Tải bản đầy đủ (.pdf) (20 trang)

Giáo án môn Ngữ văn lớp 11 (cơ bản)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (382.42 KB, 20 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>GIÁO ÁN LỚP 11 CƠ BẢN. TIẾT 1 Đọc văn:. Ngày soạn: ....................... Vµo phñ chóa trÞnh ( Trích Thượng kinh kí sự -Lê Hữu Trác). A. MỤC TIÊU 1.Kiến thức: Giúp học sinh: - Hiểu được đặc điểm của thể loại kí sự trong văn học Trung đại. - Cảm nhận được giá trị hiện thực sâu sắc và nhân cách thanh cao của Lê Hữu Trác. 2. Kĩ năng: Đọc hiểu, cảm thụ, phân tích. 3. Thái độ: Trân trọng nhân cách cao thượng của Lê Hữu Trác B. PHƯƠNG PHÁP: phát vấn- giảng bình- tích hợp C. CHUẨN BỊ GIÁO CỤ 1. GV: Đọc, thiết kế giáo án 2. HS: Đọc, soạn bài D. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP 1. Ổn định lớp, kiểm tra sĩ số 2. Kiểm tra bài cũ 3. Bài mới a. Đặt vấn đề: Qua Thượng Kinh kí sự, LHT đã ghi chép trung thực và sắc sảo hiện thực cuộc sống trong phủ chúa Trịnh. Để hiểu rõ tài năng, nhân cách của ông cũng như xã hội VN thế kỉ XVIII, chúng ta đi vào tìm hiểu đoạn trích. b. Triển khai bài HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ NỘI DUNG KIẾN THỨC Hoat động 1: Tìm hiểu tiểu dẫn I. TIỂU DẪN GV yêu cầu HS đọc và tóm tắt những ý chính 1. Tác giả Lê Hữu Trác ( 1724 – 1791 ) trong phần tiểu dẫn (trang 3). Định hướng: - Biệt hiệu: Hải Thượng Lãn Ông LHT - Vài nét về tác giả? - Là một danh y, không chỉ chữa bệnh mà còn - ND của tác phẩm “Thượng kinh ký soạn sách và mở trường dạy nghề thuốc để sự”? truyền bá y học. - Vị trí và nội dung của đoạn trích? 2. Thượng kinh kí sự - Tập kí sự bằng chữ Hán, viết năm 1782, khắc in 1885. - Tả quang cảnh ở Kinh đô, cuộc sống xa hoa trong phủ chúa và quyền uy, thế lực của nhà chúa 3. Đoạn trích: Tác giả vào phủ để bắt mạch, kê đơn cho thế tử Trịnh Cán Hoat động 2: Giáo viên hướng dẫn cách đọc II. ĐỌC- HIỂU VĂN BẢN cho hs và yêu cầu hs đọc những đoạn chính 1. Đọc Hoạt động 3: Tìm hiểu chi tiết 2. Tìm hiểu chi tiết a.Quang cảnh và cung cách sinh hoạt trong phủ chúa Quang cảnh trong phủ chúa được miêu tả ntn? Qua những chi tiết cụ thể nào? Phân tích * Quang cảnh trong phủ chúa những chi tiết đó để thấy được giá trị hiện - Qua nhiều lần cửa…hành lang quanh co… ở thực của tác phẩm? mổi cửa đều có vệ sĩ canh gác…có “điếm” “hậu GV dẫn dắt, gợi mở HS phát hiện, phân tích mã quân túc trực” …“cây cối um tùm....” Nguyễn Thị Hằng Nga – THPT Hoài ĐứcLop11.com B. 1.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> GIÁO ÁN LỚP 11 CƠ BẢN. GV tham gia bình. Qua những điều đã phân tích ở trên, em có nhận xét gì về quang cảnh trong phủ chúa?. Cung cách sinh hoạt trong phủ chúa được miêu tả qua những chi tiết đặc sắc nào? HS phát hiện, bình GV chốt.... Ví dụ: Thánh thượng đang ngự ở đấy”, “chưa thể yết kiến”, “hầu mạch Đông cung thế tử” , “hầu trà”, “phòng trà ” .. “nín thở đứng chờ ở xa”, “khúm núm đến trước sập xem mạch”.. Qua việc phân tích trên em có nhận xét gì về quang cảnh và cung cách sinh hoạt trong phủ chúa?. Nhân cách con người Lê Hữu Trác được bộc lộ qua những chi tiết nào? Những chi tiết đó bộc lộ nhân cách gì của ông? Minh hoạ: +Đoán được chính xác căn bệnh của thế tử +Nói thẳng nguyên nhân căn bệnh và cách chữa bệnh; sự giàng co…nhưng ông đã gạt đi sở thích cá nhân để làm tròn trách nhiệm của. - Cách bài trí, trang trí: Nhà đại đường, quyển bồng, gác tía với kiệu son võng diều, đồ nghi trượng sơn son thếp vàng ... - Căn phòng nơi Trịnh Cán và Trịnh Sâm ở phải đi qua 5,6 lần trướng gấm. Trong phòng thắp nến, có sập thếp vàng, ghế rồng sơn son thếp vàng ... xung quanh ngươi hầu đứng hầu hai bên =)Quang cảnh phủ chúa cực kì tráng lệ, lộng lẩy, không đâu sánh bằng, biểu hiện một đời sống xa hoa, cầu kì khác với cuộc sống bình thường.. khung cảnh vàng son song tù hảm, thiếu sinh khí, ngột ngạt * Cung cách sinh hoạt trong phủ chúa. - Khi tác giả lên cáng vào phủ theo lệnh chúa thì có “tên đầy tớ chạy đằng trước hét đường ” và “cáng chạy như ngựa lồng”. - Trong phủ chúa “Người giữ cửa truyền bá rộn ràng, người có việc quan qua lại như mắc cửi”. - Bài thơ... - Những lời lẽ nhắc đến chúa Trịnh và thế tử đều phải hết sức cung kính, lễ độ. - Chúa Trịnh luôn luôn có “phi tần chầu chực” xung quanh. - T/g làm theo mệnh lệnh của chúa do quan Chánh đường truyền đạt lại; xem bệnh xong chỉ được viết tờ khải để quan Chánh đường dâng lên chúa. - Nội cung trang nghiêm - Thế tử bị bệnh có đến 7,8 thầy thuốc phục dịch. Khi vào xem bệnh, tác giả - một cụ già phải quỳ lạy. Muốn xem thân hình của thế tử phải có một viên quan nội thành đến xin phép được cởi áo cho thế tử. Cao sang, quyền uy tột đỉnh cùng với cuộc sống xa hoa đến cực điểm và sự lộng uyền của nhà chúa. Mặc dù khen cái đep, cái sang nơi phủ chúa song tác giả tỏ ra dửng dưng và cả sự mỉa mai b. Nhân cách, con người Lê Hữu Trác -Tài năng, có kiến thức sâu rộng và dày dặn kinh nghiệm -Ông là một thầy thuốc có lương tâm và đức độ -Là người có những phẩm chất cao quý: khinh thường lợi danh,yêu thích tự do và lối sống giản dị, thanh đạm c.Nét đặc sắc trong bút pháp kí sự Quan sát tỉ mỉ, ghi chép trung thực, tả cảnh sinh. Nguyễn Thị Hằng Nga – THPT Hoài ĐứcLop11.com B. 2.