Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (169.09 KB, 32 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>
<b>TUẦN 4</b>
<b>Từ ngày: ………./ ……. đến ngày:……../……../ 2008</b>
<b>Thứ</b>
<b>ngày</b> <b>TKB PPCT</b> <b>Môn dạy</b> <b>Bài dạy</b>
<b>Hai</b>
1
2
3
4
28
29
16
4
Tập đọc
Tập đọc
Tốn
Đạo đức
Bím tóc đuôi sam
Bím tóc đuôi sam
29 + 5
Biết nhận lỗi và sửa lỗi
<b>Ba</b>
1
2
3
Bím tóc đuôi sam
Động tác lườn Trị chơi…
49 + 25
gấp máy bay phản lực
<b>Tư</b>
1
2
3
4
5
31
32
18
4
Chính tả (TC)
Tập đọc
Tốn
m nhạc
TNXH
Bím tóc đuôi sam
Trên chiếc bè
Luyện tập
Làm gì để xương và cơ phát triển tốt
<b>Năm</b>
1
2
3
4
8
33
19
33
Thể dục
Mĩ thuật
Toán
LTVC
Động tác lườn Trò chơi…
8 cộng với một số:8+5
Từ chỉ sự vật. Từ ngữ về ngày tháng
<b>Sáu</b>
Tập làm văn
Tốn
Sinh hoạt lớp
Chữ hoa C
Trên chiếc bè
Cảm ơn, xin lỗi
28 + 5
Ngày soạn:
<i><b>tiết</b></i> TẬP ĐỌC
<i><b>I/ MỤC TIÊU :</b></i>
Kiến thức :
- Đọc trơn cả bài. Đọc đúng các từ ngữ : loạng choạng, ngã phịch,
đầm đìa, ngượng nghịu.
- Biết nghỉ hơi sau dấu chấm, dấu phẩy, chấm,hai chấm, chấm cảm,
dấu hỏi.
- Biết phân biệt giọng người kể chuyện với giọng nhân vật : người
dẫn chuyện, các bạn gái, Tuấn, Hà, thầy giáo.
- Rèn đọc đúng, rõ ràng, rành mạch.
- Hiểu được nội dung: Không nên nghịch ác với bạn, cần đối xử tốt với
các bạn gái, trả lời được các câu hỏi trong sách giáo khoa.
Giáo dục học sinh ý thức cần đối xử tốt với bạn gái.
<i><b>II/ CHUẨN BỊ</b></i> :<i><b> </b></i>
- Giáo viên : Tranh.
- Học sinh : Sách Tiếng việt.
<i><b>III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU :</b></i>
<i><b>HOẠT ĐỘNG CỦA GV</b></i> <i><b>HOẠT ĐỘNG CỦA HS.</b></i>
<i><b>1.Bài cũ</b></i> :Tiết tập đọc trước em đọc bài gì
?
-Giáo viên gọi 2 em học thuộc lòng bài
Gọi bạn.
-Nhận xét, cho điểm.
<i><b>2.Dạy bài mới :</b></i>GV nêu yêu cầu của tiết
học.
<b>a. Luyện đọc.</b>
-Giáo viên đọc mẫu toàn bài chú ý giọng
đọc lời người kể chuyện, lời các bạn gái,
lời Hà, lời Tuấn.
<i><b>Đọc từng câu :</b></i>
-Gọi HS nối tiếp đọc từng câu.
-Gọi bạn.
-2 em HTL và TLCH.
-Vài em nhắc tựa : Bím tóc đi
sam.
-Hướng dẫn phát âm đúng các từ có vần
khó, từ ngữ dễ phát âm lẫn lộn :
loạng choạng, ngượng nghịu,nín hẳn,
bím tóc, ngã phịch xuống đất, ịa khóc,
<i><b>Đọc từng đoạn trước lớp :</b></i>
-Gọi HS nối tiếp đọc từng đoạn.
-Kết hợp hướng dẫn ngắt nghỉ hơi, nhấn
giọng đúng:
<i>Khi Hà đến trường./ mấy bạn gái cùng lớp</i>
<i>reo lên ://”Ái chà chà!// Bím tóc đẹp</i>
<i>q!//”</i>
<i>Vì vậy,/ mỗi lần cậu kéo bím tóc,/ cơ bé</i>
<i>lại loạng choạng/ và cuối cùng/ ngã phịch</i>
<i>xuống đất.//Rồi vừa khóc./ em vừa chạy đi</i>
<i>mách thầy.//</i>
<i>Đừng khóc,/ tóc em đẹp lắm!//</i>
-Gọi HS đọc chú giải.
- Yêu cầu HS đọc trong nhóm.
-Gọi HS thi đọc.
-Nhận xét.
-u cầu lớp đọc đồng thanh.
<b>b. Tìm hiểu bài.</b>
-Hà đã nhờ mẹ làm gì ?
-Khi Hà đến trường, các bạn đã khen 2
bím tóc của em như thế nào ?
-Tại sao đang vui vẻ như vậy mà Hà lại
khóc ?
-Tuấn đã trêu Hà như thế nào ?
-Em nghĩ như thế nào về trò đùa của
Tuấn ?
-Thầy giáo đã làm Hà vui lên bằng cách
nào ?
-Theo em vì sao lời khen của thầy làm Hà
-HS nối tiếp nhau đọc từng câu trong
bài.
-Học sinh phát âm(nhiều em ).
-Học sinh nối tiếp nhau đọc từng
đoạn trong bài(đoạn 1-2)
-Vài em luyện đọc câu.
- HS đọc chú giải.
-Đọc cả đoạn trong nhóm.
-Thi đọc giữa các nhóm.
-Ái chà chà! Bím tóc đẹp q.
-Tuấn sấn đến, trêu Hà.
-Tuấn kéo bím tóc của Hà ...
-Tuấn đùa ác, bắt nạt bạn, không tôn
trọng bạn, không biết cách chơi với
bạn.
vui khơng khóc nữa ?
-Tan học Tuấn làm gì ?
-Từ ngữ nào cho thấy Tuấn xấu hổ vì đã
trêu Hà ?
-Thầy giáo khuyên Tuấn điều gì ?
<b>c. Luyện đọc lại.</b>
-Gọi HS thi đọc phân vai.
-Nhận xét.
<i><b>3.Củng cố</b></i> :
-Nhận xét tiết học.
-Nhắc HS về nhà luyện đọc lại bài và
chuẩn bị trước tiết kể chuyện.
-Vì lời khen của thầy làm Hà tự tin,
tự hào về bím tóc của mình.
-Tuấn đến gặp Hà, xin lỗi Hà.
-Tuấn gãi đầu ngượng nghịu.
-Phải đối xử tốt với bạn gái.
-HS thi đọc.
<i><b>Tiết</b></i> TỐN.
<i><b>Bài</b></i>
<i><b>I/ MỤC TIÊU :</b></i>
- Biết cách đặt tính và thực hiện phép cộng có nhớ trong phạm vi 100
dạng 29 + 5.
- Biết số hạng, tổng.
- Biết giải bài toán bằng phép cộng.
- Củng cố biểu tượng hình vng, vẽ hình các điểm cho trước.
<i><b>II/ CHUẨN BỊ</b></i> :<i><b> </b></i>
- Giáo viên : Que tính. Viết Bài 3.
- Học sinh : Sách tốn, vở BT, bảng con, nháp.
<i><b>III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU :</b></i>
<i><b>HOẠT ĐỘNG CỦA GV</b></i> <i><b>HOẠT ĐỘNG CỦA HS.</b></i>
<i><b>1.Bài cũ</b></i>:<i><b> </b></i> Ghi : 9 + 5= 9 + 7 =
9 + 5 + 3 = 9 + 7 + 2 =
-Nhận xét.
<i><b>2.Dạy bài mới :</b></i> GV nêu u cầu của tiết
học.
a. Hướng dẫn phép cộng 29+5
- Nêu bài toán : Có 29 que tính, thêm 5
-2 em lên bảng.
-29 + 5.
que tính. Hỏi có tất cả bao nhiêu que tính ?
-Muốn biết có tất cả bao nhiêu que ta làm
thế nào ?
-Yêu cầu HS thao tác trên que tính.
-Nêu : 9 que tính với 1 que tính là 10 que
tính bó lại thành 1 chục, 2 chục với 1 chục
là 3 chục, 3 chục với 4 là 34. Vậy 29 + 5 =
34.
-GV hướng dẫn đặt tính và tính.
