Tải bản đầy đủ (.docx) (106 trang)

ngữ văn các họa sĩ nổi tiếng lê viết trí thư viện tư liệu giáo dục

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (496.16 KB, 106 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<i>Ngày 13 tháng 1 năm 2008</i>
Tuần 19 . TiÕt 73


<b>Nhí rõng</b>



<b> Thế Lữ</b>
<b>A. Mục tiêu cần đạt </b>


- Gióp h/s:


1. Về kiến thức: Cảm nhận đợc niềm khát khao tự do mãnh liệt, nỗi chán ghét sâu sắc
cái thực tại tù tong, tầm thờng, giả dối đợc thể hiện trong bài thơ qua lời con hổ bị nhốt ở
vờn bách thú.Thấy đợc bút pháp lãng mạn đầy truyền cảm của nhà thơ


2. Về kĩ năng: Rèn kỹ năng đọc thơ 8 chữ vần liền, phân tích nhân vật trữ tình qua diễn
biến tâm trạng


3. Về thái độ: Yêu quý văn học lạng mạn Việt nam giai đoạn 32 – 45.
<b>B. Chuẩn bị của thầy và trị.</b>


- SGK, SGV, Gi¸o ¸n.
- Tuyển tập thơ Thế Lữ.
- Tranh minh hoạ.


<b>C. Tin trỡnh tổ chức bài học.</b>
I. ổn định tổ chức kiểm tra bài cũ.
- ổn định nề nếp, sĩ số.


- Bµi cị: Giáo viên giới thiệu chơng trình học kì II.
II. Bài míi.



Thế Lữ khơng phải là ngời viết bài thơ mới đầu tiên, nhng là nhà thơ mới tiêu biểu
nhất trong giai đoạn đầu. Thế Lữ nh vì sao đột hiện, sáng chói khắp trời thơ Việt Nam.
Ơng khơng bàn về thơ mới, không bút chiến, không diễn thuyết, Thế Lữ chỉ lặng lẽ,
điềm nhiên bớc những bớc vững vàng mà trong khoảnh khắc hàng ngũ thơ xa phải tan
vỡ… với những bài thơ mới đặc sắc về t tởng và nghệ thuật nh : Nhớ rừng, Tiếng sáo
thiên thai, Cây đàn mn điệu….


Bài thơ nhớ rừng đợc Hồi Thanh nhận định “đọc bài thơ ta tởng chừng thấy
những chữ bị xô đẩy, bị dằn vặt bởi một sức mạnh phi thờng. Thế Lữ nh một viên tớng
điều khiển đội quân Việt ngữ bằng những mệnh lệnh không thể cỡng đợc…”. Vậy vì sao
lại nh vậy? Bài học hơm nay ta sẽ tìm hiểu điều đó


<b>Hoạt động của thầy và trò</b> <b>Nội dung kiến thức cần đạt</b>


<b>Hoạt động 1: Hớng dẫn tìm hiểu chung</b>
? H/s đọc chú thích (*) sgk


? Trình bày những nét cơ bản về tác giả
Thế Lữ?


? Em biết gì về bài thơ Nhớ rừng?


<b>I. Tìm hiểu chung </b>


<i>1. Tác giả: (1907 1989)</i>
- Tên thật: Nguyễn Thế Lữ
- Bút danh: Thế Lữ


- Quê: Bắc Ninh



- Thế Lữ là một trong những nhà thơ mới đầu
tiên góp phần làm nên chiến thắng cho phong
trào thơ mới


- Ngoài sáng tác thơ, còn viết truyện trinh
thám, kinh dị


- Trc cỏch mạng ông viết báo, sáng tác thơ,
văn, biễu diễn kịch. Sau cách mạng ông
chuyển sang hoạt động sân khấu và trở thành
một trong những ngời xây dung nền kịch nói
hiện đại Việt Nam


<i>2. T¸c phÈm:</i>


- T¸c phẩm chính: Mấy vần thơ (1935) Vàng
và máu (1934)


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

G/v hớng dẫn cách đọc


G/v đọc mẫu, 3 – 4 h/s đọc
G/v kiểm tra việc nhớ từ khó


? Em cã nhËn xÐt g× vỊ thể thơ ở bài
thơ?


? Bi thơ đợc ngắt thành 5 đoạn, hãy
cho biết nội dung của mỗi đoạn?


? Từ bố cục của bài thơ em hãy chỉ ra


hai đối tợng tơng phản trong bài? ý
nghĩa của hình tợng tơng phản đó?


<b>Hoạt động 2 :Hớng dẫn tìm hiểu văn</b>
bản


H/s đọc lại đoạn 1 – 4


? Theo em nội dung của đoạn thơ này là
gì?


? Tõm trng ú cảu con hổ đợc miêu tả
nh thế nào? Nghệ thuật diễn tả tâm
trạng căm uất của con hổ có gì đặc sắc?


? Tâm trạng đó của con hổ có gần gũi
với tâm trạng chung của ngờidân Việt
Nam mất nớc, nô lệ lúc đó


Cảnh vờn bách thú tầm th“ <i>ờng giả</i>
<i>dối , tù tong d</i>” <i>ới mắt con hổ đó chính là</i>
<i>cái thực tại xã hội đơng thời đợc cẩm</i>
<i>nhận bởi những tâm hồn lãng mạn. Thái</i>
<i>độ ngao ngán, chán ghét cao độ đối với</i>


<i>3. §äc, tõ khó:</i>


- Đoạn 1 4: Giọng vừa hào hứng, tiếc nuối,
tha thiết, bay bổng, mạnh mẽ và hùng tráng
kết thúc bằng một câu thơ than thở, nh một


tiếng thở dµi bÊt lùc


- Chú ý đọc những câu thơ cắt dũng (t vi
t u cõu)


<i>4. Thể loại thơ:</i>


- Thơ 8 chữ, một sự sáng tạo của thơ mới
- Cách ngắt nhịp, tự do, linh hoạt


- Vần: Gieo vần liền, chân, bằng trắc nối
tiếp -> Đây chính là sự khác biệt của thơ mới
so với thơ cũ


<i>5. Bố cục </i>


- Đoạn 1 4: Cảnh con hổ ở vờn Bách thú
- Đoạn 2 3: Cảnh con hổ trong chốn giang
sơn hùng vũi của nó


- Đoạn 5 : Nổi khát khao và nối tiếc những
năm tháng hào hùng của thời tung hoành ngự
trị


-> Hai cảnh tơng phản: Cảnh vờn Bách thú nơi
con hổ bị giam cầm và cảnh núi non hùng vĩ
nơi con hổ tung hoành hống hách những
nhày xa. Với con hổ cảnh trên là thực tại, cảnh
dới là mộng tởng, dĩ vÃng



=> Phự hợp với diễn biến tâm trạng của con
hổ, vừa tập trung th hin ch .


<b>II. Phân tích </b>


<i><b>1. Cảnh con hổ trong vờn bách thú </b></i>


* Tâm trạng căm hờn, t hËn vµ nỉi ngao
ng¸n cđa con hỉ ë vên b¸ch thó


- Từ chổ là chúa tể muôn loài, tung hoành
chốn nớc non hùng vĩ  bị nhốt chặt trong củi
sắt, trở bằng thứ đồ chơi, ngang bầy với bọn
dở hơi… tầm thờng. Nh vậy:


+ Bề ngồi: Thấm thía sự bất lực, ý thức đợc
tình tế đắng cay, cam chịu


+ Bên trong: Ngùn ngụt lửa căm hờn uất hận
- Tác gỉa đã sử dụng phơng pháp đối lập, câu
thơ đầu 8 tiếng thì 5 tiếng là thanh trắc, câu
thơ thứ hai 8 tiếng thì 7 tiếng là thanh bằng,
giọng điệu chán trờng, u uất, một loạt từ ngữ
liệt kê liên tiếp cách ngắt nhịp dồn dập, lúc
kéo dài nh một tiếng thở dài ngao ngán. Đặc
biệt là việc sử dụng từ ngữ rất gợi cảm:
“gậm”giúp ta cảm nhận đợc nổi căm uất, tuyệt
vọng cứ gặm nhấm để huỷ hoại t tởng của chú
hổ



+ Khối căm hờn: Nỗi căm uất cứ chất chứa
hàng ngày tạo thành khối, nh khối đá nng
tru lũng




Đặc trng của bút pháp lÃng m¹n


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

<i>ng-cảnh vờn bách thú của con hổ cũng</i>
<i>cũng chính là thái độ của họ đối với xã</i>
<i>hội</i>


êi ViÖt Nam lóc bÊy giê. Nỗi căm hờn t
hËn, ngao ng¸n cđa con hỉ cịng nh là tâm
trạng của mọi ngời


-> Bài thơ gây tiếng vang rộng rãi, ít nhiều tác
động đến tình cảm “yêu nớc khát khao độc
lập, tự do của ngời dân Việt Nam khi đó”
<b>D. Hớng dẫn học ở nhà </b>


- Phân tích tiếp cảnh con hổ trong quá khứ.
- Học thuộc, đọc diễn cảm bài thơ.


<b>E. Rót kinh nghiƯm sau tiÕt dạy.</b>


.





.




<i>Ngày 13 tháng 1 năm 2008</i>
Tuần 19 . Tiết 74


<b>Nhí rõng</b>



<b> Thế Lữ</b>
<b>A. Mục tiêu cần đạt </b>


- Gióp h/s :


1. Về kiến thức: Cảm nhận đợc niềm khát khao tự do mãnh liệt, nỗi chán ghét sâu sắc
cái thực tại tù tong, tầm thờng, giả dối đợc thể hiện trong bài thơ qua lời con hổ bị nhốt ở
vờn bách thú.Thấy đợc bút pháp lãng mạn đầy truyền cảm của nhà thơ


2. Về kĩ năng: Rèn kỹ năng đọc thơ 8 chữ vần liền, phân tích nhân vật trữ tình qua diễn
biến tâm trạng


3. Về thái độ: Yêu quý văn học lạng mạn Việt nam giai đoạn 32 – 45.
<b>B. Chuẩn bị của thy v trũ.</b>


- SGK, SGV, Giáo án.
- Tuyển tập thơ Thế Lữ.
- Tranh minh hoạ.


<b>C. Tin trỡnh t chc bi học.</b>
I. ổn định tổ chức kiểm tra bài cũ.


- ổn định nề nếp, sĩ số.


- Bµi cị:


1. Hình thức: Vấn ỏp.


2. Nội dung: Em hÃy cho biết đoạn thơ 1 và 4 ngoài việc nói tâm trạng của con hổ còn
nói tới điều gì khác?


3. Yêu cầu: Đoạn thơ chạm vào nổi đau mất nớc của ngời Việt Nam lúc bấy giờ. Nỗi
căm hờn uất hận, ngao ngán của con hổ cũng nh là tâm trạng của mọi ngời


II. Bài mới. Từ bài cũ giáo viên chuyển sang bài mới.


<b>Hot động của thầy và trò</b> <b>Nội dung kiến thức cần đạt</b>


<b>Hoạt động 1: Hớng dẫn tìm hiểu văn</b>
bản


H/s đọc li on 2,3


Đây là hai đoạn hay nhất của bài thơ
miêu tả cảnh sơn lâm hùng vĩ và hình
ảnh con hỉ – chóa s¬n lâm ngự trị
trong vơng quèc cña nã


? Cảnh giang sơn hùng vĩ và thời oanh
liệt của chúa sơn lâm đợc tác giả miêu
tả nh th no?



(Gợi ý: Sống trong cảnh bị nhục nhằn
tù h·m” chóa ín lâm sống mÃi trong
tình th¬ng nỉi nhí than tung hoành
hống hách nh ngày xa. Lối câu thơ vắt


<b>I. Tìm hiểu chung </b>
<b>II. Phân tích </b>


1. Cảnh con hổ trong vờn bách thú


<i><b>2. Cảnh con hổ trong chốn giang sơn hùng</b></i>
<i><b>vĩ của nó. </b></i>


* Cảnh sơn l©m hïng vÜ : Bóng cả cây già,
tiếng gió gào ngàn, giong nguồn hét núi, bang
âm thầm lá gai, cỏ sắt, thét khúc trờng ca dữ
dội Cảnh lớn lao, phi thờng, dữ dội, đầy vẻ bí
ẩn, linh thiêng.


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

ngang qua hai dòng thơ là đặc điểm ca
th mi. Vy chỳa sn lõm nh nhng
gỡ?)


? Đó là một cảnh nh thế nào?


? Trong khung cảnh ấy tác giả đã thể
hiện chúa sơn lâm xuất hiện nh thế nào?
? Em có nhận xét gì về nghệ thuật miêu
tả ở đoạn này?



? Đoạn 3 có chủ đề chúa sơn lâm ngự trị
giang sơn hùng vĩ của mình. Em hãy chỉ
ra vẻ đẹp của bức tranh tứ bình ấy?
G/v chép bài tập 9 lên bảng .


H/s ®iỊn : 1 – 2 3 – 1
2 – 3 4 – 4
(H/s thảo luận nhóm rồi điền)


G/v bỡnh : Bn cnh, cảnh nào cũng có
<i>núi rừng vùng vĩ, tráng lệ, với con hổ uy</i>
<i>nghi làm chúa tể. Đó là cảnh những“</i>
<i>đêm vàng…” hết sức diễm ảo với hình</i>
<i>ảnh con hổ say mồi đứng... tan đầy“</i> <i>”</i>
<i>lãng mạn. Đó là cảnh rộn rã, tng bừng :</i>


<i>B×nh minh</i> <i>t</i>


<i>“</i> <i>…</i> <i>ng bừng với hình ảnh”</i>
<i>con hổ mang dáng dấp của bậc đế vơng</i>
<i>: Ta lặng“</i> <i>… mới . Đó cảnh chim ca”</i>
<i>hát cho giấc ngủ của chúa sơn lâm . Và</i>
<i>cuối cùng là cảnh chiều“</i> <i>… rừng thật”</i>
<i>dữ dội đợi chờ mặt trời chết để chiếm</i>
<i>lấy riêng phần bí mật</i>


Nhng đó chỉ là dĩ vãng huy hoàng, chỉ
hiện ra trong nổi nhớ da diết tới đau đớn
của con hổ. Một loạt điệp ngữ “nào
<i>đâu”, </i>… diễn tả nổi thấm thía, nỗi nhớ


tiếc không nguôi của con hổ đối với
những cảnh không bao giờ còn thy
na.


? Dới mắt hổ, cảnh vờn bách thú hiện ra
nh thế nào?


? Tâm trạng của con hổ trớc cảnh ấy ra
sao?


? Bài thơ kết thúc bằng lời gửi thống
thiết của hổ rừng thiêng, nơi nó ngự trị
ngày xa. Lời nhắn gửi ấy có liên quan
và có ý nghĩa gì đối với tâm trạng con
ngời Việt Nam lúc đó?


<b>Hoạt động 2 : Hớng dẫn tổng kết</b>


? “Nhớ rừng” có thể coi là một áng thơ
yêu nớc, nhng cũng là vẻ đẹp của tâm
hồn lãng mạn. Em hãy nêu vẻ đẹp ấy?


mềm mại nh sang cuốn nhịp nhàng, quắc mắt
thần trong hang tối khiến cho mọi vật đều im
hơi




Những câu thơ sống động, nhịp nhàng, miêu
tả chính xác, ấn tợng



* Bức tranh tứ bình với chủ đề chúa sơn lâm
ngự trị giang sơn hùng vĩ của mình :


+ Cảnh đêm trăng vàng bên bờ suối
+ Cảnh những ngày ma chuyển… ngàn
+ Cảnh “bình minh… gi


+ Cảnh Những chiều lênh láng rằng


-> Cnh vụ cựng thơ mộng, mãnh liệt, dữ dội,
đầy bí mật, con hổ hiện lên với ve rnổi bật, t
thế lẫm liệt, kiêu hùng, đáng là một chúa sơn
lâm đầy uy lực : c im ca bỳt phỏp lóng
mn


- Giấc mơ huy hoàng khép lại trong lời than u
uất Than ôi! Thời đâu?




Lời gồ thét đó là biểu hiện nổi khát khao
cháy bỏng một cuộc đời tự do, một thế giới
cao cả phi thờng của chúa sơn lâm


- Những từ ngữ thơ làm nổi bật sự tơng phản
giữa hai cảnh tợng thực tại, dĩ vãng tác giả đã
thể hiện nỗi bất hoà sâu sắc với thực tại và
niềm khao khát tự do mãnh liệt cảu nhân vật
trữ tình. Đó là tâm trạng của nhà thơ lãng


mạn, đồng thời cũng là tâm trạng chung của
ngời Việt Nam mất nớc khi đó, nó đã chạm tới
huyết nhạy cảm nhất của ngời Việt Nam đang
sống trong cảnh nô lệ “tù hãm” gặm một khối
căm hờn… và cũng nhớ tiếc khôn nguôi “thời
oanh liệt” với những chiến công chống giặc
ngoại xâm vẻ vang trong lịch sử dân tộc.
Chính vì vậy bài thơ vừa ra đời đã đợc cơng
chúng đón nhận. Họ cảm thấy lời con hổ
chính là tiếng lịng sâu kớn ca h


<i><b>3. Nỗi ngao ngán trớc thực tại và lời nhắn</b></i>
<i><b>gửi thống thiết của con hổ tíi c¶nh n</b></i>“ <i><b>íc non</b></i>
<i><b>hïng vÜ xa kia”</b></i>


- Díi mắt hổ, cảnh ở vờn bách thú thật tầm
th-ờng, tẻ nhạt


- Hổ cất lời nhắn gửi tới nớc non cũ với nhân
dân : bày tỏ nổi lòng quặn đau, ngao ngán,
căn hờn u uất vì bị cầm tù, bị mất tự do, chủ
quyền, hổ cũng bày tỏ tấm lòng son sắt thuỷ
chung với non nớc cũ


- Câu kết : Là tiếng vang vọng sâu thẳm của
tấm lòng yêu níc


<b>III. Tỉng kÕt : Ghi nhí </b>–<b> lun tËp</b>
1. Néi dung:



</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

n-? Nêu những đặc sắc nghệ thuật cuả bài
thơ?


H/s đọc to ghi nhớ


ớc tuy thầm kín nhng tha thiết mãnh liệt
- Đồng thời thể hiện vẻ đẹp của tâm hồn lãng
mạn gắn liền với sự thức tỉnh về ý thức cá
nhân, khơng hồ nhập với thế giới giả tạo
2. Nghệ thuật:


- C¶m høng l·ng mạn tràn đầy
- Mạch thơ sôi nổi, cuồn cuộn


- Hỡnh ảnh thơ mang vẻ đẹp tráng lệ, phi
th-ờng


- Ngôn ngữ, nhạc điệu phong phú, gợi cảm,
thể hiện đợc ý tởng và cảm xúc thơ


-> “Nhí rõng” thËt lµ mét áng thơ hay
<b>D. Hớng dẫn học ở nhà </b>


- H/s lµm bµi tËp 3,4


- Học thuộc, đọc diễn cảm bài thơ.
<b>E. Rút kinh nghiệm sau tiết dạy.</b>


.



………


.


………


<i>Ngµy 14 tháng 1 năm 2008</i>
Tiết 75


<b>Cõu nghi vn</b>


<b>A. Mc tiờu cần đạt </b>


- Gióp h/s :


1. Về kiến thức: Hiểu rõ đặc điểm hình thức của câu nghi vấn. Phân biệt câu nghi vấn
với các kiểu câu khác. Nắm vững chức năng chính của câu nghi vấn : dùng để hỏi


2. Về kĩ năng: Sử dụng câu nghi vấn trong giao tiếp và học văn.
3. Về thái độ: Yêu quý v trõn trng ting Vit.


<b>B. Chuẩn bị của thầy và trò.</b>
- SGK, SGV, Giáo án.


- Bảng phụ.


<b>C. Tin trỡnh tổ chức bài học.</b>
I. ổn định tổ chức kiểm tra bài cũ.
- ổn định nề nếp, sĩ số.


- Bµi cị:


<b>II. Bµi míi. </b>


<b>Hoạt động của thầy và trị</b> <b>Nội dung kiến thức cần đạt</b>


<b>Hoạt động 1 :Tìm hiểu về đặc điểm hình</b>
thức và chức năng chính của câu nghi vấn
H/s đọc đoạn trích ở sgk


? Xác định câu nghi vấn trong đoạn đối
thoại trích từ “Tắt đèn”


? Những đặc điểm hình thức nào cho biết
đó là câu nghi vấn?


? Những câu nghi vấn trên dùng để làm gì?
? Từ phân tích ví dụ ,mẫu trên em hãy cho
biết đặc điểm hình thức và chức nng chớnh
ca cõu nghi vn?


? hÃy dặt câu nghi vấn


<b>Hoạt động 2 : Hớng dẫn luyện tập </b>
H/s làm bi tp theo 4 nhúm


H/s thảo luận, các nhóm trình bày .
Các nhóm nhận xét lẫn nhau
B ài tập 4 :


<b>I. Đặc điểm hình thức và chức năng</b>
<b>chính</b>



* Ví dụ mẫu :
- Câu nghi vÊn :


1. Sáng nay ta đắm… lắm không
2. Thế làm sao… ăn khoai


3. Hay là u… đói quá?
+ Đặc điểm hình thức :


- KÕt thóc b»ng dÊu chÊm hái


- Cã nh÷ng tõ nghi vấn: cókhông,
(làm) sao, hay (là)


+ Chức năng : Dùng để hỏi
* H/s đọc to ghi nhớ


VD: Bạn đi đâu về đấy
<b>II. Luyện tập </b>


Bµi tËp 1 :


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

- Khác nhau về hình thức có…khơng; đã…
cha


- Kh¸c nhau vỊ ý nghÜa


+ Câu thứ 2 có giả định là hỏi trớc đó có
vần đề về sức khoẻ (nếu điều giả định này


không đúng câu hỏi vơ lý)


+ Câu thứ 1 khơng hề có giả định đó
VD:


- Cái áo này có cũ lắm khơng? (Đ)
- Cái áo này đã cũ lắm cha ? (Đ)
- Cái áo này có mới lắm khơng? (Đ)
- Cái áo này có mới lắm cha ? (S)
Bài tập 6 :


- Câu a : Đúng
Câu b : Cha ổn


b, Ti sao con ngời… nh thế?”
c, “Văn là gì?” , “Chơng là gì?”
d, “Chú mình… vui khơng?”
“Đùa trị gì?” ; “Cái gì thế?”
Ch Cc bộo xự y h?


* Những từ gạch chân và dấu chấm hỏi thể
hiện hình thức câu nghi vÊn


Bµi tËp 2 :


- Căn cứ để xác định câu nghi vấn : có từ
hay. Từ “hay” cũng có thể xuất hiện trong
các kiểu câu khác, nhng riêng trong câu
nghi vấn từ hay bằng hoặc ở câu nghi vấn
sai ngữ pháp, hoặc biến thành kiểu câu


khác…


Bµi tËp 3 :


Khơng, vì đó không phải là những câu nghi
vấn.


Bài tập 5 : * Khác biệt ở trật từ từ
- Câu a : Bao giờ  đứng ở đầu câu
- Câu b : Bao giờ  đứng ở cuối câu
* Khác biệt về ý nghĩa


- Câu a : Hỏi thời điểm của một hành động
diễn ra trong tơng lai


- Câu b : Hỏi thời điểm của một hành động
đã diễn ra trong q khứ


<b>D. Híng dÉn häc ë nhµ </b>
- Häc thc ghi nhí sgk


- Lµm bµi tËp ë vë bài tập tiếng việt
<b>E. Rút kinh nghiệm sau tiết dạy.</b>


.




.





.




.




<i>Ngày 16 tháng 1 năm 2008</i>
<b>Tiết 76 </b>


<b>Viết đoạn văn trong văn bản thuyết minh</b>



<b>A. Mc tiờu cn t </b>
- Giúp h/s :


1. Về kiến thức: Giúp h/s biết cách sắp xếp ý trong đoạn văn thuyết minh cho hợp lý
2. Về kĩ năng: Rèn kỹ năng xác định chủ đề, sắp xếp và phát triển ý khi viết đoạn văn
thuyết minh.


3. Về thái độ: Yêu quý và trân trọng tiếng Việt.
<b>B. Chuẩn bị của thầy và trò.</b>


- SGK, SGV, Giáo án.
- Bảng phụ.


<b>C. Tin trỡnh t chc bi hc.</b>
I. ổn định tổ chức kiểm tra bài cũ.


- ổn định nề nếp, sĩ số.


- Bài cũ: ? Thế nào là đoạn văn ? Vai trò của đoạn văn trong bài văn? Em hiểu thế nào là
chủ đề? Câu chủ đề trong đoạn văn ?


</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

<b>Hoạt động của thầy và trò</b> <b>Nội dung kiến thức cần đạt</b>
<b>Hoạt động 1: Hớng dẫn nhn dng</b>


trong văn bản thuyết minh
G/v đa đoạn văn a lên bảng phụ.
? Đoạn văn trên gåm mÊy c©u?


? Từ nào đợc nhắc lại nhiều lần trong
đoạn văn ?


? Từ đó, có thể khái quát chủ đề đoạn
văn là gì?


? Vai trị của từng câu trong đoạn văn
? Hãy cho biết đoạn văn a đợc viết theo
phng thc biu t no? Vỡ sao?


G/v chiếu đoạn văn b


Câu hỏi tơng tự nh đoạn văn a


<b>Hot động 2 :Nhận xét và sữa chữa</b>
đoạn văn thuyết minh cha chuẩn


G/v chiếu đoạn văn a lên màn hình


? Đoạn văn trên thuyết minh vè cái gì
? Để thuyết minh về chiếc bút bi thì bài
viết cần phải đạt u cầu gì?


? Từ đó em hãy cho biết các đoạn văn
trên có đạt các yêu cầu trên khơng?
? Vậy nên sửa lại nh thế nào?


Líp nhËn xÐt G/v đa đoạn văn mẫu
lên màn hình


G/v c on vn b


Quy trình hỏi tơng tự nh đoạn văn a
? Nhận xét về đoạn văn b?


? Nờu gi thit ốn bàn theo phơng pháp
nào?


? Qua ph©n tÝch vÝ dơ, em hÃy cho biết
khi viết đoạn văn thuyết minh cần phải
chú ý điều gì?


<b>I. Đoạn văn trong văn bản thuyết minh </b>
1. Phân tích ví dụ mẫu: Nhận dạng đoạn văn
thuyết minh


a. Đoạn văn a:


- Gm 5 cõu, t “nớc” đợc lặp lại là nhiều lần


để thể hiện chủ đề của đoạn


- Chủ đề của đoạn văn đợc thể hiện ở câu1
+ Câu 1 : Nêu chủ đề và khía qt


+ C©u 2,3,4 : Giíi thiƯu cơ thĨ nh÷ng biĨu
hiƯn của sự thiếu nớc


+ Câu 5 : Dự vào sự viƯc trong t¬ng lai




Đây là đoạn văn thuyết minh vì cả đoạn trong
gỉa thiết vấn đề thiếu nớc ngọt trên thế giới
hiện nay. Thuyết minh một sự việc, hiện tng
t nhiờn xó hi


b. Đoạn văn b:


- Gm 3 câu : Câu nào cũng nói tới một ngời
đó là đồng chí Phạm Văn Đồng


- Chủ đề : Giới thiệu về đ/cPhạm Văn Đồng
- Câu 1 quê quán + khẳng định phẩm chất và
vai trị của ơng: Nhà CM và nhà văn hố


- Câu 2 sơ lợc q trình hoạt động cách mạng
và những cơng vị lãnh đạo của đảng, nhà nớc
và đồng chí Phạm Văn Khải trải qua



- Câu 3 quan hệ của ông với chủ tịch Hå ChÝ
Minh




Đoạn văn thuyết minh – giải thích về danh
nhân một con ngời nổi tiếng theo kiểu cải
cách thông tin về các mặt hoạt động khác
nhau của ngời đó


<i><b>2. Sưa l¹i các đoạn văn thuyết minh cha</b></i>
<i><b>chuẩn</b></i>


* Đoạn a


- Thuyt minh một đồ dùng học tập : Chiếc
bút bi


- Yªu cÇu:


+ Nêu rõ chủ đề
+ Cấu tạo của bút bi
+ Cơng dụng


+ C¸ch sư dơng


- Đoạn văn a cha đạt u cầu vì
+ Khơng rõ câu chủ đề


+ Cha cã ý công dụng


+ Các ý lộn xộn
H/s làm ra giấy
* Đoạn văn b :


- Trình bày lộn xộn, rắc rối, phức tạp
- Yêu cầu :


+ Nờu ch


+ Trình bày cấu tạo


</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

* H/s c to ghi nhớ
Hoạt động 3 : Hớng dẫn luyện tập


Bài tập 1 : Viết đoạn mở bài, kết bài cho bài văn thuyết minh : giải thích trờng em
Yêu cầu: - Viết ngắn gọn (1 2 câu/ đoạn)


- Hấp dẫn, ấn tợng, kết hợp biểu cảm, miêu tả..


Bi tp 2 : Viết đoạn văn thuyết minh cho chủ đề : Hồ Chí Minh, lãnh tụ vĩ đại của nhân
dân Việt Nam


Yêu cầu : - Năm sinh, năm mất, quê quán, gia đình
- Đơi nét về quá trình hoạt động, sự nghiệp
- Vai trò cống hiến to lớn đối với dân tộc, thời đại
<b>D. Hớng dẫn học ở nhà </b>


- H/s lµm bµi tËp 3
- Häc thuéc ghi nhớ



<b>E. Rút kinh nghiệm sau tiết dạy.</b>


.




.




<i>Ngày 16 tháng 1 năm 2008</i>
Tuần 20


Bài 19 . Tiết 77


<b>Quờ hng</b>


<i><b> Tế Hanh</b></i>
A. Mục tiêu cần đạt


- Gióp h/s :


1. Về kiến thức: Cảm nhận đợc vẻ đẹp tơi sáng, giàu sức sống của một làng quê miền
biểu hiện đợc miêu tả trong bài thơ và tình cảm quê hơng đằm thắm của tác giả . Thấy
đ-ợc nét đặc sắc nghệ thuật của bài thơ


2. Về kĩ năng: - Rèn kỹ năng đọc diễn cảm 8 chữ, phân tích các hình ảnh nhân hoá, so
sánh đặc sắc.


3. Về thái độ: Yêu quý quê hơng đất nớc.
<b>B. Chuẩn bị của thầy và trò.</b>



- SGK, SGV, Giáo án.
- Tuyển tập thơ Tế Hanh


<b>C. Tin trình tổ chức bài học.</b>
I. ổn định tổ chức kiểm tra bài cũ.
- ổn định nề nếp, sĩ số.


- Bµi cũ: ? Đọc thuộc long bài thơ Nhớ rừng của nhà thơ Thế Lữ. Cho biết tâm trạng
của con hổ trong vờn bách thú?


II. Bài mới.


Tác giả nhớ quê hơng trong xa cách trở thành một dòng cảm xúc chảy dọc đời thơ
Tế Hanh. Cái làng chài nghèo ở một cù lao trên sông Trà Bồng đã nuôi dỡng tâm hồn thơ
ông, đã trở thành 1 điểm hớng về để ông viết nên nhữnh dòng thơ tha thiết, đau đáu.
Trong dòng cảm xúc ấy, “quê hơng” là thành công khởi đầu rực rỡ cho nguồn cảm hứng
lớn trong suốt đời thơ Tế Hanh. Với thể thơ 8 chữ, Tế Hanh đã dựng lên một bức tranh
đẹp đẽ, tơi sáng, bình dị về cuộc sống của con ngời và cảnh sắc của một làng quê ven
biển bằng tình cảm quê hơng sâu đậm, đằm thắm.


<b>Hoạt động của thầy và trò</b> <b>Nội dung kiến thức cần đạt</b>


<b>Hoạt động 1 : Hớng dẫn tìm hiểu chung</b>
? Em biết gì về Tế Hanh?


? Em biÕt g× vỊ bài thơ Quê hơng?


<b>I. Tìm hiểu chung </b>
<i><b>1. Tác giả: (1921)</b></i>


- Quê : Quảng NgÃi


- Ông là nhà thơ mới ở chặng cuối với những
bài thơ mang nặng nổi buồn và tình yêu quê
h-ơng tha thiết


</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>

G/v hớng dẫn đọc - đọc mẫu
3 h/s đọc - g/v nhận xét


? KiĨm tra viƯc nhí tõ khã h/s
? Em cã nhËn xÐt g× vỊ khỉ th¬


? Xác định bố cục của bài thơ
<b>Hoạt động 2 : Hớng dẫn phân tích </b>
H/s đọc 8 câu thơ đầu


? Đọc 2 câu thơ đầu, em hình dung đợc
những gì về quê hơng của nhà thơ?
? Tác giả tả cảnh trai tráng bơi thuyền đi
đánh cá trong một không gian nh thế
nào?


? Trong khung cảnh đó hình ảnh nào
đ-ợc miêu tả nổi bật ?


? Hình dung của em về con thuyền từ lời
thơ cã sư dơng phÐp so s¸nh : ChiÕc…
m·.


? Chi tiết nào đợc tả con thuyền ?


? Có gì đọc đáo ở hình ảnh này?
G/v bình


<i>Hình ảnh cánh buồm trắng căng gió ra</i>
<i>khơi đợc so sánh với mãnh hồn làng</i>
<i>sáng lên 1 vẽ đẹp lãng mạn. Hình ảnh</i>
<i>quen thuộc đó bổng trở nên lớn lao,</i>
<i>thiêng liêng và rất thơ mộng. Tế Hanh</i>
<i>nh nhận ra đó chính là biểu tợng của</i>
<i>linh hồn làng chài. Nhà thơ vừa vẻ ra</i>
<i>cái hình, vừa cảm nhận đợc cái hồn của</i>
<i>sự vật. Sự so sánh giữa cái cụ thể hơn</i>
<i>nhng lại gợi vẻ đẹp bay bổng, mang ý</i>
<i>nghĩa lớn lao. Liệu có hình ảnh nào</i>
<i>diễn tả đợc cái chính xác, giàu ý nghĩa</i>
<i>và đẹp hơn để biểu hiện linh hồn của</i>
<i>làng chài bằng hình ảnh buồm trắng </i>
<i>gi-ơng to no gió biển khơi bao la đó?</i>


G/v chó ý


H/s đọc diễn cảm 8 câu tiếp


? Không khí bến cá khi thuyền đánh cá
trở về đợc tái hiện nh thế nào?


đời thơ Tế Hanh  nhà thơ quê hơng


- Gửi miền Bắc (1955) … Nghẹn ngào (1939)
* Bài thơ quê hơng là sáng tác mở đầu cho đề


tài quê hơng trong thơ Tế Hanh. Bài thơ đợc rút
ra trong tập Nghẹn ngào (1939)


<i><b>2. §äc : Giọng thơ nhẹ nhàng, trong trẻo, nhịp</b></i>
: 3 2 – 3 , hc 3 – 5


<i>3.Tõ khã :</i>


<i>4. Thể thơ : 8 tiếng </i>
- 2 hoặc 4,6,8 câu/ khổ




Thể thơ phổ biến của phơng thức thơ mới
- Nhịp : 3 2 3 , hoặc 3 5
- Vần : Chân, liền


- Bằng trắc nèi tiÕp tõng cỈp 1
<i><b>5. Bè cơc :</b></i>


- Hai câu đầu : Giải thích chung về làng tôi
- 6 câu tiếp : Cảnh đi thuyền ra khơi


- 8 câu tiếp : Cảnh đi thuyền chở về bến


- Kh cuối : Tình cảm cảu tác giả đối với làng
chài


<b>II. Ph©n tÝch </b>



<i><b>1.Cảnh dân chài bơi thuyền ra khơi đánh cá </b></i>
* Hai câu đầu: Tác giả giải thích v quờ hng
tht hn nhiờn v gin d


+ Nghề: Đánh cá
+ Vị trí: Gần sông nớc




Toỏt lên tình cảm trong trio, thiết tha, đằm
thắm của tác giả đối với quê hơng


* Cảnh trai tráng bơi thuyền đi đánh cá:


- Vµo mét bi sím, giã nhĐ, trêi trong  thời
tiết tốt, thuận lợi




Chiếc thuyền và cánh buồm
+ Chiếc thuyền : Hăng tuấn mÃ




Phép so sánh + tính từ (hăng)




ca ngi v p dng mãnh của con thuyền khi
lớt sang ra khơi



+ Dïng phÐp so sánh + ẩn dụ, gợi liên tởng con
thuyền nh mang linh hån, sù sèng cña làng
chài bút pháp lÃng mạn : Tác giả tự hào, tin
yêu về quê hơng mình


<i><b>2. Cảnh thuyền cá về bến </b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10>

? Hình ảnh dân chài và con thuyền ở
đây đợc miêu tả nh thế nào?


? Em hiểu, cảm nhận đợc gì từ hình ảnh
thơ “Cả thân… xa xăm”


? Có gì đặc sắc về nghệ thuật trong lời
thơ: “Chiếc thuyền… thớ võ”. Lời thơ
giúp em cảm nhận đợc gì?


? Từ đó em cảm nhận đựoc gì về vẻ đẹp
trong tâm hồn ngời viết qua li th
trờn ?


ở khổ cuối tác giả trực tiếp nói về nổi
nhớ làng quê hơng khôn nguôi cđa m×nh
? VËy trong xa cách tác giả nhớ tới
những điều gì nơi quê nhà?


? Em có nhận xét gì về những điều mà
Tế Hanh nhớ?



? Có thể cảm nhận Cái mùi nồng mặn
trong nổi nhớ quê hơng của tác giả nh
thế nào?


<b>Hot ng 3 :Tổng kết – Luyện tập </b>
? Đọc bài thơ em cảm nhận đợc những
điều tốt đẹp nào?


? Bài thơ có đặc sắc nghệ thuật gì nổi
bật?


* H/s đọc ghi nh


với cá đầy ghe..


- Dân chài rám nắng miêu tả chân thật :
Ng-ời dân chài khoẻ mạnh, nớc da nhuộm nắng,
nhuộm gió.


- C thõn xa xm: Hình ảnh ngời dân chài
vừa đợc miêu tả chân thực, vừa lãng mạn,
mang vẻ đẹp và sức sống nồmg nhiệt của biển
cả : Thân hình vạm vỡ them đậm vị mặn mịi
nồng toả “vị xa xăm” của biển khơi v p
lóng mn


- Hình ảnh chiếc thuyền n»m im…thí vá


+ Nghệ thuật nhân hố  con thuyền nh mộtc ơ
thể sống, nh một phần sự sống lao động ở làng


chài, gắn bó mật thiết với con ngời nơi đây




Tâm hồn nhạy cảm, tinh tế, lắng nghe đợc sự
sống âm thầm trong những sự vật của q
h-ơng, là ngời có tấm lịng sâu nặng với con ngi,
cuc sng dõn chi quờ hng


<i><b>3. Nỗi nhớ quê hơng </b></i>


- Biển nổi nhớ chân thành
- Cá tha thiết nên lời thơ
- Cánh buồm giản dị, tự nhiên,


- Thuyền nh thèt ra tõ tr¸i
- Mïi biÓn tim


- Mùi nồng mặn : Vừa nồng nàn, nồng hậu lại
mặn mà, đằm thắm.




Đó là hơng vị làng chài, là hơng vị riêng đầy
quyến rũ của quê hơng đợc tác giả cảm nhận
bằng tấm tình trung hiếu của ngời con xa quê




Đó là vẻ đẹp tơi sáng, khoẻ khoắn, mang hơi


thở nồng ấm của lao động của sự sống, một
tình u gắn bó, thuỷ chung của tác giả đối với
q hơng


<b>III. Tỉng kÕt </b>–<b> Lun tËp</b>
1. Nội dung :


- Vức tranh tơi sáng, khoẻ khoắn trong sù lµng
chµi


- Tấm lịng u q hơng đằm thắm ca con
ngi


2. Nghệ thuật :


- Kết hợp phơng thức biểu cảm + miêu tả


- Hỡnh nh so sánh đẹp, bay bổng, đầy lãng
mạn


- Biện pháp nhan hoá đọc đáo, thổi linh hồn
vào sự vật có 1 vẻ đẹp, 1 ý nghĩa, tầm vúc bt
ng


- Hình ảnh thơ đầy sáng tạo




Tất cả xuất phát từ 1 tình cảm yêu thơng, gắn
bó sâu nặng với quê hơng của tác giả



<b>D. Hớng dẫn häc ë nhµ </b>


- Đọc thuộc lịng và đọc diển cảm bài thơ


</div>
<span class='text_page_counter'>(11)</span><div class='page_container' data-page=11>

<b>E. Rót kinh nghiệm sau tiết dạy.</b>


.




.




<i>Ngày 18 tháng 1 năm 2008</i>
<b>TiÕt 78 </b>


<b>Khi con tu hú</b>


<b> Tố Hữu</b>
<b>A. Mục tiêu cần đạt </b>


- Gióp h/s :


1. Về kiến thức: - Cảm nhận đợc lòng yêu sự sống, miền khao khát tự docháy bỏngcủa
ngời chiến sĩ cách mạng trẻ tuổi đang bị giam cầm trong tù ngục đợc thể hiện bằng
những hình ảnh gợi cảm và thể thơ lcụ bát giản dị mà tha thiết


2. Về kĩ năng: - Rèn kỹ năng phân tích hình ảnh lÃng mạn bay bổng trong bài thơ, sức
mạnh nghệ thuật của những câu hỏi tu từ.



3. V thỏi : Yêu quý quê hơng đất nớc.
<b>B. Chuẩn bị của thầy v trũ.</b>


- SGK, SGV, Giáo án.
- Tuyển tập thơ Tố H÷u.


<b>C. Tiến trình tổ chức bài học.</b>
<i>I. ổn định tổ chức kiểm tra bài cũ.</i>
- ổn định nề nếp, sĩ số.


- Bµi cị:


a. Hình thức: Vấn đáp.


b. Néi dung: Đọc thuộc lòng bài thơ Quê hơng của nhà thơ Tế Hanh. Hình ảnh nào
làm cho em ấn tợng nhất vì sao?


c. Yêu cầu: Học sinh tự thể hiện.


<i>II. Bài míi. </i>


Tố Hữu đợc coi là đỉnh cao của thơ trữ tình chính trị Việt Nam thời hiện đại với
ông, đờng đến với cách mạng cũng là đờng đến với thơ ca. Ông là “nhà thơ của lẽ sống,
tình cảm lớn, niềm vui lớn”. Sức hấp dẫn của thơ Tố Hữu, vì thế trớc hết xuất phát từ
niềm say mê lý tởng, từ những khát khao lớn lao: Thơ ơi ta hãy cất cao tiếng hát. Ca
<i>ngợi trăm lần tổ quốc chúng ta </i>


19 tuổi, đang hành động cách mạng sôi nổi, say sa ở thành phố Huế thì Tố Hữu bị
thực dân Pháp bắt giam ở Thừa Phủ. Trong những bài thơ nổi tiếng của ông viết ở trong


tù phải kể đến bài “Khi con tu hú”. Vậy bài thơ này có đặc sắc gì về nội dung – nghệ
thuật, bài học hơm nay chúng ta sẽ cùng hiểu


<b>Hoạt động của thầy và trò</b> <b>Nội dung kiến thức cần đạt</b>


<b>Hoạt động 1 : Tìm hiểu chung </b>


? Trình bày hiểu biết của em về Tố Hữu và
hoàn cảnh ra đời bài thơ “Khi con tu hú”
G/v hớng dẫn đọc – h/s đọc


G/v nhËn xÐt


G/v kiĨm tra viƯc nhí tõ khã cđa h/s
? Chỉ ra bố cục của bài thơ


? Bi th đợc viết theo thể thơ nào? Tác
dụng của nó?


? Xác định phơng thức biểu đạt ?
? Nhan đề bài thơ gi cho em iu gỡ?


<b>I. Tìm hiểu chung </b>
1. Tácgiả: Sgk


- “Khi con tu hú” đợc viết vào tháng 7 –
1939 tại nhà lao Thừa Phủ (Huế), trong
những ngày đầu bị bắt giam – sau này đợc
đa vào “Xiềng xích” trong tập “Từ ấy”
(1946)



2. §äc:
3. Tõ khã:


4. Bè cơc: 2 phần


- 6 câu đầu: Bức tranh mùa hè
- 4 câu cuối: Tâm trạng của ngời tù
5. Thể thơ: Lục bát


- Diễn tả cảm xúc tha thiết nồng hậu của
tâm hồn


</div>
<span class='text_page_counter'>(12)</span><div class='page_container' data-page=12>

<b>Hoạt động 2 : Hớng dẫn phân tích </b>


? Tiếng chim tu hú đã làm thức dậy trong
tâm hồn ngời chiến sĩ trẻ trong tù một
khung cảnh mùa hè nh thế nào? (âm
thanh, màu sắc, hơng vị, không gian?)
? Điều gì đặc biệt trong việc miêu tả cảnh
mùa hè ở đây?


? VËy em c¶m nhËn c¶nh mïa hÌ ë đây
nh thế nào?


? Tỏc gi ó cm nhn rừ nột cảnh tọng đó
của mùa hè từ trong nhà tù. Điều đó cho
ta thấy năng lực nhà thơ nh thế nào?


