Tải bản đầy đủ (.doc) (29 trang)

Tài liệu giáo án lớp 1 tuần 20 CKTKN

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (213.72 KB, 29 trang )

Giáo án lớp1:Mai Thị Ngọc Sương
TUẦN 20
Từ ngày 10 / 1 đến ngày 14 / 1 /2011
Thứ Tiết

2
Chào cờ
Học vần
Học vần
Đạo đức
Nói chuyện dưới cờ
Bài 81: ach
Ach.
Lễ phép vâng lời thầy giáo , cô giáo.(T2)

3
Toán
Học vần
Học vần
Tự nhiên và xã
hội
Phép cộng dạng 14+3
Bài 82: ich, êch
Ich, êch.
An toàn trên đường đi học.

4
Âm nhạc
Toán
Học vần
Học vần


Ôn bài hát: Bầu trời xanh.
Luyện tập
Bài 83: Ôn tập
Ôn tập
5
Toán
Học vần
Học vần
Mĩ thuật
Thủ công
Phép trừ dạng 17-3
Bài 84: Op, ap .
Op, ap
Vẽ quả chuối.
Gấp mũ ca lô (T2).
6
Toán
Học vần
Học vần
Sinh hoạt lớp
Luyện tập
Bài 85: Ăp, âp
Ăp, âp.
Sinh hoạt sao.
1
Giáo án lớp1:Mai Thị Ngọc Sương
Thứ hai ngày 10 tháng 1 năm 2011
Môn: Học vần
BÀI : ACH
I.Mục đích yêu cầu:

- Đọc được: ach, cuốn sách, từ và đoạn thơ ứng dụng .
- Viết được: ach, cuốn sách.
- Luyện nói 2-4 câu theo chủ đề : Giữ gìn sách vở.
- *HSKT: Đọc vi ết chữ a, ă
II.Chuẩn bị:
-Tranh minh hoạ từ khóa, câu ứng dụng. Tranh luyện nói: Giữ
gìn sách vở.
-Bộ ghép vần của GV và học sinh.
III.Các hoạt động dạy học :
Hoạt động GV Hoạt động HS
1.KTBC : Hỏi bài trước.
Đọc sách kết hợp bảng con.
Viết bảng con.
GV nhận xét chung.
2.Bài mới:
GV giới thiệu tranh rút ra vần ach, ghi bảng.
Gọi 1 HS phân tích vần ach.
Lớp cài vần ach.
GV nhận xét.
So sánh vần ach với ac.
HD đánh vần vần ach.
Có ach, muốn có tiếng sách ta làm thế nào?
Cài tiếng sách.
GV nhận xét và ghi bảng tiếng sách.
Gọi phân tích tiếng sách.
GV hướng dẫn đánh vần tiếng sách.
Dùng tranh giới thiệu từ “cuốn sách”.
Hỏi:Trong từ có tiếng nào mang vần mới học
Gọi đánh vần tiếng sách, đọc trơn từ cuốn
sách.

Học sinh nêu tên bài trước.
HS cá nhân 7 -> 8 em.
N1 : cá diếc; N2 : công việc.
Học sinh nhắc lại.
HS phân tích, cá nhân 1 em
Cài bảng cài.
Giống nhau : Bắt đầu bằng a.
Khác nhau : ach kết thúc bắt ch.
a – chờ – ach.
CN 4 em, đọc trơn 4 em, nhóm.
Thêm âm s đứng trước vần ach, thanh
sắc trên đầu âm a.
Toàn lớp.
CN 1 em.
Sờ – ach – sach – sắc - sách.
CN 4 em, đọc trơn 4 em, 2 nhóm ĐT.
Tiếng sách.
CN 4 em, đọc trơn 4 em, nhóm.
CN 2 em
2
Giáo án lớp1:Mai Thị Ngọc Sương
Gọi đọc sơ đồ trên bảng.
Hướng dẫn viết bảng con: ach, cuốn sách.
GV nhận xét và sửa sai.
Đọc từ ứng dụng.
Giáo viên đưa tranh, mẫu vật hoặc vật thật để
giới thiệu từ ứng dụng, có thể giải nghĩa từ
(nếu thấy cần), rút từ ghi bảng.
Viên gạch, sạch sẽ, kênh rạch, cây bạch đàn.
Hỏi tiếng mang vần mới học trong các từ:

