Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (258.1 KB, 20 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span>Trường Tiểu học Số 1 Nam Phước Tuần 30 : Cách ngôn : Nhà sạch thì mát, bát sạch ngon cơm Tuần 30 Tập đọc : HƠN MỘT NGHÌN Ngày soạn : 3 – 4 – 2011 Tiết 59 NGÀY VÒNG QUANH TRÁI ĐẤT Ngày giảng : 4 - 4 - 2011 I/ Mục tiêu: - Biết đọc diễn cảm một đoạn trong bài với giọng tự hào , ca ngợi . - Hiểu nội dung và ý nghĩa :Ca ngợi Ma-gien-lăng và đoàn thám hiểm đã dũng cảm vượt bao khó khăn, hi sinh, mất mát để hoàn thành sứ mạng lịch sử: Khẳng định Trái Đất hình cầu, phát hiện Thái Bình Dương và những vùng đất mới . ( trả lời được các CH 1, 2, 3, 4 trong SGK ) II/ Đồ dùng dạy học: - Ảnh chân dung Ma-gien-lăng III/ Hoạt động dạy học: Hoạt động thầy Hoạt động trò I. Kiểm tra bài cũ: - Gọi 2 HS đọc Đường đi Sa Pa và trả lời - 2 HS câu hỏi: 2. Bài mới 2.1 Giới thiệu bài: + Luân ghép hình - Nêu mục tiêu bài học - Lắng nghe 2.2 Hướng dẫn luyên đọc và tìm hiểu bài: a. Luyện đọc - GV đọc : Xê-vi-la, Ma-gien-lăng Ma-tan - 1 HS giỏi đọc - Cá nhân, đồng thanh - 1 HS khá đọc - Giong buồm, hạm đội, chỉ huy, mỏm - Đọc từ rèn phát âm - Đọc thầm cực, chiếc thuyền, - Đọc vỡ câu, vỡ đoạn kết hợp đọc chú giải - GV đọc mẫu. Chú ý giọng đọc - Theo dõi GV đọc mẫu b. Tìm hiểu bài : - Gợi ý trả lời câu hỏi: + Ma-gien-lăng thực hiện cuộc thám + Nhiệm vụ khám phá những con hiểm với mục đích gì? đường trên biển dẫn đến những + Đoàn thám hiểm đã gặp những khó vùng đất mới + Cạn thực ăn, hết nước ngọt, thuỷ khăn gì dọc đưòng? * Tìm từ láy có trong đoạn 1 thủ phải uống nước tiểu, ninh nhừ giày và thắt lưng ra để ăn. Mỗi ngày có 3 người chết ném xác xuống biển + Đoàn thám hiểm đã bị thiệt hại ntn? + Đoàn thám hiểm có 5 chiếc GV: Nguyễn Thị Oanh. Lớp 4A. Lop4.com. 1.
<span class='text_page_counter'>(2)</span> Trường Tiểu học Số 1 Nam Phước thuyền, đã bị mất 4 chiếc thuyền lớn, gần 200 người bỏ mạng, chỉ * HSG : Tìm câu theo mẫu Ai là gì / Ai còn lại 18 thuỷ thủ còn sống sót làm gì ? trong đoạn 2, 3 + Hạm đội của Ma-gien-lăng đã theo + Châu Âu - Đại Tây Dương – châu hành trình nào? Mỹ - Thái Bình Dương – châu Á Ấn Độ Dương – châu Âu + Đoàn thám hiểm của Ma-gien-lăng đã + Chuyến thám hiểm kéo dài 1083 đạt những kết quả gì? ngày đã khẳng định trái đất hình cầu, phát hiện ra Thái Bình dương và nhiều vùng đất mới + Câu chuyện giúp em hiểu những gì về + Những nhà thám hiểm rất dũng các nhà thám hiểm? cảm, dám vượt khó khăn để đạt mục * HSG : Hãy nêu cảm nghĩ của em qua đích đặt ra câu chuyện này ? c. Đọc diễn cảm - Y/c 3 HS nối tiếp nhau đọc 6 đoạn của - HS nối tiếp nhau đọc 6 đoạn - 2 HS ngồi cùng bàn luyện đọc bài + GV đọc mẫu đoạn văn diễn cảm + Y/c HS luyện đọc theo cặp - 3 – 5 HS thi đọc + Tổ chức cho HS đọc diễn cảm - Nhận xét cho điểm HS 3. Củng cố dặn dò - Nhận xét tiết học. - Y/c HS về nhà tiếp tục luyện đọc, kể lại câu chuyện trên cho người thân. Tuần 30 Toán : LUYỆN TẬP CHUNG Ngày soạn : 3 – 4 – 2011 Tiết 146 Ngày giảng : 4 - 4 - 2011 I/ Mục tiêu:Giúp HS: - Thực hiện được các phép tính về phân số . - Biết tìm phân số của một số và tính được diện tích hình bình hành . - Giải bài toán có liên quan đến tìm 2 số khi biết tổng ( hiệu ) và tỉ số của 2 số đó . - BT 1 , 2, 3 . II/ Các hoạt động dạy - học: Hoạt động thầy Hoạt động trò 1. Kiểm tra bài cũ: - GV gọi 2 HS lên bảng yêu cầu HS - 2 HS lên bảng thực hiện theo y/c, HS làm các bài tập hướng dẫn luyện tập dưới lớp theo dõi để nhận xét bài làm thêm của tiết 145 của bạn - GV chữa bài, nhận xét GV: Nguyễn Thị Oanh. Lớp 4A. Lop4.com. 2.