H/s đọc 4 câu thơ cuối



? Từ thế giới đẹp đẽ cua hoài niệm trở về
với thực tại của nhà tù, tâm trạng của ngời
tù đợc bộc lộ nh thế nào?


? Em cã nhËn xÐt g× vỊ nghệ thuật thể
hiện ở đoạn thơ này?


? Tỏc dng của việc sử dụng các biện
pháp nghệ thuật đó ?


? Em cảm nhận từ những bộc bạch đó tâm
hồn nh thế nào?


? Mở đầu và kết thúc bài thơ đều có tiếng
chim tu hú kêu, nhng tâm trạng của ngời
tù khi nghe tiếng tu hú thể hiện ở câu đầu
và câu cuối khác nhau. Vì sao?


? Nhng ở cả hai đều có đặc điểm gì giống
nhau?


<b>Hoạt động 3: Hớng dẫn tổng kết –</b>
Luyện tập


H/s th¶o luËn nhãm


? Hai đoạn thơ (tả cảnh, tả tình) nhng đều
là tiếng nói của một tâm hồn. Em cảm
nhận đợc những điều cao đẹp no t tõm


hn y


? Thơ là tiếng nói tâm hồn của nhà thơ.


* Nhan :


- Nguồn cảm xúc bắt đầu bằng tiếng chim
tu hú, thể hiện niềm khát khao tự do, tình
yêu cuộc sống mÃnh liệt của ngời tù cách
mạng


<b>II. Phân tích </b>
<i><b>1. Cảnh mùa h :</b></i>


- Rộn rà âm thanh: Tu hú, tiếng ve


- Rực rỡ sắc màu: Vàng của bắp, hồng của
nắng


- Hơng vị : Chín, ngọt


- Không gian: Cao rộng, sáo diều chao lợn
tự do




Tất cả đợc cảm nhận bằng thính giác và
tâm tởng của nhà thơ qua âm thanh tiếng
chim tu hú





Một mùa hè đẹp đẽ, tơi thắm, lộng lẫy,
thanh bình, là khung trời tự do tràn đầy sức
sống, đó là sự sống đang sinh sôi, nảy nở,
đầy đặn, ngọt ngào


- Điều đó cho thấy tác giả có sức cảm nhận
mãnh liệt, tinh tế của một tâm hồn trẻ
trung, yêu đời, nhng đang mất tự do va
khao khát tự do đến cháy ruột cháy lòng
<i><b>2. Tâm trạng ngời tự:</b></i>


- Bộc lộ cảm xúc trực tiếp : Tâm trạng ®au
khỉ, t øc, ngét ng¹t


- NghƯ tht:


+ Nhịp thở thay đổi bất thờng :
2 – 2 – 2 ; 6 – 2 ; 3 – 3 ; 6 – 2
+ Động từ mạnh : Đập tan phòng chết uất
+ Từ ngữ cảm thán: Ơi, thơi, làm sao




Truyền đến độc giả cảm giác ngột ngạt cao
độ, niềm khao khát cháy bang muốn thoát
ra khỏi cảnh tù ngục, trở v vi cuc sng
t do bờn ngoi





Đó là một tâm hồn đầy nhiệt huyết khao
khát sống, khao khát tù do


* TiÕng tu hó kªu :


- ở đầu câu: Gợi ra cảnh tợng trời đát bao
la, tng bong sự sống lúc vào hè


- ë c©u kÕt: KhiÕn cho ngời tù đang bị
giam Êy hÕt søc ®au khỉ, bùc béi




Hai tâm trạng đợc khơi dậy từ hai không
gian khác nhau: Tự do và mất tự do




Đều là tiếng gọi tha thiết của tk do của thế
giới sự sống đầy quyến rũ đối với nhân vật
trữ tình – ngời tù cách mạng trẻ tuổi
<b>III. Tổng kết - Luyện tp </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(13)</span><div class='page_container' data-page=13>

Bài thơ cho ta thấy gì về tâm hồn thơ Tố
Hữu


? Nột c sc ngh thut của bài thơ là gì?



H/s đọc ghi nhớ


cảnh tù y


2. Tâm hồn Tố Hữu:


- Hồn thơ nhạy cảm với mäi biĨu hiƯn cđa
sù sèng


- Hồnt hơ u sống mãnh liệt
- Hồn thơ tranh đấu tự do
- Đó là hòn thơ cách mạng
3. Nghệ thuật:


- Tiếng chim tu hú khơi nguồn cảm xúc
- Giọng điệu thơ tự nhiên, tơi sáng khóang
đạt, khi dằn vặt, sơi trào, trong thể thơ lục
bát truyền thống, mềm mại, uyển chuyển
<b>D. Hớng dẫn học ở nhà </b>


- Có thể đặt nhan đề cho bài thơ đợc không?
- H/s làm bài tập 1 sgk


- Soạn bài tiếp theo


<b>E. Rút kinh nghiệm sau tiết dạy.</b>


.





.




<i>Ngày 22 tháng 1 năm 2008</i>
<b>Tiết 79 </b>


<b>Câu nghi vÊn</b>


(TiÕp)


<b>A. Mục tiêu cần đạt </b>
- Giúp h/s :


1. Về kiến thức: - - Hiểu rõ câu nghi vấn không phải chỉ dùng để hỏi mà cịn khơng dùng
để cầu khiến, khẳng định, phủ định, đe doạ, bộc lộ tình cảm, cảm xúc


2. Về kĩ năng: - Rèn kỹ năng sử dụng câu nghi vấn phù hợp với tình huống gián tiếp
3. Về thái độ: Yêu quý quê hơng t nc.


<b>B. Chuẩn bị của thầy và trò.</b>
- SGK, SGV, Giáo án.


- Bảng phụ


<b>C. Tin trỡnh t chc bi hc.</b>
<i>I. ổn định tổ chức kiểm tra bài cũ.</i>
- ổn định nề nếp, sĩ số.


- Bµi cị:



a. Hình thức: Vấn đáp.


b. Nội dung: âu nghi vấn có những đặc điểm hình thức và chức năng gì? Lấy ví dụ
c. Yêu cầu: + Đặc điểm hình thức :


- KÕt thóc b»ng dÊu chÊm hái


- Có những từ nghi vấn: có…khơng, (làm) sao, hay (là)
+ Chức năng : Dùng để hỏi


<i>II. Bµi míi. </i>


<b>Hoạt động của thầy và trò</b> <b>Nội dung kiến thức cần đạt</b>


<b>Hoạt động 1 :Tìm hiểu những chức năng</b>
khác của câu nghi vn


G/v chiếu các ví dụ ở sgk lên bảng


? Xỏc định câu nghi vấn trong các ví dụ
trên ?


? Các câu nghi vấn trên có dùng để hỏi
khơng? Nếu khơng dựng hi thỡ dựng
lm gỡ?


<b>I. Chức năng khác cđa c©u nghi vÊn </b>
* VÝ dơ mÉu :



a. “Những ngời… bây giờ?”
b. “Mày định… đấy à?”


c. “Cã biÕt không? ; Lính đâu?


Sao bay dám nh vËy?” ; “Kh«ng còn
phép tắc gì nữa à


d. Cả đoạn là mét c©u nghi vÊn


</div>
<span class='text_page_counter'>(14)</span><div class='page_container' data-page=14>

? Câu nghi vấn ở đoạn trích a dùng để làm
gì, chọn 1 trong những chức năng sau :
1, Cầu khiến


2, Khẳng định
3, Ph nh
4, e do


5, Bộc lộ tình cảm, cảm xúc


? NhËn xÐt vÒ dÊu kÕt thóc trong đoạn
trích trên.


? T ú em hóy cho biết ngồi chức năng
dùng để hỏi câu nghi vấn cịn có những
chức năng gì?


<b>Hoạt động 2 : Hớng dẫn luyện tập </b>
- H/s làm theo 3 nhóm



- Nhóm cử 1 em đại diện trả lời câu hỏi
sgk


- Nhãm nhËn xÐt lẫn nhau
c, Sao ta rơi


H/s làm bài tập theo 2 nhãm


? Xác định câu nghi vấn và đặc điểm hình
thức của nó?


? Những câu nghi vấn đó đợc dùng lm
gỡ?


? Câu nào cã thÓ thay thÕ bằng 1 câu
không phải là nghi vấn mà có ý nghĩa
t-ơng đt-ơng


- t câu nghi vấn không dùng để hỏi
- H/s đọc yêu cầu của bài tập 4


Bµi tËp 3 :


H/s tự làm ở trên bảng. H/s nhận xét
Bài tập 4 : Dùng để chào  giữa ngời nói
và ngời nghe có quan hệ mật thit


ấy!


* Chức năng của các câu nghi vấn



a bộc lộ tình cảm, cảm xúc (sự hoài niệm,
tiếc nuối)câu hỏi tu tõ


b  Đe doạ
c  Đe doạ
d  Khẳng định


e Bộc lộ cảm xúc (sự ngạc nhiên)


* Khụng phải tất cả câu nghi vấn đều kết
thúc bằng dấu “?” Câu thứ 2 (e) kết thúc
bằng dấu !


* H/s đọc to ghi nhớ
<b>II. Luyện tập:</b>
Bài tập 1:


a, Con ngời đáng kính… ân ?




Béc lé cảm xúc, tình cảm (sự ngạc nhiên)
b, Cả đoạn riêng câu Than ôi không
phải là câu nghi vấn


c,Cu khin,bc l tỡnh cm,cm xúc
d, Phủ định,bộc lộ tình cảm, cảm xúc
“Ơi, nếu… bang bay ?



Bài tập 2:


a, Saothế? ; Tội gì bây lại?
Ăn mÃi gì mà lo liệu ?


b, “Cả đàn bò… chăn dắt làm sao ? ”
c, “Ai dám bảo… mẫu tử ? ”


d, “Thằng bé kia… gì? ” ;
“Sao lại…mà khóc ? ”
* a: câu 1, 2, 3 phủ định


b: Bộc lộ sự băn khoăn, ngn ngi
c: Khng nh


d: Câu 1, 2 hỏi


* Các c©u : a, b, c cã thĨ thay thÕ :


a, Cụ không phải lo xa thế. Không nên
nhịn lại. Ăn hết lo liệu


b, Không biết hay không
c, Thảo mộc mẩu tử.
<b>D. Hớng dẫn học ở nhà </b>


- Viết đoạn văn có sử dụng câu tu từ
- Chuẩn bị bài tiếp theo


<b>E. Rút kinh nghiệm sau tiết dạy.</b>



.




.




<i>Ngày 24 tháng 1 năm 2008</i>
<b>Tiết 80 </b>


<b>Thuyết minh về một phơng pháp</b>



<b>(</b>

<i><b>Cỏch lm </b></i>

<b>)</b>


<b>A. Mc tiờu cn t </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(15)</span><div class='page_container' data-page=15>

1. Về kiến thức: - H/s biết cách thuyết minh phơng pháp (cách làm) một thí nghiệm, 1
món ăn thơng thờng, 1 đồ dùng đơn giản, 1 trị chơi quen thuộc, cách trơng cây … từ
mục đích, u cầu đến việc chuẩn bị, quy trình tiến hành, yêu cầu sản phẩm…


2. Về kĩ năng: - Rèn kỹ năng trình bày lại một cách thức, 1 phơng pháp làm việc với
mục đích nhất định


3. Về thái độ: Ham thích phân mơn tập làm văn.
<b>B. Chuẩn bị của thầy v trũ.</b>


- SGK, SGV, Giáo án.
- Bảng phụ



<b>C. Tin trỡnh tổ chức bài học.</b>
<i>I. ổn định tổ chức kiểm tra bài cũ.</i>
- ổn định nề nếp, sĩ số.


- Bµi cị: KiĨm tra sù chn bµi cđa häc sinh
II. Bµi míi


<b>Hoạt động của thầy và trò</b> <b>Nội dung kiến thức cần đạt</b>


<b>Hoạt động 1: Hớng dẫn giơí thiệu một</b>
phơng pháp (cách làm)


H/s đọc bài (a)


? Khi thuyết minh cách làm 1 đồ vật (hay
cách nấu món ăn) ngời ta thờng nêu
những nội dung gì?


? trong đó nội dung naog là quan trọng
nhất? Vì sao?


? Khi thuyết minh cách làm thì phải nh
thế nào?


H/s c mc b


? Bài thuyết minh này gồm mấy phần (3
phần)


? Phần nào là quan trọng nhất


(cách làm)


? Phần nguyên liệu có gì khác so với mục
(a)


? Phần cách làm có gì khác ?


? Em có nhận xét gì về ngôn ngữ trình bày
trong 2 ví dụ trên?


? Khi giới thiệu 1 phơng pháp (một cách
làm) ngời viết cần phải lu ý những gì?
<b>Hoạt động 2 : Hớng dẫn luyện tập </b>
? Lập dàn ý cho bài thuyết minh phơng
pháp đọc nhanh


- Ngày nay… vấn đề : Yêu cầu thực tiễn
cấp thiết buộc phải tìm cách đọc nhanh
- Tiếp theo… có ý chí : Giải thích những
cách đọc chủ yếu hiện nay. Hai cách đọc
thầm theo dòng, theo ý. Những yêu cầu và
phơng pháp đọc nhanh


- Còn lại : Những số liệu, dẫn chứng về
kết quả và phng phỏp c nhanh


<b>I. Giới thiệu một phơng pháp </b>
(Cách làm)


* Phân tích vÝ dơ mÉu: VÝ dơ a


- Gåm 3 phÇn chđ yếu:


+ Nguyên vật liệu.


+ Cách làm (quan trọng nhất).


+ Yêu cầu thành phẩm (sản phẩm đã hoàn
thành).


- Cách làm pahỉ đợc trình bày theo một
trình tự nhất định, tỉ mỉ, cụ thể. Vì nếu làm
sai trình tự thì sẽ khơng ra đợc sản phẩm
nh ý


VÝ dô b


- Nguyên liệu: Thêm phần định lng (s
bỏt, ngi n)


- Cách làm: Đặc biệt chú ý trình tự, trớc
sau, thời gian của mỗi bớc


- Yêu cầu thành phẩm: Chú ý 3 mặt trạng
thái, màu sắc, mùi vị




c 2 vớ d trờn li vn gọn, súc tích, vừa đủ
H/s đọc to ghi ngớ sgk



<b>II. Lun tËp </b>


Bµi tËp 1: H/s tù lµm
Bµi tËp 2:


<b>D. Híng dÉn häc ë nhµ </b>


- Viết văn bản thuyết minh phơng pháp làm đồ dùng học tập, làm đồ chơi dân gian
- Học thuộc ghi nh


- Soạn bài tiếp theo


<b>E. Rút kinh nghiệm sau tiết dạy.</b>


.


</div>
<span class='text_page_counter'>(16)</span><div class='page_container' data-page=16>

.




<i>Ngày 24 tháng 1 năm 2008</i>
<b>Tiết 81 </b>


<b>Tức cảnh Pác Bó</b>



<b> Hồ Chí Minh</b>
<b>A. Mục tiêu cần đạt </b>


- Gióp h/s :



1. Về kiến thức: - Cảm nhận đợc niềm thích thú thật sự của Hồ Chí Minh trong những
ngày gian khổ ở Pác Bó. Qua đó, thấy đợc vẻ đẹp tâm hồn của Bác, vừa là một chiến sĩ
say mê cách mạng, vừa là một “khách lâm tuyền” ung dung sống hoà nhịp với cuộc sống
- Hiểu đợc giá trị nghệ thuật đọc đáo của bài thơ


2. Về kĩ năng: - Rèn đọc diễn cảm, phân tích thơ tứ tuyệt đờng luật


3. Về thái độ: Yêu quý quê hơng đất nớc, kính trọng, yêu quý tự hào về Hồ Chủ Tịch.
<b>B. Chuẩn bị của thầy và trò.</b>


- SGK, SGV, Gi¸o ¸n.


- Tuyển tập thơ Hồ CHí Minh
<b>C. Tiến trình tổ chức bài học.</b>
<i>I. ổn định tổ chức kiểm tra bài cũ.</i>
- ổn định nề nếp, sĩ số.


- Bµi cị:


a. Hình thức: Vấn đáp.


b. Nội dung: Đọc thuộc lòng bài thơ “Khi con tu hú” của nhà thơ Tố Hữu. Vì sao bài thơ
lại đợc đặt “Khi con tu hú”? Âm thanh cuả thiếng chim tu hú ở đoạn 1 và đọan cuối có
vai trị gì ? Hãy phõn tớch.


c. Yêu cầu: Học sinh tự thể hiện.


<i>II. Bµi míi. </i>


Tháng 2 năm 1941, sau 30 năm bôn ba hoạt động cách mạng cứu nớc khắp bốn


biển năm châu, lãnh tụ Nguyễn ái Quốc đã bí mật về nớc để trực tiếp lãnh đạo cách
mạng phong trào Việt Nam. Ngời sống và làm việc trong hang Pac – Bó trong hồn
cảnh vơ cùng thiếu thốn khốn khổ. Mặc dù vậy, Bác rất vui, ngời làm việc say sa miệt
mài. Thi thoảng lúc nghĩ nghơi, ngời lại làm thơ. Bên cạnh những bài thơ, bài ca tuyên
truyền, kêu gọi lòng yêu nớc của đồng bào cịn có một số bài thơ tức cảnh, tâm tình đặc
sắc. Tiêu biểu nhất là bài tức cảnh Pắc – Bó mà hơm nay ta sẽ đợc học.


<b>Hoạt động của thầy và trò</b> <b>Nội dung kiến thức cần đạt</b>


<b>Hoạt động 1 : Hớng dẫn tìm hiểu chung </b>
? H/s đọc diễn cảm bài thơ và nói về hồn
cảnh ra i ca tỏc phm .


G/v nói thêm về lịch sư, x· héi lóc bÊy giê


? Em có nhận xét gì về nhan đề của bài
thơ? Thể thơ? Kết cấu? Ging iu


<b>I. Tìm hiểu chung </b>
1.Tác giả : sgk


* Hoàn cảnh ra đời của bài thơ “Tức cảnh
Pắc – Bó”


- Bài thơ viết vào tháng 2 – 1941 tại hang
Pắc – Bó  đó là những ngày Bác đợc sống
ngay trên mảnh đất tổ quốc sau 30 năm
bơn ba hải ngoại tìm ng cu nc


2. Bài thơ:



- Nhan đề: Tức cảnh: Ngắm cảnh mà có
cảm xúc, nảy ra tứ thơ, lời thơ. Tức cảnh
sinh tình: Ngắm cảnh mà có cảm xúc muốn
làm thơ


- ThĨ th¬: Thất ngôn tứ tuyệt
- Kết cấu:


+ 3 câu đầu tả cảnh sinh hoạt vật chất của
Bác ở Pắc – Bã


</div>
<span class='text_page_counter'>(17)</span><div class='page_container' data-page=17>

<b>Hoạt động 2 : Hớng dẫn phân tích </b>


? Đọc 3 câu thơ đầu em hình dung đợc
những gì về cảnh sống của Bác ở Pắc –
Bó vào năm 1941?


+ Câu mở đầu có cấu tạo đặc biệt gì? Hãy
chỉ rõ?


+ Việc sử dụng phép đối này có sức diễn
tả sự việc và con ngời nh thế nào?


+ hãy cắt nghĩa hành động ra suối, vào
hang của ngời cách mạng Hồ Chí Minh?


? Em hiểu nh thế nào về câu thơ thứ hai?
? Cần phải hiểu từ sẵn sàng nh thế nào?
? Em có nhận xét gì về giọng điệu của câu


thơ này?


? Hãy chỉ ra nghệ thuật đối cụ thể hiện ở
câu 3 ?


? ý nghĩa của việc sử dụng phép đối?
G/v : <i>ở 3 câu thơ đầu chúng ta thấy Bác</i>
<i>Hồ tuy phải sống trong hoàn cảnh khó</i>
<i>khăn, nhng đợc sống giữa núi rừng thiên</i>
<i>nhiên đất nớc mình, đợc làm viẹc cho</i>
<i>cách mạng, nên Bác rất yêu đời yêu thiên</i>
<i>nhiên, lạc quan, vui sống. Những cảm xúc</i>
<i>đó bắt nguồn từ tình u tổ quốc thiết tha,</i>
<i>niềm tin con ngời. Thi nhân xa thờng ca</i>
<i>ngợi thú lâm tuyền . Song điều khác hẳn“</i> <i>”</i>
<i>là thú lâm tuyền của Bác không để ẩn“</i> <i>”</i>
<i>dật trốn tránh cuộc đời, mà để làm việc</i>
<i>cho nhân dân cho nớc, để chỉnh dịch“</i> <i>”</i>
<i>lịch sử, lãnh đạo nhân dân làm cách</i>
<i>mạng giải phóng đất nớc, đa nhân dân tơi</i>
<i>ấm no hạnh phỳc</i>


Đọc câu kết


? Từ nào có ý nghĩa quan trọng nhất của
câu thơ, bài thơ? Vì sao?


? Giải thích ý nghÜa tõ “sang”


- Giäng ®iƯu: §ïa vui hãm hỉnh, rất tự


nhiên, thoải mái Đọc bài thơ nh thấy nụ cời
vui nở trên gơng mặt Bác


<b>II. Phân tích </b>


<i><b>1. Thỳ lõm tuyn của Bác Hồ:</b></i>“ ”
* Câu 1: Dùng phép đối.


- §èi vế câu: Sáng bờ suối/ tối hay
- Đối thời gian: S¸ng – tèi


- Đối hoạt động: Ra – vào
- Đối không gian : Suối – hang




Diễn tả hành động đều đặn, nhịp nhàng
của con ngời  Diễn tả quan hệ gắn bó hồ
hợp giữa con ngời và thiên nhiên Pắc – Bó
- Ra suối: Nơi làm việc mà bàn là một
phiến đá bên bờ suối để dịch sử đảng.
- Vào hang: Hang Pắc – Bó nơi sinh hot
hng ngy sau bui lm vic




Đó là một cuộc sống hài hoà, th thái và có
ý nghĩa của ngời làm cách mạng luôn làm
chủ hoàn toàn



* Câu 2: Cháo bẹ, rau măngluôn là những
thứ sẵn có trong bữa ăn -> việc ăn sẵn
sàng: T tởng luôn sẵn sàng




Giọng thơ hài hớc, dí dỏm, tơi vui, trong
gian khổ vẫn th thái vui tơi, say mê cuộc
sống cách mạng và hoà hợp với thiên nhiên
* Câu 3: ViƯc lµm


- Đối ý: Điều kiện làm việc tạm bợ (bàn đá
chông chênh)/ nội dung công việc quan
trọng, trang nghiêm (dịch sử Đảng)


- §èi thanh: B»ng (ch«ng chênh)/ trắc
(dịch sử Đảng)




Với ngời cách mạng những khó khăn vật
chất thì cũng không thể cản trở cách mạng.
trong bất kỳ hoàn cảnh nào ngời cách
mạng vẫn có thể hoà hợp với thiên nhiên,
thích nghi với hoàn cảnh.


<i><b>2. Cỏi sang của cuộc đời làm cách</b></i>“ ”
<i><b>mạng </b></i>


- Từ “sang” – thi nhãn của bài thơ


sang trọng, giàu có, cao
- Sang quý, đẹp đẽ


cảm giác hài lòng, vui thích




Tâm trạng, tình cảm của Bác khi


</div>
<span class='text_page_counter'>(18)</span><div class='page_container' data-page=18>

? Em hiu thêm đợc gì về Bác qua lời thơ
này ?


<b>Hoạt động 3: Hớng dẫn tổng kết –</b>
Luuyện tập


? Bài thơ cho ta thấy đợc điều gì về những
ngày Bác sống và làm việc ở Pắc – Bó
? Em có nhận xét gì về nghệ thuật của bài
thơ đợc thể hiện ở bài này?


H/s đọc to ghi nhớ


? Bài thơ phần nào thể hiện quan niệm
sống, niềm vui thích thực sự, thú “lâm
tuyền” của Bác Hồ. Quan niệm ấy đợc
hiểu nh thế nào?


giọng điệu thơ  Tất cả điều đó đều xuất
hiện từ quan niệm sống của Bác Hồ



<b>III. Tỉng kÕt </b>–<b> lun tËp</b>
1. Néi dung:


- Cảnh sinh hoạt, làm việc đơn sơ nhng
mang nhiều ý nghĩa


- Niềm vui cách mạng, niềm vui đợc sống
hoà hợp với thiên nhiên của Bác


2. NghÖ thuËt:


- Lời thơ thuần Việt, giản dị, dễ hiểu
- Giọng thơ tự nhiên, nhẹ nhàng
- Cách dùng từ ngữ đặc sắc, gợi cảm
Gợi ý :


- Trong hoàn cảnh gian khổ nh vậy, Bác
vẫn rât vui (vì sau 30 xa quê hơng nay mới
đợc trở về…)


Tiên đoán thời cơ giành
-Bác vui: độc lập đang đến gần


Vui vì đợc sống giữa núi rừng,
hồ mình với thiên nhiên


- Thú “lâm tuyền” xa : Vui với cảnh nghèo,
nhng thanh cao, trong sạch, sống hồ mình
với thiên nhiên núi rừng, xa lánh cuộc đời
trần tục



- Thú “lâm tuyền” ở Bác Hồ vẫn có điểm
khác xa : Bác chấp nhận cuộc sống thực tại
đầy khó khăn gian khổ, để hoà nhập với
thiên nhiên, để sống cuộc sống trong sạch,
thanh cao và hơn thế là để làm một ngời
chiến sĩ cách mạng, một vị lãnh tụ cách
mạng vĩ đại, sống cuộc sống mạnh mẽ, tích
cực, suốt đời phấn đấu khơng mệt mỏi vì sự
nghệp cứu nứơc cứu dân


<b> D. Híng dÉn häc ë nhµ </b>


Tính chất cổ điển và hiện đại của bài thơ đợc thể hiện nh thế nào?
Gợi ý :


- Cổ điển : Thú “lâm tuyền”, thể thơ thất ngơn tứ tuyệt đờng luật, hình ảnh, nhịp
điệu, giọng điệu, nhãn tự


- Hiện đại : Cuộc đời cách mạng, lối sống cách mạng, công việc cách mạng, tinh
thần lạc quan cách mạng, ngôn từ tự nhiờn gin d.


- Soạn bài tiếp theo


<b>E. Rút kinh nghiệm sau tiết dạy.</b>


.





.




<i>Ngày 24 tháng 1 năm 2008</i>
<b>Tiết 82 </b>


<b>Câu cầu khiến</b>


<b>A. Mục tiêu cần đạt </b>


- Gióp h/s :


</div>
<span class='text_page_counter'>(19)</span><div class='page_container' data-page=19>

- Nắm vững chức năng của câu cầu khiến. Biết sử dụng câu cầu khiến phù hợp với tình
huống giao tiếp


2. Về kĩ năng: - Sử dụng câu cầu khiến


3. V thỏi : Yờu quý ting Việt và giữ gìn sự trong sáng của Tiếng Việt.
<b>B. Chuẩn bị của thầy và trị.</b>


- SGK, SGV, Gi¸o ¸n.
- B¶ng phơ


<b>C. Tiến trình tổ chức bài học.</b>
<i>I. ổn định tổ chức kiểm tra bài cũ.</i>
- ổn định nề nếp, sĩ số.


- Bµi cị:


a. Hình thức: Vấn đáp.



b. Néi dung: Chỉ ra các chức năng của câu nghi vấn? LÊy vÝ dô minh häa


c. Yêu cầu: * Chức năng của các câu nghi vấn; bộc lộ tình cảm, cảm xúc, đe doạ, khẳng
định.


<i>II. Bµi míi. </i>


<b>Hoạt động của thầy và trò</b> <b>Nội dung kiến thức cần đạt</b>


<b>Hoạt động 1: Tìm hiểu đặc điểm hình thức</b>
và chức năng của câu nghi vấn


H/s đọc đoạn trớch sgk


? Trong đoạn trích trên, có những câu nào
là câu cầu khiến


? c ờm hỡnh thc ca câu cầu khiến
? Tác dụng của câu cầu khiến


H/s timg hiĨu mơc I 2 . sgk


? Cách đọc câu “Mở cửa!” ở ví dụ b có
khác so với cách đọc câu “mở cửa” ở ví dụ
a khơng ?


Từ đó em rút ra đặc điểm hình thức và
chức năng của câu cầu khiến



<b>Hoạt động 2: Hớng dẫn luyện tập </b>
H/s c yờu cu bi tp 1


? Đặc điểm hình thức nào cho biết câu trên
là câu cầu khiến


? Nhận xét về chủ ngữ trong câu c trên
Bài tập 2: Các câu cầu khiến


a, Thôi, im cái điệu hát đi vắng CN,
từ cầu khiến: đi


b, Cỏc em đừng khóc CN: các em (ngơi thứ
2 số nhiều), ng


c, Đa tay cho tôi mau! Cầm lấy tay tôi này!




vắng CN, không có tõ cÇu khiÕn, chỉ có
ngữ điệu cầu khiến (dấu!)


Bài tập 3:


- Giống nhau: Đều là câu cầu khiến có từ
ngữ cầu khiến: hÃy


- Khác nhau:


+ Câu a: Vắng CN, có từ cầu khiến và ngữ


điệu cầu khiến mang tính chÊt ra lƯnh


+ Câu b: Có CN thầy em (ngơi thứ 2
– số ít), có ý nghĩa: khích l ng viờn


<b>I. Đặc điẻm hình thức và chức năng của</b>
<b>câu cầu khiến </b>


* Phân tích ví dụ mẫu: Câu 1
- Câu cầu khiến:


+ Thụi ng lo lng
+ C v i


+ Đi thôi con
- Đặc điểm hình thức:


Có những từ cầu khiến: Đờng, đi, thôi
- Tác dụng:


a, Khuyờn bảo động viên
b, c: Yêu cầu, nhắc nhở
* Câu 2


a, Cã kh¸c :


+ Đọc “Mở cửa!” có ngữ điệu với yêu cầu,
đề nghị, ra lệnh…


+ Cßn “Më cửa. Là câu trần thuật với ý


nghĩa: Thông tin sự kiÖn


* H/s đọc to ghi nhớ sgk
<b>II. Luyện tập </b>


Bài tập 1 :


* Đặc điểm h×nh thøc nhËn biết câu cầu
khiến


- Câu a: HÃy
- Câu b: Đi
- Câu c: Đừng


* NhËn xÐt vÒ chđ ng÷ trong nh÷ng câu
trên


- Cõu a: Vng ch ng (Lang Liêu) thêm
chủ ngữ. Con hãy… (ý nghĩa không thay
đổi, tính chất yêu cầu nhẹ nhàng hơn)
- Câu b: CN là ông giáo (Bớt CN: ý nghĩa
không thay đổi, nhng yêu cầu mang tính
chất ra lệnh kém lịch sử)


</div>
<span class='text_page_counter'>(20)</span><div class='page_container' data-page=20>

ta (gåm c¶ ngêi nãi – ngêi nghe, c¸c anh:
ngêi nghe)


<b>D. Híng dÉn häc ë nhµ </b>
Bµi tËp 4:



- Nguyện vọng của Dế Choắt: Nhờ Dế Mèn đào cho một cái hang để phòng thân
- Suy nghĩ cuả Choắt: Coi mình là đàn em của Dế Mèn


- Cách nhờ vả (thực chất là yêu cầu đề nghị): khiêm nhờng, kín đáo, mang tính
chất thăm dò thái độ của Dế Mèn  Diễn đạt bằng câu nghi vấn Phù hợp với vị thế của
Choắt khiến Mốn d chp nhn hn


Bài tập 5:


- Không thể thay thÕ cho nhau:


+ Đi đi con!  yêu cầu ngời con thực hiện hành động đi


+ Đi thôi con.  Yêu cầu cả con và mẹ thực hiện hành động đi
- Soạn bài tiếp theo


<b>E. Rót kinh nghiƯm sau tiết dạy.</b>


.




.




<i>Ngày 24 tháng 1 năm 2008</i>
<b>Tiết 83 </b>


<b>Thuyết minh về một danh lam thắng cảnh</b>



<b>A. Mục tiêu cần đạt </b>


- Gióp h/s :


1. VỊ kiÕn thøc: BiÕt cách viết bài giới thiệu một danh lam thắng cảnh
2. Về kĩ năng: Rèn cho h/s thao tác quan sát, tìm hiểu, nghiên cứu tài liệu


3. V thỏi : - Giáo dục tình u q hơng, lịng tự hào dân tộc qua bài giới thiệu của
mình


<b>B. Chn bÞ cđa thầy và trò.</b>
- SGK, SGV, Giáo án.


- Bảng phụ


<b>C. Tin trình tổ chức bài học.</b>
<i>I. ổn định tổ chức kiểm tra bài cũ.</i>
- ổn định nề nếp, sĩ số.


- Bµi cũ: Kiểm tra sự chuẩn bị bài của học sinh


<i>II. Bµi míi. </i>


Trong các em, chắc hẳn sẽ có bạn cha có dịp dặt chân đến Động Phong Nha –
Quảng Bình. Nhng vẽ đẹp của nó thì ít nhiều chúng đã đợc chiêm ngỡng trong bài
“Động Phong Nha” (Nhà văn 6 – T2). Có thể đây là một văn bản mẫu mực thuyết minh
về danh lam thắng cảnh. Vậy làm thế nào để chúng ta cũng có thể viết đợc những bài
thuyết minh hay nh thế …


<b>Hoạt động của thầy và trò</b> <b>Nội dung kiến thức cần đạt</b>



<b>Hoạt động 1: Giơí thiệu một danh lam</b>
thắng cảnh


- H/s đọc văn bản mẫu


? Văn bản này viết về đối tợng nào?
? Bài viết cho biết những tri thức gì?


? G/v treo bảng phụ : Tóm lợc các ý chính
của bài viết : hồ Hồn Kiếm và đền Ngọc
Sơn .


<b>I. Giíi thiƯu mét danh lam thắng cảnh </b>
* Phân tích văn bản mẫu


- Vit v hai đối tợng gần nhau hồ Hoàn
Kiếm và đền Ngọc Sơn


- Bài viết cũng cố nhiều kiến thức về hồ
Hoàn Kiếm và đền Ngc Sn:


+ Qua các thời kỳ lịch sử có nhiều tên gọi
khác nhau


+ Cỏc cu trỳc khụng gian c hình thành
và phát triển


</div>
<span class='text_page_counter'>(21)</span><div class='page_container' data-page=21>

? Theo em muèn viết bài giới thiệu một
danh lam thắng cảnh nh vậy cần có những


kiến thức gì ?


? Vậy muèn cã kiÕn thøc vỊ danh lam
th¾ng cảnh thì ta phải làm thế nào?


H/s theo dõi văn b¶n mÉu


? Bài viết đợc sắp xếp theo bố cục nh th
no ?


? Theo em bài này có những gì thiÕu sãt
vỊ bè cơc?


? Đề bài giới thiệu đợc hồn chỉnh thì
ng-ời viết nên tổ chức bố cục nh thế nào?
? Xét về mặt nội dung, bài thuyết minh
trên cịn thiếu những gì?


G/v chèt: V× thiÕu những yếu tố ấy nên
nội dung bài viết còn khô khan


? T ú em cú nhn xét gì về lời giới thiệu
trong bài thuyết minh về một danh lam
thắng cảnh?


? Để bài giải thích càng hay, sinh động lại
vừa đúng với thực tế thì ngời viết phải dựa
vào yếu tố nào ?


<b>Hoạt động 2 : Hớng dẫn luyện tập </b>


H/s làm bài tập 1 – 2


? Theo em có thể giới thiệu hồ Hoàn
Kiếm và đền Ngọc Sơn bằng quan sát đợc
không? Thử nêu những quan sát, nhận xét
mà em biết?


? Theo em giới thiệu thắng cảnh thì phải
chú ý đến những gì?


H/s làm việc theo nhóm – cử đại diện
phát biểu


? Nếu muốn giới thiệu thoe trình tự tham
quan hồ Hoàn Kiếm và đền Ngọc Sơn từ
xa đến gần, từ ngồi vào trong thì nên sắp
xếp thứ tự nh thế nào


? Em hãy xây dựng bài giới thiệu về hồ
Hoàn Kiếm và đền Ngọc Sơn?


danh gắn bó với các triều đại, các danh
nhân các quan niệm


- Phải có kiến thức về lịch sử, địa lý các
danh nhân, các câu truyện truyền thống
gắn bó với các địa danh


H/s rút ra ghi nhớ 1 sgk
H/s đọc to ghi nhớ



- Bài viết có bố cục: Từ việc giới thiệu hồ
Hồn Kiếm (không gian rỗng) đến việc
giới thiệu đền Ngọc Sơn (không gian hẹp)
- Thiếu phần mở bài (giới thiệu đối tợng)
- Thiếu phần kết bài (bày tỏ thái độ)
* H/s rút rag hi nhớ 2 . sgk


H/s đọc to ghi nhớ 1 – 2


- Thiếu miêu tả vị trí, độ rộng, hẹp, của hồ,
vị trí của tháp Rùa, của đền Ngọc Sơn, cầu
Thê Húc, thiếu miêu tả quang cảnh xung
quanh, cây cối, màu nớc, tỉnh thoảng rùa
nổi lên…




Lời giới thiệu có kèm theo miêu tả, biểu
luận để tạo s hp dn




Bài viết phơng pháp dựa trên cơ sở kiến
thức đang tin cạy và phơng pháp thích hợp.
- Lời văn chính xác, biểu cảm


- Phng pháp khá phong phú : phân loại
các không gian để miêu tả, liệt kê các sự
vật, đại danh, dùng số liệu của lịch sử, giải


thích tại sao chùa trở thành đền


<b>II. Lun tËp </b>
Bµi tËp 1 – 2


- Cã thĨ giíi thiƯu b»ng c¸ch quan s¸t
- Vị trí cảnh nằm ở đâu


- Thắng cảnh có những bộ phận nào, lần lợt
giới thiệu miêu tả từng phần


- Vị trí của thắng cảnh trong đời sống tình
cảm con ngi


* Yêu cầu:


- H Hon Kim:
+ V trớ a lý


+ Lịch sử các tên gọi khác nhau của hồ
+ Lịch sử và tên gọi các địa danh này
- Đền Ngọc Sơn:


+ Vị trí địa lý của đền trong tng th ca
h Hon Kim


+ Lịch sử hình thành và ph¸t triĨn


+ Miêu tả chi tiết từ ngồi vào trong ngụi
n ny



* Yêu cầu:


*M bi: Gii thiu chung v đối tợng
*Thân bài: Giới thiệu vị trí, tên gọi, mơ tả
chi tiết


</div>
<span class='text_page_counter'>(22)</span><div class='page_container' data-page=22>

? Em cã thĨ viÕt phÇn mở bài nh thế nào?


? Viết phần kết bài


? Em có thể sử dụng câu “Hồ Gơm là
chiếc lẵng hoa xinh đẹp giữa lòng Hà
Nội” vào phần nào trong bài viết của
mình ?


con ngêi)


- Mở bài: Hồ Hồn Kiếm và đền Ngọc Sơn
là hai địa danh gắn bó trong một quần thể
kiến trúc rất nổi tiếng của Thăng Long –
Hà Nội ngàn năm văn hiến


* Kết bài: Qua bao cơn bể dâu của lịch sử
hồ Hoàn Kiếm và đền Ngọc Sơn nh là
chứng nhân cho bề dày của truyền thống
văn hóa dân tộc. Hồ Gơm và đền Ngọc Sơn
gợi cho ta khát vọng hồ bình. Đền Ngọc
Sơn gợi cho ta truyền thống hiếu học và
giàu đạo nghĩa của dân tộc. Đây là địa


danh biểu tợng cho Hà Nội, cho nền tự hào
dân tộc Việt Nam


- PhÇn kÕt
<b>D. Híng dÉn häc ë nhµ </b>


- ViÕt bài giới thiệu danh lam thắng cảnh ở quê hơng mình
-Soạn bài tiếp


<b>E. Rút kinh nghiệm sau tiết dạy.</b>


.




.




<i>Ngày 24 tháng 1 năm 2008</i>
<b>Tiết 84 </b>


<b>ễn tp v vn bản thuyết minh</b>


<b>A. Mục tiêu cần đạt </b>


- Gióp h/s :


1. Về kiến thức: - H/s đợc cũng cố, nắm vững các khía niệm về văn bản thuyết minh, các
kiểu bài thuyết minh, các phơng pháp thuyết minh, bố cục, lời vẳntong văn bản thuyết
minh, các bớc, khâu chuẩn bị vag làm văn thuyết minh



- Cũng cố và rèn luyện các kỷ năng nhận thức đề bài, lập dàn ý, bố cục, viết đọc văn
thuyết minh, viết bài thuyết minh nh


2. Về kĩ năng: Rèn cho h/s kĩ năng làm bài văn thuyết minh


3. V thỏi : - Giáo dục tình u q hơng, lịng tự hào dân tộc qua bài giới thiệu của
mình


<b>B. Chn bÞ cđa thầy và trò.</b>
- SGK, SGV, Giáo án.


- Bảng phụ


<b>C. Tin trình tổ chức bài học.</b>
<i>I. ổn định tổ chức kiểm tra bài cũ.</i>
- ổn định nề nếp, sĩ số.


- Bµi cũ: Kiểm tra sự chuẩn bị bài của học sinh


<i><b>II. Bµi míi. </b></i>


<b>Hoạt động của thầy và trò</b> <b>Nội dung kiến thức cần đạt</b>


<b>Hoạt động 1: Ơn tập hệ thống hố những</b>
khái niệm và vấn đề cơ bản của văn bản
thuyết minh


<b>? ThuyÕt minh lµ kiĨu văn bản nh thế</b>
nào?



? Yêu cầu cơ bản về nội dung tri thức của
văn b¶n thut minh?


<b>I. Ơn tập hệ thống hố những khái niệm</b>
<b>và vấn đề cơ bản của văn bản thuyết</b>
<b>minh</b>


1. ThuyÕt minh:


</div>
<span class='text_page_counter'>(23)</span><div class='page_container' data-page=23>

? Yêu cầu về lời văn trong văn bản thuyết
minh?


? Các kiểu đề văn thuyết minh thờng gặp?


? KĨ tªn các phơng pháp thuyết minh
th-ờng gặp ?


? Các bớc xây dung văn bản thuyết minh?


? Dàn ý của một bài văn thuyết minh gồm
mấy phần? Nội dung từng phần


? Vai trò, tỉ lệ, vị trí của các yếu tè


<b>Hoạt động 2 : Hớng dẫn luyện tập </b>


<i><b>c. ThuyÕt minh mét văn bản, một thể</b></i>
<i><b>loại văn học </b></i>



* Mở bài : Giải thích chung về văn bản,
thể thơ, vị trí của nó với văn hóa, xà hội
hoặc thể loại


* Thân bài : Giải thích phân tích cụ thể về


trình bày, giới thiệu, giải thích


- Trong văn bản thuyết minh, mọi tri thức
đều phải khách quan, xác thực, đáng tin
cậy


2. Lời văn:


- Phi rừ rng, cht ch, va đủ, dể hiểu,
giản dị và hấp dẫn


3. Các kiểu đề:


- Thuyt minh mt vt


- Thuyết minh một hình tợng tù nhiªn, x·
héi


- ThuyÕt minh một phơng pháp (1 cách
làm)


- Thuyết minh một danh lam thắng cảnh
- Thuyết minh một thể loại văn học
- Giíi thiƯu mét danh nh©n



4. Các phơng pháp thuyết minh:
- Phơng pháp định ngiã, giải thích
- Phơng pháp liệt kê


- Phơng pháp so sánh
- Phơng pháp nêu ví dụ
- Phơng pháp dùng số liệu


- Phơng pháp phân tích phân loại
5. Các bớc xây dựng văn bản


- Học tập, nghiên cứu, tích luỹ tri thức
bằng nhiều biện pháp (gián tiếp hoặc trực
tiếp) để nắm vững và sâu sắc đối tợng
- Lập dàn ý, bố cục, chọn ví dụ, số liệu
- Trỡnh by (ming, vit)


6. Dàn ý: 3 phần


* Mở bài: Giới thiệu khía quát về đối tợng
* Thân bài: Làn lợt giải thích từng mặt,
từng phần, từng vấn đề, đặc điểm của đối
t-ợng. Nếu là thuyết minh một phơng pháp
thì cn theo 3 bc


- Chuẩn bị
- Cách làm


- Kết quả, thành phẩm



* Kt bi: ý ngha ca i tng hoặc bài
học thực tế, xã hội, văn học, lịch sử…




Các yếu tố miêu tả tự sự, nghị luận, phân
tích, giải thích khơng thể thiếu đợc trong
văn bản thuyết minh nhng chiếm một tỷ lệ
nhỏ, và đợc sử dụng hợp lý. Tất cả chi tiết
đều nhằm làm rõ và nổi bật đối tợng cần
thuyết minh


<b>II. LuyÖn tËp </b>


Bài tập 1:H/s làm bài tập theo nhóm.
<i><b>a. Giới thiệu một đồ dùng:</b></i>


* Mở bài : Khái quát tên đồ dùng và cơng
dụng của nó


</div>
<span class='text_page_counter'>(24)</span><div class='page_container' data-page=24>

néi dung – h×nh thøc của văn bản, thể
loại.


