Tải bản đầy đủ (.pdf) (20 trang)

Giáo án môn Vật lý khối 11 - Tiết 1 đến tiết 16

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (235.74 KB, 20 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>Ngày soạn: 17/08/2009. Ngày giảng : 18/08/2009 Tiết 1 , 2:. Chuyên đề : ĐỘNG HỌC CHẤT ĐIỂM I. MỤC ĐÍCH - Ôn tập lại và khắc sâu thêm các kiến thức đã học trong chương I : ĐỘNG HỌC CHẤT ĐIỂM. - Rèn luyện khả năng vận dụng lí thuyết vào việc giải thích các hiện tượng trong đời sống và giải quyết các bài tập liên quan. - Nâng cao tư duy cho học sinh trong việc phân tích bài toán. II. CHUỔN BỊ 1. Giáo viên - Kiến thức về Động Học Chất Điểm. - Giải trước các bài tập SGK và một số bài tập ở SBT. 2. Học Sinh. - Ôn lại các kiến thức đã học về Động Học Chất Điểm. - Làm bài tập và đánh dấu những bài còn vướng mắc. III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC TRÊN LỚP. TIẾT 1 Ổn định lớp ( 2’ ) A. LÍ THUYẾT ( 20’ ) 1. Các khái niệm và định nghĩa. a. Chuyển động cơ. - Chuyển động cơ là gì? khi nào một vật được coi là chất điểm? Quỹ đạo là gì? - Tại sao phải chọn vật làm mốc? hệ toạ độ? - Tại sao phải chọn mốc thời gian? ta dùng dụng cụ gì để đo thời gian? - Thời điểm và thời gian khác nhau ở chỗ nào? - Hệ quy chiếu bao gồm những gì? b. Chuyển động thẳng đều. - Thế nào là CĐTĐ? - Đồ thị toạ độ - thời gian trong CĐTĐ có đặc điểm gì? c. Chuyển động thẳng biến đổi đều. - Thế nào là Chuyển động thẳng biến đổi đều? - Véctơ vận tốc tức thời có đặc điểm gì? - Thế nào là CĐT NDĐ, CĐT CDĐ? - Đặc điểm của véctơ gia tốc trong CĐT NDĐ, CĐT CDĐ? 2 Các công thức cần nhớ. a. Chuyển động thẳng đều.. s t. - Tốc độ trung bình:. v. - Quãng đường đi được: - Phương trình chuyển động:. s  vtbt = vt. x = xo + s = xo + vt. Lop11.com.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> b. Chuyển động thẳng biến đổi đều. s - Vận tốc tức thời: v  t   v a - Gia tốc: t - Vận tốc: v = vo + at 1 - Quãng đường: s = vot + at2 2 - Phương trình CĐ: - CT liên hệ a, v, s:. 1 x = xo + vot + at2 2 2 2 v – vo = 2as. B. BÀI TẬP ( 20’) Hoạt động của học sinh Cá nhân lên bảng làm bài tập: 1. Bài tập 12 SGK ( 22 ) Tóm tắt: v1 = 40 km/h = 11,1 m/s t1 = 1 phút = 60 s v2 = 60 km/h = 16,67 m/s. Trợ giúp của giáo viên Hướng dẫn học sinh làm bài tập: 1. Bài tập 12 SGK ( 22 ) Hướng dẫn: - Chọn trục toạ độ có chiều dương theo chiều CĐ của tàu thì v1 bằng bao nhiêu? - chọn gốc thời gian là lúc tàu bắt đầu a = ? , S 1 = ? , t 2 – t1 = ? rời ga thì vo bằng bao nhiêu? Giải: - Từ các dữ liệu đầu bai cho có thể áp - Chọn trục toạ độ có chiều dương theo dụng công thức nào để tính a, s và thời gian cần thiết để tàu đạt tốc độ 60 chiều CĐ của tàu. - chọn gốc thời gian là lúc tàu bắt đầu km/h? rời ga thì vo = 0 a, Tính gia tốc của đoàn tàu. từ công thức: v = vo + at. a =. v 11,1 = = 0,185 (m/s2) t 60. b, Tính quãng đường S1. 1 1 ADCT: s = vot + at2 = .0,185.602 2 2 = 333 (m). c, Tính t2 – t1: - Tính t2: từ công thức v2 = vo + at2 v 16,67 = 90 (s) t  2 = 0,185 a  t2 – t1 = 90 – 60 = 30 (s).. Lop11.com.