<span class='text_page_counter'>(3)</span> Trường Tiểu học Số 1 Nam Phước 2. Bài mới: 2.1 Giới thiệu bài: Nêu mục tiêu 2.2 Hướng dẫn HS luyện tập * HSG : Bài 367, 368, 247 Tuyển chọn 400 Bài 1:- GV y/c HS tự làm bài - GV chữa bài trên lớp sau đó hỏi: + Cách thực hiện phép cộng, trừ, nhân, chia phân số + Thứ tự thực hiện các phép tính trong biểu thức có phân số - GV nhận xét và cho điểm HS Bài 2:- Y/c HS đọc đề bài - GV y/c HS làm bài - GV chữa bài. + Luân vẽ con vật em thích - Lắng nghe - 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở BT. - 1 HS đọc - 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở BT 5 9. Chiều cao của HBH là: 18 10cm Diện tích của HBN là: 18 x 10 = 180 cm² - 1 HS đọc + Bài toán thuộc dạng tìm 2 số khi biết tổng và tỉ của 2 số đó - 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở BT Tổng số phần bằng nhau là 2 + 5 = 7 (phần) Số ô tô có trong hàng là 63 : 7 x 5 = 45 (ô tô) Đáp số: 45 ô tô - Làm bài tập 4 Hiệu số phần bằng nhau là: 9 – 2 = 7 phần Tuổi của con là: 35 : 7 x 2 = 10 tuổi Đáp số : 10 tuổi. Bài 3:- GV gọi HS đọc đề - Bài toán thuộc dạng gì? - Y/c HS làm bài - GV chữa bài. Bài 4: - Tiến hành tương tự như BT3. 1 Bài 5: Khoanh B vào hình H cho biết số ô 4 - Y/c HS làm bài 2 - Y/c HS trả lời vuông đã đựoc tô màu, ở hình B có 8 - GV chữa bài 1 3. Củng cố dặn dò:(2') hay số ô đã được tô màu 4 - GV tổng kết giờ học, dặn dò HS về nhà ôn lại các nội dung để kiểm tra bài sau.. GV: Nguyễn Thị Oanh. Lớp 4A. Lop4.com. 3.
<span class='text_page_counter'>(4)</span> Trường Tiểu học Số 1 Nam Phước Tuần 30 Kể chuyện : Ngày soạn : 3 – 4 – 2011 Tiết 30 KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE ĐÃ HỌC Ngày giảng : 4 - 4 - 2011 I/ Mục tiêu: - Dựa vào gợi ý trong SGK , chọn và kể lại được câu chuyện ( đoạn truyện ) đã nghe , đã đọc nói về du lịch hay thám hiểm . - Hiểu nội dung chính của câu chuyện (đoạn truyện) đã kể và biết trao đổi về nội dung , ý nghĩa của câu chuyện (đoạn truyện) II/ Đồ dùng dạy học: -Một số truyện viết về du lịch hay thám hiểm trong truyện cổ tích, truyện danh nhân, truyện viễn tưởng, truyện thiếu nhi --Một tờ phiếu viết dàn ý bài KC .Trao đổi cùng các bạn về nội dung ý nghĩa câu chuyện -Bảng phụ viết tiêu chuẩn đánh giá bài kể chuyện III/ Các hoạt động dạy và học chủ yếu: Hoạt động thầy Hoạt động trò 1.Kiểm tra bài cũ: - Gọi 1 – 2 HS kể của câu chuyện Đôi - HS kể chuyện. HS cả lớp theo dõi cánh của Ngựa Trắng nhận xét - Nhận xét cho điểm HS 2. Bài mới 2.1 Giới thiệu bài:- Nêu mục tiêu của - Lắng nghe bài 2.2 Hướng dẫn HS kể chuyện - 1 HS đọc - Gọi HS đọc đề bài - Lắng nghe - Dùng phấn màu gạch chân các từ: được nghe được đọc, du lịch, thám hiểm - Gọi HS đọc phần gợi ý + 2 HS tiếp nối nhau đọc phần gợi ý - GV hướng dẫn HS hoạt động * Kể chuyện theo nhóm: - 4 HS cùng hoạt động trong nhóm - Gọi 1 HS đọc dán ý kể chuyện +Luân tham gia hoạt động nhóm - Y/c HS kể trong nhóm - Khi 1 HS kể các em khác lắng nghe - GV đi giúp đỡ các nhóm gặp khó hỏi lại bạn các tình tiết, hành động mà mình thích khăn - GV ghi tiêu chí đánh giá lên bảng: Nhắc cả lớp chăm chú nghe bạn kể đặt được câu hỏi cho bạn, chấm điểm cho bạn theo các tiêu chuẩn dã nêu * Thi kể chuyện truớc lớp - 5 – 7 HS thi kể và trao đổi về ý nghĩa - Tổ chức cho HS thi kể câu chuyện - HS lắng nghe và hỏi lại lại kể những tình tiết về nội dung truyện + Bạn hãy nói ý nghĩa câu chuyện bạn GV: Nguyễn Thị Oanh. Lớp 4A. Lop4.com. 4.
<span class='text_page_counter'>(5)</span> Trường Tiểu học Số 1 Nam Phước vừa kể? + Bạn có thích nhân vật chính trong câu chuyện không? Vì sao? - Nhận xét bình chọn câu chuyện hay nhất, bạn kể hấp dẫn nhất Tích hợp GDBVMT: Học sinh kể lại câu chuyện em đã nghe, đã đọc về du lịch, thám hiểm. Qua đó, mở rộng vốn hiểu biết về thiên nhiên, môi trường sống của các nước trên thế giới. 2. Củng cố đặn dò: - Nhận xét tiết học. Dặn HS về nhà kể lại cho người thân nghe;đọc trước để chuẩn bị nội dung cho tiết kể chuyện tuần 31 Tuần 30 Tập làm văn : LUYỆN TẬP QUAN Ngày soạn : 3 – 4 – 2011 Tiết 59 Ngày giảng : 5 - 4 - 2011 SÁT CON VẬT I/ Mục tiêu: - Nêu được nhận xét về cách quan sát và miêu tả qua con vật qua bài văn Đàn ngan mới nở ( BT 1 , BT2 ) ; bước đầu biết cách quan sát một con vật để chọn lọc các chi tiết nổi bật về ngoại hình , hoạt động và tìm từ ngữ để miêu tả con vật đó ( BT3 , BT4 ) . II/ Đồ dùng dạy học: -Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK -Một số tranh, ảnh chó, mèo III/ Các hoạt động dạy học: Hoạt động thầy Hoạt động trò I. Kiểm tra bài cũ: (5') II. Bài mới: (28') 1. Giới thiệu bài: - Nêu yêu cầu bài học 2. Luyện tập: + Luân vẽ con vật em thích Bài 1, 2- Gọi HS đọc y/c của bài tập - 2 HS đọc thành tiếng trước lớp - Huớng dẫn HS xác định những bộ + Hình dáng: Chỉ to hơn cái trứng một tí phận được quan sát và miêu tả - GV dán lên bảng tờ giấy đã viết bài + Bộ sông: vàng óng, như màu của Đàn ngan mới nở những con tơ nõn - Gọi HS phát biểu – nói những câu + … miêu tả các em cho là hay Bài 3: Gọi HS đọc y/c bài - 1 HS đọc thành tiếng trước lớp - Kiểm tra kết quả quan sát ngoại hình, GV: Nguyễn Thị Oanh. Lớp 4A. Lop4.com. 5.
