Tải bản đầy đủ (.ppt) (39 trang)

Gián án bài 14:khái niệm về soạn thảo văn bản hay

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.05 MB, 39 trang )


Ngµy so¹n: TuÇn
Ngµy d¹y: TiÕt PPCT:
BÀI 14


Kh¸i niÖm vÒ so¹n th¶o v¨n b¶n
Kh¸i niÖm vÒ so¹n th¶o v¨n b¶n
I. Mục tiêu bài học
1. Kiến thức
Biết chức năng chung của hệ soạn thảo văn bản
Biết các đơn vị xử lý trong văn bản
Biết các vấn đề liên quan đến soạn thảo văn bản bằng tiếng Việt.
2. Kỹ năng
Nhớ các quy ước để gõ tiếng Việt.
3. Thái độ
Ham thích môn học, có tính kỷ luật cao
II. Đồ dùng dạy học
1. Chuẩn bị của giáo viên: SGK, SGV, tài liệu, máy tính, máy chiếu Projecter.
2. Chuẩn bị của học sinh: SGK, vở ghi
III. Hoạt động dạy - học
1. Ổn định tổ chức
Kiểm tra sĩ số,
2. Nội dung bài mới

MÔN TIN HỌC

KIM TRA BI C
Cõu hi
Cõu hi
: Th no l h iu hnh MS-DOS, h iu hnh


: Th no l h iu hnh MS-DOS, h iu hnh


Windows?
Windows?


Hệ điều hành MS-DOS
Hệ điều hành MS-DOS

Là hệ điều hành của hãng
Microsoft trang bị cho máy
tính cá nhân IBM PC.

Đơn giản, hiệu quả phù hợp
với tình trạng thiết bị của máy
tính cá nhân trong thập kỉ 80
của thế kỉ XX.

Là hệ điều hành đơn nhiệm,
thực hiện thông qua hệ thống
lệnh.


Hệ điều hành WINDOWS
Hệ điều hành WINDOWS
Là hệ điều hành của hãng Microsoft với
nhiều phiên bản khác nhau, song có một
số đặc trưng chung:


Chế độ đa nhiệm.

Có hệ thống giao diện dựa trên cơ sở
bảng chọn với biểu tượng kết hợp
giữa đồ hoạ và văn bản giải thích.

Cung cấp nhiều công cụ xử lí đồ hoạ đa
phương tiện, đảm bảo khai thác hiệu
quả nhiều loại dữ liệu khác nhau như
âm thanh, hình ảnh...

Đảm bảo các khả năng làm việc trong
môi trường mạng.

CH NG 3ƯƠ
CH NG 3ƯƠ


SOẠN THẢO VĂN BẢN
SOẠN THẢO VĂN BẢN


Bµi 14
Bµi 14
Kh¸i niÖm vÒ so¹n th¶o v¨n b¶n
Kh¸i niÖm vÒ so¹n th¶o v¨n b¶n

Soạn thảo văn
bản là các công việc
liên quan đến văn

bản như soạn thông
báo, đơn từ, làm
báo cáo, khi viết bài
trên lớp...
Bài 14. Khái niệm về soạn thảo văn bản
Bài 14. Khái niệm về soạn thảo văn bản
Em hiểu thế
nào là soạn
thảo văn bản?
1. Các chức năng chung của hệ soạn thảo văn bản
1. Các chức năng chung của hệ soạn thảo văn bản

Em hãy so sánh
văn bản soạn thảo
bằng máy tính và
viết tay?
Hệ soạn thảo văn bản là một phần mềm ứng
dụng cho phép thực hiện các thao tác liên quan
đến công việc soạn văn bản: gõ (nhập) văn bản,
sửa đổi, trình bày, lưu trữ và in văn bản.
Văn bản soạn thảo bằng
máy tính đẹp, nội dung
phong phú, dễ dàng sửa
chữa sai sót, các thao tác
biên tập (sao chép, di
chuyển) thực hiện nhanh,
đơn giản làm giảm tối đa
thời gian soạn thảo...
Em hãy cho biết thế
nào là một hệ sọan

thảo văn bản?




Quan s¸t vµ cho biÕt
so¹n th¶o trªn m¸y
tÝnh cã nh÷ng chøc
n¨ng nµo?