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> 2. Bài tập 15 SGK (22) Tóm tắt: vo = 36 km/h = 10 m/s s = 20 m v=0 a=?,t=? Giải: - Chọn trục toạ độ có chiều dương theo chiều CĐ của xe. - chọn gốc thời gian là lúc xe bắt đầu hãm phanh thì vo = 10 m/s a, Tính gia tốc của xe. từ CT : v2 – vo2 = 2as v 2 – vo 2 a = 2s  102   2,5 (m/s2) 2.20 b, Tính thời gian hãm phanh: từ công thức: v = vo + at  vo 10   4 (s). t = a 2,5. 2. Bài tập 15 SGK (22) Hướng dẫn: - Chọn trục toạ độ có chiều dương theo chiều CĐ của xe. khi xe dừng lại thì vận tốc v của xe bằng bao nhiêu? - chọn gốc thời gian là lúc xe bắt đầu hãm phanh thì vo bằng bao nhiêu? - Từ các dữ liệu đầu bai cho có thể áp dụng công thức nào để tính a và thời gian hãm phanh?. C. GIAO BTVN: ( 3’ ) - Yêu cầu học sinh về xem lại lí thuyết đã học trong chương I. - Về nhà làm nốt các bài tập còn lại. - Đọc trước bài “ Sự Rơi Tự Do”. TIẾT 2 Ổn định lớp ( 2’ ) A. LÍ THUYẾT : ( 18’ ) 1. Các khái niệm và định nghĩa: a. Sư rơi tự do: - Sự rơi tự do là gì? Khi rơi tự do thì các vật khác nhau sẽ rơi như thế nào? - Sự rơi tự do có đặc điểm gì? b. Chuyển động tròn đều: - Thế nào là CĐ tròn đều? tốc độ dài, tốc độ góc, chu kì, tần số của CĐ tròn đều là gi? - Véctơ vận tốc và véc tơ gia tốc trong CĐ tròn đều có đặc điểm gì? c. Tính tương đối của CĐ, công thức cộng vận tốc. - Tại sao ta nói quỹ đạo và vận tốc của vật có tính tương đối? - Hệ quy chiếu đứng yên là gì? hệ quy chiếu chuyển động là gi?. Lop11.com.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> 2. Các công thức cần nhớ: a, Sự rơi tự do: - Vận tốc: v = gt (m/s) 1 - Quãng đường: S = gt2 (m) 2 2 - CT liên hệ s, g, v: v = 2gs b, Chuyển động tròn đều: s - Tốc độ dài: v= (m/s) t   - Tốc độ góc: ( rad/s) t 2 - Chu kì: T= (s). . 1  - Tần số: f=  (Hz) T 2 - CT liên hệ giữa v và  : v = r 2 v - Gia tốc hướng tâm: aht = = r  2 (m/s) r c, Tính tương đối của CĐ, công thức cộng vận tốc:. - Công thức cộng vận tốc:.    v1,3  v1,2  v 2,3. B. BÀI TẬP ( 23’ ) Hoạt động của học sinh Cá nhân lên bảng làm bài tập: 1. Bài tập 11 SGK ( 27 ) Tóm tắt: t = 4 (s) v = 330 (m/s) g = 9,8 (m/s). Trợ giúp của giáo viên Hướng dẫn học sinh làm bài tập: 1. Bài tập 11 SGK ( 27 ) Hướng dẫn: - Chuyển động của hòn sỏi là CĐ gì? biểu thức tính quãng đường thế nào? - Chuyển động của âm thanh là CĐ gì? h=S=? biểu thức tính quãng đường thế nào? GIẢI - Theo bài ra thì tổng thời gian hòn đá rơi và thời gian âm thanh truyền lên - Gọi t1 là thời gian hòn đá rơi - Gọi t2 là thời gian âm thanh truyền từ miệng hang là bao nhiêu? đáy hang lên miệng hang. 1 Ta có: S = gt12 (1) 2 mặt khác : S = vt2 (2) 1 2 từ (1) và (2) ta có: gt1 = vt2 (3) 2 mà theo bài ra ta có: t1 + t2 = 4 (s) hay t2 = 4 - t1 (*). Lop11.com.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> thay (*) vào (3) ta có: 1 2 1 gt1 = v( 4 – t1 )  gt12 + vt1 – 4v=0 2 2 thay số và giải pt trên với đk t1>0 ta tìm được: t1 = 3,79 (s) thay vào (1) ta được: S = 70,38 (m) 2. Bài tập 15 SGK (34) Tóm tắt: T = 24h = 86 400 (s) r = 6 400 km = 6 400 000 m  =?,v=? GIẢI: NX: Chiếc tàu neo trên xích đạo của TĐ sẽ CĐ tròn đều với chu kì bằng chu kì tự quay của TĐ. - Tính tốc độ góc: 2 2 từ CT : T =    T -5 thay số ta có:  = 7,27.10 (rad/s) - Tính tốc độ dài: ADCT: v = r  = 6 400 000 . 7,27.10-5 = 465,28 (m/s). 