Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (326.43 KB, 20 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span>GIÁO ÁN 11 TỰ CHỌN NÂNG CAO. Ngày soạn: 10/09/2010 Chủ đề 1 : TỤ ĐIỆN – GHÉP TỤ ĐIỆN THÀNH BỘ (3 tiết) Tiết 1+2 . BÀI 1: TỤ ĐIỆN VÀ ĐIỆN DUNG CỦA TỤ ĐIỆN Hoạt động 1 (5 phút) : Kiểm tra bài cũ : Nêu định nghĩ tụ điện, điện dụng của tụ điện. Hoạt động 2 (25 phút) : Tìm hiểu vật dẫn và điện môi trong điện trường, điện dung của tụ điện phẵng và năng lượng điện trường trong tụ điện. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung cơ bản I. Lý thuyết 1. Vật dẫn trong điện trường Giới thiệu vật dẫn ở Ghi nhận khái niệm. Vật dẫn ở trạng thái cân bằng tĩnh trạng thái cân bằng tĩnh điện : Sự phân bố điện tích trên vật dẫn điện. không còn thay đổi theo thời gian, Tìm ví dụ. không có dòng điện tích chạy từ nơi Cho học sinh tìm ví dụ. Ghi nhận các đặc điểm này đến nơi khác. Nêu đặc điểm của vật của vật dân cân bằng tĩnh Đặc điểm của vật dẫn ở trạng thái cân dẫn ở trạng thái cân bằng điện. bằng tĩnh điện : tĩnh điện. + Điện tích chỉ phân bố ở mặt ngoài vật dẫn. Phân tích từng đặc điểm. + Không có điện trường ở bên trong vật đẫn. + Véc tơ cường độ điện trường ở mặt vật đãn luôn vuông góc với mặt đó. + Tất cả các điểm trên vật dẫn đều có cùng điện thế (đẵng thế). Vẽ hình. Vẽ hình 1.2. Ghi nhận khái niệm. 2. Điện môi trong điện trường Giới thiệu sự phân cực Ghi nhận sự phân cực Khi điện môi đặt trong điện trường điện môi. điện môi làm giảm điện thì trong điện môi có sự phân cực điện. Giới thiệu kết quả của sự trường ngoài. Sự phân cực điện môi làm xuất hiện phân cực điện môi. một điện trường phụ ngược chiều với Ghi nhận điện dung của tụ điện trường ngoài làm giảm điện Giới thiệu điện dung của điện phẵng. trường ngoài. tụ điện phẵng. Hiểu rỏ các đại lượng 3. Điện dung của tụ điện phẵng S S trong biểu thức. C= = 9 36.10 9.d 9.10 .4d Trong đó S là phần diện tích đối diện giữa hai bản, d là khoảng cách giữa hai Ghi nhận biểu thức tính bản và là hằng số điện môi của chất Giới thiệu năng lượng năng lượng điện trường của điện môi chiếm đầy giữa hai bản. tụ điện. điện trường của tụ điện. 4. Năng lượng điện trường trong tụ điện W=. 1 1 Q2 1 QU = = CU2 2 2 C 2. Giới thiệu mật độ năng Ghi nhận biểu thức tính lượng điện trường trong tụ mật độ năng lượng điện 5. Mật độ năng lượng điện trường điện. trường trong tụ điện. trong tụ điện E 2 w= 72.10 9. Mật độ năng lượng điện trường trong tụ điện tỉ lệ với bình phương của cường Page 1 of 51. GV: Trần Đức Cường Trường THPT Cửa Lò Lop11.com.
<span class='text_page_counter'>(2)</span> GIÁO ÁN 11 TỰ CHỌN NÂNG CAO. độ điện trường E. TIẾT 2: Hoạt động 3 (10 phút) : Giải bài tập ví dụ. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Yêu cầu học sinh viết biểu thức tính điện dung của tụ điện phẳng. Yêu cầu học sinh tính diện tích bản tụ. Y/c h/s tính điện dung của tụ. Y/c h/s tính điện tích của tụ.. Nội dung cơ bản II. Bài tập ví dụ Viết biểu thức tính điện a) Điện dung của tụ điện 2 dung của tụ điện phẵng. 2.10 1 1. 2 S C= = Tính diện tích mỗi bản tụ. 9.10 9.4 .10 2 9.10 9.4d = 28.10-12(F) Tính điện dung của tụ. b) Điện tích của tụ điện Q = CU = 28.10-12.120 = 336.10-11 (C) Tính điện tích của tụ. c) Hiệu điện thế mới giữa hai bản Ta có : Xác định Q’ và C’ Q’ = Q S S C C’ = = = 9 9 9.10 .4d ' 9.10 .4 2d 2. Yêu cầu học sinh xác điện điện tích và điện Q' Q 2Q dung của tụ khi tháo tụ ra = U’ = = 2U = 2.120 = C' C C khỏi nguồn và tăng Tính U’ 2 khoảng cách giữa hai bản 240 (V) lên gấp đôi. Yêu cầu học sinh tính hiệu điện thế giữa hai bản khi đó. Hoạt động 4 (5 phút) : Củng cố, giao nhiệm vụ về nhà. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Cho học sinh tóm tắt những kiến thức đã hoc. Tóm tắt những kiến thức đã học trong bài. Yêu cầu học sinh về nhà giải các câu hỏi và Ghi các câu hỏi và bài tập về nhà. bài tập từ 1 đến 7 trang 8, 9 sách TCNC. RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY ................................................................................................................................................................. ................................................................................................................................................................. Page 2 of 51. GV: Trần Đức Cường Trường THPT Cửa Lò Lop11.com.