Viên gạch, sạch sẽ, kênh rạch, cây bạch đàn..
Gọi đánh vần tiếng và đọc trơn các từ trên.
Gọi đọc toàn bảng.
3.Củng cố tiết 1:
Hỏi vần mới học.
Đọc bài.
Tìm tiếng mang vần mới học.
NX tiết 1
Tiết 2
Luyện đọc bảng lớp :
Đọc vần, tiếng, từ lộn xộn
Luyện câu : GT tranh rút câu ghi bảng:
Bức tranh vẽ gì?
Nội dung bức tranh minh hoạ cho câu ứng
dụng:
Mẹ, mẹ ơi cô dạy
Phải giữ sạch đôi tay
Bàn tay mà dây bẩn
Sách, áo cũng bẩn ngay.
GV nhận xét và sửa sai.
Luyện nói : Chủ đề: “Giữ gìn sách vở”.
GV treo tranh gợi ý bằng hệ thống câu hỏi,
giúp học sinh nói tốt theo chủ đề.
GV giáo dục TTTcảm.
Đọc sách
GV đọc mẫu 1 lần.
GV Nhận xét cho điểm.
Luyện viết vở TV.
GV thu vở một số em để chấm điểm.
*HSKT:

Nghỉ giữa tiết
Toàn lớp viết.
HS đánh vần, đọc trơn từ, CN 4 em.
Gạch, sạch, rạch, bạch.
CN 2 em..
CN 6 ->8 em, lớp đồng thanh.
Ba mẹ con
.
HS tìm tiếng mang vần mới học (có gạch
chân) trong câu, 4 em đánh vần các tiếng
có gạch chân, đọc trơn tiếng 4 em, đọc
trơn toàn câu 7 em, đồng thanh.
Học sinh nói dựa theo gợi ý của GV.
Học sinh khác nhận xét.
HS đọc nối tiếp kết hợp đọc bảng con 6
em.
Học sinh lắng nghe.
-Viết a, ă
3
Giáo án lớp1:Mai Thị Ngọc Sương
Nhận xét cách viết.
4.Củng cố : Gọi đọc bài.
Trò chơi: Tiếp sức.
Giáo viên phát giấy cho 4 tổ các em lần lượt
chuyền cho nhau viết tiếng có vần ach. Hết
thời gian cho các tổ nộp lại, Giáo viên gắn
lên bảng, loại bỏ từ sai. Tổ nào viết được
nhiều tiếng tổ đó thắng.
GV nhận xét trò chơi.
5.Nhận xét, dặn dò: Học bài, xem bài ở nhà,

tự tìm từ mang vần vừa học.
CN 2 em.
Đại diện 2 nhóm mỗi nhóm 15 học sinh
lên chơi trò chơi.
Học sinh khác cổ vũ cho nhóm của
mình.
Đạo Đức
Bài 9: Lễ phép vâng lời thầy, cô giáo (tiết 2)
I .Mục tiêu:
-Nêu được một số biểu hiện lễ phép với thầy giáo ,cô giáo .
-Biết vì sao phải lễ phép với thầy giáo, cô giáo.
-Thực hiện lễ phép với thầy giáo ,cô giáo.
II Đồ dùng:
Giáo viên: Mốt số tầm gương về HS biết lễ phép vâng lời thầy cô giáo.
Học sinh: Vở bài tập.
III- Hoạt động dạy học chính:
1. Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ
- Thầy cô giáo có công gì với các em? - dạy ta nên người
- Đối với thầy cô chúng ta phải có thái độ như
thế nào?
- lễ phép vâng lời
2. Hoạt động 2: Giới thiệu bài - HS đọc đầu bài.
- Nêu yêu cầu, ghi đầu bài
3. Hoạt động 3: Làm bài tập 3 - Hoạt động cá nhân
- Gọi HS nêu yêu cầu bài tập 3 - kể về tấm gương bạn biết lễ
phép vâng lời thầy cô.
- Cho một vài HS kể tấm gươgn trong lớp,
trường, sau đó GV kể một vài tấm gương
khác, sau đó cho HS nhận xét bạn đã vâng lời
thầy cô như thế nào?

- theo dõi sau đó nhận xét đưa ra ý
kiến của mình
Chốt: Các bạn đó rất đang khen ngợi và học
tập.
- học tập các bạn
4. Hoạt động 4: Làm bài tập 4 - thảo luận nhóm
4
Giáo án lớp1:Mai Thị Ngọc Sương
- Gọi HS nêu u cầu - em làm gì nếu bạn chưa biết lễ
phép vâng lời thầy cơ
- Cho HS thảo luận nhóm sau đó lên báo cáo kết
quả, gọi nhóm khác nhận xét.
- theo dõi, đưa ra nhận xé của
mình, bổ sung ý kiến.
Chốt: Khi bạn chưa lễ phép vâng lời thầy cơ
cần nhắc nhở nhẹ nhàng, khun bạn để bạn
nghe theo…
- lắng nghe
5. Hoạt động 5: Vui hát
- Cho HS hát bài hát ca ngợi thầy cơ giáo.
- Tổ chức học thuộc phần ghi nhớ.
- hát theo nhóm, cá nân
6. Hoạt động 6: Củng cố dặn dò
- Nhận xét giờ học.
- Nhớ thực hiện theo điều đã học.
Thứ ba ngày 11 tháng 1 năm 2011
Mơn : Tốn
PHÉP CỘNG DẠNG 14 + 3
I.MỤC TIÊU:
Giúp học sinh:

_Biết làm tính cộng (không nhớ) trong phạm vi 20
_Biết cộng nhẩm dạng 14 + 3
Làm bài tập ;Bài 19cột 1,2,3 ).Bài 2 (cột 2,3 ).bài 3 (phần 1)
*HSKT: Viết số 1,2
II.ĐỒ DÙNG DẠY –HỌC:
_ Các bó chục que tính và các que tính rời
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
8’
1.Giới thiệu cách làm tính cộng
dạng 14 + 3:
a) Cho HS lấy 14 que tính (gồm 1 bó
chục và 4 que rời) rồi lấy thêm 3 que
tính nữa, và hỏi:
_ HS lấy 14 que tính (gồm 1 bó
chục và 4 que rời) rồi lấy thêm
3 que tính nữa
5
Giáo án lớp1:Mai Thị Ngọc Sương
20’
_Có tất cả bao nhiêu que tính?
b) GV thể hiện trên bảng:
_Có 1 bó chục, viết 1 ở cột chục;
4 que rời, viết 4 ở cột đơn vò
_Thêm 3 que rời, viết 3 dưới 4 ở cột
đơn vò
_GV ghi:
Chục Đơn vò
1
+

4
3
7
_GV nói: Muốn biết có tất cả bao
nhiêu que tính, ta gộp 4 que tính rời
với 3 que tính rời được 7 que rời. Có
1 bó chục và 7 que rời là 17 que tính
c) Hướng dẫn cách đặt tính:
_Viết 14 rồi viết 3 sao cho 3 thẳng
cột với 4 (ở cột đơn vò)
_Viết dấu + (dấu cộng)
_Kẻ vạch ngang dưới hai số đó
* Tính (từ phải sang trái):

14 +4 cộng 3 bằng 7, viết 7

17
3
+
+Hạ 1, viết 1
Vậy: 14 cộng 3 bằng 17 (14 + 3 = 17)
d) Cho HS tập làm trên bảng
2.Thực hành:
Bài 1: Luyện tập cách cộng
*HSKT: Viết s ố 1,2
Bài 2: HS tính nhẩm. Lưu ý: Một số
cộng với 0 bằng chính số đó
Bài 3: Tính nhẩm:
14 cộng 1 bằng 15 viết 15; 14 cộng 2
_HS quan sát

_Đặt tính theo cột dọc:
13 15

3
+

2
+

6
Giáo án lớp1:Mai Thị Ngọc Sương
2’
bằng 16 viết 16; …
13 cộng 5 bằng 18 viết 18; …
4.Nhận xét –dặn dò:
_Củng cố:
_Nhận xét tiết học
_Dặn dò: Chuẩn bò bài 75: Luyện
tập
Mơn: Học vần
BÀI : ICH - ÊCH
I.Mục đích u cầu:
- Đọc được: ich, êch, tờ lịch, con êch; từ và đoạn thơ ứng dụng.
-Viết được: ich, êch, tờ lịch, con êch.
Luyện nói 2-4 câu theo chủ đề : Chúng em đi du lịch.
* HSKT: Đọc vi ết chữ a
II.Chuẩn bị:
-Tranh minh hoạ từ khóa, tranh minh hoạ câu ứng dụng.
-Tranh minh hoạ luyện nói: Chúng em đi du lịch.
-Bộ ghép vần của GV và học sinh.

III.Các hoạt động dạy học :
Hoạt động GV Hoạt động HS
1.KTBC : Hỏi bài trước.
Đọc sách kết hợp bảng con.
Viết bảng con.
GV nhận xét chung.
2.Bài mới:
GV giới thiệu tranh rút ra vần ich, ghi
bảng.
Gọi 1 HS phân tích vần ich.
Lớp cài vần ich.
GV nhận xét.
HD đánh vần vần ich.
Có ich, muốn có tiếng lịch ta làm thế
nào?
Học sinh nêu tên bài trước.
HS cá nhân 6 -> 8 em
N1 : viên gạch; N2 : kênh rạch.
Học sinh nhắc lại.
HS phân tích, cá nhân 1 em
Cài bảng cài.
i – chờ – ich.
CN 4 em, đọc trơn 4 em, nhóm.
Thêm âm l đứng trước vần ich và thanh
nặng dưới âm i.
.
7
Giáo án lớp1:Mai Thị Ngọc Sương
Cài tiếng lịch.
GV nhận xét và ghi bảng tiếng lịch.