2. Bài tập 15 SGK (34) Hướng dẫn: - Trái Đất CĐ tự quay quanh trục một vòng hết thời gian bao nhiêu? - Một chiếc tàu neo trên xích đạo ( coi như chất điểm ) sẽ CĐ như thế nào đối với trục quay của Trái Đất?. 3. Bài tập 6.9 SBT (25) Tóm tắt: tx = 2h tn = 3h v12 = 30 km/h. 3. Bài tập 6.9 SBT (25) Hướng dẫn: - Khi canô chạy xuôi dòng thì vận tốc tuyệt đối được tính như thế nào? - Khi canô chạy ngược dòng thì vận tốc tuyệt đối được tính như thế nào? - độ dài quãng đường lúc xuôi có bằng quãng đường lúc ngược không?. a, S = AB = ? b, v23 =? GIẢI: - Khi xuôi dòng ta có: v13x = v12 + v23  S = v13xtx = (v12 + v23).2 (1) - Khi ngược dòng ta có: v13n = v12 - v23  S = v13ntn = (v12 - v23).3 (2) t ừ (1), (2) ta có: v23 = 6 km/h  S = 72 km C. GIAO BTVN (2’) - Yêu cầu học sinh về xem lại lí thuyết đã học trong chương I. - Về nhà làm nốt các bài tập còn lại.. Lop11.com.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> Ngày soạn: 13/10/2009. Ngày dạy:. 14/10/2009. Tiết 3, 4, 5, 6. Chuyên đề:. ĐỘNG LỰC HỌC CHẤT ĐIỂM. I. MỤC TIÊU - Ôn tập lại và khắc sâu thêm các kiến thức đã học trong chương I : ĐỘNG LỰC HỌC CHẤT ĐIỂM. - Giúp hs biết cách giải bài toán bằng phương pháp động lực học. - Rèn luyện khả năng vận dụng lí thuyết vào việc giải thích các hiện tượng trong đời sống và giải quyết các bài tập liên quan. - Nâng cao tư duy cho học sinh trong việc phân tích bài toán. II. CHUỔN BỊ 1. Giáo viên - Kiến thức về Động Lực Học Chất Điểm - Giải trước các bài tập SGK và một số bài tập ở SBT. 2. Học Sinh. - Ôn lại các kiến thức đã học về Động Lực Học Chất Điểm. - Làm bài tập và đánh dấu những bài còn vướng mắc. III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC TRÊN LỚP TIẾT 3 A. LÍ THUYẾT: ( 20’ ) 1. Các khái niệm và định nghĩa: a, Tổng hợp và phân tích lực - Nêu các định nghĩa về lực, lực cân bằng, giá của lực - Tổng hợp lực là gì? nêu quy tắc HBH vận dụng để tổng hợp lực. - Phân tích lực là gì? nêu các chú ý khi thực hiện phân tích lực b, Ba định luật Niu-Tơn - Phát biểu nội dung các định luật I, II, III Niu-Tơn. - Quán tính là gì? Quán tính có liên quan gì đến khối lượng của vật? - Các tính chất của khối lượng? - Thế nào là trọng lực, trọng lượng? 2. Các công thức cần ghi nhớ: a, Tổng hợp vàphân tích lực   - Hợp lực: F  F1  F2     - Điều kiện cân bằng của chất điểm: F  F1  F2  ....  0 b, Ba định luật Niu-Tơn   F   a  F  ma - ĐL II Niu-Tơn: hay - Trọng lực:. . m. . P  mg. Lop11.com.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> . . F AB   FBA - ĐL III Niu-Tơn: B. LÀM BÀI TẬP ( 22’) Hoạt động của học sinh * cá nhân làm bài tập Bài tập 8 SGK t58 Tóm tắt: P = 20 N  . : o (F 1 ,F2 ) = 120 F1 = ? ; F 2 = ? GIẢI NX: Vòng nhẫn O đứng cân bằng nên các lực tác dụng lên nó phải cân bằng nhau ( Hợp lực bằng không ). Trợ giúp của giáo viên * Hướng dẫn hs làm bài tập Bài tập 8 SGK t58 Hướng dẫn: - Vòng nhẫn O chịu tác dụng của mấy lực? Các lực ấy có dạc điểm gì? - Ta áp dụng quy tắc nào để tổng hợp lực? - Dựa vào các kiến thức hình học để tính độ lớn các lực.. . F1,2. . F1. 0. . F2 . P Vòng nhẫn O chịu tác dụng của 3 lực như hình vẽ. Các lực này cân nhau  bằng    Tổng hợp lực F1,2 của F1 và F2 phải  cân bằng với trọng lực P . - Từ hình vẽ ta có: P F1 = Cos30o 40 Thay số ta có: F1 = (N) 3 F2 = P.tg30o 20 Thay số ta có: F2 = (N) 3 Bài tập 12 SGK t65 Tóm tắt: m = 0,5 kg F = 250 N t = 0,02 s v=?. Bài tập 12 SGK t65 Hướng dẫn: - Biểu thức ĐL II Niu-Tơn trong trường hợp này là gì? - Trong thời gian chân tác dụng vào bóng thì quả bóng CĐ như thế nào?. GIẢI - Chọn trục toạ độ Ox, chiều dương theo. Lop11.com.