2mm = 52 mm 6km 4hm = 64 hm
7dm 3cm = 73 cm 3dam 2m = 320 dm


-Học sinh nhắc tựa.



-1 HS neâu.


-Vẽ 3 đoạn thẳng tương ứng:


AB: 7cm, CD: 12 cm, EG: 1dm3cm.
-Lớp thực hiện vẽ vào vở nháp.
A 7cm B


C 12cm D
E 1dm3cm G
-T/c kieåm tra chéo .


-1 HS đọc


-đo thực tế bút chì, mép bàn học, chiều cao chân
bàn học của em


-Kết quả có thể là:


+Bút chì: 12cm, 13cm, 14 cm…


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

<b>Bài 3: ( câu c dành cho HS khá giỏi)</b>
Ước lượng bằng mắt


-GV gọi HS thử ước lượng = mắt


-GV nhận xét tuyên dương bạn đốn
gần đúng nhất


<b>4. Củng cố :</b>



-Nêu lại trình tự tiến hành đo độ dài của
1 vật.


-Mời 1 HS lên thực hành đo chiều dài
cái bàn của GV


<b>5/Dặn dò:</b>


-Chuẩn bị bài mới: thực hành đo chiều
dài(tt). Về nhà đo chiều dài 1 số vật
dụng trong gia đình.


-Nhận xét chung tiết học.


+Chiều dài chân bàn: 65cm, 66cm, 67cm


-3 HS thực hành đo, cả lớp đọc kết quả đo của
mình


-Bức tường lớp em cao bao nhiêu?
-Chân tường dài bao nhiêu m?
-mép bảng dài bao nhiêu dm?
-Xung phong cá nhân.


-3 HS nêu
-1 HS đo


<b>TẬP ĐỌC – KỂ CHUYỆN : T28-29</b>


<b>GIỌNG QUÊ HƯƠNG</b>




<b>I/ Mục tiêu: </b>
<b>A/Tập đọc:</b>


- Giọng đọc bước đầu bộc lộ được tình cảm , thái độ của từng nhân vật qua lời đối thoại của từng câu
chuyện .


- Hiểu ý nghĩa : tình cảm thiết tha gắn bó của các nhân vật trong câu chuyện với quê hương , với người
thân qua giọng nói quê hương thân quen ( trả lời được các câu hỏi 1,2,3,4 )


 <b>HS khá , giỏi trả lời được CH 5</b>
<b>B/Kể chuyện:</b>


Kể lại được từng đoạn của câu chuyện dựa theo tranh minh hoạ
 <b>HS khá , giỏi kể được cả câu chuyện</b>


<b>II/Đồ dùng: </b>


 Tranh minh hoạ SGK phóng lớn, tranh minh hoạ nội dung câu chuyện.
<b>III/Các hoạt động:</b>


<i><b>Hoạt động của giáo viên</b></i> <i><b>Hoạt động của học sinh</b></i>
<b>1/Ổn định: </b>


<b>2/Bài cũ: KT GKI</b>


Nhận xét bài KT GKI của HS
<b>3/Bài mới: </b>


<b>a. Gtb: Giới thiệu chủ điểm – Giới thiệu.</b>


nội dung và yêu cầu bài - Ghi tựa lên
bảng .“Giọng quê hương”.


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

<b>b. Luyện đọc:</b>


-Đọc mẫu lần 1: Giọng thong thả, nhẹ
nhàng.


-Hướng dẫn đọc từng câu.


-Hướng dẫn học sinh đọc từng đoạn và
giải nghĩa từ khó.


-Giáo viên nhận xét từng học sinh, uốn
nắn kịp thời các lỗi phát âm theo phương
ngữ.


-Đọc đoạn trong nhóm


<b>c.Hướng dẫn tìm hiểu bài: </b>
<b>Đoạn 1:</b>


-Y/c: Học sinh đọc thầm


-Thuyên, Đồng vào quán ăn để làm gì?
- 2 người cùng ăn trong quán với những
ai?K.khí trong quán ăn có gì đặc biệt?
Giáo viên củng cố chuyển ý tìm hiểu
tiếp:



<b>Đoạn 2: </b>


<b>- Đọc thầm và TLCH: </b>


-Chuyện gì xảy ra làm Thuyên và Đồng
ngạc nhiên ?


-Vì sao Thuyên bối rối ?


-Anh thanh niên trả lời hai người thế nào?
-Củng cố lại nội dung + GD.


-Chuyển ý Đoạn 3:
<b>-Đọc thầm và TLCH: </b>


- Vì sao anh thanh niên cảm ơn Thuyên
và Đồng?


-Những chi tiết nào nói lên tình thân thiết
giữa các nhân vật với q hương?


-Giáo viên củng cố lại nội dung.


-Qua bài đọc em có suy nghĩ gì về giọng
q hương?


*Luyện đọc lại bài:


-Mỗi học sinh đọc từng câu đến hết bài.



-Đọc từng đoạn trong bài. Chú ý ngắt nghỉ đúng
-3 học sinh đọc .


-5 học sinh luyện


-HS đọc theo nhóm 3
-2 HS thi đọc


-Cả lớp đồng thanh đoạn 3


-1 học sinh đọc to, lớp đọc thầm.
+ Ăn cho đỡ đói và hỏi đường


+Có 3 người thanh niên; khơng khí trong qn ăn
vui vẻ lạ thường


-Hai nhóm thi đua: N 1-3.


-1 học sinh đọc to, lớp đọc thầm


+Có 1 người đến gần xin được trả tiền cho hai
người trong lúc họ qn mang tiền theo.


+Vì khơng nhớ người thanh niên này là ai.


+ Bây giờ anh mới được biết 2 anh. Tôi muốn
làm quen…


-1 học sinh đọc to, lớp đọc thầm.



+Vì giọng nói q hương đã gợi lại nỗi nhớ mẹ
anh…


+nghẹn ngào…đôi mơi mím chặt bùi ngùi…im
lặng nhìn nhau, mắt rướm lệ.


-3 HS nối tiếp đọc 3 đoạn


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

-GV đọc diễn cảm đoạn 2 và đoạn 3
-GV nhận xét bình chọn nhóm đọc hay


<b>KỂ CHUYỆN</b>



<b>Định hướng: Gọi HS đọc Y.cầu phần KC:</b>
-Yêu cầu học sinh xác định nội dung từng
bức tranh minh họa.


<b>-Thực hành kể chuyện:</b>


-3 học sinh khá kể nối tiếp nhau – kể
mẫu cho cả lớp nghe.


-Giáo viên nhận xét.
<b>-Kể theo nhóm: </b>


-Yêu cầu học sinh kể theo nhoùm.


<b>-Kể trước lớp: từng cặp HS kể lại</b>
chuyện



-Nhận xét tuyên dương, bổ sung. Cần cho
học sinh bổ sung hay kể lại những đoạn
chưa tốt.


<b>4. Cuûng cố: </b>


-Quê hương em có giọng đặc trưng
không? Khi nghe giọng nói quê hương
mình em cảm thấy thế nào?


-GD: yêu quê hương
<b>5. Dặn dò-Nhận xét: </b>


-Về nhà đọc lại bài, TLCH và tập kể lại
câu chuyện.


-Xem trước bài “ Thư gửi bà”
-Nhận xét chung tiết học.


-2 nhóm hS phân vai thi đọc đoạn 2, 3
-1 nhóm thi đọc tồn chuyện theo vai
-1 học sinh


-Tranh 1: Thuyên và Đồng vào quán ăn. Trong
quán có 3 thanh niên đang ăn uống vui vẻ.
-Tranh 2: Anh thanh niên xin phép làm quen và
trả tiền cho Thuyên và Đồng.


-Tranh 3: Ba người trị chuyện, anh thanh niên
nói rõ lí do muốn làm quen và nỗi xúc động nhớ


thương về quê hương của ba người.


-Học sinh 1 kể đoạn 1-2. Học sinh 2 kể đoạn 3.
Học sinh 3 kể đoạn 4-5. Lớp theo dõi, nhận xét.
-Mỗi nhóm cử 3 bạn kể lại nội dung câu chuyện
cho các bạn trong nhóm nghe và chỉnh sửa lỗi
cho nhau.


-2 học sinh kể trước lớp, cả lớp theo dõi, nhận
xét bình chọn nhóm kể hay nhất.


-Xung phong lên bảng kể theo tranh minh hoạ.
Nhận xét lời kể (không để lẫn lộn với lời của
nhân vật).


-HS tự nêu.


-HS nghe và ghi nhận.


<b>THỨ BA, NGÀY 20 THÁNG 10 NĂM 2009</b>


<b>TỐN – T47</b>



<b>THỰC HÀNH ĐO DỘ DAØI (tt)</b>


<b>I/Mục tiêu: </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

<b>II/ Đồ dùng : Thước có vạch chia cm.</b>
<b>III/ Các hoạt động: </b>


<i><b>Hoạt động của giáo viên</b></i> <i><b>Hoạt động của học sinh</b></i>
<b>1. Ổn định: </b>



<b>2.Bài cũ:</b> <b>thực hành đo dộ dài</b>

<b> </b>



<b> -Gọi HS lên bảng vẽ 3 đoạn thẳng với các số</b>
đo cho trước


-Kieåm tra dụng cụ đo.
-Nhận xét chung.


<b>3.Bài mới: thực hành đo dộ dài</b>

<b> </b>

<b>(tt)</b>


<b>a/Gtb: Nêu mục tiêu giờ học và ghi tựa bài</b>
lên bảng.


<b>b. Hướng dẫn thực hành:</b>
<b>Bài 1:</b>


-GV đọc mẫu dịng đầu, sau đó cho HS tự đọc
các dịng cịn lại.(a)


-YC HS đọc cho bạn bên cạnh nghe.