* Kết bài : Những điều cần lu ý khi thởng
thức hoặc sáng tạo thể loại, văn bản


d, Giới tiệu một phơng pháp, một cách
làm một đồ dùng học tập



* Mở bài : Tên đồ chơi, thớ nghim, mc
ớch, tỏc dng cu nú.


* Thân bài :


- Nguyên vật liệu, số lợng, chất lợng
- Quy trình cách làm


- Chất lợng thành phẩm


* Kết bài : Những điều cần lu ý, giải
quyết tình huống trong quá trình tiÕn hµnh
Bµi tËp 2 :


G/v cho h/s tập viết đoạn văn mở bài, thân
bài, kết bài cho các đề ở sgk


* Kết bài : Những điều cần lu ý khi lựa
chọn để mua, khi sử dụng, khi gặp sự c
cn sa cha


<i><b>b. Giới thiệu một danh lam thắng cảnh </b></i>
<i><b>di tích lịch sử ở quê hơng</b></i>


* M bi : Vị trí và ý nghĩa văn hội, lịch
sử, xã hội cu danh lam i vi quờn hng
t nc


* Thân bài :



- Vị trí, địa lý, q trình hình thành và phát
triển, định hình, tự tạo trong quá trình lịch
sử cho đến nay


- CÊu tróc, quuy m« tõng khèi, từng mặt,
từng phần


- Sơ lợc thần tích


- Hiện vật trng bµy, thê cóng
- Phong tơc, lƠ héi


* Kết bài : Thái độ tình cảm đối với danh
lam


<b> D. Híng dÉn häc ë nhµ </b>
- H/s lµm hÕt bµi tËp 2


- Chọn 1 đề ở bài tập 2 viết thành bài hồn chỉnh
- Soạn bài tiếp


<b>E. Rót kinh nghiệm sau tiết dạy.</b>


.





<i>Ngày 15 tháng 2 năm 2008</i>
<b>Bài 21 - TiÕt 85 </b>



<b>Ngắm trăng, Đi đờng</b>



<b> Hồ Chí Minh</b>
<b>A. Mục tiêu cần đạt </b>


- Gióp h/s :


1. VỊ kiÕn thøc: G/v gióp h/s :


- Cảm nhận đợc tình yêu thiên nhiên đặc biệt sâu sắc của Bác Hồ, dù trong hoàn cảnh tù
ngục, ngời vẫn mở rộng tâm hồn tìm đến giao hồ với vầng trăng ngoài trời


- Thấy đợc sự hấp dẫn nghệ thuật của bài thơ - Cũng cố và rèn luyện các kỷ năng nhận
thức đề bài, lập dàn ý, bố cục, viết đọc văn thuyết minh, viết bài thuyết minh ở nhà
2. Về kĩ năng: Rèn cho h/s kĩ năng cảm nhận thơ


3. Về thái độ: - Giáo dục tình u q hơng, lịng tự hào dân tộc qua bi gii thiu ca
mỡnh


<b>B. Chuẩn bị của thầy và trò.</b>
- SGK, SGV, Giáo án.


- Tuyển tập HCM


<b>C. Tin trình tổ chức bài học.</b>
<i>I. ổn định tổ chức kiểm tra bài cũ.</i>
- ổn định nề nếp, sĩ số.


- Bµi cũ: Kiểm tra sự chuẩn bị bài của học sinh



<i>II. Bµi míi. </i>


G/v giới thiệu chung về tập “Nhật ký trong tù” và thơ “Ngắm trăng” của các
thi nhân rồi dẫn vào bài ngắm trăng. Sau đó nêu hồn cảnh ra đời của bài thơ


<b>Bài 1: Ngắm trăng</b>


<b>Hot ng ca thy v trũ</b> <b>Nội dung kiến thức cần đạt</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(25)</span><div class='page_container' data-page=25>

<b>Híng dÉn t×m hiĨu chung </b>


G/v đọc, hớng dẫn h/s đọc chính xác cả
phần chữ và phần âm, dịch nghĩa, dịch thơ
? Hãy so sánh bản dịch nghĩa chữ Hán với
phần dịch thơ?


? Bài thơ đợc viết theo thể thơ gì?
<b>Hoạt động 2 : Hớng dẫn phân tích </b>
H/s đọc 2 câu thơ đầu


? Em hiểu nội dung của hai câu thơ đầu là
gì?


G/v : Ngắm trăng : Vọng nguyệt  là đề tài
phổ biến trong thơ xa. Thi nhân xa, gặp
cảnh trăng đẹp thờng đen rợu, hoa để thởng
thức  có những thứ đó thì sự ngắm trăng
mới thật mĩ mãn, thú vị. Nói chung ngời ta
chỉ ngắm trăng khi thảnh thơi, th thái. Vậy


Bác đã ngắm trăng trong một hoàn cảnh
nh thế nào?


? Vậy em hiểu hai câu thơ đầu nh thế nào?
? Sự khát khao đợc thởng trăng một cách
trọn vẹn và lấy làm tiếc khơng có rợu và
hoa, cho thy iu gỡ Bỏc ?


? Câu thơ thứ 2 dịch cha thật sát. Vậy ta
phải hiểu nh thế nào ë c©u 2


? Vậy em hiểu thêm đợc điều gì về Bác qua
2 câu thơ đầu?


G/v chuyển ý
H/s đọc 2 câu cuối


? Có thể đặt nhan đề cho hai câu thơ cuối
là gì?


? Nghệ thuật thể hiện 2 cõu th cui cú gỡ
c bit ?


? Tác dụng cảu nã trong viƯc sư dơng néi


1, §äc :


2, Chó thÝch :


- Câu thơ “Trớc cảnh… biết làm thế nào”


với câu dịch thơ “Cảnh… hững hờ”  Làm
mất đi cái xốn xang, bối rối của một tâm
hồn nghệ sĩ rất nhạy cảm trớc vẻ đẹp thiên
nhiên của Bác Hồ


- Hai câu thơ cuối có cấu trúc đăng đuối có
giá trị nghệ thuật rất cao và phần dịch thơ
đã làm giảm mất đi hiệu quả nghệ thuật đó
3, Thể loại và bố cục :


- Thơ thất ngôn tứ tuyệt đờng luật
- Bố cục : 4 phần (đề, thực, luận, kt)
<b>II. Phõn tớch </b>


<i><b>1, Hai câu thơ đầu :</b></i>


Hoàn cảnh ngắm trăng của Bác


- Hon cnh ngm trng
+ Rt đặc biệt : Trong tù ngục


+ Không rợu cũng không hoa  động từ thể
hiện Miêu tả hiện


thùc nhµ tï


Thể hiện khát vọng, ớc
mơ đợc có hoa, rợu để thởng thức ánh trăng
+ Tinh thần, tam hồn tự do ung dung, niềm
say mê của Bác đối với trăng, với thiên


nhiên đẹp


- Cụm từ : Khó hững hờ  nh lời giải bày
tâm sự, bộc lộ cái xốn xang, bối rối rất
nghệ sĩ của tâm hồn Bác, trớc cảnh đẹp của
đêm trăng. Điều đó thể hiện Bác là một
ng-ời tù cách mạng và cũng là một con ngng-ời
yêu thiên nhiên một cách say mê hồn nhiên
và có tâm hồn rung động mãnh liệt trớc
cảnh trăng đẹp




Hai câu thơ đầu toả sáng một tâm hồn
thanh cao, vợt trên hình thức khơng gian
khổ để hớng tới cái trong sáng, cái đẹp của
thiên nhiên, vũ trụ bao la  Đó chính là yếu
tố lãng mạn cách mạng của bài thơ


<i><b>2, Hai c©u th¬ ci:</b></i>


- Mối giao hồ đặc biệt giữa ngời tù thi sĩ
với vầng trăng


- Nghệ thuật đối rất đặc sắc :
+ Nhân hứng nguyệt tịng


+ Kh¸n minh ngut – kh¸n tri gia
+ Song





</div>
<span class='text_page_counter'>(26)</span><div class='page_container' data-page=26>

dung ?


? Hai câu thơ cuối cho em hiểu đợc tình
cảm của Bác với thiên nhiên nh thế nào ?
? Em cảm nhận dợc gì về tinh thần cách
mạng của Bác qua lời thơ cuối?


<b>Hoạt động 3 : Hớng dẫn tổng kết –</b>
Luyện tập


? T tởng cổ điển và t tởng thép, chất nghệ
sĩ của chiến sĩ đợc kết hợp nh thế nào trong
bài thơ?


H/s đọc to ghi nh


mối giao hoà gắn bó tha thiết giữa Bác (thi
nhân) và trăng


+ Ngời ở trong nhà giam qua song cửa
ngắm vầng trăng sáng ngoài bầu trời tự
do


+ Trăng ở bầu trời tự do qua song sắt
ngắm nhà th¬


(Trăng đợc nhân hố, ngời tù đợc hố thân
thành thi sĩ)





Đó là một cuộc hội nghộ gặp gỡ thanh cao
cuả đôi tri âm tri kỷ  Đây là cuộc vợt ngục
về t tởng của ngời tù cách mạng Hồ Chí
Minh


* Hai câu thơ cho thấy t tởng kỳ diệu của
ngời chiến sĩ – thi sĩ ấy: Một bên là nhà tù
đen tối, một bên là vần trăng thơ mộng, thế
giới của cái đẹp, là bầu trời tự do, lãng
mạng say ngời, ở giữa hai thế giới ấy là
song sắt nhà tù. Nhng với cuộc ngắm trăng
này nhà tù đã trở nên bất lực vô nghĩa trớc
những tâm hồn tri âm tri kỷ đến với nhau. ậ
đay ngời tù cách mạng đã khơng chút bận
tâm về cùm xích, đói rét… của nhà tù, bất
chấp song sắt thô bạo để tâm hồn bay bổng
tìm đến với vầng trăng tri âm


- ở lời thơ cuối ta cảm nhận đợc :


+ Tình yêu thiên nhiên đặc biệt sâu sắc
mạnh mẽ của Bác


+ Sức mạnh t tởng lớn lao của ngời chiến sĩ
vĩ đại đó


+ T tëng thÐp : T tëng tù do, phong thái


ung dung, vợt hẳn lên sự nặng nề, tàn b¹o
cđa ngơc tï


<b>III. Tỉng kÕt </b>–<b> Luun tËp </b>
1, * T tëng cỉ ®iĨn


Thi đề : Vọng nguyệt
Thi hiệu : Trăng, rợu, hoa
Cấu trúc đăng đối


Tình yêu thiên nhiên mÃnh liệt


* T tëng thÐp


Là sự tự do nội tại


Phong thái ung dung vợt lên
sự tàn bạo của nghục tù
T tởng lạc quan cách mạng,
là cuộc vợt ngục t tởng
<b>Hoạt động 4 : Hng dn hc nh </b>


? Chép lại những câu thơ về trăng của Bác


? So sánh với hình ảnh trăng trong Vọng Nguyệt
Làm bài tập 5 sgk


* Rót kinh nghiƯm



</div>
<span class='text_page_counter'>(27)</span><div class='page_container' data-page=27>

<Tự do học có hớng dẫn>
<b>A. Mục tiêu cần đạt </b>


Gi¸o dơc h/s


- Hiểu đợc ý nghĩa từ ngữ của bài thơ : Từ việc đi đờng gian lao mà nói lên bài
đ-ờng đời, đđ-ờng cách mạng


- Cảm nhận đợc sức truyền cảm nghệ thuật của bài thơ : Rất bình dị, tự nhiên mà
chặt chẽ, mang ý nghĩa sâu sắc


<b>B. tổ chức các hoạt động dạy học </b>
<b>Hoạt động 1 : Hớng dẫn tìm hiểu chung</b>
văn bản


G/v đọc mẫu, 4 h/s đọc


H/s đọc toàn bộ từ Hán Việt đợc giải
nghĩa


<b>Hoạt động 2 :</b>
Hng dn phõn tớch


? HÃy so sánh bản phiên âm chữ Hán
phần dịch nghià và dịch thơ 2 câu đầu
? Em có nhận xét gì về ý thơ ở câu thơ
đầu ?


? HÃy chỉ ra biện pháp nghệ thuật và tác
dụng cảu nó ở câu thơ đầu ?



? Hãy phân tích 2 lớp nghĩa của câu thơ
này? từ “trùng san” dịch thành “núi cao”
đã thật sát cha ? Vỡ sao?


H/s c 2 cõu cui


? So sánh bản dịch nghĩa, dịch thơ với
phát âm chữ hán


? Trong bài thơ tứ tuyệt, câu chuyển
th-ờng có vÞ trÝ nỉi bËt, ý th¬ thth-êng bất
ngờ, chuyển cả mạch thơ. ở bài Đi
đ-ờng câu 3 là nh vậy. Vậy em hÃy chỉ ra
ý thơ có tác dụng làm chuyển mạch bài
thơ?


? Tỏc giả muốn khái quát quy luật gì mở
ra tâm trạng nh thế nào của chủ đề trữ
tình?


<b>I. T×m hiĨu chung</b>
1, Đọc :


Nhịp 2 4, 2 4 2, 2 – 4, 4 – 2 – 2
2, Từ khó :


3, Thể loại thơ : Thất ngôn bát có tø tut
®-êng lt



4, Bè cơc : 4 phần : khai, thừa, chuyển, hợp
<b>II. Phân tích </b>


1, Hai câu đầu :


* Cõu th u cõu khai, mở ra ý chủ đạo
của bài thơ : Nỏi gian lao của ngời đi đờng
- Điệp từ : Tẩu lộ  làm nổi bật ý tẩu lộ nan
giọng thơ suy ngẫm thể hiện thể hiện cuộc
đời của Bác : Bác bị giải hết từ nhà lao này
sang nhà lao khác  thể hiện nổi gian lao, vất
vả của ngời đi bộ trên đờng núi.


* C©u 2 :


- Nghĩa đen : Nói cụ thể cái gian lao của tẩu
lộ : Vợt qua rất nhiều núi, hết dãy này đến
dãy khác, liên miên bất tận


+ §éng tõ : Trïng san Lµm nỉi bËt
+ Tõ : Hùu hình ảnh thơ
nhấn mạnh và làm sâu sắc ý th¬


- Nghĩa bóng : Ngời tù Hồ Chí Minh đang
cảm nhận thấm thía, suy ngẫm về nổi gian lao
triền miên của việc đi đờng núi cũng nh con
đờng cách mạng, con đờng mới


2, Hai c©u ci :



* C©u 3 : (c©u chun)


- Mọi gian lao đã kết thúc, lùi về phía sau,
ng-ời đi đờng lên tới đỉnh cao chót, là lúc gian
lao nhất nhng đồng thời nhng là lúc mọi khó
khăn kết thúc, ngời đi đờng đứng trên cao
điểm tột cùng




Việc đi đờng với mọi khó khăn, gian lao cuối
cùng rồi cũng tới đích, con đờng cách mạng,
và đờng đời cũng vậy.




Nhân vật trữ tình trở thành ngời khách du
lịch đến đợc vị trí cao nhất, tốt nhất để tha hồ
thởng ngoạn phong cảnh núi non hùng vĩ bao
la trớc mắt


* C©u 4 :


</div>
<span class='text_page_counter'>(28)</span><div class='page_container' data-page=28>

? Câu thơ 4 tả t thế nào của ngời đi đờng


? Tâm trạng của ngời tù khi đứng trên
đỉnh núi?


? V× sao ngời có tâm trạng ấy ?



Em cã nhËn xÐt g× vỊ nghƯ tht thĨ
hiƯn ë c©u 3, 4


<b>Hoạt động 3 : Hớng dẫn tổng kết</b>
? Hãy nêu giá trị nội dung của bài thơ ?


? Nghệ thuật đặc sắc của bài thơ ?
H/s đọc ghi nhớ


- Tâm trạng : Vui sớng đặc biệt, bất ngờ  niềm
vui hạnh phúc hết sức lớn lao của ngòi chiến
sĩ cách mạng khi cách mạng hoàn toàn thắng
lợi sau bao gian khổ hy sinh. Câu thơ hiện ra
hình ảnh con ngời đứng trên đỉnh cao thắng
lợi với t thế làm chủ thế giới


* ở câu thứ 3 : Tứ thơ đột ngột vút lờn theo
chiu cao


- ở câu 4 : hình ảnh thơ lại mở ra bát ngát
theo chiều rộng, gợi cảm giác sự cân bằng,
hài hoà


<b>III. Tổng kết </b>–<b> LuyÖn tËp </b>


1, Nội dung : Bài thơ có 2 lớp nghĩa
- Nghĩa đen : Nói về việc đi đờng núi


- Nghĩa bóng : Con đờng cách mạng, đờng
đời



Bác Hồ muốn nêu lên một chân lý, một bài
học rút ra từ thực tế : Con đờng cách mạng là
lâu dài, là vô vàn gian khổ, nhng nếu kiên trì
bền chí để vợt qua gian nan thử thách thì nhất
định sẽ đạt tới thng li rc r


2, Nghệ thuật :


- Thơ tức cảnh tự sự mà thiên nhiên suy nghĩ,
triết lý


- Li thơ giản dị mà cô đọng, ý, lời chặt chẽ,
lô gíc, tự nhiên, chân thực...


- Cổ vũ t tởng vợt khó khăn thử thách trên
đ-ờng đời để đạt mục đích cao đẹp


<b>Hoạt động 4 :</b>


<b>Híng dÉn häc ë nhµ </b>


- Đọc thuộc lòng bài thơ


- Chuẩn bị bài kiểm tra tập làm văn số 5
<b>E. Rút kinh nghiệm sau tiết dạy.</b>


.






<i>Ngày 15 tháng 2 năm 2008</i>
<b>Tiết 86 </b>


<b>Câu cảm thán</b>


<b>A. Mục tiêu cần đạt </b>


- Gióp h/s :


1. VỊ kiÕn thøc: G/v gióp h/s :


Giúp h/s - Hiểu rõ đặc điểm hình thức câu cảm thán. Phân biệt câu cảm thán với các kiểu
câu khác


2. VÒ kĩ năng: - Nắm vững chức năng của câu cảm thán. Biết sử dụng câu cảm thán phù
hợp với tình huèng giao tiÕp


3. Về thái độ: Yêu quý môn Tiếng Việt
<b>B. Chuẩn bị của thầy và trò.</b>


- SGK, SGV, Giáo án.
- Bảng phụ


</div>
<span class='text_page_counter'>(29)</span><div class='page_container' data-page=29>

- n nh n np, s s.


- Bài cũ: Kiểm tra sự chuẩn bị bµi cđa häc sinh


<i>II. Bµi míi. </i>



<b>Hoạt động của thầy và trò</b> <b>Nội dung kiến thức cần đạt</b>


<b>Hoạt động 1: Tìm hiểu đặc điểm hình thức</b>
và chức năng của câu cảm thán


H/s đọc VD sgk và trả lời câu hỏi sgk
Lu ý : Câu cảm thán thờng phải đọc vi
ging din cm


? HÃy phân biệt câu cảm thán với các loại
câu khác


? T phõn tớch vớ d hãy nêu rõ đặc điểm
hình thức và chức mnăng của câu cảm thán


<b>Hoạt động 2 : Hớng dẫn luyện tập </b>
? Xác định câu cảm thán


H/s đọc yêu cầu bi tp 2


<b>I. Đặc điểm hinhg thức và chức năng của</b>
<b>câu cảm thán </b>


* Phân tích ví dụ mẫu :
- Câu cảm thán :


+ Hỡi ơi LÃo Hạc !
+ Than ôi !


- Từ ngữ cảm thán : Hỡi ¬i, than «i



- Câu cảm thán dùng để bộc lộ trực tiếp
cảm xúc của ngời nói (ngời viết)


- Ngôn ngữ đơn từ, hợp đồng… và ngơn
ngữ trình bày kết quả giải một bài tốn là
ngơn ngữ của t duy lơgíc nên khơng thích
hợp việc sử dụng ngơn ngữ bộc lộ cảm xúc
- Có thể bộc lộ cảm xúc bằng những kiểu
câu khác nhng trong câu cảm thán cảm xúc
của ngời nói (ngời viết) đợc biểu thị bằng
phơng tiện đặc thù : từ ngữ cảm thán


* Ghi nhí : sgk
<b>II. Luun tËp </b>


Bµi tËp 1 : Câu cảm thán :
- Than ôi !


- Lo thay !
- Nguy thay !
- Hỡi ơi ơi !


- Chao ôi, có biÕt… th«i.


Khơng phải các câu trong đoạn trích đều là
câu cảm thán, vì chỉ những câu trên mới có
từ ngữ cảm thán


Bµi tËp 2 :



Tất cả các câu trong phần này đều là những
câu cảm thán bộc lộ tình cảm, cảm xúc
a, Lời than thở của nhân dân dới chế độ
phong kiến


b, Lêi than thở của ngời trinh phụ trớc nổi
truân chuyên do chiến tranh gây ra


c, Tâm trạng bế tắc của nhà thơ trớc cuộc
sống (trớc cách mạng tháng 8)


d, Sự ân hận của Mèn tớc cái chết thảm
th-ơng, oan ức của Choắt


Bài tập 3, 4 :
H/s tự làm
<b>D, Híng dÉn häc ë nhµ </b>


- H/s häc thc lý thuyết
- Soạn bài tiếp theo


<b>E. Rút kinh nghiệm sau tiết dạy.</b>


.


</div>
<span class='text_page_counter'>(30)</span><div class='page_container' data-page=30>

Ngày 18 tháng 2 năm 2008
<b>Tiết 87 </b><b> 88 </b>


<b>Viết bài tập làm văn sè 5</b>




<b><Văn bản thuyết minh, làm tại lớp></b>
<b>A. Mục tiêu cần đạt :</b>


Gióp hs:


1. Về kiến thức: - Củng cố nhận thức tí thuyết về văn bản thuyết minh, vận dụng thực
hành sáng tạo một văn bản thuyết minh cụ thể đảm bảo các yêu cầu : Đúng kiểu loại, bố
cục mạch lạc, có các yếu tố miêu tả, tự sự, biểu cảm, bình luận, những con số chính
xác… nhng vẫn phải phục vụ cho mục đích thuyết minh. Kiểm tra các bớc để chuẩn bị
văn bản


2. Về kĩ năng: Rèn kĩ năng viết, dùng từ, viết bài.
3. Về thái độ: Chủ động tích cực làm bài.


<b>B. Chn bÞ :</b>


G/v ra đề, thống nhất đề trong tổ, phô tô bài kiểm tra cho h/s (Đề và đáp án có
trong tp h s)


<b>C. Tiến trình tổ chức làm bài kiểm tra</b>


Hoạt đọng 1: Khởi động: GV nhắc nhở thái độ làm bàI, kiểm tra chuẩn bị giấy bút.
Hoạt động 2: Tổ chức HS làm bài.


* ThiÕt lËp ma trËn


<b>KiÓu câu hỏi</b> <b>Số lợng</b>


Nhận biết 2



Thông hiểu 2


Vận dung 1


Tổng 5


<b>Đề bài:</b>
<i><b>Phần I: Trắc nghiệm</b></i>


Cõu 1: (1,5) Bng kin thc đã học, em hãy điền những từ ngữ phù hợp vo du chm
lng trong on vn sau:


Văn bản thuyết minh là kiểu văn bảntrong mọi lĩnh vực ..nhằm
cung cấp.về các hiện tợng và.trong tự nhiên .bằng phơng thức
trình bày, giới thiệu..


Cõu 2: (0.5). c im cu vn bản thuyết minh là: (Hãy khoanh tròn vào các ý đúng
em chon)


A. Cã tÝnh kh¸ch quan, thùc dung.
B. Cã tÝnh biĨu c¶m.


C. Trình bày rõ ràng, hấp dẫn những đặc điểm của đối tợng
D. Sử dụng ngơn ngữ cơ đọng, chính xác, chặ chẽ, sinh động.
E. Ch B v C


Câu 3: (0,25đ). Trong bàI văn thuyết minh nên sử dụng phù hựop các phơng pháp thuyết
minh: So sánh, liệt kê, nêu ví dụ, ..Đúng hay Sai?



</div>
<span class='text_page_counter'>(31)</span><div class='page_container' data-page=31>

Câu 4: (0,75đ) Điền số thứ tự 1,2,3,4 vào ô vuông cho các bớc thuyết minh một phong
pháp (Cách làm).


A. Yêu cầu thành phẩm.
B. Nguyên vật liệu
C. Cách làm


Phần II. Tự luân (7đ) Từ bài ca dao Trâu ơi


<i>Trâu ơi ta bảo trâu này</i>
<i>Trâu ra ngoài ruộng trâ cày với ta</i>


<i>Cy cy vn nghip nụng gia</i>
<i>Ta õy trâu đấy ai mà quản công</i>


<i>Bao giờ cây lúa cịn bơng</i>
<i>Thì cịn ngon cỏ ngồI đồng trâu ăn”</i>
Hãy giới thiu v th th lc bỏt.


<b>Đáp án và biểu chấm.</b>
Phần I: Tr¾c nghiƯm.


HS lần lợt điền các từ: Thông dụng, đời sống, tri thức, sự vật, xẫ hội, giải thích.
Câu 2: HS khoanh trịn các ý A,C,D.


- Khoanh tròn đủ 3 ý cho 0,5 đ
- Khoanh 2 ý cho 0,25 đ
- Khoanh 1 ý không cho im
C õu 3: ý A



Câu 4: Điền A-3; B-1; C-2.
PhÇn 2: Tù ln:


1. u cầu về nội dung.
Cần đạt:


- Giới thiệu vị trí của thể thơ lục bát.
- Giới thiệu số câu, số tiếng


- Cách gieo vần
- Nhịp


- Mang tâm t nhẹ nhàng tình cảm.
- Tầm quan trọng ở hiện tại và tơng lai.
2. Yêu cầu về hình thức


- BàI viết có bố cục 3 phần rõ ràng.
- Chữ viết chuẩn chính tả.


Dùng từ dựng doạn chính xác.


- Sử dụng tốt các phơng phqáp thuyết minh.
<b>D. Hớng dÃn về nhà.</b>


- Hết giờ giáo viên thu bài về nhà chấm.
- Chuẩn bị bài: Câu trần thuật


<b>E. Rút kinh nghiệm sau tiết dạy.</b>


.






Ngày 20 tháng 2 năm 2008
<b>Bài 21 - Tiết 89 </b>


<b>Cõu trn thut</b>


<b>A. Mục tiêu cần đạt </b>


- Gióp h/s :


1. VỊ kiÕn thøc: G/v gióp h/s :
Gióp h/s :


</div>
<span class='text_page_counter'>(32)</span><div class='page_container' data-page=32>

- Nắm vững chức năng của câu trần thuật. Biết sử dụng câu trần thuật phù hợp với
tình huống giao tiếp


2. Về kĩ năng: - Nắm vững chức năng của câu trần thuật. Biết sử dụng câu cảm thán phù
hợp víi t×nh hng giao tiÕp


3. Về thái độ: u q mơn Tiếng Việt
<b>B. Chuẩn bị của thầy và trị.</b>


- SGK, SGV, Giáo án.
- Bảng phụ


<b>C. Tin trỡnh t chc bài học.</b>
<i>I. ổn định tổ chức kiểm tra bài cũ.</i>
- ổn định nề nếp, sĩ số.



- Bµi cị:


1. Hình thc: Vn ỏp.


2. Nội dung: ? Đặc điểm hình thức và chức năng của câu cảm thán ?
<i>II. Bài mới. </i>


<b>Hoạt động của thầy và trò</b> <b>Nội dung kiến thức cần đạt</b>


<b>Hoạt động 1 :Hớng dẫn tìm hiểu đặc điểm</b>
hình thức và chức năng của câu trần thuật
G/v đa VD sgk lên bảng phụ.


? Các câu trên có dấu hiệu hình thức đáng
thơng nh những kiểu câu nghi vấn, cầu
khiến, cảm thán hay khơng?


? Những câu này dùng để làm gì?


? Qua phân tích VD1 hãy nêu đặc điểm
hình thức và chức năng của câu trần thuật
<b>Hoạt động 2 : Hớng dẫn luyện tập </b>


H/s đọc yêu cầu bài tập 1


H/s đọc to yêu cầu bài tập 2


Bài tập 3 : Xác nh cỏc kiu cõu v chc
nng



a, Câu cầu khiến


b, C©u nghi vÊn (ThĨ hiƯn ý cầu


c, câu trần thuật khiến nhẹ nhàng nhÃ
nhặn và lịch sự hơn câu a)


<b>I. Đặc điểm hình thức và chức năng của</b>
<b>câu trần tht </b>


* Ph©n tÝch vÝ dơ mÉu :


- Chỉ có câu : Ơi Tào Khê! Có đặc đỉêm
hình thức cảu câu cảm thán, còn tất cả
những câu khác thì khơng. Nhng câu cịn
lại ở mục I ta gọi là câu trần thuật


- C©u a : Trình bày suy nghĩ của ngời viết
về truyền thống của dân tộc (1, 2) và yêu
cầu chúng tag hi nhớ công lao dân tộc
(câu 3)


- Cõu b : Dựng để kể và thông báo


- Câu c : Dùng để miêu tả hình thức của
một ngời đàn ơng


- Câu d : Dùng để nhận định và bộc lộ tình
cảm, cảm xúc. Câu 1 không phải là câu


trần thuật


* Ghi nhớ : sgk
H/s đọc to ghi nhớ
<b>II. Luyện tập </b>
Bài tập 1 :


a, Cả 3 câu đều là câu trần thuật
- Câu 1 : Dùng để kể


- Câu 2, 3 : Dùng để bộc lộ tình cảm, cảm
xúc của Dế Mèn đối với cái chết của Dế
Choắt


b, - Câu 1 : Dùng để kể


- Câu 2 : Câu cảm thán dùng để bộc lộ tình
cảm, cảm xúc


- Câu 3 : Dùng để bộc lộ tình cảm, cảm xúc
: Cám ơn


Bµi tËp 2 :


</div>
<span class='text_page_counter'>(33)</span><div class='page_container' data-page=33>

câu này tuy khác nhau về kiểu câu nhng
cùng diễn đạt một ý nghĩa : Đêm trăng đẹp
gây sự xúc động mãnh liệt cho nhà thơ
khiến nhà thơ muốn làm đợc điều gì đó
<b>D.Hớng dẫn học ở nhà </b>



- H/s lµm bµi tËp 4, 5, 6


G/v : Giao việc cho h/s để chuẩn bị tiết 92
- Nhóm 1 : Giới thiệu di tích núi nhồi
- Nhóm 2 : Giới thiệu cầu Hàm Rồng
- Nhóm 3 : Giới thiệu khu du lịch Sầm Sơn
* Rút kinh nghiệm giờ dạy


<b>E. Rót kinh nghiƯm sau tiết dạy.</b>


.





Ngày 20 tháng 2 năm 2008
<b>Tiết 90 </b>


<b>Chiu dời đô</b>



<b>Thiên đô chiếu</b>


Lý Cơng Uẩn
<b>A. Mục tiêu cần đạt </b>


- Gióp h/s :
1. VÒ kiÕn thøc:


- Thấy đợc khát vọng của nhân dân ta về về một đất nớc độc lập, thống nhất hùng cờng
và khí phách của dân tộc Đại Việt đang trên đà lớn mạnh đợc phản ánh qua “Chiếu dời


đô”.


2. Về kĩ năng: - Nắm đợc đặc điểm cơ bản của thể chiếu. Thấy đợc sức thuyết phục to
lớn của “Chiếu dời đô” là sự kết hợp giữa lý lẽ và tình cảm. Biết vận dụng bài học để viết
văn nghị luận


3. Về thái độ: Yêu quý quê hơng đát nớc và văn học cổ.
<b>B. Chuẩn bị của thầy và trò.</b>


- SGK, SGV, Giáo án.
- Tuyển tập thơ văn Lý Trần
<b>C. Tiến trình tổ chức bài học.</b>
<i>I. ổn định tổ chức kiểm tra bài cũ.</i>
- ổn định n np, s s.


- Bài cũ: Kiểm tra bài soạn cđa häc sinh


<i>II. Bµi míi. </i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(34)</span><div class='page_container' data-page=34>

<b>Hoạt động của thầy và trò</b> <b>Nội dung kiến thức cần đạt</b>
<b>Hoạt động 1 :Hớng dẫn tìm hiu chung </b>


? Trình bày ngắn gọn của em về LÝ C«ng
n


? “Chiếu dời đơ” ra đời trong hồn cảnh
nào?


G/v tỉng kÕt l¹i



G/v hớng dẫn cách đọc
2 h/s đọc


đọc kỹ chú thích và 8
? Em biết gì về thể chiếu


? Bìa chiếu này thuộc văn bn no m
em ó hc? Vỡ sao?


? Văn bản này chia làm mấy phần? Nội
dung từng phần? Các phần ấy liên kết
với nhau chặt chẽ ë chỉ nµo?


<b>Hoạt động 2: Hớng dẫn phân tích </b>


? Nếu xem đây là một của bài văn nghị
luận “Chiếu rời đơ” thì em hãy cho biết
luận điểm này đã đợc làm sáng rõ bằng
những luận cứ nào? Dẫn chứng nào đã
đ-ợc dẫn


? Tính thuyết phục lí lẽ và các chứng cớ
đó?


? ý nghĩa nào của Lí Cơng Uẩn, cũng nh
của dân tộc ta thời Lí trong ý định dời
đơ?


(G/v nói thêm về lịch sử nớc ta từ thời
đại Đinh – Lê - Lí)



<b>I. T×m hiĨu chung </b>
<i><b>1, Tác giả :</b></i>


- Lí Công Uẩn (974 1028 )


- Ônglà ngời thông minh, nhân ái, có chí
lớn, sáng lập vơng triều nhà Lí


<i><b>2, Tác phẩm :</b></i>


<i>a, Hon cảnh ra đời :</i>


- Sau khi lên làm vua năm 1010, Lí Thái Tổ
quyết định rời đơ từ Hoa L về thành Đại La
và đổi tên thành Thăng Long. Hoa L chỉ có
địa thế núi non hiểm trở, thích hợp với một
vị trí phịng ngự lợi hại về quân sự. Còn
Thăng Long ở giữa vùng đồng bằng, có
điều kiện giao thơng thuỷ, bộ thuận lợi, có
thể trở thành trọng tâm chính trị, kinh tế,
văn hóa cuả một quốc gia độc lập, hùng
c-ờng. “Chiếu dời đơ” của Lí Cơng Uẩn đã
nói rõ điều ấy


<i>b, §äc </i>
<i>c, Chó thÝch </i>
<i>d, ThĨ lo¹i : </i>


- Chiếu : + Là một trong những thể văn cổ,


thẻ này do nhà vua để ban bố mệnh lệnh.
Xuất hiện từ thời cổ đại trung quốc, ban
đầu gọi là mệnh. Sau gọi là lệnh, đến nhà
Tần đổi là chế


+ ChiÕu cã thÓ làm bằng văn vần,
văn hiền ngẫu, hoặc văn xuôi


- Chiu dời đô : Viết bằng chữ Hán (ngời
dịch là Nguyễn Đức Vân) làm bằng văn
xuôi


- Kiểu văn bản nghị luận (sử dụng phơng
thức lập luận, trình bày theo t tởng dời đô
caut tác giả)


<i>e, Bè cơc : 2 phÇn </i>


- Từ đầu … dời đổi  Lí do cần phải dời đơ
- Cịn lại  Thành Đại La xứng đáng là kinh
đơ bậc nhất


<b>II. Ph©n tÝch </b>


<i><b>1, Lí do cần phải dời đơ :</b></i>
- Dẫn sử sách trung quốc
+ Nhà Thởng 5 lần dời đô
+ Nhà Chu 3 lần dời đơ





Mục đích phát triển đất nớc, xây dựng
t-ơng lai




Dời đo là điều thờng xảy ra trong lịch sử
thời đại


- Nhà Đinh và Lê của ta đóng đo một chổ
(Hoa L) là một hạn chế.




</div>
<span class='text_page_counter'>(35)</span><div class='page_container' data-page=35>

? Việc đa các lí lẽ đó và chứng cớ ấy có
sức thuyết phục nh thế nào. và càng
thuyết phục hơn khi Lí Cơng Uẩn nói :
“Trãm rất đau xót về việc đó”. Em có
nhận xét gì về câu nói này?


? Theo Lí Cơng Uẩn, kinh đơ cũ ở vùng
núi Hoa L có 2 triều Đinh, Lê là khơng
cịn thích hợp, Vì sao?


? Theo Lí Cơng Uẩn, thành Đại La có
những yếu tố thắng lợi gì để làm kinh đô
cho đất nớc Đại Việt.


? Tại sao khi kết thúc văn bản “Chiếu dời
đơ”, Lí Thái Tổ khơng ra mệnh lệnh mà


lại dặt câu hỏi : “Các khanh… thế nào?”.
Cách kết thúc nh vậy có tác dụng gì?
? Em có nhận xét gì về kết cấu bài chiếu
và trình tự lập luận của tác giả


<b>Hoạt động 3 :Hớng dẫn tổng kết và</b>
luyện tập


? Vì sao nói “Chiếu rời đơ” ra đời phản
ánh ý chí độc lập tự cờng và sự phát triển
lớn mạnh của dân tộc Đại Việt?




Nh vậy việc dời đơ đã có tiền lệ, khơng có
gì bất thờng, vừa phù hợp với đạo trời, vừa
thuận lịng dân


- Ơng bày tỏ nổi lịng của mình rất chân
thành, xúc động  lời nói mang tính chất đối
thoại tâm tình chứ khơng cịn là mệnh lệnh
của thể chiếu nữa  Sự kết hợp hài hồ giữa
lí và tình làm cho văn bản có sức thuyết
phục mạnh mẽ


<i><b>2, Thành Đại La xng ỏng l khinh ụ</b></i>
<i><b>bc nht</b></i>


- Viêc không rời ®o sÏ :
+ Kh«ng theo mƯnh trêi



+ Khơng biết học theo cái đúng của ngời
x-a


+ Hậu quả : Triều đại ngắn ngủi, nhân dân
thì khổ, đất nớc khơng thể thịnh vợng đợc
- Khẳng định thành Đại La là kinh đơ vì có
nhiều u thế


+ Là nơi Cao Vơng từng đóng đơ


+ Về địa lí : trọng tâm của đất trời, mở ra 4
phơng, vừa có sơng có núi, đất rộng…
tránh đợc lụt lội, chật chội.


+ vỊ phong thủ : ThÕ rang cn hỉ ngêi
+ VỊ sự giàu có : Muôn vật phong phú, tốt
tơi


+ V chính trị : Là nơi hội tụ trọng yếu của
đất nớc




Đảm bảo sự phát triển bền vững : Là nơi
kinh đô bậc nhất của đế vơng muôn đời
- Câu kết mang tính chất đối thoại trao đổi,
tạo sự đồng cảm giữa mệnh lệnh của vua
với thần dân  thuyết phục ngời nghe bằng lí
lẽ và tình cảm chân thành. Nguyện vọng


của Lí Tái Tổ rhù hợp với nguyện vọng của
dân


* Tr×nh tù lËp luËn :


+ Nêu sử sách làm tiền đề, chỗ dựa cho lí
lẽ


+ Soi sáng tiền đề vào thực tế để chỉ rõc
thực tế ấy khơng cịn thích hợp  cần phải
dời đô


+ Đi tới kết luận : Khẳng định thành Đại
La là nơi tốt nhất để chọn bằng Kinh Đô
Kết cấu tiêu biểu của văn nghị luận, trình
tự lập luận chặt chẽ


<b>III. Tỉng kÕt vµ lun tËp </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(36)</span><div class='page_container' data-page=36>

? Qua bài “Chiếu dời đô” em cảm nhận
đợc nội dung gì ? (Bài chiếu có tính
thuyết phục cao là vì sao?). Điều đó đợc
thể hiện trong bài là nh thế nào?


? Sau 1000 năm bài “Chiếu dời đơ” ra
đời, em có cảm nhận và suy nghĩ gì về
ơng cha ta thời Lí?


+ Định đơ ở trong Thăng Long là thực hiện
nguyện vọng của nhân dân thu giang sơn


về một mối, nguyện vọng xây dung đất nớc
cờng thịnh, thiên nhiên muôn đời bền vững
1, H/s dựa vào ghi nhớ để trả lời


2, NghÖ thuËt :


- LÝ lÏ, lập luận chặt chẽ
- Kết hợp giữa lí và tình


- Kết thúc mang tính chất đối thoại, trao
đổi


* H/s đọc to ghi nhớ sgk
H/s thảo luận


DHíng dÉn häc ë nhµ


? Từ nài “Chiếu dời đô”, em trân trọng những phong cách nào của Lí Cơng Uẩn?


- Lịng u nớc cao cả, biểu hiện ở chí rời đơ về thành Đại La để mở mang, phát
riển đất nớc


- Tàm nhìn sáng suet về vận mệnh đất nớc
- Lịngtin mãnh liệt ở tơng lai


? Mµu sắc tình cảm thể hiện trong bài chiếu khá rõ nét. Em hÃy chỉ ra những câu văn thể
hiện tình cảm của ngời viết trong văn bản này


- Trm rt đau xót… dời đổi”
- “Trẫm muốn… nghĩ thế nào”


<b>E. Rút kinh nghim sau tit dy.</b>


.





Ngày 21 tháng 2 năm 2008
<b>Tiết 91 </b>


<b>Câu phủ định</b>


<b>A. Mục tiêu cần đạt </b>


- Gióp h/s :
1. VÒ kiÕn thøc:


- Hiểu rõ đặc điểm hình thức của câu phủ định
- Nắm vững chức năng của câu phủ định.


2. Về kĩ năng: Bài sử dụng câu phủ định phù hợp với tình huống giao tiếp
3. Về thái độ: Học tập nghiêm túc.


<b>B. ChuÈn bị của thầy và trò.</b>
- SGK, SGV, Giáo án.


-Bảng phụ


<b>C. Tiến trình tổ chức bài học.</b>
<i>I. ổn định tổ chức kiểm tra bài cũ.</i>
- ổn định nề nếp, sĩ số.



- Bài cũ: Kiểm tra bài soạn của học sinh
* Kiểm tra bµi cị :


</div>
<span class='text_page_counter'>(37)</span><div class='page_container' data-page=37>

- H/s lµm bµi tËp 3
II. Bµi míi :


<b>Hoạt động của thầy và trò</b> <b>Nội dung kiến thức cần đạt</b>


<b>Hoạt động 1 : </b>Hớng dẫn tìm hiểu đặc
điểm hình thức và chức năng của câu phủ
định


G/v chép ví dụ vào giấy trong và chiếu lên
bảng


? Cho biết các câu b, c, d có đặc điểm hình
thức có gì khác so với câu a


G/v : Các từ “không, cha, chẳng” đó là
những từ ngữ phủ định. Những câu chứa từ
ngữ phủ định đợc gọi là câu phủ định
? Vậy câu phủ định là gì?


? Các câu b, c, d dùng để làm gì?
? G/v chép ví dụ và chiếu hắt lên bảng
Để bác bỏ nhận định “Ngôi nhà mây đẹp
thật”, chúng ta sẽ có các câu phủ định nào?


? Từ phân tích ví dụ hãy cho biết câu phủ


định có những chức năng gì ?


H/s đọc to ghi nhớ


? Có mấy loại câu phủ định?


? Ngời ta thờng dùng những câu nào để
biểu thị ý nghĩa phủ định


<b>Hoạt động 2 : Hớng dẫn luyện tập </b>


G/s chiếu hắt bài tập 1 lên bảng. H/s đọc
yêu cu


Bài tập 1 : H/s suy nghĩ trả lời


<b>I. Đặc điểm hình thức và chức năng của</b>
<b>câu phủ định </b>


* Ph©n tÝch vÝ dơ mÉu :


- Các câu b, c, d có khác với câu a ở từ
“khơng, cha, chẳng”  từ phủ định




Câu phủ định là câu có những từ ngữ phủ
định nh : Khơng, chẳng, đã


- Các câu b, c, d dùng để phủ định sự việc.


Việt Nam đi Huế là không diễn ra


- Các câu phủ định


+ Ngôi nhà này chẳng đẹp
+ Ngôi nhà này đẹp gì mà đẹp


+ Ngơi nhà này thế mà cũng gọi là đẹp…




Câu phủ định có chức năng dùng để :
+ Thơng báo, xác nhận khơng có sự vật, sự
việc, thống nhất, quan hệ nào đó  Phủ định
miêu tả


+ Phản bác một ý kiến, một nhận định  Câu
phủ định bác bỏ


* Nghi nhớ : sgk
- Có 2 loại phủ định
+ Phủ định miêu tả
+ Phủ định bác bỏ


- Để biểu thị ý nghã phủ định có thể sử
dụng các kiểu câu:


+ Câu phủ định : Trời này chẳng lạnh
+ Câu nghi vấn : Trời này mà lạnh à



+ Câu trần thuật khẳng định : Có trời mà
biết nó ở đâu


Lu ý : Câu phủ định cũng không phải dùng
để biểu thị ý nghĩa phủ định mà vẫn có thể
dùng để biểu thị ý khẳng định (phủ định
của phủ định là khng nh)


VD : Nó không phải là không biết
<b>II. Luyện tËp </b>


Bµi tËp 1:


- Các câu phủ định bác bỏ


- Cụ cứ tởng thế đây chứ nó chả hiểu gì
đâu!