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> chiều CĐ của quả bóng. - Chọn gốc thời gian là lúc chân bắt đầu tác dụng vào bóng : to = 0 - Biểu thức ĐL IINiu-Tơn  cho vật là:. F  ma. - Chiếu PT trên lên trục toạ độ ta có: F = ma - Trong quá trình chân tác dụng thì quả bóng chuyển động thẳng nhanh dần đều với gia tốc: F a= = 500 (m/s). m - Vận tốc của vật sau thời gian t = 0,02 s là: v = at = 500.0,02 = 10 (m/s) ĐS: Chọn D : 10 (m/s) C. BÀI TẬP VỀ NHÀ ( 3’) - Yêu cầu học sinh về xem lại lí thuyết đã học trong chương II. - Về nhà làm nốt các bài tập còn lại. - Đọc trước bài “ Lực hấp dẫn. Định luật vạn vật hấp dẫn”. Lop11.com.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> TIẾT 4 A. LÍ THUYẾT: ( 20’ ) 1. Các khái niệm và định nghĩa a. Lực hấp dẫn, ĐL vạn vật hấp dẫn - Lực hấp dẫn là gì? lấy ví dụ. - Phát biểu nội dung ĐL vạn vật hấp dẫn và viết biểu thức của ĐL? - Viết biểu thức tính gia tốc rơi tự do g ở độ cao h và ở gần mặt đất? b. Lực đàn hồi của lò xo. ĐL Húc. - Điểm đặt và hướng của lực đàn hồi của lò xo - Phát biểu nội dung ĐL Húc và viết biểu thứcc của định luật? 2. Các công thức cần ghi nhớ: a. Lực hấp dẫn, ĐL vạn vật hấp dẫn mm Fhd  G 1 2 2 - ĐLVVHD: r GM g - Gia tốc rơi tự do ở độ cao h: ( R  h) 2 GM - Gia tốc rơi tự do ở gần mặt đất: g  2 R b. Lực đàn hồi của lò xo. ĐL Húc - ĐL Húc: Fdh = k l B. LÀM BÀI TẬP ( 22’ ) Hoạt động của học sinh Trợ giúp của giáo viên Bài tập 4: SGK t69 Bài tập 4: SGK t69 Tóm tắt: m = 1 Kg Hướng dẫn: r1 = R - Khi vật ở gần mặt đất thì trọng lượng P P1 = 10 N đượ tính theo công thức nào? r2 = 2R - Khi đưa vật lên độ cao h = R thì trọng P2 = ? lượng của vật được tính theo công thức GIẢI nào? - Khi vật ở gần mặt đất ta có: mM P1  Fhd 1  G 2 (1) R - Khi đưa vật lên vị trí có r2 = 2R ta có:. P2  Fhd 2  G. mM (2) 4R2. Từ (1) và (2) ta có: P2 . P1 4. Thay số ta có: P2 = 2,5 N Chọn ĐA : B. Lop11.com.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> Bài tập 12.6 : SBT t37 Tóm tắt: m1 = 100 g = 0,1 Kg l1 = 31 Cm = 0,31 m m3 = m1 + m2 = 2m1 l3 = 32 Cm = 0,32 m g = 10 m/s2. Bài tập 12.6 : SBT t37 Hướng dẫn: - Khi treo quả cân có m1 thì lò xo chịu tác dụng của lực kéo bằng bao nhiêu? Viết biểu thức ĐL Húc. - Khi treo quả cân có m2 thì lò xo chịu tác dụng của lực kéo bằng bao nhiêu? Viết biểu thức ĐL Húc. F3 - Hãy lập tỉ số F1. lo = ? ; k = ? GIẢI: - Khi treo vật m1 ta có F1 = P1 = m1g - khi treo thêm vật m2 ta có: F3 = P1 + P2 = 2P1 = 2m1g - AD ĐL Húc ta có: F1_= k( l1 – lo ) (*) F3 = k( l3 – lo ) F3 l3 – lo 2m1g 2 Ta có: = = F1 l1 – lo m1g  l3 – lo  2l1 – 2 lo  l0  2l1  l3. Thay số ta có: lo = 0,3 m = 30 cm Thay lo vào (*) ta có: k=. F1 m1g  l1 – lo l1 – lo. Thay số ta được: k = 100 N/m C. BÀI TẬP VỀ NHÀ ( 3’ ) - Làm nốt các bài tập còn lại trong SGK - Đọc trước bài “ Lực ma sát” TIẾT 5 A. LÍ THUYẾT ( 15’) 1. Các khái niệm và định nghĩa: a. Lực ma sát - Có mấy loại lực ma sát, đó là những loại nào? - Lực ma sát trượt xuất hiện khi nào? - Lực ma sát lăn xuất hiện khi nào? - Lực ma sát nghỉ xuất hiện khi nào? - So sánh lực ma sát trượt và lực ma sát lăn? b. Lực hướng tâm - Nêu định nghĩa lực hướng tâm? - Lực hướng tâm có phải là một loại lực mới không?. Lop11.com.