-Nêu chiều cao của bạn Minh, Nam ?(b)


-Trong 5 bạn trên, bạn nào cao nhất? Bạn nào
thấp nhất?


-Muốn biết bạn nào cao nhất ta phải làm thế
nào?



-Có thể SS như thế naøo?


-Giáo viên nhận xét, tuyên dương những HS
thực hành tốt, giữ trật tự.


<b>Bài 2:GV có thể vận dụng PP”Bàn tay nặn</b>
<i><b>bột”</b></i>


-Chia lớp thành các nhóm.
-Hướng dẫn các bước làm:


-Ước lượng chiều cao của từng bạn trong
nhóm và xếp thứ tự từ cao đến thấp.


-GV nhờ một số thành viên kiển tra lại và ghi
vào bảng tổng kết.


-3 HS lên bảng veõ: AB=5cm; CD=7cm;
MN=1dm3cm


A 5cm B


C 7cm D


M 1dm3cm N
-Học sinh nhắc tựa.


- 4 học sinh nối tiếp nhau đọc trước lớp.
-Bạn Nam cao 1m15cm



-Hằng cao 1m20cm
-Bạn Minh cao 1m25cm.
-Tú cao 1m20cm


-HS thực hiện theo yêu cầu của giáo viên.
- Bạn Minh cao 1m25cm


- Nam cao 1m15cm


-Bạn Hương cao nhất, bạn Nam thấp nhất
-Ta phải SS số đo của các bạn với nhau.
-Đổi tất cả các đơn vị ra xăng-ti-mét rồi so
sánh.


-HS báo cáo kết quả
-Nhóm nhận xét.


-Chia nhóm và thực hành theo YC của GV.


<b>TÊN </b> <b>CHIỀU CAO</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

-Các nhóm báo cáo kết quả. Giáo viên nhận
xét, tuyên dương những nhóm thực hành tốt,
giữ trật tự


<b>4. Củng cố:</b>


-Yêu cầu HS đo chiều cao baøn HS


-Giáo dục tư tưởng cho HS: đo đúng, chính


xác


<b> 5/dặn dò:</b>


-u cầu học sinh về nhà luyên tập thêm
nhiều về cách đo độ dài.


-Giáo viên nhận xét chung giờ học.


-Lắng nghe và ghi nhận.


-chuẩn bị bài mới: LT chung


<b>TẬP VIẾT – T10</b>


<b>ÔN CHỮ HOA: G</b>


<b>I/Mục tiêu: </b>


- Viết đúng chữ hoa G ( 1 dịng Gi) , Ơ , T ( 1 dòng ) , Viết đúng tên riêng Ơng Gióng ( 1 dịng ) : Gió
đưa ...Thọ Xương ( 1 lần ) bằng chử cỡ nhỏ


<b>II/Đồ dùng: </b>


 Mẫu chữ viết hoa: G, Gi, Ơ.


 Các chữ ng Gióng và dịng chữ câu ca dao viết trên dịng kẻ ơ li .
 Vở tập viết, bảng con và phấn.


<b>III/ Các hoạt động: </b>


<i><b>Hoạt động của giáo viên</b></i> <i><b>Hoạt động của học sinh</b></i>


<b>1. Ổn định: </b>


<b>2. Bài cũ: Ôn chữ hoa G</b>


-Nhắc lại câu tục ngữ của bài viết trước
“Chim khôn … dễ nghe”


-B/con: D1: rảnh rang; D2: dễ nghe.
-Kiểm tra việc thực hiện bài viết ở nhà
-Nhận xét chung.


<b>3. Bài mới: Ơn chữ hoa G</b>


<b>a. Gtb: Nêu mục đích, yêu cầu tiết học:</b>
giáo viên ghi tựa


<b>b. Hướng dẫn viết bài: </b>
*Luyện viết chữ hoa:


-Tìm chữ hoa có trong bài:

<b>Gi</b>



-GV đính chữ mẫu: Kết hợp nhắc cách viết
nét chữ của các con chữ.


+Viết nét cong dưới


+Nét cong trái, nét khuyết ngược nối liền
với chữ i


-1 HS nhaéc



-2 HS lên bảng viết, cả lớp viết bảng con theo
y/c.


-1 daõy.


-Nhắc tựa.


-HS nêu :

<b>Gi, Ô, T. V, X</b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

-GV đính chữ

<b>Ơ</b>

<i><b>.</b></i>


-Cách viết nét cong kín phần cuối lượn vào
trong thêm dấu ớ


-GV đính chữ mẫu T


-Cách viết: nét cong trái lượn ngang nối
liền nét cong trái phần cuối lượn vào trong
*Luyện viết bảng con: tên riêng


-Hướng dẫn viết từ ứng dụng.
-GV đính từ: Ơng Gióng
-Đọc từ ứng dụng.


<b>ng Gióng</b>

Tên 1 người anh hùng đã
đánh thắng giặc Aân


*Hướng dẫn viết câu ứng dụng:
<i><b>“Gió đưa cành trúc la đà</b></i>



<i><b>Tiếng chuông Trấn Vũ, canh gà Thọ</b></i>
<i><b>Xương”</b></i>


Tả cảnh đẹp và cuộc sống thamnh bình
trên đất nước ta, Trấn Vũ là đền thờ


*Hướng dẫn học sinh viết vở


-Giáo viên chú ý theo dõi, giúp đỡ học sinh
yếu. nhắc nhở viết đúng độ cao, khoảng
cách.


<b>4. Củng cố: </b>


-Nêu lại tên riêng và câu ứng dụng
-Tìm 1 số tên riêng có chữ hoa Gi
-Thu chấm 1 số vở -Nhận xét
<b>5. Dặn dò: </b>


-Giáo viên nhận xét chung giờ học
-Về nhà luyện viết thêm


-Viết bảng con + bảng
lớp:

<b>Ô.</b>



-Viết bảng con + bảng lớp: T


-1 học sinh đọc

<b>Oâng Gióng</b>


-HS viết bảng con + bảng lớp:


-học sinh đọc câu ứng dụng + giải nghĩa.


-HS nêu các chữ hoa: Gió, Tiếng, Trấn Vũ, Thọ
Xương


-HS luyện viết bảng


-Học sinh mở vở viết bài.
+Gi: 1 dòng


</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

-Viết bài về nhà.

<b>TỰ NHIÊN XÃ HỘI –T19</b>



<b>CÁC THẾ HỆ TRONG MỘT GIA ĐÌNH</b>


<b>I/Mục tieâu:</b>


- Nêu được các thế hệ trong một gia đình .
- Phân biệt các thế hệ trong gia đình .
<b>II/Đồ dùng: </b>


 Mỗi học sinh mang một ảnh chụp về gia đình, Một số ảnh chụp chân dung gia đình
1, 2, 3 thế hệ. Hoặc cho học sinh chuẩn bị tranh vẽ các thành viên trong gia đình.
 Tranh vẽ SGK phóng to.


<b>III/ Các hoạt động: </b>


<i><b>Hoạt động của giáo viên</b></i> <i><b>Hoạt động của học sinh</b></i>
<b>1/ Ổn định: </b>



<b>2/Bài cũ: Ôn tập - kiểm tra con người và sức khỏe</b>


Nhận xét bài kiểm tra -Nhận xét chung.


<b>3. Bài mới: Các thế hệ trong một gia đình.</b>


<b>a. Gtb: Bắt 1 bài hát cho học sinh hát khởi động, gọi học</b>
sinh cho biết trong bài hát này có nội dung gì và có
những ai? Liên hệ về gia đình – ghi tựa


<b>b. Hướng dẫn tìm hiểu bài:</b>


<i><b>Hoạt động 1: Tìm hiểu về gia đình: </b></i>
<b>*MT: </b><i>Kể được người nhiều tuổi nhất</i>
<i>-</i>Hoạt động cả lớp


Nói về các thành viên trong gia đình mình cho các bạn
nghe và cho biết gia đình có mấy người và ai là người
lớn tuổi nhất? ai là người nhỏ tuổi nhất?


<b>-Kết luận: Trong một gia đình thường có nhiều người</b>
<i><b>sống chung với nhau, ở những lứa tuổi khác nhau người</b></i>
<i><b>ta gọi là các thế hệ trong gia đình. Để rõ hơn về điều</b></i>
<i><b>này chúng ta cùng tìm hiểu sang hoạt động 2. </b></i>


Hoạt động 2: Các thế hệ trong gia đình.
<b>*MT: </b><i>Phân biệt gđ 2 thế hệ và gđ 3 thế hệ.</i>


-Giáo viên treo tranh SGK phóng to lên bảng và đưa nội
dung thảo luận lên bảng.



-u cầu học sinh đọc.


-Giáo viên giao việc cho học sinh D1: Câu1 (tranh trang
38) - D1: Câu 2 (trang 39) hoạt động theo nhóm bàn.


(GV đi học , GV dạy thay cho
kiểm tra)


-Học sinh hát bài:“Ba ngọn nến
lung linh“và lắng nghe.


-Học sinh nhắc tựa.


-Học sinh thực hiện theo yêu cầu
của giáo viên.


-5-6 HS trả lời


-Hoïc sinh nêu nhận xét, bổ sung.
-2 học sinh nhắc laïi.


-1 học sinh đọc yêu cầu.


-Thực hiện theo yêu cầu của GV
theo nhóm


</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>

-Giáo viên chốt lại nội dung tranh gia đình bạn Minh.
-Gia đình bạn Minh là gia đình có mấy thế hệ ?
-Tại sao em biết ông bà bạn Minh là thế hệ thứ nhất?


