Tải bản đầy đủ (.pdf) (20 trang)

Giáo án Ngữ văn 10 cơ bản - Kì 1

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (218.61 KB, 20 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>GV:TRẦN XUÂN NGHINH Tiết:1,2 Tuần:1-Đọc văn: TỔNG QUAN VĂN HỌC VIỆT NAM I.Mục tiêu: 1.Kiến thức: -HS biết:Sự hợp thành,phát triển,nội dung VHVN. -HS hiểu:Nội dung thể hiện con người VN trong VH. 2.Kỹ năng:Nhận diện được nèn vh dân tộc. 3.Thái độ: II.Trọng tâm:Ccá bộ phận,tiến trình phát triển,tình cảm con người VN trong vh. III.Chuẩn bị: -GV: -HS: IV.Tiến trình: 1.Ổn định: 2.Kiểm tra miệng: -Câu 1: -Câu 2:Bài học gồm những nội dung gì? 3.Bài mới. HOẠT ĐỘNG NỘI DUNG HĐ 1.Giới thiệu bài I.Tìm hiểu chung. HĐ 2.Tìm hiểu chung . 1.Các bộ phận hợp thành của văn học Việt Nam:văn học dân gian và văn học viết.Hai mối 1.VHVN bao gồm những bộ phận nào?có mối quan hệ gì? quan hệ này có mối quan hệ mật thiết với nhau. -VHDG là gì? a.VHDG:gồm các thể loại như thần thoại,sử thi,truyền thuyết,truyện cổ tích,truyện ngụ ngôn,truyện cười,,tục ngữ,câu đố,cadao,dân ca,vè,truyện thơ,chèo;là sáng tác tập thể và truyền miệng,thể hiện tình cảm của nhân dân lao động. -VH viết là gì? b.VH viết:được viết bằng chữ Hán,chữ Nôm,chữ Quốc ngữ;là sáng tác của trí thức,mang dấu ấn cá nhân. 2.Hai thời đại lớn của VHVN . 2.Hai thời đại lớn của VHVN:Văn học trung đại và văn học hiện đại. -Nêu đặc điểm hai thời đại văn học?(thời a.Văn học trung đại(từ thế kỷ X đến hết thế kỷ gian,chữ viết,bối cảnh,quan hệ) XIX):viết bằng chũ Hán,chữ Nôm;hình thành và phát triển trong bối cảnh văn hóa,văn học vùng Đông nam á,có quan hệ giao lưu với nhiều nền văn học khu vực,nhất là TQ. b.Văn học hiện đại(đầu thế kỷ XX đến hết thế kỷ XX):tồn tại trong bối cảnh giao lưu văn hóa,văn học mở rộng,tiếp xúc và tiếp nhận tính hoa của nhiều nền văn học thế giới để đổi mới. 3.Tình cảm con người VN trong vh được thể 3.Văn học VN thể hiện tư tưởng,tình cảm,quan hiện ở những mối quan hệ nào?(nhiều mối quan niệm chính trị đạo đức văn hóa thẩm mĩ của hệ) người VN trong nhiều mối quan hệ:quan hệ với thế giới tự nhiên,quan hệ với quốc gia dân tộc,quan hệ xã hội và ý thức bản thân. HĐ 3.LT. II.Luyện tập. -HS chọn một luận điểm,phân tích,chứng minh? 1.Chọn một luận điểm,phân tích và chứng minh làm rõ lđ đó?. Lop10.com.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> 2.Tập nhận định tổng quát về nền văn học? 4.Củng cố: -Câu 1.Nêu đặc điểm tính chất hai thời đại vh? -Câu 2.Nêu các mqh con người VN trong VH? 5.Hướng dẫn tự học: -Với bài này:Luận điểm,phân tích,chứng minh. -Với bài tiếp theo:Hoạt động giao tiếp bằng ngôn ngữ. V.RÚT KINH NGHIỆM: -Nội dung: -Phương pháp: -Sử dụng đồ dùng dạy học: Tiết:3 Tuần:1-TV: HOẠT ĐỘNG GIAO TIẾP BẰNG NGÔN NGỮ I.Mục tiêu: 1.Kiến thức: -HS biết:Bản chất,quá trình,các nhân tố giao tiếp. -HS hiểu:Khái niệm,quá trình tạo lập và lĩnh hội,các nhân tố gt. 2.Kỹ năng:nghe,nói,đọc,viết,hiểu. -Kỹ năng sống:lựa chọn sử dụng ngôn ngữ phù hợp tình huống gt. 3.Thái độ: II.Trọng tâm:Qúa trình,các nhân tố gt. III.Chuẩn bị: -GV: -HS: IV.Tiến trình: 1.Ổn định: 2.Kiểm tra miệng: -Câu 1: -Câu 2:Nội dung bài học là gì?-Khái niệm,hai quá trình gt,nhân tố gt. 3.Bài mới. HOẠT ĐỘNG NỘI DUNG HĐ 1.Giới thiệu bài I.Tìm hiểu chung HĐ 2.Tìm hiểu chung . Thông qua việc tìm hiểu hai ngữ liệu (giao tiếp ở Hội Nghị Diên Hồng và giao tiếp qua văn bản 1.Tìm hiểu hai ngữ liệu:Hội nghị Diên Hồng và Tổng quan vhVN. trong SGK Ngữ văn), trả lời các câu hỏi trong bài, hình thành ba nội dung : -Nhân vật giao tiếp/ -Hoàn cảnh gt? -Khái niệm về hoạt động giao tiếp bằng ngôn -Nội dung gt? ngữ, phương tiện và mục đích. -Mục đích giao tiếp? -Hai quá trình trong hoạt động giao tiếp bằng -Phương tiện cách thức giao tiếp? ngôn ngữ : tạo lập (nói, viết) và lĩnh hội văn bản (nghe, đọc). 2.Kết luận. -Hoạt động gt bằng ngôn ngữ là gì? -Các nhân tố trong hoạt động giao tiếp bằng ngôn -Hai quá trình giao tiếp bằng ngôn ngữ là gì? ngữ : nhân vật, hoàn cảnh, nội dung, mục đích, -Hoạt động gt bằng ngôn ngữ bao gồm những phương tiện và cách thức giao tiếp. II.Luyện tập: nhân tố nào? Lưu ý đến sự khác nhau về nội dung và yêu cầu ở ba bài tập (bài đầu làm tại lớp, hai bài tập cuối có thể để tự học) : 1.Bài tập 1: giao tiếp giữa hai nhân vật trong ca dao (lời tỏ tình của chàng trai với cô gái vào đêm trăng thanh, nên cách nói bóng bẩy, ý nhị, kinđ. Lop10.com.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> 2.bài tập 2 :giao tiếp đời thường giữa hai ông cháu ( có sự thay đổi vai nói và nghe, có hành động nói trực tiếp và gián tiếp, có lời hỏi và đáp,…) 3.Bài tập 3: giao tiếp giữa tác giả và độc giả thông qua hình tượng văn học (bánh trôi nước) để nói lên thân phận cùng phẩm chất của người phụ nữ trong xã hội trước đây. 4.Củng cố: -Câu 1.Hai quá trình hđgt:Tạo lập vb(nói,viết).Lĩnh hội vb(nghe,đọc) -Câu 2.Các nhân tố hđgt:nhân vật,hoàn cảnh,nội dung,mục đích,cách thức phương tiện. 5.Hướng dẫn tự học: -Với bài này:Nắm khái niệm,hai quá trình,năm nhân tố của hđgt. -Với bài tiếp theo:Khái quát VHDGVN. V.RÚT KINH NGHIỆM: -Nội dung: -Phương pháp: -Sử dụng đồ dùng dạy học: Tiết:4 Tuần:2-Đọc văn: KHÁI QUÁT VĂN HỌC DÂN GIAN VIỆT NAM I.Mục tiêu: 1.Kiến thức: -HS biết:Đặc điểm vhdg. -HS hiểu:Khái niệm,đặc trưng,thể loại,giá trị vhdg. 2.Kỹ năng:Nhận thức khái quát về vhdgVN. 3.Thái độ: II.Trọng tâm:Đặc trưng,thể loại,giá trị vhdg. III.Chuẩn bị: -GV: -HS: IV.Tiến trình: 1.Ổn định: 2.Kiểm tra miệng: -Câu 1:Nêu đặc điểm hai thời đại vh?-10 đ:vhtđ-vhhđ:Thời gian,chữ viết,bối cảnh,quan hệ. -Câu 2:Nêu mqh con người VN trong vh?