-Gọi HS đặt tính và nêu cách tính.
b.Thực hành:
<i><b>Bài 1 :</b></i> Tính.
-Gọi HS lần lượt lên bảng tính.
-GV cùng lớp nhận xét.
<i><b>Bài 2 :</b></i> Gọi HS đọc đề.
-Muốn tính tổng ta làm thế nào ?
-Khi đặt tính cần chú ý gì ?
-Gọi HS lần lượt lên bảng làm.
-Nhận xét.
<i><b>Bài 3 :</b></i>Gọi HS đọc đề bài.
-Muốn có hình vng ta nối mấy điểm với
nhau?
- Gọi HS làm.
-Gọi HS nêu tên gọi hình vuông.
-Nhận xét.
<i><b>3.Củng cố</b></i> : Nêu cách đặt tính 29 + 5 và
quy tắc .
- Nhận xét tiết học.
-Nhắc các em về nhà xem lại bài chuẩn bị
bài sau.
-Thực hiện phép cộng 29 + 5.
-Thực hành trên que tính.
-Học sinh làm theo thao tác của
giáo viên.
-Đọc to : 29 + 5 = 34.
-HS quan sát lắng nghe.
-1 em đặt tính và nêu cách tính. Lớp
làm nháp.
-Nhiều em nêu : 29 + 5 = 34.
Ghi nhớ : Lấy số đơn vị cộng với số
đơn vị rồi tách ra 1 chục ở tổng các
số đơn vị. ( Nhiều em đọc ).
-HS làm bài.
-1 em đọc đề.
-Lấy số hạng cộng số hạng.
-Thẳng cột.
-HS làm bài:
-Làm bài thực hành nối.
-1 em nêu tên gọi các hình vuông :
ABCD, MNPQ.
<i><b>Tiết</b></i> <b>ĐẠO ĐỨC.</b>
<i><b>Bài</b></i>
- Kiến thức : Biết khi có lỗi thì nên nhận lỗi và sửa lỗi, đồng thời biết
nhắc bạn nhận lỗi và sửa lỗi.
- Kĩ năng : Rèn kĩ năng thực hành đúng việc sửa chữa lỗi lầm.
- Thái độ : Giáo dục học sinh có tính dũng cảm, trung thực.
<i><b>II/ CHUẨN BỊ</b></i> :
- Giáo viên : Ghi sẵn các tình huống, giấy thảo luận.
- Học sinh : Sách, vở BT.
<i><b>III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU</b></i> :
<i><b>HOẠT ĐỘNG CỦA GV</b></i> <i><b>HOẠT ĐỘNG CỦA HS.</b></i>
<i><b>1.Bài cũ</b></i> :
-Tiết trước em được học bài gì?
-Em kể cho các bạn nghe việc em đã gây
ra lỗi lầm và biết nhận lỗi sửa sai ?
-Biết nhận lỗi và sửa lỗi sẽ giúp em điều
gì ?
<i><b>2.Dạy bài mới</b></i> :GV nêu yêu cầu của tiết
học.
<i><b>Hoạt động 1</b></i> :Đóng vai theo tình huống.
Hoạt động nhóm : Các nhóm theo dõi
chuyện và thực hành hành vi nhận và sửa
lỗi.
-Gọi đại diện nhóm trình bay.
Tình huống 1: Lan đang trách Tuấn :” Sao
bạn hẹn rủ mình cùng đi học mà lại đi một
mình?”. Em sẽ làm gì nếu là Tuấn ?
Tình huống 2: Nhà cửa đang bừa bãi, chưa
được dọn dẹp. Bà mẹ đang hỏi Châu :”Con
đã dọn nhà cho mẹ chưa?”. Em sẽ làm gì
-Biết nhận lỗi và sửa lỗi / tiết 1.
-1 em giỏi đưa ra tình huống trên.
-Em mau tiến bộ, được mọi người
yêu mến
-Biết nhận lỗi và sửa lỗi / tiết 2.
-Nhóm theo dõi.
Nhóm chuẩn bị sắm vai.
-Đại diện nhóm trình bày cách ứng
xử của mình qua tiểu phẩm.
nếu em là Châu ?
Tình huống 3: Tuyết mếu máo cầm quyển
sách:”Bắt đền Trường đấy, làm rách sách
tớ rồi ?”. Em sẽ làm gì nếu em là Trường ?
Tình huống 4: Xn qn khơng làm bài
tập Tiếng việt. Sáng nay đến lớp, các bạn
kiểm tra bài tập ở nhà. Em sẽ làm gì nếu
là Xuân ?
<i><b>Kết luận: Khi có lỗi, biết nhận và sửa lỗi</b></i>
<i><b>là dũng cảm, đáng khen.</b></i>
<i><b>Hoạt động 2:</b></i> Thảo luận.
-Giáo viên chia nhóm và phát phiếu giao
việc.
Tình huống 1 :Vân viết chính tả bị điểm
xấu vì em nghe khơng rõ do tai kém, lại
ngồi bàn cuối. Vân muốn viết đúng nhưng
Tình huống 2 : Dương bị đau bụng nên ăn
cơm không hết suất. Tổ em bị chê. Các
bạn trách Dương dù Dương đã nói lí do.
Việc đó đúng hay sai? Dương nên làm gì ?
Kết luận : Cần bày tỏ ý kiếncủa mình khi
bị người khác hiểu nhầm.
-Nên lắng nghe để hiểu người khác, không
trách lỗi lầm cho bạn.
-Biết thông cảm, hướng dẫn, giúp đỡ bạn
bè sửa lỗi, như vậy mới là bạn tốt.
<i><b>Hoạt động 3</b></i>: Tự liên hệ :
-GV nêu tình huống.
-Giáo viên phân tích và tìm hướng giải
quyết đúng.
-Khen ngợi những em biết nhận lỗi và sửa
lỗi.
3.Trường cần xin lỗi bạn và dán lại
sách cho bạn.
4.Xuân nhận lỗi với cô giáo, với
các bạn và làm lại bài tập ở nhà..
-Nhóm nhận xét, bổ sung.
-2-3 em đọc lai.
-Các nhóm thảo luận.
-Đại diện nhóm lên trình bày kết
quả thảo luận nhóm.
-Vân nên bày tỏ ý kiến của mình để
cơ giáo khơng hiểu lầm, nên nêu lí
do em bị tai kém vàxin phép cơ
được ngồi lên phía trên.
-Các bạn nên lắng nghe Dương và
không trách lỗi lầm cho bạn. Các
bạn của Dương phải thông cảm,
giúp đỡ Dương mới là bạn tốt.
-Vài em đọc lại.
-Vài em lên kể trước lớp những lần
em mắc lỗi và sửa lỗi.
Kết luận : Ai cũng có khi mắc lỗi. Điền
quan trọng là phải biết nhận lỗi và sửa lỗi.
Như vậy em sẽ mau tiến bộ và được mọi
người u q.
<i><b>3.Củng cố : </b></i>
-Nhận xét tiết học.
-Dặn dò : Sưu tầm các câu chuyện những
trường hợp nhận lỗi và xin lỗi.
-5-7 em đọc lại phần kết bài.
-1 em giỏi nêu nội dung bài học.
-Học bài. Tìm tài liệu.
Ngày soạn:
Ngày dạy:
<i><b>Tiết</b></i> KỂ CHUYỆN
<i><b>Bài</b></i>
<i><b>I/ MỤC TIÊU :</b></i>
Kiến thức :
- Dựa vào trí nhớ, tranh minh họa kể lại được nội dung đoạn 1-2 của
câu chuyện.
- Nhớ và kể được nội dung đoạn 3 bằng lời của mình.
- Biết tham gia cùng các bạn dựng lại câu chuyện theo vai.
- Nghe kể và nhận xét được lời kể của bạn.
Kĩ năng : Rèn kĩ năng kể chuyện mạch lạc, đủ ý.
Thái độ : Giáo dục học sinh phải biết đối xử tốt với bạn.
<i><b>II/ CHUẨN BỊ :</b></i>
-Giáo viên : Tranh minh họa đoạn 1-2 bài bím tóc đi sam.
-Học sinh : Nắm được nội dung câu chuyện, thuộc .
<i><b>III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU :</b></i>
<i><b>HOẠT ĐỘNG CỦA GV</b></i> <i><b>HOẠT ĐỘNG CỦA HS.</b></i>
<i><b>1.Bài cũ</b></i> : Tiết trước cơ kể câu chuyện gì ?