-Giáo viên tiếp tục khai thác tranh trang 39 về gia đình
bạn Lan (tương tự gia đình Minh)


- Gia đình có thể có mấy thế hệ?


-Giáo viên minh họa gia đình có 4 thế hệ và gia đình có
1 thế hệ.


+Đối với gđ chưa có con chỉ có 2 vợ chồng cùng chung
sống thì được gọi là gđ mấy thế hệ?


<b>-Giáo viên: Một gia đình có thể có nhiều thế hệ cùng</b>
<i><b>chung sống. Lớp người lớn tuổi nhất trong gia đình là</b></i>
<i><b>thế hệ thứ nhất. </b></i>


-Yêu cầu học sinh đọc phần bạn cần biết trong SGK.
-Chuyển ý hoạt động 3:


<b>-Hoạt động 3: Kể về gia đình em.</b>


<b>*MT: </b><i>Biết gt với các bạn các thế hệ trong gđ mình.</i>


-Trị chơi: Mời bạn đến thăm gđ tơi


<b>-Yêu cầu: Chỉ tranh nói về gia đình mình.</b>


-Giáo viên kiểm tra việc chuẩn bị ảnh, tranh vẽ về gia
đình của học sinh


-Gọi HS lên bảng gt gđ mình trước lớp



-Giáo viên tổ chức cho học sinh trong lớp nhận xét.
-GV kết luận khen ngợi những em gt trôi chảy, đầy đủ
thông tin về gđ mình


<b>-Giáo viên: Gia đình là tổ ấm, nơi đó có những người</b>
<i><b>thân của ta cùng chung sống, bổn phận làm con ta phải</b></i>
<i><b>biết xây dựng tổ ấm hạnh phúc. </b></i>


<b>4. Củng cố: </b>


-Yêu cầu học sinh sưu tầm bài bát, bài thơ nói về gia
đình


-Trong bài hát có những ai?


-Gia đình trong bài hát gồm mấy thế hệ?
-Nhận xét.


-GDTT: học giỏi, chăm ngoan đó là sự đền đáp công ơn
sinh thành của cha mẹ.


<b>5. Dặn dò: </b>


-Học bài, xem lại nội dung bài học, tìm hiểu những người
thân thuộc bên bố và mẹ.


-Nhận xét chung giờ học.


thảo luận tại chỗ, 1 số nhóm nêu


trước lớp.


-3 thế hệ.


-Lớp người lớn tuổi nhất.


-Có 2 thế hệ


-Quan sát nêu ý kiến - Nhận xét
bổ sung.


+Gđ 1 thế hệ


-3 học sinh.


-Làm việc theo nhoùm


-Đưa phần chuẩn bị lên bàn.
-5-6 HS giới thiệu về gia đình
-Nhận xét.


-3 học sinh .


-Trả lời theo nội dung bài hát.


</div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10>

<b>ĐẠO ĐỨC – T10</b>



<b>CHIA SẺ VUI BUỒN CÙN G BẠN (Tiết 2)</b>


<b>I/Mục tiêu: Nêu được một vài việc làm cụ thể chia sẻ vui buồn cùng bạn.</b>
Biết chia sẻ vui buồn cùng bạn trong cuộc sống hàng ngày.

<b>II/Đồ dùng: </b>


 Tư liệu “ Niềm vui trong nắng thu vàng”
 4 phiếu học tập


<b>III/ Các hoạt động: </b>


<i><b>Hoạt động của giáo viên</b></i> <i><b>Hoạt động của học sinh</b></i>
<b>1. Ổn định: </b>


<b>2. Bài cũ: chia sẻ vui buồn cùng bạn</b>
-Gọi HS TLCH:


+Thế nào là chia sẻ vui buồn cùng bạn?


+Khi chúng ta làm như vậy sẽ thấy ntn?
-Nhận xeùt chung.


<b>3. Bài mới: </b>


<b>a. Gtb: “Chia sẻ vui buồn cùng bạn ” liên hệ</b>
ghi tựa (tiết 2)


<b>b. Vaøo baøi</b>


<b>Hoạt động 1: Phân biệt hành vi đúng, hành </b>
<b>vi sai</b>


<b>*MT: </b><i>HS biết phân biệt hành vi và hành vi sai</i>
<i>đối với bạn bè khi có chuyện vui buồn</i>



-Yêu cầu HS đọc BT 4: Hãy viết vào ô trống
chữ Đ hoặc S


-GV hỏi HS giải thích từng ý một


<b>Giáo viên Chuyển ý: </b>


<b>Hoạt động 2: Liên hệ và tự liên hệ</b>


<b>*MT: </b><i>HS biết tự đánh giá giúp các em khắc sâu </i>
<i>hơn ý nghĩa của việc chia sẻ vui buồn</i>


-Em đã biết chia sẻ vui buồn cùng bạn chưa?
-Em được bạn bè chia sẻ vui buồn chưa? Hãy kể
1 trường hợp? Khi được bạn bè chia sẻ em cảm
thấy ntn?


-GV thu giấy




<b>Kết luận: Bạn bè tốt cần biết cảm thông chia </b>
<b>sẻ vui buồn cùng nhau</b>


-3 học sinh lên bảng


+Nếu bạn buồn thì động viên, an ủi, giúp
đỡ. Nếu chuyện vui thì chúc mừng bạn.
+Tình cảm bạn bè càng thêm gắn bó, thân


thiết.


-Học sinh nhắc tựa


-HS làm việc cá nhân.
-2 HS lên bảng lớp


-Những câu đúng là: a, b, c, d, đ, g. thể
hiện sự quan tâm đối với bạn bè khi vui
buồn.


-Những câu sai là: e, h. vì không quan tâm
bạn bè


-chia sẻ ntn, HS tự kể ra
-HS tự kể vào giấy
-5 học sinh nêu trước lớp


</div>
<span class='text_page_counter'>(11)</span><div class='page_container' data-page=11>

-Chuyển ý


<b>Hoạt động 3: Tổ chức trò chơi “xếp thành </b>
<i><b>câu văn hay để thấy được sự biết chia sẻ vui </b></i>
<i><b>buồn cùng bạn ”</b></i>


<i><b>*MT: </b>cuûng cố bài</i>


-Giáo viên đưa nội dung học sinh thảo luận
và cử đại diện lên dán bảng


-GV tổ chức nhận xét, sửa sai, tuyên dương.


-Giáo viên chốt lại nội dung bài học.


<b>4. Củng cố: </b>


-Chia sẻ vui buồn cùng bạn sẽ có lợi gì?
<b>GDTT: Chăm ngoan, học giỏi, ln có ý thức</b>
giúp bạn vượt khó, giữ gìn tình bạn trong
sáng.


<b>5. Dặn dò: </b>


-Giáo viên nhận xét chung tiết học


-Mỗi nhóm sẽ thảo luận để dưa ra 1 đáp án
đúng, sau đó cử 1 bạn lên bảng thực hiện
u cầu của GV.


-Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
-Học sinh lắng nghe


-Giúp ta tiến bộ làm cho tình bạn càng thân
thiết


-Xem lại nội dung bài học. Chuẩn bị bài: “
<b>Tích cực tham gia việc trường, việc lớp”</b>

<b>CHÍNH TẢ – T19</b>



<b>QUÊ HƯƠNG RUỘT THỊT</b>


<b>I/Mục tiêu: </b>



- Nghe - viết đúng bài CT ; trình bày đúng hình thức bài văn xi .
- Tìm và viết được tiếng có vần oai / oay ( BT2)


- Làm được BT(3) a / b hoặc BT CT phương ngữ do GV soạn .
<b>II/Đồ dùng: </b>


 Bảng phụ viết sẵn bài tập 3 và bài viết mẫu.
<b>III/ Các hoạt động:</b>


<i><b>Hoạt động của giáo viên</b></i> <i><b>Hoạt động của học sinh</b></i>
<b>1. Ổn định: </b>


<b>2. Bài cũ: </b>


-HS lên bảng viết- học sinh lớp viết bcon
-N1: tuôn trào, buồng cau.


-N2: buôn bán, luống rau.
-Nhận xét chung.


<b>3. øBài mới: Quê hương ruột thịt</b>


<b>a. Gtb: Giáo viên giới thiệu liên hệ các</b>
bài tập đọc trong chủ đề ghi tựa “ Quê
hương ruột thịt”.


<b>b. Hướng dẫn viết chính tả: </b>
<b>* Trao đổi về nội dung đoạn viết: </b>
-Giáo viên đọc mẫu lần 1.



?Vì sao chị Sứ rất yêu quê hương mình?


-2 học sinh lên bảng.


-Học sinh nhận xét, sửa sai.


-Nhắc tựa.


-1 học sinh đọc to, cả lớp đọc thầm.


</div>
<span class='text_page_counter'>(12)</span><div class='page_container' data-page=12>

*Hướng dẫn cách trình bày bài viết:
-Bài văn có mấy câu?


-Bài văn có những chữ nào viết hoa? Vì
sao?


-Trong bài văn những dấu câu nào được
sử dụng?


*Hướng dẫn viết từ khó:


-Yêu cầu học sinh thảo luận nhóm đơi
tìm các từ khó dễ lẫn theo phương ngữ.
-GV ghi bảng, gạch chân những âm, vần
cần lưu ý


<b>-Đọc các từ khó, GV xóa bảng, học sinh</b>
viết bảng con, 4 học sinh lên bảng viết.
-Yêu cầu: Học sinh đọc lại các từ ngữ
trên.



* Viết chính tả: Giáo viên hướng dẫn
trình bày bài viết và ghi bài vào vở.
-Giáo viên đọc , mỗi cụm từ đọc từ 2-3
lần, học sinh viết bài.


<b>* Soát lỗi: </b>


-Giáo viên treo bảng phụ, đọc lại từng
câu: chậm, học sinh dị lỗi.