-10 đ:thiên nhiên,qgd tộc,xã hội,ý thức bản thân. 3.Bài mới. HOẠT ĐỘNG NỘI DUNG HĐ 1.Giới thiệu bài I.Tìm hiểu chung. 1.Về khái niệm văn học dân gian HĐ 2.Tìm hiểu chung -VHDG là những tác phẩm nghệ thuật ngôn từ truyền miệng được tập thể sáng tạo, nhằm mục đích phục vụ trực tiếp cho những sinh hoạt khác 1.Khái niệm:Vhdg là gì? nhau trong đời sống cộng đồng. -VHDG là những t/p ngôn từ truyền miệng? -VHDG là những tác phẩm nghệ thuật ngôn từ truyền miệng: Thực chất của quá trình truyền miệng là sự ghi nhớ theo kiểu nhập tâm và phổ biến bằng miệng cho người khác. VHDG thường được truyền miệng theo không gian (từ vùng này qua vùng khác), và theo thời gian (từ đời trước. Lop10.com.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> -VHDG là kết quả của quá trình sáng tác tập thể?. 2.VHDG có những đặc trưng cơ bản nào? -Hai đặc trưng cơ bản.(phân biệt với vh viết) -Ngoài ra còn có 3 đặc trưng khác(biểu diễn,dị bản,địa phương). 3.Hệ thống thể loại:12 thể loại chủ yếu.. 4.VHDG có những giá trị cơ bản nào? -Giải thích ba giá trị cơ bản? +VHDG là kho tri thức phong phú về đời sống các dân tộc như thế nào?. +VHDG giáo dục sâu sắc về đạo lý làm người?. +VHDG có giá trị thẩm mĩ to lớn,bản sắc riêng?. đến đời sau). -VHDG là kết quả của những quá trình sáng tác tập thể: lúc đầu do một người khởi xướng, tác phẩm hình thành và được tập thể tiếp nhận. Sau đó những người khác (địa phương khác, thời đại khác) tham gia sửa chữa, bổ sung làm cho tác phẩm biến đổi dần, phong phú, hoàn thiện hơn. -VHDG gắn bó và phục vụ trực tiếp cho các sinh hoạt khác nhau trong đời sống cộng đồng. 2.Về đặc trưng của VHDG -Tính truyền miệng -Tính tập thể -Tính biểu diễn -Tính dị bản -Tính địa phương *Lưu ý: Đây là những đặc điểm để có thể phân biệt rõ ràng gieax VHDG và VH viết ; trong đó, tính truyền miệng và tính tập thể là hai đặc trưng quan trọng nhất. 3.Hệ thống thể loại của VHDG VN VHDG VN gồm những thể loại chính sau: thần thoại, sử thi DG, truyền thuyết, truyện cổ tích, truyện cười, truyện ngụ ngôn, tục ngữ, câu đố, ca dao - dân ca, vè, truyện thơ, các thể loại sân khấu (chèo, tuồng, múa rối, các trò diễn mạng tính truyện). 4.Những giá trị cơ bản của VHDG -VHDG là kho tri thức vô cùng phong phú về đời sống của các dân tộc. Kho tri thức này phần lớn là những kinh nghiệm lâu đời được nhân dân ta đút kết từ thực tế, thông qua sự mã hóa bằng những ngôn từ và hình tượng nghệ thuật, tạo ra sức hấp dẫn người đọc, người nghe, dễ phổ biến, dễ tiếp thu và có sức sống lâu bền cùng năm tháng. -VHDG ngợi ca, tôn vinh những giá trị tốt đẹp của con người. Nó có giá trị giáo dục sâu sắc về truyền thống dân tộc (truyền thống yêu nước, đức kiên trung, lòng vị tha, lòng nhân đạo, tinh thần đấu tranh chống cái ác, cái xấu,….). VHDG góp phần hình thành những giá trị tốt đẹp cho các thế hệ. -VHDG có giá trị to lớn về nghệ thuật. Nó đóng vai trò quan trọng trong việc hình thành và phát triển nền văn học nước nhà, là nguồn nuôi dưỡng, là cơ sở của VH viết. II.Rèn luyện kỹ năng. Kể lại một câu chuyện cổ dân gian đã từng nghe; ghi nhận những đặc tính : truyền miệng, tập thể, biểu diễn, dị bản, địa phương,…. Lop10.com.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> 4.Củng cố: -Câu 1.Vẽ sơ đồ nội dung bài học. -Câu 2.Kể một câu chuyện dg đã học. 5.Hướng dẫn tự học: -Với bài này:Nắm khái niem,đặc trưng,thể loại,giá trị. -Với bài tiếp theo:HĐGT bằng ngôn ngữ(5 bài tập) V.RÚT KINH NGHIỆM: -Nội dung: -Phương pháp: -Sử dụng đồ dùng dạy học: Tiết:5 Tuần:2-TV: HOẠT ĐỘNG GIAO TIẾP BẰNG NGÔN NGỮ(TT) I.Mục tiêu: 1.Kiến thức: -HS biết:Vận dụng kiến thức vào bài tập -HS hiểu:Cách áp dụng kiến thức vào giải bt. 2.Kỹ năng:Sử dụng ngôn ngữ và giao tiếp. 3.Thái độ: II.Trọng tâm:Thực hiện 5 bài tập. III.Chuẩn bị: -GV: -HS: IV.Tiến trình: 1.Ổn định: 2.Kiểm tra miệng: -Câu 1:Vẽ sơ đồ nội dung bài học?-10 đ:Khái niệm,Hai quá trình,năm nhân tố gt. -Câu 2:Thực hiện được bao nhiêu bài tập? 3.Bài mới. HOẠT ĐỘNG NỘI DUNG HĐ 1.Giới thiệu bài:LT về hđgt bằng ngôn ngữ. BÀI TẬP1/ trang 20 HĐ 2.Tìm hiểu chung a/. Nhân vật giao tiếp: Là chàng trai và cô gái ở lứa tuổi 18 – 20 GV tổ chức cho 4 nhóm thực hành các BT 1,2,3,5trong 7 phút. Sau đó lên bảng trình bày b/. Hoàn cảnh giao tiếp: Đêm trăng sáng và thanh vắng, phù hợp với câu chuyện tình của đôi lứa  GV gợi ý giúp các nhóm làm BT. đang yêu. BT1/20 Phân tích các nhân tố giao tiếp thể hiện c/. Nội dung giao tiếp: Nhân vật anh nói chuyện trong câu cd: “Đêm trăng thanh anh mới hỏi “Tre non đủ lá” với ngụ ý : chàng trai tỏ tình với nàng Tre non đủ lá đan sàng lên chăng” cô gái mong được kết duyên. - Nv giao tiếp ở đây là những người ở độ tuổi nà d/. Cách nói của chàng trai phù hợp với nd, mđ gtiếp( chuyện kết duyên ở lứa tuổi trưởng thành - Hđgt diễn ra trong hoàn cảnh nào? Thời điểm là phù hợp). cuộc trò chuyện có thích hợp không? e/. Cách nói của chàng trai thật tế nhị. Cách nói - Nv anh nói về điều gì? với mục đích gì? đậm đá tình cảm có hình ảnh dễ đi vào lòng - Cách nói của nv anh có phù hợp với nd, mđ người. gtiếp không? BÀI TẬP 2/trang 20 - Em có nhận xét gì về cách nói ấy của chàng a/. Cuộc giao tiếp giữa hai nhân vật: A Cổ và ông trai? BT 2/ trang 20: Đọc đoạn đối thoại và trả lời các _ Hoạt động giao tiếp cụ thể là: + Chào( Cháu chào ông ạ!) câu hỏi gợi ý: + Chào đáp lại( A Cổ hả?) - Trong đoạn giao tiếp trên, các nv đã thực hiện. Lop10.com.