Sọan thảo văn bản gồm các chức năng:

Nhập và lưu trữ văn bản

Sửa đổi văn bản

Trình bày văn bản: khả năng định dạng kí tự, định
dạng đoạn văn bản, định dạng trang văn bản
Bài 14. Khái niệm về soạn thảo văn bản
Bài 14. Khái niệm về soạn thảo văn bản

Một số chức năng khác

Thảo luận

Nhóm 1. Nhập và lưu trữ văn bản

Nhóm 2. Sửa đổi văn bản

Nhóm 3. Trình bày văn bản: khả năng định dạng kí tự


Nhóm 4.Trình bày văn bản: khả năng định dạng đoạn
văn bản
Bài 14. Khái niệm về soạn thảo văn bản
Bài 14. Khái niệm về soạn thảo văn bản

Nhóm 5.Trình bày văn bản: khả năng định dạng trang
văn bản

Nhóm 6. Một số chức năng khác




1. Các chức năng chung của hệ soạn thảo văn bản
1. Các chức năng chung của hệ soạn thảo văn bản
a. Nhập và lưu trữ văn bản
- Các hệ soạn thảo văn bản cho phép nhập văn bản vào
máy tính một cách nhanh chóng
- Có thể lưu trữ để tiếp tục hoàn thiện hoặc in ra giấy

b. Söa ®æi v¨n b¶n

Söa ®æi kÝ tù, tõ b»ng c¸c c«ng cô: Xo¸, chÌn thªm, thay
thÕ ...
• Söa cÊu tróc v¨n b¶n: Xo¸, sao chÐp, di chuyÓn, chÌn h×nh
¶nh vµo v¨n b¶n.
Hệ soạn thảo văn bản cho
phép sửa đổi những gì?



Là một chức năng rất mạnh của các hệ soạn thảo giúp tạo
ra các văn bản phù hợp, nội dung đẹp mắt.
c. Trình bày văn bản

Có ba khả năng định dạng: kí tự, đoạn văn bản, trang văn
bản.
Trỡnh by vn bn nhm mc
ớch gỡ?


Khả năng định dạng kí tự:
- Font chữ;
- Cỡ chữ;
- Kiểu chữ;
- Màu sắc;
- Vị trí tương đối so với dòng kẻ(
cao hơn
Vd:X
5
,
thấp hơn
Vd:H
2
O);
- Khoảng cách giữa các kí tự trong một từ và giữa các từ với
nhau.
c. Trình bày văn bản
nh dng kớ t gm
nhng cụng vic gỡ?

H HON KIM
Xa kia, h cú tờn l Lc Thy vỡ h nc xanh sut bn mựa. Th k th XV h
c i tờn thnh h Hon Kim (cũn gi l h Gm),
( T in bỏch khoa Vit Nam)
Font ch Tahoma, c ch: 14,
kiu ch m, mu
khoảng cách giữa các kí tự
khoảng cách giữa các từ với nhau

c. Trình bày văn bản
Cn gia
Tht
u
dũng
Cn phi
Khong
cỏch n
on trờn
Khong
cỏch n
on
di
Sau õy l mt s vớ d
Cỏc cụng c trỡnh by trong
h son tho vn bn khỏ phong phỳ:
Chn kớch thc l (trỏi, phi,
trờn, di) hay chn khong cỏch gia
cỏc dũng (n, kộp hoc tu chn)
Cn l (trỏi, phi hay u hai
bờn): nhng du cỏch s c chốn t ng

gia cỏc t v cỏc dũng cn thng theo l
tng ng.
Tht dũng (i vi tt c cỏc
dũng u tiờn ca cỏc on hay mt
vi on c bit no ú).
Cn u
hai bờn

Khả năng định dạng đoạn văn bản:
- Vị trí lề trái, lề phải của đoạn văn bản;
- Căn lề;
- Dòng đầu tiên: thụt vào hay nhô ra so với cả đoạn văn bản,
- Khoảng cách đến đoạn văn bản trước, sau,
- Khoảng cách giữa các dòng trong cùng đoạn văn bản.

Khả năng định dạng trang văn bản:

Khả năng định dạng trang văn bản:
- Lề trên, lề dưới, lề trái, lề phải của trang.
- Hướng giấy.
- Kích thước trang giấy.
- Tiêu đề đầu trang, tiêu đề cuối trang.
L trờn
L trỏi
L phi
Tiờu
cui trang
L di
Tiờu u
trang

×