- Khụng, chỳng con khụng úi na õu.




</div>
<span class='text_page_counter'>(38)</span><div class='page_container' data-page=38>

H/s đọc yêu cầu bài tập 2, làm bài tập theo
3 nhóm. Mỗi nhóm trả lời hồn thành một
câu theo 3 yêu cầu của bài tập


? ý nghĩa của câu khi thay “không” bằng
“cha” sẽ thay đổi.


Bµi tËp 3 :



Phải viết : Choắt cha dậy đợc, nằm thoi
thóp


Lu ý phải bỏ từ: nữa


+ Cha : Biu th ý ph định ở thời điểm
nói là khơng có, nhng sau thời điểm đó có
thể có


+ Khơng : Biểu thị ý ohủ định hồn
tồn


+ Khơng + nữa : Biểu thị ý phủ định
kéo dài mãi


- Câu văn của Tô Hoài phù hợp với câu
chuyện hơn


?Câu nào phù hợp với câu chuyện h¬n?


Các câu a, b, c, d là những câu phủ định
bác bỏ, nhng không dùng từ phủ định
Đặt câu có ý nghĩa tơng đơng


đó


- Cịn câu phủ định trong a và câu phủ định
thứ hai trong câu b “Vả lại… giết thịt” là
câu phủ định miêu tả



Bµi tËp 2:


- Các câu a, b, c đều là phủ định vì nó có
những từ phủ định


- Nhng những câu phủ định này có điểm
đặc biệt :


+ Có 1 từ phủ định + 1 từ phủ định khác
+ Phủ định của phủ định là khẳng định
+ Từ phủ định + 1 t nghi vn


- Đặt câu :


a, Cõu chuyn cú l chỉ là một câu chuyện
hoang đờng, song có ý nghĩa (một định)
b, Tháng 8, hồng ngọc đỏ, hang hạc vàng,
ai cũng ăn tết Trung Thu, ăn nó nh ăn cả
mùa thu và lịng dạ


c, Tõng qua thêi th¬ Êu ở Hà Nội, ai cũng
có một lần nghển cổ cổng trêng


- So sánh : Cách dùng nh sgk thể hiện ý
khẳng định dợc nhấn mạnh hơn và phù hợp
hơn, hay đợc sử dụng hơn Cách dùng nh
sgk thể hiện ý khẳng định dợc nhấn mạnh
hơn và phù hợp hơn, hay đợc sử dụng hơn
Cách dùng nh sgk thể hiện ý khẳng định


d-ợc nhấn mạnh hơn và phù hợp hơn, hay đd-ợc
sử dụng hơn


Bµi tËp 4 :


a, Ngôi nhà này đẹp thật


b, năm nay h/s không phảit hi đạihọc nữa,
mà tất cả h/s tốt nghiệp lớp 12 đều đợc gọi
vào đại học


c, Ông giáo sung sớng hơn Lão Hạc
* G/v : Nh vậy qua 2 bài tập 2,4 ta thấy :
- Có những câu phủ định khơng biểu thị ý
phủ định


- Có những câu khơng phải là câu phủ định
nhng lại có ý nghĩa phủ định


<b>D. Híng dÉn häc ë nhµ </b>
H/s làm bài tập 5, 6
Gợi ý bài 5 :


Khụng thể thay “qn” bằng “khơng”, “cha”, “chẳng”. Vì nếu thay sẽ làm thay
đổi hẳn ý nghĩa của câu


+ Dùng “quên” (không nghĩ đến, không để tâm đến)  thể hiện lịng căm thù giặc
và tìm cách trả thù đến mức không để tâm đến việc ăn uống, một hành động thiết yếu
diến ra hằng ngày đối với tất cả mi ngi



+ Cha : Thời điểm việc phá giặc cha diễn ra, nhng tác giả luôn nung nấu ý chí
quyết tâm phá giặc


+ Chng : Ph nh vic phỏ giặc thành công, cảm giác, bất lực, thất vọng.




Không phù hợp với chủ đề văn bản
<b>E. Rút kinh nghim sau tit dy.</b>


.


</div>
<span class='text_page_counter'>(39)</span><div class='page_container' data-page=39>



Ngày 26 tháng 2 năm 2008
<b>Tiết 92 </b>


<b>Chng trỡnh a phng</b>

<b>Hoa lỳa</b>



<b> Hữu Loan</b>
<b>A. Mục tiêu cần đạt </b>


Gióp h/s :


1. VÒ kiÕn thøc:


- Cảm nhận đợc vẻ đẹp quê hơng trong truyền thống và trong đấu tranh cách mạng qua
hình ảnh ngời thơn nữ, đồng thời cảm nhận niềm tự hào và niềm tin của tác giả đối với
quê hơng.



- Thấy đợc nét đặc sắc của thể thơ tự do có tính chát bậc thang với ngơn ngữ bình dị,
giọng thơ thiết tha đằm thắm.


2. Về kĩ năng: Phân tích cảm nhận thơ.
3. Về thái độ: Yêu quê hơng đát nớc.
<b>B. Chuẩn bị của thầy v trũ.</b>


- SGK, SGV, Giáo án.
-T liệu về Hữu Loan.


<b>C. Tiến trình tổ chức bài học.</b>
<i>I. ổn định tổ chức kiểm tra bài cũ.</i>
- ổn định nề nếp, sĩ số.


- Bài cũ: Kiểm tra bài soạn của học sinh
II. Bµi míi:


<b>Hoạt động của thầy và trị</b> <b>Nội dung kiến thức cần đạt</b>


<b>Hoạt động 1: Tổ chức tìm hiểu chung.</b>
1.Học sinh xem chú thích, đọc diễn cảm
đoạn thơ, bài thơ.


Tìm hiểu về tác giả, thể thơ, hoànn cảnh
sáng tác, sự triển khai ý thơ và đại ý


2. NhËn xÐt, gãp ý, GV tiÓu kÕt.
Lu ý: GV cÇn nãi râ.



Thứ nhất: Khơng gian cảm hứng của bài
thơ là nông thôn trong những ngày phát
động giảm tô (Yêu cầu chủ ruộng đất
giảm bớt tô thuế cho những ngời nông dân
nhận ruộng làm thuê) và cải cách ruộng đất
(Tịch thu ruộng đất của địa chủ chia cho
nông dân) thời gian cuối của cuộc kháng
chiến chống Pháp.


Thứ hai: Bài thơ mang tính tuyên truyền
trực tiếp, cổ động phong trào cách mạng
này của nông dân dới sự lãnh đạo của
Đảng, nhng đã vơt qua khỏi mục đích hạn
hẹp ấy để trở thành một bài thơ hay và cảm
xúc chân thành, nhiệt huyết trào dâng và
nhất là xây dựng hình ảnh quyến r Cụ
thụn n.


<b>I. Tìm hiểu chung.</b>
<i><b>1. Tác giả: SGK.</b></i>


<i><b>2. Đọc văn bản: Chú ý ngắt dòng, vắt dòng</b></i>
(Đọc nối liền từg dòng nọ sang dòng kia.
Sự thay đổi nhịp và độ dài ngắn của câu thơ
để ngng nghỉ khác nhau.


<i><b>3. ThĨ th¬. Tù do, cã tÝnh chất thơ bậc</b></i>
thang.


<i><b>4. Hoàn cảnh sáng t¸c: SGK</b></i>


<i><b>5. Bè cơc: </b></i>


- Phần 1(Từ đầu đến “Về nhà dối mẹ qua
<i>cầu gió bay”): Ngời con gái quê hạnh phúc.</i>
- Phần 2: (Tiếp theo đén “Và trong mắt
<i>biếc nhìn anh”): Trong gơng xing phong</i>
kin.


- Phần 3: Còn lại: Giải phóng, tràn trề sức
sống tình yêu.


</div>
<span class='text_page_counter'>(40)</span><div class='page_container' data-page=40>

<b>Hot ng 2: T chc đọc hiểu văn bản.</b>
Làm rõ nội dung sau:


1. T×m hiĨu hình ảnh ngời con gái quê
h-ơng.


a. Hỡnh nh ngời con gái quê hơng hạnh
phúc, tràn trề nhựa sống.( Phần I): Định
danh. (Em là con gái đồng xanh), các hình
ảnh tóc dài, hoa lúa, đơi mắt tiếng hát và
tình u đơi la trong lnh.


b. Hình ảnh ngời con gái quê trong gông
xiềng phong kiến (Phần 2): Đợc tái hiện
lai qua các câu ca dao và hình ảnh (cú vọ
đậu cành mai, nớc mắt đầy nh giếng ma,
câm nh bè thãc)


c. Ngời con gái đợc giải phóng (phần III):


Nhấn mạnh khía cạnh tình cảm, hình ảnh
vùng dậy. Sự liền mạch với hình ảnh cơ
thơn nữ hát ca ở phàn đầu, hình ảnh tình
u kết thành sức mạnh đội ngũ ở hai câu
kết.


2. Tìm hiểu hình ảnh quê hơng.
a. Quê hơng truyền thống.
b. Quê hơng trong hiện đại


c. Quê hơng đợc thể hiện qua khắc hoạ,
hồi ức và cảm nhận từ hình ảnh ngời con
gái quê.


nhịn nhục, đắng cay của những cô thôn nữ
ngày xa. Lại nghĩ, từ nay những cô gái là
hơng thơm, vẻ đẹp tình q, tình đơi lứa,
mộc mạc, nồng nàn, quyến rũ nh hoa lúa
làng quê “đời càng đẹp tình càng sâu”
<i><b>7. Đại ý: Bài thơ là vẻ đẹp của ngời con gái</b></i>
và của quê hơng đợc giải phóng khỏi thế
lực địa chủ phong kiến.


<b>II. Ph©n tÝch.</b>


<i><b>1. Hình ảnh ngời con gái quê hơng. Ngời</b></i>
<i>con gái q hạnh phúc, tràn trề nhựa sống.</i>
- Đó là “cơ gái đồng xanh” xinh đẹp đầy
sức sống (tóc dài), thân yêu chung thuỷ với
ruộng đồng (vơng hoa lúa)



- Là nhân vật trữ tình say đắm và quyến rũ
của làng q.


- Là hình bóng để ngời đi xa gắn bú vi
quờ hng.


- Một cô gái hát.


<i><b>b. Hình ảnh ngời con gáI quê hơng tỏng</b></i>
<i><b>gông xiềng phong kiến.</b></i>


- Mt s phận không đợc tự quyết định.
- Một cuộc đời bị mặc sức đầy đoạ.
- Một tình yêu bị cắt chia.


- Một cô gái khóc.


<i><b>c. Hỡnh nh ngi con gỏi c giải phóng.</b></i>
- Vùng dậy trong đấu tranh để có cuộc đời
mới.


- Quyết liệt trong tình cảm để đợc tình yêu.
- Đứng trong đội ngũ chiến đấu vì quê
h-ơng.


- Mét cô gái khí phách.
<i><b>2. Hình ảnh quê hơng.</b></i>


<i><b>a. Bức tranh phong cảnh làng quê.</b></i>



<i>(Đồng xanh, hoa lóa, giÕng níc, cây đa,</i>
<i>núi ngất, sông đầy): Đẹp, hùng, thanh bình,</i>
yên ả.


<i><b>b. Bức tranh sinh hoạt văn hoá.</b></i>


- Hội hè, đình đám, giao duyên trai gái.->
tơi vui rộn rã, thắm tình lứa đơi.


<i><b>c. Làng q trong gơng xiềng phong kiến.</b></i>
- Ngời dân, nhất là phụ nữ phải chịu số
phận đau buồn (Tình u khơng có, cuộc
đời bị vùi dập)


<i><b>d. Q hơng đứng dậy, bất khuất, tơng lai</b></i>
<i><b>tơi sáng. Hình ảnh biểu trng: Lúa xanh</b></i>
gầm nh sóng, cố bần nh núi cao, ngời con
gái đấu tranh, bộ mặt cng p, tỡnh yờu
cng sõu.


<i><b>3. Tình yêu quê hơng.</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(41)</span><div class='page_container' data-page=41>

3. Tìm hiểu tình yêu quê hơng.


<b>Hot động 3: Ghi nhớ </b>


Quê hơng, quê ta ơi đợc nhắc 15 lần với
niềm thơng cảm, tin tởng tự hào, thiết tha:
Anh khát tình quê ta; Quê hơng ta/ núi


ngất/ sông đầy; Quờ hng ta i.


<i><b>b. Trong tình cảm với ngời con gái quê </b></i>
<i><b>h-ơng.</b></i>


- Quờ hng v ngi con gỏi quờ hơng; tình
yêu quê hơng và tình u đơi lứa hoà
quyện: Em gái quê hơng/ mang hỡnh nh
quờ hng.


Tình quê trong mắt em; nhạc quê là tiếng
lòng em; tiếng quê là tiếng em; hình ảnh
quê hơng trong tiếng hát em.


- Tỡnh quờ hng gắn với tình u lứa đơI
say đắm nồng đợm là một tình yêu thiết
tha, bền vững.


<i><b>4. Ghi nhí.</b></i>


- Đâylà một trong những bài thơ say đắm
về tình quê hơng. Nồng nàn bền vững vì
gắn chặt tình yêu trai gái lứa đôi, gắn liền
với trách nhiệm dựng xây.


- Sử dụng thể thơ tự do có tính chất bậc
thang, kết hợp giọng kể với giọng tâm tình
khiến bài thơ có sức hấp dẫn riêng, tạo đợc
sự đồng cảm của ngời đọc nhiều thế hệ.
<b>D. Hớng dẫn học ở nhà </b>



- Học thuộc lòng bài thơ.


- Chuẩn bị bài 4: Nhà hàng hải của Đặng ái
E. Rút kinh nghiệm sau tiết dạy.


.





Ngày 28 tháng 2 năm 2008
<b>Bài 23 </b>


<b>Tiết 93 </b>–<b> 94 </b>


<b>HÞch tíng sÜ</b>



(Trích) Trần Tuấn Khải
<b>A. Mục tiêu cần đạt </b>


Gióp h/s :


1. VỊ kiÕn thøc:


- Cảm nhận đợc lòng yêu nớc bất khuất của Trần Quốc Tuấn của nhân dân ta trong cuộc
kháng chiến chống giặc ngoại xâm thể hiện qua lòng căm thù giặc, t tởng quyết chiến,
quyết thắng kẻ thù xâm lợc


- Nắm đợc đặc điểm cơ bản của thể hịch. Thấy đợc đặc sắc nghệ thuật văn chính luận


của Hịch tớng sĩ


2. Về kĩ năng: - Biết vận dụng bài học để viết văn nghị luận, có sự kết hợp giữa t duy
lơgíc và t duy hình tợng, giữa lí lẽ và tình cảm


3. Về thái độ: Yêu quê hơng đát nớc.
<b>B. Chuẩn bị của thầy và trò.</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(42)</span><div class='page_container' data-page=42>

<b>C. Tiến trình tổ chức bài học.</b>
<i>I. ổn định tổ chức kiểm tra bài cũ.</i>
- ổn định nề nếp, sĩ số.


- Bài cũ: ? Sự kết hợp giữa lí lẽ và tình cảm đợc thể hiện nh thế nào trong bài “Chiếu dời
đơ”. Phân tích, dẫn chứng


II. Bµi míi:


Trần Quốc Tuấn là một trong những danh tớng kiệt suất của nhân dân Việt
Nam và của thế giới thời trung đại. Ơng góp cơng lớn trong 22 cuộc kháng chiến chống
Ngun – Mơng (1285 – 1288). Là nhà lí luận quân sự với các tác phẩm “Vạn kiếp,
tông bí truyền, Binh th yêu lợc…”


<b>Hoạt động của thầy và trò</b> <b>Nội dung kiến thức cần đạt</b>


<b>Hoạt động 1 :Hớng dẫn tìm hiểu chung </b>
? Em biết gì về Trần Quốc Tuấn ?


H/s đọc chú thích


? ChØ ra sự khác, giống nhau giữa thể chiếu


và thể hịch


? Hon cảnh ra đời của bài hịch


G/v kiĨm tra viƯc nhí tõ khã cđa h/s
? ChØ ra kÕt cÊu, bè cục của bài hịch


? Em cú nhn xột gỡ về bố cục của bài này
<b>Hoạt động 2 :</b>


H/s c ch nh


? ý chính của đoạn văn là gì ?


<b>I. Tìm hiểu chung :</b>


<i><b>1, Tác giả : (1231 – 1300)</b></i>


- Hng Đạo Vơng : Trần Quốc Tuấn là ngời
có phẩm chất cao đẹp, là ngời có tài năng
văn võ song tồn, là ngời có cơng lao lớn
trong cuộc kháng chiến chống Mông –
Nguyên lần thứ hai (1285) và lần thứ 3
(1287 – 1288)


<i><b>2, T¸c phÈm :</b></i>


<i><b>a, Thể hịch : Là thể văn nghị luận thời xa</b></i>
có tính chất cổ động, thuyết phục, kêu gọi,
mục đích là khích lệ t tởng, tình cảm…


- Kết cấu chặt chẽ, lập luận sắc bén, có thể
đợc viết bằng văn xi, văn vần, văn biến
ngẫu


- Kết cấu bài hịch gồm 4 phần
Phần 1 : Nêu vấn đề


Phần 2 : Nêu truyền thống vẻ vang trong sử
sách để gây lòng tin tởng


Phần 3 : Nhận định tình hình, gây lịng căm
thù giặc, phong trào phải trái… Kiến thức
+ đề ra chủ trơng cụ thể, kêu gọi đấu tranh
<i><b>b, Hoàn cảnh ra i : </b></i>


Viết vào khoảng tríc cc kh¸ng chiến
chống Nguyên Mông lần 2 (1285)


c, Chú thích tõ khã : 17, 18, 22, 23
<i><b>d, KÕt cÊu </b></i>–<i><b> bè cơc :</b></i>


Bài hịch có sự sáng tạo : Gồm 3 phần
- Đoạn 1 : Nêu các trung thần nghĩa sĩ bỏ
mình, hi sinh vì chủ, vì nớc để ngẫm nghĩ
- Đoạn 2 : Phân tích, phơng pháp những
điều sai trái, không hợp trong hàng ngũ tì
t-ớng để họ thấy rõ điều hay lẽ phải


- Đoạn 3 : Nêu nhiệm vụ cụ thể, cấp bách
khích lệ t tởng sẳn sàng chiến đấu, quyết


thắng của tớng sĩ




Bè cơc chỈt chÏ, mạch lạc, sáng tạo
<b>II. Phân tích </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(43)</span><div class='page_container' data-page=43>

? T¹i sao sao tác gải lại chỉ nêu gơng ở
Trung Quèc, them chÝ cả gơng Cốt §·i
Ngét Long


? Mục đích của việc nêu dẫn chứng này?




ngắn gọn tập trung làm nổi bật t tởng quên
mình vì chủ vì vua, vì nớc của họ


- Nhà văn Việt Nam chịu ảnh hởng sâu sắc
của văn học Hán


- Tác giả đa cả những gơng của các tớng
Mông – Nguyên, kẻ thù của đất nớc  hớng
vào t tởng, ý chí hy sinh vì vua, vì chủ rất
đáng ca ngợi của họ..(hạn chế của tác giả)
<b>D. Hớng dẫn hc nh </b>


- Tiếp tục phân tích các đoạn còn lại.
<b>E. Rút kinh nghiệm sau tiết dạy.</b>



.





Ngày 28 tháng 2 năm 2008
<b>Bài 23 - Tiết 94 </b>


<b>Hịch tớng sÜ</b>



(Trích) Trần Tuấn Khải
<b>A. Mục tiêu cần đạt </b>


Gióp h/s :


1. VỊ kiÕn thøc:


- Cảm nhận đợc lịng yêu nớc bất khuất của Trần Quốc Tuấn của nhân dân ta trong cuộc
kháng chiến chống giặc ngoại xâm thể hiện qua lòng căm thù giặc, t tởng quyết chiến,
quyết thắng kẻ thù xâm lợc


- Nắm đợc đặc điểm cơ bản của thể hịch. Thấy đợc đặc sắc nghệ thuật văn chính luận
của Hịch tớng sĩ


2. Về kĩ năng: - Biết vận dụng bài học để viết văn nghị luận, có sự kết hợp giữa t duy
lơgíc và t duy hình tợng, giữa lí lẽ và tình cảm


3. Về thái độ: Yêu quê hơng đát nớc.
<b>B. Chuẩn bị của thy v trũ.</b>



- SGK, SGV, Giáo án.
-T liệu về Hữu Loan.


<b>C. Tiến trình tổ chức bài học.</b>
<i>I. ổn định tổ chức kiểm tra bài cũ.</i>
- ổn định nề nếp, sĩ số.


- Bài cũ: ? Sự kết hợp giữa lí lẽ và tình cảm đợc thể hiện nh thế nào trong bài “Chiếu dời
đơ”. Phân tích, dẫn chứng


II. Bµi míi:


Trần Quốc Tuấn là một trong những danh tớng kiệt suất của nhân dân Việt
Nam và của thế giới thời trung đại. Ơng góp cơng lớn trong 22 cuộc kháng chiến chống
Nguyên – Mông (1285 – 1288). Là nhà lí luận quân sự với các tác phẩm “Vạn kiếp,
tơng bí truyền, Binh th u lợc…”


<b>Hoạt động của thầy và trò</b> <b>Nội dung kiến thức cần đạt</b>


<b>Hoạt động 1 : Phân tích</b>
H/s đọc chữ nhỏ


? ý chÝnh cđa đoạn văn là gì ?


<b>I. Tìm hiểu chung :</b>
<b>II. Phân tÝch </b>


<i><b>1, Đoạn 1 : Nêu gơng trung thần nghĩa sĩ </b></i>
<i><b>2, Đoạn 2 : Tình hình đất nớc hiện tại, nỗi</b></i>
<i>lịng tác giả và ân tình của vị chủ tớng đối</i>


<i>với tì tớng </i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(44)</span><div class='page_container' data-page=44>

? Tại sao sao tác gải lại chỉ nêu gơng ở
Trung Quèc, them chÝ c¶ gơng Cốt ĐÃi
Ngột Long


? Mục đích của việc nêu dẫn chứng này?


H/s đọc đoạn “Huống chi… về sau!” với
giọng căm giận, đau xót, uất ức


? Tình hình Đại Việt nữa cuối 1284 đợc tác
giả nêu lại nh thế nào?Bằng biện pháp gì?


H/s đọc đoạn văn tiếp theo nói về nỗi lịng
chủ tớng


? Nổi lòng chủ tớng đợc biểu hiện nh thế
nào, bằng cách nào, để làm gì ?


? Cảm xúc của em khi đọc đoạn này?


? Em cã nhËn xÐt g× về nghệ thuật thể hiện
của tác giả ở đoạn văn nµy


Tất cả lời bộc bạch trên là những lời nói từ
trái tim của ngời coi lợi ích Trung Quốc là
lợi ích tối cao, nó có ý nghĩa nh một tấm
g-ơng để tớng sĩ học tập



H/s đọc đoạn văn : “Các ngơi ở cùng ta…
chẳng kém gì”


? Khi nói về ân tình giữa chủ tớng và tớng
sĩ, nêu lên những hoạt động đúng đắn, nên
làm


- Tội ác, sự ngang ngợc, kiêu khích của kẻ
thù : Tên chánh sứ Sài Thung đó là hình
ảnh ẩn dụ – vật hoá. Dẫn đến nổi căm
giận, uất ức và khinh bỉ của tác giả đối lập
với lũ ôn vật đáng khinh với triều đình, bậc
tể phụ uy nghiêm


- Tác giả nhắc lại để kích động ý thức thấy
chủ nhục, nớc nhục phải sao đây?  Tác giả
muốn châm ngọn lửa đang hừng hực trong
lũng cỏc thuc tng ca mỡnh


* Nỗi lòng của chđ tíng


- Lịng u nớc của tác giả đợc bộc lộ hết
sức cụ thể :


+ Tới bữa quên ăn, nữa đên vỗ gối ruột
đau nh cắt, nớc mắt đầm đìa


+ Bày tỏ thái độ mạnh mẽ, căm tức cha
xả thịt lột da, nuốt gan uống máu quân thù.



+ Sẵn sàng chấp nhận mọi hy sinh vì tổ
quốc : “DÉu cho… vui lßng”




Nghệ thuật : Xuất hiện liên tiếp các vế
gồm 4 từ nhằm nhấn mạnh một nỗi đau
lớn, diễn tả lòng căm thù giặc cao độ thông
qua các động từ mạnh (xả, lột, nuốt,
uống…), câu văn có quan hệ dẫu cho…
thì… khẳng định t tởng quyết sống mái với
kẻ thù


* Tình cảm và ân tình cảu chủ tớng đối với
tì tớng của mình


- Giọng điệu thân tình, gần gũi nhng hết
sức nghiêm khắc :


+ Quan hệ chủ tớ : Nhằm khích lệ t
t-ởng trung quân ái quốc


+ Quan hệ cùng cảnh ngộ : Nhấn mạnh
t tởng Tớng sĩ một lòng phụ tử Hoà
n-ớc sông chén rợu ngọt ngào


<i><b>3, on 3 : Phờ phán những thái độ và</b></i>
<i>những sai trái của những tớng sĩ và chỉ ra</i>
<i>cho họ thấy những thái độ, hành động</i>
<i>đúng nên theo, cần làm </i>



+ Sử dụng liên tiếp các từ mang màu sắc
phủ định : Không biết lo, không biết thẹn,
không biết tức, không biết căm  để nói thái
độ bàng quan trớc vận mệnh của đất nớc
của các tớng sĩ


+ Chỉ ra hậu quả khôn lờng : Nớc mất
nhà tan (quá khứ dẫn đến hiện tại và đến
t-ơng lai)


+ Chỉ ra các thú hởng lạc làm quên việc
nớc, quên việc binh  thái độ vô trách nhiệm
của các tớng sĩ trớc vận mệnh của đất nớc,
nhất là trong cảnh đất nớc lõm nguy


- Các việc làm :


</div>
<span class='text_page_counter'>(45)</span><div class='page_container' data-page=45>

Cách lập luận : Tình lí kết hợp hài hoà, lời
văn sâu sắc bén, sôi nổi, uyển chuyển


H/s c on kt


? Đa ra chủ trơng, mệnh lệnh một cách
ngắn gọn, tác giả tiếp tục lập luận nh thế
nào để tì tớng hồn ton tõm phc, khu
phc?


? Câu kết bài có gì lạ lùng



? Đa vào bài văn nghị luận có thích hợp
không? Vì sao?


<b>Hot ng 3 : Hng dn tng kt và luyện</b>
tập


? Em có cảm nhận đợc những điều sõu sc
no t ni dung bi Hch tng s?


? Đặc sắc nghệ thuật của bài hịch là gì?


+ Tăng cờng luyện tập, học tập binh th
yêu nớc




Tất cả gắn với chuyện ích nớc lợi nhà. Để
mọi ngời nhËn thøc râ hơn, Trần Quốc
Tuấn nêu lên 2 viƠn c¶nh:


+ Khi nói đến cảnh thất bại, tác giả sử
dụng hàng loạt từ phủ định : không cịn,
cũng bị mất, bị tan, cũng khốn…


+ Khi nói đến cảnh thắng lợi tác giả sử
dụng hàng loạt từ khẳng định : Mãi mãi
bền vững, đời đời hởng thụ





Thủ pháp đối lập, tơng phản, tác giả rất
chú ý tác động tới tiến trình nhận thức, nêu
vấn đề từ nơng đến sâu, từ nhạt đến đậm
<i><b>4, Đoạn kết : Nêu nhiệm vụ cụ thể, cấp</b></i>
<i>bách, khích lệ t tởng sẳn sàng chiến đấu và</i>
<i>quyết thắng của tớng sĩ</i>


- Trần Quốc Tuấn vạch ra 2 con đờng
sống : Vinh nhục, đạo thần chủ hay kẻ
nghịch thù, để tớng sĩ thấy rõ chỉ có thể
chọn hoặc ta hoặc địch  Thái độ dứt khốt,
cơng quyết này là cần thiết


- C©u ci với giọng tâm tình, tâm sự, bày
tỏ gan ruột của vị chủ tớng hết sức vì vua vì
nớc


<b>III. Tổng kết vµ lun tËp </b>
<i><b>1, Néi dung :</b></i>


- Những lời khích lệ chân tình của vị chủ
t-ớng Trần Quốc Tuấn đối với tt-ớng sĩ về sự
cần thiết phải học tập Binh Th


- Lòng yêu nớc, căm thù giặc sâu sắc của
Trần Quốc Tuấn cũng nh của nhân dân ta
thời Trần


<i><b>2, Nghệ thuật :</b></i>



- Kết hợp hài hoà lí trí và tình cảm trong
lập luận


- Lời văn giàu hình ảnh, nhạc điệu
- Dẫn chứng dồn dập liên tiếp


- So sánh đối lập, điệp ngữ, điệp câu, câu
hỏi tu từ, hình ảnh ẩn dụ, khoa trơng,
phóng đại


<b>D. Híng dÉn häc ë nhµ </b>
- Học thuộc ghi nhớ sgk
- H/s làm câu 7 sgk
- Soạn bài : Nớc Đại Việt


<b>E. Rút kinh nghiệm sau tiết dạy.</b>


.





Ngày 28 tháng 2 năm 2008
<b>Tiết 95 </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(46)</span><div class='page_container' data-page=46>

Gióp h/s :


1. VỊ kiÕn thøc:


- Nói cũng là một thứ hành động



- Số lợng hành động khá lớn, nhng có thể quy lại thành một số kiểu nhất khái quát nhất
định


- Có thể sử dụng nhiều kiểu câu đã học để thực hiện cùng một hành động nói Giúp h/s
hiểu


2. Về kĩ năng: - Biết vận dụng bài học để giao tiếp.
3. Về thỏi : Yờu quý Ting Vit.


<b>B. Chuẩn bị của thầy và trò.</b>
- SGK, SGV, Giáo án.


-Bảng phụ.


<b>C. Tin trỡnh t chức bài học.</b>
<i>I. ổn định tổ chức kiểm tra bài cũ.</i>
- ổn định nề nếp, sĩ số.


- Bµi cị:


- Hình thức: Vấn đáp.


- Nội dung: Thế nào là câu phủ định? Nêu ví dụ?


- Yêu cầu: Câu phủ định là câu có những từ ngữ phủ định nh : Khơng, chẳng, đã
II. Bài mới:


- G/v gi¶i thÝch råi dÉn vµo bµi míi:



<b>Hoạt động của thầy và trò</b> <b>Nội dung kiến thức cần đạt</b>


<b>Hoạt động 1 : Hình thành khái niệm hành</b>
động nói


H/s đọc kỹ đoạn trích trong sgk.


? Lí Thơng nói với Thạch Sanh nhằm mục
đích gì là chính? Câu nào thể hiện rõ mục
đích


? Lí Thơng đạt đợc mục đích của mình
khơng? Chi tiết nào nói lên điều đó?


? Lí Thơng đã thực hiện mục đích của
mnh bằng phơng tiện gì?


? Nếu hiểu hành động là việc làm cụ thể
của con ngời nhằm một mục đích nhất
định “thì việc làm của Lí Thơng có phải là
một hành động khơng”. Vì sao?


? Em hiểu thế nào là “hành động nói”
G/v nêu tình huống giao tiếp của h/s để
khắc sâu ghi nhớ


<b>Hoạt động 2 : Hớng dẫn tìm hiểu một số</b>
kiểu hành động nói thờng gặp


H/s đọc kỹ mục II và trả lời câu hỏi



? Cho biết mục đích của mỗi câu trong lời
nói của Lí Thơng ở đoạn văn ở mục I


? Chỉ ra hành động nói trong đoạn trích ở
mục II và cho biết mục đích của mỗi hành
động?


? Qua phân tích ví dụ, em hãy cho biết có
những kiểu hành động nói nào?


<b>I. Khái niệm: Hành động nói</b>“ ”
* Phân tích ví dụ


- Lí Thơng đuổi Thạch Sanh đi nhằm mục
đích là cp cụng ca Thch Sanh


- Câu : Thôi ngay ®i”


- Có, chi tiết : “Chàng vội vã… ni thân”
- Lí Thơng thực hiện mcụ đích của mình
bằng lời nói


- Việc làm của Lí Thơng là một hành động
vì nó có tính mục đích


* H/s đọc ghi nhớ sgk


<b>II. Tìm hiểu một số kiểu hành động nói</b>
<b>thờng gặp </b>



* Ph©n tÝch vÝ dơ :


- Mục đích của từng cõu :


+ Con trăn ấy là của lâu (trình bày)
+ Nay em tội chết (đe doạ)


+ Thôi ngay đi (đuổi khéo)
+ Có gì lo liệu (ha hẹn)
- Đoạn trích II


a, Lời của Tí :


+ Vậy bữa sau ở đâu? (hỏi)
+ U nhất Ư? (hỏi)


+ U không Ư (hỏi)


+ Khốn nạn này! (cảm thán)


+ Trời ơi! (cảm thán, bộc lộ cảm xúc)
b, Lời của chị Dậu :


- Con sẽ thôn Đoài (b¸o tin)
* Ghi nhí :


</div>
<span class='text_page_counter'>(47)</span><div class='page_container' data-page=47>

? Căn cứ vào đâu để đặt tên cho các kiểu
hành động nói?



H/s đọc to ghi nhớ


+ Hái, b¸o tin, béc lé c¶m xóc




Căn cứ vào hành động của mục đích nói
mà đặt tên cho nó


<b>Hoạt động 3 : Hớng dẫn luyện tập </b>


H/s đọc yêu cầu của bài tập 1, suy nghĩ, phát biểu
H/s làm bài tập 2 theo 3 nhóm


Nhãm 1 : C©u a
Nhãm 2 : C©u b
Nhãm 3 : C©u c


Đại diện nhóm trả lời, các nhóm nhận xét – g/v đa ra kết luận đúng
<b>III. Luyện tập </b>


Bµi tËp 1:


- Trần Quốc Tuấn viết hịch tớng sĩ nhằm khích lƯ binh sÜ häc tËp Binh Th u lỵc do ông
soạn ra và khích lệ lòng yêu nớc của tớng sÜ


Bµi tËp 2 :


a, - Bác trai… chứ? (hỏi)
- Cảm ơn… thờng (Cảm ơn)


- Nhng xem ý… lắm (trình bày)
- Này… trốn (khuyên bảo)
- Chứ cứ nằm… khô (cảm thán)
- Ngời… hoàn hồn (cảm thán)
- Vâng… nh cụ (tiếp nhận)
- Nhng để cháo… đã (trình bày)
- Nhịn sng… cịn gì (cảm thán)
- Thế thì… rồi đấy! (cầu khiến)


b, Đây là… lớn (nhận định, khẳng định)
- Chúng tôi… tổ quốc! (hứa, th)


c, - Cậu vàng ạ! (báo tin)
- Cụ bán rồi? (hỏi)


- Bán rồi! (Xác nhận)


- Họ vừa bắt xong (báo tin)
- Thế cho nó bắt à? (hỏi)
- Khốn nạn (cảm thán)
- Ông giáo ơi ! (cảm thán)
- Nó đâu (cảm thán)
- Nó thấy mừng (miêu tả)
- Tôi cơm (kể)


- Nó đang nó lên (kể)
Bài tập 3 :


- Hứa 1 : §iỊu khiĨn, ra lƯnh
- Høa 2 : Ra lƯnh



- Høa 3 : Høa


<b>D. Híng dÉn häc ë nhµ </b>
- Häc thc ghi nhí sgk
- H/s lµm câu 7 sgk
- Soạn bài : Nớc Đại Việt


<b>E. Rút kinh nghiệm sau tiết dạy.</b>


.





<b>Tiết 96 </b>


<b>Trả bài tập làm văn số 5 </b>



<b>A. Mc tiờu cn t :</b>


- h/s nhận rõ những u điểm, nhợc điểm trong bài viết của mình về nội dung, về
hình thức trình bày, qua đó cũng cố thêm một bớc về thể loại văn thuyết minh.


</div>
<span class='text_page_counter'>(48)</span><div class='page_container' data-page=48>

<b>B. Tổ chức các hoạt động dạy học : </b>
<b>Hoạt động 1 : </b>


<b>NhËn xét, phân tích bài làm của h/s</b>


G/v chộp bi lên bảng (phần tự luận) (phần trắc nghiệm)



- Hầu hết bài làm của các em phần trắc nghiệm làm tơng đối đạt yêu cầu. (g/v nêu
đáp án)


- Phần tự luận : Bài viết của các em giúp ngời đọc nhận thức rõ hơn đặc điểm của
các loài hoa


- Tri thức của bài viết đảm bảo khách quan, chính xác đáng tin cậy


- Các phơng pháp thuyết minh đã sử dụng : định nghĩa, so sánh, phân loại, miêu
tả…


- Có sử dụng yếu tố miêu tả, tự sự, biểu cảm…, nhng cịn ít
- Bố cục bài thuyết minh tơng đối phù hợp, có sáng tạo


- lời văn tơng đối chính xác, ngắn gọn, vừa đủ, hấp dẫn (Nguyệt, Nhung, Thu, …)
<b>Hoạt động 2 :</b>


<b>Xây dựng dàn ý khái quát bài thuyết minh </b>
G/v giúp h/s xây dung dàn ý nh đáp án
<b>Hoạt động 3 : </b>


<b> Híng dÉn s÷a ch÷a</b>


- H/s tự sữa bài viết của mìnhtheo đáp án
<b>Hoạt ng 4 : </b>


<b> Đọc </b><b> Bình </b>


- G/v chn bài khá nhất (h/s đọc). Sau đó h/s nhận xét, g/v bình luận ngắn


- G/v chọn đọc những đoạn văn tiêu biểu, hay h/s đọc, nhận xét và bình
<b>Hoạt động 5 : </b>


<b>Híng dÉn häc ë nhµ </b>


- H/s đọc lại bài viết của mình
- Đọc bài tham khảo


<b>Tuần 25 </b>
<b>Bài 24 </b>
<b>Tiết 97 </b>


<b>Nớc Đại Việt ta </b>



<Trích Bình Ngô Đại Cáo>


<i> (Nguyễn Trãi )</i>
<b>A. Mục tiêu cần đạt : </b>


Gióp h/s :


- Thấy đoạn văn có ý nghĩa nh lời tuyên ngôn độc lập của dân tộc ta ở thế kỷ XV
- Thấy đợc phần nào sức thuyết phục của nghệ thuật văn chính luận Nguyễn Trãi :
lập luận chặt chẽ, sự kết hợp lí lẽ và thực tiễn


- Rèn kỹ năng đọc văn biến ngẫu, tìm và phân tích luận điểm, luận cứ trong một
bài cáo


<b>B. Tổ chức các hoạt động dạy học : </b>
* Kiểm tra bài c :



- Đọc thuộc lòng và diễn cảm một đoạn văn trong bài Hịch tớng sĩ mà em cho là
hay nhất. Luận điểm chính của tác giả trong đoạn ấy là gì?


</div>
<span class='text_page_counter'>(49)</span><div class='page_container' data-page=49>

- T bi Bi ca Cơn Sơn” giải thích về tác giả Nguyễn Trãi : Là nhà yêu n ớc anh
hùng dân tộc, danh nhân văn hố thế giới. Sau đó nói về vai trị của Nguyễn Trãi trong
cuộc kháng chiến chống Minh rồi dẫn đến tác phẩm Bình Ngơ Đaọi Cáo


<b>Hoạt động 1 : </b>


<b> Híng dÉn t×m hiĨu chung </b>


Hớng dẫn đọc với giọng trang trọng, tự
hào, câu biến ngu c nhp nhng, 2 h/s
c


Đọc chú thích và cho biết


? Thể cáo là gì? So sánh với thể hịch và
chiếu?


G/v nói thêm về thể cáo :


+Thờng viết bằng thể văn biến ngẫu


+ Yêu cầu một bài cáo : T tởng phải sáng
rõ, lập luận phải sắc bén, kết cấu pahỉ chặt
chẽ, lời lẽ đanh thép hùng hồn


+ Kết cấu bài coá gồm 4 phần



? Em biết về những gì về tác phẩm Bình
Ngô Đại Cáo?


? Đoạn trích Nớc Đại Việt ta nằm ở
phần nào của tác phẩm?


G/v nói thêm


? ý nghĩa của đoạn văn này và toàn bộ bài
cáo ?


<b>Hot ng 2 : </b>


<b>Hớng dẫn phân tích văn bản </b>


<b>I. Tìm hiểu chung </b>
1, Đọc :


2, Chó ý tõ khã :
3, ThĨ lo¹i :


- Thể cáo là thể văn nghị luận cổ, thờng
đ-ợc vua chúa hoặc thủ lĩnh dùng để trình bày
một chủ trơng hay công bố kết quả một sự
nghiệp để mọi ngời cùng biết


4, Tác phẩm : “Bình Ngơ Đại Cáo”
- Bình : Bình định  dẹp vong giặc giã
- Ngô : Chỉ giặc Ngô, quân Minh xâm lợc


- Tác phẩm do Nguyễn Trãi làm thay lời của
Lê Lợi tuyên bố về sự nghiệp dẹp xong giặc
Ngô - “Bình Ngơ Đại Cáo” đợc xem alf một
áng “thiên cổ hùng văn” viết bằng chữ Hán
ở nớc ta


- Bè côc : gåm 4 phÇn


+ Nêu luận đề chính nghĩa


+ Bản cáo trạng tội ác của kẻ thù


+ Tỏi hiện lại cuộc kháng chiến từ những
ngày gian khổ đến ngày thắng lợi cuối cùng


+ Tuyên bố độc lập


* Đoạn trích Nớc Đại Việt ta nằm ở phần
đầu của t¸c phÈm


- Đây là đoạn văn mang ý nghĩa một bản
tuyên ngôn độc lập : Khẳng định nớc ta là
một nớc độc lập, có nền văn hiến lâu đời, có
lãnh thổ riêng, phong tục riêng, có chủ
quyền, truyền thống lịch sử lâu đời, kẻ nào
dám xâm lợc kẻ đó sẽ thất bại


- Đây là phần nêu lên luận đề chính nghĩa
và từ cốt lõi xuyên sut ton bi



<b>II. Phân tích :</b>


* Đoạn trích gồm 2 ý :




</div>
<span class='text_page_counter'>(50)</span><div class='page_container' data-page=50>

? ë phần đầu Bình Ngô Đại Cáo của
Nguyễn TrÃi nêu ra những ý nghĩ và lập
luận ra sao?


? Nhân nghĩa là gì?


? Qua hai cõu u cú thể hiểu cốt lõi t
t-ởng nhân nghĩa của nguyễn Trãi là gì?
? Ngời dân đợc tác giả nói tới là ai
? kẻ bạo ngợc là kẻ nào ?


G/v Kết luận : Nhắc lại hoàn cảnh đất nớc
ta lúc bấy giờ, rồi kết luận  và liên hệ với
ngày nay


H/s đọc 8 câu tiếp


? Để khẳng định chủ quyền độc lập dân
tộc, tác giả đã dựa vào yếu tố nào? So với
bài “Sông núi nớc Nam” có những yếu tố
nào mới ?


H/s tho¶ ln theo nhãm và trả lời nhận
xét



G/v kt luận đa ra nhận xét đúng (máy
chiếu)


G/v b×nh thªm


? Nghệ thuật văn chính luận mà tác giả đã
sử dụng để tăng tính thuyết phục cho bản
“Tun ngơn độc lập”?