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> cuộc gt bằng hđ ngôn ngữ cụ thể nào? Nhằm mđ gì? -Cả 3 câu đều có hđ hỏi, nhưng các câu có phải chỉ để dùng hỏi? Nêu mđ gt của mỗi câu?. + Hỏi(khen): Lớn tướng rồi nhỉ? + Hỏi( Bố cháu có gửi pin đài lên cho ông không?) + Đáp lời(Thưa ông, có ạ!) b/. Câu 1: A Cổ hả( chào đáp lại) Câu 2: Lớn tướng rồi nhỉ( khen) - Lời nói của các nhân vật bộc lộ tình cảm, thái Câu 3: Bố cháu. . . . .không?(hỏi) độ và quan hệ trong gt ntn? Như vậy chỉ có câu thứ 3 mới dùng để hỏi. c/. Tình cảm ông cháu thân tình: + Cháu (kính mến) Nhóm 3: + Ông( yêu quí trìu mến) BT 3/ trang 21 Đọc bài thơ “ Bánh trôi nước” của BÀI TẬP 3/ SGK trang 21 a/. HXH miêu tả, giới thiệu chiếc bánh trôi nước HXH và trả lời câu hỏi: - HXH gt với người đọc vấn đề gì khi làm bài thơ với người đọc. này? Mục đích giao tiếp về thân phận chìm nổi của Mđích giao tiếp qua bài thơ là gì? Về phương mình ( Dù bất hạnh, không tự quyết định được số tiện, từ ngữ, hình ảnh gt ntn? phận, nhưng dù bất cứ hoàn cảnh nào vẫn giữ được phẩm chất, tấm lòng trong trắng của mình). Phương tiện ngôn ngữ giàu hình ảnh: trắng, tròn, bảy nổi ba chìm, son). - Người đọc căn cứ vào đâu để tìm hiểu và cảm b/. Người đọc căn cứ vào từ ngữ, hình ảh, cuộc nhận bài thơ? đời nhà thơ HXH để cảm nhận: + HXH có tài, có tình, có nhan sắc. + Số phận “hồng nhan bạc phận”; hẩm hiu: lấy chồng 2 lần đều làm lẽ, goá bụa 2 lần. + Cảm phục nữ sĩ: Dù “cố đấm ăn xôi xôi lại hẩm” nhưng vẫn giữ được p/chất trong trắng. Nhóm 4: BÀI TẬP 5/ trang 21 BT 5/trang 21:Gv yêu cầu HS đọc lại bức thư a/. Nhân vật giao tiếp: người viết là Bác Hồ ( tư Bác gởi HS,SV nhân ngày khai trường tháng 9/ cách là chủ tích nươc) viết cho HS toàn quốc. 1945. - Bức thư trên Bác viết cho những ai?Người viết Còn người nhận là HS. b/. Hoàn cảnh giao tiếp: ĐN vừa mới giành được có quan hệ như thế nào đ/ với người nhận? quyền độc lập, học sinh lần đầu tiên đón nhận - Hoàn cảnh cụ thể của người viết và người nhận nền giáo dục của VN. thư khi đó ntn? c/. Nội dung giao tiếp: _ BH bộc lộ niềm vui sướng vì thế hệ tương -Thư viết về nội dung vấn đề gì? lai(HS) được hưởng quyền sống độc lập. _ BH giao nhiệm vụ cho HS với đất nước. - Bức thư được viết với mục đích gì? _ Lời chúc của BH đối với toàn thể HS cả nước. d/. Mục đích gt(qua thư): Chúc mừng và nhắn - Nhận xét về phương tiện ngôn ngữ Bác dùng để nhủ(trách nhiệm)hs nhân ngày khai trường viết ntn? e/. Phương tiện giao tiếp: Ngôn ngữ viết với lời lẽ ngắn gọn mà chân tình, ấm áp( chăm lo, gần gũi yêu thương) và cũng rất nghiêm túc( xác định trách nhiệm cho HS). 4.Củng cố: -Câu 1.Vận dụng kiến thức vào bài tập cụ thể. -Câu 2.Thể hiện rõ nội dung 5 nhân tố giao tiếp. 5.Hướng dẫn tự học: -Với bài này:Cách vận dụng lý thuyết vào bài tập. -Với bài tiếp theo:Văn bản.. Lop10.com.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> V.RÚT KINH NGHIỆM: -Nội dung: -Phương pháp: -Sử dụng đồ dùng dạy học: Tiết:6 Tuần:2 –TV: VĂN BẢN I.Mục tiêu: 1.Kiến thức: -HS biết:Đặc điểm vb và loại vb. -HS hiểu:Khái niệm,đặc điểm,phân loại vb. 2.Kỹ năng:Nhận biết đặc điểm loại vb,tạo lập,đọc hiểu vb. 3.Thái độ: II.Trọng tâm:Đặc điểm,loại vb III.Chuẩn bị: -GV: -HS: IV.Tiến trình: 1.Ổn định: 2.Kiểm tra miệng: -Câu 1:Nêu khái niệm,hai quá trình giao tiếp bằng ngôn ngữ?-10 đ: +Trao đổi thông tin,thực hiện:nhận thức,tình cảm,hành động +Hai quá trình:tạo lập và lĩnh hội. -Câu 2:Nêu 5 nhân tố của hđgt?-10 đ:nv,hc,nd,mđ,ptct. 3.Bài mới. HOẠT ĐỘNG NỘI DUNG HĐ 1.Giới thiệu bài I.Tìm hiểu chung HĐ 2.Tìm hiểu chung 1.Văn bản: là sản phẩm được tạo ra trong hoạt động giao tiếp bằng ngôn ngữ. 1.Khái niệm:vb là gì? 2.Văn bản có những đặc điểm nào? 2.Đặc điểm văn bản: mỗi văn bản triển khai một chủ đề trọn vẹn ; được xây dựng theo một kết cấu -Tìm hiểu 3 ngữ liệu và trả lời 5 câu hỏi sgk. mạch lạc, các câu trong văn bản có sự lien kết chặt chẽ ; có dấu hiệu thể hiện tính hoàn chỉnh về nội dung ; thực hiện một mục đích giao tiếp nhất định. 3.Các loại văn bản: 3.Phân loại : -So sánh các vb:1 với 2;2 với 3.và nhận xét theo a.Theo phương thức biểu đạt : văn bản tự sự, 4 câu hỏi sgk. miêu tả, biểu cảm, nghị luận, thuyết minh, điều a.Phạm vi sử dụng mỗi loại vb? hành (hành chính – công vụ). b.Mục đích gt của mỗi loại vb? b.Theo lĩnh vực và mục đích giao tiếp : văn bản thuộc phong cách ngôn ngữ sinh hoạt ; văn bản c.Lớp từ ngữ riêng? thuộc phong cách ngôn ngữ nghệ thuật ; văn bản d.Cách kết cấu trình bày? thuộc phong cách ngôn ngữ khoa học ; văn bản -Theo phương thức biểu đạt ta có những loại vb nào? thuộc phong cách ngôn ngữ hành chính ; văn bản -Phân loại theo lĩnh vực mục đích giao tiếp ta có thuộc phong cách ngôn ngữ chính luận ; văn bản thuộc phong cách ngôn ngữ báo chí. những loại vb nào? II.Luyện tập. 1.Phân tích các đặc điểm của văn bản và tạo lập một số loại hình văn bản quen thuộc. Ví dụ: a.So sánh được điểm khác biệt giữa một văn bản hành chính và một văn bản văn học về các. Lop10.com.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> phương diện trên. b.Viết đơn xin học lớp tiếng Anh tại trường ; viết đoạn văn triển khai ý từ một câu chủ đề,… 2.Vận dụng những kiến thức về văn bản vào việc đọc – hiểu các văn bản được giới thiệu trong phần Văn học. Ví dụ: hiểu tính chỉnh thể về nội dung và hình thức của một câu tục ngữ ,thành ngữ ; hiểu mục đích giao tiếp của văn bản văn học khác với văn bản chính luận,… 4.Củng cố: -Câu 1.Nêu lại đặc điểm của vb. -Câu 2.Nêu các loại vb phân theo lĩnh vực và mđ gt. 5.Hướng dẫn tự học: -Với bài này:Nắm đặc điểm và phân loại vb. -Với bài tiếp theo:Bài viết số 1:Cảm nghĩ về một hiện tượng đời sống(hoặc t/p vh) V.RÚT KINH NGHIỆM: -Nội dung: -Phương pháp: -Sử dụng đồ dùng dạy học: Tiết:7 Tuần:3-LV: BÀI VIẾT SỐ 1:CẢM NGHĨ VỀ MỘT HIỆN TƯỢNG ĐỜI SỐNG (HOẶC TÁC PHẨM VĂN HỌC) I.Mục tiêu: 1.Kiến thức: -HS biết:Làm bài văn cảm nghĩ. -HS hiểu:Cách làm bài văn cảm nghĩ. 2.Kỹ năng:Viết văn bản hoàn chỉnh. 