<span class='text_page_counter'>(3)</span> GIÁO ÁN 11 TỰ CHỌN NÂNG CAO. Ngày soạn: 12/09/2010 Tiết 3+4. BÀI 2: GHÉP CÁC TỤ ĐIỆN Hoạt động 1 (5 phút) : Kiểm tra bài cũ : Điện dung của tụ điện phẵng phụ thuộc vào những yếu tố nào ? Làm thế nào để thay đổi điện dung của tụ điện phẵng. Cách thay đổi điện dung của tụ điện phẵng thường sử dụng. Hoạt động 2 (20 phút) : Tìm hiểu cách ghép các tụ điện. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung cơ bản I. Lý thuyết 1. Bộ tụ điện mắc nối tiếp Giới thiệu bộ tụ mắc nối Vẽ bộ tụ mắc nối tiếp. Q = q 1 = q2 = … = q n Xây dựng các công thức. U = U 1 + U2 + … + Un tiếp 1 1 1 1 Hướng dẫn học sinh xây ... dựng các công thức. C C1 C 2 Cn Vẽ bộ tụ mắc song song. 2. Bộ tụ điện mắc song song Giới thiệu bộ tụ mắc Xây dựng các công thức. U = U 1 = U2 = … = Un song song Q = q 1 + q2 + … + q n Hướng dẫn học sinh xây C = C 1 + C2 + … + C n dựng các công thức. TIẾT 2: Hoạt động 3 (15 phút) : Giải bài tập ví dụ. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung cơ bản II. Bài tập ví dụ a) Trường hợp mắc song song Yêu cầu học sinh lập Xác định hiệu điện thế Hiệu điện thế tối đa của bộ không thể luận để xác định hiệu điện giới hạn của bộ tụ. lớn hơn hiệu điện thế tối đa của tụ C2, thế giới hạn của bộ tụ. nếu không tụ C2 sẽ bị hỏng. Vậy : Umax = U2max = 300V Yêu cầu học sinh tính Tính điện dung tương Điện dung của bộ tụ : điện dung của bộ tụ. đương của bộ tụ. C = C1 + C2 = 10 + 20 = 30(F) Yêu cầu học sinh tính Tính điện tích tối đa mà Điện tích tối đa mà bộ có thể tích điện tích tối đa mà bộ tụ bộ tụ tích được. được : tích được. Qmax = CUmax = 30.10-6.300 = 9.10-3(C) Xác định điện tích tối đa b) Trường hợp mắc nối tiếp Yêu cầu học sinh lập mà bộ tụ có thể tích được. Điện tích tối đa mà mỗi tụ có thể tích luận để tính điện tích tối được : đa mà bộ tụ có thể tích Q1max = C1U1max = 10.10-6.400 = 4.103(C) được. Q2max = C2U2max = 20.10-6.300 = 6.103(C) Tính điện dung tương Điện tích tối đa mà bộ tụ có thể tích đương của bộ tụ. được không thể lớn hơn Q1max , nếu Yêu cầu học sinh tính không, tụ C1 sẽ bị hỏng. Tính hiệu điện thế tối đa điện dung của bộ tụ. Vậy : Qmax = Q1max = 4.10-3C có thể đặt vào giữa hai đầu Điện dung tương đương của bộ tụ : Yêu cầu học sinh tính bộ tụ. CC 10.20 20 C= 1 2 (F) hiệu điện thế tối đa có thể C1 C 2 10 20 3 đặt vào giữa hai đầu bộ tụ. Hiệu điện thế tối đa có thể đặt vào giữa hai đầu bộ : Page 3 of 51. GV: Trần Đức Cường Trường THPT Cửa Lò Lop11.com.
<span class='text_page_counter'>(4)</span> GIÁO ÁN 11 TỰ CHỌN NÂNG CAO. Qmax 4.10 3 Umax = = 600 (V) 20 6 C .10 3. Hoạt động 4 (5 phút) : Củng cố, giao nhiệm vụ về nhà. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Cho học sinh tóm tắt những kiến thức đã hoc. Tóm tắt những kiến thức đã học trong bài. Yêu cầu học sinh về nhà giải các câu hỏi và Ghi các câu hỏi và bài tập về nhà. bài tập từ 1 đến 8 trang 13, 14 sách TCNC. RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY ................................................................................................................................................................. .................................................................................................................................................................. Page 4 of 51. GV: Trần Đức Cường Trường THPT Cửa Lò Lop11.com.
<span class='text_page_counter'>(5)</span> GIÁO ÁN 11 TỰ CHỌN NÂNG CAO. Ngày soạn: 29/09/2010 Tiết 5+6. BÀI TẬP GHÉP CÁC TỤ ĐIỆN Hoạt động 1 (10 phút) : Kiểm tra bài cũ và tóm tắt những kiến thức liên quan đến các bài tập cần giải : Viết biểu thức xác định điện tích, hiệu điện thế và điện dung tương đương của các bộ tụ gồm các tụ mắc song song và bộ tụ gồm các tụ mắc nối tiếp. Hoạt động 2 (15 phút) : Giải các câu hỏi trắc nghiệm Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung cơ bản Yêu cầu hs trả lời tại sao chọn C. Giải thích lựa chọn. Câu 1 trang 13 : C Yêu cầu hs trả lời tại sao chọn D. Giải thích lựa chọn. Câu 2 trang 13 : D Yêu cầu hs trả lời tại sao chọn B. Giải thích lựa chọn. Câu 3 trang 13 : B Yêu cầu hs trả lời tại sao chọn D. Giải thích lựa chọn. Câu 4 trang 13 : D Yêu cầu hs trả lời tại sao chọn D. Giải thích lựa chọn. Câu 5 trang 13 : D Hoạt động 3 (20 phút) : Giải các bài tập Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung cơ bản Bài 6 trang 14 Cho học sinh phân tích Phân tích mạch. a) Điện dung tương đương của bộ tụ mạch Tính điện dung tương đương Ta có : C12 = C1 + C2 = 1 + 2 = Yêu cầu học sinh tính của bộ tụ. 3(F) điện dung của bộ tụ. C12 .C3 3.6 C = = Tính điện tích trên từng tụ. Hướng dẫn để học sinh tính điện tích của mỗi tụ điện.. C12 C3. 3 6. 2(F) b) Điện tích của mỗi tụ điện Ta có : Q = q12 = q3 = C.U = 2.106.30 = 6.10-5 (C) U12 = U1 = U2 = q12 6.10 5 C12 3.10 6. Tính điện tích của mỗi tụ điện khi đã được tích điện. Yêu cầu học sinh tính điện tích của mỗi tụ khi đã tích điện. Hướng dẫn để học sinh tính điện tích, điện dung của bộ tụ và hiệu điện thế trên từng tụ khi các bản cùng dấu của hai tụ điện được nối với nhau.. Hướng dẫn để học sinh tính điện tích, điện dung của bộ tụ và hiệu điện thế trên từng tụ khi các bản Page 5 of 51. 5. (C). = 20 (V) q1 = C1.U1 = 10-6.20 = 2.10-. q2 = C2.U2 = 2.10-6.20 = 4.10-5 (C) Bài 7 trang 14 Điện tích của các tụ điện khi đã được tích điện Tính điện tích của bộ tụ q1 = C1.U1 = 10-5.30 = 3.10-4 (C) Tính điện dung của bộ tụ. q1 = C2.U2 = 2.10-5.10 = 2.10-4 Tính hiệu điện thế trên mỗi (C) tụ. a) Khi các bản cùng dấu của hai tụ điện được nối với nhau Ta có Q = q1 + q2 = 3.10-4 + 2.10-4 = 5.10-4 (C) C = C1 + C2 = 10-5 + 2.10-5 = 3.10-5 Tính điện tích của bộ tụ (C) Tính điện dung của bộ tụ. Tính hiệu điện thế trên mỗi GV: Trần Đức Cường Trường THPT Cửa Lò Lop11.com.