G/v tiểu kết : đoạn văn ngắn gọn (8 câu,
16 vế), chứa đựng bao điều lớn lao. Nó
vang lên sang sảng nh tiếng vàng, tiếng
thép, rắn mà trong. Nó rang rạc nh một
hồi trống, hồi chiêng gióng lên trớc hơng
khói của một bàn thờ tổ quốc. Nó nh lời
phán quyết trớc lịch sử, bất di bất dịch
<b>Hoạt động 3 ; </b>


<b>Tỉng kÕt </b>–<b> Lun tËp </b>


? Em có nhận xét gì về nghệ thuật lập luận
của tác giả qua đoạn trích này? Những câu
văn biến ngẫu sang đơi có tác dụng gì?
H/s thoả luận nhn xột


G/v bật máy chiếu (trình tự lập luận trong
đoạn trích Nớc Đại Việtở sgk)


H/s c ghi nh



1, T t ởng nhân nghĩa của Nguyễn Trãi
- Nhân nghĩa (Nho giáo) : Nói về lịng
th-ơng ngời và sự đối sử với ngời theo điều
phải


- Nhân nghĩa (Nguyễn Trãi) đợc nâng cao
hơn : Cốt ở yên dân (dân đợc sống yên lành,
hạnh phúc trong một đất nớc n bình, độc
lập), việc đánh đuổi giặc Ngơ là điếu phạt
trừ bạo




Nhân nghĩa ở đây trở thành lý tởng xã hội,
một đờng lối chính trị lấy dân làm gốc
2, Khẳng định chủ quyền độc lập dân tộc
(Vị trí và nội dung chân lý về sự tồn tại độc
lập chủ quyền của dân tộc Đại Việt)


- Nền văn hiến lâu đời
- Cờng lực lãnh thổ
- Phong tục tập quỏn


- Lch s riờng, ch riờng




Đây là một quan niệm hoàn chỉnh về một
quốc gia, dân tộc (là sự kết tinh học thuyết


về quốc gia, dân téc)


+ S«ng nói níc Nam : L·nh thỉ, chđ qun
+ Bình Ngô Đại Cáo bổ xung thêm văn
hiến, phong tục tập quán, lịch sử




Khng nh ch quyn ngang hàng với
ph-ơng bắc


* NghÖ thuËt


- Dùng những từ ngữ thể hiện tính chất hiển
nhiên vốn có lâu đời


- Sử dụng biện pháp so sánh (đối) so sánh ta
với Trung Quốc về chính trị, quản lí quốc
gia


<b>III. Tỉng kÕt </b>–<b> Lun tËp </b>
1, NghƯ tht :


- Lập luận chặt chẽ : Mở đầu là từng nghe”




VËy nªn


</div>
<span class='text_page_counter'>(51)</span><div class='page_container' data-page=51>

<b>Hoạt động 4 : </b>


- H/s làm bài tập 5, 6


- Häc thuéc lßng bài thơ và phần ghi nhớ


và thực tiễn




Tăng søc thut phơc cho t¸c phÈm


- Phép đối trong văn biến ngẫu  tăng thêm ý
nghĩa bình đẳng của Đại Việt với Trung
Quốc, nhấn mạnh nền văn hoá nớc ta lúc
nào cũng có ngời tài giỏi, nhấn mạnh sự thất
bại của quân giặc


2, Ghi nhí : sgk


<b>IV. h íng dÉn häc ë nhµ </b>


<b>TiÕt 98 </b>


<b>Hành động nói</b>



<b>A. Mục tiêu cần đạt : </b>


- Củng cố lại khái niệm về hành động nói, phân biệt đợc hành động nói trực tiếp
và hành động nói gián tiếp


- Rèn kỷ năng xác định hành động nói trong giao tiếp và vận dụng hành động nói


có hiệu quả để đạt đợc mục đích gián tiếp


<b>B. Tổ chức các hoạt động dạy học : </b>
* Kiểm tra bài cũ :


? Hành động nói là gì? Cho ví dụ


? Có những kiểu hành động nói thờng gặp nào?
* Giới thiệu bài mới


<b>Hoạt động 1 : </b>


<b>Tìm hiểu cách thức thực hiện hành động</b>
<b>nói </b>


G/v bạt máy chiếu, đoan trích ơ sgk bảng
tổng hợp ở sgk. H/s đọc suy nghĩ trả lời câu
hỏi


? Sự giống nhau về hình thức ở 5 câu trên
? Xác định mục đích nói của 5 câu ấy bằng
cách đánh dấu + vào ơ thích hợp và dấu –
vào ô không thích hợp


G/v : Nh vậy ta thấy cùng là kiểu câu trần
thuật, nhng chúng có thể có những mục
đích khác nhau và thực hiện những hành
động nói khác nhau. Vậy qua đó em có thể
rút ra những nhận xét gì?



<b>I. Cách thực hiện các hoạt động nói </b>
1, Xét ví dụ mẫu :


* Gièng nhau :


- §Ịu là câu trần thuật


- Đều kết thúc bằngdấu chấm


* Xác định hành động nói cho mỗi câu
- Câu 1, 2, 3 mục đích là trình bày (+)
- Câu 4, 5 mục đích là câu cầu khiến (-)


* Câu trần thuật thực hiện hành động nói
trình bày (báo tin, kể, tả, nêu ý kiến, dự
đoán…) chúng ta gọi là cách dùng trực
tiếp. Bởi vi chức năng của câu trần thuật là
dùng để kể, thông báo nhận định, miêu
tả… Còn câu trần thuật thực hiện hoạt
động nói cầu khiến chúng ta gọi là cách
dùng gián tiếp


2, H/s đọc to ghi nhớ :


</div>
<span class='text_page_counter'>(52)</span><div class='page_container' data-page=52>

H/s tiếp tục thảo luận nhóm cử đại diện
trình bày vào giấy trong trên máy chiếu (ý
2 mục I)


kiến đúng sai



KiÓu c©u


Mục đích Nghi vấn Cầu khiến Cảm thán Trần thuật


Hỏi Mẹ đi chợ đấy


?


Cậu có th
úng h t cỏi


ca c


không?


Trẫm lấy làm đau
xót, các ngơi gnhĩ
thế nào?


Tớ đâu biết là nó
h hang thế


Trình bày Con cã biÕt lµ


nó đi đâu đâu Anh đãchạy sang …


Ta viết bài hịch
này để các ngơi


biÕt bơng ta H«m qua trời m-a to thật


Điều khiển Bạn có thể muahộ tớ quyển


sách không


- Vâng tôi di
ngay


- Đóng cửa lại


ễi tớ lạnh quá,
cậu hãy đống cửa
đi


Cậu làm ơn
đóng giùm tớ cái
cửa


Hứa hẹn Cậu hứa với tớlà sẽ đến chứ Tớ sẽ đến
sớm


Biển đẹp quá, dù
thế nào tớ cũng
phải cố mà đi


Có chuyện gì ở
nhà anh lo liệu
Bộc lộ cảm xúc Mặt trời đẹp


rực rỡ làm sao? Trời lạnh quá! Ôichao,chiều đẹp thật biển Tớ rất tiếc đãkhông làm đợc
việc ấy



G/v nhắc lại điểm càn chú ý ở mục ghi nhớ sgk
<b>Hoạt động 2 :</b>


<b>II. H íng dÉn lun tËp </b>


Bài tập 1 : H/s thảo luận theo nhóm. Nhóm nào tìm đúng (trớc tiên) nhóm đó thắng
- Từ xa… đời nào khơng có ? (khẳng định)


- Lúc bấy giờ… có đợc khơng? (phủ định)
- Lúc bấy giờ… có đợc khơng? (khẳng định)
- Vì sao vậy? (gây sự chú ý)


- Nếu vậy… trời đất nữa (phủ định)
* Vị trớ :


- Câu nghi vấn ở đoạn văn đầu tạo tâm thế cho tớng sĩ chuẩn bị nghe những lý lẽ
của tác giả


- Cõu nghi vn nhng on văn giữa bài thuyết phục và động viên khích lệ tớng


- Câu nghi vấn ở đoạn cuối khẳng định chỉ có một con đờng là chiến đấu đến cùng
để bảo vệ bờ cõi


Bµi tËp 2 :


- Tất cả các câu trần thuật đều thực hiện hoạt động cầu khiến kêu gọi


- Cách dùng gián tiếp này tạo ra sự đồng cảm sâu sắc, nó khiến cho những nguyện


vọng của lãnh tụ thành nguyện vọng thân thiết của mỗi ngời


Bµi tËp 3 :


Các câu có mục đích cầu khiến
* Dế choắt :


- Song anh cho phép em mới dám nói…
- Anh đã nghĩ… chạy sang


* Dế Mèn :


- Đợc, chú mình cứ nói thẳng thừng ra nào
- Thôi im ấy đi


* Nhận xÐt :


</div>
<span class='text_page_counter'>(53)</span><div class='page_container' data-page=53>

- DÐ MÌn û thÕ là kẻ mạnh nên giọng điệu ra lệnh ngạo mạn hách dịch
Bài tập 4 :


- Cú th dựng c 5 cách, nhng cách b, e là nhã nhặn, lịch sự hơn cả
Bài tập 5 : Hành động c là hợp lý nhất


<b>Hoạt động 3 : </b>


<b>Híng dÉn häc ë nhµ </b>


- H/s lµm bµi tËp vµo vë bµi tËp
- Häc thuéc ghi nhớ



- Soạn bài, chuẩn bị bài tiếp theo


<b>Tiết 99 </b>


<b>Ôn tËp vỊ ln ®iĨm </b>



<b>A. Mục tiêu cần đạt : </b>


- Nắm vững hơn những khái niệm luận điểm, tránh những sự hiểu lầm mà em từng
mắc phải (nh lẫn lộn luận điểm với vấn đề cần nghị luận hoặc coi luận điểm là một bộ
phận của vấn đề nghị luận)


- Thấy rõ hơn mối quan hệ giữa luận điểm với vấn đề nghị luận và giữa các luận
điểm với nhau trong một bài văn nghị luận


<b>B. Tổ chức các hoạt động dạy học : </b>


* KiĨm tra bµi cũ. Lồng kiểm tra trong quá trình ôn tập
* bµi míi


<b>Hoạt động 1 : </b>


<b>Híng dÉn ôn tập khái niệm luận</b>
<b>điểm </b>


G/v bật máy chiÕu môc I1


H/s đọc và lựa chọn câu trả lời đúng
G/v : Vấn đề không phải là luận điểm
Vấn đề chỉ là câu hỏi đợc đặt ra trong


bài văn nghị luận để tìm cách giải quyết
(Luận điểm là câu trả lời cho câu hỏi, để
giải quyết vấn đề)


H/s th¶o luËn theo 3 nhãm


Nhóm 1 : Chỉ ra luận điểm trong bài
“Tinh thần … ta”. Phân biệt luận điểm
chính dùng để làm kết luận của bài?
Nhóm 2 : Làm bài tập b mục I2


Nhóm 3 : Chỉ ra vấn đề (luận điểm) đợc
nêu ra ở bài “Chiếu dời đơ” là gì? Để
làm sáng tỏ luận đề đó tác giả đã đa ra
những luận điểm no


H/s viết kết quả vào giấy trong


(5 phỳt) sau đó chiếu lên máy chiếu để
cả lớp theo dõi v nhn xột


G/v tng hp kt qu ỳng


<b>I. Ôn tập khái niệm luận điểm</b>
Bài tập 1 : Luận điểm là gì ?


- ý chính : Luận điểm là những t tởng, quan
điểm, chủ trơng cơ bản mà ngời viết (nói) nêu
ra trong bài văn nghị luận



Bài tập 2 : Thực hành nhận diện luận điểm
* Nhóm 1 : bài T tởng yêu nớc của nhân dân
ta gồm các câu luận điểm sau :


- Nhân dân ta có truyền thống yêu nớc nồng
nàn (luận điểm cơ sở, xuất phát)


- Sức mạnh to lớn của t tởng yêu nớc của nhân
dân ta trong cuéc kh¸ng chiến chống giặc
ngoại xâm


- Nhng biu hiện của truyền thống yêu nớc
trong lịch sử chống ngoại xâm của dân tộc
Việt Nam, xây dung đất nớc


- Khơi gợi và kích thích sức mạnh của t tởng
yêu nớc để thực hành vào cơng cuộc kháng
chiến chống Pháp mạn mẽ hơn… đó là nhiệm
vụ của đảng, của ngời dân Việt Nam (luận
điểm chính dùng để luận điểm)


</div>
<span class='text_page_counter'>(54)</span><div class='page_container' data-page=54>

? Qua phân tích ví dụ mẫu em rút ra đợc
những kết luận gì về mối quan hệ giữa
luận điểm với vấn đề cần giải quyết
trong bài văn nghị luận


H/s lµm bµi tËp 1


H/s đọc, suy nghĩ và trả lời câu hỏi



<b>Hoạt động 2 : </b>


<b>Hớng dẫn ôn tập về mối quan hệ giữa</b>
<b>luận điểm với vấn đề cần giải quyết</b>
<b>trong bài văn nghị luận </b>


? Vấn đề nêu ra trong bài “Tinh thần yêu
nớc” của nhân dân ta là gì?


? Có thể làm sáng tỏ đợc vấn đề này
không nếu trong bài văn tác giả chỉ đa ra
luận điểm : Đồng bào ta ngày nay có
lịng u nớc nồng nàn?


? Từ đó em có thể rút ra kết luận gì về
mối quan hệ giữa luận điểm và vấn đề
cần giải quyết ở bài văn nghị luận


H/s rút ra ghi nhớ 2
<b>Hoạt động 3 : </b>


<b>Híng dÉn «n tËp vỊ mèi quan hệ giữa</b>
<b>các luận điểm với nhau trong bài văn</b>
<b>nghị luận </b>


G/v chiÕu b¶ng hƯ thèng 1, 2 (sgk) cho


- Lý do có thể coi thành Đại La là kinh đơ bậc
nhất của đế vơng muôn đời.





Đây cha phải là luận điểm, vì nó mới chỉ là
những bộ phận, khía cạnh khác nhau của vấn
đề. Nó khơng thể hiện rõ ý kiến, t tởng, quan
điểm.


* Nhóm 3 : “Chiếu dời đô”


- Luận đề : Dời đô từ Hoa L ra thành Đại La
- Luận điểm :


+ Dời đô là việc trọng đại của các nhà vua
chúa, thuận ý trời, hợp lòng dân, mu toan
nghiệp lớn, tính kế lâu dài (luận điểm cơ sở,
xuất phát)


+ Các nhà Đinh, Lê không chịu dời đô nên
triều đại ngắn ngủi, trăm họ hao tổn, muôn
vật khơng thích nghi


+ Thành Đại La, xét về mọi mặt, thật xứng
đáng là kinh đơ của mn đời


+ Vì vậy cân dời đô từ Hoa L ra thành Đại La
(luận điểm chính – kết luận)


- Ghi nhí


H/s đọc to ghi nhớ (mục đầu)


Bài tập 1 :


- Không phải luận điểm : Nguyễn Trãi là anh
hùng dân tộc. Vì cả đạon văn không giải
thích, chứng minh làm rõ ý đó


- Khơng phải luận điểm : Nguyễn Trãi… tồ
ngọc vì tác giả đã bác bỏ ý đó


- Luận điểm là : Nguyễn Trãi là khí phách,
tinh hoa của dân tộc Việt Nam và thời đại lúc
bấy giờ


<b>II. Mối quan hệ luận điểm với vấn đề giải</b>
<b>quyết trong bài văn nghị luận </b>


* Ph©n tÝch vÝ dơ mÉu :


a, Vấn đề của t tởng yêu nớc của nhân dân ta
là : truyền thống yêu nớc của nhân dân Việt
Nam trong lịch sử dung nớc và giữ nớc


- Khơng. Vì nếu chỉ có luận điểm này thì cha
đ chứng minh 1 cách hoàn toàn diện truyền
thống yêu nớc của đồng bào ta


- Luận điểm có liên quan chặt chẽ đến vấn đề,
luận điểm thể hiện, giải quyết từng vấn đề của
khía cạnh của vấn đề. Luận điểm phải thành
một hệ thống mới có thể giải quyết vấn đề 1


cách tồn diện


b, T¬ng tù nh mơc a
* Ghi nhí : sgk


<b>II. Ôn tập về mối quan hệ giữa các luận</b>
<b>điểm với nhau trong bài văn nghị luận </b>
* Hệ thống có những u điểm :


</div>
<span class='text_page_counter'>(55)</span><div class='page_container' data-page=55>

h/s lựa chọn và phân tích


? Từ sự tìm hiểu trên em rút ra kÕt ln
g× vỊ mèi quan hệ giữa các luận điểm
với nhau trong bài văn nghị luận?


H/s c to ghi nh
<b>Hot ng 4 : </b>
<b>H</b>


<b> íng dÉn lun tËp </b>


quyết vấn đề, trình bày mạch lạc. Từng luận
điểm có vị trí riêng nhng lại liên kết chặt chẽ
với nhau, hô ứng với nhau, cùng đi tới làm
sáng tỏ vấn đề một cách tập trung, toàn diện
và đủ sức thuyết phục


- Luận điểm a làm sáng tỏ vấn đề và tác dụng
của phơng pháp học tập đến kết quả học tập
- Luận điểm b trả lời câu hỏi. Vì sao lại cần


phảlaic h đổi phơng pháp học tập cũ. Luận
điểm này kế thừa và phát triển ý của luận
điểm a


- Luận điểm c giải quyết khía cạnh vấn đề
quan trọng nhất : Cần theo phơng pháp học
tập mới vì những u điểm và hiệu quả nổi bật




Nªu lùa chän hƯ thèng 1


* Hệ thống 2 khơng có đợc u điểm
trên  khơng lựa chọn


* Luận điểm trong bài văn nghị luận cần đảm
bảo các yờu cu sau :


- Hệ thống, mach lạc, không trùng lặp, không
chồng chéo


- Có luận điểm chính (kết luận của bài) và có
luận điểm phụ(điểm xuất phát hay mở rộng)
- Các luận điểm phân biệt nhau


- Liờn kt tng hỗ và phát triển hợp lí chặt
chẽ : Luận điểm trớc là cơ sở cho luận điểm
sau, luận điểm sau kế thừa và phát triển từ
luận điểm trớc. Tất cả đi đến luận điểm chủ
chốt ở kết bài



<b>II. Lun tËp : </b>
Bµi tËp 2 :


a, Lựa chọn các luận điểm trong sgk trừ luận
điểm : Nớc ta là một nớc có nền văn hiến…
lâu đời vì khơng phù hợp


b, S¾p xÕp các luận điểm :


- Giáo dục với sự nghiệp giải phóng con ngời
tiến bộ




- Giáo dục có tác dụng dân số, môi tr
-ờng sống tăng trởng kinh tÕ


- Giáo dục đào tạo… tơng lai, trẻ em hôm
nay… mai


- Bởi vậy, giáo dục là chìa khoá của tơng lai,
mở ra thÕ giíi t¬ng lai cho


<b>Hoạt động 5 : </b>


<b>Híng dÉn häc ë nhµ </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(56)</span><div class='page_container' data-page=56>

<b>TiÕt 100</b>



<b>ViÕt đoạn văn trình bày luận điểm </b>



<b>A. Mc tiờu cn đạt : </b>
Giúp h/s :


- Nhận thức đợc ý nghĩa quan trọng của việc trình bày luận điểm trong một bài
văn nghị luận


- Biết cách viết đoạn văn trình bày một luận điểm theo cách diễn dịch và quy nạp
- Rèn kỷ năng nhận diện và phân tích đạon văn nghị luận, xây dung luận điểm,
luận cứ, lập luận, viết 2 loại đoạn văn nghị luận đó là diễn dịch và quy nạp


<b>B. Tổ chức các hoạt động dạy học : </b>


G/v kiểm tra việc làm bài tập ở nhà của h/s rồi dẫn vào bài mới
<b>Hoạt động 1 : </b>


<b>Hớng dẫn trình bày luận điểm thành</b>
<b>một đạon văn nghị luận </b>


G/v bật máy chiếu đoạn văn a
H/s đọc và quan sát đoạn văn


? Xác định câu chủ đề nêu luận điểm ở
đoạn văn a và vị trí của nó trong đoạn văn
? Vậy đó là kiểu đoạn van gì?


? Phân tích trình tự lập luận của đoạn
văn



? Em có nhận xét gì về nghệ thuật nghị
luận ở đoạn văn?


G/v bt mỏy chiu on vn b. Tr li cõu
hi tơng tự nh đối với đoạn văn a


? Qua ph©n tích ví dụ ta cần chú ý điều gì
khi trình bày luận điểm trong đoạn văn
nghị luËn


G/v chèt :


- Ghi nhí 1 chØ râ yêu cầu của luận điểm


<b>I. Trình bày luận điểm thành một đoạn</b>
<b>văn nghị luận </b>


1, Phân tích ví dụ mẫu :
Bài tập 1 :


a, Đoạn văn a :


- Câu chủ đề nằm ở vị trí cuối cùng : “Thật
là chốn… muôn đời”


- Đoạn văn quy nạp
- Trình tự lập luận
+ Vốn là kinh đơ cũ
+ Vị trí trung tâm trời đất



+ Thế đất quý hiếm : Rồng cuộn hổ ngời
+ Dân c đông đúc, muôn vật phong phú, tốt
tơi


+ Nơi thắng địa


+ Kết luận : Xứng đáng là kinh đô muôn
đời


* NhËn xÐt :


- Luận cứ đa ra rất toàn diện đầy


- Lập luận rất mạch lạc, chặt chẽ đầy sức
thuyết phục


b, Đoạn văn b :


- Cõu chủ đề nêu luận điểm là câu đầu
đoạn : Đồng bào ta… ngày trớc


- Luận điểm : Tinh thần yêu nớc nồng nàn
của đồng bo ta ngy nay


- Đây là đoạn diễn dịch


- Trìng tự lập luận : Theo la tuổi, theo khơng
gian vùng, miền, theo vị trí cơng tác, ngành
nghề, nhiệm vụ đợc giao



* Nhận xét : Cách lập luận thật toàn diện,
đầy đủ, khái quát, cụ thể


</div>
<span class='text_page_counter'>(57)</span><div class='page_container' data-page=57>

trong câu chủ đề


- Ghi nhớ 2 chỉ rõ vị trí câu chủ đề liên
quan đến việc nhận diện các loại đoạn văn
nghị luận diễn dịch và quy nạp


H/s lµm bµi tËp 1


G/v bật màn hình có chiêud đoạn văn
H/s đọc kỹ đoạn văn và trả lời câu hỏi
? Xác định luận điểm của đạon văn?
? Câu chủ đề nằm ở vị trí nào?


? Từ đó xác nh kiu ca on vn trờn?


? Phân tích cách lập luận trong đoạn văn
trên?


? Nu thay i trt t sp xếp khác thì liệu
có ảnh hởng đến đoạn văn nh thế nào ?


? Những cụm từ : Chuyên chó, giọng chó,
rớc chó, chất chó đểu xếp cạnh nhau nhằm
mục đích gì?


H/s đọc to ghi nhớ



G/v chốt : Cách trình bày đoạn văn nghị
luận, nghĩa là lập luận cần phải trong sáng
hấp dẫn, có thể dùng hình ảnh, sắp xếp
luận cứ lơgíc đến mức khơng thể đảo đổi.
Nh vậy luận điểm sẽ càng vững chắc,
thuyết phục


* Bµi tËp 1 :


a, Có hai cách diễn đạt :


- C¸ch 1 : Tr¸nh lối viết dài dòng làm ngời
xem khó hiểu


- Cách 2 : Cần viết gọn, dễ hiểu


b, Cách 1 : Nguyên Hồng thích truyền nghề
cho bạn trẻ


Cỏch 2 : Niềm say mê đào tạo nhà văn trẻ
của Nguyên Hồng


* Bµi tËp 2 :


- Câu chủ đề nằm ở cuối đoạn. Cho thằng
nhà giàu… giai cấp nó ra.


Nội dung luận điểm diễn đạt gọn lại là :
Biện chứng giai cấp chó đểu của vợ chồng
Nghị Quế thể hiện rõ qua vic chỳng mua


chú




Đây là đoạn văn quy nạp


- Cách lập luận theo lối tơng phản : Đặt chó
bên ngời, đặt cảnh xem chó, quý chó, vồ
vập mua chó, sung sớng, bù khú về chó bên
cạnh giọng chó má với ngời bán chó (chị
Dậu)  Tác dụng chứng minh, làm rõ luận
điểm : Bất chấp chó má của giai cấp địa chủ
- Nếu sắp xếp ngợc lại thì sẽ làm cho luận
điểm mờ nhạt, lỏng lẻo hơn




Không đổi, đảo tuỳ tiện vì cách sắp xếp
luận cứ của tác giả rất chặt chẽ


- Mục đích : Làm cho đoạn avn xốy vào
luận điểm, vào vấn đề, vừa làm cho bản chất
chó, bản chất thú vật của bọn địa chủ hiện
ra bằng hình ảnh với cái nhìn khái quát và
kinh bỉ của ngời phê bình


* Ghi nhí : Mơc 3 sgk


<b>Hoạt động 2 : </b>



<b> Híng dÉn lun tËp </b>
Bµi tËp 2 :


</div>
<span class='text_page_counter'>(58)</span><div class='page_container' data-page=58>

- Nhận xét : Các luận cứ đợc sắp xếp theo trình tự tăng tiến, càng sâu, cao, càng
tinh tế dần. Nhờ vậy mà ngời đọc càng thấy hứng thú tăng dần khi đọc phê bình thơ của
Hồi Thanh


Bµi tËp 3 :


Nhãm 1 : ViÕt đoạn văn ngắn triển khai luận điểm a
Nhóm 2 : Luận điểm b


Nhóm 3 :
Bài tập 4 :


* Gợi ý : Để triển khai cho luận điểm : Học phải kết hợp với làm bài tập thì mới
hiểu bài, cần có các luận cứ sau :


- Lµm bµi tËp chÝnh lµ thùc hµnh bµi häc lý thuyết, làm cho kiến thức lý thuyết
đ-ợc nhận thức sâu hơn, bản chất hơn


- Làm bài tập làm cho việc nhớ kiến thức dễ dàng hơn


- Lm bi tp và rèn luyện các kỷ năng t duy, đặc biệt là t duy phân tích, tổng hợp,
so sánh…


- Vì vậy nhất thiết học phải kết hợp với làm bài tập thì sự học mới đầy đủ và vững
chắc


* Nhãm 2 : Gồm các luận cứ



- Học vẹt và học thuộc lòng, có khi không cần hiểu, hoặc hiểu lơ m¬


- Học vẹt rất chóng qn, khó có thể tận dụng thành công những điều đã học trong
thực tế


- Học vẹt mất thời gian, chẳng đem lại hiệu quả thiết thực
- Học còn làm cừu mòn năng lực t duy, suy nghÜ


- Bởi vậy không nên theo cách học vẹt, mà học phải trên cơ sở hiểu, gắn với nhận
thức đúng về sự vật, vấn đề


* Nhãm 3 : Gåm c¸c luËn cø


- Luận cứ 1 : Mục đích của văn giải thích, viết ra để ngời đọc hiểu rõ hơn một vấn
đề một luận điểm nào đó


- Luận cứ 2 : Giải thích càng khó hiểu thì viết càng xa mục đích đã đề ra, ngời đọc
cũng nh chẳng thấy lối ra


- Luận cứ 3 : Giải thíc càng dễ hiểu thì ngời đọc càng dễ hiểu, dễ nhớ dễ làm theo
- Luận cứ 4 : Văn giải thích nhất thiết phải viết cho dễ hiểu


- LuËn cø 5 : NghÜa lµ viÕt ngắn gọn, giải thích rõ ràng, cụ thể, kèm theo vÝ dơ,
chøng minh…


<b>Hoạt động 3 : </b>


<b> Híng dÉn häc ở nhà </b>



- Các nhóm viết đoạn văn theo gợi ý trên
- Học thuộc bài, soạn bài tiếp theo


<b>TiÕt 101 </b>


<b>Bµn ln vỊ phÐp häc </b>



<b>A. Mục tiêu cần đạt : </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(59)</span><div class='page_container' data-page=59>

- Nhận thức đợc phơng pháp học tập đúng, kết hợp học với hành. Học tập cách lập
luận của tác giả, biết cách viết bài văn nghị luận theo chủ đề nhất định


- Nắm đợc đặc đỉêm của thể tấu : Trình bày, kiến nghị bằng quan đỉêm rõ ràng,
kết hợp lý lẽ với cảm xúc, kết hợp hình thức văn xi với văn biến ngẫu


<b>B. Tổ chức các hoạt động dạy học : </b>
* Kiểm tra bài cũ :


- Ph©n biƯt thĨ loại, sự giống nhau, khác nhau cơ bản giữa hịch và cáo
- Đọc diễn cảm đoạn thơ mở đầu Bình Ngô Đại Cáo vừa học


<b>Hot ng 1 : </b>


<b>Hớng dÉn t×m hiĨu chung </b>


? Em biÕt g× vỊ Ngun Thiếp, và văn
bản Bàn luận vỊ phÐp häc”


H/s ph¸t biĨu, g/v bỉ xung



G/v : Đoạn văn bàn về việc học thời
phong kiến, chịu ảnh hởng t tởng nho
giáo nhng nội dung cơ bản của nó vẫn
còn tác dụng đến ngày nay, học để làm
ngời, để biết làm, góp phần phục vụ tốt
cho đất nớc. Đây là một quan điểm có
tiến bộ. Bài tấu có khái qt rất chặt chẽ,
lơgíc, thuyết phục. Qua đó ta óc thể thấy
đợc tấm lịng u nớc và nhấn mạnh cách
chính trực của La Sơn Phu tử


? Dựa vào chú thích sgk, hãy nêu những
đặc điểm chính của thể tấu


? Từ đó nhận xét đặc điểm của bài tấu
“bàn luận về phép học”


? ở bài tấu này, luận điểm phép hạ chân
chính đợc trình bày bằng 3 câu luận cứ :
- bn v mc ớch ca vic hc


- Bàn về cách häc


- T¸c dơng cđa phÐp häc


Hãy xác định đoạn văn tơng ứng với mẫu
luận cứ ấy


? Từ đó hãy xác nh phng thc biu t



<b>I. Tìm hiểu chung </b>
1, Tác gi¶ :


* Nguyễn Thiếp (1723 – 1804) thờng đợc
gọi một cách kính trọng là La Sơn Phu Tử
- Quê : Hà Tỉnh, “Thiên t sáng suet học rộng
hiểu sâu”. Ông là trung thần của nhà Lê. Ông
từng đợc vua Quang Trung mấy lần viết th
mời ra giúp nớc. Sau cảm kích tấm lịng nhà
vua, Nguyễn Thiếp ra giúp triều Tây Sơn, góp
phần xât dung đất nớc


* Th¸ng 8 1791 ông làm bài tấu bàn về 3
việc mà bậc quân vơng nên biết :


+ Bn v quõn đức” : Một lòng tu đức, lấy
học vấn mà tăng thêm tài, bởi sự học mà có
đức


+ Bàn về “dân tâm” : Khẳng định dân là gốc,
gốc vững nớc mới n.


+ Bµn vỊ “phÐp häc” : Néi dung nh đoạn
trích


* H/s c : Với giọng chân tình, thiệt hơn
vừa tự tin, vừa khiêm tốn


2, ThĨ lo¹i :



- Tấu là một loại văn th của bề tôi thần dân
gửi cho vua chúa để trình bày sự việc, ý kiến,
đề nghị, đợc viết bằng văn xuôi hay văn vần,
văn biến ngẫu


- Là bài văn do Nguyễn Thiếp dâng vua
Quang Trung để bày tỏ kiến nghị của mình
về việc chấn chỉnh sự học của quốc gia, đợc
viết bằng văn xuôi văn biến ngẫu


3, Bè cơc : 3 phÇn
- Từ đầu tệ hại ấy


- Tip n xin ch bỏ qua
- Còn lại… thịnh trị


</div>
<span class='text_page_counter'>(60)</span><div class='page_container' data-page=60>

của văn bản ?
<b>Hoạt động 2 : </b>


<b>Hớng dẫn phân tích </b>
H/s đọc đoạn 1


? Mục đích của việc học theo Nguyễn
Thiếp là gì?


? Em hiểu ý nghĩa của câu nói đó nh thế
nào? Tác giả đẳ dụng biện pháp gì để
diễn đạt điều đó? (chỉ có học tập con
ng-ời mới trở nên tốt đẹp  học tập là một quy
luật trong cuộc sống con ngời)



? Tác giả cho rằng đạo học của kẻ đi học
để làm ngời, vậy em hiểu đạo hcj này nh
thế nào?


H/s dựa vào chú thích để hiểu rõ các khái
niệm này


? Theo em, quan niệm trên có điểm nào
tích cực cần đợc việc học tập hơm nay
phong huỷ? Có điểm nào cần bổ sung
? ở đoạn 1 ngồi việc nêu mục đích của
việc học tác giả cịn phê phán lối học gì?
? Tác gải quan niệm lối học chng hình
thức là nh thế nào? lối học cầu danh lợi
là sao?


? Từ đó tác giả chỉ ra tác hại, của lối học
lệch lạc đó nh thế nào?


G/v cho h/s liên hệ thực tế để thấy đúng,
sai, lợi, hại trong việc học


? Nhận xét về đặc điểm lời văn trong
đoạn này


? Qua đó em cần rút ra đợc thái độ của
bản thân trong việc học nh thế nào?
H/s theo dõi đoạn văn tiếp theo



? Khi bàn về cách học tác giả đã đề xuất
những ý kiến nào?


? Ph¬ng pháp học nh thế nào?


? Tại sao tơng lai tin r»ng phÐp häc do


<b>II. Ph©n tÝch </b>


1, Mục đích chân chính của việc học:
* Ngọc khơng mài, khơng thnhf đồ vật
- Ngời không học, không biết rõ đạo




Câu châm ngôn dễ hiểu, câu văn biến ngẫu
với phép so sánh (việc học vốn trìu tợng,
phức tạp đợc giải thích thật ngắn gọn, rõ ràng
: Đạo là lễ đối sử hàng ngày giữa mọi ngời)




Mục đích chân chính của việc học là học để
làm ngời


- Đó là tam cơng, ngũ thờng  mc ớch hỡnh
thnh o c, nhõn cỏch


H/s thảo luận, phát biểu



* Phê phán lối học lệch lạc, sai trái là lối học
chuộng hình thức, cầu danh lợi


+ Chuộng hình thức : Học thuộc câu chữ mà
không hiểu néi dung, chØ có cái danh mà
không cã thùc chÊt


+ Lối học cầu danh lợi : Học để có danh
tiếng, đợc trọng vọng, nhàn nhã, nhiều lợi
lộc…


* Chỉ ra tác hại của lối học lệch lạc, sai trái
đó làm cho : “Chúa tầm thờng, thần nịnh
hót”  Đảo lộn giá trị con ngời, khơng có ngời
tài đức  nớc mất nhà tan


H/s liªn hƯ


Nghệ thuật : Đoạn văn đợc cấu tạo bằng các
câu ngắn, liên kết chặt chẽ khiến ý mạch lạc,
dêc dàng, dể hiểu


H/s tự bộc lộ


2, Bàn về cách học :


* M trng dạy học ở phủ huyện, trờng từ,
con cháu nàh tiện đâu học đấy


- PhÐp häc lÊy Chu Tư lµm chn


- Häc réng råi tãm gän


- Theo điều học m à làm
* Phơng pháp học phải
+ Tuần tự từ thp n cao


+ Học rộng, hiểu sâu, biết tóm lợc điều cơ
bản, cốt yếu nhất


+ Học phải kết hợp với hµnh


+ Học khơng phải chỉ biết mà cịn để làm
* Học nh thế sẽ :


</div>
<span class='text_page_counter'>(61)</span><div class='page_container' data-page=61>

mình đề xuất có thể tạo đợc nhân tài,
vững yên đợc nớc nhà?


? Trong khi đề suet với vua về việc học
tác giả đã dùng các từ ngữ cầu khiến :
Cúi xin, xin, chớ bỏ qua. Qua đó em hiểu
gì về thái độ của tác giả với việc học, với
vua


G/v nói thêmthái độ của Quang Trung
khi nhận đợc bản tấu của Nguyễn Trãi :
Ông đã ban bố chiếu lập học, khuyến
khích các xã mở trờng học, thí sinh trúng
tuyển ở kỳ thi cũ phảit hi lại, những kẻ
mua bán bằng cấp bị thải hồi… Đa chữ
Nôm lên địa vị chữ viết thành chính của


quốc gia… Có ý thức bảo vệ các di sản
văn hoá dân tộc, phát triển nghệ thuật
văn hoá dân gian cổ truyền…


? Theo tác giả đạo học thành sẽ có tác
dụng nh thế nào? Tại sao lại nh vậy?
G/v liên hệ ý nghĩa tác dụng của việc học
chân chính đối với ngày nay


<b>Hoạt động 3 : </b>


<b>Híng dÉn tỉng kÕt </b>–<b> Lun tËp </b>


? Qua văn bản em thu đợc những điều
sâu sa nào về đạo học của ông cha ta
ngày trớc


? Hãy đọc đoạn cuối văn bản (3 câu
cuối) cho biết em cảm nhận đợc những gì
về Nguyễn Thiếp qua bài tấu


? Thử xác định trình tự lập luận của bài
văn này bằng một sơ đồ


H/s thảo luận nhóm, sau đó trình bày kết
quả - H/s nhận xét – G/v tổng hợp treo
bảng phụ có vẽ sơ đồ nh sgk


- Giữ vững đạo đức
- Biết gắn học với hành


- Tránh đợc lối học hình thức
* Tác giả :


+ Chân thành với sự học


+ Tin iu mỡnh tấu trình là đúng đắn


+ Tin ở sự chấp thuận của vua, giữ đạo vua
tôi…


3, Tác dụng của phép học :
- Tạo đợc nhiều ngời tốt


- Từ đó “triều đình ngay ngắn mà thiên hạ
thịnh trị”




Tạo ra nhiều nhân tài cho đất nớc, chế độ
vững mạnh (khơng cịn chua bình thờng, thần
nịnh hót), quốc gia hng thnh


<b>III. Tổng kết </b><b> Luyện tập </b>
1, ý nghĩa văn b¶n :


H/s đọc to ghi nhớ
2, Nghệ thuật :


- Bài tấu đợc viết ra bằng tâm huyết, tấm
lịng vì dân, vì nớc của tác giả. Ơng đúng là


ngời “thiên t sáng suet, học rộng hiểu sâu”,
trọng chữ, trọng tài (vì lúc đó nớc ta cần thiết
phảit hay đổi việc học)  tăng sức thuyết phục
(bằng yếu tố biểu cảm)


- Bài văn có sự kết hợp giữa phơng thức nghị
luận và biểu cảm


<b>Hot ng 4 : </b>


<b>Hớng dẫn hoc ở nhà </b>
- Học thuộc lòng bài


</div>
<span class='text_page_counter'>(62)</span><div class='page_container' data-page=62>

<b>Tiết 102 </b>


<b>Luyện tập xây dựng và trình bày luận điểm</b>



<b>A. Mục tiêu cần đạt : </b>
Giúp h/s :


- Cñng cố chắc chắn hơn những hiểu biết về cách thức xây dung và trình bày luận
điểm


- Vn dng hiu biết đó vào việc tìm, sắp xếp trình bày luận điểm trong một bài
văn nghị luận có đề tài gần gũi, quen thuộc


<b>B. Tổ chức các hoạt động dạy học :</b>
* Kiểm tra bài cũ


G/v kiểm tra kết quả bài của h/s


<b>Hoạt động 1 : </b>


<b>Hớng dẫn luyện tập xây dung hệ thống luận điểm </b>
G/v ghi đề bi lờn bng


Lời khuyên các bạn trong lớp học chăm chØ h¬n


? Bài làm cần làm sáng tỏ vấn đề gì? Cho ai, nhằm mục đích gì?
- Nội dung cần làm sáng tỏ : Cần pahỉ học tập chăm chỉ


- Đối tợng : Các bạn học cùng lớp  cho các bạn một lời khuyên
? Để đạt đợc mục đích đó ngời viết cần đa ra những luận điểm nào?


G/v hỏi : Em có đồng ý và sử dụng luận điểm nêu ở mục II1 khơng? Vì sao?


H/s thảo luận
Yêu cầu :


- Luận điểm a lạc ý cần loại bỏ
- Còn thiếu những luận điểm cần thiết :


+ Đất nớc bao giờ cũng cần ngời tài giỏi


+ Ngời tài giỏi không phải tự nhiên mà có mà phải quia quá trình học tập
chăm chỉ


- Sắp xếp luận điểm cha hợp lý :


? Vậy nên sắp xếp lại hệ thống luận điểm ấy nh thế nào để đạt đợc một bố cục rành
mạch hợp lý, chặt chẽ? (H/s thảo luận)  G/v chiếu :



a, Đất nớc đang rất cần những ngời tài giỏi để đa tổ quốc tiến lên đài vinh quang,
sánh kịp với bạn bè 5 châu


b, Quanh ta đang có những tấm gơng của các bạn h/s phấn đấu học giỏi để đáp
ứng đợc yêu cầu của đất nớc


</div>
<span class='text_page_counter'>(63)</span><div class='page_container' data-page=63>

d, Mét sè b¹n cđa líp ta còn ham chơi, cha chăm hcọ, làm cho thầy , cô và các
bậc phụ huynh rất lo buồn


e, Nu bây giờ khơng chịu học thì sau này càng khó gặp niềm vui trong cuộc sống
g, Vậy các bạn nên bớt vui chơi, chịu khó học hành chăm chỉ, để trở nên ngời có
ích trong cuộc sống, và nhờ đó tìm đợc niềm vui chân chính lâu bền


H/s trình bày hệ thống luận điểm của bản thân, g/v nhận xột nhanh
<b>Hot ng 2 : </b>


<b>Hớng dẫn trình bày luận điểm </b>


? HÃy nhắc lại yêu cầu khi trình bày luận điểm trong bài văn nghị luận?
H/s thảo luận các câu hỏi sau


+ Ta nên chuyển đoạn và giới thiệu luận điểm nh thế nào cho chính xác và hấp
dẫn ? (Đơn giản, giọng điệu gần gũi, thân thiết)


+ Có phải tất cả các câu chuyển đoạn và giới thiệu luận điểm ghi ở mục 2a trong
bài đều chính xác khơng? Vì sao?


Gợi ý : Câu 2 xác định sai mối quan hệ giữa câu trình bày với luận điểm đứng
trên. Hai luận điểm ấy khơng có nhân quả để có thể nói bằng “do đó”



+ trong các câu đó, em thích cách diễn đạt nào hơn? Vì sao?


? Ta nên đa những luận cứ giải thích và sắp xếp các luận cứ ấy nh thế nào cho chính xác
đúng?


H/s thảo luận để thấy : Trình tự ở mục 2b là hợp lý
? Vì sao?


Vì trình tự ấy phản ánh đợc các bớc hợp lý quả quá trình lm rừ lun im


? bài nghị luận nào cũng phải có kết bài. Vậy có thể suy ra : Đoạn nghị luận nào cũng có
kết luận không? (không)


? Em nờn viết câu kết đoạn cho đoạn văn em phải trình bày nh thế nào để đáp ứng đợc
các yêu cầu mà sgk đa ra


H/s tù do viÕt


? Làm thế nào để chuyển một đoạn văn diễn dịch thành đoạn văn quy nạp và ngợc lại
H/s phát biểu


<b>Hoạt ng 3 : </b>


<b>Hớng dẫn h/s trình bày trớc lớp</b>


- H/s đọc trớc lớp luận điểm mà các em vừa chuẩn bị
- H/s nhận xét – G/v sơ kết trớc lớp (u, nhợc điểm)
<b>Hoạt động 4 : </b>



<b>Híng dÉn häc ë nhµ </b>


- H/s ơn tập kỹ về thể văn nghị luận
- Chuẩn bị tiết sau để làm bài kim tra


<b>Tiết 103 </b><b> 104</b>


<b>Viết bài tập làm văn số 6</b>


<b>Văn nghị luận </b>



<b>A. Mc tờu cn t :</b>
Giỳp h/s


- Vận dụng kỹ năng trình bày luận điểm vào việc viết bài văn chứng minh (hoặc
giải thích) một vấn đề xã hội hoặc văn học gần gũi với em


</div>
<span class='text_page_counter'>(64)</span><div class='page_container' data-page=64>

* ChuÈn bÞ :


- G/v : Ra , ỏp ỏn


- H/s : Chuẩn bị vào giấy, ôn tập tốt
* Đề bài :


Da vo cỏc bi “Chiếu dời đô” và “Hịch tớng sĩ”, hãy chứng minh rằng : Những
ngời lãnh đạo anh minh nh Lí Cơng Uẩn và Trần Quốc Tuấn luôn luôn chăm lo đến việc
hạnh phúc lâu bền của mn dân


* Lªn líp :


G/v ghi đề lên bảng, theo dõi h/s làm bài trong 90’, hết giờ g/v thu bài về nhà


chấm


* Đáp án : Có trong bộ đề ở tập hồ s


<b>Tuần 27 </b>


<b>Bài 26 </b>
<b>Tiết 105, 106</b>


<b>Thuế máu</b>



<b><Trớch : bn án chế độ thực dân Pháp></b>


<b> - Nguyễn </b><i>ái Quốc</i>
<b>A. Mục tiêu cần đạt :</b>


- Hiểu rõ đợc bản chất độc ác, bộ mặt giả nhân giả nghĩa của chính quyền thực
dân Pháp qua việc dùng ngời dân các xứ thuộc địa làm vật hy sinh trong quyền lợi của
mình trong cuộc chiến tranh tàn khốc. Hình dung ra số phận bi thảm của ngời bị bóc lột
“thuế máu” theo trình tự miêu tả của tỏc gi


- Thấy rõ ngòi bút lập luận sắc bén, trào phúng sâu cay của Nguyễn ái Quốc trong
văn b¶n chÝnh luËn


<b>B. Tổ chức các hoạt động dạy học : </b>
* Kiểm tra bài cũ :


? Những chủ trơng và đề nghị của La Sơn Phu Tử Nguyễn Thiếp gửi lên vua Quang
Trung là gì? Trong những ý kiến đề nghị đó, đến nay đã có điểm nào đã lạc hậu, lỗi thời,
còn điểm nào vẫn mang tính thời sự, cần tiếp tục phát huy



* Giới thiệu bài mới, và hoạt động của lãnh tụ Nguyễn ái Quốc


G/v giới thiệu hoàn cảnh của lịch sử của thế kỷ XXV, từ đó giải thích đoạn trích
“thuế máu” chơng đầu tiên của “Bản án chế độ thực dân Pháp”


<b>Hoạt động 1 : </b>


<b>Híng dÉn t×m hiĨu chung </b>


G/v hớng dẫn h/s đọc (khi mỉa mai châm
biếm, khi đau xót, đồng cảm, khi căm
hờn phẫn nộ…)


G/v đọc nữa đoạn đầu, 4 h/s đọc và nhận
xét


? G/v kiểm tra việc nhớ từ khó của h/s
? Văn bản đợc viết theo thể loại nào
? Em có nhận xét gì về cách diễn đạt của


<b>I. T×n hiĨu chung </b>
1, §äc :


2, Tõ khã :


- Bản xứ, tập dịch, huynh đệ tơng tàn, quả
phụ


3, ThÓ loại và hoàn cảnh sáng tác :



</div>
<span class='text_page_counter'>(65)</span><div class='page_container' data-page=65>

tác giả ở văn bản này


? HÃy cho biết hoàn cnảh sáng tác của
tác phẩm ?