3.Thái độ: II.Trọng tâm:Cách làm bài,viết bài. III.Chuẩn bị: -GV: -HS: IV.Tiến trình: 1.Ổn định: 2.Kiểm tra miệng: -Câu 1: -Câu 2: 3.Bài mới. HOẠT ĐỘNG NỘI DUNG HĐ 1.Giới thiệu bài I/. HƯỚNG DẪN CHUNG: HĐ 2.Tìm hiểu chung SGK /TRANG 26 ( 1,2,3,4 yêu cầu) HĐ1: GV gọi HS đọc phần hướng dẫn chung trong sgk trang 26. II/. GỢI Ý ĐỀ BÀI: 1/. Ghi lại cảm nghĩ chân thực của em trước sự việc, hiện tượng hoặc con người, ngày đầu tiên HĐ 2: HS đọc các đề bài gợi ý trong sgk. bước vào lớp 10, thiên nhiên và con người trong chuyển mùa, . . .  Gv giải thích các gợi ý để giúp HS có sự 2/. Cảm xúc của em khi đến thăm người thân lâu lựa chọn hợp lý khi làm bài.. Lop10.com.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> ngày mơí gặp lại. 3/. Nêu cảm nghĩ về một câu chuyện đã học không thể nào quên. 4/. Phát biểu cảm nghĩ về một bài thơ, một nhà thơ mà em yêu thích nhất. Đề bài: Cảm nhận về đoạn thơ trong bài thơ”Mùa xuân nho nhỏ “của Thanh Hải. HĐ 3: Gọi HS đọc gợi ý cách làm bài. - GV ghi đề bài lên bảng. - Gợi ý cách làm bài. -Tích hợp:Cảm nghĩ về môi trường.. III/. GỢI Ý CÁCH LÀM BẰI: SGK -Giới thiệu đoạn thơ. -Cảm nhận về nội dung,nghệ thuật. -Gía trị đoạn thơ bài thơ. -Chú ý chữ viết,chính tả,câu,đoạn,diễn đạt,bố cục. IV.Viết bài và nộp bài.. 4.Củng cố: -Câu 1. -Câu 2. 5.Hướng dẫn tự học: -Với bài này:Chọn đề,viết bài hoàn chỉnh -Với bài tiếp theo:Chiến thắng Mtao Mxay. V.RÚT KINH NGHIỆM: -Nội dung: -Phương pháp: -Sử dụng đồ dùng dạy học:. Tiết:8,9 Tuần:3-Đọc văn: CHIẾN THẮNG MTAO MXAY I.Mục tiêu: 1.Kiến thức: -HS biết:Cuộc chiến đấu vì danh dự,hạnh phúc và thịnh vượng cộng đồng -HS hiểu:Vẻ đẹp người anh hùng sử thi Đăm Săn.Đặc điểm nghệ thuật sử thi anh hùng. 2.Kỹ năng:Đọc diễn cảm.phân tích vb sử thi. -Kỹ năng sống:gd mục đích chiến đấu cao cả và sức cảm hóa cộng đồng. 3.Thái độ: II.Trọng tâm:Vẻ đẹp người anh hùng sử thi. III.Chuẩn bị: -GV:Đĩa kể sử thi -HS: IV.Tiến trình: 1.Ổn định: 2.Kiểm tra miệng: -Câu 1:Nêu đặc trưng cơ bản của vhdg?-10 đ:Tính tập thể,tính truyền miệng. -Câu 2:Nêu những giá trị cơ bản vhdg?-10 đ:Kho tri thức,ca ngợi tôn vinh giá trị con người,nt.. Lop10.com.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> 3.Bài mới. HOẠT ĐỘNG HĐ 1.Giới thiệu bài HĐ 2.Tìm hiểu chung về t/g,t/p. HĐ 3.Đọc hiểu văn bản. 1-Đọc hiểu nội dung. -Cảnh chiến đấu và chiến thắng của ĐămSăn được diễn tả qua mấy hiệp?. -Qua đó có nhận xét gì về phẩm chất của ĐSăn và MtaoMxây?. -Cảnh ăn mừng chiến thắng đã thể hiện được điều gì?. 2-Đọc hiểu nghệ thuật. -Tổ chức ngôn ngữ? -Lối miêu tả?. 3-Nêu Ý nghĩa đoạn trích?. NỘI DUNG I.Tìm hiểu chung. 1.Đăm Săn là thiên sử thi anh hung tiêu biểu của dân tộc Ê – đê và kho tàng sử thi dân gian nước ta nói chung. 2.Đoạn trích nằm ở phần giữa tác phẩm, kể về cuộc giao chiến giữa Đăm Săn và Mtao Mxây. Đăm Săn chiến thắng , cứu được vợ và thu phục được dân làng của tù trưởng Mtao Mxây. II.Đọc – hiểu văn bản. 1.Nội dung. a.Cảnh chiến đấu và chiến thắng của Đăm Săn : cuộc chiến của Đăm Săn với Mtao Mxây diễn ra trong bốn hiệp . Ở đó, Đăm Săn luôn chủ động, thẳng thắng, dũng cảm và mạnh mẽ, còn Mtao X Mxây thì thụ động, hèn nhát, khiếp sợ. với sự giúp đỡ của thần linh, Đăm Săn đã giết chết kẻ thù. Như vậy, trong tưởng tượng của dân gian, Đăm Săn là biểu tượng cho chính nghĩa và sức mạnh của cộng đồng còn Mtao Mxây là biểu tượng cho phi nghĩa và cái ác. b.Cảnh Đăm Săn thu phục dân làng của Mtao Mxây và cùng họ và tôi tớ trở về : Sự hưởng ứng, tự nguyện mang của cải theo Đăm Săn của dân làng và long trung thành tuyệt đối với Đăm Săn của tôi tớ thể hiện sự thống nhất cao độ giữa quyền lợi, khát vọng và sự yêu mến, tuân phục của cá nhân đối với cộng đồng. Đó là sự suy tôn tuyệt đối của cộng đồng với người ang hùng sử thi. c.Cảnh ăn mừng chiến thắng : con người Ê – đê và thiên nhiên Tây Nguyên đều tưng bừng trong men say chiến thắng. Ở đây, nhân vật sử thi Đăm Săn thực sự có tầm vóc lịch sử khi được đặt giữa một bối cảnh rộng lớn của thiên nhiên, xã hội và con người Tây Nguyên. 2.Nghệ thuật. a.Tổ chức ngôn ngữ phù hợp với thể loại sử thi : ngôn ngữ của người kể biến hóa linh hoạt, hướng tới nhiều đối tượng ; ngôn ngữ đối thoại được khai thác ở nhiều góc độ. b.Sử dụng có hiệu quả lối miêu tả song hành , đòn bẩy, thủ pháp so sánh phóng đại , đối lập, tăng tiến,… 3.Ý nghĩa văn bản. Đoạn trích khẳng định sức mạnh và ngợi ca vẻ đẹp của người anh hùng Đăm Săn – một người trọng danh dự , gắn bó với hạnh phúc gia đình và thiết tha với cuộc sống bình yên, phồn vinh của thị tộc, xứng đáng là người anh hùng mang tầm vóc sử thi của dân tộc Ê – đê thời cổ đại.. Lop10.com.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> 4.Củng cố: -Câu 1.Nêu lại nội dung chính? -Câu 2.Nêu lại nét n/t đặc sắc? 5.Hướng dẫn tự học: -Với bài này:Vẻ đẹp người anh hùng ĐSăn. -Với bài tiếp theo:Văn bản(tt-LT) V.RÚT KINH NGHIỆM: -Nội dung: -Phương pháp: -Sử dụng đồ dùng dạy học: Tiết:10 Tuần:4- TV. VĂN BẢN(tt) I.Mục tiêu: 1.Kiến thức: -HS biết:áp dụng lý thuyết làm bài tập -HS hiểu:Cách nhận diện và pân tích vb 2.Kỹ năng:Phân tích,tạo lập vb 3.Thái độ: II.Trọng tâm:4 bài tập III.Chuẩn bị: -GV: -HS: IV.Tiến trình: 1.Ổn định: 2.Kiểm tra miệng: -Câu 1:Nêu các đặc điểm vb?-10 đ:chủ đề,câu,nd hoàn chỉnh,mđ gt nhất định. -Câu 2:Nêu các loại vb chia theo p/c ngôn ngữ chức năng?