<span class='text_page_counter'>(6)</span> GIÁO ÁN 11 TỰ CHỌN NÂNG CAO. trái dấu của hai tụ điện tụ. được nối với nhau.. Q 5.10 4 U = U’1 = U’2 = = 16,7 C 3.10 5. (V) b) Khi các bản trái dấu của hai tụ điện được nối với nhau Ta có Q = q1 - q2 = 3.10-4 - 2.10-4 = 10-4 (C) C = C1 + C2 = 10-5 + 2.10-5 = 3.10-5 (C) U = U’1 = U’2 =. Q 10 4 = 3,3 C 3.10 5. (V) BÀI TẬP LÀM THÊM: Bài 1: Tính điện dung của bộ tụ như hình 1. Biết C1 = 2C2 =4C3 = 8C4 = 8C.. C1. C2. Bài 2: Tính điện dung tương đương của bộ tụ, điện thế và hiệu điện thế mỗi tụ trong các hình 2.a; 2.b; 2.c. C2. C1. Hình 2.a. C3. C2. C1. C3. Hình 1. C4. C2. C1 C3. C3 Hình 2.b. Hình 2.c. Bài 3: Hai tụ không khí có C1 = 0,2 F; C2 = 0,4 F, mắc song song. Bộ tụ được tích điện với hiệu điện thế U = 450V rồi ngắt khỏi nguồn. Lấp đầy tụ C2 bằng chất điện môi có = 2. Tính hiệu điện thế bộ tụ và điện tích mỗi tụ? Bài 4: Một tụ điện phẳng không khí, hai bản hình vuông cạnh a = 20cm, khoảng cách giữa hai bản là b = 5mm. a. Nối hai bản với hiệu điện thế U = 50V. Tính điện tích của tụ điện. b. Đưa đồng thời cả hai bản của tụ vào trong một môi trường có hằng số điện môi = 4. tính điện tích lúc này của tụ. Bài 5: Hai tụ: C1 = 3 F; C2 = 2 F, được tích điện đến hiệu điện thế U1 = 300V và U2 = 200V. Sau đó ngắt tụ khỏi nguồn và nối từng bản tụ với nhau. Tính hiệu điện thế bộ tụ, điện tích mỗi tụ và điện lượng qua dây nối trong hai trường hợp: a. Nối các bỏn cùng dấu với nhau. b. Nối các bản trái dấu với nhau Bài 6: Hai tụ phẳng có C1 = 1 F; C2 = 0,2 F chịu được các hiệu điện thế tối đa U1 = 200V và U2 = 600V. Khoảng cách giữa các bản đều bằng 0,02mm, khoảng không gian giữa hai bản tụ có hằng số điện môi = 5. a. Tính điện tích mỗi tụ. b. Tính điện dung của bộ tụ và hiệu điện thế lớn nhất mà bộ tụ có thể chịu được khi: - Mắc nối tiếp Page 6 of 51. GV: Trần Đức Cường Trường THPT Cửa Lò Lop11.com.
<span class='text_page_counter'>(7)</span> GIÁO ÁN 11 TỰ CHỌN NÂNG CAO. - Mắc song song RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY. Page 7 of 51. GV: Trần Đức Cường Trường THPT Cửa Lò Lop11.com.
<span class='text_page_counter'>(8)</span> GIÁO ÁN 11 TỰ CHỌN NÂNG CAO. Ngày soạn: 15/10/2010 Chủ đề 2 : ĐỊNH LUẬT ÔM ĐỐI VỚI ĐOẠN MẠCH CÓ CHỨA NGUỒN ĐIỆN VÀ MÁY THU ĐIỆN Tiết TC 7+8. ĐỊNH LUẬT ÔM ĐỐI VỚI ĐOẠN MẠCH CÓ MÁY THU ĐIỆN Hoạt động 1 (5 phút) : Kiểm tra bài cũ : Phát biểu, viết biểu thức của định luật Ôm đối với toàn mạch. Hoạt động 2 (25 phút) : Tìm hiểu máy thu điện, định luật Ôm đối với đoạn mạch có máu thu điện, công suất tiêu thụ của máy thu điện, hiệu suất của máy thu điện. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung cơ bản I. Lý thuyết 1. Máy thu điện Cho học sinh kể tên một Kể tên một số dụng cụ Có hai loại dụng cụ tiêu thụ điện số dụng cụ tiêu thụ điện. tiêu thụ điện. thường gặp là dụng cụ toả nhiệt và máy thu điện. Giới thiệu máy thu điện. Ghi nhận khái niệm. Máy thu điện là dụng cụ tiêu thụ điện Giới thiệu suất phản điện Ghi nhận khái niệm. mà phần lớn điện năng được chuyển và điện trở trong của máy hoá thành các dạng năng lượng khác thu điện. nhiệt năng. Mỗi máy thu diện có một suất phản điện E p và một điện trở trong rp, với E p. Vẽ đoạn mạch. Xây dựng định luật Ôm cho đoạn mạch có máy thu điện.. Vẽ hình. Ghi nhận định luật.. =. A . q. Trong đó A là phần điện năng được chuyển hoá thành năng lượng, không phải là nhiệt năng khi có điện lượng q chuyển qua máy thu điện. 2. Định luật Ôm cho đoạn mạch có máy thu Dòng điện qua máy thu điện đi từ cực dương sang cực âm của máy thu Cường độ dòng điện qua máy thu điện : I=. Ghi nhận khái niệm. Giới thiệu điện năng tiêu thụ trên máy thu điện. Giới thiệu công suất tiêu thụ trên máy thu điện.. Ghi nhận khái niệm. Ghi nhận khái niệm.. Giới thiệu hiệu suất của máy thu điện.. rp. Với U là hiệu điện thế giữa hai cực của máy thu. 3. Công suất điện tiêu thụ của máy thu Điện năng tiêu thụ trên máy thu trong thời gian t : Atp = E pI t+ rpI2t. Công suất tiêu thụ điện của máy thu điện : P = E pI + rpI2 4. Hiệu suất của máy thu điện H=. Page 8 of 51. U Ep. Ep U. . U rp I U. =1-. GV: Trần Đức Cường Trường THPT Cửa Lò Lop11.com. rp I U.
<span class='text_page_counter'>(9)</span> GIÁO ÁN 11 TỰ CHỌN NÂNG CAO. TIẾT 2: Hoạt động 3 (10 phút) : Giải bài tập ví dụ. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh. Nội dung cơ bản II. Bài tập ví dụ a) Công suất điện tiêu thụ và hiệu suất Hướng dẫn để học sinh Tính cường độ dòng điện của máy tính cường độ dòng điện chạy qua máy thu điện. PN 1,5 Ta có : PN = rpI2 => I = = chạy qua máy thu điện. rp 6 Yêu cầu học sinh tính Tính công suất tiêu thụ. công suất tiêu thụ và hiệu Tính hiệu suất của máy 0,5(A) Công suất tiêu thụ : P = UI = 12.0,5 = thu. suất của máy thu. 6(W) Hiệu suất : H = 1 -. Hướng dẫn học sinh lập phương trình để tính cường độ dòng điện chạy qua máy thu. Yêu cầu học sinh giải phương trình để tính I’. Yêu cầu học sinh lập luận để loại nghiệm I’ = 1,5A. Yêu cầu học sinh tính suất phản điện của máy thu.. rp I U. =1-. 6.0,5 = 12. Lập phương trình để tìm 0,75 b) Cường độ dòng điện và suất phản I’ điện của máy thu Ta có : U’.I’ = Ep,I’ + rp.I’2 Giải phương trình bậc 2 Hay 12,6.I’ = 5,4 + 6.I’2 => 6I’2 -12,6I’ + 5,4 = 0 bằng máy tính bỏ túi. Lập luận để loại nghiệm I’ Giải ra ta có I’ = 0,6A và I’ = 1,5A. Loại nghiệm I’ = 1,5A vì ứng với nó = 1,5A. 2 Tính suất phản điện của công suất toả nhiệt trên máy thu rpI’ lớn hơn công suất có ích của máy. máy thu. Suất phản điện : E p = U’ – rpI’ = 12,6 – 6.0,6 = 9(V) Hoạt động 4 (5 phút) : Củng cố, giao nhiệm vụ về nhà. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Cho học sinh tóm tắt những kiến thức đã hoc. Tóm tắt những kiến thức đã học trong bài. Yêu cầu học sinh về nhà giải các câu hỏi và Ghi các câu hỏi và bài tập về nhà. bài tập từ 1 đến 5 trang 21, 22 và 7, 8, 9 trang 22 sách TCNC RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY. Page 9 of 51. GV: Trần Đức Cường Trường THPT Cửa Lò Lop11.com.