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> GIÁO ÁN LỚP 11 CƠ BẢN. người thầy thuốc Nét đặc sắc trong bút pháp kí sự của tác phẩm là gì? GV minh hoạ... Hoạt động 4: Hướng dẫn HS tổng kết. động, kể diễn biến sự việc sinh động, tạo nên được chất hiện thực của tác phẩm. 3. Tổng kết Bằng tài quan sát tinh tế và ngòi bút ghi chép chi tiết chân thực, tác giả đã vẽ lại bức tranh sinh động về cuộc sống xa hoa quyền quý của chúa Trịnh. Đồng thời bộc lộ thái độ coi thường danh lợi.. 4. Củng cố: +Gía trị hiện thực của tác phẩm +Thái độ của tác giả +Ngòi bút kí sự sắc sảo 5. Dặn dò: - Nắm chắc bài - Chuẩn bị: Từ ngôn ngữ chung đến lời nói cá nhân.. TIẾT 2. Tiếng Việt. Ngày soạn: .......................... Từ ngôn ngữ chung đến lời nói cá nhân. A. MỤC TIÊU 1.Kiến thức: Giúp học sinh hiểu được biểu hiện của cái chung trong ngôn ngữ của xã hội và cái riêng trong lời nói cá nhân, mối tương quan giữa chúng. 2. Kĩ năng: Nâng cao năng lực lĩnh hội những nét riêng trong ngôn ngữ của cá nhân.Rèn luyện để hình thành và nâng cao năng lực sáng tạo của cá nhân. 3. Thái độ: Vừa có thái độ tôn trọng những quy tắc ngôn ngữ chung của xã hội, vừa có sáng tạo, góp phần vào phát triển ngôn ngữ xã hội. B. PHƯƠNG PHÁP:Phát vấn, nêu vấn đề, thảo luận. C. CHUẨN BỊ GIÁO CỤ 1. GV: Đọc, thiết kế giáo án 2. HS: Đọc, soạn bài D. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP 1. Ổn định lớp, kiểm tra sĩ số 2. Kiểm tra bài cũ 3. Bài mới a. Đặt vấn đề: Ngôn ngữ là tài sản chung của một dân tộc, một cộng đồng xã hội. Đó là phương tiện giao tiếp chung của xã hội. Nhưng ngôn ngữ tồn tại trong mỗi cá nhân riêng. Để thấy rõ điều đó, chúng ta cùng đi vào tìm hiểu bài mới. b. Triển khai bài:. Nguyễn Thị Hằng Nga – THPT Hoài ĐứcLop11.com B. 3.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> GIÁO ÁN LỚP 11 CƠ BẢN. HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ Hoạt động 1: Tìm hiểu mục I Vai trò của ngôn ngữ trong đời sống xã hội?. Tính chung trong ngôn ngữ cộng đồng được biểu hiện qua những phương diện nào? Ơ mỗiphương diện, gv yêu cầu hs minh hoạ GV đưa vd minh hoạ: : “Xuân đương tói nghĩa là xuân đương qua Xuân còn non nghĩa là xuân sẽ già Và xuân hết nghĩa là tôi cũng mất...” Tìm từ có nghĩa gốc, nghĩa chuyển,phân tích.... Hoạt động 2: Tìm hiểu mục 2 Khi giao tiếp cá nhân sử dụng ngôn ngữ chung để tạo ra lời nói đáp úng nhu cầu giao tiếp.Vậy cái riêng trong lời nói cá nhân được biểu hiện ở các phương diện nào? Gv yêu cầu hs đưa ví dụ và phân tích các ví dụ. Hoạt động 3: Luyện tập Trong hai câu thơ dưới đây, từ thôi được tác giả sử dụng với nghĩa như thế nào? Bác Dương thôi đã thôi rồi Nước mây man mác ngậm ngùi lòng ta Nhận xét về cách sắp xếp từ ngữ trong hai câu thơ”Xiên ngang mặt đất rêu từng đám....”Cách sắp đặt như thế đạt hiệu quả giao tiếp ntn?. NỘI DUNG KIẾN THỨC I. NGÔN NGỮ- TÀI SẢN CHUNG CỦA XÃ HỘI - Ngôn ngữ là tài sản chung của một dân tộc, một cộng đồng xã hội. Muốn giao tiếp với nhau phải sử dụng phương tiện giao tiếp, trong đó ngôn ngữ là phương tiện quan trọng . - Các yếu tố ngôn ngữ chung: + Các âm và các thanh. + Các tiếng + Các từ + Các ngữ - Các quy tắc,các phương thức chung trong việc cấu tạo và sử dụng các đơn vị ngôn ngữ +Quy tắc cấu tạo các kiểu câu. + Phương thức chuyển nghĩa từ:chuyển từ nghĩa gốc sang nghĩa phát sinh II. LỜI NÓI- SẢN PHẨM RIÊNG CỦA CÁ NHÂN. 1 Giọng nói cá nhân: mỗi người có một giọng nói riêng tuy vẫn dùng các âm, các thanh chung thuộc ngôn ngữ cộng đồng. 2. Vốn từ ngữ cá nhân: mỗi cá nhân có vốn từ ngữ riêng trong tài sản chung. 3. Sự chuyển đổi, sáng tạo khi sử dụng từ ngữ chung: sáng tạo trong nghĩa từ, kết hợp từ ngữ, tách từ, gộp từ.... 4. Việc tạo ra các từ mới: cá nhân tạo ra từ mới từ những chất liệu có sẵn và theo các phương thức chung 5. Việc vận dụng linh hoạt ,sáng tạo quy tắc chung, phương thức chung III. LUYỆN TẬP 1. Từ thôi: - Nghĩa gốc: chấm dứt kết thúc một hoạt động nào đó - Nghĩa chuyển: chấm dứt cuộc đời, cuộc sống cách nói tránh, nói giảm để giảm nhẹ nổi đau nhưng thực chất đầy đau đớn, mất mát. 2. Từ ngữ quen thuộc song sắp xếp trật tự khác thường: -Các cụm danh từ (rêu từng đám, đá mấy hòn) đèu sắp xếp danh từ trung tâm (rêu, đá) ở trước tổ hợp định từ+danh từ chỉ loại.(từng đám, mấy hòn) -Bộ phận vị ngữ đứng trước chủ ngữ Mục đích :làm nổi bật tâm trạng phẩn uất của thiên nhiên cũng như con người.. Nguyễn Thị Hằng Nga – THPT Hoài ĐứcLop11.com B. 4.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> GIÁO ÁN LỚP 11 CƠ BẢN. 4. Củng cố: Chốt lại kiến thức cơ bản 5. Dặn dò: - Làm bài tập 3 (trang 3) - Chuẩn bị: Bài viết số 1 (Nghị luận xã hội). TIẾT 3+4. Ngày soạn: ............................... Làm văn: Bµi viÕt sè 1 A. MỤC TIÊU 1.Kiến thức: - Giúp học sinh biết vận dụng các kiến thức về xã hội, về các kiểu văn bản, phương thức biểu đạt đã học để viết bài văn - Kiểm tra chất lượng đầu năm 2. Kĩ năng: viết văn nghị luận xã hội 3. Thái độ: yêu kính cha mẹ và có thái độ ứng xử tốt B. PHƯƠNG PHÁP: làm bài tại lớp C. CHUẨN BỊ GIÁO CỤ 1. GV: Đọc tài liệu, ra đề 2. HS: Đọc tài liệu, chuẩn bị giấy, bút D. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP 1. Ổn định lớp, kiểm tra sĩ số 2. Kiểm tra bài cũ: Không 3. Bài mới a. Đặt vấn đề b. Triển khai bài HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ NỘI DUNG KIẾN THỨC I. ĐỀ RA: Bàn về mối quan hệ giữa vị thành niên GV ghi đề lên bảng và nhắc nhở HS làm bài. đối với cha mẹ. II. YÊU CẦU LÀM BÀI 1. Yêu cầu về kĩ năng: Biết cách làm bài văn nghị luận xã hội. Kết cấu chặt chẽ, bố cục rõ ràng. Chữ viết cẩn thận. 2. Yêu cầu về kiến thức: Học sinh có thể làm bằng nhiều cách khác nhau, tự do phát biểu ý kiến chủ quan của mình song cần có các nội dung sau: - Quan hệ với cha mẹ của vị thành niên + Tách dần khỏi sự bao bọc của cha mẹ + Đôi lúc cãi bướng hoặc làm trái lời cha mẹ - Cả cha mẹ và vị thành niên dều muốn bớt đi. Nguyễn Thị Hằng Nga – THPT Hoài ĐứcLop11.com B. 5.