-10 đ:nn shoat,nghệ thuật,khoa học,hành chính,chính luận,báo chí. 3.Bài mới. HOẠT ĐỘNG NỘI DUNG HĐ 1.Giới thiệu bài II.Luyện tập. HĐ 2.Tìm hiểu chung 1.Phân tích các đặc điểm của văn bản và tạo lập một số loại hình văn bản quen thuộc. Ví dụ: 1.Phân tích đặc điểm vb và tạo lập vb: a.So sánh được điểm khác biệt giữa một văn bản hành chính và một văn bản văn học về các phương diện trên. b.Viết đơn xin học lớp tiếng Anh tại trường ; viết đoạn văn triển khai ý từ một câu chủ đề,… 2.Vận dụng kiến thức đọc hiểu vb vh. 2.Vận dụng những kiến thức về văn bản vào việc đọc – hiểu các văn bản được giới thiệu trong phần Văn học. Ví dụ: hiểu tính chỉnh thể về nội dung và hình thức của một câu tục ngữ ,thành ngữ ; hiểu mục HĐ 3.Bốn nhóm thực hiện 4 bài tập:trình bày nội đích giao tiếp của văn bản văn học khác với văn dung bài tập lên bảng theo gợi ý sgk. bản chính luận,… (Mỗi tổ một bài tập) BÀITẬP 1/ 37 BT 1. a). Câu chủ đề đứng ở đầu ĐV: “Giữa cơ thể và -a.Câu chủ đề? môi trường có ảnh hưởng qua lại với nhau”. b.Các câu triển khai? b). Câu thứ 2, 3 là luận cứ.. Lop10.com.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> c.Đặt tiêu đề?. BT2.Sắp xếp các câu thành vb hoàn chỉnh?. BT3.Viết tiếp hoàn chỉnh đoạn văn? -Đặt tiêu đề?. BT4.HS tự làm. Câu 4, 5 (mỗi câu có 2 ý là 2 luận chứng). Những luận cứ và luận chứng làm rõ luận điểm. c). Chủ đề của ĐV đã được triển khai rõ ràng. Tiêu đề có thể đặt: Cơ thể và môi trường. BÀI TẬP 2/ 38 Sắp xếp các câu thành ĐV hoàn chỉnh như sau: (1) – (3) – (5) – (2) – (4) Tiêu đề: Bài thơ Việt Bắc của Tố Hữu BÀI TẬP 3/ 38 (1) Môi trường sống của loài người hiện nay đang bị huỷ hoại nghiêm trọng.(2)Các rừng đang bị chặt phá gây lũ lụt kéo dài.(3) Sông suối bị ô nhiễm do các chất thải của các khu công nghiệp, nhà máy. (4) Đặc biệt là bao nilông vứt bừa bãi trong khi ta chưa có cách xử lý, thậm chí có cả các loại thuốc trừ sâu, trừ cỏ sử dụng không đúng qui hoạch (gây ô nhiễm nguồn nước – bệnh ung thư cả làng ở Nghệ An) Tiêu đề: Sự huỷ hoại của môi trường. BÀI TẬP 4/ trang 38. 4.Củng cố: -Câu 1.Cách phân tích đặc điểm vb. -Câu 2.Cách tạo lập và đọc hiểu vb. 5.Hướng dẫn tự học: -Với bài này:Tìm thêm vb nhận diện vb theo p/c biểu đạt. -Với bài tiếp theo:An Dương Vương và Mỵ Châu Trọng Thủy V.RÚT KINH NGHIỆM: -Nội dung: -Phương pháp: -Sử dụng đồ dùng dạy học:. Tiết:11,12 Tuần:4-Đọc văn: AN DƯƠNG VƯƠNG VÀ MỴ CHÂU TRỌNG THỦY I.Mục tiêu: 1.Kiến thức: -HS biết:Đặc trưng truyền thuyết,câu chuyện giữ và mất nước -HS hiểu:Bi kịch mất nước và tình yêu tan vỡ.Bài học giữ nước và cảnh giác 2.Kỹ năng:Kể và phân tích vb truyền thuyết -Kỹ năng sống:Tinh thần cảnh giác,cách xử lý mqh riêng chung,t/y và vận mệnh đất nước. 3.Thái độ:Xử lý đúng mqh riêng chung II.Trọng tâm:Bi kịch mất nước và t/y tan vỡ.Bài học tinh thần cảnh giác,quan hệ riêng chung. III.Chuẩn bị: -GV:Tranh minh họa di tích cổ loa. -HS: IV.Tiến trình: 1.Ổn định: 2.Kiểm tra miệng:. Lop10.com.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> -Câu 1:Nêu ý nghĩa đoạn trích”Chiến thắng MtaoMxay?Khẳng định,ca ngợi sức mạnh,vẻ đẹp người anh hùng ĐămSăn.-10 đ. -Câu 2:Nêu nét n/t đặc sắc đoạn trích?-10 đ:Ngôn ngữ kể,đối thoại phù hợp.Miêu tả phong đại cường điệu,song hành,đòn bảy. 3.Bài mới. HOẠT ĐỘNG NỘI DUNG HĐ 1.Giới thiệu bài I.Tìm hiểu chung. HĐ 2.Tìm hiểu chung về t/g,t/p Truyện An Dương Vương và Mị Châu – Trọng Thủy được trích từ Truyện Rùa Vàng trong Lĩnh -Đọc tiểu dẫn,nêu xuất xứ của truyện? Nam chích quái – tập truyện dân gian được sưu tập vào cuối thế kỉ XV. II.Đọc – hiểu văn bản HĐ 3.Đọc hiểu văn bản. 1.Nội dung 1-Đọc hiểu nội dung. a.An Dương Vương xây thành , chế nỏ giữ nước: -ADV xây thành chế nỏ và sự giúp đỡ của Rùa thành xây ở đất Việt Thường nhưng “hễ đắp tới Vàng có ý nghĩa gì? đâu lại lở tới đấy”. Nhờ sự giúp đỡ của Rùa Vàng, An Dương Vương xây được thành, chế nỏ thần, chiến thắng Triệu Đà, buộc hắn phải cầu hòa . Thông qua những chi tiết kì ảo trong truyền thuyết (có sự giúp đỡ của thần linh), dân gian đã ngợi ca nhà vua, tự hào về chiến công xây thành, chế nỏ, chiến thắng ngoại xâm của dân tộc b.Bi kịch nước mất nhà tan và bi kịch tình yêu -Giai thích bi kịch nước mất nhà tan và bi kịch tan vỡ. t/y tan vỡ?-Điều đó có ý nghĩa gì? -Vì chủ quan , mất cảnh giác, hai cha con An +Mất nước vì chủ quan,mất cảnh giác của cả hai Dương Vương đã mắc mưu Triệu Đà dẫn đến cha con. việc nước Âu Lạc thất bại. Cùng với nước mất nhà tan. Trước lời kết tội của Rùa Vàng, An Dương Vương đã “rút gươm chem. Mị Châu”. Câu nói của Rùa Vàng làm An Dương Vương tỉnh ngộ, nhận ra bi kịch. Hành động “rút gươm chém Mị Châu” thể hiện sự dứt khoát, quyết liệt và sự tỉnh ngộ muộn màng của nhà vua. +Tình yêu tan vỡ vì âm mưu xâm lược của Triệu -Mối tình Mị Châu – Trọng Thủy tan vỡ bởi âm Đà-cái chết là kết cục bi thảm do chiến tranh. mưu xâm lược của Triệu Đà. Cái chết của Mị Châu, Trọng Thủy là kết cục bi thảm của một mối tình éo le luôn bị tác động , chi phối bởi chiến tranh. -Nhân dân không đồng tình với sự chủ quan , mất cảnh giác của An Dương Vương và nêu bài +Thái độ của nhân dân ta :vừa phê phán vừa độ học lịch sử về thái độ cảnh giác với kẻ thù ; vừa lượng? phê phán hành động vô tình phản quốc, vừa rất độ lượng với Mị Châu, hiểu nàng là người cả tin, ngây thơ bị lợi dụng. Hình ảnh “ngọc trai – nước giếng” thể hiện thái độ vừa nghiêm khắc vừa nhân ái của nhân dân ta với các nhân vật trong 2-Đọc hiểu nghệ thuật. truyện. 2.Nghệ thuật. -Kết hợp cốt lõi lịch sử và hư cấu nghệ thuật. a.Kết hợp nhuần nhuyễn giữa “ cốt lõi lịch sử” và hư cấu nghệ thuật. -Những chi tiết kì ảo hấp dẫn. b.Kết hợp chặt chẽ, xây dựng những chi tiết kì ảo có giá trị nghệ thuật cao (ngọc trai – giếng nước). Lop10.com.