-Phân vai.
-Nhận xét, cho điểm.
-Bạn của Nai Nhỏ.
<i><b>2.Dạy bài mới</b></i>: GV nêu yêu cầu của tiết
học.
<b>a.Kể đoạn 1-2 theo tranh.</b>
Trực quan : Tranh minh họa.
-Quan sát tranh tập kể bằng lời của mình.
-Nhận xét.
-Giáo viên nhận xét.
<b>b.Kể cuộc gặp gỡ giữa Hà và thầy giáo.</b>
-Đoạn 3 yêu cầu gì ?
Hỏi đáp : Kể bằng lời của em nghĩa là thế
nào ?
-Em có được kể y nguyên như trong SGK
không ?
-Em suy nghĩ và kể trước lớp.
-Giáo viên theo dõi gợi ý đặt câu hỏi.
-Nhận xét.
<b>c.Kể toàn bộ câu chuyện.</b>
-Yêu cầu kể theo phân vai ( Lần 1).
-Giáo viên dẫn chuyện.
-Nhận xét.
-Kể lần 2 : Giáo viên gọi học sinh xung
phong kể.
-Nhận xét.
-Giáo viên cho học sinh thi kể chuyện theo
vai.
<i><b>3.Củng cố</b></i> :<i><b> </b></i> Câu chuyện kể khuyên các em
điều gì ?
-Nhận xét tiết học. –
Dặn dị- Tập kể lại chuyện bằng lời của
em.
-Bím tóc đuôi sam.
-Kể lại trong nhóm (Dựa vào tranh
tập kể trong nhóm, kể bằng lời của
mình )
-Nhóm cử đại diện lên thi kể
(đoạn 1-2).
-Nhận xét lời kể của bạn.
-1 em nêu yêu cầu : Kể lại cuộc
gặp gỡ giữa bạn Hà bằng lời của
em.
-Là kể bằng từ ngữ của mình.
-Khơng được kể giống Sách.
-Vài em kể bằng lời của mình.
-Kể theo phân vai : Hà , Tuấn,
Thầy giáo và các bạn trong lớp.
-1 em nhận vai người dẫn chuyện.,
Hà, Tuấn, thầy giáo, các bạn và kể
lại chuyện trước lớp.
-Nhóm cử đại diện lên thi kể
chuyện.
Phải đối xử tốt với bạn, nhất là bạn
gái.
Tieát
THỂ DỤC
<i><b>Bài </b></i> <i><b>ĐỘNG TÁC CHÂN. TRỊ CHƠI : KÉO CƯA LỪA XẺ </b></i>
<i><b>I/ MỤC TIEÂU :</b></i>
- Biết cách thực hiện các động tác vươn thở, tay, chân, lườn và bụng của
bài thể dục phát triển chung.
- Bước đầu biết thực hiện động tác toàn thân, nhảy của bài thể dục phát
triển chung.
- Biết cách chơi và thực hiện theo đúng yêu cầu của trị chơi.
- Kĩ năng : Rèn tập đúng động tác, chính xác.
- Thái độ : Ý thức rèn luyện thân thể khoẻ mạnh.
<i><b>II/ CHUẨN BỊ</b></i> :
- Giáo viên : Vệ sinh sân tập, còi, cờ.
- Học sinh : Tập họp hàng.
<i><b>III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU :</b></i>
<i><b>HOẠT ĐỘNG CỦA GV</b></i> <i><b>HOẠT ĐỘNG CỦA HS.</b></i>
<i><b>1.Phần mở đầu :</b></i>
-Giáo viên phổ biến nội dung.
-Chọn trị chơi khởi động.
<i><b>2.Phần cơ bản</b></i> :
-Ơn 2 động tác : Vươn thở và tay
Hướng dẫn động tác chân
-Nhận xét.
-u cầu HS ơn 3 động tác.
-GV nhận xét.
Gọi HS thi thực hiện.
-Tập họp hàng.
-Ôn cách chào baùo caùo
-Chạy nhẹ nhàng theo 1 hàng dọc.
-Đi thường theo vịng trịn và hít thở
sâu..
-Chơi trò chơi.
-Tập họp hàng diểm số, báo cáo
-Chuyển đội hình vịng trịn sang
hàng dọc.
-HS tập 4-5 lần.
-HS thực hiện 4-5 lần.
-Trò chơi : Nêu tên trò chơi, nhắc lại cách
chơi.
<i><b>3.Phần kết thúc</b></i> :
-GV cùng HS hệ thống bài.
-Nhận xét trò chơi.
- Giao bài về nhà.
-Tham gia trị chơi : Kéo cưa lừa xẻ.
-Tập lại 3 động tác : Vươn
-Haùt tập thể.
-Cúi lắc người thả lỏng.
Tiết
TỐN
<i><b>Bài</b></i>
<i><b>I/ MỤC TIÊU</b></i> :<i><b> </b></i>
- Biết cách thực hiện phép cộng dạng 49 + 25 ( tự đặt tính rồi tính )
- Củng cố phép cộng dạng 9 + 5 và 29 + 5 đã học. Củng cố tìm tổng
của hai số hạng đã biết.
- Biết giải bài tốn có lời văn.
<i><b>II/ CHUẨN BỊ :</b></i>
- Giáo viên : 7 bó 1 chục que tính và 14 que tính rời.
- Học sinh : Sách, vở BT, nháp, bảng con.
<i><b>III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU</b></i> :<i><b> </b></i>
<i><b>HOẠT ĐỘNG CỦA GV</b></i> <i><b>HOẠT ĐỘNG CỦA HS.</b></i>
<i><b>1.Bài cũ</b></i> : Nêu các số từ 31 đến 50
<i><b>2.Dạy bài mới</b></i> : GV nêu yêu cầu của tiết
học
<b>a.Giới thiệu phép cộng : 49 + 25</b>
-Giáo viên nêu bài tốn : Có 4 bó que tính
và 9 que rời, thêm 2 bó và 5 que rời. Hỏi
-2 em nêu.
-HS tính.
-49 + 25
có tất cả bao nhiêu que tính ?
Hỏi đáp : 49 que gồm mấy bó và mấy que
lẻ ?
-Giáo viên cài 4 bó và 9 que.
-Cài : 49 = 4 chục 9 đơn vị .
-25 gồm mấy bó và mấy que lẻ ?
-Giáo viên cài tiếp 2 bó và 5 que lẻ phía
dưới 49.
-Ghi : 25 = 2 chục 5 đơn vị
-Em có tất cả mấy bó và mấy que lẻ ?
-14 que có thể tách thành mấy bó và mấy
que lẻ ?
-Vậy 49 + 25 = ?
-Giáo viên nêu : Em hãy đặt tính với cột
dọc.
-Em nêu cách đặt tính và tính như thế nào
-Muốn thực hiện phép cộng 49 + 25 em
thực hiện như thế nào ?
<b>b. Thực hành.</b>
<i><b>Baøi 1</b></i> : GV nêu yêu cầu.
-Gọi HS lần lượt lên bảng làm.
-GV cùng lớp nhận xét.
<i><b>Bài 3</b></i> : Gọi HS đọc đề bài.
-Bài tốn cho biết gì ?
-Bài tốn hỏi gì ?
-Gọi HS lên bảng giải cả lớp làm vào vở.
-Chấm (5-7 vở ). Nhận xét.
<i><b>3.Củng cố</b></i> : Nêu cách tính bài tốn 49 + 25
?Nhận xét tiết học.
-Dặn dò : Ôn lại bài.
-4 bó và 9 que lẻ ( đưa 4 bó và 9
que)
-2 bó và 5 que lẻ.
-Đưa 2 bó và 5 que lẻ đặt dưới 4 bó
và 9 que lẻ.
-Thực hiện que tính : 6 bó và 14 que
lẻ.
-HS nói : 60 que tính và 14 que tính
là 74 que tính.
-14 có thể tách thành 1 bó và 4 que
lẻ.
-49 + 25 = 74
-1 em lên bảng. Cả lớp làm nháp.
-HS nêu.
-Vài em nhắc lại (5-6 em nhắc lại)
-HS làm.
-Sửa bài vào vở.
-1 em đọc đề..
-Lớp 2A cóÙ 29 HS lớp 2B có 25 HS.
-Cả hai lớp :? HS.
Giải.