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> GIÁO ÁN LỚP 11 CƠ BẢN. phần nào những sóng gió ngay từ cái tuổi III. BIỂU ĐIỂM. này. Vậy phải làm sao?. - Điểm 6-7: Đáp ứng tốt các yêu cầu trên. Diễn đạt trôi chảy, giàu cảm xúc. Trình bày được những ý kiến chủ quan của mình. Liên hệ bản thân tốt. Có thể còn vài sai sót. Con cái và cha mẹ cần cố gắng hiểu nhau. Tuổi mới lớn có ưu điểm là rất tự tin, tin vào khả năng suy nghĩ và quyết định của mình nhưng không thể phủ định rằng mình. - Điểm 4-5: Đáp ứng khá tốt các yêu cầu trên. Diễn đạt trôi chảy, có cảm xúc. Có một vài sai. còn non nớt trong cuộc sống. Vì thế, con cái cần chủ động đón nhận sự chỉ bảo của cha. sót nhỏ.. mẹ. Cha mẹ cố gắng trở thành người “bạn” - Điểm 2-3: Hiểu đề, trình bày được ýtin cậy của con mình. Điểm 0-1: Bài làm sơ sài, xa đề hoặc lạc đề. Văn nhỏ. viết quá kém. kiến chủ quan của mình về vấn đề trên. Còn sai sót về kỹ năng. 4. Củng cố: Thu bài, kiểm bài, đánh giá tiết kiểm tra. 5. Dặn dò: Chuẩn bị: Tự tình II: - Vẻ đẹp ngôn ngữ trong bài thơ? - Tâm trạng Hồ Xuân Hương? E. RÚT KINH NGHIỆM:. TIẾT 5 Đọc văn:. Ngày soạn: ............................ Tù t×nh -II (Hồ Xuân Hương). A. MỤC TIÊU 1.Kiến thức: Giúp học sinh: - Cảm nhận được tâm trạng vừa buồn tủi, vừa phẫn uất trước tình cảnh éo le và khát vọng sống, khát vọng hạnh phúc của Hồ Xuân Hương - Thấy được tài năng nghệ thuật thơ Nôm của Hồ Xuân Hương: thơ Đường luật viết bằng tiếng Việt, cãch dùng từ ngữ, hình ảnh giản dị, giàu sức biểu cảm, táo bạo mà tinh tế 2. Kĩ năng: cảm thụ và phân tích thơ trữ tình 3. Thái độ: thông cảm, trân trọng người PN B. PHƯƠNG PHÁP: Phát vấn, giảng bình, tích hợp C. CHUẨN BỊ GIÁO CỤ 1. GV: Đọc, thiết kế giáo án 2. HS: Đọc, soạn bài D. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP 1. Ổn định lớp, kiểm tra sĩ số 2. Kiểm tra bài cũ: Gía trị hiện thực trong đoạn trích: Vào phủ chúa Trịnh? 3. Bài mới a. Đặt vấn đề: Hồ Xuân Hương là nhà thơ nổi tiếng của văn học trung đại. Bà được mệnh danh là bà chúa thơ Nôm.Thơ của bà là tiếng nói đòi quyền sống, khao khát sống mãnh liệt.Tự tình II là một bài thơ như thế. Nguyễn Thị Hằng Nga – THPT Hoài ĐứcLop11.com B. 6.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> GIÁO ÁN LỚP 11 CƠ BẢN. b. Triển khai bài HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ Hoạt động 1: Tìm hiểu tiểu dẫn GV gọi hs đọc phần tiểu dẫn ở sgk Yêu cầu học sinh nêu những ý chính Gv giảng thêm.... Hoạt động 2: H/d hs đọc GV đọc mẫu, yêu cầu hs đọc Nhận xét và hướng dẫn hs đọc Yêu cầu hs tìm hiểu bố cục bài thơ Hoạt động 3: Tìm hiểu chi tiết Cảm nhận chung của em về bài thơ? Hai câu đề đã cho chúng ta thấy tác giả đang ở trong hoàn cảnh và tâm trạng ntn? Tâm trạng của nhà thơ được bộc lộ rõ nét qua những từ ngữ nào? Phân tích, nhận xét về những từ ngữ đó? Em có nhận xét gì khi tác giả đặt “trơ+nước non” ? Như vậy với hai câu đầu chúng ta cảm nhận được điều gì trong lời tự tình của HXH? Để tiếp tục cho lời tự tình của mình, tác giả đã sử dụng những hình ảnh nào? những biện pháp nghệ thuật nào? Những hình ảnh, từ ngữđó bộc lộ tâm trạng gì của Hồ Xuân Hương?. Phân tích sự sắp xếp ngôn từ độc đáo trong 2 câu luận? Ý nghĩa?. NỘI DUNG KIẾN THỨC I. TÌM HIỂU CHUNG 1. Tác giả - quê làng Quỳnh Đôi ,tỉnh Nghệ An nhưng sống chủ yếu ở kinh thành Thăng long -Bà là người có cuộc đời tình duyên ngang trái, éo le. -Tác phẩm thể hiện lòng thương cảm đối với người phụ nữ, khẳng định vẻ đẹp và khát vọng của họ 2. Tự tình II nằm trong chùm Tự tình, tập trung thể hiện cảm thức về thời gian và tâm trạng buồn tủi, phẩn uất và khát vọng sống, khát vọng hạnh phúc. II. ĐỌC- HIỂU VĂN BẢN 1. Đọc 2. Tìm hiểu chi tiết a. Hai câu đề -Thời gian: đêm khuya -Không gian: rộng lớn(nước non) -Tâm trạng :buồn tủi, xót xa -Văng vẵng trống canh dồn: tiếng trống canh gấp gáp liên hồi ,chỉ bước đi dồn dập của thời gian và sự rối bời của tâm trạng. - Câu 2: + Đảo ngữ + ngắt nhịp: 1/3/3 + cái: rẻ rúng + đối Thân phận rẻ rúng, bạc bẽo, bẽ bàng đầy cay đắng, xót xa của kẻ hồng nhan; là một sự thách thức đầy bản lĩnh của HXH. b. Hai câu thực -Say lại tỉnh: càng say lại càng cảm nhận được hiện tại, càng chua chát, đau xót về thân phận bạc bẽo, hẩm hiu -Vầng trăng bóng xế khuyết chưa tròn: cảnh song cũng là tâm trạng.Trăng sắp tàn mà vẫn chưa tròn cũng như tác giả tuổi xuân đã trôi qua mà tình duyên vẫn chưa trọn vẹn, chịu cảnh phận hẩm duyên ôi. c. Hai câu luận -Sử dụng động từ mạnh: xiên ngang đâm toạc - Nghệ thuật đảo ngữ Những sinh vật nhỏ bé, hèn mọn song khong chịu mềm yếu mà “xiên ngang mặt đất, đá phải nhọn lên để đâm toạc chân mâysự. Nguyễn Thị Hằng Nga – THPT Hoài ĐứcLop11.com B. 7.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> GIÁO ÁN LỚP 11 CƠ BẢN. phẩn uất phản kháng của thiên nhiên cũng như tâm trạngsức sống mãnh liệt ngay cả trong tình cảnh bi thương nhất. d. Hai câu kết Tâm trạng HXH bộc lộ trực tiếp qua từ nào? Ngán:chán ngán, ngán ngẩm nỗi đời éo le, Từ xuân trong hai câu kết có ý nghĩa ntn? bạc bẻo. Tâm trạng, nỗi lòng nhà thơ được bộc lộ ntn Xuân: mùa xuân, tuổi xuân.