-Thống kê lỗi:


-Thu chấm 2 bàn học sinh vở viết.
<b>c. Luyện tập: </b>


<b>Bài 2: Tìm 3 từ có vần oai, 3 từ có vần</b>
<b>oay</b>


-Đọc yêu cầu bài tập.


-Giáo viên nhận xét, hướng dẫn học sinh
thực hiện tương tự.


<i><b>Bài 3: Giáo viên tổ chức cho học sinh</b></i>
làm bài tập, thảo luận theo nhóm thực
hiện bài tập thi đua nhanh, viết đẹp, dán
bảng lớp.


-Giáo viên + học sinh nhận xét, bổ sung.


<b>4. Củng cố: </b>


-Chấm thêm 1 số VBT nhận xét chung


-3 câu.


-Sứ (tên riêng), Chỉ, Chính, Chị, Và (chữ cái
đầu câu).


-Dấu chấm, dấu phẩy, dấu ba chấm.


-Học sinh viết b/con theo y/ c của giáo viên.


-Các từ : trái sai, da dẻ, ngày xưa, ruột thịt, biết
bao, quả ngọt, ngủ, đầu tiên


- 3 - 4 hoïc sinh .


-Mở vở, trình bày bài và viết.


-Đổi chéo vở, dị lỗi.
-Cùng thống kê lỗi.


-1 học sinh đọc y/c.


-3 HS đại diện lên bảng làm chơi trò chơi tiếp
sức


+Oai: khoai lang, khoan khối, xồi, thoải mái,
gà trống choai,...



+Oay: xoay, xốy, hí hoáy, loay hoay,…
-Từng cặp HS lên bảng viết, cả lớp làm vở
-Nội dung phiếu học tập:


-Chọn chữ thích hợp trong dấu ngoặc đơn để điền
vào chỗ trống:


-N1-3: a) (lúc, lại, niên, lên)


<b>Lúc Thun đứng lên , chợt có một thanh niên</b>
bước lại gần anh.


</div>
<span class='text_page_counter'>(13)</span><div class='page_container' data-page=13>

bài làm của học sinh.


<b>-GDTT: Ln ln rèn chữ viết đúng,</b>
đẹp, nhanh…


<b>5. Dặn dò, Nhận xét: </b>


-Giáo viên nhận xét chung giờ học.


-Xem lại bài. Xem trước bài “ <i>Nhớ lại buổi</i> <i>đầu</i>
<i>đi học</i>” Làm BT3.


<b>THỨ TƯ, NGÀY 21 THÁNG 10 NĂM 2009</b>


<b>TỐN – T48</b>



<b>LUYỆN TẬP CHUNG</b>


<b>I/Mục tiêu: </b>


- Biết nhân , chia trong phạm vi bảng tính đã học .


- Biết đổi số đo độ dài cĩ hai tên đơn vị thành số đo độ dài cĩ một tên đơn vị đơn .
<b>II/Đồ dùng: bảng phụ</b>


<b>III/Các hoạt động: </b>


<i><b>Hoạt động của giáo viên</b></i> <i><b>Hoạt động của học sinh</b></i>
<b>1. Ổn định: </b>


<b>2. Bài cũ: Thực hành đo độ dài</b>
-Kiểm tra các bài tập cho về nhà
-Nhận xét, ghi điểm.


<b>3. Bài mới: Luyện tập chung</b>


<b>a. Giới thiệu: Nêu mục tiêu giờ học và ghi</b>
tựa bài lên bảng “Luyện tập chung”.


<b>b. HD laøm BT: </b>


-Hướng dẫn học sinh luyện tập:
<b>Bài 1: Nêu yêu cầu bài.</b>


-Yêu cầu học sinh tự làm bài.
-Treo bảng phụ, yêu cầu HS nhẩm
-Giáo viên theo dõi, nhận xét, sửa sai.


<b>Bài 2: ( cột 3 dành cho HS khá giỏi)</b>


-Gọi học sinh lên bảng làm bài.


-Yêu cầu học sinh nhắc lại cách tính của 1
phép tính nhân, 1 phép tính chia.


-Giáo viên nhận xét, sửa chữa và ghi điểm.


-3 học sinh lên bảng.


đo chiều cao của các bạn ngồi cùng bàn


-Nghe giới thiệu, nhắc tựa.


-1 học sinh đọc yêu cầu .


-Học sinh làm vào VBT, sau đó đổi chéo vở
bạn ngồi cạnh để kiểm tra bài nhau.


6 x 9 = 54 28 : 7 = 4
7 x 8 = 56 36 : 6 = 6
6 x 5 = 30 42 : 7 = 6
7 x 7 = 49 56 : 7 = 8
6 x 3 = 18 48 : 6 = 8
7 x 5 = 35 40 : 5 = 8


-4 Học sinh lên bảng thực hiện phép tính.


a/


<i>x</i>15


7
105


<i>x</i>30
6
180


<i>x</i>42
5
210


</div>
<span class='text_page_counter'>(14)</span><div class='page_container' data-page=14>

<b>Bài 3: ( dòng 2 dành cho HS khá giỏi)</b>


- Yêu cầu học sinh nêu cách làm bài của
4m4dm =. . . dm.


-Yêu cầu các nhóm làm phần còn lại.


<b>Bài 4: Gọi 1 học sinh đọc đề bài.</b>


-Bài tóan thuộc dạng gì ?


-<i>Muốn gấp 1 số lên nhiều lần ta làm như thế</i>
<i>nào ?</i>


-Yêu cầu học sinh làm bài.
-Tóm tắt:


25 cây
Tổ1:



Tổ 2:


? cây


- Giáo viên theo dõi, nhận xét, sửa sai.
-Nhận xét, ghi điểm.


<b>Baøi 5: </b>


-Yêu cầu học sinh đo độ dài đọan thẳng AB.
-<i>Độ dài đọan thẳng CD như thế nào so với</i>
<i>đọan AB ?</i>


-Học sinh tính độ dài đọan thẳng CD.
-Yêu cầu học sinh vẽ đọan CD dài 3cm.
-Chữa bài và ghi điểm.


<b>4. Củng cố :</b>


-Gọi HS lên đọc thuộc bảng nhân, chia trong
bảng.


-Muốn gấp 1 số lên nhiều lần ta làm ntn?
<b>5/Dặn dò : </b>


-u cầu học sinh về nhà ôn lại các nội dung
đã học để tiết sau kiểm tra GKI.


¿


24
2
04
4
0

2
12
¿
¿
¿
93
9
03
3
0

3
31
¿
¿
¿
69
6
09
9
0

❑3
23

¿
¿


-Lớp nhận xét, bổ sung, sửa sai.
-HS nêu


-Đổi 4m = 40dm, 40dm + 4dm = 44dm.
-Vậy 4m4dm = 44dm.


-Chia 2 nhóm thi đua


1m6dm = 16 dm 2m14cm = 214 cm
8m32cm = 832 cm


-Học sinh đọc đề: Tổ Một trồng được 25 cây,
tổ Hai trồng được gấp 3 lần số cây của tổ
Một. Hỏi tổ Hai trồng được bao nhiêu cây?
-BT thuộc dạng gấp 1 số lên nhiều lần.
-Ta lấy số đó nhân với số lần.


-1 Học sinh lên bảng làm bài, học sinh cả lớp
làm bài vào vở bài tập.


<i><b>Bài giải:</b></i>


Số cây tổ Hai trồng được là
25 x 3 = 75 (cây)


Đáp số: 75 cây.



-Đọan thẳng AB dài 12 cm.


-Đọan thẳng CD bằng 1<sub>4</sub> độ dài đọan thẳng
AB.


-Độ dài đọan thẳng CD là:
12 : 4 =3 (cm).


-Thực hành vẽ, sau đó 2 học sinh ngồi cạnh
nhau đổi chéo để kiểm tra bài của nhau.
-1 vài HS đọc


</div>
<span class='text_page_counter'>(15)</span><div class='page_container' data-page=15>

-Nhận xét chung tiết học.


<b>TẬP ĐỌC – T30</b>


<b>THƯ GỬI BAØ</b>


<b>I/Mục tiêu: </b>


- Bước đầu bộc lộ tình cảm thân mật qua giọng đọc thích hợp với từng kiều câu .


- Nắm được những thơng tin chính của bức thư thăm hỏi . Hiểu ý nghĩa : tình cảm gắn bó với q hương
và tấm lòng yêu quý bà của các cháu ( Trả lời được các CH trong SGK )


<b>II/ Đồ dùng: </b>


 Tranh SGK phóng lớn.


 1 phong bì có ghi đầy đủ nội dung.
 Bảng phụ ghi câu văn cần rèn đọc.
<b>III/các hoạt động: </b>



<i><b>Hoạt động của giáo viên</b></i> <i><b>Hoạt động của học sinh</b></i>
<b>1. Ổn định: </b>


<b>2. Bài cũ: Giọng quê hương</b>


<i>-Giáo viên gọi 3 HS lên bảng đọc bài và TLCH</i>


?Thuyên, Đồng vào quán ăn để làm gì?


?Chuyện gì xảy ra làm Thuyên và Đồng ngạc
nhiên ?


?Những chi tiết nào nói lên tình thân thiết giữa các
nhân vật với q hương?


-Nhận xét ghi điểm. Nhận xét chung phần kiểm tra
bài cuõ.


<b>3. Bài mới: </b>


<b>a. Gtb: Mỗi bản thân chúng ta ai ai cũng có người</b>
thân. Chúng ta sẽ dễ dàng tâm sự vui, buồn với
những người thân ở gần, còn đối với người thân ở
xa muốn thăm hỏi ta phải dùng cách viết thư. Để
xem nội dung bức thư sẽ nói những gì và cách trình
bày 1 lá thư ra sao, chúng ta cùng tìm hiểu qua bài:
“ Thư gửi bà”- liên hệ ghi tựa.