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> - Nêu một vài ứng dụng của CĐ li tâm. 2. Các công thức cần nhớ: Fmst  t N a. Lực ma sát trượt. Trong đó t gọi là hệ số ma sát trượt, là đại lượng không có đơn vị và phụ thuộc vào bản chất và tình trạng của bề mặt tiếp xúc. b. Lực hướng tâm v2 Fht  maht  m  m 2 r r trong đó: m là khối lượng của vật CĐ (kg) v là tốc độ dài (m/s)  là tốc độ góc ( Rad/s) B. LÀM BÀI TẬP ( 28’) 1. Hoạt động 1: Tìm hiểu cách giải bài toán bằng phương pháp động lực học (5’) Hoạt động của học sinh Trợ giúp của giáo viên - Cá nhân tiếp thu, ghi nhớ. * GV đưa ra phương pháp động lực học: - Chọn hệ quy chiếu thích hợp. - Chỉ ra các lực tác dụng lên vật và biểu diễn chúng lên hình vẽ. - Viết phương trình ĐL II Niu-tơn cho vật ( PT động lực học ) - Chiếu phương trình động lực học lên các trục toạ độ và dựa vào các biểu thực liên hệ giữa các đại lượng đã biết và các đại lượng chưa biết để giải bài toán. 2. Hoạt động 2: Vận dụng làm bài tập. ( 22’) 1. Bài tập 7 SGK t79 1. Bài tập 7 SGK t79 Tóm tắt: vo = 10 (m/s) Hướng dẫn: t = 0,1 - Khi quả bóng rời khỏi đầu gậy của vận động viên thì nó CĐ như thế nào? g = 9,8 (m/s2) - Muốn tìm được quãng đường s ta cần v=0 phải tìm thêm đại lượng nào? ta có thể s=? vận dụng phương pháp nào để tìm đại GIẢI NX: Khi quả bóng rời khỏi đầu gậy của lượng đó? vận động viên thì nó CĐT chậm dần đều từ CT : v2 – vo2 = 2as – vo 2 v 2 – vo 2 s = ( 1) 2a 2a Vậy muốn tìm được s ta phải tìm a.. Lop11.com.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> y . . F mst. o. N. x . P. - Chọn hệ trục toạ độ xoy như hình vẽ.   -Các lực tác dụng lên vật gồm: P , N , F mst . Các lực có phương chiều biểu diễn như hình vẽ. - Áp dụng ĐL II Niu-tơn cho vật ta có:     P + N + F mst = ma (*) - Chiếu pt (*) lên các trục toạ độ ta có: + trục ox: - Fmst = ma.  a.  Fmst  t N  m m. (2). + trục oy: -P + N =0  N = P = mg (3) thay (3) vào (2) ta được: a =  t g thay vào (1) ta được: – vo 2 a= 2 t g Thay số ta được: s = 51 (m) 2. Bài tập 5 SGK (83) Tóm tắt: m = 1200 kg v = 36 km/h = 10 m/s r = 50 m g = 10 m/s2 áp lực N’ = ? GIẢI NX: Khi xe CĐ qua đoạn cầu thì CĐ của xe là CĐ tròn đều. - Các lực tác dụng lên xe bao gồm:   Trọng lực P và phản lực N của mặt cầu - Khi xe CĐ qua đoạn cầu thì hợp lực của hai lực trên đóng vai trò lực hướng tâm.    ta có: F ht  P  N. 2. Bài tập 5 SGK (83) Hướng dẫn: - Khi xe CĐ qua đoạn cầu thì CĐ của xe là CĐ gì? - Các lực tác dụng lên xe bao gồm những lực nào? ( bỏ qua lực ma sát lăn ) - Theo định luật III Niu-tơn thì áp lực do xe t/d vào mặt cầu có độ lớn bằng lực nào? - Trong CĐ của xe thì lực nào đóng vai trò lực hướng tâm?. Lop11.com.