->mùa xuân có sự trong hai câu kết? tuần hoàn còn tuổi trẻ một đi không trở lại. -Mảnh tình:nhỏ bé lại còn phải “san sẻ” thành GV tham gia bình... ra ít ỏi chỉ còn tí con con nên càng xót xa tội nghiêp. =>Hai câu thơ thể hiện tâm trạng của người phụ nữ mang thân đi làm lẽ, bạc bẻo, trớ trêu . Đó là nỗi lòng của người phụ nữ trong xã hội xưa, với họ hạnh phúc chỉ là cái chăn quá hẹp. 3. Tổng kết - Về nghệ thuật: từ ngữ giản dị mà đặc sắc, Hoạt động 4: h/d hs tổng kết hình ảnh giàu sức gợi cảm. Hãy nhận xét chung về giá trị nội dung, nghệ - Về nội dung: Bài thơ nói lên bi kịch cũng thuật của bài thơ? như khát vọng sống, khát vọng hạnh phúc của GV chốt... Hồ Xuân Hương. 4.Củng cố - Những từ ngữ, hình ảnh nào cho thấy tâm trạng vừa buồn tủi, vừa phẩn uất của Hò Xuân Hương - Ý nghĩa nhân văn toát ra từ bài thơ là gì? 5. Dặn dò: Nắm chắc bài Chuẩn bị: Câu cá mùa thu. TIẾT 6. Đọc văn. Ngày soạn: ............................. C¢U C¸ MïA THU (Nguyễn Khuyến) A. MỤC TIÊU 1.Kiến thức: Giúp học sinh cảm nhận được: - Vẻ đẹp của cảnh thu điển hình ở đồng bằng Bắc bộ - Vẻ đẹp tâm hồn thi nhân: tấm lòng yêu thiên nhiên, quê hương đất nước, tâm trạng thời thế - Tài năng nghệ thuật của Nguyễn Khuyến 2. Kĩ năng: Đọc hiểu, phân tích, giảng bình 3. Thái độ: Hiểu,cảm thông, chia sẻ và trân trọng tâm hồn thi nhân B. PHƯƠNG PHÁP: Phát vấn, tích hợp, giảng bình C. CHUẨN BỊ GIÁO CỤ 1. GV: Đọc, thiết kế giáo án 2. HS: Đọc, soạn bài D. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP 1. Ổn định lớp, kiểm tra sĩ số 2. Kiểm tra bài cũ: Tâm trạng HXH qua bài thơ Tự tình? 3. Bài mới Nguyễn Thị Hằng Nga – THPT Hoài ĐứcLop11.com B. 8.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> GIÁO ÁN LỚP 11 CƠ BẢN. a. Đặt vấn đề: Đã có rất nhiều thi nhân viết về mùa thu nhưng có lẽ Nguyễn Khuyến là người thành công nhất. Chùm thơ thu của ông được đánh giá rát cao.Câu cá mùa thu là bài thơ tiêu biểu hơn cả. b. Triển khai bài HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ NỘI DUNG KIẾN THỨC Hoạt động 1: Tìm hiểu tiểu dẫn I. TIỂU DẪN GV hướng dẫn HS đọc phần tiểu dẫn. Định 1. Tác giả: hướng: -Xuất thân trong một gia đình nhà nho nghèo, - Những nét chính về cuộc đời tác giả? học giỏi, đỗ đầu trong ba kì thi (Tam nguyên Yên Đỗ) - Nội dung thơ văn NK? - Bài thơ viết theo thể thơ gì? xuất xứ? - Làm quan hơn 10 năm sau đó từ quan về quê đề tài? ở ẩn. -Là người có cốt cách thanh cao, yêu nước thương dân. - Thơ văn: nói lên tình yêu quê hương đất nước, gia đình, bè bạn, châm biếm, đã kích tầng lớp thống trị. 2. Bài thơ: - Nằm trong chùm thơ thu (Thu vịnh, Thu điếu, Thu ẩm) - Theo thể TNBCĐL Hoạt động 2: H/dhs đọc và cảm nhận chung II. ĐỌC- HIỂU VĂN BẢN 1. Đọc về bài thơ Hoạt động 3: Tìm hiểu chi tiết 2. Tìm hiểu chi tiết a. Cảnh thu. Điểm nhìn cảnh thu của tác giả có gì đặc sắc? - Điểm nhìn: cảnh thu được đón nhận từ gần Từ điểm nhìn đó nhà thơ đã bao quát cảnh thu đến cao xa, rồi từ cao xa trở lại gầncảnh thu ntn? mở ra nhiều hướng thật sinh động. - Hình ảnh: ao thu, chiềc thuyền câu, ngỏ Những từ ngữ, hình ảnh nào gợi lên nét riêng trúcHình ảnh bình dị, dân dã, xinh xắn. nét riêng của cảnh sắc mùa thu? - Mằu sắc: nước trong veo, sóng biếc, trời Màu sắc, đường nét, chuyển động có gì đặc xanh ngắtmằu sắc xanh trong, dịu nhẹ+ màu vàng đâm ngang của chiếc lá thu rơi. biệt? - Đường nét, chuyển động: sóng hơi gợn tí, lá vàng khẻ đưa vèo, từng mây lơ lững, cá đâu đớp động mọi chuyển động đều nhẹ nhàng, khẽ khàng, không đủ để tạo âm thanh. GV nêu vấn đề thảo luận: Câu thơ cuối có 2 => Bút pháp NT cổ điển với thu thuỷ, thu cách hiểu: đâu có cá và cá đớp mồi đâu đó. thiên, thu diệp, ngư ông+ lấy động tả tĩnh+ h/a Em chọn cách hiểu nào? Vì sao? gợi tả, giản dị +Cách gieo vần độc đáo... Định hướng: nên chọn cách hiểu 2(từ đâu với Cảnh thu với những hình ảnh quen thuộc, nghĩa là “ đâu đó” mang t/c khẳng định) để dân dã, bình dị mang đặc trưng mùa thu của thấy được nhà thơ lấy động tả tĩnh đồng bằng Bắc bộ .Mùa thu đẹp, nên thơ, tĩnh Khái quát những biện pháp nghệ thuật tác gỉa lặng, phảng phất buồn. sử dụng để tả cảnh thu? Em có nhận xét gì về b.Tình thu cảnh thu? - Không gian thu cũng chính là không gian tâm trạng: cõi lòng nhà thơ yên tĩnh, vắng lặng - “Tựa gối ôm cần lâu chẳng được Nỗi lòng nhà thơ được bộc lộ ntn qua bức Cá đâu đớp dộng dưới chân bèo” Nguyễn Thị Hằng Nga – THPT Hoài ĐứcLop11.com B. 9.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> GIÁO ÁN LỚP 11 CƠ BẢN. tranh thu?. Tựa gối ôm cần là tư thế của người câu cá, một tâm thế nhàn song đó chỉ là dáng vẻ bên Tâm trạng nhà thơ được bộc lộ trực tiếp qua ngoài, ngỡ là bất động, tĩnh lặng tuyệt đối những từ ngữ nào? song đó là cả một nỗi niềm u uẩn, uẩn khúc trong lòng nhà thơ.=>tâm hồn gắn bó với HS phát hiện, bình GV tham gia bình, liên hệ cuộc đời NK. thiên nhiên, đất nước, một tấm lòng yêu nước song không kém phần sâu sắc. 3.Tổng kết a. Nghệ thuật -Từ ngữ giản dị, trong sáng, có khả năng diễn đạt những biểu hiện tinh tế của thiên nhiên, Hoạt động 4: h/d hs tổng kết lòng người Những nét đặc sắc trong nghệ thuật của bài -Tả cảnh ngụ tình, lấy động gợi tĩnh thơ và giá trị nội dung? - hình ảnh gợi tả, mang hồn dân tộc... GV chốt... b. Nội dung Bài thơ thể hiện sự tinh tế của nhà thơ trong cách cảm nhận về cảnh sắc TN mùa thu vùng đồng bằng bắc bộ, đồng thời cho thấy tình yêu thiên nhiên, đất nước, tâm trạng thời thế của tác giả. 4. Củng cố - Anh chị cảm nhận ntn về hình ảnh Nguyễn Khuyến qua “Câu cá mùa thu”? - So sánh điểm giống và khác nhau với “Thu vịnh, Thu ẩm”? 