? Văn bản Thuế máu cã bè cơc nh thÕ
nµo?


<b>Hoạt động 2 : </b>


<b>Hớng dẫn phân tích nội dung văn bản </b>
H/s đọc phần I


? Giải thích ý nghĩa nhan đề “Thuế máu”


? Mâu thuẫn trào phúng cơ bản trong
toàn chơng Thuế máu là gì? Trong
phần 1 là gì?


? Trớc chiến tranh bọn thực dân gọi dân
thuộc địa nh thế nào? Cách đối sử ấy
chứng tỏ bản chất gì của thực dân?


H/s xem l¹i 2 bức tranh của Nguyễn ái
Quốc trên máy chiếu


? Khi chiến tranh xảy ra, những tên An
– Nam – Mít đợc nhà cầm quyền coi
trọng nh thế nào?



? Phân tích nguyên nhân, ý nghĩa của sự
thay đổi thái độ của thc dõn Phỏp


? Giọng điệu trào phúng thể hiện nh thế
nào?


- Tác phẩm gồm 12 chong và phần phụ lục.
Đoạn trích là chơng I


- Đoạn trÝch cã sù kÕt hợp giữa tính chất
chính luận + trào phúng


- Viết tại Pháp bằng tiếng Pháp (1925), tại
Hà Nội (1946)


- Mc đích chính trị : Tố cáo và kết án chủ
nghĩa thực dân Pháp đối với các thuộc địa á
-Phi, bớc đầu vạch ra con đờng cách mạng
đấu tranh giải phóng, giành độc lập tự do cho
nhân dân đất nớc thuộc địa


4, Bè cơc : 3 phÇn


Phần 1 : Chiến tranh và ngời bản xứ
Phần 2 : Chế độ lính tình nguyện
Phần 3 : Kết quả của sự hy sing
<b>II. Phân tích </b>


1, ChiÕn tranh vµ ng êi b¶n xø



* Thuế máu : Thuế đóng bằng xơng máu,
tính mạng con ngời. Nhan đề gợi đau thơng,
căm thù, tố cáo tính vơ nhân đạo của chủ
nghĩa thực dân Pháp. Chúng đã lợi dụng
x-ơng máu, tính mạng của hàng triệu, choc
triệu nhân dân lao động nghèo khổ ở các nớc
bản xứ


* Nghệ thuật trào phúng - đặc điểm của văn
chính luận sắc sảo và hiện đại này  nghệ
thuật gây cời mang ý nghĩa bằng mâu thuẫn
trào phúng. Đó là sự đối lập hình thức bên
trong của đối tợng. Đó là sự đối lập giữa bản
chất tàn ác, giả man và những thủ đoạn lừa
bịp giả nhân giả nghĩa của thực dân Pháp
- ở phần 1 : Cách gọi đầy kinh bỉ của bọn
thực dân đối với ngời dân thuộc địa trớc
chiến tranh và khi chiến tranh bằng nổ. Mâu
thuẫn giữa những danh diệu hào nhoáng,
rỗng tuếch ấy với các giá trị ngời dân thuộc
địa phỉa trả khi buộc phỉa đi lính làm bia đỡ
đạn cho chúng


- Gọi dân bản xứ là : An – Nam – Mít bẩn
thou, tên da đen bẩn thou chỉ biết kéo xe tay,
ăn đòn của quan cai trị  chỉ đứng làm tay sai,
đầy tớ, nô lệ


- Cụm từ “ngời bản xứ” đợc đạt trong dấu


ngoặc kép  châm biếm, trào phúng


- An – Nam – Mít, trở thành những đứa
con yêu, bạn hiền, những chiến sĩ bảo vệ
công lý tự do




Những danh từ, tính từ vang lên rất kêu, hào
nhoáng, đẹp đẽ




</div>
<span class='text_page_counter'>(66)</span><div class='page_container' data-page=66>

? Mâu thuẫn trào phúng còn tiếp tục đợc
bộc lộ trong đoạn văn ở nhứng khớa cnh
no ?


? Việc nêu 2 con số ở đoạn cuối có tác
dụng gì?


H/s c on 2


? ý ngha trào phúng của nhan đề “Chế
độ….” Là gì ?


M©u thuẫn trào phúng thể hiện ở đoạn 2
này có gì giống và khác nhau với đoạn
1 ?


? Tỡm v phõn tích những luận cứ về chế


độ lính tình nguyện và hậu quả của nó?
? Em hiểu khái niệm “vật liệu biết nói”
là gì? Để chống lại nhà cầm quyền, để
chốn lính những thanh niên bản xứ buộc
phải làm gì? Những việc làm đó chứng tỏ
điều gì?


tàn bạo, độc ác của tực dân Pháp  giọng điều
trào phúng sắc sảo


- Mâu thuẫn : Ca ngợi và hứa hẹn to tát hào
nhoáng và cái giá thật đắt mà hàng vạn dân
thuộc địa phải trả trong cuộc chiến tranh vui
tơi ấy  luận cứ hùng hồn nhất để lật mặt nạ
giả nhân, giả nghĩa của nhà cầm quyền thực
dân trong cuộc chiến tranh đế quốc


- Con số 70 vạn và 80 vạn là tố cáo mạnh mẽ
tội ác của bọn thực dân, gây lòng căm thù,
phẩn nộ trong quảng đại các dân tộc thuộc
địa


2, Chế độ lính tình nguyện :


- Nhan đề : Mang sắc thái trào phúng tự
nhiên. Vì tình nguyện là tự giác, không bị bắt
buộc… phấn khởi mà đi


Nhng ở đây lại phải hiểu theo nghĩa ngợc lại
- Mâu thuẫn trào phúng : Xoay quanh cuộc


đấu tranh đế quốc bẩn thou, sự trái ngợc gữa
hành động và lời nói, bên ngồi và bên trong.
Nhng khác ở đoạn 1, xoay quanh cái va mộ
lính (bắt lính, tróc nã, tàn bạo, hoàn toàn
c-ỡng bức… tuyên truyền bịp bợm về chế độ
lính tình nguyện)


- Chế độ lính tình nguyện : Là chế độ cỡng
bách, bắt lính một cách tàn bạo, dã man đợc
thể hiện bằng những dẫn chứng, và luận
chứng cụ thể với giọng phẫn nộ, lên án mà
rất trào phúng, hài hớc một cách đau xót
- Tác giả gọi đúng bản chất của nó là cái “vạ
mộ lính”, nó chỉ đem lại tai vạ cho dân bản
xứ (đó là những cuộc vây ling bắt bớ…)
- Cụm từ “vật liệu biết nói” : Thể hiện ý
nghĩa trào phúng, mỉa mai sâu sắc. Bọn chủ
thực dân coi ngời dân bản xứ chỉ nh thứ đồ
vật biết nói, nh thứ hàng hố đặc biệt có thể
sinh lợi mà thôi.  Hậu quả : đẻ ra hàng trăm
cách xoay xoả làm tiền trắng trợn, đi lính
tình nguyện hoặc xì tiền ra




Những hành động ấy, tự nó đã cùng lật ngợc
cái dối trá, lừa bịp của chính sách mọ lính
phi nhõn khng khip


* Mâu thuẫn trào phúng :



</div>
<span class='text_page_counter'>(67)</span><div class='page_container' data-page=67>

? Mâu thuẫn trào phúng, một lần nữa còn
thể hiện ở đoạn văn : ấy thế ngần
ngại nh thế nào?


H/s c on cũn li


Tơng tự nh ở đoạn 1 – 2 phân tích ý
nghĩa trào phúng của tiêu đề đoạn 3, phát
hiện mâu thuẫn trào phúng ở đoạn này


? Tác giả đã luận chứng nh thế nào?
Trong những chính sách hậu chiến của
Pháp có chính sách nào là độc ác, thâm
hiểm, phi nhân tính nhất? Vì sao?


H/s ph¸t biĨu – Nhận xét
G/v tổng hợp trên máy chiếu


? Tác gải kết thúc đoạn bằng niềm tin
nh thế nào? Các kết thúc ấy có tác dụng
nh thế nào?


H/s phát biểu


<b>Hot ng 3 : </b>


<b>Hớng dẫn tỉng kÕt vµ lun tËp </b>


? Tính chiến đấu, cách mạng rất cao, rất


mạnh của “Bản án…” nói chung, chơng
1 “Thuế máu” nói riêng cũng đợc th
hin nh th no?


? Đặc sắc về mặt nghệ thuật của văn bản
là gì?


H/s c to ghi nh


tiếp ở nhiều nơi


3, Kết quả của sự hy sinh :


- Tiêu đề mang đậm tính trào phúng


- Mâu thuẫn trào phúng : Sự đối lập giữa
những lời hứa hẹn mĩ miếu với những lời nói
và hành động thực tế của các nhà cầm quyền
khi chiến tranh kết thúc


H×nh thøc bên
ngoài


- Im bặt phép lạ
- Để ghi nhí c«ng
lao


- Biết ơn, đón chào
nồng nhiệt bằng
diễn văn yêu nớc


- Thơng binh và vợ
con tử những đợc
cấp phơng tiện sinh
sống làm ăn….


Lời nói và hoạt động
thực chất


- ChiÕn sÜ b¶o vÖ tù
do  gièng ngêi bÈn
thØu


- Lột hết của cải,
kiểm soát, đánh dập
vô cớ cho ăn nh lợn
ăn…


- B©y giừo không cần
nữa, cút đi!


- Cấp môn bài bán lẽ
thuốc phiÖn…




Qua sự so sánh ta thấy đợc biện chứng lừa
dối nham hiểm, tàn bạo, độc ác của thực dân
Pháp lại bị vạch trần, nhất là ở chính sách
cho cựu thơng binh, gia đình tử sĩ bán thuốc
phiện. Theo tác giả, trong một việc mà chính


quyền phạm hai tội ácvới nhân loại : Tự tay
đầu độc, lôi cả những nạn nhân đáng thơng
của cuộc huynh đệ tơng tàn vừa coi rẽ xơng
máu của những kẻ đã bị chúng bịp lừa dẫn
đến lời kết án thật sâu sắc và đanh thép
* Đoạn văn kết thúc, tác giả thể hiện niềm
tin, niềm mong mỏi chính đáng và sâu sắc
vào thái độ của nhân dân lao động bản xứ,
vừa bớc đầu nêu ra con đờng đấu tranh cách
mạng trên cơ sở đó, lên án tội ác và sự dã
man nhân đạo của thực dân Pháp


<b>III. Tæng kÕt - Lun tËp </b>


* Tính chiến đấu, cách mạng : Tố cáo kết án
đanh thép tội ác và bản chất của chế độ chủ
nghĩa thực dân Pháp đối với các dân tộc
thuộc địa qua chính sách bắt lính đơn quân
trong sau chiến tranh thế giới lần thứ nhất.
Mặt khác đứng về phía nhân dân các nớc
thuộc địa cảm thơng, thơng xót họ bớc đầu
vạch ra con đờng đấu tranh vì độc lập, tự do,
con đờng cách của các dân tộc thuộc địa
* Nghệ thuật :


- TÝnh chÝnh ln chỈt chÏ, ln cø, lËp ln
rÊt phong phó, chn x¸c


- Đó là những yếu tố trào phúng đợc kết hợp
nghệ thuật với chính luận và biểu cảm



</div>
<span class='text_page_counter'>(68)</span><div class='page_container' data-page=68>

<b>Híng dÉn häc ë nhµ </b>
- Lµm bµi tập 4 sgk


- Soạn bài Đi bộ ngao du


<b>Tiết 107 </b>


<b>Héi tho¹i </b>



<b>A. Mục tiêu cần đạt : </b>


- H/s nắm đợc khái niệm “vai xã hội trong hội thoại” và mối quan hệ giữa các vai
trong quá trình hội thoại


- Rèn kỹ năng xác định và phân tích các vai trong hội thoại
<b>B. Tổ chức các hoạt động dạy học : </b>


* KiĨm tra bµi cị :


? Phân tích nghệ thuật châm biếm, đã kích sắc sảo, tài tình của tác giả thể hiện qua cách
xây dựng hình ảnh qua giọng điệu


* Giíi thiƯu bµi míi


G/v nêu tình huống có vấn đề… để dẫn dắt h/s hiểu đợc khái niệm về hội thoại
(hội thoại là nói chuyện với nhau, trao đổi ý kiến với nhau, trong hội họp hàng ngày).


Nh vậy, trong hội thoại phải có ít nhất là 2 ngời trở lên. Hai nhân tố chính trong
hội thoại là vai xã hội và lợt lời, ở tiết học này ta sẽ tìm hiểu vai xã hội trong hội thoại


<b>Hoạt động 1 : </b>


<b>Tìm hiểu khái niệm vai xà hội trong héi</b>
<b>tho¹i </b>


G/v chiếu đoạn trích ở sgk lên màn hình
H/s quan sát, đọc đoạn trích, trả li cõu
hi


? Đoạn trích này có mấy nhân vật tham
gia hội thoại


? Quan hệ các nhân vật tham gia hội thoại
trong đoạn trích trên là gì?


? Ai là vai trên, ai là vai dới?


? Cỏch sử sự của ngời cơ có gì đáng chê
trách?


? Tìm chi tiết cho thấy nhân vật bé Hồng
đã cố gắng kìm nén sự bất bình của mình
để giữ thái độ l phộp ?


H/s thảo luận


? Giải thích vì sao bé Hồng phải làm nh
vậy?


G/v : Nh vậy đoạn trích này có 2 nhân vật


tham gia hội thoại (bà cô - vai trªn, bé
Hồng vai dới), mối quan hệ ở đây lµ
mèi quan hƯ gia téc. VËy theo em vai x·
héi trong hội thoại là gì?


<b>I.Tìm hiểu khái niệm vai xà hội trong hội</b>
<b>thoại </b>


1, Phân tích ví dụ mẫu :
Đoạn trích :


- Nhân vật :
+ Bà cô
+ Bé Hồng




Quan hệ gia tộc
- Bà cô - vai trªn
- BÐ Hång – vai díc




Ngời cơ : Thiếu thiện chí, khơng phù hợp
với quan hệ ruột thịt, dẫn đến thái độ không
đúng mực của ngời trên đối với ngời dới




BÐ Hång :



- Cúi đầu không đáp


- Im lặng cúi đầu xuống đất
- Cời dài trong tiếng khóc


- Cỉ hang nghĐn ø khãc kh«ng ra tiÕng




Hång thc vai díi cã bỉn phËn tôn trọng
ngời trên


2, Bài học :


</div>
<span class='text_page_counter'>(69)</span><div class='page_container' data-page=69>

? Trong giao tiếp hàng ngày, trong hội
thoại em hãy cho biết vai xã hội thờng đợc
xác định bằng các quan hệ xã hội nào?
(Tại sao có lúc các em nói: Tao – Tớ,
bạn, mày… , tại sao có lúc xng “em”,
“tha”. Nói với bạn bè thì thân mật, với cha
mẹ chú bác, ông bà, thầy cô, các vị cao
niên phải lễ phép kính trọng)


G/v tổng kết cho h/s đọc ghi nhớ 1


H/s lµm bµi tËp sè 2 sgk theo 3 nhãm, mỗi
nhóm làm 1 ý (nhãm 1: a, nhãm 2 : b,
nhóm 3 : c). Đại diện nhóm lên trình bày,
các nhóm khác nhận xét bổ xung



? Qua việc giải bài tập 2 em có nhận xét gì
về vai xà hội trong cuộc hội thoại giữa ông
giáo và lÃo Hạc?


H/s thảo luận, phát biểu


? Vậy theo em trong quá trình hội thoại,
ngời tham gia cuộc hội thoại cần phải chú
ý ®iỊu g×?


G/v : Đó chính là tác dụng của việc xác
định vai xã hội trong hội thoại (coi trọng,
ý thức đợc vai xã hội trong giao tiếp là
điều rất quan trọng)


G/v cho h/s liên hệ
<b>Hoạt động 2 : </b>


<b>Híng dÉn lun tËp </b>


Phát phiếu học tập cho h/s theo 3 nhóm
Nhóm 1 : Viết đoạn văn thuật lại cuộc
chuyện trò của những trong quan hệ gia
đình (3 thế hệ)


Nhãm 2 : Viết đoạn văn thuật lại cuộc
chuyện trò của những trong quan hệ bạn



* Các kiểu quan hÖ trong x· héi


- Quan hệ trên dới, hay ngang hàng (theo
tuổi tác, thứ bậc trong gia đình và xã hội)
- Quan hệ thân sơ (theo mức độ quan biết
thân tình)


H/s đọc ghi nhơ 1 sgk
Bài tập 2 :


a, Xét về địa vị xã hội, ông giáo có địa vị
cao hơn 1 nơng dân nghèo nh Lão Hạc
- Xét về tuổi tác : Lão Hạc lại cú v trớ cao
hn


b, Cách xng hô :


- Ông giáo : Lời lẽ ôn tồn, thân mật (nắm
lấy vai «ng l·o, mêi thuèc, uèng níc, ăn
khoai)




Gi lóo Hc l c, xng hụ gp 2 ngời : Ơng
con mình đó là thể hiện sự kkính trọng ngời
già, xng tơi (quan hệ bình đẳng)


c, Lão Hạc : Xng hô : ông giáo, ding từ
“dạy” thay cho từ “nói”, thể hiện sự tôn
trọng, xng hô gộp 2 ngời là chúng mình,


cách nói xuề xồ (nói đùa thế)  sự thân tình




Qua đó ta thấy lão Hạc có một nỗi buồn,
một sự giữ khoảng cách  phù hợp với tâm
trạng và tính khí của lão Hạc




(L·o H¹c có một nỗi buån, mét sù giữ
khoảng cách)


* Vai trũ xó hi : a dng, nhiều chiều
* Cần xác định đúng vai trị của mình để
chọn cách nói cho phù hợp


3, Tác dụng : H/s đọc ghi nhớ 2 sgk


- Xác định đúng vai xã hội trong hội thoại
có lời gián tiếp đúng, thể hiện thái độ, cách
sử sự của mình  giúp ta thể hiện văn hố
ngơn ngữ lịch sự, văn minh


<b>II. Lun tËp </b>
Bµi tËp 3 :


</div>
<span class='text_page_counter'>(70)</span><div class='page_container' data-page=70>

Nhãm 3 : Viết đoạn văn thuật lại cuộc
chuyện trò của những trong quan hệ tuổi
tác



trình bày


<b>Hot động 3 : </b>


<b>Híng dÉn häc ë nhµ </b>


- Đọc lại đoạn trích “Tức nớc vỡ bờ”, cho biết : Tại sao trong cuộc đối thoại giữa
chị Dậu với tên cai lệ có sự thay đổi về vai xã hội (ông cháu, ông – tôi, mày – bà)
cùng với cử chỉ “Ngiến chặt 2 hàm răng”. Nhận xét vài xã hi trong on trớch


- H/s làm bài tạp 1 và chuẩn bị bài tìm hiểu nghị luận


<b>Tiết 108 </b>


<b>Tìm hiÓu yÕu tè biĨu c¶m trong văn nghị</b>


<b>luận</b>



<b>A. Mc tiờu cn t : </b>


Giỳp h/s thấy đợc yếu tố biểu cảm là yếu tố khơng thể thiếu trong những bài văn
nghị luận hay, có sức lay động ngời đọc (ngời nghe)


- Nắm đợc những yêu cầu cần thiết của việc đa yếu tố biểu cảm vào bài văn nghị
luận, để sự nghị luận có thể đạt đợc hiệu quả thuyết phục cao hơn


<b>B. Ph ơng tiện dạy học : </b>
Giấy trong, máy chiếu


<b>C. Tổ chức các hoạt động dạy học : </b>



* KiÓm tra bài cũ Kiểm tra việc soạn bài của h/s
* Giíi thiƯu bµi míi :


? Kể tên các tác phẩm nghị luận trung đại đã học ở lớp 8? Nhận xét mục đích của tác
phẩm nghị luận đã học? <Thuyết phục ngời đọc, ngời nghe về vấn đề tác giả đa ra>
? Tác gải đã thuyết phục ngời nghe bằng yếu tố gì ? <Luận điểm, luận cứ, luận chứng +
yếu tố biểu cảm>


G/v khẳng định : Các tác phẩm thuyết phục bởi tác giả bộc lộ tình cảm, thuyết
phục bằng tình cảm. Vì vậy yếu tố biểu cảm có vai trị rất quan trọng trong văn bản nghị
luận (ghi u bi lờn bng)


G/v yêu cầu h/s mở bài Thuế máu
? Chỉ ra mét sè dÉn liệu thể hiện tình
cảm của tác giả?


<b>I. Yếu tố biểu cảm trong văn nghị ln </b>
1, VÝ dơ :


* Th m¸u :


- “Các anh… cút đi”  gửi gắm gián tiếp thái
độ phẫn uất, căm thù của tác giả đối với giặc
Pháp


</div>
<span class='text_page_counter'>(71)</span><div class='page_container' data-page=71>

H/s đọc diễn cảm phần 2 đoạn trích
“Hịch tớng sĩ”


? Phần 2 đã sức truyền cảm tới bạn đọc


rất lớn? Vì sao vậy?


G/v : Nh vậy tuy là tác phẩm chính luận
nhng nó có søc trun c¶m rÊt lín


G/v : BËt m¸y chiÕu “Lêi kêu gọi
kháng chiến


H/s c


? Chỉ ra những từ ngữ bộc lộ tình cảm
mÃnh liệt của tác giả trong văn bản trên?


? Cách sử dụng hàng loạt câu cảm thán ở
văn bản này có tác dụng gì?


? Văn bản Lời kh¸ng chiÕn” cã rất
nhiều yếu tố biểu cảm, nhng nó vẫn là
văn nghị luËn? V× sao?


G/v cho h/s đọc ghi nhớ 1 trên máy chiếu
? Khi tìm hiểu văn bản “Thuế máu” có
em hỏi vì sao giữa các phần có dấu 3
cách và dấu 3 chấm? Vì sao vậy?


? G/v yêu cầu h/s đọc thầm mục c ở sgk
trang 96, và trả lời câu hỏi sgk


Yêu cầu 1 em đọc cột 1, 1 em đọc diễn
cảm cột 2 để thấy tác dụng của văn bản


biểu cảm trong nghị luận


G/v : Liên hệ với việc sử dụng, yếu tố
biểu cảm có tác dụng nh thế nào đối với
các tác phẩm. Thuế máu, Hịch, lời kêu
gọi, chiếu…


? NÕu yÕu tố biểu cảm cần cho đoạn văn
nghị luận thì ta cứ sử dụng nhiều câu, từ
ngữ biểu cảm thì sẽ có tác phẩm nghị
luận tốt thì có phải không


G/v cho h/s rút ra ghi nhí 2
G/v kÕt luËn


H/s đọc to ghi nhớ 2 sgk
<b>Hoạt động 2 : </b>


<b>Híng dÉn lun tËp </b>


- H/s đọc bài tập 1, độc lập suy nghĩ,
phát biểu


cảm tới ngời đọc, tạo sức mạnh của tác phẩm
* “Hịch tớng sĩ”


- Phần 2 : Nghe nh tiếng kêu, tiếng gào của
Trần Quốc Tuấn  chính điều đó đã lay động
ngời đọc, giúp ta chiến thắng quân Nguyên
lần 2



* Lời kêu gọi toàn quốc kháng chiến


- T ng biểu cảm : Hỡi, muốn, phải không,
nhân nhợng, lấn tới, quyết tâm cớp, không,
thà, chứ nhất định không chịu, phải đứng lên,
hễ là,thì, ai có, ding, ai cũng phải


- Câu cảm thán : Ngắn gọn, chắc, thể hiện
quyết tâm đánh giặc cứu nớc  ngời đọc cảm
nhận đợc tình cảm của tác giả


- Đây là văn bản nghị luận vì yếu tố biểu cảm
là yếu tố phụ gây sự thuyết phục, tác động
mạnh tơi tình cảm ngời đọc, nó giúp ngời đọc
bài văn nghị luận khoẻ hơn. Vì vậy trong văn
nghị luận rất cần yếu tố biểu cảm


2, Ghi nhí 1 : sgk


- Đằng sau hiện thực, ý nghĩa tố cáo, nó cịn
thể hiện tình cảm đau xót với ngời dân trớc
tình cnh ú


- Các câu ở cột 2 hay hơn vì có các từ ngữ
biểu cảm (ngã, nghªnh… n lìi cú diều,
đem dê chó)


- ý kiến nàu không thuyết phục, điều quan
trọng là c¶m xóc ngêi viÕt phải chân thực,


tạo ra truyền cảm cho bài văn nghị luận
3, Ghi nhớ 2 : sgk


Để bài văn nghị luận có sức truyền cảm cao,
ngời viết phải cs cảm xúc chân thật  tăng sức
biểu cảm cho ngời đọc


<b>II. Luyện tập </b>
Bài tập 1 :


- Biện pháp biểu cảm :


</div>
<span class='text_page_counter'>(72)</span><div class='page_container' data-page=72>

quả châm biếm mỉa mai s©u cay


+ Dùng hình ảnh mỉa mai bằng giọng điệu
tun truyền của thực dân : “Nhiều ngời…
thơ mộng vùng Ban - căng”  Thể hiện thái
độ kinh bỉ sâu sắc, chế nhạo, cời cợt giọng
điệu tuyên truyền của Pháp  gây tiếng cời
châm biếm sâu cay


Bài 2 : Tác giả điều hơn lẽ thiệt cho học trò để họ thấy tác hại của việc “học tủ”, “học
vẹt”. Đồng thời bộc lộ sự khổ tâm của một nhà giáo chân chính trớc sự “xuống cấp”
trong lối học văn, làm văn của những h/s mà ơng thật lịng q mến




BiĨu hiện : Từ ngữ, câu văn, giọng điệu của lời văn


Bài tập 3 : G/v phát phiếu học tập cho 4 nhóm, sau 5 h/s trình bày kết quả


Yêu cầu :


? Hóy cho bit cm xỳc chớnh của mọi tác giả khi viết tác phẩm Hịch, Nớc Đại Việt ta,
Chiếu rời đơ, bần luận… học ? Tìm một vài dữ liệu cho thấy điều đó


Tr¶ lêi :


- Chiếu dời đơ: Tình cảm sâu nặng thiết tha của tác giả về quyền lợi muôn dân,
đất nớc


VÝ dụ : Các khanh thế nào


- ý nguyn mun ri đô đã thôi thúc tác giả viết bài chiếu ấy.


- Hịch : Tình cảm, lòng yêu nớc thơng dân mÃnh liệt, căm thù giặc sâu sắc
Ví dụ : Ta thờng, đoạn 2


- Nc i Vit ta : Lũng tự hào dân tộc cao độ (mặc dù không cần những từ ngữ
biểu cảm mà đó là cảm xúc của tác giả)


VÝ dơ : “Nh… 1 ph¬ng”


- Bàn luận về phép học : Tấm lòng yêu nớc nồng nàn, mong muốn cũng cố nền
chính học đã bị thất truyền, chỉ ra sự cần thiết của việc học, phơng pháp học tập đúng
đắn


Vó dơ : “Cói xin, xin d©ng, cói mong… soi xÐt”
G/v tỉng kÕt :


- Vì vậy khi tìm hiểu phơng thức một tác phẩm nghị luận ta thấy đợc giá trị them


mĩ của yếu tố biểu cảm


- Khi viết văn nghị luận ta cần ding yếu tố biểu cảm để bài văn thành công hơn
Bài tập 3 : G/v cho h/s làm trớc ở nhà theo 3 nhúm.


Trình bày luận điểm Chúng ta học tủ gồm 4 luận cứ
+ Giải thích việc học vẹt là gì


+ Hiệu quả việc học vẹt
+ Phân tích có nên học vẹt


+ Chúng ta có nên học vẹt chăng


G/v cho h/s trình bày trớc lớp, nhận xét, chem. điểm
<b>Hoạt động 3 : </b>


<b>Híng dÉn häc ë nhµ </b>


- Tìm yếu tố biểu cảm trong tác phẩm nghị luận trung đại đã học
- Học thuộc ghi nhớ


- So¹n bài tiếp theo
<b>Tuần 28 </b>


<b>Bài 27 </b>
<b>Tiết 109 </b><b> 110 </b>


<b>§i bé ngao du</b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(73)</span><div class='page_container' data-page=73>

<b>A. Mục tiêu cần đạt : </b>



Giúp h/s hiểu rõ đây là một văn bản mang tính chất nghị luận với cách lập luận
chặt chẽ, có sức thuyết phục, tác giả lại là nhà văn, bài này trích trong tác phẩm Ê min,
nên có lỹ lẽ ln hồ quyện với thực tiễn cuộc sống của riêng ông, khiến văn bản nghị
luận không những sinh động, mà qua đó ta cịn thấy ơng là một con ngời quý trọng tự do
và yêu mến thiên nhiên


- Rèn kỹ năng đọc văn nghị luận dịch vừa gọn vừa truyền cảm, tìm hiểu và phân
tích các luận điểm, luận cứ, trình bày chúng trong bài văn nghị luận


<b>B. Tổ chức các hoạt động dạy học :</b>
<b>Hoạt động 1 : </b>


<b>T×m hiĨu chung </b>


G/v cho h/s xem chân dung J Ru
Xô, giới thiƯu g¾n gän về tác giả tác
phẩm


? Em hiểu nội dung của nhan đề là gì?
G/v Hớng dẫn cách đọc (giọng rõ ràng,
dứt khoát, tình cảm, thân mật..) 3 h/s
đọc


? V× sao có thể gọi Đi bộ giao du là
văn bản nghÞ luËn


? Vậy ở văn bản này tác giả đã trình bày
vấn đề bằng mấy luận điểm? Nêu rõ
từng luận điểm?



? Em cã nhËn xÐt g× về trình tự lập luận
này?


? Tác gải có vai trò gì trong văn bản
này?


<b>Hot ng 2 :</b>


<b>Hng dn phõn tớch </b>
H/s c đoạn 1 :


? Hãy cho biết đoạn 1 tác giả sử dụng
chủ yếu kiểu, câu gì? nhằm mục đích
gì?


? Vậy những điều thú vị nào đợc liệt kê
trong khi con ngời đi bộ ngao du


? Nhận xét về ngôi kể ở đoạn 1


? Cỏch lặp đại từ “tơi”, “ta” trong khi kể


<b>I. T×m hiĨu chung :</b>
1. Tác giả : sgk


- Văn bản trích trong Ê min hay về giáo dục
cuả nhà văn Pháp J Ru Xô


- i b ngao du : Dạo chơi đó đây bằng cách


đi bộ


2. §äc
3. ThĨ lo¹i :


- Văn bản nghị luận: Sử dụng phơng pháp lập
luận, ding lý lẽ, dẫn chứng để thuyết phục
bạn đọc về lợi ích của việc đi bộ ngoại du
4. Bố cục : 3 phần


- Từ đầu… nghỉ ngơi : Đi bộ ngao du đợc tự
do thởng ngoạn


- Tiếp theo… tốt hơn : Đi bộ ngao du đầu óc
đợc sáng láng


- Cịn lại : Đi bộ ngao du – tính tình đợc vui
vẻ




Bè cơc, luận điểm rất rõ ràng mạch lạc theo
cách xắp xếp riªng




Tác giả : Dùng lí lẽ + vốn sống bản thân để
làm rõ lợi ích của việc đi bộ ngao du, từ đó
thuyết phục ngời đọc muốn ngao du thì nên đi
bộ



<b>II. Ph©n tÝch : </b>


1. §i bé ngao du - đ ợc h ëng tù do th ởng
ngoạn :


- Câu trần thuật : Kể lại những điều thú vị của
ngời ngao du bằng đi bộ


Lúc nào thích đi thì ®i,


thÝch dừng thì dừng
- Thú vị Quan sát khắp nơi, xem


xÐt tÊt c¶ (1 dòng sông,1
khurõng rËm)
 xem tÊt cả những gì có
thĨ xem ch¼ng phơ thc ai
Hëng thơ mäi tù do mµ
con ngêi cã thĨ hëng thơ


</div>
<span class='text_page_counter'>(74)</span><div class='page_container' data-page=74>

cã ý nghÜa g×?


? Các cụm từ : Ta a đi, ta thích dừng, ta
muốn hành động, tơi a thích, tôi hởng
thụ. Xuất hiện liên tục các ý nghĩa gì?
? Từ đó tác giả muốn thuyết phục bạn
đọc điều gì?


? Qua đó em thấy tác giả là ngời nh thế


nào? (H/s tự phát biểu)


H/s đọc thầm đoạn 2


? Theo em tác giả thì ta sẽ thu nhận đợc
những kiến thức gì khi đi bộ ngao du nh
Ta – Lét, Pla – Tông, Pi – Ta – Gô ?
? Để nói về sự hơn hẳn của các kiến thức
thu đợc khi đi bộ ngao du, tác giả đã
ding so sánh kèm theo lời bình luận
nào?


? ý nghĩa của cách diễn đạt bằng so sánh
kèm theo bình luận này?


? Từ đó những lợi ích nào của việc đi bộ
ngao du đợc khẳng định?


H/s đọc đoạn 3


? Những lợi ích cụ thể nào của việc đi
bộ ngao du đợc nói tới ?


? Một loạt tính từ đợc sử dụng có ýa
nghĩa gì?


? ở đây hình thức so sánh nào đợc sử
dụng? í nghĩa của biện pháp so sánh?
? Bằng lý lẽ kết hợp thực tế, tác giả
muốn bạn đọc tin vào những tác dụng


nào của việc đi bộ


? ở đoạn 3 ngoài phơng thức lập luận
chứng minh, tác giả còn sử dụng phơng
thức biểu đạt nào nhằm đạt hiệu quả
diễn đạt gì?


<b>Hoạt động 3 : </b>


<b>Hớng dẫn tổng kết </b>–<b> Luyện tập </b>
? Qua văn bản em hiểu thêm đợc lợi ích
mới nào của việc đi bộ ngao du?




Nhấn mạnh sự thoả mÃn các cảm giác tự do
cá nhân của ngời đi bộ ngao du




Thuyt phục bạn đọc tin vào những lợi ích
của đi bộ ngao du (thoả mãn nhu cầu hoà hợp
với thiên nhiên, đem lại cảm giác tự do thởng
ngoạn cho con ngời)


2. Đi bộ ngao du - đầu óc đ ợc sáng láng :
- Kiến thức của một nhà khoa học tự nhiên,
các sản vật đặc trng cho khí hậu… cách thức
trồng trọt những đặc sản ấy… , hoa lá, cá hoá
thạch



- So sánh : Kiến thức linh tinh… trong các
phòng su tập (vua chúa) với sự phong phú
trong phòng su tập của ngời đi bộ ngao du (là
cả trái đất), hơn cả nhà tự nhiên học Đô
-Băng – Tông .




Đề cao kiến thức thực tế khách quan xem
th-ờng kiến thức sách vở giáo điều, đề cao kiến
thức thực tế các nhà khoa học am hiểu thực
tế, khích lệ mọi ngời đi bộ để mở mang đầu
óc kiến thức


* Lợi ích của đi bộ ngao du :


- M mang năng lực khám phá đời sống
- Mở rộng tầm hiểu biết


- lµm giµu trÝ t


- Đầu óc đợc sáng láng


3. Đi bộ ngao du – tính tình đ ợc vui vẻ
- Sức khoẻ tăng cờng, tính tình vui vẻ, khoan
khối, hài lịng với tình cảm, hân hoan khi về
nhà, thích thú khi vào bàn ăn, ngủ ngon…
Tính từ đợc sử dụng liên tiếp nhằm nêu bật
cảm giác phấn trấn trong t tởng của ngời đi bộ


ngao du


- So sánh trạng thái tinh thần của ngời đi bộ
ngao du với ngời đi xe ngựa  Khẳng định lợi
ích t tởng của ngời đi bộ ngao du  khuyên mọi
ngời nếu buồn bả nên i b


* Tác dụng đi bộ : Nâng cao sức khoẻ và t
t-ởng, khơi dậy niềm vui cuộc sống


- Kết hợp phơng thức nghị luận + biểu cảm
(câu cảm thán) bộc lộ trạng thái tràn đầy
phấn chấn, vui vẻ tin tởng của tác giả ở việc
đi bộ ngao du


<b>III. Tổng kết </b><b> Luyện tập </b>


1. ý nghĩa văn bản : Đi bộ ngao du
- Thoả mÃn nhu cầu thởng ngoạn tự do
- Mở rộng tầm hiểu biết cuộc sống


</div>
<span class='text_page_counter'>(75)</span><div class='page_container' data-page=75>

? Theo em tác dụng nào có ý nghĩa hơn
cả


H/s tự bộc lộ


? Những biểu hiện hình thức nào làm
nên tính hấp dẫn của văn bản ?


H/s thảo luận nhóm



? Văn bản cho ta hiểu gì về Ru Xô
H/s th¶o ln


2. NghƯ tht :


- Chøng cí lÊy từ kinh nghiệm cá nhân


- Đan xen các yếu tố tự sự + biểu cảm trong
khi lập luận


- Câu văn tự do, phóng túng
- Tác giả :


+ Tôn trọng kinh nghiệm cá nhân
+ Đan xen các yếu tố tự sự và biểu cảm
+ Coi trọng tự do cá nh©n


+ Yêu quý đời sống tự nhiên
+ Tâm hồn giản dị


+ Trí tuệ sáng láng…
<b>Hoạt động 4 : </b>


<b>Híng dÉn học ở nhà </b>


- Đọc diễn cảm văn bản, học thc ghi nhí


- Ơn tập để chuẩn bị làm bài tập làm văn số 6 và kiểm tra văn



<b>TiÕt 111</b>


<b>Héi tho¹i</b>



<TiÕp>


<b>A. Mục tiêu cần đạt : </b>


- H/s nắm đợc khái niệm “lợt lời” trong hội thoại và có ý nghĩa thách thứẩitnhs
hiện tợng “cớp lời” trong khi giao tiếp


- Rèn kỹ năng “công tác hội thoại” trong giao tiếp xã hội
<b>B. Tổ chức các hoạt động dạy học : </b>


* KiĨm tra bµi cị :


? Thế nào là vai xà hội trong hội thoại ? Có những quan hệ nào trong xà hội? Khi tham
gia hội thoại cần chú ý điều gì ?


* Bi mi
<b>Hot ng 1 : </b>


<b>Hình thành khía niệm lợt lêi trong héi</b>
<b>tho¹i </b>


? G/v yêu cầu xem lại đoạn văn đã dẫn ở
sgk trang 92 – 93


? Trong cuộc hội thoại đó mỗi nhân vật
nói bao nhiêu lợt?



? Bao nhiêu lần lẽ Hồng đợc nói, nhng
Hồng khơng nói? Sự im lặng thể hiện tác
động gì của Hồng?


? V× sao Hồng không ngắt lời ngời cô
khi bà nói những điều Hång kh«ng
mn nghe


? VËy em hiĨu thÕ nào là lợt lời trong
hội thoại


? Trong hki hội thoại em cần chú ý điều


<b>I. Khái niệm l</b><b> ợt lời trong hội thoại</b>
* Phân tích ví dụ mẫu :


a, Các lợt lời của bà cô :
+ Hồng ! Mày không?
+ Sao lại trớc đâu?
+ Mày dại tiền tàu
+ vậy mày hỏi cô Thông
+ mấy lại cậu mày
b, Các lợt lòi của Hồng


+ Không! Cháu không muốn vào
+ Sao cô biết có con?


- Cú 3 ln  sự im lặng thể hiện thái độ bất
bình của Hồng trớc những lời lẽ thiếu thiện


chí của bà cơ


- Vì ln phải kiềm chế để giữ thái độ lễ phép
của ngời dới đối với ngời trên


</div>
<span class='text_page_counter'>(76)</span><div class='page_container' data-page=76>



? H/s dựa vào ghinhớ và trả lời. Sau đó 1
em đọc to ghi nhớ


<b>Hoạt động 2 : </b>


<b>Híng dÉn lun tËp </b>
<b>II. Lun tËp </b>


Bài tập 1 : H/s đọc yêu cầu bài tập 1. C lp suy ngh lm bi


- Số lợt lòi tham gia hội thoại của chị Dậu và cai lệ là nhiều nhất
- Số lợt lòi của ngời nhà Lý trởng ít hơn


- Anh Dậu nói ít nhất


- Kẻ ngắt lời ngời khác trong hội thoại : Cai lệ
NhËn xÐt :


+ Chị Dậu : Thơng chồng con, đảm đang, có bản lĩnh, sẵn sàng nhẫn nhịn,
song khi cần vẫn vùng lên quyết liệt…


+ Anh DËu : Lµ ngêi cam chÞu



+ Cai lệ : Tàn bạo, hống hách, mất nhân tính
+ Ngời nhà Lý trởng : Theo đóm n tn
Bi tp 2 :


a, Ban đầu, cái Tí còn hồn nhiên nói nhiều, còn chị Dậu chỉ im lặng. Về cái Tí nói
ít hẳn đi, chị Dậu lại nói nhiều


b, Tác giả miêu tả diễn biến cuộc hội thoại nh vậy có hợp với tâm lý nhân vật
không? Vì sao?


- Rất phù hợp với tâm lý nhân vật vì :


Lỳc u, cỏi Tớ cha bit mình bị bán, cịn chị Dậu thấy con nh vậy càng đau lòng
bấy nhiêu, nên chỉ im lặng. Vè sau khi đã biết mình bị bán, Tí đau đớn tuyệt vọng nên
nói ít hẳn đi, cịn chị Dậu lại phải nói nhiều để thuyết phục hai đứa con của mình


c, Việc tác giả tô đậm sự hồn nhiên và hiếu thảo của cái Tí ở phần đầu cuộc hội
thoại càng làm tăng kịch tính của chuyện vì :


+ Chị Dậu càng đau đớn hơn khi phải gạt nớc mắt bán một đứa con gái ngoan
hiền, đảm đang, hiếu thảo nh cái Tí


+ Đối với Tí việc đến nhà ông bà Nghị sẽ trở thành tai hoạ khủng khiếp vì nó pahỉ
lìa xa bố mẹ


Bµi tËp 3 : Trong đoạn trích có hai lần nhân vật tôi im lặng
- Lần 1 : Im lặng vì ngì ngµng, h·nh diƯn, xÊu hỉ


- Lần 2 : Im lặng vì xúc động trớc tâm hồn và lịng nhân hậu của cô em gái
Bài tập 4 :



- Trong trờng hợp phải giữ bí mật, thể hiện sự tơn trọng ngời đối thoại thì “im lặng
là vàng”


- trong trờng hợp cần phải phát biểu chứng kiến để ủng hộ cái đúng, phê phán cái
sai thì im lặng… sẽ đồng nghĩa với hèn nhát


<b>Hoạt động 3 : </b>


<b>Híng dÉn häc ở nhà</b>
- Học thuộc ghi nhớ
- Chuẩn bị bài tiÕp theo


</div>
<span class='text_page_counter'>(77)</span><div class='page_container' data-page=77>

<b>Lun tËp ®a u tè biểu cảm vào bài văn nghị</b>


<b>luận</b>



<b>A. Mc tiờu cn t : </b>
Giúp h/s


- Cũng cố chắc chắn hơn những hiểu biết về yếu tố biểu cảm trong văn nghị luận
mà các em đã học trong tiết tập làm văn trớc


- vận dụng những hiểu biết đó để da yếu tố biểu cảm vào một câu, một đoạn, một
bài văn nghị luận có đề tài gần gũi, quen thuộc


<b>B. Chuẩn bị của thầy </b><b> trò:</b>
* G/v :


- Soạn bài, giao bài cho h/s (phần II)
- máy chiếu, giÊy trong



* H/s : Soạn bài theo mục I
<b>C. Tổ chức các hoạt động trên lớp : </b>


* Bµi cị :


- G/v kiĨm tra viƯc chn bÞ cđa h/s


? Thế nào là đa yếu tố biểu cảm vào một bài văn nghị luận?
* Bài mới


<b>Hot ng 1 : </b>


<b>Lập dàn ý cho bài văn nghị luận</b>
G/v chép đề bài lên bảng


? Đứng trớc một đề văn nh vậy em sẽ lần
lợt làm những việc gì?