<span class='text_page_counter'>(10)</span> GIÁO ÁN 11 TỰ CHỌN NÂNG CAO. Ngày soạn: 17/10/2010 Tiết TC 9, BÀI TẬP VỀ ĐOẠN MẠCH CÓ NGUỒN ĐIỆN VÀ ĐOẠN MẠCH CÓ MÁY THU ĐIỆN Hoạt động 1 (5 phút) : Kiểm tra bài cũ : Viết biểu thức định luật Ôm cho mạch kín, cho đoạn mạch có máy thu điện, biểu thức tính công suất tiêu thụ của máy thu và hiệu suất máy thu điện. Hoạt động 2 (20 phút) : Ôn tập lý thuyết : So sánh các công thức về đoạn mạch có chứa nguồn điện và đoạn mạch có chứa máy thu điện. Nguồn điện Máy thu điện Chiều dòng điện. Hiệu điện thế giữa đầu vào và đầu ra Cường độ dòng điện Công suất Hiệu suất. UAB = Ir - E (UAB < 0). UAB = Irp + Ep (UAB > 0). I=. I=. E U AB r. P = E.I (Cung cấp điện) H=. Hướng dẫn học sinh tính Tính điện trở trong của điện trở trong của acquy. acquy. Hướng dẫn học sinh tính suất điện động của acquy.. Tính suất điện động của acquy.. Yêu cầu học sinh tính hiệu suất của acquy khi Tính hiệu suất của acquy nạp điện. khi nạp điện.. rp. P = Ep.I + rp.I2 (Tiêu thụ điện). U N E Ir E E. (UN = UBA) Hoạt động 3 (15 phút) : Giải bài tập ví dụ. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Yêu cầu học sinh viết Viết biểu thức xác định biểu thức xác định hiệu hiệu điện thế giữa hai của điện thế giữa hai của acquy khi nạp điện và khi acquy khi nạp điện và khi phát điện. phát điện.. U AB E p. H=. Ep U AB. . U AB Irp U AB. Nội dung cơ bản Khi nạp điện thì acquy là máy thu điện. Hiệu điện thế giữa cực dương và cực âm của acquy là E + Ir. Khi phát điện thì hiệu điện thế đó là : UBA = UAB = E – Ir. Do đó ta có: a) (E + Ir) – (E – Ir) = U => r =. U 1,2 = 0,3() 2I 2.2. b) Hiệu suất của acquy khi dùng làm nguồn E Ir E Ir 2.0,3 => E = = 6(V) 1 H 1 0,9. H=. Khi nạp điện thì hiệu suất là H’ =. E 6 = 0,91 E Ir 6 2.0,3. Hoạt động 4 (5 phút) : Củng cố, giao nhiệm vụ về nhà. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Cho học sinh tóm tắt những kiến thức đã hoc. Tóm tắt những kiến thức đã học trong bài. Yêu cầu học sinh về nhà giải các câu hỏi và Ghi các câu hỏi và bài tập về nhà. bài tập từ 1 đến 7 trang 25, 26 sách TCNC. RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY Page 10 of 51. GV: Trần Đức Cường Trường THPT Cửa Lò Lop11.com.
<span class='text_page_counter'>(11)</span> GIÁO ÁN 11 TỰ CHỌN NÂNG CAO. Tiết TC 10,. BÀI TẬP VỀ ĐOẠN MẠCH CÓ NGUỒN ĐIỆN VÀ ĐOẠN MẠCH CÓ MÁY THU ĐIỆN. A. MỤC TIÊU BÀI DẠY: 1. Kiến thức + Ôn lại các kiến thức về định luật Ôm đối với toàn mạch. + Vận dụng các định luật Ôm chỉ chứa điện trở để tính điện trở mạch ngoài. + Nhớ được các công thức tính hiệu điện thế hai cực nguồn điện, mạch ngoài và các định luật“nút” 2. Kĩ năng +Rèn luyện kỹ năng tư duy tưởng tượng và phân tích đề bài. + Biết cách phân tích một bài toán và sơ đồ mạch điện để xác định phương hướng cách giải. + Rèn luyện kỹ năng tư duy thực hành giải bài tập. 3. Thái độ: Rèn luyện đức tính kiên trì nhẫn nại và suy nghĩ logic trong quá trình làm bài tập. B. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH 1. Giáo viên: Bài tập có chọn lọc và phương pháp giải; 2. Học sinh: Giải các bài tâp ở sách giáo khoa và sách bài tập theo yêu cầu của giáo viên. C. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC. Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ, điều kiện xuất phát - Đề xuất vấn đề.. Hoạt động của giáo viên. Hoạt động của học sinh. * Giáo viên cho học sinh chép đề bài tập 1: Cho mạch điện như hình vẽ. Trong đó E = 3V ; r = 1 ; R1 = 0,8 ; R2 = 2 ; R3 = 3. Tìm hiệu điện thế giữa hai cực của nguồn điện và cường độ dòng điện chạy qua các điện trở.. * Học sinh chép đề bài tập; *Học sinh làm việc theo nhóm, thảo luận và tìm phương pháp giải; *Đại diện hai nhóm lên trình bày kết quả;. *Giáo viên yêu cầu học sinh làm việc theo nhóm, thảo luận và tìm phương pháp giải; *Giáo viên định hướng: + Xác định điện trở tương đương mạch ngoài; + Từ dữ kiện bài toán => hiệu điện thế mạch ngoài => kết quả bài toán. *Giáo viên dẫn dắt học sinh tìm kết quả *Giáo viên yêu cầu đại diện hai nhóm lên trình bày kết quả; *Giáo viên bổ sung để hoàn thiện bài giải. * Giáo viên cho học sinh chép đề bài tập 2: Cho mạch điện như hình vẽ. Trong đó = 12V ; r = Page 11 of 51. Nội dung cơ bản. Bài giải: Bài 1 Sơ đồ mạch ngoài: R1nt(R2//R3) R 2R 3 RN = R1 + R23 = R1+ = 2 R2 R3 Cường độ dòng điện trong mạch chính: I = I1= I23= = 1A RN r Hiệu điện thế: UN = -Ir= 2(V) U23 = I23. R23 = 1.1,2 = 1,2V U I2 = 23 = 0,6A ; I3 = I – I2 = 0,4A R2. Bài giải Bài 2 GV: Trần Đức Cường Trường THPT Cửa Lò Lop11.com.