<span class='text_page_counter'>(6)</span> Trường Tiểu học Số 1 Nam Phước hành động con mèo, con chó đã dặn ở tiết trước - Khi tả ngoại hình của con chó hoặc con mèo, em cần tả những bộ phận nào? - Y/c HS văn tắt vào vở kết quả quan sát, tả các đặc điểm ngoại hình của con chó hoặc mèo - Gọi HS phát biểu - GV nhận xét, khen ngợi những HS biết miêu tả ngoại hình của con vật cụ thể, sinh đông có nét riêng Bài 4: - Gọi HS đọc y/c của bài - Hướng dẫn: Dựa vào kết quả quan sát đã có tả (miệng) các hoạt động thường xuyên của con vật. Khi tả chỉ chọn những đặc điểm nổi bật - Y/c HS làm bài vào vở - Gọi HS đọc kết quả quan sát. GV ghi nhanh vào 2 cột trên bảng - Nhận xét khen ngợi những HS biết dùng từ ngữ, hình ảnh sinh động để miêu tả hoạt động của con vật 3. Củng cố - dặn dò: (2') - Nhận xét tiết học - Dặn HS về nhà dựa vào kết qủa quan sát hoàn thành 2 đoạn văn miêu tả hình dáng và hoạt động của chó hoặc mèo và chuẩn bị bài sau.. - Bộ lông, cái đầu, hai tai, đôi mắt, bộ ria, bốn chân, cái đuôi - HS phát biểu, miêu tả ngoại hình con vật trên kết quả quan sát. - 1 HS đọc - Lắng nghe - Làm bài - 3 – 5 HS đọc bài làm của mình Có một hôm, tôi đang nằm, bỗng thấy nó rón rén bước từng bước nhẹ nhàng đến bên bồ thóc ngồi rình. Bỗng nhiên, nó chụm bốn chân lại, dặt dặt cái đuôi lấy đà rồi phốc một cái. Thế là một con chuột đã nằm gọn ngay trong móng vuốt của mèo. Thật đáng đời cái giống ăn vụng! - Ghi những từ ngữ hay vào vở dàn bài. Tuần 30 Toán : Ngày soạn : 3 – 4 – 2011 Tiết 147 TỈ LỆ BẢN ĐỒ Ngày giảng : 5 - 4 - 2011 I/ Mục tiêu:Giúp HS : - Bước đầu nhận biết được ý nghĩa và hiểu đựoc tỉ lệ bản đồ là gì ? (BT1, BT2 ) II/ Đồ dùng dạy học: -Bản đồ Thế giới, bản đồ Việt Nam, bản đồ một số tỉnh, thành phố (có ghi tỉ lệ bản đồ ở dưới) III/ Các hoạt động dạy - học: Hoạt động thầy Hoạt động trò 1.Kiểm tra bài cũ: (5') 2. Bài mới: (28') - 2 HS lên bảng thực hiện theo yc 2.1 Giới thiệu bài: Nêu mục tiêu GV: Nguyễn Thị Oanh. Lớp 4A. Lop4.com. 6.
<span class='text_page_counter'>(7)</span> Trường Tiểu học Số 1 Nam Phước 2.2 Giới thiệu tỉ lệ bản đồ: - Lắng nghe - GV treo bảng đồ Việt Nam, đọc các tỉ + Luân nặn con vật em thích lệ bản đồ + Các tỉ lệ 1 : 10000000 ; 1 : 500000 … ghi trên các bảng đồ đó gọi là Tỉ lệ bản đồ + Tỉ lệ bản đồ 1 : 10000000 (nuớc VN đã thu nhỏ muời triệu lần) + Tỉ lệ bản đồ 1 : 10000000 có thể viết 1 10000000. 2.3 Thực hành Bài 1: - Y/c HS đọc đề bài toán - Y/c HS nêu được câu trả lời. - 1 HS đọc - HS trả lời miệng, không phải viết Trên bản đồ tỉ lệ 1 : 1000 độ dài 1mm ứng với độ dài thật là 1000mm 1mm 1cm 1 dm. * HSG : Bài 297,298 Tuyển chọn 400 Bài 2: - Y/c tương tự như bài 1 - GV chữa bài Bài 3: - GV cho HS đọc đề bài và tự làm bài - Gọi HS nêu bài làm của mình. 3. Củng cố dặn dò: - GV tổng kết giờ học, dặn dò HS về nhà làn BT hướng dẫn luyện tập thêm và chuẩn bị bài sau.. 1000dm. 1000cm. 1000mm. - HS chỉ viết số thích hợp vào chỗ chấm - 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào VBT - HS cả lớp làm bài vào VBT a) 10000m - Sai vì khác tên đơn vị độ dài thu nhỏ trong bài toán có đơn vị là dm b) 10000dm - Đúng vì 1dm trên bản đồ ứng với độ dài thật là 10000dm c) 10000cm - Sai vì khác tên dơn vị d) 1km – Đúng vì 10000dm = 1km. Tuần 30 Tiết 59. Khoa học : Ngày soạn : 3 – 4 – 2011 NHU CẦU CHẤT KHOÁNG CỦA Ngày giảng : 5 - 4 - 2011 THỰC VẬT I/ Mục tiêu: - Biết mỗi loài thực vật , mỗi giai đoạn phát triển của thực vật có nhu cầu chất khoáng khác nhau . GV: Nguyễn Thị Oanh. Lớp 4A. Lop4.com. 7.