? H/s thảo luận câu hỏi 1 sgk


- Qua ú g/v cần cho h/s thấy


+ Dẫn chứng có vai trị cốt yếu trong lập
luận chứng minh, khơng có dẫn chứng
thì luận điểm cũng chẳng thể làm sáng
tỏ đợc. Khi đa ra dẫn chứng ngời viết
cần nêu ra ý kiến, quan điểm của mình,
tức là phải nêu luận điểm



+ Các luận điểm cần phải sắp xếp rành
mạch, hợp lí, chặt chẽ, để có thể làm cho
luận điểm trở nên sáng tỏ


Nh vËy cÇn sắp xếp lại theo dàn bài sau
(g/v chiếu lên máy chiÕu)


<b>Hoạt động 2 : </b>


<b>Híng dÉn tËp ®a u tè biểu cảm vào</b>
<b>bài văn nghị luận </b>


<b>I. Lập dàn ý cho bài văn nghị luận</b>


bi : S b ớch của những chuyến thăm
quan, du lịch đối với h/s”


- Lập dàn ý các luận cứ và luận điểm cần thiết
* tìm hiểu đề :


- Bài cần làm sáng tỏ vấn đề gì? Cho ai, cần
phải làm theo kiểu lập lun no


* Các luận điểm ở sgk khá phong phú nhng
thiếu mạch lạc, sắp xếp có phần còn lộn xộn
* Dàn bài


- Mở bài: Nêu lợi ích của việc thăm quan
- Thân bài: Nêu các lợi ích cụ thể



+ Về thể chất, những chuyến thăm quan du
lịch có thể giúp chúng ta thêm khoẻ mạnh
+ Về tình cảm, những chuyến thăm quan có
thể giúp chúng ta :


- Tìm thêm đợc thật nhiều niềm vui cho
bản thân mình


- Có thêm tình u với thiên nhiên, với
q hơng t nc


+ Về kiến thức, những chuyến thăm quan du
lịch cã thĨ gióp chóng ta


- Hiểu cụ thể hơn, sâu hơn những điều
đợc học trong trờng lớp qua những điều mt
thy tai nghe


+ Đa lại những bài học cã thĨ cßn cha có
trong sách vở của nhà trờng


- Kết bài : Khẳng định tác dụng của hoạt
động thăm quan


</div>
<span class='text_page_counter'>(78)</span><div class='page_container' data-page=78>

? Theo em, nên đa yếu tố biểu cảm vào
đoạn văn cụ thể nào? (h/s đọc đoạn văn
ở sgk mục 2a và nhận xét theo yêu cầu
sgk)


H/s đọc đoạn vn b



? Trong đoạn văn ấy, em thực sự muốn
biểu hiện tình cảm gì?


? Em thy on vn 2b sgk có biểu hiện
thật đúng và đủ những tình cảm của em
khơng ?


? Em có định ding những từ ngữ những
cách đặt câu mà sgk gợi ý khơng?


? Từ đó em hãy viết đoạn văn nghị luận
có yếu tố biểu cảm theo ý em? (h/s viết
đoạn văn vào giấy trong) sau đó trình
bày trớc lớp – lp nhn xột


G/v chiếu đoạn văn mẫu ở sgk lên b¶ng
chiÕu cho h/s tham kh¶o


<b>Hoạt động 3 : </b>


<b>Tỉng kÕt </b>–<b> LuyÖn tËp </b>


G/v chỉ ra u, nhợc điểm mà lớp cần cố
gắng sữa chữa, những kinh nghiệm rút ra
và những phơng hớng phấn đấu mà h/s
cần noi theo..


H/s đọc câu 3 sgk



? Tình cảm tha thiết của nhà thơ Việt
Nam đối với thiên nhiên qua các bài thơ
“Cảnh khuya” (Hồ Chí Minh), “Khi con
tu hú” (Tố Hữu), “Quê hơng” (Tế Hanh)


H/s viết đoạn, 1 câu phát triển luận cứ.
Đọc trớc lớp


- Có thể đa vào cả phần thân bài


- Cỏc từ ngữ biểu cảm : Niềm vui sớng, tôi
th-ờng thấy, mơ màng, sung sớng… khi đợc đi
bộ ngao du


- Những chuyến thăm quan du lịch có thể
giúp chúng ta tìm đợc nhiều niềm vui cho bản
thân mình


- Yếu tố biểu cảm đã thể hiện khá rõ trong
đoạn văn qua các từ ngữ cách xng hơ  vẫn có
thể gia tăng yếu tố biểu cảm trong tong câu,
để đoạn thêm phong phú, sâu sắc


H/s tù béc lé


<b>III. Lun tËp </b>


C©u 3 :


- Ph¸t triĨn c¸c ln cø:



+ Đó là cảnh thiên nhiên đẹp, trong sáng,
thắm đựơm tình ngời


+ Đó là cảnh thiên nhiên gắn lion với
khao khát tự do, với nổi nhớ và tình yêu làng
biển quê hơng


- Yếu tố biểu cảm :


+ Đồng cảm, chia sÏ, kÝnh yªu, khâm
phục, cùng bồn chồn, rạo rực, cùng lo lắng
- Cách đa có thể ở cả 3 phần


<b>Hot ng 4 : </b>


<b>Híng dÉn häc ë nhµ </b>


Cho đề văn : Tác hại của việc hút thuốc lá đối với h/s
- Trình bày hệ thống luận điểm của bản thân


- Triển khai luận điểm thành đoạn văn có đa yếu tố biểu cảm


</div>
<span class='text_page_counter'>(79)</span><div class='page_container' data-page=79>

<b>Kiểm tra văn</b>



<b>A. Mục tiêu cần đạt : </b>


Ôn tập củng cố kiến thức văn học ở lớp 8 phần thơ mới, đồng thời rèn luyện kỹ
năng diễn đạt và làm văn



<b>B. Chuẩn bị của thầy cô :</b>
* G/v :


- Ra đề theo yêu cầu của tiết học, phô tô bài cho h/s
- Xây dựng đáp án và biểu điểm


<b>C. Hoạt động trên lớp :</b>


- G/v giao bµi cho h/s, theo dâi giê lµm bµi, hÕt giê thu bµi về nhà chấm
- h/s làm bài nghiêm túc


* và đáp án – biểu điểm đã có ở tập hồ sơ giáo viên


<b>TiÕt 114 </b>


<b>Lùa chän trËt tù trong c©u</b>



<b>A. Mục tiêu cần đạt : </b>


- Trang bị cho h/s một số hiểu biết sơ giản về trật tự từ trong câu, cụ thể là :
+ Khả năng thay đổi trật tự từ


+ Hiệu quả diễn đạt ca nhng trt t t khỏc nhau


- Hình thành ë h/s ý thøc lùa chän trËt tù tõ trong nói và viết cho phù hợp với yêu
cầu của phơng án thực tế và diễn tả t tởng, tình cảm của bản thân


<b>B. Chuẩn bị của thầy trò :</b>


- G/v : Máy chiếu, giấy trong, băng giấy


- H/s : Bót d¹, giÊy trong


<b>C. Tổ chức các hoạt động dạy học :</b>
* Kiểm tra bài cũ


? Khi ®a ra yếu tố biểu cảm vào bài văn nghị luận ta cần chú ý điều gì ?
* Bài mới


<b>Hot ng 1 : </b>


<b>Hình thành khái niệm về trật tự từ</b>
G/v chiếu đoạn trích sgk lên màn hình và
chú ý câu in đậm đợc viết vào bốn bằng
giấy bìa. Mỗi băng giấy ghi một cụm từ
hoặc một tính từ trích từ câu in đậm
? Có thể thay đổi trật tự từ trong câu in
đậm theo những cách nào mà không làm
thay đổi nghĩa cơ bản của câu?


H/s suy nghÜ – ph¸t biểu theo nhóm
(trên máy chiếu)


G/v kết luận : Với một câu cho trớc, nếu
thay đổi trật tự từ chúng ta có thể có 6


<b>I. Kh¸i niƯm vỊ TrËt tù tõ</b>“ ”
* Ph©n tÝch vÝ dô :


- Gõ đầu roi xuống đất, cai lệ thép bằng
giọng khàn khàn của ngời hút thuốc xái cũ


- Tạo câu theo cách xắp xếp mới


+ Cai lệ gõ đầu roi xuống đất thét bằng
giọng khàn khàn… xái cũ (1)


+ Cai lệ thét bằng giọng khàn khàn của ngời
hút nhiều xái cũ, gõ…đất (2)


+ Thét bằng giọng… đất (3)


+ Bằng giọng khàn khàn… xuống đất, cai lệ
thét (5)


</div>
<span class='text_page_counter'>(80)</span><div class='page_container' data-page=80>

cách diễn đạt khác nhau mà không làm
thay đổi nghĩa cơ bản của nó. Trình tự sắp
xếp các từ trong chuổi lời nói gi l trt t
t


? Vì sao tác giả chọn trật tự từ nh trong
đoạn trích?


H/s thảo luận


? Th chn một trật tự từ khác và nhận
xét tác dụng của sự thay đổi ấy


H/s đọc chậm, rõ ghi nhớ sgk
<b>Hot ng 2 : </b>


<b>Tìm hiểu tác dụngcủa sự sắp xÕp trËt</b>


<b>tù tõ </b>


H/s đọc đoạn trích mục II sgk


? Tác dụng cảu việc sắp xếp trật tự từ (in
đậm) trong các câu


H/s c cõu hi 2 II sgk


Qua phân tích ví dụ em hÃy cho biết tác
dụng của viƯc s¾p xÕp trËt tù tõ


<b>Hoạt động 3 :</b>


<b>Híng dÉn luyện tập </b>


- Tác giả sử dụng trật tự từ nh vËy v×


tạo sự liên kết câu (từ roi, thét) và nhấn
mạnh vị thế xã hội và thái độ hung hăng của
cai lệ


- C¸ch sư dơng :


1,2: Nhấn mạnh vị thế xã hội, liên kết câu
3 : Nhấn mạnh thái hung hón


4, 5 : Liên kết câu


6 : Nhấn mạnh thái độ hung hãn


* Ghi nhớ : sgk


<b>II. Tác dụng của sự sắp xếp trật tự từ</b>
1. a, Đùng đùng… anh Dậu thể hiện thứ tự
trớc sau của hoạt động


b, Chị Dậu xám mặt… thay hắn  thể hiện
thứ tự trớc sau của hoạt động


2. a, Run rÉy… tiÕn vào thứ tự xuất hiện
của các nhân vật


b, … với những roi song… dây thong  thể
hiện thứ tự tơng ứng với trật tự của cụm từ
đứng trớc : Cai lệ mang roi song của ngời
nhà Lý trởng mang tay thớc và dây thong
* Cách sắp xếp trật tự từ trong các bộ phận
câu in đậm tạo nên nhịp điệu cho câu văn
* H/s đọc to ghi nhớ : sgk


<b>III. Lun tËp :</b>


C©u a : Kể tên các vị anh hùng dân tộc theo
thứ tự xuất hiện của các vị ấy trong lịch sử
Câu b :


- “Đẹp vơ cùng” đảo lên phía trớc để nhấn
mạnh vẻ đẹp của tổ quốc mới đợc giải phóng
- “Hị ơ” đa lên phía trớc để bắt đầu vần lng
với “sông Lô” gợi ra một không gian mênh


mang sông nớc, đồng thời bắt đầu chân
“ngạt – hát” để tạo ra sự hài hoà cho ngữ
âm cho khổ thơ


Câu c : Lặp lại từ và cụm từ “mật thám”, đội
con gái để tạo liên kết với câu đứng trớc
<b>Hoạt động 4 : </b>


<b>Híng dÉn häc ë nhµ </b>
- Häc thuéc bµi


</div>
<span class='text_page_counter'>(81)</span><div class='page_container' data-page=81>

<b>Tiết 115 </b>


<b>Trả bài tập làm văn số 6 </b>



<b>A. Mục tiêu cần đạt :</b>


- H/s thêm một lần cung cấp kiến thức và kĩ năng làm bài văn nghị luận về các
mặt trình bày diễn đạt, sắp xếp luận điểm, phát triển luận cứ…


- Rèn kỉ năng tự nhận xét bài viết của bản thân sau khi đã đợc g/v nhận xét, hớng
dẫn, kỉ năng tìm và hệ thống hố lien điểm, trình bày luận điểm trong bài văn nghị luận
<b>B. Chuẩn bị của thầy trò :</b>


- G/v trả bài cho h/s trớc 3 ngày


- H/s nhn bi, đọc kĩ, tự sữa lỗi, tự nhận xét về bài làm của mình trên cơ sở
những nhận xét và gợi ý sữa chữa của g/v


<b>C. tổ chức các hoạt động dạy học :</b>


* Kiểm tra bài cũ :


G/v kiểm tra một số bài viết đã đợc tự sữa chữa của h/s
Nhận xét bớc đầu


* Bài mới
<b>Hoạt động 1 : </b>
<b>Hớng dẫn chữa bài </b>


- H/s đọc đề bài, trình bày yêu cầu chung, nêu những luận điểm chính
- H/s xác định kiểu lập luận : Chứng minh


- H/s tiếp tục phát triển luận điểm theo từng kiĨu lËp ln cơ thĨ thµnh ln cø,
ln chøng


* G/v : Bổ xung và chốt lại vấn đề, đa dàn ý
(nh đáp án trong tập hồ sơ tiết 103, 104)


- Triển khai một luận điểm tiêu biểu thành các luận cứ luận chứng
- G/v nhận xét u và nhợc điểm trong bài viết của h/s


- H/s c 1 – 2 bài điểm khá, giỏi – h/s nhận xét, g/v bình ngắn
- G/v hớng dẫn h/s sữa chữa bổ xung bài viết của mình


<b>Hoạt động 2 : </b>


<b>Híng dÉn lun tËp ë nhµ </b>


Lập dàn ý và viết thành văn cho chủ đề sau :



Tõ bµi bàn luận về phép học của La Sơn Phu Tử Nguyễn Thiếp hÃy nêu suy nghĩ
về mối quan hệ giữa học và hành


<b>Tiết 116 </b>


<b>Tìm hiểu các yếu tố tự sự và miêu tả trong văn</b>


<b>nghị luận</b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(82)</span><div class='page_container' data-page=82>

- Thấy đợc tự sự và miêu tả thờng là những yếu tố rất cần thiết trong một bài văn
nghị luận, vì chúng có khả năng giúp ngời đọc (nghe), nhận thức đợc nội dung nghị luận
một cách dễ dàng, sáng tỏ hơn.


- Nắm đợc những yêu cầu cần thiết của việc đa yếu tố tự sự và miêu tả vào bài văn
nghị luận, để sự nghị luận có thể tả đạt đợc hiệu quả thuyết phục cao


- Rèn kỷ năng bớc đầu vận dụng các yếu tố tự sự và miêu tả vào bài văn nghị luận
của bản thân


<b>B. Chuẩn bị của thầy trò :</b>


- Máy chiếu, giấy trong, đoạn văn mẫu


? Trong bài văn nghị luận, bên cạnh yếu tố nghị luận là chủ yếu còn có các yếu tố phụ
nào khác


? Yếu tố biểu cảm trong văn biểu cảm có gì khác với yếu tố biểu cảm trong văn nghị
luận


* Gii thiu bi mi
<b>Hot ng 1 :</b>



<b>Hớng dẫn tìm hiểu các yếu tố tự sự và</b>
<b>miêu tả trong văn nghị luận </b>


G/v chiếu đoạn văn a, b mục I lên máy
chiếu


H/s c, quan sỏt kĩ nội dung 2 đoạn
? Tìm những câu, đoạn thể hiện yếu tố
tự sự, miêu tả trong 2 đoạn trích trên?
? Vì sao khơng thể sắp xếp cả hai đoạn
trích trên là văn miêu tả hay kể chuyện?
G/v chiếu 2đoạn văn đã bỏ yếu tố tự sự
và miêu tả cho h/s so sánh, nhận xét
? Vậy yếu tố miêu tả, tự sự có vai trị
nh thế nào trong văn nghi luận


H/s đọc to ghi nhớ 1
G/v chiếu đoạn văn mục I2


H/s đọc, quan sát so sánh 4 đoạn nhở
trong on vn


? Tìm những đoạn văn tự sự, miêu tả
trong đoạn văn trên và cho biÕt t¸c dơng
cđa chóng


? Vì sao tác giả không kể kỉ, đầy đủ
toàn bộ 2 chuyện chàng “Trăng” và
Nàng Han mà chỉ kể, tả 1 số chi tiết,


hình ảnh và hồn tồn khơng kể chi tiết
truyện Thánh Gióng


? Vậy khi đa yếu tố tự sự, miêu tả nào
vào bài văn nghị luận, cần chú ý điều


<b>I. Yếu tố miêu tả và tự sự trong văn nghị</b>
<b>luận </b>


* Phân tÝch vÝ dơ mÉu :


C©u 1 : Ỹu tè tù sự và miêu tả :
Đoạn a : Vị chúa tỉnh xì tiền ra


Đoạn b : Tấp nập đầu quân đan lên nòng
sẳn


- Vỡ yu tố tự sự, miêu tả đợc sử dụng chỉ
nhằm mục đích làm sáng tỏ vấn đề tố cáo tội
ác và sự lừa bịp của thực dân Pháp giữa lời nói
và việc làm


- Nếu tớc những câu, đoạn tự sự, miêu tả đi thì
cả 2 đoạn văn nghị luận trên trở nên khô khan,
mất hẳn đi vẻ sinh động, thuyết phục và hấp
dẫn


* Ghi nhí 1 : sgk


C©u 2 : Yếu tố tự sự, miêu tả



- Truyện chàng Trăng : Kể chuyện thụ thai
Pông Gơ - Nhi


- Truyện nàng Han : Nàng Han liên kết với
ngời kinh và ngời kinh


- Truyện Thánh Gióng : Hoàn toàn không kể,
tả


- Vì yếu tố tự sự, miêu tả có tác dụng làm rõ
luận điểm sự gần gủi, giống nhau giữa các
truyện anh hùng đẹp của các dân tộc Việt
Nam




Hai truyện không đợc kể, tả tất cả mà chỉ
nhằm vào một số đoạn, chi tiết, hình ảnh tơng
đồng gần gủi với truyện Thánh Gióng vì :
+ Mục đích nghị luận


+ ít ngời biết cụ thể nội dung 2 truyện khơng
kể, tả ngời đọc khơng thể hình dung đợc sự
gần gủi, giống nhau ấy nh thế nào?




LuËn ®iĨm kÐm thut phục. Nhng truyện
Thánh Gióng lại rất quen thc víi ngêi ViƯt


Nam


</div>
<span class='text_page_counter'>(83)</span><div class='page_container' data-page=83>

g×? V× sao?


G/v chốt lại cả 2 nội dung : Vai trò và
cách thức vận dụng


H/s c li 1 ln ton bộ ghi nhớ
<b>Hoạt động 2 : </b>


<b>Híng dÉn lun tËp </b>


H/s đọc to ghi nhớ


<b>II. Lun tËp</b>
Bµi tËp 1 :


* YÕu tè t sù :
- Sắp Trung Thu


- Đêm trớc giam giữ


- Mời mấy ngày qua nhà giam
- Phải đi ra thơ




Giỳp ngi đọc hình dung rõ hơn hồn cảnh sáng tác của bài thơ và tâm trạng của nhà
thơ



* YÕu tè miêu tả


- Tri x Bc búng cõy
- ờm nay rất đẹp… thốt lên
- Nó ăm ắp tình tứ … bộc lộ




Làm cho ngời đọc nh trong thấy trớc mắt khung cảnh của đêm trăng và cảm xúc của
ng-ời tù – thi sĩ, để nhận rõ hơn chiều sâu của một tâm t. ậ đó bên trong sự im lặng, có
chứa đựng biết bao tình cảm dạt dào trớc trăng, trớc đêm, trớc cái lành cái đẹp


Bài tập 2 : Trong đề văn này ngời ta có thể sử dụng yếu tố miêu tả để gợi lại vẻ đẹp của
hoa sen. Cũng có thể sử dụng yếu tố tự sự khi cần kể lại 1 kỉ niệm về bài ca dao đó


<b>Hoạt động 3 : </b>


<b>Híng dÉn häc ë nhµ </b>


Su tầm những bài văn nghị luận có sử dụng yếu tố tự sự, miêu tả. Tìm hiểu tác
dụng của yếu tố tự sự, miêu tả trong bi vn ú


<b>Tuần 30 </b>
<b>Bài 29 </b>


<b>Tiết 117, upload.123doc.net </b>


<b>Ông Giuốc -Đanh mặc lễ phục </b>



<Trích hài kịch Trởng giả häc lµm sang”>



Mơ - Li –<i> E </i>
<b>A. Mục tiêu cần đạt : </b>


- Giúp h/s hình dung đợc lớp kịch này trên sân khấu, hiểu rõ Mô - Li – E là nhà
soạn kịch tài ba, xây dựng lớp kịch hết sức xúc động, khắc hoạ tài tình tính cách lố lăng
của một tay trởng giả học đòi làm sang và gây đợc tiếng cời sảng khoái cho khán giả


- Rèn kĩ năng đọc kịch văn học theo kiểu phân vai, tìm hiểu tính cách nhân vật hài
kịch qua lời nói, hành động v mõu thun kch


<b>B. Chuẩn bị của thầy cô :</b>


- Toàn văn kịch bản : Trởng giả học làm sang
- H/s soạn bài


<b>C. T chc cỏc hot ng dạy học : </b>
* Kiểm tra bài cũ


</div>
<span class='text_page_counter'>(84)</span><div class='page_container' data-page=84>

ở lớp 6 chúng ta đã đợc học truyện ngắn “Buổi học cuối cùng” của nhà văn P
-Đô - Đê. Hôm nay chúng ta sẽ đợc biết một nhà soạn kịch lớn ở nớc Pháp ở thế kỉ XVII.
Đó là Mơ - Li – E. Hơm nay cơ trị ta lần đầu tiên đợc thởng thức một đoạn trích thuộc
thể loại kịch, một lớp kịch trọn ven, lớp 5 hồi II vở hài kịch nổi tiếng “Trởng giả học làm
sang” của Mô - Li – E


<b>Hoạt động 1 : </b>
<b>Tìm hiểu chung </b>


? Em biÕt g× vỊ nhà soạn kịch nổi tiếng
Mô - Li E?



G/v : Ngời bệnh tởng là tác phẩm cuối
cùng của ơng. Ơng biểu diễn lần thứ 4
vở kịch này (Mô - Li – E đóng vai nhân
vật chính là lão ác – Găng), ông lên
cơn đau nặng. Sau buổi diễn về đến nhà,
ông khạc ra máu và chết lúc 10h đêm
? Hãy giải thích một vài nét về tác phẩm
“Trởng giả học làm sang” và đoạn trích
“Ơng Giuốc – Đanh mặc lễ phục ”


G/v nói thêm về nhan đề, nhân vật nội
dung tác phẩm


G/v hớng dẫn h/s đọc : Đọc diễn cảm dễ
gây khơng khí kịch


H/s đọc lại phân bài


G/v kiĨm tra viƯc nhí tõ khã cđa h/s


? Em biết gì về hài kịch?


<b>I. Tìm hiểu chung </b>
1, Tác giả :


- Mô - Li E (1622 1673) là nhà soạn
kịch nổi tiếng của Pháp ở thÕ kÜ XVII


- Ông chuyên viết về diễn hài kịch và những


vở kịch gây ra những tiếng cời vui tơi lành
mạnh hoặc châm biếm, chế giễu những thói
h tật xấu của con trong xã hội Pháp đơng thời
- Vở kịch tiêu biểu : Lão hà tiện, Đông –
Gioăng, kẻ ghét đời, ngời bệnh tởng, trờng
học lm v


- Ông là nhà hài kịch lớn và là ngời sáng lập
ra hài kịch cổ điển Pháp


- Trng giả học làm sang (Gã t sản học làm
quý tộc) 1670 là vở hài kịch gồm 5 hồi, chế
giễu Giuốc - Đanh , lão nhà giàu ngu dốt
nh-ng lại tập tễnh học đòi làm quý tộc sanh-ng trọnh-ng
* Đoạn trích “Ơng Giuốc - Đanh mặc lễ
phục” trích cảnh 5 – cảnh cuối hồi 2


2, §äc :


- Giäng Giuèc - §anh : Giàu có, ngu ngơ, lại
háo danh, dễ bị lừa


- Giọng phó may, thợ phụ : Khéo léo, chiều
khách, nịnh hót nhng trong bong lại biết rõ và
coi thờng vị khách sộp nhng ngu ngốc này
3, Giải thích từ khó :


- Trởng giả : Nhà giàu


- T sản : Giàu có nhờ buôn bán, làm ăn



- Quý tộc : Dòng họ quyền quý, cao sang
(đ-ợc vua chúa phong chøc tíc)


4, ThĨ lo¹i :


- Hài kịch (kịch vui, kịch cời) là một thể loại
kịch, trong đó tính cách, tình huống và hành
động đợc thể hiện dới dạng buồn cời hoặc ẩn
chứa cái hài nhằm chế giễu cợt, cái xấu, cái lố
bịch, cái lỗi thời để tống tiễn nó một cách vui
vẻ ra khỏi đời sống xã hội. Hài kịch nhất thiết
kết thúc phải có hậu


4, Bè cơc : Gåm 2 c¶nh


</div>
<span class='text_page_counter'>(85)</span><div class='page_container' data-page=85>

Hài kịch Mơ - Li – e nói chung vở
“tr-ởng giả học địi làm sang” nói riêng, đợc
coi là mẫu mực của thể loại hài cổ điển
(vũ khúc hài kịch) vì trong vở có xen
nhng mn ca mỳa


?Căn cứ vào c¸c chØ dÉn, cho biÕt líp
kÞch gåm mÊy c¶nh?


? Em thử hình dung diễn biến của hành
động kịch?


+ Hành động kịch diễn ra ở đâu? Xoay
quanh việc gì?



? Cảnh trớc, cảnh sau gồm những nhân
vật nào tham gia các loại âm thanh, tác
động trên sân khấu?


+ Em có nhận xét gì về diễn biến hành
động kịch ở cảnh 1, 2/


<b>Hot ng 2 : </b>


<b>Hớng dẫn phân tích đoạn trích</b>
H/s theo dõi cảnh 1


? Ông Giuốc - Đanh và bác phó may trò
chuyện xoay quanh những việc gì


Sự việc nào là chủ yếu?


? Ông Giuốc - Đanh phát hiện điều gì
trên bộ lễ phục mới may ? Sự phát hiện
này chứng tỏ điều gì trong nhận thức của
ông?


? Nhng tại sao ông lại dễ dàng thay đổi
ý kiến? Qua đây lại chứng tỏ thêm điều
gì về tính cách ca ụng


? Kịch tính mâu thuẫn gây cời ở đoạn
này thể hiện ở đoạn nào?



H/s thảo luận, phát biểu


? Bỏc phó may chẳng biết vì dốt hay do
sơ suet, hay do cố tình biến ơng thành
trị cời nên đã may ngợc hoa, khi bị trê
trách thì nhanh chóng chuyển từ thế bị
động sang chủ động (bởi dựa vào khao
khát học theo cách sống, cách ăn mặc
của giới quý tộc) nên đã nói : Các nhà
quý tộc đều may nh vậy, và “nếu ngài
muốn, tôi sẽ may lại ngay thơi…”, “xin
ngài cứ việc bảo”


- Ơng Giuốc - Đanh và thợ phụ
* Hành động kịch :


+ Diễn ra tại phịng khách nhà ơng Giuốc
-Đanh, một ngời trên 40 tuổi thuộc tầng lớp
dân thành thị phong lu. Bác phó may, thợ phụ
mang lễ phục đến nhà ơng


+ Lời chỉ dẫn sân khấu dài : “Bốn tay…” đã
chia lớp kịch này thành 2 cảnh rõ rệt


- Cảnh trớc :Gồm ông Giuốc - Đanh và bác
thợ may, chủ yếu là những lời đối thoại, kèm
theo là những cử chỉ động tác


- Cảnh sau : Gồm Giuốc - Đanh và một thợ
phụ, có lời đối thoại mà cịn đợc xem các thợ


phụ cởi quần áo cũ, mặc lẽ phục mới cho
Giuốc - Đanh, có cả nhảy múa và âm nhạc
rộn ràng




Tuy cả 2 cảnh, vẫn chỉ là lời đối thoại của
ơng Giuốc - Đanh với nhân vật phó may, thợ
phụ, nhng nhìn chung tồn sân khấu có cả sự
theo dõi của nhân vật khác, có âm thanh phụ
hoạ, cảnh 2 sôi động vui vẻ, náo nhiệt hơn
<b>II. Phõn tớch </b>


1, Ông Giuốc - Đanh và ông phó may


- Sự việc : Đơi bít tất chặt, búi tóc giả, lơng
đính mũ, đặc biệt là bộ lễ phục – niềm quan
tâm duy nhất của ông Giuốc - Đanh hiện nay
- Ông Giuốc - Đanh phát hiện : Hoa may
ng-ợc  chứng tỏ ông cha phải đã mất hết tỉnh táo
- Chỉ cần bác phó may vụng chèo khéo chống
rằng : Những nhà quý tộc quý phái đều mặc
hoa may may ngợc là ông ng thuận ngay. 
Điều này chứng tỏ sự kém hiểu biết nhng lại
thích danh giá, sang trọng, học địi của ơng
Giuốc - Đanh


- Ơng Giuốc - Đanh Từ chổ khó tính, khắt
khe, chủ động của ơng chủ cị tiền trở thành
bị động trớc sự ma mãnh của tay phó may lọc


lõi, khéo miệng đa đẩy


- Ông Giuốc - Đanh đã ngớ ngẫn tin chắc
rằng hoa may ngợc mới là sang, là mốt, lảng
sang chuyện khác hỏi : Bộ lễ phục ơng mặc
có vừa vặn không


</div>
<span class='text_page_counter'>(86)</span><div class='page_container' data-page=86>

? Đến lúc ông Giuốc - Đanh phát hiện
phó may ăn bớt vải thì phó may đối phó
bằng cách nào? cách đối phó này có tác
dụng gỡ?


H/s quan sát đoạn 2


Mô - Li e chuyển tiếp từ cảnh trớc
sang cảnh sau ở lớp kịch này 1 cách hết
sức tự nhiên và khéo léo


? Khi ông Giuốc - Đanh mặc xong bộ lễ
phục thì đợc tay thợ phụ tơn xng là gì?
Hắn đã thay đổi cách gọi này mấy lần?
? Theo em cách gọi đó của bọn thợ phụ
có thật lịng kính trọng ơng chủ? Thực
chất cách xng hơ này là gì?


? Thái độ của ông Giuốc - Đanh trớc
cảnh xng hơ của tay thợ phụ?


? ViƯc thëng tiỊn của ông chứng tỏ ông
đang khao khát điều gì?



? Qua câu nói riêng ở cuối màn kịch cho
ta thấy đợc tính cách gì ở ơng Giuốc
-Đanh?


<b>Hoạt động 3 :</b>


<b>Híng dÉn tỉng kÕt </b>–<b> lun tËp </b>


H/s th¶o ln nhóm trong 3 cho câu hỏi
sau


? Vì sao ông Giuốc - Đanh là một nhân
vật hài kÞch? Chóng ta cêi ông ta vì
những điểm nµo?


vải của mình, ơng đã chỉ trích nhẹ : “Đành là
đẹp… mới phải” trớc sự thật hiển nhiên,
không thể biện bạch, phó may đành ngợng
nghịu chống chế, rồi lảng sang chuyện khác




Tác dụng : Làm ông chủ quên đi chuyện “thợ
may ăn rẻ, thợ vẽ ăn hồ” của mình – Nớc cờ
cao tay này là vì nó đã đánh trúng tâm lỹ của
ông Giuốc - Đanh đang muốn học đòi làm
sang  làm cho chuyện kịch phát triển sang
một hớng mới, có tình tiết mới gây cời khi
tính cách học địi làm sang của ơng Giuốc


-Đanh lại bộc lộ


2, Ông Giuốc - Đanh và bốn tay thợ phụ
- Tính cách trởng giả học địi của ơng càng
đ-ợc thể hiện rõ trong cảnh vừa đi vừa cởi, vừa
mặc trong sự giúp đỡ của 4 chú thợ phụ trong
tiếng nhạc và lẫng lâng sung sớng


* Thỵ phơ


- Gọi ông Giuốc - Đanh : “Ơng lớn”, “cụ
lớn”, “đức ơng”




Thợ phụ rang mãnh ding mánh khoé nịnh hót
để moi tiền, điểm huyệt đúng thói học đòi
làm sang của ông Giuốc - Đanh. (thấy ông
mắc mu nên thợ phụ cứ tơn lên mã)


- Khi nghe thỵ phơ gäi :


+ Ông lớn ông Giuốc - Đanh nở từng khúc
ruột y cứ ngỡ nh cần mặc quần áo quý tộc
là trở thành ông lớn lập tức thởng tiền cho 2
tiếng tôn vinh cao quý và kịp thêi Êy


+ Cụ lớn  ông sớng đến mê mẫn tâm hồn : “ồ
ồ cụ lớn… tầm thờng”  tiền thởng lại đợc
vung ra hào phúng



+ Đức ông niền vui hân hoan tràn ngập trong
lòng ông




Vic thng tin cho th ph sau mỗi lần gọi
ông lớn, cụ lớn, đức ông chứng tỏ cái khát
khao đợc làm quý tộc của ông mãnh liệt đến
chừng nào. Ông sẵn sàng cho hết cả túi tiền
để đợc “làm sang”, để đợc gọi hai tiếng ngọt
ngào


- C©u nãi riêng ở cuối đoạn vừa chứng minh
cho tính cách của ông vừa làm tăng thêm tính
cách hài cho nhân vật và cảnh kịch


<b>III. Tổng kết </b><b> Luyện tập </b>


1, Ông Giuốc - Đanh nhân vật hài kịch bất hủ
:


</div>
<span class='text_page_counter'>(87)</span><div class='page_container' data-page=87>

? Từ đó ta thấy đợc đặc điểm gì ở ơng
Giuốc - Đanh?


? Ngay trong tính cách ấy đã chứa đựng
sự khập khiểng nào?


? Từ tiếng cời đợc tạo ra trong lớp kịch
này, em hiểu gì về nhà viết kịch Mơ - Li


– e ?


Thảo luận nhóm
H/s đọc to ghi nhớ


thấy ông c moi tiền mãi để mua cái dnah hảo
- Khán giả cời đến vỡ rạp khi tân mắt nhìn
trên sân khấu ơng Giuốc - Đanh bị 4 tay thợ
phụ lột quần áo ra, mặc cho bộ lễ phục lố
lăng theo nhịp điệu, màu sắc vớ vẩn (không
phải là màu đen sang trọng) lại may ngợc
hoa, ấy thế mà vẫn vênh vang ra vẻ ta đây là
quý phái


* TÝnh c¸ch :
- ThÝch sang träng
- H¸o danh


- Dèt n¸t


- ThÝch sang träng, danh gi¸/ sù dốt nát.
Mong muốn cao/ thực chất thấp


* Mô - Li – e :


- Căm ghét lối sống trởng giả học địi làm
sang


- Có tài phát hiện và trình bày những trị lố
bịch của ngời đời



- Tạo tiếng cời sảng khối cho ngời nghe
- Góp phần tẩy rửa, đả phá cái xấu


2, Ghi nhớ : sgk
<b>Hoạt động 4 : </b>


<b>Híng dÉn häc ë nhµ </b>


Nhân vật ơng Giuốc - Đanh mặc lễ phcụ trên sân khấu khiến ta liên t ởng đến
truyện “Bộ quần áo mới của Hoàng đế” của An - Đéc – Xen. Em hãy tìm đọc.


Soạn bài ơn tập và chơng trình địa phơng phần văn học


<b>TiÕt 119 </b>


<b>Lùa chän trËt tù tõ trong c©u</b>



<b><Lun tËp ></b>


<b>A. Mục tiêu cần đạt :</b>


- Vận dụng đợc kiến thức về trật tự từ trong câu để phân tích hiệu quả diễn đạt của
trật tự từ trong một số câu trích từ tác phẩm văn học, chủ yếu là những tác phẩm đã học


- Viết đợc đoạn văn ngắn thể hiện sự sắp xếp trật tự từ hợp lý
<b>B. Tiến trình tổ chức các hoạt động dạy học :</b>


- G/v tổ chức cho các h/s lần lợt giải các bài tập theo thứ tự trong sgk. H/s giỏi có
thể làm các bài tập tại lớp, đối với những h/s khác g/v có thể chọn các bài tập 1, 2d, 5, 6.


Các bài tập còn lại về nàh làm


- G/v cho h/s hoạt động độc lập, sau đó trình bày kết quả trớc lớp bài tập 1, 2, 3, 4,
5 h/s trả lời bằng miệng. Bài 6 làm vào vở hay giấy nháp


Bµi tËp 1 :


a, Trật tự từ, cụm từ thể hiện thứ tự của các công việc cần phải làm để cổ vũ, động
viên và phát huy tinh thần yêu nớc của nhân dân


b, TrËt tù từ, cụm từ thể hiện thứ tự của các công việc chính, việc phụ hoặc thờng
xuyên hằng ngày và việc làm thêm trong những phiên chợ chính


Bài tập 2:


a, Lp lại “ở tù” để tạo liên kết câu


b, Lặp lại “vốn từ vựng” để tạo liên kết câu


</div>
<span class='text_page_counter'>(88)</span><div class='page_container' data-page=88>

Bµi tËp 3 :


a, Đảo trạt tự từ thơng thờng để nhấn mạnh tâm trạng man mác buồn
b, Đảo trật tự để nhấn mạnh hình ảnh “đẹp”


Bµi tËp 4 :


a, Câu a là câu miêu tả bình thờng


b, Cõu b đảo trật tự ở cụm C – V làm bổ ngữ để nhấn mạnh sự “ngạo nghễ vô
lối” của nhân vật  căb cứ vào văn cảnh, chọn câu b l thớch hp



Bài tập 5 : Cách sắp xếp của tác giả là hợp lý vì :


- Xanh : Màu sắc, đặc điểm về hình thức dễ nhìn thấy


- Nhũn nhặn : Tính khiêm tốn, phải có thịi gian tìm hiểu mới biết đợc
- Ngay thẳng : Phẩm chất tốt đẹp, cũng phải có thời gian tìm hiểu
- Thuỷ chung : Phẩm chất tốt đẹp, phải qua thử thách mới biết đợc
- Can đảm : Phẩm chất tốt đẹp, cũng phải qua thử thách mới biết đợc
Bài tập 6 : H/s làm ở nhà, chuẩn bị mục I tiết 20


<b>TiÕt 120 </b>


<b>Luyện tập đa các yếu tố tự sự và miêu tả vào bài</b>


<b>văn nghị luận</b>



<b>A. Mc tiờu cn t :</b>
Giúp h/s


- Cũng cố chắc chắn hơn những hiểu biết về các yếu tố tự sự và miêu tả trong văn
nghị luận mà các em đã học trong tiết tập làm văn trớc


- Vận dụng những hiểu biết để tập đa các yếu tố tự sự và miêu tả vào một đoạn,
một bài văn nghị luận có đề tài gn gi, quen thuc


<b>B. Chuẩn bị của thầy trò :</b>


- G/v : Máy chiếu, dàn bài, bài văn mẫu
- H/s : Chn bÞ mơc I



+ Xác định kiểu bài văn nghị luận
+ Xác định hệ thống luận điểm


+ Hệ thống hoá luận điểm thành dàn ý
+ Xác định các yếu tố tứ sự, miêu tả
+ Chọn cách đa vào luận điểm


+ Viết thành một đoạn văn hoàn chỉnh
<b>C. Tổ chức các hoạt động dạy học :</b>


* KiÓm tra bài cũ


G/v kiểm tra việc chuẩn bị của h/s
* Bµi míi


<b>Hoạt động 1 : </b>


<b>Hớng dẫn luyện tập tìm hiểu đề, xác</b>
<b>định và hệ thống hoá luận điểm (dàn ý)</b>
H/s đọc lại đề bài


G/v chép lại đề bài lên bảng


? Xác định kiểu lập luận, yêu cầu trọng
tâm về nội dung


<b> I. H ớng dẫn luyện tập tìm hiểu đề, xác</b>
<b>định v h thng hoỏ lun im</b>


1, Định h ớng bài làm :



- Kiểu bài : Nghị luận giải thích


</div>
<span class='text_page_counter'>(89)</span><div class='page_container' data-page=89>

H/s thảo luận mục 2


? Nhắc lại yêu cầu về sắp xếp luận điểm ?
G/v chiếu các luận điểm ë môc 2 cho h/s
lùa chän


H/s nhận xét – g/v giúp h/s phân biệt
đúng sai


Sau đó chiếu cách sắp xếp luận điểm hợp
lý đạt u cầu lên màn hình để h/s quan
sát


Từ đó hãy lập dàn ý cho đoạn văn trên
H/s thảo luận nhúm


Đại diện nhóm trình bày, lớp nhận xét,
g/v kết luận, đa dàn ý lên máy chiếu


<b>Hot ng 2 :</b>


<b>Hớng dẫn tìm, chọn, đa các yếu tố tự</b>
<b>sự, miêu tả vào đoạn văn, bài văn nghị</b>
<b>luận. Trình bày và phát triển luận</b>
<b>điểm </b>


H/s quan sát đoạn văn a, b ở sgk



2, Xác lËp ln ®iĨm :
H/s tù lùa chän theo nhãm


1. a, Gần đây trớc nớc


2. c, Các bạn lầm sành điệu
3. e, Việc ăn mặc con ngời


4. b, Việc chạy theo “mèt”… cha mÑ


5. Kết luận : Các bạn cần phảit hay đổi lại
trang phục sao cho lành mạnh, đúng dắn
3, Lập dàn ý :


* Mở bài : Nêu vấn đề


- Vai trị của trang phục, văn hố đối với xã
hội con ngời có văn hố nói chung đối với
tuổi trẻ nói riêng


- Xuất phát từ tình hình thực tế của lớp mà
đặt vấn đề… để tìm cách khắc phc


* Thân bài : Hệ thống luận điểm


- Trang phục là một trong những yếu tố quan
trọng thể hiện văn ho¸ cđa con ngêi nãi
chung cđa h/s trong trêng nãi riªng



- Mốt là những trang phục theo kiểu cách
hình thức mới nhất, hiện đại, tân tiến nhất.
Mốt thể hiện trình độ phát triển và đổi mới
của trang phục. Trang phục theo mốt thời đại
là chứng tỏ 1 phần con ngời hiểu biết lịch sự,
có văn hố.


- Chạy đua theo mốt trang phục nói chung
trong trờng nói riêng là vấn cn xem xột
bn bc k


+ Chạy theo mốt vì cho rằng thế mới là con
ngời văn minh, sành điệu, có văn hoá


+ Chạy theo mèt rÊt tai h¹i, tèn kÐm tiỊn
b¹c, lơ là học tập, chán nản không có điều
kiện thoả mÃn và dễ mắc khuyết điểm


- Ngi h/s cú vn hố khơng chỉ học giỏi,
chăm, ngoan… mà trong trang phục cần
phải giản dị mà đẹp, phù hợp lứa tuổi…
- Bởi vậy bạn cần phải suy tính, lựa chọn
trang phục sao cho đạt yêu cầu trên nhng
khơng đua địi, chạy theo mốt trang phục
thời thợng


* KÕt luËn :


- Tự nhận xét về trang phục của bản thõn
nờu hng phn u



- Lời khuyên các bạn đang chạy theo mốt
nên nghĩ lại


<b>II. Vận dụng yếu tố tự sự, miêu tả </b>
* Nhận xét đoạn văn a :


- Yếu tố tự sự :


</div>
<span class='text_page_counter'>(90)</span><div class='page_container' data-page=90>

? T×m yÕu tè tù sù và miêu tả ở đoạn văn
a, b


? Các yếu tố nhằm phục vụ cho luận điểm
nào?


? Nu b cỏc yu tố đó đi thì kết quả nghị
luận sẽ ra sao?


? Đoạn văn b có gì khác với đoạn văn a?


+ Có bạn địi mua… thể hiện (diện)
+ Có bạn qn cả việc học… điện tử
+ Hơm qua… của lớp mình


- Yếu tố miêu tả


+ Trắng, loè loẹt ăn khách
+ §¾t tiỊn… thđng gèi


+ Dán mắt vào màn hình… đắm đuối


+ Bên dới mái tóc… ling thing


- Luận điểm : Sự ăn mặc của các bạn sao lại
thay đổi nhiều đến thế




Yếu tố tự sự, miêu tả làm cho các luận
chứng trở nên sinh động, làm cho luận điểm
đợc chứng minh rõ ràng, cụ thể nh nhìn thấy
trớc mắt  tạo cho luận điểm sự chặt chẽ, hấp
dẫn, tăng sc thuyt phc


* Đoạn văn b


Cng a cỏc yu tố tự sự, miêu tả, biểu cảm
vào đoạn văn nghị luận để làm nổi bật luận
điểm nhng có điểm khác là ở chổ dẫn chứng
của đonạ văn b tập trung kể, tằt lớp hài kịch
cổ điển của Mô - Li – e, còn ở đoạn văn a
là nhiều sự việc, hình ảnh rút từ ngay thực tế
lớp học


<b>Hoạt động 3 :</b>


<b>Híng dÉn lun tËp </b>


? Ta sẽ đa yếu tố miêu tả khi trình bày luận điểm nào ?
Lu ý : ở đây miêu tả đóng vai trị minh hoạ



H/s chọn luận điểm trình bày. Sau đó triển khai thành đoạn văn


? Những yếu tố miêu tả ấy có giúp cho việc trình bày luận điểm có đợc rõ ràng, cụ thể
sinh động hơn khơng?


