Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (171.32 KB, 22 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>
<b>II. ĐẶC ĐIỂM CỦA BẢO VỆ SO LỆCH HOÀN TOÀN</b>
Trong bảo vệ so lệch hồn tồn, biến dịng đặt trên
tất cả các phần tử nối vào thanh góp cần được bảo
vệ.
Các biến dòng có cùng tỷ số biến dòng và có dòng
định mức chọn theo dịng làm việc của phần tử có
cơng suất lớn nhất.
Rơ le so lệch mắc vào tổng các dòng thứ cấp của
<b>II. ĐẶC ĐIỂM CỦA BẢO VỆ SO LỆCH HOAØN TOAØN</b>
<b>5</b>
50
50
52<sub>1</sub> 52<sub>2</sub> 52<sub>3</sub> 52<sub>1</sub> 52<sub>2</sub> 52<sub>3</sub>
N<sub>2</sub>
N<sub>1</sub>
50 74
52<sub>1</sub>
52<sub>2</sub>
<b>II. ĐẶC ĐIỂM CỦA BẢO VỆ SO LỆCH HOAØN TOAØN</b>
Khi ngắn mạch ngồi ở N<sub>1</sub>: tổng các dịng điện
bằng 0, dòng qua rơ le là dòng không cân bằng.
Khi ngắn mạch trên thanh góp ở N2:
IR=I1/KI+I2/KI+I3/KI=IN/KI lớn hơn Ikđ. Bảo vệ tác
<b>II. ĐẶC ĐIỂM CỦA BẢO VỆ SO LỆCH HOAØN TOAØN</b>
Để giảm I<sub>kcb</sub> phải bảo đảm khi ngắn mạch ngoài các
biến dịng khơng được bão hịa, muốn vậy cần phải:
- Chọn các biến dòng cùng loại, loại chỉ bão hòa khi
dịng kích từ lớn.
- Giảm bội số IN/Iđm (với IN là dòng ngắn mạch, Iđm là
dòng định mức của biến dịng), tăng kI.
- Giảm phụ tải của biến dòng, tăng tiết diện và giảm
<b>II. ĐẶC ĐIỂM CỦA BẢO VỆ SO LỆCH HOÀN TOÀN</b>
Nếu các biến dòng có tỷ số biến dòng khác nhau,
dùng biến dòng bão hòa trung gian để giảm Ikcb.
Để báo hiệu khi hư hỏng mạch thứ cấp của biến
dịng, dùng rơ le dịng điện có độ nhạy cao mắc vào
dây về của bảo vệ so lệch, miliampe kế để kiểm tra
<b>II. ĐẶC ĐIỂM CỦA BẢO VỆ SO LỆCH HOAØN TOAØN</b>
<b>9</b>
50<sub>2</sub> 74<sub>2</sub>
52<sub>1</sub>
52<sub>2</sub>
52<sub>3</sub>
502
501
A
50<sub>1</sub> 02 74<sub>1</sub>
III. <b>BẢO VỆ SO LỆCH HOÀN TOÀN</b>
<b>1.</b> <b>Dịng khởi động của bảo vệ so lệch hồn tồn</b>
Chọn theo 3 điều kiện:
Bảo vệ khơng tác động khi đứt dây nối của biến dịng
mạch cơng suất lớn nhất ở trạng thái làm việc bình thường:
Ikđ=Kat.Ilvmax. Với Kat=1,2~1,25.
Bảo vệ không tác động khi ngắn mạch ngồi:
Ikđ=Kat.Ikcbttmax=Kat.Kkck.0,1.INngmax. Với Kat=1,3~1,5;
<b>1.</b> <b>Dịng khởi động của bảo vệ so lệch hoàn toàn</b>
Bảo vệ phải làm việc bảo đảm độ nhạy khi dòng
ngắn mạch trên thanh góp nhỏ nhất: IkđINmin/Knh;
với Knh=2.
Dịng khởi động tính tốn của bảo vệ được chọn từ
trị số lớn nhất của 3 điều kiện trên.
<b>2. Sơ đồ bảo vệ hệ thống một </b>
<b>thanh góp</b>
Rơ le 502 qua biến dòng bão hòa
trung gian làm nhiệm vụ bảo vệ
chính, sẽ tác động cắt các máy
ngắt.
Khi đứt dây nối, rơ le 50<sub>1</sub> tác động
báo hiệu và đồng thời cắt mạch
điều khiển ngừa bảo vệ tác động
<b>12</b>
502
501
A
501 02
521
741
.NOT.