<span class='text_page_counter'>(12)</span> 1 ; R1 = 12 ; R2 = 16 ; R3 = 8 ; R4 = 11. Điện trở của các dây nối và khoá K không đáng kể. Tính cường độ dòng điện trong mạch chính và hiệu điện thế giữa hai điểm A và N khi K đóng và khi K mở *Giáo viên yêu cầu học sinh làm việc theo nhóm, thảo luận và tìm phương pháp giải; *Giáo viên định hướng: +Thiết lập sơ đồ mạch điện trong hai trường hợp K đóng và K mở; + Thiết lập các hệ thức liên quan từ định luật Ohm cho toàn mạch; *Giáo viên dẫn dắt học sinh tìm kết quả. GIÁO ÁN 11 TỰ CHỌN NÂNG CAO Khi K mở: R4nt R2 nt R3 UAN = U42 = I.(R4+R2) = (R2+ R4) = 9(V) R2 R3 R4 r Khi K đóng: R4 nt (R1//(R2 nt R3)) R (R R 3 ) *Đại diện hai nhóm lên trình RN = R4 + 1 2 = 19 R1 R 2 R 3 bày kết quả; *Học sinh nhận xét, bổ sung. I4 = I = = 0,6A RN r * Học sinh chép đề bài tập theo UAN = UAM+ UMN = = U4 + U2 yêu cầu của giáo viên. *Học sinh làm việc theo nhóm, = I4R4 + {I. R 1 (R 2 R 3 ) /(R2+R3)}.R2= R1 R 2 R 3 thảo luận và tìm phương pháp giải; 9,8V *Đại diện hai nhóm lên trình bày kết quả; .. *Đại diện hai nhóm lên trình *Giáo viên yêu cầu đại diện hai bày kết quả; nhóm lên trình bày kết quả; *Giáo viên bổ sung để hoàn *Học sinh nhận xét, bổ sung thiện bài giải.. Hoạt động 3 (5 phút) : Củng cố, giao nhiệm vụ về nhà. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Cho học sinh tóm tắt những kiến thức đã hoc. Tóm tắt những kiến thức đã học trong bài. Yêu cầu học sinh về nhà giải các câu hỏi và Ghi các câu hỏi và bài tập về nhà. bài tập từ 1 đến 7 trang 25, 26 sách TCNC. Tiết TC 11, BÀI TẬP VỀ ĐOẠN MẠCH CÓ NGUỒN ĐIỆN VÀ ĐOẠN MẠCH CÓ MÁY THU ĐIỆN A. MỤC TIÊU BÀI DẠY: 1. Kiến thức: + Ôn lại các kiến thức về định luật Ôm đối với đoạn mạch chứa nguồn và quy ước dấu. + Vận dụng các công thức ghép nguồn thành bộ + Nắm được phương pháp giải các bài toán áp dụng định luật Ôm cho đoạn mạch chứa nguồn. 2. Kĩ năng: + Phân tích sơ đồ mạch điện và phương hướng giải bài tập. + Vận dụng các kiến thức đã học để giải bài tập. + Rèn luyện kỹ năng tư duy thực hành giải bài tập. 3. Giáo dục thái độ: Giáo dục học sinh ý thức học tập, kĩ năng phân tích, tính toán B. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH 1. Giáo viên: Bài tập có chọn lọc và phương pháp giải. 2. Học sinh: Giải trước một số bài tập theo yêu cầu của giáo viên. C. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC. Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ, điều kiện xuất phát - Đề xuất vấn đề. HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH NỘI DUNG BÀI DẠY GV yêu cầu học sinh trả lời các 1. I = => UN = I.RN = RN r câu hỏi bài cũ để củng cố lý. thuyết vận dụng làm bài tập: 1. Phát biểu định luật Ôm đối với toàn mạch? Và viết biểu thức định luật Ôm ? Biểu thức xác định hiệu điện thế 2 cực. Page 12 of 51. *Học sinh làm việc cá nhân trả E – Ir lời các câu hỏi theo yêu cầu 2. Điện trở RN là điện trở của giáo viên. Câu trả lời đúng: mạch ngoài. Nếu mạch gồm nhiều điện trở thì RN được *Học sinh làm việc cá nhân, xác định là điện trở tương GV: Trần Đức Cường Trường THPT Cửa Lò Lop11.com.
<span class='text_page_counter'>(13)</span> GIÁO ÁN 11 TỰ CHỌN NÂNG CAO. nguồn điện(mạch ngoài) ? tiếp thu và ghi nhận kiến thức. 2. Điện trở RN là gì ? Nếu mạch gồm nhiều điện trở mắc hỗn hợp thì tìm RN theo định luật nào ? 3. Tại sao gọi IRN là độ giảm thế mạch ngoài? GV kết luận và nhận xét tóm tắt các kiến thức cần nhớ lên bảng và đồng thời chú ý cho học sinh về các định luật về I và U để áp dụng xác định R, U, I trong một mạch điện. *Giáo viên nhấn mạnh: Trong mạch ta phải điền chiều của cường độ dòng điện vào sơ đồ mạch điện. Nếu chưa xác định được thì giả sử chiều dòng điện. I tính ra có giá trị I > 0 cùng chiều giả sử và ngược lại.. đương của mạch ngoài. Tính theo định luật Ôm cho đoạn mạch chỉ chứa R. 3. Vì UN = E – Ir <E. Hoạt động 2: Vận dụng kiến thức, giải một số bài tập liên quan HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH. *Giáo viên cho học sinh chép đề Bài 1: Cho bộ nguồn gồm 18 pin, mắc thành hai dãy song song, mỗi dãy có 9 pin, mỗi pin có suất điện động e = 1,5V và điện trở trong ro = 0,2. Mạch ngoài gồm một điện trở R = 2,1. 1.Tính suất điện động và điện trở trong tương đương của bộ nguồn; 2.Tìm cường độ dòng điện qua mạch chính, và hiệu điện thế hai đầu bộ nguồn; 3.Tính công suất tiêu thụ mạch ngoài. *Giáo viên yêu cầu học sinh làm việc theo nhóm, thảo luận và tìm phương pháp giải theo định hướng; *Giáo viên yêu V R4 cầu đại B R1 diện A R2 nhóm R3 K lên Page 13 of 51. *Học sinh chép đề theo yêu cầu của giáo viên; *Học sinh làm việc theo nhóm, tìm phương pháp giải => kết quả: *Học sinh chép đề theo yêu cầu của giáo viên; *Học sinh làm việc theo nhóm, tìm phương pháp giải => kết quả *Đại diện các nhóm lên trình bày kết quả:. NỘI DUNG BÀI DẠY. giải: 1. Tính Eb và rb: Bộ nguồn tương đương với: - Eb = ne = 13,5V; - rb = nro = 0,9. m. 2.Tính I = ?, UN = ? Cường độ dòng điện qua mạch chính tuân theo định luật Ohm cho toàn mạch: I =. + Theo đề, N = nm = 20 (nguồn) (1), trong đó có m dãy, mỗi dãy có n nguồn, (n,m nguyên dương, nhỏ hơn 20) + ta có: Eb = neo = 3n (V); rb = nro 2n m m. Theo định luật Ohm cho toàn. Eb = 4,5A. R rb. Hiệu điện thế hai đầu bộ nguồn: UN = IR = Eb – Irb = 9,45V 3.Tính P= ? Công suất tiêu thụ của mạch ngoài được xác định bởi: P = RI2 = 42,525W *Học sinh chép đề theo yêu cầu của giáo viên; *Học sinh làm việc theo nhóm, tìm phương pháp giải => kết quả:. GV: Trần Đức Cường Trường THPT Cửa Lò Lop11.com.