THỦ CÔNG
<i><b> Bài</b></i> <i><b> GẤP MÁY BAY PHẢN LỰC (TIẾT 2)</b></i>
<i><b>I/ MỤC TIÊU</b></i> :
- Kiến thức : Biết cách thực hành gấp máy bay phản lực, biết cách
phóng máy bay.
- Kĩ năng : Gấp được nhanh máy bay phản lực.
- Các nếp gấp tương đối thẳng, phẳng.
- Thái độ : Học sinh hứng thú gấp hình.
<i><b>II/ CHUẨN BỊ :</b></i>
<i>- </i>Giáo viên<i> : Quy trình</i> gấp máy bay phản lực, mẫu gấp.
- Học sinh : Giấy thủ công, vở.
<i><b>III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU :</b></i>
<i><b>HOẠT ĐỘNG CỦA GV</b></i> <i><b>HOẠT ĐỘNG CỦA HS.</b></i>
<b>1.Bài cũ:</b>
Gọi HS nêu lại các bước gấp máu bay
phản lực.
-Nhận xét.
<b>2.Dạy bài mới:</b>
GV nêu yêu cầu của tiết học.
<i><b>Hoạt động 1</b></i> : Quan sát, nhận xét.
Trực quan : Mẫu máy bay phản lực.
Hỏi đáp : Máy bay phản lực có hình dáng
như thế nào ?
-Gồm có mấy phần ?
-Em có nhận xét gì ?
<i><b>Hoạt động 2 :</b></i> Hướng dẫn thực hành gấp
máy bay phản lực.
-Gấp tạo mũi, thân, cánh máy bay phản
lực.
-Tạo máy bay phản lực và sử dụng.
-Yêu cầu HS trình bày sản phẩm.
-HS nêu
-Gấp máy bay phản lực.
-Quan sát.
-Giống tên lửa.
-3 phần : mũi, thân, cánh.
-Cách gấp giống tên lửa.
-HS gấp theo quy trình. Chia nhóm
thực hành.
-Đại diện nhóm trình bày.
-Thực hiện tiếp tạo máy bay phản
lực.
-Nhận xét.
-GV tổ chức cho HS thi phóng máy bay
phản lực.
-GV nhận xét.
<i><b>3.Củng cố</b></i> :
-Chọn ra một số máy bay phản lực gấp đẹp
, Tuyên dương.
-Nhận xét. Đánh giá kết quả.
-Dặn dò Tập gấp máy bay.
-HS thi.
-Tập gấp lại.
Ngày soạn:
Ngày dạy:
<i><b>Tiết</b></i> <i><b>Chính tả (Tập chép)</b></i>
<i><b>Bài</b></i>
<i><b>I/ MỤC TIÊU :</b></i>
Kiến thức :
- Chép lại chính xác đoạn Thầy giáo nhìn hai bím tóc ... em sẽ
khơng khóc nữa trong bài Bím tóc đi sam.
- Viết đúng một số chữ có âm đầu r/ d/ gi, có vần iê/ yê, vần ân/ âng.
Kĩ năng : Rèn viết đúng, trình bày sạch- đẹp.
<i><b>II/ CHUẨN BỊ</b></i> :
- Giáo viên : Viết sẵn đoạn tập chép.
- Học sinh : Vở chính tả, bảng con, vở BT.
<i><b>III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU</b></i> :
<i><b>HOẠT ĐỘNG CỦA GV</b></i> <i><b>HOẠT ĐỘNG CỦA HS.</b></i>
<i><b>1.Bài cũ</b><b> </b></i>: Tiết trước em viết chính tả bài gì
?
-Gọi 2 HS viết: ngon ngọt, trò chuyện.
-Nhận xét.
<i><b>2.Dạy bài mới :</b></i>
GV nêu u cầu của tiết học.
<b>a.Hướng dẫn tập chép.</b>
-Gọi bạn.
-2 em lên bảng viết. Cả lớp viết
nháp.
-GV đọc đoạn chép.
-Gọi 2 em đọc đoạn chép.
Hỏi đáp : Trong đoạn văn có những ai ?
-Thầy giáo và Hà đang nói với nhau về
chuyện gì ?
-Tại sao Hà khơng khóc nữa ?
-Trong đoạn chép có những dấu câu nào ?
-Ngồi dấu hai chấm, dấu hỏi, dấu chấm
cảm cịn có các dấu câu nào ?
-Dấu gạch ngang đặt ở đâu ?
- Hướng dẫn viết từ khó:
-Theo dõi, chỉnh sửa lỗi.
d/ Cho học sinh chép bài.
g/ Chấm bài ( 5-7 vở).
b.Hướng dẫn làm bài tập.
<i><b>Bài 2</b></i> : Nêu yêu cầu của bài ?
-Gọi HS lên bảng làm.
-Nhận xét.
<i><b>Bài 3</b></i> : GV nêu yêu cầu.
-Gọi HS lên bảng điền vào chỗ trống.
-Nhận xét.
<i><b>3.Củng cố</b></i> : Nhận xét tiết học.
Tun dương em học tốt, viết đẹp. Động
viên em viết sai.
<i><b>-</b></i>Dặn dò – sửa lỗi .
-HS lắng nghe.
-2 em đọc đoạn chép.
-Thầy giáo và Hà.
-Về bím tóc của Hà.
-Vì thầy khen bím tóc của Hà rất
đẹp.
-Dấu hai chấm, chấm hỏi, chấm
cảm.
-HS nhìn bảng đọc.
-Dấu phẩy, dấu chấm, dấu gạch
ngang.
-Đầu dịng( đầu câu ).
Học sinh viết: nước mắt, nínû, khóc,
ngước, khn mặt, cũng cười, ...
-HS viết nháp, 2 em lên bảng viết.
-Chép bài vào vở.
-1 em nêu yêu cầu.
-Làm bài:y<i><b>ên</b></i> ổn, cô t<i><b>iên</b></i>, thiếu
n<i><b>iên</b></i>.
-HS điền tiếp : v<i><b>âng</b></i> lời, bạn th<i><b>ân</b></i>,
Tập sửa lỗi sai.
<i><b> Tiết</b></i> TẬP ĐỌC
<b>I/ </b><i><b>MỤC TIÊU :</b></i>
-Đọc trơn được cả bài.Đọc đúng các từ ngữ : làng gần, núi xa, bãi lầy,
bái phục, âu yếm, lăng xăng, săn sắt, trong vắt, nghênh cặp chân,
hoan nghênh, băng băng, ...
-Ngắt nghỉ hơi đúng sau dấu câu, giữa các cụm từ.
Hiểu : Hiểu nghĩa các từ : ngao du thiên hạ, bèo sen, đen sạm, bái
phục, lăng xăng.
- Hiểu nội dung tả chuyến du lịch thú vị trên sông của Dế Mèn và Dế
Trũi. Trả lời được các câu hỏi trong bài.
<i><b>II/ CHUẨN BỊ :</b></i>
- Giáo viên : Sách giáo khoa.
- Học sinh : Sách tiếng việt.
<i><b>III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU</b></i> :
<i><b>HOẠT ĐỘNG CỦA GV</b></i> <i><b>HOẠT ĐỘNG CỦA HS.</b></i>
<i><b>1.Bài cũ</b></i> : Tiết trước em học tập đọc bài
-Đọc đoạn 1-2 , đoạn 3-4 bài.
-Nhận xét, cho điểm.
<i><b>2.Dạy bài mới :</b></i>GV nêu yêu cầu của tiết
học.
<b>a.Luyện đọc.</b>
-Giáo viên đọc mẫu tồn bài, giọng đọc
thong thả, thể hiện sự thích thú tự hào của
đôi bạn.
<i><b>Đọc từng câu </b></i>
-Gọi HS nối tiếp đọc từng câu.
-Hướng dẫn phát âm từ khó dễ lẫn :
<i><b>Đọc từng đoạn</b></i> :
-Gọi HS nối tiếp đọc từng đoạn trong bài.
-Giáo viên hướng dẫn đọc câu :
<i>Mùa thu mới chớm/ nhưng nước đã trong</i>
<i>vắt,/ trơng thấy cả hịn cuội trắng tinh nằm</i>
<i>dưới đáy.//</i>
-Bím tóc đuôi sam.
-2 em đọc ( 1 em đọc đoạn 1-2, 1
em đọc đoạn 3-4) và TLCH.
-Vài em nhắc tựa.
-Nghe, đọc thầm.
-Học sinh nối tiếp đọc từng câu.
-HS phát âm, cá nhân, đồng thanh.
-Học sinh nối tiếp nhau đọc từng
đoạn trong bài.