<span class='text_page_counter'>(8)</span> Trường Tiểu học Số 1 Nam Phước II/ Đồ dùng dạy học: - Hình trang 118, 119 SGK - Sưu tầm tranh ảnh, cây thật hoặc lá cây, bao bì quảng cáo cho các loại phân bón. III/ Hoạt động dạy học: Hoạt động thầy Hoạt động trò 1. Kiểm tra bài cũ: (5') 2. Bài mới: (28') Giới thiệu bài: Nêu mục tiêu - lắng nghe HĐ1: Tìm hiểu vai trò của chất khoáng đối với thực vật * Mục tiêu: - Kể ra vai trò của chất khoáng đối với đời sống thực vật * Cách tiến hành: - Làm việc theo nhóm nhỏ - Y/c nhóm quan sát hình các cây cà chua a, - Các nhóm quan sát hình các cây b, c trang 118 SGK thảo luận: và thảo luận các câu hỏi - Y/c các nhóm lên báo cáo kết quả làm việc + Luân tham gia thảo luận nhóm của nhóm mình * Kết luận: Trong quá trình sống, nếu không được cung cấp đầy đủ các chất khoáng, cây - Đại diện nhóm lên báo cáo kết sẽ phát triển kém. Điều đó chứng tỏ các chất quả thảo luận khoáng đã tham gia vào thánh phần cấu tạo - Lắng nghe và các hoạt động sống của cây. Nitơ là chất - Nhận phiếu học tập, dựa vào mục khoáng mà cây cần nhiều bạn cần biết để làm BT HĐ2: Tìm hiểu vai trò của chất khoáng của thực vật - Nêu một số ví dụ về các loại cây khác nhau, hoặc cùng một cây trong những giai đoạn phát triển khác nhau, cần những lượng + Lúa, ngô, cà chua, đay, rau khoáng khác nhau muống - Nêu ứng dụng trong trồng trọt về nhu cầu + Lúa, ngô, cà chua chất khoáng của cây * Cách tiến hành: Phát phiếu học tập cho + Khoai lang, cà rốt, cải củ các nhóm + Những loại cây nào cần được cung cấp - Lắng nghe nhiều nitơ hơn? + Những loại cây nào cần được cung cấp nhiều photpho hơn? + Những loại cây nào cần được cung cấp nhiều kali hơn? GV: Nguyễn Thị Oanh. Lớp 4A. Lop4.com. 8.
<span class='text_page_counter'>(9)</span> Trường Tiểu học Số 1 Nam Phước * Kết luận: . Các loài cây khác nhau cần các loại chất khoáng với nhiều lượng khác nhau . Cùng một cây ở giai đoạn phát triển khác nhau, nhu cầu về chất khoáng cũng khác nhau . Biết nhu cầu chất khoáng của từng loại cây, của từng giai đoạn phát triển của cây sẽ giúp nhà nông bón phân đúng liều lượng, đúng cách để được thu hoạch cao 3. Củng cố dặn dò: (2') - GV nhận xét tiết học. Tuần 30 Chính tả : Ngày soạn : 3 – 4 – 2011 Tiết 30 ĐƯỜNG ĐI SA PA Ngày giảng : 6- 4 - 2011 I/ Mục tiêu: - Nhớ - viết đúng bài chính tả ; biết trình bày đúng đoạn văn trích . - Làm đúng các BTCT phương ngữ ( 2 ) a / b , hoặc ( 3 ) a / b , BT do GV soạn II/ Đồ dùng dạy - học: - Một số tờ phiếu khổ rộng viết nội dung BT2a hoặc 2b - Một số tờ phiếu khổ rộng viết nội dung BT3 III/ Hoạt động dạy - học: Hoạt động thầy Hoạt động trò 1. Kiểm tra bài cũ: (5') - Gọi 1 HS tự tìm và đố 2 bạn viết lên bảng lớp, cả lớp viết trên giấy nháp 5 – 6 tiếng có + Luân viết vở Tập viết nghĩa bắt đầu bằng tr/ch hoặc êt/êch 2. Bài mới: (28') 2.1 Giới thiệu bài: - Nêu mục tiêu bài học 2.2 Hướng dẫn HS nhớ - viết + GV đọc bài văn , sau đó gọi HS đọc lại - Lắng nghe 2.3 Hướng dẫn làm bài tập chính tả - 2 HS đọc thành tiếng Bài tập 2: - Gọi HS đọc y/c bài tập - Y/c HS hoạt động trong nhóm. GV nhắc - 1 HS đọc thành tiếng y/c của bài HS thêm các dấu thanh cho vần để tạo thành trước lớp - 4 HS ngồi. 2 bàn trên dưới tạo nhiều tiếng có nghĩa - Y/c 1 nhóm dán phiếu lên bảng và đọc thành 1 nhóm, trao đổi và thảo luận phiếu cho các nhóm khác nhận xét phiếu b) Tiến hành tương tự như phần a) - Đọc phiếu nhận xét bổ sung Bài 3: - 1 HS đọc thành tiếng trước lớp GV: Nguyễn Thị Oanh. Lớp 4A. Lop4.com. 9.
<span class='text_page_counter'>(10)</span> Trường Tiểu học Số 1 Nam Phước A - Gọi HS đọc y/c và nội dung bài - Y/c HS làm bài cá nhân - Gọi HS đọc các câu văn đã hoàn thành. HS dưới lớp nhận xét - Nhận xét kết luận lời giải đúng b) Tổ chức tương tự như phần a) - Viết chính tả - Viết, chấm, chữa bài 3. Củng cố dặn dò:(2') - Nhận xét tiết học - Y/c HS ghi nhớ các các câu văn ở BT3, đặt câu với các từ vừa tìm được ở BT2 vào vở.. - 1 HS làm bảng lớp, HS dưới lớp làm bằng bút chì vào SGK - Làm bài 3 Thế giới - rộng - biên giới - dài - HS nhớ viết bài vào vở. Tuần 30 Toán : ỨNG DỤNG CỦA TỈ LỆ Ngày soạn : 3 – 4 – 2011 Tiết 149 Ngày giảng : 7- 4 - 2011 BẢN ĐỒ (tt) I/ Mục tiêu:Giúp HS : - Biết được một số ứng dụng của tỉ lệ bản đồ . ( BT1 , BT2 ) II/ Các hoạt động dạy - học: Hoạt động thầy Hoạt động trò 1. Kiểm tra bài cũ: (5') - GV gọi 2 HS lên bảng yêu cầu HS làm các bài tập 2 của tiết 148 - GV chữa bài, nhận xét 2. Bài mới: 2.1 Giới thiệu bài: Nêu mục tiêu * Bài toán 1:- GV gợi ý + Độ dài thật của AB là bao nhiêu mét? + Trên bản đồ có tỉ lê nào? + Phải tính độ dài nào? + Theo đơn vị nào? * Bài toán 2: - Thực hiện tuơng tự như bài toán 1. + Luân nặn con vật em thích - Lắng nghe 20m 1 : 500 + Tính độ dài thu nhỏ tương ứng trên bảng đồ + Xăng-ti-mét Khoảg cách AB trên bản đồ là 2000 : 500 = 4 (cm) - Đổi 41km = 41000000 mm - Với phép chia 41000000 : 1000000 = 41 cần thực hiện tính nhẩm. 2.2 Luyện tập thực hành Bài 1: - Y/c HS đọc đề toán GV: Nguyễn Thị Oanh. - 2 HS lên bảng thực hiện theo yc. - HS đọc đề toán trong SGK Ở cột 1 viết 50cm ; ở cột 2 viết 5mm ; Lớp 4A. Lop4.com. 10.