<span class='text_page_counter'>(14)</span> GIÁO ÁN 11 TỰ CHỌN NÂNG CAO. trình bày kết quả; mạch: Bài giải: *Giáo viên nhận xét, bổ sung Eb = Irb + IR => 3n = 0,6. 1.Tính Eb, rb: 2 n hoàn thiện bài giải. + Eb = 4e = 8V, rb = + 0,6.40 m 4r = 4; *Giáo viên cho học sinh chép đề <=> 3nm = 1,2n + 24m (2) 2.Tính cường độ dòng điện Bài 2: Cho mạch điện như hình Từ (1) và (2) ta có hệ phương qua mạch chính trong các trình: vẽ: trường hợp nm 20 Nguồn điện có 4 pin mắc nối tiếp a.Trường hợp K đóng, sơ đô , với nhau, mỗi pin có suất điện 1 , 2 n 24 m 60 mạch điện [R1nt(R2//R4)]//R3 động e = 2V, r = 1. R1 = 4; giải hệ này ta được: n = 10, m Ta có: R = R 2 .R 4 = 4 24 R2 R4 R2 = 6; R3 = 12; R4 = 3. = 2. Vậy ta mắc thành hai dãy, 1. Tính suất điện động và điện mỗi dãy có 10 nguồn. Điện trở tương đương mạch trở trong của bộ nguồn. Rd = Lưu ý: Trong trường hợp này, ngoài khi K đóng: 2. Tính cường độ dòng điện qua ta có thể tìm ra giá trị n = 40 > (R 1 R 24 ).R 3 24 = mạch chính trong trường hợp K 20 và m = 0,5 (nên loại) 11 R 1 R 24 R 3 đóng và K mở. *Học sinh chép đề theo yêu Cường độ dòng điện qua 3. Trong trường hợp K mở, thay cầu của giáo viên; mạch chính trong trường điện trở R4 bằng đèn Đ (12V - *Học sinh làm việc theo nhóm, Eb 24W). Hỏi để đèn sáng bình tìm phương pháp giải => kết hợp K đóng: I = R d rb = thường thì phải thay một pin quả: 22 8 = A bằng một ắc quy có điện trở *Đại diện nhóm lên trình bày 24 17 4 trong 1, hỏi suất điện động của kết quả theo yêu cầu của giáo 11 mỗi ắc quy có giá trị là bao viên; b.Trường hợp K mở, sơ đồ nhiêu? mạch điện: R1nt(R2//R4) Điện trở tương đương của mạch ngoài khi K mở: Rm = *Giáo viên yêu cầu học sinh làm R .R R1 + 2 4 = 8 việc theo nhóm, thảo luận và tìm R2 R4 phương pháp giải; Cường độ dòng điện qua mạch chính trong trường *Giáo viên định hướng: hợp K mở: I = 1.Tìm suất điện động và điện trở Eb 2 8 = A trong của bộ nguồn; 3 R r 84 m. b. 3. Thay R4 bởi đèn Đ(12V – 24W) Điện trở đèn:. 2. Viết sơ đồ mach điện; + Xác định các điện trở đoạn mạch từ công thức về mạch song song và nối tiếp; +Áp dụng định luật Ohm cho toàn mạch;. Rd =. 2 U ñm = 6 => R2d = Pñm. R 2 .R d = 3 R2 Rd. Điện trở tương đương mạch ngoài: R = R1 + R2d = 7 Vì đèn sáng bình thường nên Ud = Uđm = 12V. 3. +xác định điện trở đèn; + Tim RN = ? + Lập luận để tìm suất điện động của ắc quy. *Giáo viên yêu cầu đại diện Page 14 of 51. GV: Trần Đức Cường Trường THPT Cửa Lò Lop11.com.
<span class='text_page_counter'>(15)</span> GIÁO ÁN 11 TỰ CHỌN NÂNG CAO. nhóm lên trình bày kết quả;. ta có:. U1 R 4 1 => U1 = U d R 2d 3. 4 Ud = 16V 3. *Giáo viên nhận xét, bổ sung hoàn thiện bài giải.. Khi đó : UN = U1 + Ud = 28V => I =. UN = 4A R. Suất điện động của ắc quy được xác định: E = UN + Ir = 28 + 4.1 = 32V. Hoạt động 3 (5 phút) : Củng cố, giao nhiệm vụ về nhà. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Cho học sinh tóm tắt những kiến thức đã hoc. Tóm tắt những kiến thức đã học trong bài. Yêu cầu học sinh về nhà giải các câu hỏi và Ghi các câu hỏi và bài tập về nhà. bài tập từ 1 đến 7 trang 25, 26 sách TCNC.. Page 15 of 51. GV: Trần Đức Cường Trường THPT Cửa Lò Lop11.com.
<span class='text_page_counter'>(16)</span> GIÁO ÁN 11 TỰ CHỌN NÂNG CAO. Ngày soạn: 05/11/2009 Tiết TC12. ĐỊNH LUẬT ÔM ĐỐI VỚI ĐOẠN MẠCH CÓ CẢ NGUỒN ĐIỆN VÀ MÁY THU ĐIỆN Hoạt động 1 (5 phút) : Kiểm tra bài cũ : Nêu cách phân biệt nguồn phát và máy thu trên mạch điện. Hoạt động 2 (20 phút) : Tìm hiểu đoạn mạch và mạch kín có cả nguồn điện và máy thu điện. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung cơ bản I. Lý thuyết 1. Đoạn mạch có cả nguồn điện và máy thu điện Vẽ đoạn mạch điện có cả Vẽ hình. nguồn điện và máy thu điện. Phân biệt nguồn và máy Hướng dẫn học sinh cách thu. phân biệt nguồn và máy Xây dựng biểu thức định T a có : UAB = UAM + UMN + UNB thu. = - (E – Ir) + IR + (Ep + Hwớng dẫn học sinh xây luật. Ir ) p dựng biểu thức định luật. U E E p I = AB r rp R. Ghi nhận cách xữ lí tình Đưa ra trường hợp mạch huống chưa biết chắc chán điện chưa biết chắc chắn chiều dòng điện. chiều dòng điện để từ đó hướng dẫn học sinh xử lí trường hợp đó. Vẽ hình.. Nếu chưa biết chiều dòng điện trong đoạn mạch, ta có thể giả thiết dòng điện chạy theo một chiều nào đó rồi áp dụng công thức trên. Nếu kết quả I có giá trị âm thì dòng điện có chiều ngược lại. 2. Mạch kín có cả nguồn điện và máy thu điện. Vẽ mạch điện. Khi nối hai điểm A, B trong đoạn Xây dựng biểu thức định mạch trên lại với nhau thì ta được mạch E Ep luật. kín (UAB = 0). Khi đó : I =. Hướng dẫn học sinh xây dựng biểu thức định luật. Hoạt động 3 (15 phút) : Giải bài tập ví dụ. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Vẽ mạch điện. Hướng dẫn học sinh cách giã sử chiều dòng điện để viết biểu thức định luật Ôm để tìm cường độ dòng điện chạy qua các nhánh mạch. C học sinh nhận xét kết quả I1 < 0.. Nội dung cơ bản II. Bài tập ví dụ Vẽ hình. a) Giả sử dòng điện chạy qua nhánh có Giã sử chiều dòng điện. E1 và E2 có chiều từ trái qua phải. Như Viết biểu thức định luật vậy E1 là máy thu còn E2 là nguồn điện. Ôm. Ta có : U E1 E 2 493 Tính I1. I1 = AB = = - 0,5(A) r1 r2. 3 1. I1 < 0 chứng tỏ dòng điện qua nhánh trên có chiều ngược lại. E1 là nguồn, E2 là máy thu. Trong nhánh dưới :. Tính I2. Page 16 of 51. r rp R. GV: Trần Đức Cường Trường THPT Cửa Lò Lop11.com.