<i>Những anh gọng vó đen sạm,/ gầy và cao,/</i>
<i>nghênh cặp chân gọng vó/ đứng trên bãi</i>
<i>lầy bái phục nhìn theo chúng tơi.//</i>
<i>Đàn săn sắt và cá thầu dầu thống gặp đâu</i>
<i>cũng lăng xăng/ cố bơi theo chiếc bè,/ hoan</i>
<i>nghênh váng cả mặt nước.//</i>
Giảng từ : (xem chú giải)
-Âu yếm : thương yêu trìu mến.
-hoan nghênh : đón chào với thái độ vui
mừng.
<i><b>Đọc theo nhóm :</b></i>
-Yêu cầu HS đọc từng đoạn trong nhóm.
-Gọi các nhóm thi đọc.
-Yêu cầu HS đọc đồng thanh.
-Nhận xét.
<b>b.Tìm hiểu bài.</b>
-Dế Mèn và Dế Trũi rủ nhau đi đâu ?
-Ngao du thiên hạ có nghóa là gì ?
-Dế Mèn và Dế Trũi đi chơi xa bằng cách
gì ?
-Trên đường đi hai bạn nhìn thấy cảnh vật
ra sao ?
-Kể tên các con vật đôi bạn đã gặp gỡ trên
sơng ?
-Tìm những từ ngữ chỉ thái độ của các con
vật đối với hai chú dế.
<b>c.Luyện đọc lại.</b>
<b>-Gọi HS thi đọc lại</b>
-Nhận xét. Tun dương HS đọc hay.
<i><b>3.Củng cố :</b></i> Qua bài văn em thấy cuộc đi
chơi của hai chú dế có gì thú vị ?
-Vài em nhắc lại nghóa trong bài.
-Đọc từng đoạn trong nhóm.
-Thi đọc giữa các nhóm ( từng
đoạn, cả bài) Cá nhân, đồng thanh.
-Đồng thanh (đoạn 3).
-Đọc thầm đoạn 1-2.
-Dế Mèn và Dế Trũi rũ nhau đi
ngao du thiên hạ.
-Là đi dạo khắp nơi.
-Hai bạn ghép ba bốn lá bèo sen lại
thành một chiếc bè để đi.
-Nước sông trong vắt, cỏ cây, làng
gần, núi xa hiện ra luôn mới mẻ,
Các con vật hai bên bờ đều tò mò,
phấn khởi, hoan nghênh hai bạn.
-Gọng vó, cua kềnh, săn sắt, thầu
dầu.
-Gọng vó : bái phục nhìn theo…
-Một số em thi đọc lại
- Nhận xét tiết học.
- Dặn dị- Tập đọc bài. Đọc bài.
Tiết TỐN
<i><b>Bài</b></i> <b>LUYỆN TẬP.</b>
<i><b>I/ MỤC TIÊU :</b></i>
Học sinh củng cố về :
-Phép cộng dạng 9 + 5 : 29 + 5 ; 49 + 25. Thuộc bảng cộng 9.
-So sánh một tổng với một số, so sánh các tổng với nhau trong phạm vi
20.
-Giải bài tốn có lời văn bằng một phép tính cộng.
-Củng cố biểu tượng về đoạn thẳng. Làm quen với bài tốn trắc
nghiệm.
<i><b>II/ CHUẨN BỊ</b></i> :
- Giáo viên : Que tính, bảng phụ.
- Học sinh : Sách, vở BT, bảng con, nháp.
<i><b>III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU :</b></i>
<i><b>HOẠT ĐỘNG CỦA GV</b></i> <i><b>HOẠT ĐỘNG CỦA HS.</b></i>
<i><b>1.Bài cũ</b></i> : Giáo viên ghi bảng và yêu cầu
học sinh tìm tổng:24+9 35+9
-Nhận xét.
<i><b>2.Dạy bài mới</b></i> :<i><b> </b></i>GV nêu yêu cầu của tiết
học.
<i><b>Bài 1</b></i> : Yêu cầu học sinh nối tiếp nhau đọc
kết quả của phép tính.
<i><b>Bài 2</b></i> : Bài yêu cầu gì?
-Gọi HS lần lượt lên bảng tính kết quả.
-GV cùng lớp nhận xét.
<i><b>Bài 3</b></i>: Bài toán yêu cầu chúng ta làm gì ?
-Gọi HS lần lượt lên bảng điền dấu thích
hợp.
-2 em lên bảng. Lớp làm bảng con.
-Luyện tập.
-Học sinh trình bày nối tiếp theo.
-Làm vở bài tập.
-1 em nêu yêu cầu. Tính.
-Lớp làm vở BT. (Làm Đ/S, nếu sai
-Điền dấu > < = vào chỗ chấm cho
thích hợp.
<i><b>Bài 4</b></i> : yêu cầu học sinh đọc đề bài.
-GV hướng dẫn HS phân tích bài tốn.
-Gọi HS lên bảng làm cả lớp làm vào vở.
Chấm chữa bài.
<i><b>Bài 5</b></i> : Gọi HS đọc đề bài.
Trực quan . Giáo viên giới thiệu hình vẽ.
Quan sát hình vẽ và kể tên các đoạn thẳng.
-Vậy có tất cả bao nhiêu đoạn thẳng ?
-Ta phải khoanh vào chữ nào ?
-Nhận xét.
<i><b>3.Củng cố</b></i> :
-Nhận xét tiết học.
-Nhắc các em về xem lại bài chuẩn bị bài
sau.
-HS đọc đề.
-Nhận xét bài bạn.
Giải
Trong sân có tất cả là:
19 + 25 = 44 (con gà)
Đáp số: 44 con gà
-1 em đọc đề bài.
Quan sát hình vẽ và kể tên các
đoạn thẳng : MO, MP, MN, OP,
ON, PN.
-Có 6 đoạn thẳng.
-D.
-Xem lại bài.
Tiết TỰ NHIÊN VÀ XÃ HỘI
<i><b>Bài</b></i> <b>LÀM GÌ ĐỂ XƯƠNG VÀ CƠ PHÁT TRIỂN TỐT?</b>
<i><b>I/ MỤC TIÊU :</b></i>
Kiến thức :
- Biết được việc tập thể dục hàng ngày, lao động vừa sức , ngồi học đúng
tư thế và ăn uống đầu đủ sẽ giúp cho hệ cơ và xương phát triển tốt.
- Biết những việc nên làm và những việc cần tránh để xương và cơ
phát triển tốt, biết cách nhấc một vật nặng vừa sức để phịng chống
Kĩ năng : Rèn kĩ năng tập thể dục,vận động thường xuyên .
Thái độ : Ý thức thực hiện những biện pháp giúp xương và cơ phát
triển tốt.
<i><b>II/ CHUẨN BỊ</b></i> :<i><b> </b></i>
- Giáo viên : Tranh xương và cơ, phiếu thảo luận.
- Học sinh : Sách TN&XH, Vở BT.
<i><b>HOẠT ĐỘNG CỦA GV</b></i> <i><b>HOẠT ĐỘNG CỦA HS.</b></i>
<i><b>1.Bài cũ :</b></i>
Tranh : Mô hình hệ cơ.
-Tập động tác : ngửa cổ, cúi gập mình, ưỡn
ngực.
Chúng ta nên làm gì để giúp cơ phát triển
và săn chắc?
-Nhận xét, đánh giá.
<i><b>2.Dạy bài mới</b></i>:
-Giới thiệu bài : Trò chơi Vặt tay.
-Giáo viên hướng dẫn cách chơi ( STK/tr
-Yêu cầu 2 HS chơi.
-Tun dương người thắng cuộc.
Hỏi đáp : Vì sao em có thể thắng bạn?
-Các bạn thắng trong trị chơi là do có cơ
tay vàxương khỏe mạnh. Bài học hôm nay
sẽ giúp em biết cách rèn luyện để cơ và
xương phát triển tốt.
<i><b>Hoạt động 1</b></i> : Làm thế nào để cơ và xương
phát triển tốt?
-Giáo viên chia nhóm, giao việc.
Trực quan : Tranh.
Nhóm 1 : Muốn cơ và xương phát triển tốt
chúng ta phải ăn uống như thế nào ?
Hằng ngày em ăn uống những gì ?
Nhóm 2 : Bạn học sinh ngồi đúng hay sai
tư thế ? Theo em, vì sao cần ngồi học đúng
tư thế?