<span class='text_page_counter'>(11)</span> Trường Tiểu học Số 1 Nam Phước - Y/c HS tính được độ dài thật theo độ dài ở cột 3 viết 1dm thu nhỏ trên bản đồ, rồi viết số thích hợp . 5km = 500000cm vào ô trống 500000 : 10000 = 50 (cm) Viết 50 vào chỗ trống ở cột 1 - Y/c HS làm tương tự các trường hợp còn lại Bài 2: 12km = 1200000cm - HS tự tìm hiêu BT rồi giải Quãng đường từ bản A đến bản B trên bản đồ là * HSG : Bài 4 VBT 1200000 : 100000 = 12 (cm) - 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào VBT Bài 3: 10m = 1000cm ; 15m = 1500cm - Y/c HS tính được độ dài thu nhỏ (trên bản Chiều dài HCN trên bản đồ là 1500 : 500 = 3 (cm) đồ) của chiều dài, chiều rộng HCN - Y/c HS làm bài Chiều rộng HCN trên bản đồ là 3. Củng cố dặn dò: (2') 1000 : 500 = 2 (cm) - GV tổng kết giờ học, dặn dò HS về nhà chuẩn bị dụng cụ để tiết sau thực hành . Tuần 30 Tiết 60. Khoa học : NHU CẦU KHÔNG KHÍ CỦA THỰC VẬT. Ngày soạn : 3 – 4 – 2011 Ngày giảng : 7- 4 - 2011. I/ Mục tiêu: - Biết mỗi loài thực vật , mỗi giai đoạn phát triển của thực vật có như cầu về không khí khác nhau . II/ Đồ dùng dạy học: -Hình trang 120, 121 SGK -Phiếu học tập đủ dùng cho các nhóm III/ Hoạt động dạy học: Hoạt động thầy Hoạt động trò 1. Kiểm tra bài cũ: (5') - Gọi 2 HS lên bảng y/c trả lời câu hỏi về nội - 2 HS lên bảng trả lời dung bài trước - Nhận xét cho điểm HS 2. Bài mới: (28') \HĐ1: Tìm hiểu về sự trao đổi khí của thực vật trong quá trình quang hợp và hô hấp * Mục tiêu: - Kể tên vai trò của không khí đối với đời sống của thực vật - Phân biệt được quang hợp và hô hấp GV: Nguyễn Thị Oanh. Lớp 4A. Lop4.com. 11.
<span class='text_page_counter'>(12)</span> Trường Tiểu học Số 1 Nam Phước * Các tiến hành: - Hỏi + Không khí có những thành phần nào? + Kể tên những khí quan trọng đối với đời sống của thực vật - Y/c HS quan sát hình 1, 2 trang 120 và 121 SGK để tự đặt câu hỏi và trả lời. + Trong quang hợp, thực vật hút khí gì và thải ra khí gì? + Trong hô hấp, thực vật hút khí gì và thải ra khí gì?. + Không khí gồm 2 thành phần chính là khí ô-xi và ni-tơ + Khí ô-xi và khí các-bô-níc rất quan trọng đối với dời sống thực vật - Hoạt động theo cặp quan sát hình 1, 2 trang 120 và 121 để đặt câu hỏi và trả lời lẫn nhau +Luân tham gia thảo luận nhóm - Một số HS trình trình kết quả làm việc theo cặp + Thực vật không có cơ quan tiêu hoá như người và động vật nhưng chúng vẫn ăn và uống. Khí các-bôníc có trong không khí được lá cây hấp thụ và nước có trong đất được rễ cây hút lên + Nhờ chất diệp lục có trong lá cây mà thực vật có thể sử dụng năng lượng ánh sáng mặt trời để chế tạo chất bột đường từ khí cácbô-níc và nước. + Quá trình quang hợp xảy ra khi nào? + Quá trình hô hấp xảy ra khi nào? + Điều gì xảy ra với thực vật nếu một trong 2 quá trình trên ngừng? - Gọi HS trình bày * Kết luận: Thực vật cần không khí để quang hợp và hô hấp. Cây dù được cung cấp đủ nước, chất khoáng và ánh sáng nhưng thiếu không khí cây cũng không sống được HĐ2: Tìm hiểu một số ứng dụng trong thực tế + HS đọc mục bạn cần biết để trả về nhu cầu của không khí của thực vật lời câu hỏi này * Mục tiêu: - HS nêu được một vài ứng dụng trong trồng - Lắng nghe trọt về nhu cầu không khí của thực vật * Cách tiến hành - GV nêu vấn đề: + Thực vật ăn gì để sống? Nhờ đâu thực vật thực hiện được điều đó? - GV y/c cả lớp trả lời câu hỏi: + Nêu ứng dụng trong trồng trọt về nhu cầu khí các-bô-níc của thực vật? + Nêu ứng dụng về nhu cầu khí ô-xi của thực vật? 3. Củng cố dặn dò: (2') GV: Nguyễn Thị Oanh. Lớp 4A. Lop4.com. 12.