<span class='text_page_counter'>(17)</span> GIÁO ÁN 11 TỰ CHỌN NÂNG CAO. Hướng dẫn học sinh cách tính UMN.. I2 =. Tính UMN.. U AB 4 = 0,16 (A) R1 R2 10 15. b) Hiệu điện thế giữa M và N UMN = VM - VN = VM - VA + VA - VN = - 5,9 V Hoạt động 4 (5 phút) : Củng cố, giao nhiệm vụ về nhà. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Cho học sinh tóm tắt những kiến thức đã hoc. Tóm tắt những kiến thức đã học trong bài. Yêu cầu học sinh về nhà giải các câu hỏi và Ghi các câu hỏi và bài tập về nhà. bài tập từ 1 đến 10 trang 28, 29, 30. RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY Ngày soạn: 12/11/2009 Tiết 10. BỘ NGUỒN MẮC XUNG ĐỐI Hoạt động 1 (5 phút) : Kiểm tra bài cũ : Vẽ một đoạn mạch điện có cả nguồn và máy thu và một số điện trở rồi viết biểu thức định luật Ôm cho đoạn mạch đó. Hoạt động 2 (15 phút) : Tìm hiểu bộ nguồn mắc xung đối. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung cơ bản I. Bộ nguồn mắc xung đối Vẽ mạch mắc xung đối. Vẽ hình. Dẫn dắt để đưa ra cách Ghi nhận cách tính suất tính suất điện động và điện động và điện trở trong điện trở trong của bộ của bộ nguồn mắc xung nguồn mắc xung đối. đối.. Hoạt động 3 (20 phút) : Giải các bài tập ví dụ. Hoạt động của giáo Hoạt động của học sinh viên Yêu cầu học sinh viét Viết biểu thức định luật biểu thức tính cường Ôm cho từng trường hợp. độ dòng điện trong 2 trường hợp. Hướng dẫn để học Lập tỉ số I/I’ để tính n. sinh tính n. Cho học sinh nhắc lại Nêu các cách mắc. cách mắc hỗn hợp đối xứng. Hướng dẫn để học Lập luận để đưa ra cách sinh lập luận và nêu ra mắc cho hiệu suất lớn các cách mắc. nhất. Page 17 of 51. Nếu hai nguồn diện có hai cực cùng dấu nối với nhau thì ta nói hai nguồn đó mắc xung đối. Khi nối hai cực của bộ nguồn này với dụng cụ tiêu thụ điện thì nguồn có suất điện động lớn hơn thành nguồn phát còn nguồn kia trở thành máy thu. Suất điện động và điện trở trong của bộ nguồn là: Eb = |E1 – E2| ; rb = r1 + r2 Nội dung cơ bản. II. Bài tập ví dụ Bài tập 1 a) Ta có :. ne (n 2)e 2e (n 4)e ; I’ = R nr R nr R nr I n => = 1,5 => n = 12 I' n 4. I=. b) Có 6 ước số của 12 nên có 6 cách mắc đối xứng Hiệu suất của bộ nguồn H =. khi rb nhỏ nhất. Mà rb nhỏ nhất khi các nguồn mắc song song nên khi các nguồn. GV: Trần Đức Cường Trường THPT Cửa Lò Lop11.com. R cực đại R rb.
<span class='text_page_counter'>(18)</span> GIÁO ÁN 11 TỰ CHỌN NÂNG CAO. mắc song song thì hiệu suất của bộ nguồn là lớn nhất. Yêu cầu học sinh tính Bài tập 2 (6 trang 34) suất điện động và điện Tính suất điện động và a) Suất điện động và điện trở trong của bộ trở trong của bộ điện trở trong của bộ nguồn nguồn. nguồn. Eb = 2e + 1e = 3e = 3.2,2 = 6,6(V) Yêu cầu học sinh tính cường độ dòng điện Tính cường độ dòng điện chạy trong mạch chạy trong mạch chính. chính. Yêu cầu học sinh tính Tính cường độ dòng điện cường độ dòng điện trong hai cách mắc đó, so chạy trong mach trong sánh và rút ra kết luận. 2 cách.. rb =. 2r + r = 2r = 2.1 = 2() 2. Cường độ dòng điện chạy qua R I=. Eb 6,6 = 0,3(A) R rb 20 2. b) Để cường độ dòng điện qua các nguồn bằng nhau thì có 2 cách mắc là mắc song song và mắc nối tiếp các nguồn với nhau. Trong 2 cách mắc đó thì cách mắc nối tiếp cho dòng qua R lớn hơn.. Hoạt động 4 (5 phút) : Củng cố, giao nhiệm vụ về nhà. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Cho học sinh tóm tắt những kiến thức đã hoc. Tóm tắt những kiến thức đã học trong bài. Yêu cầu học sinh về nhà giải các câu hỏi và Ghi các câu hỏi và bài tập về nhà. bài tập trang 32, 33, 34. RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY. Tiết 11 :. Ngày soạn: 26/11/2009 CHỮA BÀI TẬP KIỂM TRA 15 PHÚT ( Lần 1). I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: -Kiểm tra lại nhận thức và khả năng vận dụng lí thuyết đã học của HS về điện tích - điện trường 2. Kỹ năng Rèn luyện kỹ năng vận dụng công thức , lí thuyết đã học vào để giải các Bt. II. CHUẨN BỊ: 1. Giáo viên: Chấm bài KT 2. Học sinh: Xem lại kiến thức chương điện tích – điện trường. III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: 1. Ổn định lớp: 2. Chữa Bài Kiểm tra Hoạt động 1: Công bố đáp án KT 15’ Hoạt động 2 : Giải đề số 01 I. Phần câu hỏi Câu 1: Hai vật dẫn cùng kích thước, cô lập về điện, một vật nhiễm điện dương, một vật trung hoà điện, muốn cả hai nhiễm điện cùng dấu ta phải: A. cọ xát nhau B. tiếp xúc nhau C.đặt gần nhau D.cả A,B,C E.không phải A,B,C -6 -6 Câu 2: Hai điện tích q1 = -3.10 C, q2 = 6.10 C đặt tại hai điểm cách nhau 6 cm trong môi trường có ε = 2. Lực tương tác giữa hai điện tích có độ lớn: A. 4,5.10-3N B. 2,25N C. 4,5.10-3N D. 22,5N E . kết quả khác là. . . . . . . Câu 3: Điện dung của tụ điện phẳng : Page 18 of 51. GV: Trần Đức Cường Trường THPT Cửa Lò Lop11.com.