Nhóm 3 : Bơi có tác dụng gì ? Chúng ta
nên bơi ở đâu ? Ngồi bơi, chúng ta cịn có
thể chơi các mơn thể thao gì ?
Nhóm 4 : Bạn nào sử dụng dụng cụ tưới
-Hệ cơ.
-1 em lên chỉ vị trí các cơ trên mô
hình.
-1 em làm động tác.
-Tập thể dục thể thao thường
xuyên, năng vận động, làm việc
hợp lí, vui chơi bổ ích,ăn uống đủ
chất.
-2 em chơi mẫu.
-Em khỏe hơn, giữ tay chắc hơn,
bình tĩnh hơn.
-Vài em nhắc tựa.
-Chia 4 nhóm. cử nhóm trưởng, thư
kí.
-Thảo luận, ghi kết quả vào phiếu.
-Ăn uống đủ chất. Có đủ thịt trứng,
sữa, cơm, gạo, rau xanh, hoa quả, ...
-Bạn ngồi sai tư thế. Cần ngồi học
đúng tư thế để không bị cong vẹo
cây vừa sức. Chúng ta có nên xách các vật
nặng khơng ? Vì sao ?
-Gọi đại diện nhóm báo cáo.
-Nhận xét.
-Giáo viên kết luận:
<i><b>Hoạt động 2 :</b></i> Trò chơi : Nhắc một vật.
-Hướng dẫn cách chơi: Khi hô : Bắt đầu,
từng người lần lượt xách chậu nước đi
nhanh về đích, sau đó quay lại đặt chậu
nước về chỗ cũ và chạy về cuối hàng.
-Kết thúc trị chơi.
-GV nhận xét.
<i><b>3.Củng cố</b></i> : Nên làm gì để xương và cơ
phát triển tốt. Giáo dục tư tưởng.
- Nhận xét tiết học.
- Dặn dò : Học bài.
-Khơng nên xách các vật nặng ảnh
hưởng đến cột sống.
-Nhoùm báo cáo.
-Vài em nhắc lại.
-HS ra sân xếp 4 hàng dọc.. Trước
mỗi hàng vạch 1 vạch xuất phát, 1
chậu nước.
-Cả lớp chơi : Chia 2 đội.Đội nào
làm đúng nhất, nhanh nhất, nước té
ít ra ngồi là đội thắng cuộc.
-Ăn uống đủ chất. Đi, đứng ngồi
đúng tư thế. Luyện tập thể thao.
Làm việc vừa sức.
Học bài.
Ngày soạn:
Ngày dạy:
Tiết THỂ DỤC
<i><b>Bài </b></i> <i><b>ĐỘNG TÁC LƯỜN - TRÒ CHƠI “KÉO CƯA LỪA XẺ”</b></i>
<i><b>I/ MỤC TIÊU :</b></i>
- Biết cách thực hiện các động tác vươn thở, tay, chân, lườn và bụng của
bài thể dục phát triển chung.
- Bước đầu biết thực hiện động tác điều hòa của bài thể dục phát triển
chung.
- Biết cách chơi và thực hiện theo đúng yêu cầu của trị chơi.
- Kĩ năng : Rèn tập đúng động tác, chính xác.
- Thái độ : Ý thức rèn luyện thân thể khoẻ mạnh.
<i><b>II/ CHUẨN BỊ</b></i> :
- Giáo viên : Vệ sinh sân tập, còi, cờ.
- Học sinh : Tập họp hàng.
<i><b>HOẠT ĐỘNG CỦA GV</b></i> <i><b>HOẠT ĐỘNG CỦA HS.</b></i>
<i><b>1.Phần mở đầu :</b></i>
-Giáo viên phổ biến nội dung.
-Chọn trị chơi khởi động.
<i><b>2.Phần cơ bản</b></i> :
-Ơn 3 động tác : Vươn thở, tay và chân.
Hướng dẫn động tác chân
-Nhận xét.
-Động tác lườn. GV nêu tên động tác vừa
làm mẫu vừa giải thích.
-GV nhận xét đánh giá.
-Oân 4 động tác vươn thở, tay, chân, lườn.
-GV nhận xét.
-Trò chơi : Nêu tên trò chơi, nhắc lại cách
chơi.
-GV nhận xét.
<i><b>3.Phần kết thúc</b></i> :
-GV cùng HS hệ thống bài.
-Nhận xét trò chơi.
-Giao bài tập về nhà.
-Tập họp hàng.
-Ôn cách chào báo cáo
-Chạy nhẹ nhàng theo 1 hàng dọc.
-Đi thường theo vịng trịn và hít thở
sâu..
-Chơi trò chơi.
-Tập họp hàng diểm số, báo cáo
-Chuyển đội hình vịng trịn sang
hàng dọc.
-HS tập 4-5 lần.
-HS thực hiện 4-5 lần.
-Ơn 3 động tác : Vươn thở-tay-chân.
-HS thực hiện 4-5 lần.
-Lần 1 do GV điều khiển lần 2,3 cán
sự điều khiển.
-Tham gia trò chơi : Kéo cưa lừa xẻ.
-Cúi người thả lỏng.
-Nhaûy thaû lỏng.
<i><b>Tiết</b></i> <b>TỐN.</b>
<i><b>I/ MỤC TIÊU :</b></i>
- Biết cách thực hiện phép cộng dạng 8 + 5.
- Lập và thuộc công thức 8 cộng với một số ( cộng qua 10).
- Nhận biết trực giác về tính chất giao hốn của phép cộng.
- Củng cố ý nghĩa phép cộng qua giải tốn có lời văn.
<i><b>II/ CHUẨN BỊ :</b></i>
- Giáo viên : Que tính, bảng cài.
- Học sinh : Sách, vở BT, nháp.
<i><b>III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU :</b></i>
<i><b>HOẠT ĐỘNG CỦA GV</b></i> <i><b>HOẠT ĐỘNG CỦA HS.</b></i>
<i><b>1.Bài cũ</b></i> : Ghi bảng con một số phép tính .
27 + 3 37 + 23
46 + 24 36 + 14
28 + 12 53 + 7
Nhận xét.
<i><b>2.Dạy bài mới</b></i> : GV nêu u cầu của tiết
học.
a.Giới thiệu phép cộng: 8 + 5.
-Nêu bài tốn : Có 8 que tính thêm 5 que
tính nữa
-Hỏi có tất cả bao nhiêu que tính ?
-Muốn biết có tất cả bao nhiêu que tính ta
làm thế nào ?
Que tính :
-Nêu cách tìm kết quả ?
-GV nhận xét.
-Em đặt tính như thế nào ?
-GV nhận xét.
-Em tính như thế nào ?
-Em nhắc lại cách đặt tính và thực hiện
phép tính ?
b.Bảng cơng thức 8 cộng với một số.
-Làm bảng con. Nêu cách đặt tính
và cách tính.
-8 cộng với một số : 8 + 5.
-HS lắng nghe.
-Thực hiện phép cộng 8 + 5.
-HS nêu kết quả.
-Đặt tính sao cho các đơn vị thẳng
cột với nhau ( 5 thẳng với 8).
-8 cộng 5 bằng 13, viết 3 vào cột
đơn vị thẳng với 8 và 5, viết 1 vào
cột chục.
Bảng phụ : Giáo viên ghi phần công thức :
8 + 3 =
8 + 4 =
8 + 5 =
...
<i><b>Bài 1</b></i> : Yêu cầu HS tự làm bài và nêu kết
quả.
-GV cùng lớp nhận xét.
<i><b>Bài 2 :</b></i> GV nêu yêu cầu.
-Gọi HS lần lượt lên bảng tính.
-GV cùng lớp nhận xét.
<i>Bài 4 :</i> Gọi HS đọc đề tốn
-Bài tốn cho biết những gì ?
-Bài tốn u cầu tìm gì ?
-Làm thế nào để biết số tem của hai bạn ?
Tại sao ?
-Goïi HS lên bảng giải.
-Chấm vở, nhận xét.
<i><b>3.Củng cố :</b></i>
-Nhận xét tiết học.
-Nhắc HS về nhà xem lại bài chuẩn bị bài
-Học sinh nối tiếp nhau nêu kết quả
của từng phép tính ( theo tổ).
-Đồng thanh .
Đọc thuộc lòng / Nhiều em.
-HS nêu kết quả.
-HS tính.
-1 em đọc đề.
-Hà có 8 con tem. Mai có 7 con
tem.
-Số tem của hai bạn ?