<span class='text_page_counter'>(13)</span> Trường Tiểu học Số 1 Nam Phước - Gọi 2 HS đọc mục Bạn cần biết trang 121 SGK - GV nhận xét tiết học - Dặn HS về nhà học bài và chuẩn bị bài sau Tuần 30 Tập làm văn : Ngày soạn : 3 – 4 – 2011 Tiết 60 ĐIỀN VÀO GIẤY TỜ IN SẴN Ngày giảng : 7- 4 - 2011 I/ Mục tiêu: - Biết điền đúng nội dung vào những chỗ trống trong giấy tờ in sẵn - phiếu khai báo tạm trú, tạm vắng ( BT 1) , hiểu được tác dụng của việc khai báo tạm, trú tạm vắng ( BT 2 ) II/ Đồ dùng dạy học: - VBT Tiếng Việt, tập 2 hoặc bản phô to mẫu Phiếu khai báo tạm trú, tạm vắng - 1 bản phô tô Phiế tạm trú, tạm vắng cỡ to để GV treo bảng III/ Các hoạt động dạy học: Hoạt động thầy Hoạt động trò 1.Kiểm tra bài cũ: (5') - 1 HS lên bảng dọc đoạn văn tả ngoại hình con mèo hoặc chó (ở Tiết TLV trước) 2. Bài mới: (28') +Luân viết vở Tập viết 2.2 Hướng dẫn HS làm bài tập Bài 1: - Gọi HS đọc y/c của BT và nội dung phiếu - 1 HS đọc thành tiếng. Cả lớp theo dõi - GV treo tờ phiếu phô tô phóng to lên bảng, SGK giải thích từ ngữ viết tắt. Hướng dẫn HS điền - Quan sát lắng nghe đúng nội dung vào ô trống ở mỗi mục - HS nhận phiếu và điền nội dung vào - Chú ý: Bài tập này nêu tình huống giả định phiếu - HS đọc rõ ràng, rành mạch để các vì vậy: + Ở mục địa chỉ em phải ghi địa chỉ của bạn và thầy cô nhận xét người họ hang + Ở mục họ tên chủ hộ em phải ghi tên chủ nhà nơi mẹ con em đến chơi + Ở mục 1em phải ghi họ, tên mẹ em + Ở mục 6 em khai nơi mẹ con em ở đâu đến + Ở mục 9 em phải ghi học tên của chính em + Ở mục 10 Em điền ngày tháng năm - GV phát phiếu cho từng HS - Y/c HS tiếp nối nhau đọc tờ lời khai - 1 HS đọc Bài 2: - 2 HS ngồi cùng bàn trao đổi thảo - Gọi HS đọc y/c của bài tập luận - Y/c HS thảo luận và trả lời câu hỏi - HS nối tiếp nhau phát biểu ý kiến - Gọi HS phát biểu GV: Nguyễn Thị Oanh. Lớp 4A. Lop4.com. 13.
<span class='text_page_counter'>(14)</span> Trường Tiểu học Số 1 Nam Phước Kết luận: Phải khai báo tạm trú tạm vắng để chính quyền địa phương quản lí được những người đang có mặt hoặc vắng mặt tại nơi ở những người ở nơi khác mới đến. Khi có việc xảy ra các cơ quan nhà nước có căn cứ để điều tra, xem xét 3. Củng cố dặn dò: (2') - Nhận xét tiết học - Nhắc HS nhớ cách điền vào phiếu tạm trú tạm vắng ; chuẩn bị nội dung cho tiết TLV tuần 31. Tuần 30 Luyện từ và câu : Ngày soạn : 3 – 4 – 2011 Tiết 59 CÂU CẢM Ngày giảng : 8- 4 - 2011 I/ Mục tiêu: - Nắm được cấu tạo và tác dụng của câu cảm ( ND Ghi nhớ ) . - Biết chuyển câu kể đã cho thành câu cảm ( BT1 , mục III ), bước đầu đặt được câu cảm theo tình huống cho trước ( BT2 ) , nêu được cảm xúc được bộc lộ qua câu cảm ( BT3 ) - Biết sử dụng câu cảm trong các tình huống cụ thể II/ Đồ dùng dạy học: - Bảng lớp viết sẵn câu cảm ở BT1 - Một vài tờ giấy khổ to để các nhóm thi làm BT2 III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu: Hoạt động thầy Hoạt động trò 1. Kiểm tra bài cũ:(5') - Gọi 2 HS đọc đoạn văn đã viết về hoạt - 2 HS lên bảng thực hiện y/c động du lịch hay thám hiểm 2. Bài mới: (28') + Luân nặn con vật em thích 2.2 Phần nhận xét - Gọi HS đọc y/c của các BT 1, 2, 3 - 3 HS đọc thành tiếng - Hỏi: + Hai câu văn trên dùng để làm gì? + Dùng để thể hiện cảm xúc ngạc nhiên, vui mừng trước vẻ đẹp của bộ lông mèo + Dùng để thể hiện cảm xúc thán phục sự khôn ngoan của con mèo + Cuối câu văn trên có dấu gì? - Có dùng dấu chấm than * Gọi HS đọc phần ghi nhớ - 3 – 4 HS đọc nội dung phần ghi nhớ 2.3 Luyện tập trong SGK Bài :- Gọi HS đọc y/c và nội dung bài - 1 HS đọc thành tiếng - Y/c HS tự làm bài - 4 HS lên bảng đặt câu. HS dưới lớp làm bài vào VBT - Gọi HS nhận xét câu bạn đặt trên bảng GV: Nguyễn Thị Oanh. Lớp 4A. Lop4.com. 14.
<span class='text_page_counter'>(15)</span> Trường Tiểu học Số 1 Nam Phước - Gọi HS phát biểu. b) Ôi! Trời rét quá! - Nhận xét c) Bạn Ngân chăm chỉ thật ! Bài 2: d) Bạn Giang học giỏi quá! - GV tổ chức cho HS làm tương tự như - Vài học sinh đọc bài làm của mình - Lắng nghe BT1 a)Lan ơi, cậu giỏi thật!Bọn tớ cảm phục cậu vô cùng. b)Ôi! Bạn vẫn nhớ đến ngày sinh nhật của mình à! Thật là hân hạnh được đón bạn hôm nay. Bài 3 - Gọi HS đọc y/c của bài - GV nhắc HS: - Vài HS dán bài trên bảng lớp + Cần nói cảm xúc bộc lộ trong mỗi câu - 1 HS đọc thành tiếng - Lắng nghe cảm + Có thể nêu thêm tính huống nói những - HS tiếp nối nhau phát biểu ý kiến trước câu đó lớp - Gọi HS phát biểu. - Nhận xét từng tính huống của HS 3. Củng cố dặn dò: (2') - Nhận xét tiết học. Y/c HS đọc thuộc long phần ghi nhớ ; về nhà tự đặt 3 câu cảm, viết vào vở. Tuần 30 Toán : Ngày soạn : 3 – 4 – 2011 Tiết 150 THỰC HÀNH Ngày giảng : 8- 4 - 2011 I/ Mục tiêu:Giúp HS - Tập đo độ dài đoạn thẳng trong thực tế , tập ước lượng . ( BT1 HS có thể đo độ dài đoạn thẳng bằng thước dây , bước chân ) . II/ Đồ dùng dạy học: - Thước dây cuộn hoặc đoạn dây dài có ghi dấu từng mét, một số cọc mốc … (để đo đoạn thẳng trên mặt đất) - Cọc tiêu (để gióng thẳng hàng trên mặt đất) III/ Các hoạt động dạy - học: Hoạt động thầy Hoạt động trò 1. Hướng dẫn thực hành tại lớp - Hướng dẫn HS cách đo độ dài đoạn thẳng và xác định 3 điểm thẳng hàng trên mặt đất như trong SGK 2. Thực hành ngoài lớp - GV chia lớp thành cac nhóm nhỏ GV: Nguyễn Thị Oanh. Lớp 4A. Lop4.com. 15.