50<sub>2</sub> .AND. 742
52…
<b>2. Sơ đồ bảo vệ hệ thống 2 thanh góp, chế độ làm </b>
<b>việc có một thanh góp dự bị</b>
Bình thường chỉ một thanh góp (II) làm việc, máy
ngắt 52X cắt, thanh góp (I) không có điện làm nhiệm
vụ bự bị, biến dòng BI5 nối tắt, sơ đồ làm việc bảo vệ
như hệ thống một thanh góp.
Nếu muốn sửa chữa máy ngắt đường dây (máy ngắt
522 hay máy ngắt 523) và dùng máy ngắt 52X thay thế,
sẽ dùng biến dòng BI5 thay thế cho biến dòng BI6 hay
biến dòng BI7
<b>2. Sơ đồ bảo vệ hệ thống 2 thanh góp, chế độ làm </b>
<b>việc có một thanh góp dự bị</b>
II
I
52<sub>3</sub>
52<sub>2</sub>
52<sub>X</sub>
BI<sub>6</sub> BI<sub>7</sub>
BI<sub>5</sub>
508
50<sub>12</sub>
A
Đóng 52X ON 52X
.NOT.
508
.AND.
<b>3. </b>Sơ đồ bảo vệ hệ thống 2 thanh góp ở chế độ cùng
làm việc
<b>15</b>
II
I
50<sub>5</sub>
50<sub>4</sub>
50<sub>6</sub>
50<sub>6</sub> 52<sub>X</sub>
.AND.
50<sub>5</sub> 52<sub>3</sub>
52<sub>4</sub>
.AND.
50<sub>4</sub>
52<sub>1</sub>
52<sub>2</sub>
52<sub>1</sub> 52<sub>2</sub>
52<sub>4</sub>
52<sub>3</sub>
<b>3. </b>Sơ đồ bảo vệ hệ thống 2 thanh góp ở chế độ cùng
làm việc
Để bảo đảm cắt chọn lọc ngắn mạch ngoài đối với
sơ đồ có 2 hệ thống thanh góp cùng làm việc, ta
dùng sơ đồ bảo vệ có 3 bộ phận: 2 bộ phận chọn
lọc 504, 505 để chọn cắt thanh góp có hư hỏng, bộ
phận thứ 3 là 506 là bảo vệ so lệch chung dùng để
<b>3. </b>Sơ đồ bảo vệ hệ thống 2 thanh góp ở chế độ cùng
làm việc
Khi ngắn mạch thanh góp (I) (chẳng hạn) các rơ le
504, 506 tác động, cắt máy ngắt liên lạc 52X, máy
ngaét 521, máy ngắt 522, rơ le 505 không làm việc.
Nếu ngắn mạch thanh góp (II) thì cắt máy ngắt
liên lạc 52X, máy ngắt 523, máy ngắt 524.
<b>IV. </b>Bảo vệ so lệch khơng hồn tồn
Để đơn giản có thể dùng bảo vệ so lệch khơng
<b>IV. </b>Bảo vệ so lệch khơng hồn tồn
<b>19</b>
II
I
.OR.
74<sub>2</sub>
51
.AND. 52<sub>2</sub>
74<sub>1</sub>
50
Khơng có
lệnh đóng
52<sub>4</sub>
52<sub>4</sub>
Hình: 6.
521
N<sub>1</sub>
524
523
Hộp nối
N2
522
BI5 50/51
BI6 BI7
BI<sub>8</sub>
.OR.
52<sub>1</sub>
523
<b>Bài tập:</b>
<b>Giải:</b>
<b>21</b>
Dịng điện cực đại qua thanh góp 215A
Chọn BI 300/5 A
Chọn sơ đồ đấu các biến dịng theo hình sao
đủ, có Ksd =1
Dịng khởi động rơle:
max
1, 2
1 56,57 1,18
60
<i>at</i>
<i>kdR</i> <i>sd</i> <i>kcb</i>
<i>i</i>
<i>k</i>
<i>I</i> <i>k</i> <i>I</i> <i>A</i>
Chọn dòng khởi động rơle: IkdR= 1,2 A
Dòng khởi động thực tế của bảo vệ dòng điện cực
đại là:
Độ nhạy của bảo vệ:
Vậy độ nhạy của bảo vệ đạt yêu cầu.
1, 2 60
72
1
<i>dR</i>
<i>kdcd</i> <i>i</i>
<i>sd</i>
<i>I</i>
<i>I</i> <i>n</i> <i>A</i>
<i>k</i>
(3)
.min 0,87 0,87 1131 <sub>13,67 2</sub>
72
<i>k</i> <i>N</i>
<i>nh</i>
<i>kd</i> <i>kd</i>
<i>I</i> <i>I</i>
<i>K</i>