5. Dặn dò: -Nắm chắc bài -Chuẩn bị bài mới: Phân tích đề, lập dàn ý bài văn nghị luận. TIẾT 7. Làm văn. Ngày soạn: ............................... PH¢N TÝCH §Ò, LËP DµN ý BµI V¡N NGHÞ LUËN A. MỤC TIÊU 1.Kiến thức: Giúp học sinh: - Nắm vững cách phân tích lập dàn ý cho bài viết. - Hiểu được đặc trưng của văn nghị luận 2. Kĩ năng: lập dàn ý bài văn nghị luận. 3. Thái độ: Có ý thức rèn luyện kĩ năng phân tích đề và lập dàn ý trước khi làm bài. B. PHƯƠNG PHÁP: -Nêu vấn đề, phát vấn -Trao đổi, thảo luận C. CHUẨN BỊ GIÁO CỤ 1. GV: Đọc, thiết kế giáo án 2. HS: Đọc, soạn bài D. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP 1. Ổn định lớp, kiểm tra sĩ số 2. Kiểm tra bài cũ: 3. Bài mới a. Đặt vấn đề: GV vào bài: Phân tích đề, lập dàn ý bài văn nghị luận b. Triển khai bài Nguyễn Thị Hằng Nga – THPT Hoài ĐứcLop11.com B. 10.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> GIÁO ÁN LỚP 11 CƠ BẢN. HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ Hoạt động 1: H/d hs tìm hiểu thao tác phân tích đề. Gv nêu vấn đề: Tại sao phải phân tích đê? HS thảo luận... GV chia hs thành 2 nhóm, mỗi nhóm phân tích một đề sau đó lên trình bày Gọi HS nhận xét, bổ sung… GV nhận xét, chốt lại…. Em hiểu ntn về phân tích đề? Những lưu ý khi phân tích đề?. Hoạt động 2: H/d hs lập dàn ý Yêu cầu hs lập dàn ý cho đề 1 .hs thảo lụân và trình bày.. Các bước lập dàn ý? GV chốt.... NỘI DUNG KIẾN THỨC I. PHÂN TÍCH ĐỀ 1. Tìm hiểu ngữ liệu (SGK trang23) a. Đề 1 - Dạng đề có định hướng cụ thể, nêu rõ các yêu cầu về nội dung, giới hạn về dẫn chứng. -Vấn đề cần nghị luận: Việc chuẩn bị hành trang vào thế kỉ mới. - Yêu cầu về phương pháp: lập luận, bình luận, giải thích, chứng minh, - Yêu cầu vè phạm vi dẫn chứng: thực tế xã hội là chủ yếu. b. Đề 2 - Dạng “đề mở” - Vấn đề cần nghị luận: tâm sự HXH trong bài Tự tình II (cảm nghĩ về tâm sự và diễn biến tâm trạng của tg: nỗi cô đơn, chán chường, khát vọng được sống hạnh phúc…) - Yêu cầu về phương pháp: thao tác lập luận phân tích kết hợp với nêu cảm nghĩ - Yêu cầu về dẫn chứng: thơ HXH là chủ yếu. 2. Ghi nhớ: - Là công việc trước tiên trong quá trình làm một bài văn nghị luận. - Cần đọc kĩ đề bài, chú ý những từ ngữ then chốt để xác định y/c về nội dung, phương pháp và phạm vi dẫn chứng. II. LẬP DÀN Ý 1. Ví dụ: Lập dàn ý đề 1 (trang 23) * MB: - Nêu luận đề - Dẫn câu nói * TB +Người VN có nhiều điểm mạnh: thông minh, nhạy bén với cái mới. +Người VN cũng không ít điểm yếu: thiếu hụt về kiến thức cơ bản, khả năng thực hành và sáng tạo hạn chế. +Phát huy điểm mạnh, khắc phục điểm yếu là thiết thực chuẩn bị hành trang bước vào thế kỉ mơí * KL: - Khẳng đinh lại câu nói của Vũ Khoan - Bài học cho bản thân? 2. Ghi nhớ Qúa trình lập dàn ý bao gồm: - Xác định luận điểm - Xác lập luận cứ. - Sắp xếp luận điểm, luận cứ Cần có kí hiệu trước đề mục để phân biêt luận. Nguyễn Thị Hằng Nga – THPT Hoài ĐứcLop11.com B. 11.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> GIÁO ÁN LỚP 11 CƠ BẢN. điểm, luận cứ trong bài III. LUYỆN TẬP Hãy lập dàn ý cho đề văn sau: Cảm nghĩ của anh(chị) về giá trị hiện thực sâu sắc của đoạn trích Vào phủ chúa Trịnh ( trích Hoạt động 3: H/d hs luyện tập Thượng kinh ký sự của Lê Hữu Trác) Gv ra đề và dành khoảng 7 phút cho HS làm a. Mở bài: vào giấy nháp rồi gọi khoảng 3 em trình bày, - Giới thiệu về Lê Hữu Trác và vị trí đoạn sau đó nhận xét, bổ sung, chốt lại… trích “Vaò phủ chúa Trịnh”. - Gía trị hiện thực sâu sắc của đoạn trích. b. Thân bài: * Bức tranh sinh động, cụ thể về c/s trong phủ chúa: - Quang cảnh phủ chúa cực kì tráng lệ, lộng lẩy, biểu hiện một đời sống xa hoa, cầu kì c. Kết luận: song tù hảm, thiếu sinh khí, ngột ngạt - Gía trị hiện thực sâu sắc làm nên giá trị đặc -Cung cách sinh hoạt trong phủ chúa.cho thấy sắc của tác phẩm. quyền uy tối thượng nằm trong tay nhà chúa. - Tài năng, nhân cách thanh cao của LHT. * Thái độ của LHT với cuộc sống trong. phủ chúa: dưng dưng, phê phán nhẹ nhạng nhưng thâm thuý cũng như dự cảm về sự suy tàn đang đến gần của triều Lê- Trịnh thế kỉ XVIII 4. Củng cố: - H/d hs làm bài tập còn lại. - Chốt lại kiến thức cơ bản 5. Dặn dò: - Nắm chắc bài - Chuẩn bị bài mới: Thao tác lập luận phân tích. TIẾT 8. Làm văn. Ngày soạn: ................................... THAO T¸C LËP LUËN PH¢N TÝCH A. MỤC TIÊU 1.Kiến thức: Giúp học sinh: - Nắm được mục đích và yêu cầu của thao tác lập luận phân tích - Hiểu được đặc trưng của văn nghị luận 2. Kĩ năng: Biết cách phân tích một vấn đề chính trị, xã hội hoặc văn học. 3. Thái độ: Có ý thức rèn luyện thao tác lập luận, phân tích. B. PHƯƠNG PHÁP: -Nêu vấn đề, phát vấn -Trao đổi, thảo luận C. CHUẨN BỊ GIÁO CỤ 1. GV: Đọc, thiết kế giáo án 2. HS: Đọc, soạn bài D. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP 1. Ổn định lớp, kiểm tra sĩ số 2. Kiểm tra bài cũ: Em hãy nêu quá trình lập dàn ý bài văn nghị luận? 3. Bài mới Nguyễn Thị Hằng Nga – THPT Hoài ĐứcLop11.com B. 12.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> GIÁO ÁN LỚP 11 CƠ BẢN. a. Đặt vấn đề: Gv vào bài: Thao tác lập luận phân tích b. Triển khai bài HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ NỘI DUNG KIẾN THỨC Hoạt động 1: Tìm hiểu mục đích, yêu cầu I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU CỦA THAO của thao tác lập luận phân tích TÁC LẬP LUẬN PHÂN TÍCH Gọi 1 hs đọc đạon văn ở sgk. 1.Tìm hiểu ngữ liệu Xác định nội dung ý kiến của tác giả đối với - Nội dung ý kiến đánh giá của tác giả: Sở nhân vật Sở Khanh? khanh là kẻ bẩn thỉu, bần tiện, đại diện của sự đồi bại trong Truyện Kiều. Để thuyết phục, tg đã phân tích ntn? Chỉ ra sự kết hợp chặt chẽ giữa phân tích và - Các luận cứ(các yếu tố được phân tích) +Sở khanh sống bằng nghề đồi bại, bất tổng hợp? chính.. +Sở khanh là kẻ đồi