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> - Chiếu phương trình trên lên phương bán kính ta có: Fht = P – N  N = P – Fht (*) mv 2 Theo bài ra ta có: Fht = ; P = mg r thay vào (*) ta có: mv 2 N = mg r thay số ta được : N = 9.600 (N) Theo ĐL III Niu-tơn thì áp lực do xe tác dụng lên cầu và phản lực do cầu tác dụng lên xe là hai lực trực đối nên chúng cùng độ lớn. Tức là: N’ = 9.600 (N) chọn đáp án D C. BÀI TẬP VỀ NHÀ ( 3’ ) - Làm nốt các bài tập còn lại trong SGK - Đọc trước bài “ Bài toán về chuyển động ném ngang” TIẾT 6. ÔN TẬP CHƯƠNG II A. LÍ THUYẾT ( 40’) 1. Các khái niệm và định nghĩa: a, Tổng hợp và phân tích lực - Nêu các định nghĩa về lực, lực cân bằng, giá của lực - Tổng hợp lực là gì? nêu quy tắc HBH vận dụng để tổng hợp lực. - Phân tích lực là gì? nêu các chú ý khi thực hiện phân tích lực b, Ba định luật Niu-Tơn - Phát biểu nội dung các định luật I, II, III Niu-Tơn. - Quán tính là gì? Quán tính có liên quan gì đến khối lượng của vật? - Các tính chất của khối lượng? - Thế nào là trọng lực, trọng lượng? c. Lực hấp dẫn, ĐL vạn vật hấp dẫn - Lực hấp dẫn là gì? lấy ví dụ. - Phát biểu nội dung ĐL vạn vật hấp dẫn và viết biểu thức của ĐL? - Viết biểu thức tính gia tốc rơi tự do g ở độ cao h và ở gần mặt đất? d. Lực đàn hồi của lò xo. ĐL Húc. - Điểm đặt và hướng của lực đàn hồi của lò xo - Phát biểu nội dung ĐL Húc và viết biểu thứcc của định luật?. Lop11.com.

<span class='text_page_counter'>(14)</span> e. Lực ma sát - Có mấy loại lực ma sát, đó là những loại nào? - Lực ma sát trượt xuất hiện khi nào? - Lực ma sát lăn xuất hiện khi nào? - Lực ma sát nghỉ xuất hiện khi nào? - So sánh lực ma sát trượt và lực ma sát lăn? f. Lực hướng tâm - Nêu định nghĩa lực hướng tâm? - Lực hướng tâm có phải là một loại lực mới không? - Nêu một vài ứng dụng của CĐ li tâm. g. Bài toán về chuyển động ném ngang. - Quỹ đạo của vật CĐ ném ngang có dạng như thế nào? - CĐ ném ngang được phân tích thành các CĐ thành phần như thế nào? - Đặc điểm của các CĐ thành phần của CĐ ném ngang là gì? 2. Các công thức cần ghi nhớ: a, Tổng hợp vàphân tích lực   - Hợp lực: F  F1  F2     - Điều kiện cân bằng của chất điểm: F  F1  F2  ....  0 b, Ba định luật Niu-Tơn   F   a  - ĐL II Niu-Tơn: hay F  ma . m. . - Trọng lực: P  mg   F AB   FBA - ĐL III Niu-Tơn: c. Lực hấp dẫn, ĐL vạn vật hấp dẫn m1 m2 r2 GM g - Gia tốc rơi tự do ở độ cao h: ( R  h) 2 GM - Gia tốc rơi tự do ở gần mặt đất: g  2 R d. Lực đàn hồi của lò xo. ĐL Húc - ĐL Húc: Fdh = k l. - ĐLVVHD:. Fhd  G. Fmst  t N e. Lực ma sát trượt. Trong đó t gọi là hệ số ma sát trượt, là đại lượng không có đơn vị và phụ thuộc vào bản chất và tình trạng của bề mặt tiếp xúc. f. Lực hướng tâm v2 Fht  maht  m  m 2 r r. Lop11.com.

<span class='text_page_counter'>(15)</span> trong đó:. m là khối lượng của vật CĐ (kg) v là tốc độ dài (m/s)  là tốc độ góc ( Rad/s) g. Bài toán về CĐ ném ngang - CĐ thành phần của vật theo trục ox: ax = 0  vx = v o x = vot (1) (1) gọi là phương trình CĐ thành phần của vật theo phương ngang. - CĐ thành phần của vật theo trục oy:  ay = g  vy = gt 1 y = gt2 (2) 2 (2) gọi là phương trình CĐ thành phần của vật theo phương thẳng đứng. - Phương trình quỹ đạo của vật: g 2 x y= 2v0 2 - Thời gian CĐ của vật: 2h t g - Tầm ném xa của vật: 2h L = xmax = v0t = vo g B. GIAO BÀI TẬP VỀ NHÀ ( 5’) - Ôn tập lại lí thuyết và xem lại bài tập toàn bộ chương 2. - Đọc lại bài “ Sai số của phép đo các đại lượng vật lí” , xem lai cách sử dụng các dụng cụ đo trong bài thực hành ĐO GIA TỐC RƠI TỰ DO và đọc trước bai thực hành cuối chương 2 ĐO HỆ SỐ MA SÁT.. Lop11.com.