<b>b. Vào bài: </b>


 <i><b>Luyện đọc: </b></i>


*Giáo viên đọc mẫu lần 1 – tóm nội dung bức thư:
Tình cảm sâu sắêc của Đức dành cho bà qua các
dịng thư đầy chân thành.


-Xác định số caâu.


-Yêu cầu học sinh đọc câu nối tiếp (3 lượt)
-Giáo viên kết hợp sửa sai theo phương ngữ
-Nhận xét chung phần đọc tiếng.


-3 học sinh lên bảng.


+ Ăn cho đỡ đói và hỏi đường


+Có 1 người đến gần xin được trả tiền
cho hai người trong lúc họ quên mang
tiền theo.


+nghẹn ngào…đôi môi mím chặt bùi
ngùi…im lặng nhìn nhau, mắt rướm lệ.


</div>
<span class='text_page_counter'>(16)</span><div class='page_container' data-page=16>

*Chuyển ý đọc đoạn:
-HD đọc đoạn


-Luyện đọc câu dài, câu thể hiện cảm xúc:


-<i>Giáo viên phân đoạn cho học sinh. Yêu cầu học</i>
<i>sinh đọc đoạn –kết hợp rút từ giảng nghĩa: </i>



-<i>Đoạn 1: 3 dòng thư đầu.</i>


-<i>Đoạn 2: Dạo này…ánh trăng. </i>


-<i>Đoạn 3: Đoạn còn lại. </i>


-<i>Giáo viên yêu cầu học sinh đọc đoạn </i>
<i>-Đọc theo nhóm 3</i>


<i>-Đọc đoạn theo nhóm.</i>


<i>-Giáo viên nhận xét, tuyên dương. </i>


-Giáo viên nhận xét chung phần luyện đọc;
<i><b>Tìm hiểu bài: </b></i>


 Để xem bức thư bạn Đức đã viết gì gửi bà
chúng ta cùng tìm hiểu bài nội dung bài:


-Yêu cầu cả lớp đọc thầm đoạn 1.


-Đức viết thư cho ai? Đầu dòng bức thư bạn ghi thế
nào?


Nhận xét chốt lại câu trả lời đúng


-Giáo viên: Phần đầu lá thư cần ghi rõ nơi gưi
<i><b>thư, ngày tháng năm gửi thư và lời xưng hô với</b></i>
<i><b>người nhận thư. </b></i>



-Chuyển ý -Tìm hiểu nội dung đoạn 2:
-Yêu cầu học sinh đọc thầm


-Đức hỏi thăm bà điều gì?
-Đức kể cho bà nghe những gì?


-Giáo viên nhận xét, củng cố lại nội dung đoạn 2:
<i><b>Đây là nội dung chính của bức thư hay cịn gọi là</b></i>
<i><b>phần chính của lá thư –Đức đã hỏi thăm sức khoẻ</b></i>
<i><b>của bà, kể cho bà nghe về tình hình gia đình và</b></i>
<i><b>bản thân Đức, Đức còn kể cả những kỉ niệm đáng</b></i>
<i><b>nhớ khi về thăm bà vào dịp hè năm ngoái. </b></i>


-Chuyển ý – Tìm hiểu nội dung cịn lại:
-u cầu học sinh đọc thầm đoạn 3.


-Đức ghi gì ở đoạn cuối bức thư? Dịng cuối thư
bạn Đức viết gì?


-Đoạn cuối bức thư cho thấy tình cảm của Đức đối
với bà như thế nào ?


-Giáo viên nhận xét, củng cố lại nội dung đoạn
cuối thư: Hứa hẹn, chúc sức khoẻ, ghi chữ kí và
<i><b>tên. </b></i>


-3 học sinh đọc.
-3 học sinh đọc.



-Học sinh tham gia ngắt nhịp-nhận xét,
bổ sung, sửa sai. 3 học sinh đọc.


-Học sinh thực hiện theo yêu cầu
-Học sinh đọc.


-3 học sinhđọc, cả lớp cùng thực hiện
-Mỗi nhóm hội ý nhanh để cử ra 3 bạn
đọc lại bức thư - Tổ chức theo dõi nhận
xét.


-1 HS đọc


-Cả lớp đọc thầm 3 học sinh trả lời –
nhận xét.


-Đức viết thư cho bà. Dòng đầu thư bạn
ghi “ Hải Phòng, ngày 6 tháng 11 năm
2003. ”


-1HS đọc


-Cả lớp thực hiện theo yêu cầu.
-Dạo này bà có khỏe khơng ạ?


-Gia đình cháu…. Từ đầu năm học đến
nay…. dưới ánh trăng .


-Học sinh lắng nghe.
-1HS đọc bài



-Thực hiện theo yêu cầu .


-Cháu kính chúc bà…. thăm bà…. Trần
Hoài Đức.


-Tha thiết, sâu sắc. (học sinh trả lời
theo suy nghĩ).


</div>
<span class='text_page_counter'>(17)</span><div class='page_container' data-page=17>

-Qua nội dung thư em thấy tình cảm của Đức đối
với bà như thế nào?


<b>Tổng kết: Qua bức thư ngắn ngủi, đầy tình cảm</b>
<i><b>cho ta thấy được tâm tình của người cháu đối với</b></i>
<i><b>bà thật sâu đậm. </b></i>


-Chuyển ý:
<b>Luyện đọc lại:</b>


-Đưa câu lên hướng dẫn lại cách thể hiện giọng
khi đọc ở các câu: ngắt, nghỉ hơi đúng chỗ, giọng
đọc toàn bài tha thiết, tình cảm…


-Giáo viên đọc mẫu lần 2.


-Yêu cầu 1 học sinh khá, giỏi đọc –nhận xét.
-Gọi học sinh đọc thi đua theo nhóm / dãy.
-Nhận xét, tuyên dương.


<b>4. Củng cố: </b>



-Chúng ta vừa học xong bài tập đọc gì?


-Em có nhận xét gì về cách viết một lá thư?-Dịng
đầu thư ghi gì?


-Nội dung chính (phần chính) bức thư hỏi và kể
những gì?


-Phần cuối thư ghi như thế nào?


-Chuyển ý yêu cầu học sinh sưu tầm bài thơ viết
về tình cảm của bà và cháu.


<b>-GDTT: </b><i>Mỗi bản thân chúng ta cần biết kính</i>
<i>trọng, yêu quí và quan tâm đến ơng bà. Đó chính là</i>
<i>món q tinh thần giúp ơng, bà sống vui, sống</i>
<i>khỏe</i>.


<b>5. Dặn dò: </b>


-Đọc bài nhiều lần. Luyện thêm về diễn cảm.
TLCH SGK.


-Xem trước bài: “Đất quí đất yêu”


-Học sinh cả lớp lắng nghe.


-1 học sinh đọc.



-Mồi nhóm cử 1 đại diện đọc thi đua .
-Cả lớp theo dõi, nhận xét.


-“Thư gửi bà”


-Ghi rõ nơi gửi thư, ngày tháng năm
viết thư.


-Hỏi thăm sức khỏe, kể tình hình gđ và
bản thân, có thể kể thêm những kỉ niệm
đáng nhớ.


-Hứa hẹn, chúc sức khỏe, tên và chữ kí
người viết.


-2 học sinh xung phong.
-Lắng nghe.


-Thực hiện theo yêu cầu của giáo viên.


<b>THỨ NĂM, NGAØY 22 THÁNG 10 NĂM 2009</b>


<b>TỐN – T49</b>



<b>KIỂM TRA ĐỊNH KÌ LẦN 1</b>


<b>LUYỆN TỪ VÀ CÂU – T10</b>



<b>SO SÁNH -DẤU CHẤM</b>


<b>I/Mục tieâu:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(18)</span><div class='page_container' data-page=18>

- Biết dúng dấu để ngắt câu trong một đoạn văn (BT3)



<b>GDMT: Côn Sơn, Việt Bắc là những cảnh thiên nhiên đẹp trên đất nước ta. Chúng ta </b>
<b>phải biết u q và có ý thức BVMT.</b>


<b>II/Đồ dùng: </b>


 Phiếu, hoặc ghi giấy nội dung bài tập.
<b>III/ Các hoạt động: </b>


<i><b>Hoạt động của giáo viên</b></i> <i><b>Hoạt động của học sinh</b></i>
<b>1. Ổn định: </b>


<b>2. Baøi cũ: Ôn tập</b>


-Giáo viên u cầu học sinh thực hiện bài tập 1, 2,
3 trong tiết trước.(tiết 6)


-T/c nhận xét, bổ sung, sửa sai.
-Chấm 5 VBT.


-Nhận xét, ghi điểm. Nhận xét chung.
<b>3. Bài mới: </b>


<b>a. Gtb: giới thiệu nội dung và y/c bài học – ghi tựa</b>
“So sánh –Dấu chấm”.


<b>b. Hướng dẫn bài học: </b>
<b>* So sánh: </b>


<b>Bài 1: Giáo viên đưa yêu cầu bài tập lên bảng. </b>


-Giáo viên giới thiệu tranh cây cọ –giúp học sinh
hiểu hình ảnh của cây cọ.


-Yêu cầu học sinh laøm VBT.


a) Tiếng mưa trong rừng cọ được so sánh với âm
thanh nào?


b/Qua sự so sánh trên, em hình dung tiếng mưa
trong rừng cọ ra sao?