? Qua đó em rút ra đợc kinh nghiệm gì về việc đa yếu tố miêu tả trong văn nghị luận
* Theo trình tự trên g/v tiếp tục cho h/s luyện tập đa yếu tố tự sự vào việc trình bày
một luận điểm của bài văn


* G/v gọi h/s trình bày đoạn văn đã viết, để cho h/s khác nhận xét góp ý, rút kinh
nghiệm


* G/v tổng kết – nhận xét giờ học
<b>Hoạt động 4 : </b>


<b>Híng dÉn häc ë nhµ </b>


- Viết đoạn văn cho các luận điểm còn lại
- Chuẩn bị bài mục I trang 127


<b>Tuần 31 </b>


<b>Bài 30 </b>
<b>Tiết 121 </b>


<b>Chng trỡnh a phng </b>



<b><Phần văn></b>


<b>A. Mc tiêu cần đạt : </b>


Giúp h/s :


</div>
<span class='text_page_counter'>(91)</span><div class='page_container' data-page=91>

- Bớc đầu biết bày tỏ ý kiến, cảm nghĩ của mình về những vấn đề đó bằng một văn
bản ngắn


- Rèn kỹ năng : Điều tra, tìm hiểu tình hình địa phơng theo 1 chủ đề, trình bày kết
quả bằng 1 hình thức văn bản tự sự


<b>B. Chn bÞ của thầy - trò :</b>


- G/v giao ti cho các nhóm, tổ h/s, chuẩn bị gợi ý đề cơng, su tầm 1 số kiểu
loại văn bản phù hợp


- H/s có ý thức, kế hoạch cụ thể chuẩn bị từng bớc theo sự hớng dẫn của g/v
<b>C. Tổ chức các hoạt động dạy học :</b>


* KiÓm tra bài cũ


G/v kiểm tra xác suet sự chuẩn bị của h/s
* Bài mới


<b>Hot ng 1 : </b>


<b>Giáo viên nêu yêu cầu tiết học </b>


1, Bỏo cỏo kt qu đã làm về tình hình địa phơng theo các chủ đề : Mơi trờng,
chống nghiện hút, cờ bạc…


2, H×nh thøc : Văn bản tự chọn, tự sự, trữ tình, biểu cảm, miêu tả, nghị luận, báo
cáo dài khoảng 1 trang



3, Trình bày miệng ngắn gọn, rõ ràng và truyền cảm
4, Cả lớp lắng nghe, góp ý


5, Chun b thu bài, tổng hợp, chọn lọc để ra báo tờng của lớp, cố chuyên đề : tình
hình địa phơng


<b>Hoạt động 2 : </b>


<b>Hớng dẫn h/s trình bày văn bản và nhËn xÐt</b>


- Lần lợt các tổ, nhóm cử đại diện trình bày văn bản
- H/s nhận xét, g/v góp ý về nội dung, cách thức trình bày
* Một số chủ


- Điều tra về tình hình thu gom rác thải ở nơi em ở


+ Trc õy vi nm, hin nay, hình thức thu gom, kết quả, những vấn đề còn
tồn tại, phơng hớng khắc phục


+ Về hoạt động chống ma tuý ở xã em


+ Ngày hội truyền thông dân số ở xã em tuần qua
+ Tình hình nớc thải, vệ sinh nguồn nớc ở xã em
<b>Hoạt động 3 : </b>


<b>Hớng dẫn chuẩn bị ra báo tờng chuyên đề địa phơng</b>


* Mục đích tị báo : Đăng tải các bài viết cảu các bạn trong lớp đã và cha trỡnh by
trong tit hc



* Nội dung và hình thức trình bày nội dung tờ báo
* Cử ban chủ nhiệm (biên tập, viết, vẽ, trình bày)


<b>Tiết 121</b>


<b>Cha li din t </b>



<b><Lỗi Lôgíc></b>


<b>A. Mc tiờu cn t :</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(92)</span><div class='page_container' data-page=92>

- Sữa lỗi diễn đạt trong khoi nói, viết, nghe, đọc
<b>B. Chuẩn bị của thầy </b>–<b> trò :</b>


- G/v : Máy chiếu (giấy khổ to), giấy trong, bút dạ
- H/s : GiÊy trong, bót d¹


<b>C. Tổ chức các hoạt động dạy học trên lớp :</b>
<b>Hoạt động 1 :</b>


<b>Ph¸t hiƯn và chữa lỗi trong những câu cho sẵn</b>


G/v chiếu mục 1 sgk lên màn hình. H/s thảo luận, phát biểu:
C©u a :


- Khi viết một câu có kiểu kết hợp A và B khác thì A và B phải cùng loại, trong đó
B là từ ngữ có nghĩa rng, A cú ngha hp


- Trong câu này A và B thuộc hai loại khác nhau



- Sa li : Chỳng em… bão lụt quần áo, giầy dép và đồ ding học tập
Câu b :


- Khi viÕt mét c©u cã kiểu kết hợp A nói chung và B nói riêng thì A phải là từ ngữ
có nghĩa rộng hơn từ ngữ B


- H/s phân tích lỗi và chữa lỗi trong c©u b


- Sửa lại : Trong thể thao nói chung, bóng đá nói riêng niềm say mê là nhân tố
quan trọng dẫn đến thành cơng


C©u c :


- Khi viết một câu kiểu kết hợp A, B và C (quan hệ đẳng lập) thì A, B, C phải là
những từ ngữ trờng từ vựng biểu thị những khái niệm cùng mt phm trự


- Sửa : Trong câu này A, B, C không cùng một trờng từ vựng (phân tÝch)
- Sưa : Nam Cao, Ngun C«ng Hoan, Ng« TÊt Tè… 1945


C©u d:


- Trong c©u hái lùa chän A hay B, thì A B không bao hàm nhau
- Trong vÝ dơ nµy A bao hµm B  sai


- Sửa lại : Em muốn trở thành một g/v hay một bác sĩ
Câu e :


- Khi viết kiểu câu có sự kết hợp không chỉ A mà còn B thì A, B không bao hàm
nhau



- Trong ví dụ này A bao hàm B nên sai


- Sửa lại : Bài thơ không chỉ hay về nghệ thuật mà còn sắc sảo về nội dung
Câu g :


- Dng ý ngi viết : Có ý đối lập đặc trng của 2 ngời đợc mô tả. Nên cao gầy
không thể độc lập với đặc trng mặc áo Carơ  sai


- Sưa l¹i : Trên sân ga 2 ngời. Một ngời thì cao gầy, còn 1 ngời thì lùn và mập
Câu h :


- Nên là một quan hệ từ nối các vế có quan hệ nhân quả. Giữa chị Dậu… chịu khó
và chị… u chồng con, khơng có quan hệ đó


- Sửa lại : Thay “nên” bằng “và” bỏ từ chị thứ hai để tránh lặp từ
Câu i :


- Không thể nối hai vế với nhau bằng nếu… thì đợc
- Sửa lại : Thay có đợc bằng hồn thành đợc


C©u k :


- Sửa lại : Hút thuốc lá vừa có hại cho sức khoẻ vừa tốn kém về tiền bạc
<b>Hoạt động 2 : </b>


<b>Phát hiện và chữa lỗi trong lời nói, bài viết của bản thân hoặc của ngời khác</b>
- H/s tìm những lỗi diễn đạt, trong bài tập làm văn số 6 của mình


- G/v hớng dẫn cho h/s chữa những lỗi đó


<b>Hoạt động 3 : </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(93)</span><div class='page_container' data-page=93>

Ôn tập : Đa yếu tố biểu cảm, tự sự, miêu tả vào bài văn nghị luận để chuẩn bị viết
bài tập làm văn số 7


<b>TiÕt 123 </b><b> 124 </b>
<b>Viết bài tập làm văn số 7 </b>
<b><Tại lớp></b>


<b>A. Mc tiờu cn t :</b>


- Ôn luyện phép lập luận chứng minh và giải thích


- Cỏc k nng ding từ, đặt câu, dựng đoạn, viết bài đã học, đặc biệt là đa các yếu
tố biểu cảm, tự sự, miêu tả vào bài văn nghị luận nhằm giải quyết một vấn đề xã hội
hoặc văn học


<b>B. ChuÈn bÞ của thầy </b><b> trò :</b>


- G/v : Ra - đáp án – biểu điểm


- H/s : Ôn tập tốt và chuẩn bị giấy để làm bài
<b>C. Tiến hành các hoạt động trên lớp :</b>


* G/v ghi đề lên bng (chn 1 trong 2 sau)


Đề bài : HÃy chứng minh rằng : Văn học của dân tộc ta luôn ca ngợi những ai biết
th-ơng ngời nh thể thth-ơng thân và nghiêm khắc phê phán những kẻ thờ ở, dửng dng trớc
ng-ời gặp hoạn nạn



* G/v theo dâi h/s lµm bµi, hÕt giê thu bài về nhà chấm
* Đáp án và biểu điểm


- H/s viết đúng kiểu bài nghị luận chứng minh một vấn đề về văn học (đủ bố cục 3
phần) (1 điểm)


a, Më bµi : (1 ®iĨm)


- Nêu truyền thống “Lá lành đùm lá rách” của dân tộc Việt Nam đã có từ xa
- Từ đó dẫn đến : Vn hc dõn tc hon nn


b, Thân bài : (6 ®iĨm)


* Truyền thống thơng yêu con ngời “Thơng ngời nh thể thơng thân” đợc thể hiện
trong văn học


- Trong ca dao : Bầu trời giàn
tơc ng÷ : “Mét con ngùa… cá”


- Trong truyện cổ tích : Thạch Sanh, Tấm Cám…
- Thơ ca hiện đại : Ông Đồ


- Truyện hiệ đại : Sống chết mặc bay


H/s biết đa yếu tố tự sự, miêu tả, biểu cảm vào bài văn để làm sáng tỏ cho luận
điểm trên


c, KÕt bµi : (1 ®iĨm)


- Khẳng định lại vấn đề vừa chứng minh


- bày tỏ thái độ của bản thân


Diễn đạt trong sáng, lập luận lơgíc chặt chẽ (1 điểm)
Đề 2 :


Một số bạn em đang đua đòi theo lối ăn mặc không lành mạnh, không phù hợp
với lứa tuổi h/s, với truyền thống Việt Nam của dân tộc và hồn cảnh gia đình. Em hãy
viết một bài nghị luận để thuyết phục các bạn đó thay đổi cách ăn mc cho ỳng n hn


</div>
<span class='text_page_counter'>(94)</span><div class='page_container' data-page=94>

<b>Tiết 126 </b>


<b>Ôn tập chơng trình tiếng việt học kỳ II</b>



<b>A. Mc tiờu cần đạt :</b>


- Ôn tập các kiến thức đã học ở học kỳ II lớp 8


- RÌn lun c¸c kỹ năng sử dụng Tiếng Việt trong nói, viết
<b>B. Chuẩn bị của thầy </b><b> trò :</b>


- G/v chuẩn bị kỹ nội dung ôn tập
- H/s soạn bài


<b>C. T chức các hoạt động trên lớp :</b>
<b>Hoạt động 1 : </b>


<b>Ôn tập các kiểu câu </b>


* H/s c mc I1 sgk, trả lời câu hỏi sgk



C©u 1 :


Vợ tôi không ác… quá rồi  trần thuật ghép, vế trớc có dạng câu phủ định
Câu 2 :


Cái bản tính… lấp mất  câu trần thuật đơn
Câu 3 :


Tôi biết vậy… nỡ giận  trần thuật ghép, vế sau có dạng phủ định
* G/v gợi dẫn h/s làm bài tập II2 sgk : Chuyển thnh cõu nghi vn


- Liệu cái, có bị che lÊp mÊt kh«ng?


- Những nổi lo lắng… có thể che lấp… không?’
* G/v hớng dẫn h/s đặt câu theo yêu cầu mục I3 sgk


VÝ dơ :


A : Th¸ng này cậu có bị điểm kém nào không?
B : Bị xơi 2 con 3


A : Buồn ơi là buồn !


* G/v híng dÉn h/s t×m hiĨu mơc I4 sgk


a, Câu trần thuật :
- Tôi bật cời bảo lão
- Cụ cịn khoẻ… mà sợ!
- Khơng, ơng giáo ạ!
b, Các câu nghi vấn :


- Sao cụ lo xa quá thế ?
- Tội gì bây giờ… để lại?
- ăn mãi… lo liệu?  trực tiếp
c, Câu cầu khiến :


- Cụ cứ để… hãy hay!
<b>Hoạt động 2 : </b>


<b>Ôn tập về hành động nói</b>


* G/v yêu cầu h/s xác định hành động nói của các câu ở mục II1


C©u 1 :


Tơi bật cời bảo lão hành động kể, kiểu câu trần thuật dựng trc tip
Cõu 2 :


</div>
<span class='text_page_counter'>(95)</span><div class='page_container' data-page=95>

Cụ còn khoẻ lắm mà sợ! Câu cảm thán trực tiếp
Câu 4 :


Cụ cứ… hay!  hành động đề nghị  câu cầu khiến – trực tiếp
Câu 5 :


Tội gì… để lại?  giải thích – câu nghi vấn – gián tiếp
Câu 6 :


“Không… ạ!”  phủ định bác bỏ – câu phủ định – trực tiếp
Câu 7 :


ăn mãi… lo liệu?  hành động hỏi, kiểu câu nghi vấn – trực tiếp


<b>Hoạt động 3 : </b>


<b>Ôn tập về trật tự từ </b>


* G/v gợi dẫn h/s giải thích tác dụng của các cụm từ ngữ in đậm
- Các từ : Ngựa sắt, roi sắt, ¸o gi¸p  theo thø tù tÇm quan träng
- C¸c từ kinh ngạc, mừng rỡ theo trình tự diễn biến của tâm trạng
Câu a :


Cỏc lang oỏn đợc”  Lặp lại cụm từ ở trớc để tạo liên kết câu
Câu b:


“con ngêi… lèi sèng”  nhÊn mạnh thông tin chính của câu
* So sánh tính nhạc của giữa hai câu


a, Nh mt ng quờ
b, Nh mt man mỏc




a có tính nhạc hơn vì :


- Đặt man mác trớc khúc quê gợi cảm xúc mạnh hơn


- Kt thỳc thanh bng (quờ) cú độ ngân hơn kết thúc thanh (trắc) mác
<b>Hoạt động 4 : </b>


<b>Híng dÉn häc ë nhµ </b>


Häc thc bµi, lµm bài tập vào vở bài tập



<b>Tiết 127 </b>


<b>Văn bản tờng tr×nh </b>



<b>A. Mục tiêu cần đạt :</b>


- Hiểu đợc những trờng hợp cần viết văn bản tờng trình, những loại đặc điểm của
loại văn abnr này và biết cách viết văn bản tờng trình đúng quy cách


- rèn kỹ năng phân biệt văn bản tờng trình với các loại văn bản khác đã học, sắp
học


<b>B. Chn bÞ cđa thầy </b><b> trò :</b>


Su tm v phõn tớch cỏc vn bản mẫu
<b>C. Tổ chức các hoạt động dạy học :</b>


<b>Hoạt động 1 : </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(96)</span><div class='page_container' data-page=96>

<b>tr×nh</b>


Từ việc cung cấp các khái niệm về các
loại văn bản : Đơn từ, đề nghị, báo
cáo… g/v nêu khái niệm về văn bản t
-ờng trình nh ghi nhớ 1 sgk


? H/s t×m mét sè t×nh huống phải viết
t-ờng trình



H/s c 2 vn bn sgk


? Ai là ngời viết văn bản đó? Ngời vit
cú vai trũ gỡ?


? Ai là ngời nhận văn bản? Ngời nhận có
vai trò gì?


? Nội dung tờng trình về việc gì? vì sao
phải tờng trình?


? Nhn xột th thức trình bày về thái độ
thể hiện trong lời văn, giọng văn của cả
2 văn bản


<b>Hoạt động 2 : </b>


<b>Tìm hiểu cách làm văn bản tờng trình</b>
H/s so sánh đối chiếu 2 văn bản trong
sgk


<b>Hoạt động 3 :</b>


<b>Híng dÉn luyÖn tËp </b>


? Nêu một số tình huống để h/s nhận
biết tình huống nào cần viết đơn từ, tình
huống nào làm báo cáo, đề nghị, hoặc
viết tờng trình? Vì sao, viết cho ai?



1, Khái niệm văn bản t ờng trình :


Ghi nhớ 1 sgk


2, Đặc điểm của văn abnr t ờng tr×nh


- Ngời viết : H/s THCS  có liên quan đến vụ
việc


- Ngêi nhËn : G/v bé môn, hiệu trởng nhà
tr-ờng ngời có them quyền, trách nhiệm biết và
giải quyết


- Ngi vit tng trỡnh pah khiêm tốn, trung
thực, khách quan… trình bày theo quy định
của vn bn ny


<b>II. Cách làm văn bản t ờng trình</b>
Phần 1 Quèc hiÖu


Tiêu ngữ
Phần 2 :


- Ngời nhận bản tờng trình


- Ni dung tng trỡnh : Thời gian, địa điểm,
diễn biến, sự việc, nguyên nhân, hậu quả,
ng-ời chịu trách nhiệm  Khách quan, trung thực
- Lời đề nghị (cam đoan), chữ ký họ tên ngời
viết tờng trình



<b>III. Lun tËp : </b>


<b>Hoạt động 4 : </b>


<b>Hớng dẫn học ở nhà </b>


- Viết một văn bản tờng trình cho một tình huống cần viết bản tờng trình ở bài tập
trên


<b>Tiết 128 </b>


<b>Luyện tập làm văn bản tờng trình </b>



<b>A. Mc tiờu cn t : </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(97)</span><div class='page_container' data-page=97>

- Rèn kỹ năng nhận biết tình huống cần viết văn bản tờng trình, viết đợc 1 văn bn
tng trỡnh ỳng quy cỏch


<b>B. Chuẩn bị của thầy </b>–<b> trß : </b>


- Một số tình huống và mẫu văn bản tờng trình, viết đợc một văn bản tờng trình
đúng quy cách


<b>C. Tổ chức các hoạt động dạy học :</b>
<b>Hot ng 1 : </b>


<b>Ôn tập lý thuyết </b>


- H/s trả lời 3 câu hỏi ở sgk tiết 136


137


- G/v tổng kết theo bảng hệ thống sau
trên máy chiếu


<b>Văn bản tờng trình </b>
- Mục đích :


+ Trình bày thiệt hại hay mức độ
trách nhiệm của ngời viết tờng trình
trong các sự việc xảy ra gây hậu quả
cần phải xem xét


- Ngêi viÕt : Tham gia, hc chøng kiÕn
vơ viƯc…


- Bè cơc phổ biến theo mẫu


- Ngời nhận : Cấp trên, cơ quan nhà nớc


<b>I. Ôn tập lý thuyết</b>


<b>Vn bn tng trỡnh</b>
- Mục đích :


+ Công việc, công tác trong 1 tác giả nhất
định, kết quả, bài học để sơ kết, tổng kết trớc
cấp trên, nhân dân


- Ngêi viÕt : Ngêi tham gia, phụ trách công


việc, tổ chức


- Bố cục : Theo mẫu


- Ngời nhận : Cấp trên, cơ quan nhà nớc
* Những mục không thể thiếu trong 2 văn bản trên


+ Quốc hiệu
+ Tên văn bản


+ Thi gian, địa điểm viết
+ Ngời, cơ quan, tổ chức nhận
+ Nội dung


+ Ngêi viÕt ký tªn


* Phần nội dung tờng trình cần cụ thể, khách quan, chính xác, trung thực
<b>Hoạt động 2 : </b>


<b>Híng dÉn lun tËp </b>
Bµi tËp 1 :


- Cả 3 trờng hợp a, b, c không cần viết tờng trình vì :


+ Vi a : Cần viết rõ bản khẳng định nhận thức rõ khuyết điểm và quyết tâm sữa chữa
+ Với b : Có thể viết thơng báo cho các bạn biết kế hoạch chuẩn bị…


+ Với c : Cần viết báo cáo công tác của chi đội gửi cô tổng phụ trách


- Chổ sai của a, b, c là ngời viết cha phân biệt đợc mục đích của văn bản tờng


trình với văn bản báo cáo thơng báo, cha nhận rõ tình huống nh thế nào thì cần viết văn
bản tờng trình


Bµi tËp 2 :


H/s trình bày 2 tình huống do bản thân quyết định và giải quyết lý do
Bài tập 3 :


Từ một trong 3 tình huống trên hãy viết thành văn bản tờng trình cụ thể
- H/s làm việc, viết xong, sữa chữa đọc lại, đọc to trớc lớp – h/s nhận xét
Bài tp 4 :


</div>
<span class='text_page_counter'>(98)</span><div class='page_container' data-page=98>

<b>Tiết 129 </b>


<b>Trả bài kiểm tra văn </b>



<b>A. Mc tiờu cn t : </b>


- Cũng cố về các văn bản đã học, tiếp tục cũng cố các kiến thức kiểu câu, các kiểu
hành động nói và lựa chọn trật tự từ trong câu


- Rèn kỹ năng tự nhận xét và chữa bài làm của bản thân theo sự hớng dẫn của g/v
<b>B. Chuẩn bị của thầy </b><b> trò : </b>


- Mt s lỗi cần chữa các loại, 1 vài bài, đoạn văn khá để đọc biểu dơng
<b>C. Tổ chức các hoạt động dạy học : </b>


<b>Hoạt động 1 :</b>


Kiểm tra việc tự chữa bài của h/s ở nhà


<b>Hoạt động 2 : </b>


G/v nhận xét chung về tình hình bài làm tại lớp, những u, nhợc điểm chính về mặt
nội dung, hình thøc


<b>Hoạt động 3 : </b>


G/v chữa một số lỗi tiêu biểu các loại
<b>Hoạt động 4 : </b>


G/v cùng h/s đọc – bình 1 số bài, đoạn văn khá, giỏi về từng mặt
<b>Hoạt động 5 : </b>


H/s tiÕp tôc tự chữa bài làm của bản thân


<b>Tiết 130 </b>


<b>Kiểm tra tiÕng viÖt </b>



<b>A. Mục tiêu cần đạt : </b>


- Ôn lại kiến thức về các kiểu câu, về hành động nói, về hội thoại
- Rèn kỹ năng xác định các kiểu câu, kỹ năng xác định lợt thoại
<b>B. Chuẩn bị của thầy </b>–<b> trò : </b>


- G/v ra đề, đáp án, biểu điểm, in bài
- H/s ôn tập, chuẩn bị làm bài cho tốt
<b>C. Hoạt động dạy học : </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(99)</span><div class='page_container' data-page=99>

<b>TiÕt 131 </b>



<b>Tr¶ bài tập làm văn số 7 </b>



<b>A. Mc tiờu cn đạt : </b>


Giúp h/s cũng cố lại kiến thức và kỹ năng đã học về phép lập luận chứng minh,
giải thích, cách đặt câu, ding từ, đa yếu tố biểu cảm, tự sự, miêu tả vào bài văn nghị luận
<b>B. Chuẩn bị của thầy - trò : </b>


- Một số đoạn, bài khá, một số lỗi tiêu biểu các loại, đặc biệt là lỗi đa yếu tố biểu
cảm, tự sự, miêu tả vào bài văn nghị luận


<b>C. Tổ chức các hoạt động dạy học : </b>


* G/v kiÓm tra việc tự chữa bài của h/s


* Nhn xột bài làm của h/s, đánh giá u, nhợc điểm miêu tả, biểu cảm vào bài văn
nghị luận


* §äc – bình một số đoạn văn, bài văn khá
* Hớng dẫn h/s tiếp tục tự chữa bài viết ở nhà


<b>Tiết 132</b>


<b>Văn bản thông báo </b>



<b>A. Mc tiờu cn t : </b>


- Giúp h/s hiểu những tình huống cần viết văn bản thông báo, đặc điểm của văn
bản thông báo và biết cách làm văn bản thông báo đúng quy cách



- Rèn kỹ năng nhận diện và phân biệt văn bản thơng báo so với ví dụ, thơng báo,
tờng trình, báo cáo… bớc đầu viết văn bản thông báo đơn gin, ỳng quy cỏch


<b>B. Chuẩn bị của thầy - trß : </b>


Su tầm một số văn bản thơng báo các loại để phân tích mẫu
<b>C. Tổ chức các hoạt động dạy học ; </b>


<b>Hoạt động 1 : </b>


<b>Tìm hiểu đặc điểm của văn bản</b>
<b>thông báo </b>


H/s đọc kỹ 2 văn bản thông báo ở sgk
và TLCH


? Ai là ngời viết thông báo ?
? Ai là đối tợng thơng báo?
? Thơng báo nhằm mục đích gì?


? Néi dung chính trong các thông báo
ấy là gì?


? NhËn xÐt h×nh thøc trình bày thông
báo


<b>Hot động 2 : </b>


<b>Híng dÉn c¸ch làm văn bản thông</b>


<b>báo</b>


? H/s c, nhận xét, giải thích 3 tình
huống sgk tình huống nào cn thit
thụng bỏo?


Lu ý :


- Lời văn cần rõ ràng, chính xác, tránh


<b>I. Tỡm hiểu đặc điểm của văn bản thông</b>
<b>báo</b>


H/s đọc to ghi nhớ 1, 2 sgk


<b>I. H íng dẫn cách làm văn bản thông báo</b>
1, Những tình huống cần làm văn bản
- Tình huống a : Tờng trình


- Tình huống b : Thông báo
- Tình huống c : Thông báo
2, Cách làm văn bản thông báo
Các mục cần có


- Tên cơ quan


</div>
<span class='text_page_counter'>(100)</span><div class='page_container' data-page=100>

ngời đọc hiểu lầm


- Trình bày theo đúng mẫu chuẩn



- Thông báo cần gửi đến tay ngời nhận
kịp thời


- Địa điểm


- Nơi nhận thông báo


- H tờn, chc vụ, chữ ký…
<b>Hoạt động 3 : </b>


<b>Híng dÉn lun tËp </b>


Bài tập 1 : Sách bài tập ngữ văn (94 95)
- Cần thông báo cả 3 tình huống
Bài tập 2 : Lỗi của văn bản thông báo


- Din t cha đúng ngữ pháp


- Nội dung cha nêu kế hoạch kiểm tra, công tác vệ sinh học đờng
- H/s tự sửa cha


<b>Tiết 133 </b><b> 134 </b>


<b>Tổng kết phần văn </b>



<b>A. Mục tiêu cần đạt : </b>


Giúp h/s hệ thống hoá những kiến thức cơ bản của cụm văn bản nghị luận đã học,
nắm đợc giá trị tử – thẩm mĩ đặc sắc, nhận xét chung và riêng của chúng về phơng diện
thể loại, ngôn ngữ, nắm vững giá trị nội dung – nghệ thuật tiêu biểu của cụm văn bản


tác phẩm văn học nớc ngồi, những chủ đề chính của cụm văn bản nội dung


- Rèn kỹ năng phân tích, so sánh, tổng hợp, chứng minh, hệ thống hoá, sơ đồ hố
trong một bài ơn tập văn học


<b>B. Chn bÞ của thầy </b><b> trò : </b>


- Cỏc bng h thng, h/s chuẩn bị theo các câu hỏi ở sgk đọc lại các văn abnr văn
học nớc ngoài, văn bản nội dung đã học ở lớp 6, 7 các bài nghị luận đã học ở lớp 7
<b>C. Tổ chức các hoạt động dạy học : </b>


<b>Hoạt động 1: </b>


<b>Hớng dẫn ôn tập cụm 6 văn bản nghị luận đã học </b>


* G/v kiểm tra sự chuẩn bị bài ôn tập của một số h/s, nhận xét
* Nêu yêu cầu và tiến trình ôn tập


1. Lập bảng hệ thông ôn tập văn bản nghị luận


<b>- G/v hng dn h/s lập bảng ôn tập bằng việc kiểm tả lại các kiến thức về tác giả,</b>
tác phẩm, thể loại, giá trị nội dung – giá trị nghệ thuật lần lợt từ “Chiếu dời đơ”, “Đi bộ
ngao du”. Sau đó g/v chiếu bảng hệ thống ở “Thiết kế ngữ văn 8” để h/s đối chiếu, so
sánh, bổ xung


</div>
<span class='text_page_counter'>(101)</span><div class='page_container' data-page=101>

? Văn bản nghị luận là gì ?


- Là những văn bản nêu ra những luận điểm rồi bong những luận cứ, luận chứng
làm sáng tỏ những luận điểm ấy một cách thuyết phục. Cốt lõi của nghị luận là ý kiến
luận điểm, lý lẽ và dẫn chứng, lập luËn



? Kể tên những văn bản nghị luận hiện đại Việt Nam đã học ở lớp 7


? Từ đó chỉ ra sự khác biệt cơ bản giữa nghị luận trung đại, nghị luận hiện đại


H/s trình bày kết quả theo nhóm – lớp nhận xét – g/v bổ xung kết luận và chiếu
kết quả đúng trên máy chiếu


3, Nêu những nhận xét giống và khác nhau cơ bản về nội t t ởng và hình thức thể loại của
3 văn bản : “Chiếu dời đô, Hịch tớng sĩ, nớc Đại Việt ta”


* Những điểm chung về nội dung t tởng
- ý thức độc lập dân tộc, chủ quyền đất nớc
- T tởng dân tộc sâu sắc, lòng yêu nớc nồng nàn
* Những điểm riêng về nội dung t tởng


- Chiếu dời đơ : là ý Chí tự cờng của quốc gia Đại Việt đang lớn mạnh thể hiện ở
chủ chơng di ụ


- Hịch tớng sĩ : Là t tởng bất khuất, quyết chiến, quyết thắng giặc, hào khí Đông ¸
s«i sơc


- Đất nớc Đại Việt : Là ý chí sâu sắc, đầy tự hào về một nớc Đại Việt độc lập
* Những điểm chung về hình thức thể loại


- Văn bản nghị luận chung đại


- Lí, tính kết hợp, chứng cứ dồi dào, đầy sức thuyết phục


* Những điểm (khác) riêng về hình thức thể loại : Chiếu, Hịch, Cáo



4, Ti sao núi so vi “Nam quốc sơn hà ” thì “Bình Ngơ đại cáo” thế kỷ XV, thì ý thức
độc lập của cha ơng ta đã có những b ớc phát triển mới


- Trong “S«ng… Nam” : 2 u tè: L·nh thỉ, chđ quyền


- Trong Nớc Đại Việt ta : thêm 4 yếu tố khác rất quan trọng nh Văn hiến, phong
tục, lịch sử, chiến công diệt ngoại xâm T tởng của Nguyễn TrÃi thật tiến bộ, toàn diện
sâu sắc


<b>Hot ng 2 : </b>


<b> Hớng dẫn ôn tập văn bản văn học nớc ngoài </b>


* G/v hớng dẫn h/s ôn tập về tác phẩm (văn bản), tác giả, thể loại, giá trị nội dung
và giá trị nghệ thuật


* Ln lt h/s trình bày các tác giả, tác phẩm… sau đó chiếu bảng tổng hợp trên
máy chiếu. H/s nhận xét, đoạn chiếu…


* Tóm tắt ngắn gọn nội dung mỗi đoạn bằng một đoạn văn khoảng 10 dòng


* Hình ảnh nào trong những tác phẩm trên gây cho em ấn tợng sâu đậm nhất vì
sao?


<b>Hot ng 3 : </b>


<b>Ôn tập cụm văn bản nhật dụng</b>


* Cỏch lp bng h thng tng tự nh hoạt động 1, 2



* Nhắc lại những chủ đề của các văn bản nhật dụng đã học ở chơng trình ngữ văn
6, 7


<b>Hoạt động 4 </b>


<b>Híng dÉn vµ yêu cầu chuẩn bị bài kiểm tra tổng hợp cuối năm </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(102)</span><div class='page_container' data-page=102>

<b>Kiểm tra tổng hợp cuối năm </b>



<b><Đã kiểm tra theo đề của bộ giáo dục></b>


<b>TiÕt 137 </b>


<b>Chơng trình địa phơng</b>



<b><Phần tiếng việt></b>
<b>A. Mục tiêu cần đạt : </b>


- Giúp h/s biết nhận ra sự khác nhau về từ ngữ xng hô, cách xng hô ở các địa
ph-ơng


- Có ý thức tự điều chỉnh cách xng hô của địa phơng theo cách xng hô của ngôn
ngữ tồn dân trong những hồn cảnh giao tiếp có tính cht nghi thc


<b>B. Chuẩn bị của thầy </b><b> trò : </b>


Su tầm những từ ngữ địa phơng mình sinh sống hàng ngày
<b>C. Tổ chức các hoạt động dạy học : </b>



<b>Hoạt động 1 : </b>


G/v gỵi cho h/s ý niệm về từ ngữ xng hô
và cách xng hô trong ngôn ngữ toàn dân


G/v yờu cu h/s nhc lại các khái niệm :
Từ ngữ toàn dân, địa phơng, bit ng xó
hi


<b>I. Tìm hiểu về từ ngữ x ng hô và cách x ng </b>
<b>hô trong ngôn ngữ toàn dân </b>


* Xng hô :


Xng : Nêi nãi tù gäi m×nh


Hơ : Ngời nói gọi ngời đối thoại




Để xng hô ngời Việt ding đại từ hoăvj danh
từ chỉ quan hệ thân thuộc và một số danh từ
chỉ nghề nghiệp, chức tớc


* C¸ch xng hô chịu sự chi phối của mối
t-ơng quan vÒ vai giữa nói và ngời nghe
(ngang hàng, trên, dới, dới trên) và hoàn
cảnh gián tiếp ...


<b>Hot ng 2 : </b>



<b>II. H ớng dÉn luuyÖn tËp </b>


Bài tập 1 : H/s đọc bài tập 1 và trả lời câu hỏi


Xác định cách xng hô địa phơng ở trong các đạon trích đã cho
a, Từ “u” (gọi mẹ)


b, Từ “Mợ” (gọi mẹ)  khơng thuộc lớp từ xng hơ tồn dân, nhng cũng phải là từ
x-ng hô địa phơx-ng




Đó là biệt ngữ xà hội


Bi tp 2 : Tỡm t xng hụ a phng


- Đại tõ trá ngêi : Tui, choa, qua (t«i), tau (tao), bầy tui (chúng tôi), mi (mày), hấn
(hắn).


- Danh t ch quan hệ thân thuộc ding để xng hô : Bọ, thầy, tía, ba, u, bầm, đẻ, mạ,
má, mẹ, cơ, bá,


</div>
<span class='text_page_counter'>(103)</span><div class='page_container' data-page=103>

+ Thầy cô giáo là : em, con thầy, cô
+ Chị của mẹ mình : Cháu bá, cháu dì


+ Chồng của cô mình : Cháu chú, cháu dợng
+ Ông nội : Cháu nội, cháu ông


+ Bà nội : Cháu nội, cháu bà



- Ngi ngoi gia ỡnh có tuổi tơng đơng em trai của mẹ là : Cháu – chú, cháu –
cơ, cháu – 0 (dì)…


Bài tập 4 : Tìm hiểu phạm vi sử dụng của từ xng hô địa phơng trong giao tiếp


Chỉ dùng trong phạm vi giao tiếp hẹp (giữa những ngời trong gia đình hay cùng
địa phơng), khơng đợc dùng trong hồn cảnh giao tiếp có tính chất nghi thức


<b>Hoạt động 3 : </b>


<b>Híng dÉn häc ë nhµ </b>


H/s lµm bµi tËp sè 4 ë sgk


<b>TiÕt 138 </b>


<b>Lun tập làm văn bản thông báo </b>



<b>A. Mc tiờu cn đạt : </b>


- Giúp h/s cũng cố lại kiến thức về văn bản thơng báo : Mục đích, u cầu, cấu tạo
của một văn bản thơng báo, từ đó nâng cao năng lực thơng báo cho h/s


- RÌn kü năng so sánh, khái quát hoá, lập dàn ý, viết thông báo theo mẫu.
<b>B. Chuẩn bị của thầy </b><b> trò : </b>


Bảng hệ thống so sánh 4 loại văn bản đồng hành
<b>C. Tổ chức các hoạt động dạy học : </b>



<b>Hoạt động 1 : </b>


<b>Híng dÉn «n tËp, cịng cè lý thuyết về văn bản thông báo </b>
* G/v gọi 4 h/s trả lời 3 câu hỏi mục I sgk trang 148


* G/v tỉng kÕt b¶ng hƯ thèng 1 ở sách thiết kế ngữ văn 8 trang 402 lên máy chiếu
* Lu ý các câu hỏi


- Ai thông báo ? (xác định chủ thể)
- Thông báo cho ai? (xác định đối tợng)


- Thơng báo về việc gì? (xác định nội dung): cần cụ thể, chính xác, rõ ràng
- Thơng báo nh thế nào (xác định hình thức, bố cục)


<b>Hoạt động 2 :</b>


<b>Híng dÉn lun tËp </b>


Bµi tËp 1 : C¸c h/s lùa chän lý do trình bày lựa chọn của mình
- Đáp án :


+ Thông báo


+ Hiệu trởng viết thông báo


+ Cán bộ, g/v, h/s toàn trờng nhận thông báo


+ Nội dung : Kế ho¹ch tỉ chøc lƠ kû niƯm 19 – 5
+ B¸o c¸o



+ Các chi đội viết báo cáo


</div>
<span class='text_page_counter'>(104)</span><div class='page_container' data-page=104>

+ Nội dung tình hình hành động trong tháng
+ Thụng bỏo :


- Ban quản lý dự án viết thông báo


- Bà con nông dân giải phóng mặt bằng của công trình dự án
- Nội dung thông báo : Chủ trơng của dự án


Bài tập 2 :


a, Những lỗi sai :


- Không có công văn số, thông báo, nơi nhận, nơi lu viết góc trái phía trên và
d-ới bản thông báo


- Nội dung thông báo cha phù hợp với tên thông báo còn thiếu cụ thể các mục :
Thời gian kiểm tra, yêu cầu kiểm tra, c¸ch thøc kiĨm tra…


b, Bổ xung và sắp xếp lại các mục cho đúng với tên bảng thông báo
Bài tập 3 : H/s tự làm bài tập


Bài tập 4 : H/s chọn 1 trong các tình huống ở bài tập 3 để viết một văn bản thơng báo
hồn chỉnh ngay ở lớp, đọc to ghi nhớ, g/v và h/s nhận xét góp ý


<b>Hot ng 3 : </b>


<b>Hớng dẫn học ở nhà </b>



Ôn tập, soạn bài tiếp theo : Ôn tập phần tập làm văn


<b>Tiết 139 </b>


<b>Ôn tập phần tập làm văn </b>



<b>A. Mục tiêu cần đạt :</b>


- Hệ thống hoá các kiến thức và kỷ năng phần tập làm văn đã hc trong nm


- Nắm chắc khái niệm và biết cách viết văn bản thuyết minh, biết kết hợp miêu tả,
biểu cảm trong tự sự, kết hợp tự sự, miêu tả, biểu cảm trong văn nghị luận


<b>B. Chuẩn bị của thầy </b><b> trò :</b>


- Bảng hệ thống hoá kiến thức (giấy trong, máy chiếu)
- Ôn tập theo hệ thống câu hái sgk


<b>C. Tổ chức các hoạt động dạy học :</b>
<b>Hot ng 1 :</b>


<b>Ôn tập về tính huống nhất của văn bản</b>
? Thế nào là tính thống nhất của một văn
bản ? Thể hiện rõ nhất ở đâu?


? Ch văn bản là gì?


? Tính thống nhất của chủ đề c th hin
nh th no cú tỏc dng gỡ?



<b>I. Ôn tập về tính huống nhất của văn</b>
<b>bản</b>


* Tớnh thống nhất của văn bản thể hiện
trong chủ đề, trong tính thống nhất của
chủ đề văn bản


* Chủ đề văn bản là chủ đề chủ chốt, là
đối tợng chính mà văn bản biểu đạt


</div>
<span class='text_page_counter'>(105)</span><div class='page_container' data-page=105>

G/v yêu cầu h/s viết, đọc đoạn văn theo yêu
cầu của bài tp 2


<b>Hot ng 2 :</b>


<b>Ôn tập về văn bản tự sù</b>


? Tóm tắt văn bản tự sự để làm gì?


? H/s nhắc lại cách tóm tắt một văn bản tự
sự?


? G/v đa một đoạn văn tự sự, yêu cầu của h/s
thêm yếu tố miêu tả, biểu cảm


<b>Hot ng 3 : </b>


<b>Ôn tập về văn bản thuyết minh </b>
H/s trả lời câu hỏi 6 sgk



H/s trả lời câu hỏi 7 sgk


Yêu cầu h/s nhắc lại các kiểu đề tài thuyết
minh và trình bày khái quát từng kiểu bài
(đã học)


<b>Hoạt động 4 : </b>


<b>Ôn tập về văn bản nghị luận </b>


H/s nêu ví dụ và phân tích, phân biệt giữa
luận điểm, luận cứ. Vai trò của luận điểm
trong bài văn nghị luận?


? Vai trò yếu tố biểu cảm, miêu tả trong văn
nghị luận? Lấy ví dụ


<b>Hot ng 5 :</b>


<b>Ôn tập văn bản điều hành</b>


G/v yêu cầu h/s nhắc lại khái niệm và cách
trình bày của các văn bản điều hành : Tờng
trình, thông báo


G/v chiu bng tng kt nhng vn chủ
yếu của phần tập làm văn lớp 8


đều tập chung làm sáng tỏ, nổi bật chủ đề
của văn bản



<b>II. Ôn tập về văn bản tự sự</b>


- Túm tt văn bản tự sự giúp ngời đọc dễ
dàng nắm bắt đợc nội dung chủ yếu, hoặc
tạo cơ sở cho việc tìm hiểu, phân tích,
bành giá


<b>III. Ôn tập về văn bản thuyết minh </b>
- Thuyết minh là giới thiệu, trình bày một
đối tợng nào đó cho ngời hiểu đúng, hiểu
rõ một cách trung thực, khỏch quan, khoa
hc


- Có các phơng pháp thuyết minh : Miêu
tả, giải thích, so sánh, thống kê, nêu ví dụ,
phân tích, phân loại


<b>IV. Ôn tập về văn bản nghị luận </b>


* Luận điểm : Là ý kiến, quan điểm của
ngời viết để làm rõ, sáng tỏ vấn đề cần
bàn luận


- Luận điểm có vai trị quan trọng trong
bài văn nghị luận, khơng có luận điểm bài
văn nghị luận sẽ khơng có sơng sống,
khơng có linh hồn, khơng có lý do tồn tại
* Luận cứ : Lí lẽ, dẫn chứng, căn cứ để
giải thích, chứng minh luận điểm



* Luận chứng : Quá trình lập luận, viên
dẫn, phân tích, chứng minh làm sáng tỏ,
bảo vệ luận điểm


- H/s tự trả lời, phân tích ví dụ
<b>V. Ôn tập văn bản điều hành</b>


H/s tự ôn ở nhà


<b>Hot ng 6 :</b>


<b>Híng dÉn häc ë nhµ </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(106)</span><div class='page_container' data-page=106>

<b>TiÕt 140 </b>


<b>Trả bài kiểm tra tổng hợp </b>



<b>A. Mc tiờu cần đạt : </b>


- H/s nắm đợc những u, nhợc điểm trong bài làm của mình từ nội dung kiến thức,
để từ đó thêm một lần nữa cũng cố, hệ thống hố tồn bộ những kiến thức và kỹ năng
chủ yếu đã đợc học trong đoạn trích ngữ văn lớp 8


- Rèn kỹ năng hệ thống hoá, chữa bài làm của bản thân
<b>B. Chuẩn bị của thầy </b><b> trß :</b>


- G/v trả bài trớc 3 ngày, hớng dẫn cách chữa bài theo đáp án và biểu điểm
- H/s đọc kỹ bài làm của mình, chữa theo đáp án, biểu điểm



<b>C. Tổ chức các hoạt động dạy hc :</b>
<b>Hot ng 1 : </b>


<b>Nhận xét chung và phân tích cụ thể những u điểm và nhợc điểm trong các bài viết</b>
<b>của h/s </b>


- Về câu hỏi trắc nghiệm
- Về phần bài làm văn tự luận


- Nờu nhận xét tổng hợp khái qt, sau đó phân tích một số trờng hợp cụ thể


- H/s có thể tham gia trao đổi về những kiến thức nhận xét của g/v trên cơ sở đã
đọc kỹ và tự chữa bài viết của mình


<b>Hoạt động 2 : </b>


<b>Híng dÉn h/s tiếp tục tự chữa bài viết </b>
- Về chính tả vµ dïng tõ


- Về viết câu, diễn đạt câu, đoạn
- Về trình bày, bố cục


- Về những lỗi khác
<b>Hot ng 3 : </b>


<b>Đọc </b><b> bình </b>


- G/v la chọn một số bài, đoạn văn khá nhất trong phần tự luận để h/s đọc –
bình



- H/s có thể tự chọn, đọc – bình câu, đoạn, bài văn của mình
- H/s tiếp tục tự chữa bài viết ở nhà


<b>Hoạt động 4 : </b>


<b>Híng dÉn häc ë nhµ </b>


</div>

<!--links-->

×