<span class='text_page_counter'>(19)</span> GIÁO ÁN 11 TỰ CHỌN NÂNG CAO. A.phụ thuộc vào điện môi giữa 2 bản B.phụ thuộc vào hiệu điện thế đặt vào 2 bản C.phụ thuộc hình dạng, kích thước và vị trí tương đối giữa 2 bản D.A,B,C đúng E.A,C đúng Câu 4. Hai điện tích q1 = -q2 = - 4.10-7C đặt tại A và B cách nhau 4 cm trong ε = 2.Cường độ điện trường tại M cách A 6 cm và cách B 2 cm là: A. 0 B. 4. 106 V/m C. 5.106 V/m D. 8.103 V/m E. kết quả khác là. . . . . . . Câu 5: Một quả cầu tích điện dương thì cường độ điện trường tại tâm quả cầu: A. bằng không B.hướng ra xa quả cầu C.hướng lại gần quả cầu D.tuỳ thuộc vào bán kính quả cầu E.A,B,C,D sai Câu 6. Có 4 tụ điện C3 = 10μF, C4= 15μF, C1 = C2 = 6μF mắc thành bộ gồm C1 nt {C2 // (C3 ntC4)}, cho điện tích của tụ C3 là 10 μC. Tính hiệu điện thế của bộ tụ điện. A. 30V B. 5V C. 60V D. 10V E. kết quả khác là. . . . . . Câu 7: Nếu đồng thời tăng độ lớn các điện tích điểm lên 2 lần và tăng khoảng cách lên 2 lần thì độ lớn của lực tương tác giữa hai điện tích điểm sẽ : A.không đổi B. tăng 2 lần C. tăng 4 lần D. giảm 2 lần E. tăng 16 lần Câu 8: Có 4 tụ điện có điện dung C1 = C2 = 2C3 = 4C4 = C mắc nối tiếp nhau. Tính Cb = ? A. C B. C/4 C. C/8 D. C/16 E. kết quả khác là. . . . . . . Câu 9: Vật tích điện dương là do: A. nhận thêm e B. mất e C. cọ xác D.hưởng ứng E. A,B,C,D Sai Câu 10: Một e bắt đầu bay từ bản âm sang bản dương dọc theo đường sức của một tụ điện có hiệu điện thế 100 V ( bỏ qua t d của trọng lực). Vận tốc của e khi đập vào bản dương là A.5,929.106 m/s B.3,156.106 m/s C.0,59.1026 m/s D.4,139.105 m/s II. Phần trả lời Câu Đ. án. 1 B. 2 D. 3 E. 4 B. 5 A. 6 B. 7 A. 8 C. 9 E. 10 A. IV. CỦNG CỐ-DẶN DÒ: Nhắc học sinh ghi nhớ và rút kinh nghiệm về những lỗi còn mắc phải trong trình bày bài giải V. RÚT KINH NGHIỆM- BỐ SUNG: Ngày soạn: 2/12/2009 Tiết 12 : BÀI TẬP ĐIỆN NĂNG VÀ CÔNG SUẤT ĐIỆN ĐỊNH LUẬT JUN-LENXƠ I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: Ôn lại các nội dung - Các công thức Công, công suất của đoạn mạch, của các dụng cụ tiêu thụ điện, máy thu điện, định luật Jun-Lenxơ. 2. Kỹ năng: - Vận dụng công thức công công suất, ghép điện trở để giải các bài tập . II. CHUẨN BỊ: 1. Giáo viên: Các câu hỏi trắc nghiệm và bài tập 2.Học sinh: Xem lại kiến thức về ghép điện trở, công - công suất, hiệu suất. III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: 1. Ổn định lớp: 2. Kiểm tra bài cũ: 3. Nội dung bài dạy: Hoạt động 1: Bài tập 1 Page 19 of 51. GV: Trần Đức Cường Trường THPT Cửa Lò Lop11.com.
<span class='text_page_counter'>(20)</span> GIÁO ÁN 11 TỰ CHỌN NÂNG CAO. Hoạt động của giáo viên - Giải thích số ghi trên 1 máy thu điện 220V- 100W. Hoạt động 2 : Bài tập 2 Hoạt động của giáo viên Hai bóng đèn có cùng U định mức 60V, có Pdm1= 60W, Pđm2= 120W.Các đèn sáng thế nào? a/ Hai bóng mắc // vào U=60V b/ Hai bóng mắc nt vào U= 120V Hoạt động 3 :Bài tập 3 Hoạt động giáo viên Một mạch điện R1= R2= R3= R4=6, R1nt {(R2nt R3)// R4},U= 12V. a/ Tính Rtđ b/ I qua mỗi R c/ Công suất toàn mạch Hoạt động 4: Vận dụng, củng cố, bài tập về nhà Hoạt động giáo viên -Giống bài tập 3 , nhưng cho P2=3W a/ Tính UAB a/ Tính Q2 trong 2’. Hoạt động của HS - Đọc – suy nghĩ - Giải thích - Kết luận Hoạt động của HS -Đọc và tóm tắt đề -Vẽ hình và phân tích hiện tượng, - Tính toán, kết luận -Đối chiếu K quả với các HS khác -Nhận xét kq tìm được Hoạt động của HS -Đọc , vẽ hình -Tóm tắt , phân tích đề -Tính toán, kết luận -Đối chiếu K quả với các HS khác -Nhận xét kq tìm được Hoạt động của HS - Ghi và thực hiện. IV. CỦNG CỐ-DẶN DÒ: Làm thêm các bài tập ở sách bài tập V. RÚT KINH NGHIỆM- BỐ SUNG:. Tiết 13:. Ngày soạn: 09/12/2009 BÀI TẬP ĐỊNH LUẬT ÔM ĐỐI VỚI TOÀN MẠCH. I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: Ôn lại các nội dung - Các công thức của đl Ôm cho toàn mạch, trường hợp mạch ngoài có chứa máy thu điện , hiệu suất của nguồn. 2. Kỹ năng: - Vận dụng công thức của đl Ôm cho toàn mạch để giải các bài tập . II. CHUẨN BỊ: 1. Giáo viên: Các câu hỏi trắc nghiệm và bài tập 2.Học sinh: Xem lại kiến thức về công , công suất , hiệu suất. III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: 1. Ổn định lớp: 2. Kiểm tra bài cũ: 3. Nội dung bài dạy: Hoạt động 1: Bài tập 1 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của HS - Một viên Pin có = 1,5V, r = 0,5 mắc nối tiếp với -Đọc và tóm tắt đề Page 20 of 51. GV: Trần Đức Cường Trường THPT Cửa Lò Lop11.com.
<span class='text_page_counter'>(21)</span>