<span class='text_page_counter'>(16)</span> Trường Tiểu học Số 1 Nam Phước - Giao nhiệm vụ cho mỗi nhóm, cố gắng để mỗi nhóm thực hành một loạt động tác khác nhau. Bài 1: Thực hành đo độ dài * Yêu cầu: HS dựa vào cách đo (như hướng dẫn và hình vẽ trong SGK) để đo độ dài giữa 2 điểm cho trước * Giao việc: - Chẳng hạn: + Nhóm 1: đo chiều dài lớp học + Nhóm 2: đo chiều rộng lớp học + Nhóm 3: đo khoảng cách 2 cây ở sân trường - Ghi kết quả đo được theo nội dung như bài 1 trong SGK * Hướng dẫn, kiểm tra ghi nhận xét quả thực hành của mỗi nhóm Bài 2: Tập ước lượng độ bài - Cho HS thực hiện như bài 2 trong SGK 3. Củng cố, dặn dò: - Nhận xét tiết học.. - Khoảng 4 – 6 HS một nhóm - Nhận nhiệm vụ và thực hành. - HS dựa vào hình vẽ SGK rồi đo độ dài giữa 2 điểm. - Mỗi HS ước lượng 10 bước đi xem được khoảng cách mấy mét, rồi dùng thước đo để kiểm tra lại. SINH HOẠT LỚP I.Đánh giá các hoạt động tuần qua : - HS đi học chuyên cần, chỉ có vài em vắng có lí do. - Nề nếp lớp ổn định, sinh hoạt 15 phút đầu buổi tốt. - Học sinh tích cực truy bài đầu buổi, thực hiện đôi bạn học tập có kết quả. - Thuộc chủ đề, chủ điểm và các bài hát múa của các tháng. - Nề nếp xếp hàng ra vào lớp, phát biểu xây dựng bài tốt. - Vệ sinh lớp học và sân trường sạch sẽ. - Đa số các em chuẩn bị bài đầy khi đến lớp, trong giờ học phát biểu xây dựng bài sôi nổi. II. Công tác tuần đến : - Khắc phục tồn tại tuần qua. - Phân chia, kiểm tra đôi bạn học tập. - Tiếp tục phát huy những việc đã làm được. GV: Nguyễn Thị Oanh. Lớp 4A. Lop4.com. 16.
<span class='text_page_counter'>(17)</span> Trường Tiểu học Số 1 Nam Phước - Củng cố lại quy trình SHĐ. - Tích cực phụ đạo HSY, tăng cường bồi dưỡng HSG. - Sinh hoạt Đội theo kế hoạch. - Tăng cường kiểm tra đôi bạn học tập. TĂNG TIẾT :. Ngày giảng : Chiều thứ 4 /6 /4/2010. Tiếng Việt : ÔN LUYỆN TỪ VÀ CÂU I.Mục tiêu: Củng cố kiến thức về : - Câu khiến - Mở rộng vốn từ: Du lịch- Thám hiểm. II. Đồ dùng dạy học: Bảng phụ. III. Các hoạt động dạy- học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh * GV giới thiệu, nêu y/c mục tiêu tiết học. - HS lắng nghe. * Hoạt động1: Ôn luyện lí thuyết (7ph) - Nêu tác dụng của câu khiến. - HS nối tiếp trả lời. - Nêu các cách đặt câu khiến - Giải nghĩa các từ: du lịch, thám hiểm *Hoạt động 2: Hướng dẫn HS làm bài tập Bài 1: Câu nói nào là phù hợp, lịch sự ở những tình huống sau: * Mượn bạn cục tẩy a. Ê, đưa tẩy đây! b.Nam cho mình mượn cục tẩy nhé! - HS làm vào bảng con * Nhờ anh hoặc chị đưa đi học vì sợ muộn giờ a. Đưa em đi học ngay, muộn rồi! b. Anh ơi! Đèo em đi học với. Em muộn giờ học rồi. *Nhờ em bé lấy cốc nước a. Lấy cho cốc nước! b. Em lấy giúp chị cốc nước. HS làm vào vở Bài 2: Đặt câu khiến theo yêu cầu sau: a) Hỏi bác hàng xóm địa chỉ đến nhà bạn Lan b) Nhờ bố hoặc mẹ bạn Lan cho nói chuyện điện thoại với bạn Lan c) Hỏi chú công an đường ra bến ô tô Bài 3: Dành cho học sinh khá, giỏi: Em hãy viết một đoạn văn ngắn nói về chủ đề tự -HS đọc yêu cầu chọn trong đó có sử dụng câu khiến. *Hoạt động 3: Trò chơi “Ai nhanh, ai đúng” GV: Nguyễn Thị Oanh. Lớp 4A. Lop4.com. 17.