Gọi phân tích tiếng lịch.
GV hướng dẫn đánh vần tiếng lịch.
Dùng tranh giới thiệu từ “tờ lịch”.
Hỏi: Trong từ có tiếng nào mang vần
mới học.
Gọi đánh vần tiếng lịch, đọc trơn từ
tờ lịch.
Gọi đọc sơ đồ trên bảng.
Vần 2 : vần êch (dạy tương tự )
So sánh 2 vần
Đọc lại 2 cột vần.
Gọi học sinh đọc toàn bảng.
Hướng dẫn viết bảng con: ich, tờ lịch,
êch, con ếch.
-Giáo viên viết mẫu
GV nhận xét và sửa sai.
Đọc từ ứng dụng.
Giáo viên đưa tranh, mẫu vật hoặc vật
thật để giới thiệu từ ứng dụng, có thể
giải nghĩa từ (nếu thấy cần), rút từ ghi
bảng.
Vở kịch, vui thích, mũi hếch, chênh
chếch.
Gọi đánh vần các tiếng có chứ vần
mới học và đọc trơn các từ trên.
Đọc sơ đồ 2.
Gọi đọc toàn bảng.
3.Củng cố tiết 1:
Hỏi vần mới học.
Đọc bài.

Tìm tiếng mang vần mới học.
NX tiết 1
Tiết 2
Luyện đọc bảng lớp :
Đọc vần, tiếng, từ lộn xộn
Luyện câu: GT tranh rút câu ghi bảng:
Lờ – ich – lich – nặng – lịch.
CN 4 em, đọc trơn 4 em, 2 nhóm ĐT.
Tiếng lịch.
CN 4 em, đọc trơn 4 em, nhóm.
CN 2 em
Giống nhau : kết thúc bằng ch
Khác nhau : êch bắt đầu bằng ê, ich bắt
đầu bằng i.
3 em
1 em.
Nghỉ giữa tiết.
Toàn lớp viết
Học sinh quan sát và giải nghĩa từ cùng
GV.
HS đánh vần, đọc trơn từ, CN vài em.
CN 2 em.
CN 2 em, đồng thanh.
Vần ich, êch.
CN 2 em
Đại diện 2 nhóm.
CN 6 -> 7 em, lớp đồng thanh.
8
Giáo án lớp1:Mai Thị Ngọc Sương
Tôi là chim chích

Nhà ở cành chanh
Tìm sâu tôi bắt
Cho chanh quả nhiều
Ri rích, ri rích
Có ích, có ích.
GV nhận xét và sửa sai.
Luyện viết vở TV.
GV thu vở một số em để chấm điểm.
Nhận xét cách viết.
*HSKT:
Luyện nói: Chủ đề: “Chúng em đi du
lịch”.
GV treo tranh và gợi ý bằng hệ thống
câu hỏi, giúp học sinh nói tốt theo chủ
đề “Chúng em đi du lịch”.
GV giáo dục tình cảm.
Đọc sách .
GV đọc mẫu 1 lần.
GV Nhận xét cho điểm.
4.Củng cố : Gọi đọc bài.
Trò chơi: Kết bạn.
Giáo viên gọi học sinh chia thành 2
nhóm mỗi nhóm khoảng 10 em. Thi
tìm bạn thân.
Cách chơi:
Phát cho 10 em 10 thẻ và ghi các từ
có chứa vần ich, êch. Học sinh biết
được mình mang từ gì và chuẩn bị tìm
về đúng nhóm của mình. Những học
sinh mang vần ich kết thành 1 nhóm,

vần êch kết thành 1 nhóm. Những học
sinh không mang các vần trên không
kết được bạn. Sau khi GV hô “kết
bạn” thì học sinh tìm bạn và kết thành
nhóm. Học sinh nào kết sai nhóm thì
bị phạt lò cò xung quanh lớp 1 vòng.
GV nhận xét trò chơi.
5.Nhận xét, dặn dò: Học bài, xem bài
ở nhà, tự tìm từ mang vần vừa học.
HS tìm tiếng mang vần mới học (có
gạch chân) trong câu, 2 em đánh vần
các tiếng có gạch chân, đọc trơn tiếng 4
em, đọc trơn toàn câu 7 em, đồng
thanh.
Học sinh nói theo hướng dẫn của Giáo
viên.
Học sinh khác nhận xét.
-viết chữ a.
HS đọc nối tiếp kết hợp đọc bảng con 6
em.
Học sinh lắng nghe.
Toàn lớp.
CN 1 em
Đại diện 2 nhóm mỗi nhóm 10 học sinh
lên chơi trò chơi.
Học sinh dưới lớp cổ vũ tinh thần các
bạn trong nhóm chơi.
Học sinh khác nhận xét.
9
Giáo án lớp1:Mai Thị Ngọc Sương