<span class='text_page_counter'>(16)</span> Ngày soạn: 26/11/2009. Ngày dạy: 27/11/2009 Tiết 7, 8 .. Chuyên đề:. CÂN BẰNG VÀ CHUYỂN ĐỘNG CỦA VẬT RẮN. I. MỤC TIÊU - Ôn tập lại và khắc sâu thêm các kiến thức đã học trong chương III : CÂN BẰNG VÀ CHUYỂN ĐỘNG CỦA VẬT RẮN. - Rèn luyện khả năng vận dụng lí thuyết vào việc giải thích các hiện tượng trong đời sống và giải quyết các bài tập liên quan. - Nâng cao tư duy cho học sinh trong việc phân tích bài toán. II. CHUỔN BỊ 1. Giáo viên - Kiến thức về Cân bằng và chuyển động của vật rắn. - Giải trước các bài tập SGK và một số bài tập ở SBT. 2. Học Sinh. - Ôn lại các kiến thức đã học về Cân bằng và chuyển động của vật rắn. - Làm bài tập và đánh dấu những bài còn vướng mắc. III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC TRÊN LỚP TIẾT 7 A. LÍ THUYẾT: ( 20’ ) 1. Các khái niệm và định nghĩa: a, Cân bằng của một vật chịu tác dụng của hai lực và của ba lực không song song. - Phát biểu điều kiện cân bằng của vật chịu tác dụng của hai lực. - Phát biểu quy tắc tổng hợp hai lực có giá đồng quy. - Phát biểu điều kiện cân bằng của vật chịu tác dụng của ba lực. b, Cân bằng của một vật có trục quay cố định. Momen lực. - Momen lực là gì? - Phát biểu quy tắc Momen lực. c, Quy tắc hợp lực song song cùng chiều. - Phát biểu Quy tắc tổng hợp hai lực song song cùng chiều. 2. Các công thức cần ghi nhớ: a, Cân bằng của một vật chịu tác dụng của hai lực và của ba lực không song song. b, Cân bằng của một vật có trục quay cố định. Momen lực. - Mô men lực: M = F.d (N.m) c, Quy tắc hợp lực song song cùng chiều. - Công thức quy tắc: F = F1 + F 2 F1 d 2  F2 d1. Lop11.com.

<span class='text_page_counter'>(17)</span> B. LÀM BÀI TẬP ( 22’) Hoạt động của học sinh Bài tập 6 : SGK (100) Tóm tắt: m = 2 Kg  = 30o g = 9,8 m/s2 a, T = ? b, N = ? GIẢI    - Vật chịu tác dụng của ba lực là: P,T, N theo điều kiện cân bằng của vật chịu tác dụng của ba lực  không  song  song thì PT N0   N T. Trợ giúp của giáo viên Bài tập 6 : SGK (100) Hướng dẫn: - Vật chịu tác dụng của bao nhiêu lực? - Biểu diễn các lực lên hình vẽ, vận dụng điều kiện cân bằng tương ứng của vật và sử dụng các hệ thức lượng trong tam giác để tính toán.. .  P Từ hìng vẽ ta có: a, T = P. sin  = m.g.sin30o = 2.9,8.sin30o = 9,8 ( N ) b, N = P.cos  = m.g.cos30o = 2.9,8.cos30o = 16,9 ( N ) Bài tập 4: SGK (106) Tóm tắt: P = 240 (N) d1 = 2,4 (m) d2 = 1,2 (m) F1 = ? F2 = ? GIẢI:    - Vật chịu tác dụng của 3 lực P,F'1 ,F'2 Theo điều kiện cân bằng của vật chịu tác dụng của ba lực song song ta có: P = F’1 + F’2  F’1 = P – F’2 (1) F'1 d 2  Mặt khác ta có: (2) F'2 d1 Thay (1) vào (2) ta có:. Bài tập 4: SGK (106) Hướng dẫn: - Tấm ván chịu tác dụng của bao nhiêu lực? - Có thể vận dụng điều kiện cân bằng cho vật không?. Lop11.com.