-Thực hiện phép cộng 8 + 7
-Vì 8 và 7 là số tem của từng bạn.
-Muốn tính số tem của hai bạn ta
phải cộng với nhau.
Giải
Hai bạn có tất cả là:
8 + 7 = 15(con tem)
Đáp số: 15con tem
-HTL bảng cộng 8.
<i><b>Tiết </b></i> LUYỆN TỪ VAØ CÂU
<i><b>Bài</b></i>
<i><b>I/ MỤC TIÊU</b></i> :
- Tìm một số từ chỉ người, chỉ đồ vật, con vật, cây cối.
- Biết đặt câu hỏi và trả lời về thời gian( ngày, tháng, năm, tuần và
ngày trong tuần )
- Biết dùng dấu (.) để ngắt câu trọn ý và viết lại đúng chính tả.
<i><b>II/ CHUẨN BỊ :</b></i>
- Giáo viên : Viết sẵn bài tập 1 và 3.
- Học sinh : Sách, vở BT, nháp.
<i><b>III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU</b></i> :
<i><b>HOẠT ĐỘNG CỦA GV</b></i> <i><b>HOẠT ĐỘNG CỦA HS.</b></i>
<i><b>1.Bài cũ :</b></i> Gọi 2 em lên bảng.
Nhận xét, cho điểm.
<i><b>2.Dạy bài mới</b></i> :
-Giới thiệu bài : Trong giờ luyện từ và câu
chúng ta tiếp tục học về các từ chỉ người,
đồ vật, con vật, cây cối. Tập hỏi về thời
gian và thực hành ngắt đoạn văn thành
câu.
<i><b>Baøi 1:</b></i>
-Giáo viên nêu yêu cầu : Tìm các từ chỉ
người, chỉ vật, cây cối, con vật.
-Giáo viên kiểm tra.
-Cơng bố nhóm nào nhiều từ làthắng
cuộc.
<i><b>Bài 2</b></i> : GV nêu yêu cầu.
-Gọi 2 cặp thực hành theo mẫu.
-Nhận xét.
-u cầu HS làm vào vở bài tập.
-Gọi HS đọc bài làm của mình.
-Nhận xét.
<i><b>Bài 3 :</b></i>GV nêu yêu cầu.
Truyền đạt : Để giúp người đọc dễ đọc,
-2 em đặt 2 câu theo mẫu : Ai ( cái
gì, con gì) là gì ?
-Lớp làm ghi vào nháp.
-Vài em nhắc tựa :Từ chỉ sự vật.
Mở rộng vốn từ : ngày, tháng, năm.
-Chia nhóm và tìm từ trong nhóm.
5 phút các nhóm mang bảng từ lên
dán.
-Đếm số từ tìm được của các nhóm.
-HS lắng nghe.
-HS thực hành.
-Làm vở bài tập.
-Một số cặp lên trình bày.
-HS lắng nghe.
chúng ta phải ngắt đoạn thành các câu.
-Khi ngắt đoạn văn thành câu, cuối câu
phải đặt dấu gì ? Chữ cái đầu câu viết như
thế nào ?
-Gọi HS lên bảng làm.
-Sửa bài.
<i><b>3.Củng cố</b></i> :
Nhận xét tiết học.
- Dặn dị – Tìm thêm các từ chỉ người, đồ
vật, cây cối, con vật.
-2 em lên bảng làm bài. Cả lớp làm
nháp.
Trới mưa to. Hà quên mang áo mưa.
Lan rũ bạn đi chung áo mưa với
mình. Đơi bạn vui vẻ ra về.
-Làm vở Bài tập.
-Học bài. Tìm từ.
Ngày soạn:
Ngày dạy:
<i><b> </b></i>TẬP VIẾT
<i><b>Bài</b></i> <b>CHỮ C </b>
<i><b>I/ MỤC TIÊU</b></i> :
- Biết viết chữ cái C hoa theo cỡ vừa và nhỏ.
- Biết viết đúng cụm từ ứng dụng : Chia ngọt sẻ búi cỡ chữ nhỏ, đúng
kiểu chữ, cỡ chữ.
<i><b>II/ CHUẨN BỊ :</b></i>
- Giáo viên : Mẫu chữ C hoa.Bảng phụ : Chia, Chia ngọt sẻ bùi.
- Học sinh : Vở tập viết, bảng con.
<i><b>III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU :</b></i>
<i><b>HOẠT ĐỘNG CỦA GV</b></i> <i><b>HOẠT ĐỘNG CỦA HS.</b></i>
<i><b>1.Bài cũ</b></i> : Tiết trước cơ dạy viết chữ gì ?
-Gọi 2 HS viết.
-Nhận xeùt.
<i><b>2.Dạy bài mới :</b></i> GV nêu yêu cầu của tiết
-Chữ B
hoïc.
<b>a. Hướng dẫn viết chữ cái hoa.</b>
Quan sát : Mẫu chữ C
- Chữ cái C hoa cao mấy li, rộng mấy li?
Nêu : Chữ C hoa được viết bởi một nét
liền, nét này là kết hợp của hai nét cơ bản
-Hướng dẫn viết bảng con chữ C hoa.
-GV nhận xét uốn nắn.
<b>b. Hướng dẫn viết cụm tư ứng dụng.</b>
-Gọi HS đọc cụm từ ứng dụng.
- Chia ngọt sẻ bùi có nghĩa là gì ?
-Quan sát và nêu cách viết .
-Những chữ nào cao 1 li ?
-Những chữ nào cao 1,25 li? 1,5 li ?
-Những chữ còn lại cao mấy li ?
-Cách đặt dấu thanh ở các chữ như thế
nào?
-Giáo viên viết mẫu : Chia
-Hướng dẫn HS viết bảng con.
<b>c. Viết vở.</b>
-Theo dõi uốn nắn.
-Chấm, chữa bài. Nhận xét.
<i><b>3.Củng cố</b></i> :
-Quan sát.
-Cao 5 li.
-4 –5 em nhắc lại.
-Bảng con.
-HS đọc : Chia ngọt sẻ bùi.
-Nghĩa là yêu thương đùm bọc lẫn
nhau sung sướng cùng hưởng, cực
khổ cùng chịu.
-Chữ i, a, n, o, s, e, u, i.
-Chữ s, t.
-Cao 2 li rưỡi : C, h, g, b.
-Dấu nặng đặt dưới o, dấu hỏi đặt
trên e, dấu huyền đặt trên u.
-Nhận xét tiết học.
-Nhắc nhở ý thức rèn chữ giữ vở.
- Dặn dò _ Tập viết bài nhà. -Viết bài nhà/ trang 10
<i><b>Tiết</b></i> CHÍNH TẢ - NGHE VIẾT
<i><b>Bài</b></i>
<i><b>I/ MỤC TIÊU</b></i> :
- Nghe viết lại chính xác, khơng mắc lỗi đoạn : Tôi và Dế Trũi ...
nằm dưới đáy trong bài tập đọc : Trên chiếc bè.
- Làm được bài tập 2 ,3 a / b.
- Tiếp tục củng cố quy tắc chính tả với iê/ yê, làm đúng các bài tập,
phân biệt r/ d/ gi, ăn/ ăng.
<i><b>II/ CHUẨN BỊ </b></i>:<i><b> </b></i>
- Giáo viên : Bài viết : Trên chiếc bè sẵn.
- Học sinh : Sách, vở chính tả, vở BT, nháp.
<i><b>III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU :</b></i>
<i><b>HOẠT ĐỘNG CỦA GV</b></i> <i><b>HOẠT ĐỘNG CỦA HS.</b></i>
<i><b>1.Bài cũ</b></i> : Tiết trước em viết chính tả bài
gì ?
-Giáo viên đọc các từ khó.
-Nhận xét.
<i><b>2.Dạy bài mới</b></i> : GV nêu yêu cầu.
<b>a.Hướng dẫn nghe viết :</b>
-Giáo viên đọc đoạn viết.
Hỏi đáp : Đoạn trích này ở trong bài tập
đọc nào ?
-Đoạn trích kể về ai ?
-Dế Mèn và Dế Trũi rũ nhau đi đâu ?
-Hai bạn đi chơi bằng gì ?
-Đoạn trích có mấy câu ?
-Chữ đầu câu viết thế nào ?
-Bài viết có mấy đoạn ?
-Bím tóc đuôi sam.
-2 em lên bảng viết lời đọc
củaGV.Cả lớp viết nháp.