<b>Giáo viên : Trong rừng cọ những giọt nước mưa</b>
<i><b>đập vào lá cọ làm âm thanh vang động hơn, lớn</b></i>
<i><b>hơn nhiều so sánh với bình thường. </b></i>


<b>Bài 2: </b>


-Đọc u cầu bài tập.


-Giáo viên cho HS suy nghĩ và làm vào VBT.
-Nhận xét, chốt lại lời giải đúng


<i><b>Âm thanh 1</b></i> <i><b>Từ</b></i>
<i><b>SS</b></i>


<i><b>Âm thanh 2</b></i>
a. tiếng suối


b. tiếng suối
c.tiếng chim



như
như
như


Tiếng đàn cầm
Tiếng hát xa


Tiếng xóc những rỗ đồng
tiền.


-3 học sinh lên bảng bài và làm bài.
2/…xanh non…trắng tinh…vàng tươi…đỏ
thắm…rực rỡ


-Nhắc tựa.


-1 học sinh đọc yêu cầu.
-Học sinh quan sát.
-HS làm BT


-Tiếng thác, tiếng gió.
-Rất to và rất vang động.


-3 học sinh nêu bài làm, nhận xét, bổ
sung.


-1 học sinh đọc yêu cầu.


-Cả lớp đọc thầm-Thảo luận nhóm đơi


để hồn thành bài tập – Đọc bài làm –
Nhận xét, bổ sung, sửa sai.


-1 học sinh đọc u cầu bài tập 2.


-3 học sinh lên bảng làm bài, mỗi học
sinh làm 1 ý.


</div>
<span class='text_page_counter'>(19)</span><div class='page_container' data-page=19>

-Giáo viên củng cố nội dung: So sánh âm thanh
<i><b>với âm thanh. </b></i>


<b>- GDMT:Những câu thơ , văn trên tả cảnh TN ở </b>
những vùng đất nào trên đất nước ta?


- Em có biết về Cơn Sơn, Việt Bắc khơng?
( Nếu HS khơng nêu được thì GV nêu)


<b> - GV chốt :Côn Sơn, Việt Bắc là những cảnh </b>
thiên nhiên đẹp trên đất nước ta. Chúng ta phải
biết yêu quí và có ý thức BVMT.


<b>Bài tập 3: Ơn luyện về cách dùng dấu chấm</b>
-Gọi 1 học sinh đọc yêu cầu của bài.


-Yêu cầu học sinh suy nghĩ và tự làm bài.
-Chữa bài, nhận xét và ghi điểm học sinh.


-T/ c nhận xét đánh giá, bổ sung.
<b>4. Củng cố: </b>



-Củng cố về cách so sánh âm thanh
+đã học cách SS nào?


+SD dấu chấm để làm gì?


<b>-GDTT: Vận dụng vào bài làm văn. </b>
<b>5. Dặn dò – Nhận xét: </b>


-Nhận xét chung tiết học


-Chuẩn bị bài sau: mở rộng vốn từ: Q hương.
Ơn tập câu Ai làm gì


- Côn Sơn, Việt Bắc
- HS trả lời


-Học sinh đọc yêu cầu.


-Học sinh thảo luận nhóm Và làm VBT.
-Trên nương mỗi người một việc. Người
lớn thì đánh trâu ra cày. Các bà mẹ cúi
lom khom tra ngô. Các cụ già nhặt cỏ
đốt lá. Mấy chú bé đi bắc bếp thổi cơm.
-2 học sinh.


-Lắng nghe ghi nhận.


<b>CHÍNH TẢ – T20</b>


<b>QUÊ HƯƠNG </b>


<b>I/Mục tiêu: </b>


- Nghe - viết đúng bài CT ; trình bày đúng hình thức bài văn xi .
- Làm đúng bài tập điền tiếng có vần et / oet ( BT2)


- Làm đúng BT(3) a / b hoặc BT CT phương ngữ do GV soạn .
<b>II/Đồ dùng: </b>


 Bảng phụ ghi sẵn nội dung bài viết và cách trình bày mẫu.
<b>III/ Các hoạt động: </b>


<i><b>Hoạt động của giáo viên</b></i> <i><b>Hoạt động của học sinh</b></i>
<b>1. Ổn định: </b>


<b>2. Bài cũ: Quê hương ruột thịt </b>
-Nhận xét bài viết tiết trước


-D1: quả xồi, vẻ mặt
-D2: nước xốy, buồn bã.


</div>
<span class='text_page_counter'>(20)</span><div class='page_container' data-page=20>

-KT VBT 3 em


-Nhận xét, sửa sai, nhắc nhở.


-Nhận xét ghi điểm. Nhận xét chung
<b>3. Bài mới: Quê hương</b>


<b>a. Gtb: giáo viên giới thiệu trực tiếp -ghi tựa </b>
lên bảng “ Quê hương ”


<b>b. Hướng dẫn học sinh viết bài: </b>


-Giáo viên đọc bài viết


-Nêu những hình ảnh gắn liền với q hương?


-Đoạn văn cóù mấy câu?


-Tìm những từ viết hoa? Cho biết vì sao phải
viết hoa?


*Luyện viết từ khó:


-trèo, rợp, diều biếc, khua, ven sơng, cầu tre,
nghiêng che.


-Giáo viên t/c nhận xét, sửa sai.


GV nhắc nhở: Cầm bút lên, ngồi thẳng lưng
chuẩn bị viết bài


-Đọc bài cho học sinh viết (mỗi lần đọc 2 lần)
-GV đọc lại bài 1 lần


-Dò lỗi bằng bút chì (Đổi vở chéo) (bảng
phụ)


-Tổng hợp lỗi.
-Thu 1 số vở ghi.
<b>c. Luyện tập: </b>


<b>Bài 2: Điền vào chỗ trống et hay oet</b>


-Đọc y/c:


-Yêu cầu học sinh tự làm bài
-GV đính lên bảng


-Giáo viên cùng học sinh nhận xét, bổ sung,
chốt lại lời giải đúng


<b>Bài 3: GV đính lên bảng </b>
-Yêu cầu đọc yêu cầu
-Giao việc cho nhóm
D1: Câu a


D2: Câu b


-Giáo viên phát phiếu học tập, các nhóm làm
bài, nêu bài làm.


- a. Nặng – nắng; lá - là


-Nhắc tựa


-Chùm khế ngọt, đường đi học, rợp bướm
vàng bay, con diều biếc, thả trên con đồng,
con đị nhỏ, nón lá nghiêng che, đêm trăng
tỏ, hoa cau


-12 câu thơ.


-Các chữ cái đầu câu, viết hoa.



-Viết b.con, 1 HS yếu chậm lên bảng:
-Kết hợp sửa sai ngay


.


-Trình bày vở và ghi bài
-Đổi vở – nhóm đơi
-Giơ tay


-2 bàn nộp bài


-1 học sinh đọc yêu cầu


-Lớp làm VBT, 4 học sinh lên bảng


-Bé cười toét miệng, mùi khét, cưa xoèn
xoẹt, xem xét,


-Lớp nhận xét, bổ sung.


-2 HS đọc


-Nhoùm 1-3: Caâu a
-N2 –4: Caâu b


</div>
<span class='text_page_counter'>(21)</span><div class='page_container' data-page=21>

- b. Cổ – cỗ; co – cò - cỏ
<b> 4. Củng cố: </b>


-Chấm 1số VBT, nhận xét bài viết của học


sinh, tuyên dương những học sinh có tiến bộ,
nhắc nhở những học sinh cịn nhiều hạn chế.
-GDTT: Rèn viết nhanh, đúng, đẹp.


<b>5. Dặn dò – Nhận xét: </b>
-Nhận xét chung giờ học


- Luyện viết thêm ở nhà
-Xem trước bài mới.


<b>THỨ SÁU, NGÀY 23 THÁNG 10 NĂM 2009</b>


<b>TỐN – T50</b>



<b>GIẢI BÀI TỐN BẰNG HAI PHÉP TÍNH</b>


<b>I/Mục tiêu: </b>


- Bước đầu biết giải và trình bày bài giải bài tốn bằng hai phép tính .
<b>II/Đồ dùng: Các đồ vật, 12 hình tam giác</b>


<b>III/ Các hoạt động: </b>


<i><b>Hoạt động của giáo viên</b></i> <i><b>Hoạt động của học sinh</b></i>
<b>1/Ổn định: </b>


<b>2/Bài cũ: nhận xét bài thi của HS giũa kì 1</b>
<b>3/Bài mới: Giải bài tóan bằng hai phép tính</b>
<i><b>a. Giới thiệu bài: GV gt trực tiếp và ghi tên bài</b></i>
lên bảng “ Giải bài tóan bằng hai phép tính”
b<i>. Giới thiệu bài tóan bằng hai phép tính. </i>



<b>Bài 1 : Yêu cầu học sinh đọc đề</b>


-Hàng trên có mấy cái kèn bằng hình vẽ sơ
đồ?


-Hàng dưới có nhiều hơn hàng trên mấy cái
kèn


-Vẽ sơ đồ thể hiện số kèn để có:
Hàng trên:


Hàng dưới:


3 kèn


2 kèn
? kèn


? kèn


-<i>Hàng dưới có mấy cái kèn ?</i>


-<i>Vì sao để tìm số kèn hàng dưới chúng ta thực </i>
<i>hiện phép cộng 3 + 2 = 5?</i>


-<i>Vậy cả hai hàng có mấy cái kèn ?</i>


-GV HD HS trình bày bài giải<i>: ta thấy B.tóan </i>


-Học sinh nhắc tựa



-Hàng trên có 3 cái kèn


-Có nhiều hơn hàng trên 2 cái kèn ?