<span class='text_page_counter'>(18)</span> Trường Tiểu học Số 1 Nam Phước (8ph) Gạch dưới những từ ngữ liên quan đến hoạt động - Cả lớp th/gia, nhóm nào tìm du lịch trong đoạn văn sau: nhanh và đúng thì thắng. Có những người du lich không thích ở trong khách sạn bình thường. Họ muốn được ăn uống, đọc sách, nghỉ ngơi ở những chỗ khác lạ. Tại Vát-te-rát,Thuỵ - HS lắng nghe và thực hiện. Điển, có một khách sạn treo trên ngọn cây sồi cao 13m.Khách sạn này chỉ có duy nhất một phòng nghỉ. Muốn leo lên phòng nghỉ, bạn phải ngồi trên một chiếc ghế gỗ gần giống như xích đu để người ta kéo bạn lên. Giá phòng nghỉ khoảng hơn sáu triệu đồng một người một ngày. * Hoạt động 4: Củng cố - Dặn dò: (2ph) - Nhận xét tiết học. - Dặn: Về nhà ôn luyện các bài học trên.. Tiếng Việt : ÔN LUYỆN TẬP LÀM VĂN I. Mục tiêu: - Rèn kĩ năng nhận biết cách sử dụng từ ngữ, hình ảnh từ để miêu tả. - Luyện tập tìm từ hoàn chỉnh đoạn văn miêu tả con vật. II. Đồ dùng dạy học: - Tranh con chim; con gà trống. III. Các hoạt động dạy- học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh * Giới thiệu, nêu yêu cầu nội dung tiết - HS lắng nghe. học.(1ph) * Hoạt động1: Nhận xét đoạn văn -HS đọc đoạn văn. (10ph) Chim Chích Bông Chích Bông là con chim bé xinh đẹp trong thế giới loài chim. Hai chân xinh xinh bằng hai chiếc tăm. Thế mà cái chân tăm ấy rất nhanh nhẹn, được việc, nhảy cứ liên liến. Hai chiếc cánh nhỏ xíu, cánh nhỏ mà xoải nhanh vun vút. Cặp mỏ Chích Bông tí tẹo bằng hai mảnh vỏ trấu chắp lại. Thế mà quý lắm đấy. Cặp mỏ tí -Trao đổi nhóm đôi hon ấy gắp sâu trên lá nhanh thoăn thoắt. Nó khéo biết moi những con sâu độc ác nằm bí mật trong hốc đất hay trong thân cây vừng mảnh dẻ, ốm yếu. * Bài văn miêu tả những bộ phận nào của - Bài văn miêu tả hai chân,hai cái cánh, GV: Nguyễn Thị Oanh. Lớp 4A. Lop4.com. 18.
<span class='text_page_counter'>(19)</span> Trường Tiểu học Số 1 Nam Phước chim chích bông, tả hoạt động gì của chích cặp mỏ, hoạt động bắt sâu của chim bông? *Bài văn đã sử dụng từ ngữ, hình ảnh như - Trao đổi nhóm 4 - Đại diện nhóm trình bày thế nào, đã kết hợp tả hình dáng và hoạt động của chích bông ra sao? GV chốt. * Hoạt động 2: Luyện tập hoàn chỉnh đoạn văn miêu tả. -HS quan sát tranh- làm bài vào vở. *GV treo tranh gà trống cho HS quan sátsau đó làm vào vở. Tìm từ ngữ thích hợp để điền vào đoạn văn miêu tả Chú gà trống sau: Chú có bộ lông….., cổ…, mào…. Bộ giò - HS lắng nghe và bổ sung chú…., được điểm xuyết bằng cặp cựa… Với cặp đùi…. , chú bước đi…Để làm duyên với bọn gà mái, chú còn trang điểm cho mình một chiếc đuôi …Gà trống rất -HS lắng nghe và thực hiện. hào hiệp, chú sẵn sàng nhường…Chẳng những hào hiệp mà chú ta là một con vật dũng cảm… Vào mỗi buổi sáng tinh mơ… GV chấm, nhận xét- Chốt ý. *Hoạt động 3: Củng cố- dặn dò: (2ph) - Nhận xét tiết học. - Dặn: Tìm đọc thêm các đoạn văn miêu tả con vật Tiếng Việt : ÔN LUYỆN TẬP LÀM VĂN. I-Mục tiêu: - Giúp học sinh nắm được cách miêu tả các bộ phận của con vật. - Luyện viết một đoạn văn tả con vật mà em yêu thích. - Hiểu cách làm và biết vận dụng những từ ngữ để miêu tả đúng trong câu văn. II- Hoạt đông dạy và học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò * Hoạt động 1- Giới thiệu: Nêu mục tiêu y/c bài học. * Hoạt động 2: Hướng dẫn ôn tập: Câu 1: Em hãy đọc bài Con sóc và điền vào -1 -3 hs đọc đoạn văn , lớp đọc thầm chỗ trống trong bảng dưới đây: theo và nhân xét theo nhóm 6. Con sóc. Chú sóc có bộ lông khá đẹp, lưng xám thẫm nhưng bụng lại đỏ hung, chóp đuôi cũng đỏ. Đó là loại sóc bụng đỏ. Chú sóc béo múp,lông nhẵn mượt, đuôi xù như cái GV: Nguyễn Thị Oanh. Lớp 4A. Lop4.com. 19.
<span class='text_page_counter'>(20)</span> Trường Tiểu học Số 1 Nam Phước chuỗi phất trần và hai mắt tinh nhanh. Con vật không đứng yên một chỗ lúc nào, thoắt trèo, thoắt nhảy, lắm lúc chỉ nhìn thấy cái đuôi phất phất. Chú sóc bụng đỏ khá dạn người. Có lúc, chú ở trên cây, hai mắt đen láy nhìn chúng tôi, mấy sợi ria mép mấp máy hóm hĩnh. Các bộ phận Từ ngữ miêu tả - Các nhóm đính kết quả lên bảng . Hính dáng: ………………….. - Hs nhận xét và chọn nhóm nhận xét đủ nhất. Bộ lông: …………………… Cái đuôi:. ……………………. Hai mắt:. …………………….. -GV nhận xét và tuyên dương . . Câu 2: Em hãy đọc bảng kê khai thông tin của một cá nhân dưới đây, gạch những chỗ viết sai và sửa lại cho đúng. Kê khai -Họ và tên : Lê Thị Phương mai -Giới tính : Nam -Ngày sinh: 18- 6 - 1995. -Nơi sinh : Bắc Ninh. -Nơi ở hiện nay: Số nhà 36 phố vọng Hà, quận Hoàn Kiếm ,Hà nội. -Họ tên bố: Nguyễn văn Bình. -Nghề nghiệp: Công nhân. -Họ têm mẹ: Nguyễn thị phương. Nghề nghiệp:Tiểu thương. Câu 3:Lựa chọn thông tin dưới đây để điền vào thẻ học sinh. a- Hà Nội. b- Tiểu học Kim Đồng. c- Lê Duy Anh. d- 30- 9- 1995. đ- 4 B. -GV treo pa nô lên bảng , y/c hs lên chọn và điền vào . -Tổng kết tiết học . -Nhận xét tiết học. GV: Nguyễn Thị Oanh. - hs làm cá nhân . -1 hs lên bảng làm . -Lớp nhận xét và chữa bài tập.. -Hs hoạt động nhóm đôi rồi làm cá nhân. -1 hs lên bảng làm.. Lớp 4A. Lop4.com. 20.
<span class='text_page_counter'>(21)</span>