- Trên chiếc bè.
-HS dò bài.
-Trên chiếc bè.
-Dế Mèn và Dế Trũi.
-Bằng bè kết từ những là bèo sen.
-Có 5 câu.
-Chữ đầu đoạn viết thế nào ?
-Ngồi ra cịn viết hoa chữ cái nào ? Vì sao
?
-Hướng dẫn viết từ khó :
-Nhận xét.
-Giáo viên đọc bài.
-Sốt lỗi.
-Chấm bài. Nhận xeùt.
<b>b.Hướng dẫn làm bài tập.</b>
<i><b>Bài 2: </b></i>GV nêu yêu cầu.
-Chia đội .
-Gọi các đội thi tìm từ.
-Nhận xét.
<i><b>Bài 3 :</b></i>Gọi HS đọc đề.
-Gọi 2 HS lên bảng làm.
-Nhận xét.
<i><b>3.Cuûng cố</b></i> : -Nhận xét tiết học.
-Nhắc HS về nhà xem lại bài chuẩn bị bài
sau.
-Viết hoa lùi vào 1 ô li.
-Dế Mèn, Dế Trũi, vì tên riêng.
-rủ nhau, Dế Mèn, Dế Trũi,
-Viết bảng con.
-Viết vở.
-HS lắng nghe.
- 2 đội thi tìm từ.
-1 em đọc đề.
-HS tìm:vần thơ, vầng trăng
dân làng, dâng lên.
-Sửa lỗi.
<i><b>Tiết</b></i> <i><b> </b></i>TỐN.
<i><b>I/ MỤC TIÊU :</b></i>
- Biết thực hiện phép cộng có nhớ dạng 28 + 5.
- Áp dụng phép cộng dạng 28 + 5 để giải các bài tốn có liên quan.
- Củng cố kĩ năng về đoạn thẳng có độ dài cho trước.
<i><b>II/ CHUẨN BỊ</b></i> :
- Giáo viên : Bảng cài, que tính.
- Học sinh : Sách, vở BT, bảng con, nháp.
<i><b>III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU</b></i> :
<b>1.</b><i><b>Bài cũ</b></i> : Gọi 3 em lên bảng.
-Nhận xét, cho điểm.
<i><b>2.Dạy bài mới</b></i> : GV nêu yêu cầu của tiết
học.
a.Giới thiệu phép cộng: 28 + 5
-Nêu bài tốn : Có 28 que tính, thêm 5 que
tính nữa. Hỏi có bao nhiêu que tính?
Để biết có được bao nhiêu que tính ta phải
làm như thế nào ?
-Yêu cầu học sinh sử dụng que tính để tìm
kết quả.
-Nhận xét.
-GV hướng dẫn các em cách đặt tính theo cột dọc.
b. Thực hành.
<i><b>Bài 1</b></i> :GV nêu yêu cầu.
-Gọi HS lần lượt lên bảng tính.
-GV cùng lớp nhận xét.
<i><b>Bài 3 :</b></i> Gọi HS đọc đề bài.
-GV hướng dẫn HS phân tích bài tốn.
-Gọi HS lên bảng giải cả lớp làm vào vở.
-Nhận xét, cho điểm.
<i><b>Bài 4</b></i> :Gọi HS nêu yêu cầu.
-Gọi HS lên bảng vẽ cả lớp làm vào vở.
-Nhận xét.
<i><b>3.Củng cố :</b></i> Em nêu cách đặt tính 28 + 5 và
cách thực hiện ?
-Nhận xét tiết học.
<i><b>-</b></i> Dặn dò- học bài.
-2 em đọc thuộc lịng bảng cộng 8
-Tính nhẩm: 8 + 3 + 5
8 + 4 + 2
8 + 5 + 1
-28 + 5.
-Nghe và phân tích đề tốn.
-Thực hiện phép cộng 28 + 5
-Cả lớp thực hiện que tính
-3 chục que và 3 que là 33 que tính.
1- em báo cáo kết quả : 28+5=33
-Gọi HS nêu lại cách tính.
-Nhiều em nhắc lại.
-HS lắng nghe.
-HS laøm.
-1 em đọc đề bài. Lớp làm bài
Giải
Số con gà và vịt có là:
18 + 5 = 23 (con)
Đáp số : 23 con.
-1 em đọc đề bài. Vẽ đoạn thẳng có
độ dài 5 cm
-HS vẽ
-1 em nêu.
<i><b>I/ MỤC TIÊU :</b></i>
-Biết nói lời cám ơn, xin lỗi phù hợp với tình huống giao tiếp.
-Biết nói 2 đến 3 câu về nội dung mỗi bức tranh, trong đó có dùng lời
cám ơn hay xin lỗi thích hợp.
-Viết được những điều vừa nói thành đoạn văn.
<i><b>II/ CHUẨN BỊ :</b></i>
- Giáo viên : Kẻ bảng bài 3.
- Học sinh : Sách tiếng việt, vở BT.
<i><b>III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU :</b></i>
<i><b>HOẠT ĐỘNG CỦA GV</b></i> <i><b>HOẠT ĐỘNG CỦA HS.</b></i>
<i><b>1.Bài cũ</b></i> : Tiết trước em học bài gì ?
-Gọi 1 HS kể lại chuyện Gọi bạn
-Nhận xét, cho điểm.
<i><b>2.Dạy bài mới</b></i> : <i><b> </b></i>GV nêu yêu cầu của tiết
học.
<i><b>Bài 1</b></i> :Gọi HS đọc yêu cầu.
Em nói thế nào khi bạn cùng lớp cho đi
chung áo mưa ?
-Nhận xét, khen ngợi.
Truyền đạt : Khi nói lời cám ơn, chúng ta
phải tỏ thái độ lịch sự chân thành, nói lời
cám ơn với người lón tuổi phải lễ phép, với
bạn bè thân mật. Người Việt Nam có nhiều
cách nói cám ơn khác nhau.
-Cơ giáo cho em mượn quển sách :
-Em bé nhặt hộ em chiếc bút:
<i><b>Bài 2 </b></i>: Tiến hành tương tự Bài 1.
-Nói lời xin lỗi của em trong các trường
hợp :
-Kể chuyện theo tranh. Lập danh
sách học sinh.
-1 em kể lại chuyện Gọi bạn theo
tranh.
-HS nhắc lại tựa bài.
-1 em đọc yêu cầu.
-Cám ơn bạn đã cho tớ đi nhờ.
-Cám ơn bạn đã giúp tớ khơng bị
-Em cám ơn cô ạ !
-Em xim cám ơn cô!
-Cám ơn em nhiều!
-Chị cám ôn em!
-Em lỡ bước giẫm vào chân bạn :
-Em đùa nghịch va phải một cụ già:
-Khi nói lời xin lỗi em cần có thái độ thành
khẩn.
<i><b>Bài 3 </b></i>: Trực quan : Tranh .
-Tranh vẽ gì ?
-Khi được nhận q bạn phải nói gì ?
-Hãy dùng lời của em kể lại nội dung bức
tranh này trong đó có sử dụng lời cám ơn.
-Giáo viên nhắc nhở : Khi nói lời xin lỗi
em phải cần có thái độ thành khẩn.
-Nhận xét.
<i><b>Bài 4</b></i> : Em tự viết vào vở bài nói của mình
về 1 trong 2 bức tranh.
-Gọi HS đọc bài viết của mình.
<i><b>3.Củng cố</b></i> : Nhận xét tiết học.
- Dặn dò - Thực hành tốt bài học.
-Xin lỗi nhé, tớ khơng cố ý!
-Cậu có sao khơng, cho tớ xin lỗi !
-Cháu xin lỗi cụ ạ! Cụ có sao
khơng ?
-Xin lỗi ông ( bà) , ông (bà) có sao
không ?
-1 em đọc đề bài.
-Tranh vẽ một bạn nhỏ đang nhận
quà của mẹ.
-Bạn phải cám ơn mẹ.
-HS nói với bạn bên cạnh. Vài em
trình bày trước lớp .
-Cháu cám ơn cô! con gấu bông
đẹp.
-Cô ơi ! Con gấu bông đẹp quá.
-Con cám ơn cô ạ.
-Con lỡ tay làm vỡ bình hoa. Con
-Cơ tha lỗi cho con nhé, con không
cố ý làm vỡ đâu ạ !
-Làm vở.
-HS đọc.
-Làm tốt bài học.
<b>TRÌNH DUYỆT TUẦN 4</b>