bại nhất trong những kẻ làm nghề đồi bại: giả làm nguời tử tế để đánh lừa người con gái ngây thơ,trở mặt một cách trơ tráo. - Thao tác phân tích kết hợp chặt chẽ với tổng hợp: sau khi phân tích người viết đã khái quát tổng hợp bản chất “cao nhất của sự đồi bại..” 2. Ghi nhớ: Thế nào là phân tích trong văn nghị luận? mục - Phân tích là chia nhỏ đối tượng thành các đích, yêu cầu của thao tác này là gì? yếu tố để xem xét một cách kĩ càng nội dung, hình thức và mối quan hệ bên trong cũng như bên ngoài của chúng. - Phân tích bao giờ cũng gắn với tổng hợp. II. CÁCH PHÂN TÍCH 1. Tìm hiểu các ngữ liệu Hoạt động 2: H/d hs tìm hiểu cách phân tích a..Ngữ liệu ở mục I. - Phân chia dựa trên cơ sở quan hệ nội bộ Chia lớp thành 3 nhóm, mỗi nhóm tìm hiểu cách phân tích của mỗi ngữ liệu sau đó cử đại trong bản thân đối tượng. - Phân tích kết hợp chặt chẽ với tổng hợp: Từ diện trình bày. việc phân tích làm nổi bật những biểu hiện HS khác bổ sung, GV chốt lại... bẩn thỉu, bần tiện mà khái quát giá trị hiện thực của nhân vật này- bức trranh vêd nhà chứa, tính đồi bại trong xã hội đương thời b. Ngữ liệu(1) ở mục II - Phân tích theo quan hệ nội bộ của đối tượng - Phân tích theo quan hệ kết quả - nguyên nhân. + ND chủ yếu vẫn nhìn về mặt tác hại của đồng tiền + Vì một loạt hành động gian ác, bất chính đều do đồng tiền chi phối - Phân tích theo quan hệ nguyên nhân- kết quả: mặt tác quái của đồng tiền thái độ phê phán và khinh bỉ của ND khi nói đến đồng tiền c. Ngữ liệu (2) ở mục II. Nguyễn Thị Hằng Nga – THPT Hoài ĐứcLop11.com B. 13.

<span class='text_page_counter'>(14)</span> GIÁO ÁN LỚP 11 CƠ BẢN. - Phân tích theo quan hệ nguyên nhân - kết quả: Bùng nổ dân số, ảnh hưởng đến đời sống của con người - Phân tích theo quan hệ nội bộ của đối tượng. 2. Ghi nhớ: - Khi phân tích, cần chia, tách đối tượng thành các yếu tố theo những tiêu chí, quan hệ nhất Qua việc phân tích các ngữ liệu, em hãy cho định biết cách phân tích? - Cần đi sâu vào từng yếu tố, từng khía cạnh song cần đặc biệt lưu ý đén quan hệ giữa chúng với nhau trong một chỉnh thể toàn vẹn, thống nhất. III. LUYỆN TẬP 1a.Người viết đã phân tích đối tượng từ mối quan hệ giữa các bộ phận tạo nên đối tượng, Hoạt động 3: Luyện tập tức là phân tích các từ ngữ tạo nên câu thơ để GV hướng dẫn học sinh phân tích các ngữ cho thấy diễn biến, các cung bậc tâm trạng của Thuý Kiều : đau xót, quẩn quanh và bàn hoàn, liệu. HS đọc bài tập 1 và trả lời câu hỏi: bế tắc. Trong các đoạn trích dưới đây , người viết đã b. Quan hệ giữa đối tượg này với đối tượng phân tích đối tượng từ những mối qhệ nào.? khác có liên quan.: Bài thơ “lời kĩ nữ” của XD với bài “Tì bà hành”của BCD. 2.- NT sử dụng từ ngữ giàu hình ảnh và cảm xúc(văng vẳng, trơ, cái hồng nhan, xiên ngang, đâm toạc, tí, con con) Phân tích vẻ đẹp của ngôn ngữ trong bài thơ - NT sử dụng từ trái nghĩa Tự tình? - Lặp từ ngữ, phép tăng tiến HS phát hiện, phân tích - Đảo trật tự cú pháp trong câu 5và 6 GV chốt... 4. Củng cố: Chốt lại kiến thức cơ bản 5. Dặn dò: - Làm bài tập2(sgk) - Chuẩn bị: Thương vợ: Hình ảnh bà Tú qua nỗi lòng ông Tú; hình ảnh ông Tú qua nỗi lòng thương vợ. Nguyễn Thị Hằng Nga – THPT Hoài ĐứcLop11.com B. 14.

<span class='text_page_counter'>(15)</span> GIÁO ÁN LỚP 11 CƠ BẢN. TIẾT 9+10. Đọc văn. Ngày soạn: ..................... (1,5 tiết). TH¦¥NG Vî (Trần Tế Xương) A. MỤC TIÊU 1.Kiến thức: Giúp học sinh: - Cảm nhận được hình ảnh bà Tú: vất vả, đảm đang, thương yêu và lặng lẽ hi sinh vì chồng con. - Thấy được tình cảm thương yêu, quý trọng của Trần Tế Xương dành cho người vợ. Qua những lời tự trào, thấy được vẻ đẹp, nhân cách và tâm ợư của nhà thơ. - Nắm được những thnàh công về NT của bài thơ: từ ngữ giản dị, giàu sức biểu cảm, vận dụng hình ảnh, ngôn ngữ VHDG, sự kết hợp giữa giọng điệu trữ tình và tự trào 2. Kĩ năng: Cảm thụ và phân tích thơ trữ tình 3. Thái độ: Trân trọng, biết ơn sự cần cù, lam lũ nhưng tháo vát và giàu đức hi sinh của những người vợ, người chị, người Mẹ VN B. PHƯƠNG PHÁP: phát vấn, gợi mở, giảng bình C. CHUẨN BỊ GIÁO CỤ 1. GV: Đọc, thiết kế giáo án 2. HS: Đọc, soạn bài D. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP 1. Ổn định lớp, kiểm tra sĩ số 2. Kiểm tra bài cũ: Phân tích cái hay của nghệ thuật sử dụng từ ngữ trong bài thơ Câu cá mùa thu ? 3. Bài mới a. Đặt vấn đề: Gv vào bài: Thương vợ b. Triển khai bài HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ NỘI DUNG KIẾN THỨC Hoạt động 1: Tìm hiểu tiểu dẫn I. TIỂU DẪN Cho hs đọc tiểu dẫn, gạch chân những ý chính. 1. Trần Tế Xương (1870- 1907): Tú Xương Định hướng: - Cá tính sắc sảo, phóng túng - Những nét chính về cuộc đời tác giả? - Có tài, thi cử lận đận: 8 lần thi, chỉ đỗ tú tài. - Sống nghèo túng, nhờ vợ. - Sống trong buổi giao thời đỗ vỡ: XHPK già nua đang chuyển thành XH lai căng TD nửa PK; c/s thành thị (quê ông) với bao trái tai gai mắt, đầy nhố nhăng, giả dối…ảnh hưởng sâu sắc đến con người, sáng tác của ông. Sự nghiệp sáng tác? - Sáng tác trên 100 bài, chủ yếu là thơ Nôm, gồm nhiều thể thơ và một số bài văn tế, câu đối…gồm 2 mảng: trào phúng và trữ tình, đều bắt nguồn từ tâm huyết của nhà thơ với dân, với nước, với đời. Đề tài bà Tú trong thơ TTX 2. Đề tài bà Tú trong thơ Trần Tế Xương - Thi đề gia đình và hình tượng người vợ ít xuất hiện trong thơ ca TĐ. Tú Xương viết nhiều, viết hay và thấm thía về vợ mình ngay khi bà còn sống. - Trong sáng tác của TX, có cả một đề tài về bà Tú gồm cả thơ, văn tế, câu đối. Nguyễn Thị Hằng Nga – THPT Hoài ĐứcLop11.com B. 15.