TN & XH:
AN TOÀN TRÊN ĐƯỜNG ĐI HỌC
- A/Mục tiêu:
- Xác định được một số tình huống nguy hiểm có thể dẫn đến tai nạn trên
đường đi học.
- biết đi bộ sát mép đường về phía phải hoặc đi trên vỉa hè.
B/ Đồ dùng dạy học:
- Tranh phóng to SGK, vở bài tập , sưu tầm 1 số tranh ảnh
C/ Hoạt động dạy học:
I/ Kiểm tra bài cũ :
- Gia đình em sống ở đâu ?
- Em hãy tả cảnh vật nơi em sống ?
+ Nhận xét bài cũ
II/ Bài mới:
Hoạt động GV Hoạt động học sinh
1. Giới thiệu bài : Ghi đề
2. Các hoạt động :
• Hoạt động 1: Thảo luận nhóm đôi
theo nội dung :
+ Kể những gì bạn thấy trong tranh ?
+ Điều gì có thể xảy ra ?
+ Đã có khi nào em có hành động đó
không ?
+ Em sẽ khuyên các bạn trong tình
huống đó như thế nào ?
- Hình 5 : Giáo viên treo tranh cả lớp
cùng nhận xét
+ Kết luận : Để tránh xảy ra các tai nạn
giao thông trên đường , mọi người phải

chấp hành những qui định về TTATGT
như không chạy lao ra đường , không
được bám bên ngoài ô tô , không được
thò tay chân , đầu ra ngoài khi đang ở
trên phương tiện giao thông
• Hoạt động 2 : Quan sát tranh
-
-
- Thảo luận theo số tranh :
+ Tổ 1 : Hình 1
+ Tổ 2 : Hình 2
+ Tổ 3 : Hình 3
+ Tổ 4 : Hình 4
- Thành phố khác nông thôn
- 2 học sinh xung phong
10
Giáo án lớp1:Mai Thị Ngọc Sương
+ Đường ở tranh thứ nhất khác gì
đường ở tranh thứ hai ?
+ Tranh 1 : Người đi bộ đi ở chỗ nào ?
+ Tranh 2 : Người đi bộ đi ở chỗ nào ?
Khi đi bộ trên đường , em phải đi ở
vị trí nào ?
* Kết luận : Khi đi bộ , phải đi trên vỉa
hè . Nếu đường khơng có vỉa hè thì phải
đi sát mép đường về phía tay phải của
mình
• Hoạt động 3 : Trò chơi “ Đèn xanh ,
đèn đỏ”
- Giáo viên giới thiệu những qui tắc về

đèn hiệu:
+ đèn đỏ : dừng lại
+ đèn xanh : được đi
- Cho cả lớp tham gia
III. Củng cố - dặn dò :
- Ghi nhớ những qui định , qui tắc về
ATGT vừa học
- Chuẩn bị bài : Ơn tập
- Nhận xét tiết học
-
- Quan sát tranh / trang 43 - thảo
luận nhóm đơi
- Đại diện trả lời : Tranh 1 :
Người đi bộ đi tren vỉa hè
Tranh 2 : Người đi bộ đi sát lề
đường phía bên tay phải
- Chú ý hướng dẫn
- Chú ý hiệu lệnh
thứ tư ngày 12 tháng 1 năm 2011.
ÂM NHẠC:
ÔN BÀI HÁT BẦU TRỜI XANH
I.Mục tiêu:
H S hát thuộc lời, đúng giai điệu và đúng nhòp
Biết hát kết hợp với vài động tác múa đơn giản.
Biệt phân biệt âm thanh cao thấp ở mức độ đơn giản
II.Chuẩn bò của GV:
Nhạc cụ máy nghe, băng nhạc
Nhạc cu ïđệm, gõ và vài động tác phụ hoạan3
III.Các hoạt động chủ yếu:
1.Ổn đònh tổ chức, nhắc HS sửa tư thế ngồi ngay ngắn

11

×