<span class='text_page_counter'>(14)</span> -Xây dựng nhân vật truyền thuyết tiêu biểu. 3-Nêu Ý nghĩa của tryện?. c.Xây dựng được những nhân vật truyền thuyết tiêu biểu. 3.Ý nghĩa văn bản. Truyện An Dương Vương và Mị Châu – Trọng Thủy giải thích nguyên nhân việc mất nước Âu Lạc và nêu bài học lịch sử về việc giữ nước, tinh thần cảnh giác với kẻ thù, cùng cách xử lí đúng đắn mối quan hệ giữa riêng với chung, nhà với nước, cá nhân với cộng đồng.. 4.Củng cố: -Câu 1.Nêu lại ý nghĩa của truyện? -Câu 2.Nêu lại nét n/t đặc sắc? 5.Hướng dẫn tự học: -Với bài này:Hiểu được bài học giữ nước,mất nước,mất cảnh giác,xử lý mqh riêng chung. -Với bài tiếp theo:Lập dàn ý bài văn tự sự. V.RÚT KINH NGHIỆM: -Nội dung: -Phương pháp: -Sử dụng đồ dùng dạy học: Tiết:13 Tuần:5-LV: LẬP DÀN Ý BÀI VĂN TỰ SỰ I.Mục tiêu: 1.Kiến thức: -HS biết:Cách lập dàn ý bài văn tự sự -HS hiểu:Cách lập dàn ý ba phần,y/c của mỗi phần. 2.Kỹ năng:Xây dựng dàn ý và vận dụng kiến thức đã học để lập dàn ý. 3.Thái độ: II.Trọng tâm:Cách lập dàn ý 3 phần III.Chuẩn bị: -GV: -HS: IV.Tiến trình: 1.Ổn định: 2.Kiểm tra miệng: -Câu 1:Ktra việc chuẩn bị bài của hs. -Câu 2: 3.Bài mới. HOẠT ĐỘNG NỘI DUNG HĐ 1.Giới thiệu bài I.Tìm hiểu chung HĐ 2.Tìm hiểu chung . 1.Tìm hiểu các nội dung của bài học (dàn ý và yêu cầu của mỗi phần trong dàn ý) gắn với các 1.HS tìm hiểu mục I và cho biết:Lập dàn ý bài văn tự sự là gì? văn bản tự sự được học trong SGK, qua đó nhận -Nội dung câu chuyện Nguyên Ngọc nói về việc ra được : viết t/p Rừng xà nu:dự kiến những nội dung a.Lập dàn ý bài văn tự sự là xác định những nội chính sẽ viết,sẽ kể:sự việc,nhân vật,mở và kết dung chính của câu chuyện mà mình sẽ viết, sẽ bài. kể. -Yêu cầu của việc lập dàn ý là gì? b.Yêu cầu của lập dàn ý : dự kiến đề tài, xác định các nhân vật, chọn và sắp xếp sự việc, chi tiết 2.Đọc mục II:Lập dàn ý.. Lop10.com.

<span class='text_page_counter'>(15)</span> -Chọn nhan đề. -Lập dàn ý 3 phần. +Dự kiến phần mở bài? +Dự kiến phần thân bài?(những sự việc,chi tiết chính theo diễn biến câu chuyện) +Dự kiến phần kết bài? HĐ 3.LT. 1-Lập dàn ý bài văn về hậu thân của chị Dậu trong Tắt đèn của Ngô Tất Tố? 2-Lập dàn ý bài văn kể về một kỷ niệm sâu sắc trong cuộc đời anh chị?. tiêu biểu một cách hợp lý. 2.Lập dàn ý cho một số vấn đề văn tự sự với các phần : mở bài (giới thiệu câu chuyện sẽ kể) ; thân bài ( những sự việc, chi tiết chính theo diễn biến của câu chuyện) ; kết bài (kết thúc câu chuyện). II.Luyện tập. Sử dụng các ví dụ trong SGK để tìm hiểu, phân tích (có thể lấy thêm những văn bản ngoài SGK) và yêu cầu HS tìm thêm các văn bản để luyện tập. Ví dụ: Lập dàn ý bài văn kể về “hậu thân” của chị Dậu trong tác phẩm Tắt đèn (Ngô Tất Tố) ; lập dàn ý cho bài văn kể về một kỷ niệm sâu sắc trong cuộc đời của anh (chị).. 4.Củng cố: -Câu 1.Lập dàn ý và y/c của lập dàn ý bài văn tự sự là gì? -Câu 2.Nêu nhiệm vụ mỗi phần của dàn ý? 5.Hướng dẫn tự học: -Với bài này:Cách lập dàn ý của bài văn tự sự. -Với bài tiếp theo:Uylitxo trở về. V.RÚT KINH NGHIỆM: -Nội dung: -Phương pháp: -Sử dụng đồ dùng dạy học:. Tiết:14,15 Tuần:5-Đọc văn: UY – LÍT – XƠ TRỞ VỀ(Trích sử thi Ô-đi-xê – HÔ ME RƠ) I.Mục tiêu: 1.Kiến thức: -HS biết:Trí tuệ,tình yêu của người Hylap cổ đại,nghệ thuật sử thi. -HS hiểu:Trí tuệ t/y của Uylitxo và pê-nê lốp biểu tượng nhu7nh4 phẩm chất cao đẹp người cổ Hylap khát khao vươn tới. 2.Kỹ năng:Đọc hiểu vb sử thi,phân tích nv qua đối thoại. -Kỹ năng sống:xác định giá trị sâu sắc nhất của cuộc sống là quê hương,gia đình,tình yêu,chungthủy. 3.Thái độ: II.Trọng tâm:Trí tuệ,t/y của Uylitxo và pê nê lốp. III.Chuẩn bị: -GV: -HS: IV.Tiến trình: 1.Ổn định: 2.Kiểm tra miệng: -Câu 1:Nêu nét chính nd,ý nghĩa câu chuyện:ADV MC-TT?-10 đ. +Giai3 thích nguyên nhân mất nước A6u lạc,bài học giữ nước,cảnh giác,xử lý mqh riêng chung. -Câu 2:Nêu nét n/t đặc sắc?-10 đ:kết cốt lõi ls và hư cấu n/t,kết cấu chặt chẽ,chi tiết kỳ ảo có n/t cao,nv truyền thuyết tiêu biểu. 3.Bài mới. HOẠT ĐỘNG NỘI DUNG HĐ 1.Giới thiệu bài I.Tìm hiểu chung. Lop10.com.