<span class='text_page_counter'>(16)</span> GIÁO ÁN LỚP 11 CƠ BẢN. Hoạt động 2: Hướng dãn hs đọc- cảm nhận chung, chia bố cục. Gọi hs đọc bài thơ, Gv nhận xét cách đọc của HS và lưu ý cách đọc phù hợp với nội dung cảm xúc. Nêu cảm nhận chung? Chia bố cục? Hoạt động 3: Tìm hiẻu chi tiết Cảm nhận của em về hình ảnh bà Tú qua 4 câu thơ đầu? Câu 1, tái hiện bà Tú xuất hiện trong thời gian, không gian, công việc ntn? Phân tích những từ ngữ có giá trị tạo hình, hình ảnh con cò trong ca dao được tác giả vận dụng một cách sáng tạo ntn? HS phát hiện, bình... GV tham gia bình, liên hệ.... II. ĐỌC- HIỂU VĂN BẢN 1. Đọc 2. Tìm hiểu chi tiết a. Hình ảnh bà Tú qua nỗi lòng thương vợ của ông Tú * Nỗi vất vả, gian truân của bà Tú - Quanh năm buôn bán ở mom sông vất vả, nhẫn + Công việc: buôn bán nại, gian nan, + Thời gian: quanh năm nguy hiểm + Địa điểm: mom sông - Hai câu thực: Lặn lội thân cò khi quãng vắng Eo sèo mặt nước buổi đò đông + Hình ảnh thơ độc đáo, sáng tạo: Thân cò: lam lũ, vất vả, chịu thương, có phần xót xa, tội nghiệp xuất hiện trong cái rợn ngợp của cả không gian và thời gian. Đò đông: không chỉ gợi những lời phàn nàn, mè nheo, cáu gắt, những sự chen lấn, xô đẩy mà còn chứa đầy bất trắc. + Từ gợi cảm: lặn lội, eo sèo + NT đối: câu 3,4; đối chọi giữa các vế trong câu. + Đảo ngữ Tái hiện những bươn bả nhọc nhằn, tảo tần, vất vả, gian truân của bà Tú, gợi nỗi đau thân phận. Đồng thời cho ta thấy thực tình của Tú Xương: tấm lòng xót thương, ái ngại, cảm thông. Phân tích những câu thơ nói lên đức tính cao * Đức tính cao đẹp của bà Tú: đẹp của bà Tú? - Nuôi đủ năm con với một chồng Cách đếm+ từ “nuôi đủ” giúp em hiểu gì về bà + Cách đếm đặc biệt Tú? + Nuôi đủ: vất vả, vẫn gánh xong GV bình... Gợi hình ảnh cái gánh nặng gia đình đè nặng lên vai bà Tú. Câu thơ diễn tả cái nghịch lý “sự nuôi” của bà Tú….đảm đang, tháo vát, chu đáo với chồng con. Phát hiện và phân tích ý nghĩa của các biện Một duyên hai nợ âu đành phận, pháp nghệ thuật trong hai câu luận? Năm nắng mười mưa dám quản công GV bình... + Số đếm: một- hai- năm- mười như chất chồng nhấn thêm vào nỗi khổ + Thành ngữ chéo” năm nắng mười mưa” vừa nói lên sự vất vả gian truân, vừa thể hiện được đức tính chịu thương chịu khó, hết lòng vì chồng vì con của bà Tú + âu đành phận, dám quản công…cam chịu, hi sinh nhẫn nhục âm thầm b. Hình ảnh ông Tú qua nỗi lòng thương vợ Nguyễn Thị Hằng Nga – THPT Hoài ĐứcLop11.com B. 16.

<span class='text_page_counter'>(17)</span> GIÁO ÁN LỚP 11 CƠ BẢN. - Yêu thương, quý trong, tri ân vợ: Qua hình ảnh bà Tú, em hiểu gì về tấm lòng + Cách đếm: Nuôi đủ năm con với một chồng của Tú Xương dành cho vợ? cho ta thấy nhà thơ tự xem mình là một kẻ ăn theo, ăn ké lũ con…tri công, tri ân vợ +Nhà thơ nhập thân vào bà Tú, than thở giùm vợ, nói lên tấm lòng của vợ thể hiện tấm lòng thương cảm xót xa đối với vợ. - Con người có nhân cách qua lời tự trách: + Tự coi mình là cái nợ đời mà bà Tú phải gánh chịu. Nợ gấp duyên đôi, duyên ít nợ nhiều. + Cha mẹ thói đời ăn ở bạc Lời “chửi” trong hai câu cuối là lời của ai? Có Có chồng hờ hững cũng như không ý nghĩa gì? Chửi: thói đời- trách mình(ăn ở bạc) Nhận lỗi về mình một cách rạch ròi và chân thành Rủa: có cũng như không Tự phán xét mình rất nghiêm(vô tích sự, vô tình).Phẩn uất do tức đời, tức mình và quá thương xót vợ. Nỗi đau đời và tấm chân tình của người Qua bài thơ, em có nhận xét gì về tâm sự và chồng- thi nhân…Nhân cách cao đẹp. vẻ đẹp nhân cách của Tú Xương? III. TỔNG KẾT Hoạt động 4: H/d hs tổng kết. 1. Về nghệ thuật: từ ngữ giản dị, giàu sức Nhận xét chung về nghệ thuật, nội dung cảu biểu cảm, vận dụng hình ảnh, ngôn ngữ VHDG, sự kết hợp giữa giọng điệu trữ tình và bài thơ? tự trào HS nêu, GV chốt... 2. Về nội dung: Tình cảm thương yêu, quý trọng của Trần Tế Xương thể hiện qua sự thấu hiểu nỗi vất vả, gian truân và như\ngx đức tính cao đẹp của bà Tú. Qua những lời tự trào, thấy được vẻ đẹp, nhân cách và tâm sự của nhà thơ 4. Củng cố: Suy nghĩ về người phụ nữ xưa và nay? 5. Dặn dò: - Nắm chắc bài - Chuẩn bị bài mới: Vịnh khoa thi Hương. Nguyễn Thị Hằng Nga – THPT Hoài ĐứcLop11.com B. 17.