-Tự làm bài vào vở


-Học sinh tự suy nghĩ và làm bài.
-Hàng dưới có 3 + 3 = 5 cái kèn


-Vì hàng trên có 3 cái kèn, hàng dưới nhiều
hơn hàng trên 2 cái. Số kèn hàng dưới là số
lớn, muốn tính số lớn ta lấy số nhỏ cộng
với phần hơn.


</div>
<span class='text_page_counter'>(22)</span><div class='page_container' data-page=22>

<i>này là ghép 2 bài tóan, bài tóan nhiều hơn khi </i>
<i>ta tính số kèn của hàng dưới và bài tóan tính </i>
<i>tổng của hai số khi tính cả hai hàng có bao </i>
<i>nhiêu chiếc kèn. </i>


<b>Bài 2 : </b>


-Bể cá thứ nhất có 4 con cá, bể thứ 2 có nhiều
hơn bể thứ nhất 3 con cá. Hỏi cả hai bể có bao
nhiêu con cá?


-Bể cá thứ nhất có mấy con cá?


-Vậy ta vẽ một đọan thẳng, đặt tên bể 1 và quy
ước đây là 4 con cá



Bể 1:


4 con cá


-<i>Số cá bể hai như thế nào so với bể 1</i>?


-Hãy nêu cách vẽ sơ đồ thể hiện số cá bể 2.


-Bài tóan hỏi gì ?


-GV hướng dẫn HS viết dấu móc thể hiện tổng
số cá của hai bể để hòan thiện sơ đồ sau:


4 con cá
Bể 1:


Bể 2:


3 con cá ? con cá


<i>- Để tính được số cá của cả 2 bể ta phải biết </i>
<i>được những gì ?</i>


-Số cá bể 1 đã biết chưa ?
-Số cá bể 2 đã biết chưa ?


-Vậy để tính được tổng số cá của hai bể trước
tiên ta phải tìm số cá của bể 2.



-Hãy tính số cá của cả hai bể.


-Hướng dẫn học sinh trình bày bài giải,


<i>c. Luyện tập thực hành </i>


<b>Baøi 1: </b>


-Gọi 1 học sinh đọc đề bài


<i>-Anh có bao nhiêu tấm bưu ảnh ?</i>


<i>-Số bưu ảnh của em như thế nào so với số bưu </i>
<i>ảnh của anh ?</i>


<i>-Bài tóan hỏi gì ?</i>


-Muốn biết cả hai anh em có bao nhiêu bưu
ảnh chúng ta phải biết được điều gì ?


<i>-Chúng ta đã biết được số bưu ảnh của ai, chưa</i>
<i>biết số bưu ảnh của ai ?</i>


-Vaäy chúng ta phải đi tìm số bưu ảnh của em


-1 học sinh đọc lại đề bài


-Có 4 con cá.


-Nhiều hơn so với bể 1 là 3 con cá



-Vẽ số cá của bể 2 là một đọan thẳng dài
hơn đọan biểu diễn số cá ở bể 1, phần dài
hơn tương ứng với 3 con cá.


-Hỏi tổng số cá của hai beå.


-Phải biết được số cá của mỗi bể.
-Cá bể 1 là 4 con cá.


-Chưa biết cá bể 2


-Số cá bể hai: 4 + 3 = 7 (con cá)
-Số cá 2 bể: 4 + 7 = 11 (con cá)


-Đề: Anh có 15 tấm bưu ảnh, em có ít hơn
anh 7 tấm bưu ảnh. Hỏi cả hai anh em có
bao nhiêu tấm bưu ảnh?


-Anh có 15 tấm bưu ảnh


-Ít hơn số bưu ảnh của anh 7 cái
-Hỏi tổng số bưu ảnh 2 anh em.
-Biết được số bưu ảnh của mỗi người.
-Biết anh có 15 bưu ảnh, chưa biết số bưu
ảnh của em.


-Học sinh vẽ sơ đồ rồi giải bài tóan:
<b>Bài giải</b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(23)</span><div class='page_container' data-page=23>

trước, sau đó mới tính xem cả hai anh em có tất
cả bao nhiêu bưu ảnh.


-Tóm tắt:


-Giáo viên sửa bài và cho điểm


<b>Baøi 2 : ( dành cho HS khá giỏi)</b>
Tóm tắt


-Sữa bài cho học sinh và ghi điểm


-Bài : yêu cầu học sinh đọc và tóm tắt đề sau
đó tự giải. Giáo viên chữa bài và cho điểm học
sinh .


<b>Baøi 3 : </b>
Tóm tắt


Bao gạo : 27kg


5kg
-Sữa bài cho học sinh và ghi điểm


-Bài : yêu cầu học sinh đọc và tóm tắt đề sau
đó tự giải. Giáo viên chữa bài và cho điểm học
sinh .


<b>4/Củng cố</b>



<i>-Yêu cầu học sinh về nhà luyện tập thêm về</i>
<i>giải tóan bằng hai phép tính. </i>


<i>-tính tốn cẩn thận</i>


<b>5/Dặn dò – Nhận xét: </b>


-Giáo viên nhận xét chung giờ học


-chuẩn bị tiết sau: Giải bài tóan bằng hai phép
tính (tt)


15 – 7 = 8 (bưu ảnh)
Số bưu ảnh của cả hai anh em là


15 + 8 = 23 (bưu ảnh)
<b>Đáp số: 23 bưu ảnh. </b>
-Học sinh giải bài


<b>Bài giải</b>


Thùng thứ hai đựng số lít dầu là
18 +6 = 24 9lít)


Số lít dầu cả hai thùng đựng là
18 +24 = 42 (lít)


<b>Đáp số 42 lít</b>


-Học sinh tự làm giáo viên theo dõi.


Bài giải


Bao ngô cân nặng là:
27 + 5 = 32(kg)
Hai bao cân nặng là:


27 + 32 = 59(kg)


Đáp số : 58 kg


<b>TỰ NHIÊN VAØ XÃ HỘI – T20</b>


<b>HỌ NGOẠI –HỌ NỘI</b>



<b>I/Mục tiêu: </b>


- Nêu được các mối quan hệ họ hàng nội , ngoại và biết cách xưng hơ đúng
<b>II/Đồ dùng: </b>


 Tranh minh hoạ bộ các bộ phận cơ quan thần kinh H26, 27 SGK
 Phiếu giao việc.


<b>III/ Các hoạt động: </b>


18 lít
Thùng 2:


Thùng 1:


6 lít ? lít
15 bưu ảnh



Em:
Anh:


</div>
<span class='text_page_counter'>(24)</span><div class='page_container' data-page=24>

<i><b>Hoạt động của giáo viên</b></i> <i><b>Hoạt động của học sinh</b></i>
<b>1/Ổn định: </b>


<b>2/Baøi cũ: Các thế hệ trong gia đình</b>


-GĐ em gồm có những ai? Đó là mấy thế hệ?
-Nhận xét


<b>3/. Bài mới: Họ nội họ ngoại</b>


<b>a. Gtb: GV gt bài trực tiếp-ghi tựa “Họ nội – họ</b>
<b>ngoại ”</b>


<b>b. Hướng dẫn tìm hiểu bài. </b>


<i><b>Khởi động: hát bài: Cả nhà thương nhau</b></i>
-Ý nghĩa của bài hát


<i><b>Hoạt động 1: Tìm hiểu về họ nội, họ ngoại. </b></i>


<b>*MT:</b><i>Giải thích được những người thuộc họ nội, họ</i>
<i>ngoại là những ai.</i>


<b>+B1: làm việc theo nhóm</b>


-GV Yêu cầu HS Q.sát tranh SGK T.40 thảo luận


nhóm theo câu hỏi sau:


-Hương cho các bạn xem ảnh của những ai?
-Ông bà ngoại của Hương đã sinh ra ai trong ảnh?
-Quang cho các bạn xem ảnh của những ai?


-Ông bà ngoại của Quang đã sinh ra ai trong ảnh?
<b>+B2: làm việc cả lớp</b>


-Những ai được xếp vào họ nội ?
-Những ai được xếp vào họ ngoại ?


-GV tổ chức nhận xét, bổ sung, sửa sai, củng cố lại.
<i><b>Kết luận : Có 4 bạn cùng chung ơng bà, nhưng</b></i>
<i><b>Hương và Hồng gọi ông bà bằng ông bà ngoại vì</b></i>
<i><b>mẹ hai bạn là con gái của ơng bà. Quang và Thủy</b></i>
<i><b>gọi ơng bà bằng ơng bà nội vì bố hai bạn là con</b></i>
<i><b>trai của ông bà. Vậy ông bà nội, bố, Quang Thủy</b></i>
<i><b>được gọi là họ nội còn ông bà ngoại mẹ và Hương,</b></i>
<i><b>Hồng được gọi là họ ngoại. </b></i>


<i>Ông bà sinh ra bố, các anh chị em của bố cùng các</i>


<i>con là những người thuộc họ nội </i>


<i>Ông bà sinh ra mẹ, các anh chị em của mẹ cùng các</i>
<i>con la những người thuộc họ ngoại. </i>


Chuyển ý kể về họ nội, họ ngoại nhà mình
<i><b> Hoạt động 1: Kể về họ nội, họ ngoại</b></i>



<b>*MT:</b><i>Biết giới thiệu về họ nội, họ ngoại của mình</i>


<b>+B1: làm việc theo nhoùm</b>


-Giáo viên hướng dẫn học sinh hoạt động theo
nhóm bàn: Kể những người họ hàng mà em biết cho
bạn cùng nghe


-HS trả lời
-Lắng nghe.
-nhắc tựa


-Cả lớp hát


-những người trong gđ phải thương
yêu nhau.