<span class='text_page_counter'>(16)</span> HĐ 2.Tìm hiểu chung về t/g,t/p 1.Đọc tiểu dẫn và tóm tắt. -Hô-me-rơ là ai? -Đoạn trích nói về điều gì?. HĐ 3.Đọc hiểu văn bản. 1-Đọc hiểu nội dung. -Đoạn trích ca ngợi vẻ đẹp tâm hồn của con người Hylap cổ đại như thế nào? -Đề cao vẻ đẹp trí tuệ như thế nào? +Nhũ mẫu Ơ-richle,Pê-nê lốp,Tê lê mác,Uy lít xơ? +Cuộc đấu trí về bí mật của chiếc giường ?. 2-Đọc hiểu nghệ thuật. -Miêu tả tâm lý nhân vật? -Ngôn ngữ và giọng điệu kể? 3-Nêu Ý nghĩa đoạn trích?. 1.Hô-me-rơ, người được coi là tác giả của hai sử thi nổi tiếng I-li-at và Ô-đi-xê, là nhà thơ mù, sinh vào khoảng thế kỉ IX – VIII (trước CN). 2.Đoạn trích thuật lại chuyện sau hai mươi năm đánh thắng thành Tơ-roa và lênh đênh phiêu bạt, Uy-lít-xơ trở về quê hương, chiến thắng bọn cầu hôn Pê-nê-lốp, đoàn tụ cùng gia đình. II.Đọc – hiểu văn bản 1.Nội dung. a.Ca ngợi vẻ đẹp tâm hồn : tình yêu xứ sở, tình vợ chồng, tình cha con, mẹ con, tình chủ - khách, tình chủ - tớ. b.Đề cao vẻ đẹp trí tuệ : khôn ngoan, mưu trí , dũng cảm, tỉnh táo, sáng suốt của nhân vật lý tưởng. (Thông qua việc phân tích những lời thoại giữa Pê-nê-lốp và nhũ mẫu Ơ-ri-clê để thấy được niềm vui sướng và sự hoài nghi của người vợ khi chồng trở về ; giữa Pê-nê-lốp và Tê-lê-mác để thấy được phản ứng của con trai trước thái độ có vẻ tàn nhẫn của mẹ đối với cha mình ; giữa Pênê-lốp và Uy-lít-xơ để thấy được niềm hạnh phúc tột cùng sau cuộc đấu trí bằng “phép thử” về bí mật của chiếc giường). 2.Nghệ thuật. a.Miêu tả tâm lí nhân vật một cách chi tiết cụ thể, lối so sánh có đuôi dài rất sinh động , giàu hình ảnh mang đặc trưng của sử thi b.Ngôn ngữ trong sáng, hào hùng, giọng điệu kể chuyện chậm rãi, tha thiết. 3.Ý nghĩa văn bản Ca ngợi sức mạnh kì diệu của trí tuệ Hi Lạp cổ đại và khát vọng đấu tranh bảo vệ hạnh phúc gia đình.. 4.Củng cố: -Câu 1.Nêu lại ý ngjia4 vb? -Câu 2.Nêu lại nét n/t đặc sắc? 5.Hướng dẫn tự học: -Với bài này:Nắm nét chính nd,ý nghĩa và n/t đặc sắc. -Với bài tiếp theo:Trả bài viết số 1. V.RÚT KINH NGHIỆM: -Nội dung: -Phương pháp: -Sử dụng đồ dùng dạy học: Tiết:16 Tuần:6-LV: TRẢ BÀI LÀM VĂN SỐ 1 I.Mục tiêu: 1.Kiến thức: -HS biết:cách làm bài văn cảm nghĩ. Lop10.com.

<span class='text_page_counter'>(17)</span> -HS hiểu:Cách viết hoàn chỉnh bài văn ba phần 2.Kỹ năng:Tạo lập vb hoàn chỉnh 3.Thái độ: II.Trọng tâm:Viết bài làm văn cảm nghĩ III.Chuẩn bị: -GV: -HS: IV.Tiến trình: 1.Ổn định: 2.Kiểm tra miệng: -Câu 1: -Câu 2: 3.Bài mới. HOẠT ĐỘNG HĐ 1.Giới thiệu bài HĐ 2.Tìm hiểu chung 1) Một bạn nhắc lại đề bài của bài làm văn số 1! 2) Em hãy xác định yêu cầu của đề!. 3) Về nội dung, chúng ta cần viết về những vấn đề gì?. 4) Về hình thức chúng ta cần đáp ứng những yêu cầu gì?. 5) Từ những yêu cầu của đề bài, các em hãy cho biết các em đã làm được những gì và những gì chưa làm được trong bài làm của mình?.  Giáo viên hướng dẫn học sinh nhận xét, trao đổi, đánh giá các bài đã đọc.  GV trả bài và yêu cầu HS: - Xem lại bài và đọc kĩ lời phêcủa GV. - Tự sửa cac lỗi về dùng từ, đặt câu, bố cục, liên kết. - Trao đổi bài cho bạn để cùng nhau rút kinh nghiệm.. NỘI DUNG Đề bài: Em hãy ghi lại những cảm nghĩ chân thành của mình về ngày khai giảng năm học mới đầu tiên ở trường Trung học phổ thông. I.YÊU CẦU CỦA ĐỀ: – Về kiến thức và kĩ năng: cách làm bài văn tự sự, văn miêu tả và văn phát biểu cảm nghĩ. – Về đề tài: cảm nghĩ về ngày khai giảng năm học mới đầu tiên ở trường Trung học phổ thông. – Về phương pháp: kết hợp các kĩ năng làm văn tự sự, miêu tả và biểu cảm. – Về nội dung: + Cảm nghĩ của em về không khí của trương trước khi buổi lễ khai giảng bắt đầu. + Quang cảnh buổi lễ khai giảng. + Buổi lễ khai giảng kết thúc trong niềm hân hoan đón chào năm học mới của thầy và trò. – Về hình thức: + Bố cục đầy đủ, rõ ràng. + Có cảm xúc chân thành sâu sắc. + Dùng lí lẽ, dẫn chứng để diễn đạt những ý nghĩ và tình cảm của mình một cách có sức thuyết phục. + Đảm bảo sự liền mạch về nội dung.m m II. NHẬN XÉT CHUNG: 1. Giáo viên nhận xét, đ/ giá chung bài làm của học sinh – Căn cứ vào yêu cầu của bài viết để nhận xét, đánh gi – Căn cứ vào kết quả cụ thể của bài viết để đánh giá + Số bài đạt các yêu cầu đề ra: số lượng, tính ra % + Số bài chưa đạt các yêu cầu đề ra: số lượng, tính ra % + Số bài hay, có triển vọng: nguyên nhân. + Số bài yếu, kém, cần cố gắng: nguyên nhân. 2. Giáo viên đọc 3 bài cụ thể: – Một bài thuộc loại khá, giỏi.. Lop10.com.

<span class='text_page_counter'>(18)</span> – Một bài thuộc loại trung bình. – Một bài thuộc loại yếu, kém. IV.TRẢ BÀI VÀ DẶN DÒ: – Soạn bài “Ra-ma buộc tội” 4.Củng cố: -Câu 1. -Câu 2. 5.Hướng dẫn tự học: -Với bài này: -Với bài tiếp theo:Rama buộc tội V.RÚT KINH NGHIỆM: -Nội dung: -Phương pháp: -Sử dụng đồ dùng dạy học: Tiết:17,18 Tuần:6-Đọc văn: RAMA BUỘC TỘI(Trích Ra ma ya na) I.Mục tiêu: 1.Kiến thức: -HS biết:Quan niệm người Ân Độ cổ đại về hành động nhân vật lý tưởng. -HS hiểu:vẻ đẹp tinh thần của người ấn độ cổ đại,đặc điểm n/t sử thi 2.Kỹ năng:Đọc hiểu vb sử thi.Phân tích nhân vật qua xung đột. 3.Thái độ: II.Trọng tâm:Nhân vật rama và xita. III.Chuẩn bị: -GV: -HS: IV.Tiến trình: 1.Ổn định: 2.Kiểm tra miệng: -Câu 1:Nêu ý nghĩa đoạn trích Uylitxo trở về?-10 đ:ca ngợi sức mạnh kỳ diệu của trí tuệ Hy lạp cổ đại-Khát vọng đấu tranh bảo vệ hạnh phúc gia đình. -Câu 2:Nêu nét n/t đặc sắc?-10 đ:miêu tả nv chi tiết cụ thể,so sánh mở rộng,ngôn ngữ trang trọng hào hùng,giọng kể chậm rãi tha thiết. 3.Bài mới. HOẠT ĐỘNG NỘI DUNG HĐ 1.Giới thiệu bài I.Tìm hiểu chung HĐ 2.Tìm hiểu chung về t/g,t/p 1.Ra-ma-ya-na là thiên sử thi Ấn Độ nổi tiếng , có ảnh hưởng sâu sắc tới văn học, văn hóa Ấn -Đọc tiểu dẫn và giới thiệu sơ lược về t/p? Độ và nhiều nước trong khu vực, ra đời khoảng thế kỉ III trước CN. 2.Được bổ sung và gọt giũa qua nhiều thế hệ tu sĩ – nhà thơ và được hoàn thành nhờ trí nhớ tuyệt vời và nguồn cảm hứng đặc biệt của đạo sĩ Vanmi-ki. HĐ 3.Đọc hiểu văn bản. II.Đọc – hiểu văn bản 1-Đọc hiểu nội dung. 1.Nội dung -Đoạn trích ca ngợi người anh hùng lý tưởng a.Ca ngợi phẩm chất của người anh hùng lí tưởng Rama như thế nào? Ra-ma, vị vua tương lai của đất nước : dũng cảm. Lop10.com.