<span class='text_page_counter'>(18)</span> GIÁO ÁN LỚP 11 CƠ BẢN. TIẾT 9+10. Đọc thêm. Ngày soạn: ....................... (0,5 tiết). VÞNH KHOA THI H¦¥NG (Trần Tế Xương) A. MỤC TIÊU 1.Kiến thức: Giúp học sinh: - Thấy được thái độ phẩn uất của nhà thơ trước chế độ khoa cử đương thời - Thấy được tâm sự của nhà thơ 2. Kĩ năng: phân tích thơ trào phúng- trữ tình 3. Thái độ: Có thái độ đúng đắn trong thi cử B. PHƯƠNG PHÁP: phát vấn, gợi mở, giảng bình C. CHUẨN BỊ GIÁO CỤ 1. GV: Đọc, thiết kế giáo án 2. HS: Đọc, soạn bài D. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP 1. Ổn định lớp, kiểm tra sĩ số 2. Kiểm tra bài cũ: 3. Bài mới a. Đặt vấn đề: Xã hội thực dân phong kiến đã sớm bộc lộ bản chất nhố nhăng, ô hợp. Một trong những cái nhố nhăng đó chính là chế độ thi cử.Vịnh khoa thi Hương là bài thơ tiêu biểu. b. Triển khai bài HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ NỘI DUNG KIẾN THỨC Hoạt động1: Tìm hiểu tiểu dẫn I.TIỂU DẪN - Đề tài: thi cử - Thể thơ: TNBCĐL II. HƯỚNG DẪN ĐỌC- HIỂU VĂN BẢN 1. Cách đọc Hoạt động 2: GV đọc và hướng dẫn cách đọc - Sáu câu đầu: đọc chậm, nhấn mạnh điểm cho học sinh. bình thường và đặc biệt của kì thi. -Câu 7,8: đọc chậm, thấy được tâm trạng nhà thơ. 2. Tìm hiểu văn bản Hoạt động 3: hướng dẫn HS tìm hiểu văn bản a. Cảnh thi cử. Cảnh thi cử được nhà thơ được nhà thơ khắc hoạ - Thời gian: Kì thi mở theo đúng thông lệ “ba ntn? năm mở một khoa” - Hình thức: “Trường Nam thi lẫn với trường Hà”-> thi lẫn: không nghiêm túc, sự ô hợp, Em có nhận xét gì về hình ảnh sỉ tử và quan nhộn nhạo trong thi cử trường? Tác giả sử dụng những nghệ thuật gì? - Sĩ tử: Lôi thôi sĩ tử vai đeo lọ: Nghệ thuật đảo ngữ: nhấn mạnh sự luộm thuộm, không gọn gàng, nhách nhác, tội nghiệp, thể hiện sự giảm sút về “nho phong sĩ khí” của sĩ tử lúc bấy giờ. - Quan trường: “ậm oẹ miệng thét loa” tỏ ra oai nhưng cái oai cố tạo ra, càng trở nên tức cười, thảm hại. Phân tích hình ảnh quan sứ , bà đầm và sức mạnh châm biếm đã kích và nghệ thuật đối ở hai -Quan sứ và bà đầm: đón tiếp long trọng><sự Nguyễn Thị Hằng Nga – THPT Hoài ĐứcLop11.com B. 18.

<span class='text_page_counter'>(19)</span> GIÁO ÁN LỚP 11 CƠ BẢN. câu 5,6? Hs phát hiện, bình… Gv chốt…. nhách nhác, thảm hai của nhân vật chính trong kì thi->nổi bật nỗi nhục nhã ê chề của những trí thức nho học. Lọng quan sứ ><váy mụ đầm: cờ trước người sau, váy trước, người sau,cờ che đầu quan sứ đối với váy bà đầm-> châm biếm bọn quan thầy và tay sai.. Qua những phân tích trên em có nhận xét gì về =>Bằng giọng điệu mỉa mai châm biếm, từ cảnh thi cử ?Qua đó em thấy gì về xã hội lúc bấy ngữ đặc sắc tả cảnh thi cử diễn ra nhốn nháo, giờ? thảm hại, lố bịch không có vẻ trang trọng nghiêm túc vốn có của một kì thi Hán học.Qua cảnh tượng kì thi Hương năm Đinh Dậu (1897), tác giả đã khái quát bộ mặt xã hội việt nam những năm cuối tki XIX. Tâm trạng, thái độ của tác giả trước cảnh tượng b.Tâm trạng, thái độ nhà thơ. trường thi? Lời nhắn nhủ của Tú Xương trong - Nhân tài đất Bắc nào ai đó: câu hỏi phiếm hai câu cuối có ý nghĩa tư tưởng gì? chỉ không chỉ hướng đến các sĩ tử mà còn là những người được xem là “nhân tài đất bắc”, những người có trách nhiệm, có tự trọng hãy nhìn thẳng vào sự thật -Nỗi đau đớn xót xa của nhà thơ trước vận mệnh dân tộc.Cũng qua đó, cho thấy tg là người trọng danh dự,và là người có tấm lòng với dân với nước. Hoạt động 4: Hướng dẫn hs tổng kết III. TỔNG KẾT Rút ra những giá trị đặc sắc về mặt nội dung, 1. Về nghệ thuật: trào phúng-trữ tình; ngôn nghệ thuật? ngữ đặc sắc, đối tài tình. GV chốt… 2. Về nội dung: Qua việc tái hiện hình ảnh thảm hại của kì thi nhà thơ bày tỏ sự xót xa, cay đắng, đau đớn của con người trước tinh cảnh thảm hại của các nhà nho vào thời kì mạt vận của nho học. Bài thơ thể hiện tấm lòng của TX đối với dân tộc và đánh thức ý thức dân tộc trong mỗi người VN. 4. Củng cố: -Thái độ tâm trạng của tác giả trước hiện thực xã hội? - Phân tích nét đặc sắc trong giọng điệu trào phúng của Tú Xương? 5. Dặn dò: - Nắm chắc bài - Chuẩn bị: Đọc thêm: Khóc Dương Khuê(Nguyễn Khuyến). Nguyễn Thị Hằng Nga – THPT Hoài ĐứcLop11.com B. 19.

<span class='text_page_counter'>(20)</span> GIÁO ÁN LỚP 11 CƠ BẢN. TIẾT 11. Đọc thêm. Ngày soạn: ........................ Khóc dương khuê (Nguyễn Khuyến) A. MỤC TIÊU 1.Kiến thức: Giúp học sinh: - Thấy được chân dung tấm lòngcủa Nguyễn Khuyến trước cái chết của người bạn tri kỷ. - Thấy được chân dung tình bạn trong sáng, đằm thắm. 2. Kĩ năng: Cảm thụ và phân tích thơ trữ tình 3. Thái độ: Trân trọng tình bạn B. PHƯƠNG PHÁP: phát vấn, gợi mở, giảng bình C. CHUẨN BỊ GIÁO CỤ 1. GV: Đọc, thiết kế giáo án 2. HS: Đọc, soạn bài D. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP 1. Ổn định lớp, kiểm tra sĩ số 2. Kiểm tra bài cũ: Gía trị hiện thực qua bức tranh thi cử trong Vịnh khoa thi Hương? 3. Bài mới a. Đặt vấn đề b. Triển khai bài HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ NỘI DUNG KIẾN THỨC Hoạt động1: Tìm hiểu tiểu dẫn I. TIỂU DẪN 1.Hoàn cảnh ra đời :1902, khi NK nghe tin Tình bạn giữa Nguyễn Khuyến và Dương Dương Khuê:Vân Đình Tiến Sĩ Dương Khuê có điểm gì nổi bật? Thương Thư, là bạn đồng niên mất Bài thơ ra đời trong hoàn cảnh nào? Cảm hứng chủ đạo của bài thơ là gì? 2. Vàn baín - Tiêu đề: Vãn đồng niên Vân đình tiến sĩ Dương Thượng Thư. - Đầu tiên viết bằng chữ Hán, sau chính tác giả chuyển sang chữ Nôm. II.ĐỌC- HIỂU VĂN BẢN Hoạt động2: Hướng dẫn HS đọc- tìm bố cục 1. Đọc- tìm bố cục - Từ đầu..rụng rời: Cảm xúc bàng hoàng đau HS đọc, gv nhận xét, đọc laiû.. đớn và sự hoài niệm về một tình bạn đẹp Chia bố cuc? - Còn lại: Nỗi bi thương của tác giả Hoạt động 3: Tìm hiểu chi tiết 2. Tìm hiểu chi tiết a. Cảm xúc bàng hoàng đau đớn và sự hoài niệm về một tình bạn đẹp Hçnh thaïi tám traûng cuía taïc giaí trong hai cáu - câu 1: ngắt nhịp bất thường 2/1/3 thơ đầu? Biểu hiện ở những từ ngữ nào? Ý - Thôi đã thôi rồi: khẩu ngữ, nói giảm nghéa? - từ láy: man mác, ngậm ngùi -" Bác Dương thôi đã thôi rồi Nỗi đau dâng trào, lòng tiếc thương vô hạn. Nước mây man mác ngậm ngùi lòng ta " * Hồi ức: *Chú ý: từ nỗi đau chuyển hoá tâm lý thành Nguyễn Thị Hằng Nga – THPT Hoài ĐứcLop11.com B. 20.

<span class='text_page_counter'>(21)</span>

×