-HS quan sát hình 1 – TLCH


-ng bà ngoại, mẹ và bác ruột


-Sinh ra mẹ Hương và bác ruột Hương
-ng bà nội, bố và cô ruột


-. . sinh ra bố Quang và cơ ruột Quang
-Đại diện các nhóm lên T.bày


-Quang, Thủy, bố Quang, ông bà nội
-Mẹ Hương, Hương, Hồng



-Học sinh nhắc lại những người thuộc
họ nội, họ ngoại.


-Nhóm đôi: Kể cho nhau nghe


-Tìm thêm tên gọi một số người thuộc
họ nội, họ ngoại. Kể cho nhau nghe
theo Yêu cầu của giáo viên.


</div>
<span class='text_page_counter'>(25)</span><div class='page_container' data-page=25>

<b>+B1: cả lớp</b>


-Đại diện các nhóm báo cáo, nhận xét, bổ sung.
<b>Kết kuận: Cô cậu, chú, bác, dì dượng…là những</b>
<i><b>người bà con họ hàng. </b></i>


-Chuyển ý


<i><b>Hoạt động 3: Trị chơi: “ Ai hơ đúng”</b></i>


-Giáo viên chuẩn bị 1 số phiếu ghi vai vế của 1 số
người trong họ hàng, học sinh nhận biết và hơ tên
<b>VD: Em gái của mẹ </b>


-Ơng bà sinh ra bố
-Vợ của cậu
-Em trai của bố
-Em trai của mẹ


-Cháu của ông bà sinh ra mẹ…



-Giáo viên củng cố lại nhận xét, tuyên dương.
-Chuyển ý: Thái độ tình cảm với họ hàng.


-Bản thân em cần có thái độ như thế nào đối với
những người thân thuộc họ hàng


Giáo viên nhận xét, củng cố lại nội dung cả bài- kết
hợp giáo dục


<b>4/. Củng cố</b>


- Nhắc lại nội dung bài học


-GDTT: Có thái độ và cách đối xử công bằng với
cả những người thuộc họ nội, họ ngoại.


<b>5/. Dặn dò – Nhận xét: </b>


-Giáo viên nhận xét chung giờ học


-5 học sinh nêu trước lớp


<i><b>-Dì</b></i>


<i><b>-Oâng bà nội</b></i>
<i><b>-Mợ</b></i>


<i><b>Chú</b></i>
<i><b>Cậu</b></i>



<i><b>Cháu ngoại</b></i>
<i><b>…..</b></i>


Tương tự – học sinh thi đua nhanh
theo nhóm – nhóm nào nhiều người
hơ đúng và hơ trước sẽ thắng.


-3 học sinh đọc ghi nhớ SGK
-Học bài. Chuẩn bị tiết thực hành.


<b>TẬP LÀM VĂN – T10</b>



<b>TẬP VIẾT THƯ VÀ PHONG BÌ THƯ</b>


<b>I/Mục tiêu: </b>


- Biết viết một bức thư ngắn ( nội dung khỏng 4 câu ) để thăm hỏi , baó tin cho người thân dựa theo mẫu
( SGK ) biết cách ghi phong bì thư .


<b>II/Đồ dùng: </b>


 Bảng phụ ghi sẵn những câu hỏi gợi ý , bức thư và phong bì
<b>III/ Các hoạt động: </b>


<i><b>Hoạt động của giáo viên</b></i> <i><b>Hoạt động của học sinh</b></i>
<b>1/ Ổn định </b>


<b>2/Bài cũ: </b>


-KT 1 HS đọc bài thư gởi Bà, nêu NX về


cách trình bày 1 bức thư


</div>
<span class='text_page_counter'>(26)</span><div class='page_container' data-page=26>

<i><b>-Dịng tiếp theo ghi lời xưng hô với ai?</b></i>
-nội dung thư?


-Cuối thư ghi những gì?
-Kiểm tra 4 vở HS


-Giáo viên ghi điểm, nhận xét chung
<b>3/Bài mới: Tập viết thư và phong bì thư</b>
<b>a/Gtb: GV gt trực tiếp-ghi tựa “Kể lại buổi</b>
<b>đầu tiên em đi học”</b>


<b>b. Hướng dẫn: </b>
<b>Bài 1:</b>


-GV treo bảng phần gợi ý


+Em sẽ viết thư cho ai?
-GV gọi 1 HS giỏi làm mẫu
-Em sẽ viết thư cho ai?


-Dịng đầu thư em viết như thế nào?


-Em viết lời xưng hô với ơng bà ntn để thể
hiện sự kính trọng?


-Trong phần ND em sẽ hỏi thăm ông bà
điều gì?



-Ở phần cuối em chúc ơng bà đều gì? Hứa
hẹn điều gì?


-Kết thúc bức thư em viết những gì?
-GV nhắc nhở HS trước khi viết
-Trình bày thư đúng thể thức.


-Dùng từ đặt câu đúng lời lẽ phù hợp với
đối tượng nhận thư.


-GV theo dõi, giúp đỡ HS yếu, phát hiện
HS viết hay.


-GV nhaän xét rút kinh nghiệm, ghi điểm
<b>Bài 2:</b>


-Góc bên trái viết gì?
-Góc bên phải viết gì?
-GV quan sát giúp đỡ
-GV nhận xét


<b>4/Củng cố</b>


-Với người nhận thư-Bà


-Thăm hỏi sức khỏe của Bà; kể chuyện về
mình và gia đình; nhớ kỉ niệm những ngày ở
quê, lời chúc và hứa hẹn


-Lới chào, chữ kí và tên



-Nhắc tựa


-học sinh đọc thầm các câu hỏi gợi ý
-1 HS đọc lại câu hỏi


-1 vài HS nói: dì, anh, chú, bác, cơ, cậu…
-1 HS đọc bài thư gửi Bà-HS N.xét cách trình
bày 1 bức thư


-Gửi ơng bà ngoại.


-An Phú, ngày 03/ 11/ 2007
-Ơng bà ngoại kính u!


-Ơng bà ngoại yêu quý của cháu


-Em sẽ hỏi thăm sức khỏe, báo cho ông bà
biết kết quả GKI, kể cho ông bà tin mừng mẹ
em mới sinh em bé


-Chúc luôn vui vẻ, mạnh khỏe, những cây
cảnh của ông luôn tươi tốt. Em hứa sẽ chăm
học hơn và nhất định đến hè sẽ về thăm ông
bà.


-Lời chào ông bà. Chữ kí, ghi rõ họ tên.
-HS thực hành viết thư.


-HS viết xong 5-6 HS đọc bài viết của mình.


Chú ý tập trung vào phần biểu hiện cảm xúc
-HS nhận xét


-HS quan sát phong bì thư viết mẫu
-Tên và địa chỉ người gửi


-Tên và địa chỉ người nhận-HS viết ND trên
phong bì, dán tem của bưu điện.


-3 – 5 học sinh đọc kết quả
.


</div>
<span class='text_page_counter'>(27)</span><div class='page_container' data-page=27>

<i><b>-Giáo viên đọc đoạn văn hay cho học sinh</b></i>
nghe tham khảo.


-Nhắc lại cách viết 1 bức thư và phong bì
thư


<b>5/Dặn dò – Nhận xét: </b>


- Giáo viên nhận xét chung giờ học
- Chuẩn bị bài sau: Nghe kể : tơi có đọc


đâu! Nói về quê hương


-Tìm hiểu thêm 1 số kỉ niệm, buổi đầu đi học
của 1 số người thân trong gia đình


<b>SINH HOẠT </b>

<b> CUỐI TUẦN</b>




<b>I/ Mục Tieâu :</b>


1.Kiến thức : Biết sinh hoạt theo chủ đề : văn hố văn nghệ
2.Kĩ năng : Rèn tính mạnh dạn, tự tin.


3.Thái độ : Có ý thức, kỉ cương trong sinh hoạt.


<b>II/ Chuẩn Bị :</b>


1.Giáo viên : Bài hát, chuyện kể.
2.Học sinh : Các báo cáo


<b>III/ Các Hoạt Động Dạy Học:</b>


<b>Hoạt động của gv</b> <b>Hoạt động của hs</b>
<b>Hoạt động 1</b> : Kiểm điểm công tác.


GV tập cho hs báo cáo tình hình lớp về
chuyên cần


-Xếp hàng ra vào lớp
-Giữ trật tự trong giờ học


-Bạn nào tích cực trong giờ học , hăng hái
phát biểu


-Đi học soạn sách vở đủ không


-GV nhắc nhở hs đọc bài yếu cố gắng về chăm
đọc bài nhiều :



-Nhận xét. Khen thưởng tổ đạt.


<b>Hoạt động 2</b> : Văn hoá văn nghệ.
Sinh hoạt văn nghệ.


Hai em vừa hát vừa làm động tác
Gv tuyên dương


Thảo luận : Phương hướng tuần 11
Duy trì nề nếp lớp


Học và làm bài đầy đủ.


-Các tổ trưởng báo cáo.


-Nề nếp : trật tự ra vào lớp, xếp hàng
nhanh, đi học đúng giờ, đầy đủ.Học và làm
bài tốt, Không chạy nhảy qua mương,
không ăn quà trước cổng trường, giữ vệ sinh
lớp.


-Lớp trưởng tổng kết.


-Lớp trưởng thực hiện bình bầu. Chọn tổ
xuất sắc, CN.


-Thảo luậän nhóm.


-Đại diện nhóm trình bày.



-Duy trì nề nếp ra vào lớp, truy bài, xếp
hàng nhanh, giữ vệ sinh lớp.


Lớp hát


</div>
<span class='text_page_counter'>(28)</span><div class='page_container' data-page=28>

Tham gia các phong trào của trường , đội
Nhận xét tiết sinh hoạt.


Dặn dị:Thực hiện tốt kế hoạch tuần 11


Ngày tháng năm 2009


CMKD



</div>

<!--links-->

×