<span class='text_page_counter'>(18)</span> P  F'2 d 2   d1.(P- F’2) = F’2.d2 F'2 d1  F’2(d2 + d1) = P.d1 P.d1  F’2 = d 2  d1 Thay số ta được: F’2 = 160 (N) Thay vào (1) ta có: F’1 = 240 – 160 = 80 (N) Đáp án B đúng. C. BÀI TẬP VỀ NHÀ ( 3’ ) - Làm nốt các bài tập còn lại trong SGK - Đọc trước bài “ Các dạng cân bằng.Cân bằng của một vật có mặt chân đế”. TIẾT 8: A. LÍ THUYẾT: ( 20’ ) 1. Các khái niệm và định nghĩa: a, Các dạng cân bằng. Cân bằng của một vật có mặt chân đế. - Thế nào là dạng cân bằng bền? không bền? phiếm định?. - Mặt chân đế là gì?Phát biểu điều kiện cân bằng của một vật có mặt chân đế. - Mức vững vàng của một vật phụ thuộc vào những yếu tố nào? b, Chuyển động tịnh tiến của vật rắn. Chuyển động quay của vật rắn quanh một trục cố định. - Chuyển động tịnh tiến là chuyển động như thế nào? lấy ví dụ minh hoạ. - Có thể áp dụng định luật II Niu-tơn cho vật rắn CĐ tịnh tiến không? tại sao? - Momen lực có tác dụng như thế nào đối với một vật quay quanh một trục cố định? - Mức quán tính của một vật quay quanh một trục cố định phụ thuộc những yếu tố nào? c, Ngẫu lực. - Ngẫu lực là gì? Nêu một vài ví dụ về ngẫu lực. - Nêu tác dụng của ngẫu lực đối với một vật rắn. - Momen của ngẫu lực có đặc điểm gì? 2. Các công thức cần ghi nhớ: a, Các dạng cân bằng. Cân bằng của một vật có mặt chân đế . b, Chuyển động tịnh tiến của vật rắn. Chuyển động  quay của vật rắn quanh một trục  F cố định.- Gia tốc của CĐ tịnh tiến: a m c, Ngẫu lực. - Mô men của ngẫu lực: M = F.d (N.m). Lop11.com.

<span class='text_page_counter'>(19)</span> B. LÀM BÀI TẬP ( 22’) Hoạt động của học sinh Bài tập 6: SGK (115) Tóm tắt: m = 4 (kg) t = 0,3 g = 10 (m/s2)  = 30o a, Nếu a = 1,25 m/s2 thì F = ? b, Nếu a = 0 thì F = ? GIẢI NX: Chuyển động của vật là chuyển động tịnh tiến. y   F  N F mst x   o P. Trợ giúp của giáo viên Bài tập 6: SGK (115) Hướng dẫn: - CĐ của vật là CĐ gì? - Có thể áp dụng ĐL II Niu-tơn cho vật được không? - Vận dụng phương pháp động lực học để giải.. - Chọn hệ trục toạ độ xoy như hình vẽ.   - Các lực tác dụng lên vật gồm: P , N ,  Fmst và F . Các lực có phương chiều biểu diễn như hình vẽ. - Áp dụng ĐL II Niu-tơn  cho vật ta có:    P + N + Fmst + F = ma (*) a,- Chiếu pt (*) lên các trục toạ độ ta có: + trục ox: F.cos  - Fmst = ma ma  Fmst ma   t N (2)   F cos cos + trục oy: -P + N + Fsin  = 0  N = P - Fsin  = mg - Fsin  (3) thay (3) vào (2) ta được: ma   t (mg  Fsin ) F cos m(a   t g) F (4) cos   t sin  Thay số ta được: F = 16,7 (N) b, Nếu a = 0 thay vào (4) ta được: F = 11,8 (N). Lop11.com.

<span class='text_page_counter'>(20)</span> Bài tập 6: SGK (118) Bài tập 6: SGK (118) Tóm tắt: F = 1 N Hướng dẫn: o  = 30 - Dựa vào các hệ thức lượng trong tam AB = 4,5 cm = 0,045 m giác, tính độ dài cánh tay đòn của ngẫu M=? lực rồi thay vào công thức tính Momen ngẫu lực. Giải: a, Tính momen ngẫu lực hình 22.6a Áp dụng CT: M = Fd = F. AB = 1. 0,045 = 0,045 (N.m) b, Tính momen ngẫu lực hình 22.6b. Từ hình vẽ ta có: cánh tay đòn của ngẫu lực là: d = AB.cos  . do đó ta có: M = F.d = F.AB.cos  = 1.0,045.cos30o = 0,039 (N.m) C. GIAO NHIỆM VỤ VỀ NHÀ ( 3 phút ) - Học bài và làm các bài tập còn lại trong SGK và phiếu học tập. - Đọc phần tổng kết chương III - Đọc trước bài 23 “Động lượng. ĐL bảo toàn động lượng”. Lop11.com.

<span class='text_page_counter'>(21)</span>

×