<span class='text_page_counter'>(19)</span> -Ca ngợi Xita người phụ nữ lý tưởng?. 2-Đọc hiểu nghệ thuật. -Xây dựng nhân vật bằng những yếu tố nào? -Nhận xét về hình ảnh,miêu tả,ngôn ngữ,đối thoại,giọng điệu,xung đột kịch? 3-Nêu Ý nghĩa văn bản?. chống lại sự tàn bạo và lăng nhục của kẻ thù , bảo vệ danh dự và tiếng tăm của dòng họ , biết dựa vào sức mạnh của anh em, đồng đội, biết cảm hóa và thu phục lòng người (phân tích thái độ và lời buộc tội của Ra-ma đối với Xi-ta). b.Ca ngợi phẩm chất của người phụ nữ lí tưởng Xi-ta : lòng chung thủy , quyết giữ gìn sự trong trắng khi ở trong tay kẻ thù, nổi đau đớn và giận dữ tột cùng khi bị xúc phạm, niềm kiêu hãnh về nguồn gốc xuất thân cao quý (phân tích lời biện hộ của Xi-ta trước lời buộc tội của chồng và thái độ của nàng khi bước lên giàn lửa). 2.Nghệ thuật. a.Xây dựng nhân vật lý tưởng với tâm lý, tính cách , triết lý , hành động. b.Sử dụng hình ảnh, điển tích, ngôn ngữ miêu tả và đối thoại, giọng điệu, xung đột kịch tính …giàu yếu tố sử thi. 3.Ý nghĩa văn bản. a.Quan niệm về đấng minh quân và người phụ nữ lý tưởng của người Ấn Độ cổ đại, bài học vô giá và sức sống tinh thần bền vững cho đến ngày nay. b.Người Ấn Độ tin rằng: “Chừng nào sông chưa cạn, núi chưa mòn thì Ra-ma-ya-na còn làm say đắm lòng người và cứu vớt họ thoát khỏi tội lỗi”.. 4.Củng cố: -Câu 1.Nêu lại ý nghĩa đoạn trích? -Câu 2.Nêu lại nét n/t đặc sắc? 5.Hướng dẫn tự học: -Với bài này:Vẻ đẹp nhân vật Rama và Xita -Với bài tiếp theo:Chọn sự việc chi tiết tiêu biểu trong bài văn tự sự. V.RÚT KINH NGHIỆM: -Nội dung: -Phương pháp: -Sử dụng đồ dùng dạy học:. Tiết:19 Tuần:7-LV: CHỌN SỰ VIỆC,CHI TIẾT TIÊU BIỂU TRONG BÀI VĂN TỰ SỰ I.Mục tiêu: 1.Kiến thức: -HS biết:Khái niệm,sự việc,chi tiết tiêu biểu. -HS hiểu:vai trò,tác dụng;cách lựa chọn sự việc,chi tiết tiêu biểu trong bài văn tự sự. 2.Kỹ năng:Nhận diện và lựa chọn sự việc,chi tiết tiêu biểu. 3.Thái độ: II.Trọng tâm:Vai trò t/d sự việc,chi tiết tiêu biểu. III.Chuẩn bị: -GV: -HS:. Lop10.com.

<span class='text_page_counter'>(20)</span> IV.Tiến trình: 1.Ổn định: 2.Kiểm tra miệng: -Câu 1:Nêu dàn ý chung bài văn tự sự?-10 đ:Mở bài(giới thiệu câu chuyện).Thân bài:sự việc chi tiết chính diễn biến câu chuyện.Kết bài:Nêu cảm nghĩ của nv. -Câu 2:Cách lập dàn ý bài văn tự sự?-10 đ:Dự kiến đề tài,x định nv,chọn sắp xếp sự việc,chi tiết. 3.Bài mới. HOẠT ĐỘNG NỘI DUNG HĐ 1.Giới thiệu bài I.Tìm hiểu chung HĐ 2.Tìm hiểu chung : Gọi HS đọc sgk mục I và tìm hiểu khái niệm 1.Tự sự: phương thức trình bày một chuỗi sự việc, sự việc này nối tiếp sự việc kia, cuối cùng 1. Em hãy cho biết thế nào là tự sự? dẫn đến một kết thúc, thể hiện một ý nghĩa. 2. Em hiểu thế nào là sự việc?  GV: Sự việc có thể gọi là sự kiện, tình 2.Sự việc tiêu biểu : là sự việc quan trọng góp tiết. phần hình thành cốt truyện và gắn với nhân vật 3. Thế nào là sự việc tiêu biểu? *GV: Ta có thể hình dung cốt truyện cổ tích Tấm chính trong tác phẩm tự sự. Cám từ những sự việc tiêu biểu sau: *Sự việc 1: T ấm là hiện thân của số phận bất 3.Chi tiết tiêu biểu : là chi tiết có giá trị nghệ hạnh thuật cao, làm cho các sự việc thêm sinh động. *Sự việc 2: Tấm đấu tranh giành hạnh phúc - Còn chi tiết là gì? Vd: Sự việc “Tấm là hiện thân của số phận bất hạnh”có những chi tiết sau:Tấm mồ côi cha, mẹTấm phải làm nhiều việc vất vả-Tấm bị đối xử tàn nhẫn, mẹ con Cám tìm mọi cách tiêu diệt  Những chi tiết này làm cho nhân vật Tấm khổ II.Luyện tập. càng khổ. 1.Nhận diện các sự việc, chi tiết tiêu biểu trong 4. Từ đó em có nhận xét gì về ý nghĩa của việc một số văn bản tự sự được nêu trong SGK hoặc lựa chọn sự việc, chi tiết tiêu biểu? được cung cấp thêm. Ví dụ : Tóm tắt các sự việc chính trong truyện HĐ2: Gọi HS đọc mục II và thực hiện các yêu Tấm Cám ; An Dương Vương và Mị Châu – cầu ở sgk. Trọng Thủy, từ một sự việc nêu và phân tích ý 5. Tác giả dg kể chuyện gì qua truyền thuyết nghĩa, tác dụng của các chi tiết tiêu biểu. ADV và MCTT? 2.Qua việc nhận diện và phân tích để hiểu vai * Gọi HS đọc ví dụ sgk viết về Lão Hạc(NC) và đoạn tưởng tượng về anh con trai Lão Hạc trở về trò, tác dụng của sự việc, chi tiết tiêu biểu trong một bài văn tự sự : dẫn dắt câu chuyện, tô đậm làng. tính cách nhân vật, tập trung thể hiện chủ đề của *Yêu cầu HS chọn một sự việc rồi kể thêm một câu chuyện. số chi tiết liên quan đến sự việc ấy. 7. Em rút ra được gì về cách lựa chọn sự việc, chi tiết tiêu biểu qua 2 vd trên? 8. Hãy chỉ ra những sự việc, tình tiết và nhân vật của truyện ngắn “Làng”(Kim Lân) HĐ3: Luyện tập BT trang 63 +64 4.Củng cố: -Câu 1.Vai trò của sự việc chi tiết tiêu biểu -Câu 2.Sự việc,chi tiết tiêu biểu là gì. 5.Hướng dẫn tự học: -Với bài này:Nắm được vai trò tác dụng của sự việc chi tiết tiêu biểu. -Với bài tiếp theo:Trả bài viết số 2 văn tự sự(dàn ý,đề bài). Lop10.com.

<span class='text_page_counter'>(21)</span>

×