Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (53.74 KB, 3 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>
<i>Ngày soạn: 21/3/2009</i>
<i>Ngày dạy: 23/3/2009</i>
- Nhận biết và phát biểu đợc những đặc điểm cơ bản của sự nóng chảy.Vận dụng kiến
thức để giải thích một số hiện tợng đơn giản.
- Biết khai thác bảng ghi kết quả thí nghiệm để vẽ đờng biểu diễn và từ đờng biểu
diễn rút ra những kết luận cần thiết.
- RÌn tÝnh cÈn thËn, trung thùc, ý thøc tËp thÓ trong việc thu thập thông tin trong
nhóm.
B. Chuẩn bị
- Mỗi HS: 1 tờ giấy kẻ ô vuông.
- C lp: 1 giỏ thí nghiệm, 1 kiềng, 1 lới đốt, 1 cốc đốt, 1 ống nghiệm, 1 kẹp vạn
năng, 1 nhiệt kế dầu, 1 đèn cồn, băng phiến, bảng phụ kẻ ô vuông.
C. Các hoạt động dạy học
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
<i><b>Hoạt động 1: Tổ chức tình huống học tập </b></i>
- GV gọi HS đọc phần mở đầu trong
SGK.
- ĐVĐ: Việc đúc đồng liên quan đến
hiện tợng vật lý: Sự nóng chảy và sự
đông đặc. Đặc điểm của hiện tợng này
nh thế nào chúng ta cùng nghiên cứu
- HS đọc phần mở đầu trong SGK và
lắng nghe phn t vn ca GV.
- Ghi đầu bài
<i><b>Hot ng 2: Giới thiệu thí nghiệm về sự nóng chảy </b></i>
- GV lắp ráp thí nghiệm và giới thiệu
cho HS chức năng của từng dụng cụ.
- GV giới thiệu cách làm thí nghiệm.
Chú ý: không đun trực tiếp băng phiến
đựng trong ống nghiệm mà nhúng vào
cốc nớc đợc đun nóng dần để băng phiến
cũng nóng dần.
- Thơng báo kết quả theo dõi kết quả
theo dõi nhiệt độ và trạng thái của băng
phiến ( bảng 24.1- SGK/67).
<i>I- Sù nãng ch¶y</i>
- HS nhận biết đợc chức năng của từng
dụng c.
- Theo dõi cách lắp ráp và cách tiến hành
- Theo dõi bảng kết quả thí nghiệm để
vận dụng cho việc phân tích kết quả thí
nghiệm.
<i><b>Hoạt động 3: Phân tích kết quả thí nghiệm</b></i>
- Hớng dẫn HS vẽ đờng biểu diễn sự
thay đổi nhiệt độ của băng phiến trên
bảng phụ có kẻ ơ vuông:
+ Cách vẽ các trục, xác định truch thời
gian và trục nhiệt độ.
+ Cách biểu diễn các giá trị trên trục.
Trục thời gian bắt đầu từ phút thứ 0, trục
nhiệt độ bắt đầu từ nhiệt độ 600<sub>C.</sub>
1- Phân tích kết quả thí nghiệm
+ Cách xác định một điểm biểu diễn
trên đồ thị.
GV làm mẫu: xác định 3 điểm đầu tiên
ứng với phút thứ 0, 1, 2.
+ Cách nối các điểm biểu diễn thành
đ-ờng biểu diễn. GV làm mẫu nối 3 điểm
- Theo dõi và gúp đỡ HS vẽ đờng biểu
- GV ®iỊu khiĨn lớp thảo luận về các câu
trả lời của HS.
<i><b>Hot ng 4: Rút ra KL</b></i>
- Híng dÉn HS chän tõ thÝch hợp trong
khung điền vào chỗ trống trong câu C5.
- Yêu cầu HS lấy ví dụ về sự nóng chảy
trong thực tÕ.
- GV chèt l¹i kÕt luËn chung cho sự
nóng chảy.
- Theo dõi các thao t¸c mÉu cđa GV.
- HS vẽ đờng biểu diễn vào giấy kẻ
vuông theo sự hớng dẫn của GV
- Căn cứ vào đờng biểu diễn vừa vẽ đợc,
trả lời câu C1, C2, C3
- Tham gia thảo luận ở lớp về các câu trả
lời.
C1: Nhit độ của băng phiến tăng dần.
Đờng biểu diễn từ phút thứ 0 đén phút
thứ 6 là đoạn nằm nghiêng.
C2: Băng phiến nóng chảy ở nhiệt độ
800<sub>C, tồn tại ở thể rắn và thể lỏng.</sub>
C3: Trong suốt thời gian nóng chảy nhiệt
độ của băng phiến khơng thay đổi.
C4: Khi nóng chảy hết, nhiệt độ của
băng phiến tiếp tục tăng.
2- KÕt luËn
- Thảo lun c lp thng nht cõu tr
li.
C5: Băng phiến nãng ch¶y ë 800<sub>C, nhiƯt</sub>
độ này gọi là nhiệt độ nóng chảy của
băng phiến.
Trong thời gian nóng chảy, nhiệt độ của
băng phiến khơng thay đổi
- KÕt ln: + Sù chun tõ thĨ r¾n sang
<i>thĨ lỏng gọi là sự nóng chảy.</i>
<i>+ Phn ln cỏc cht nóng chảy ở một</i>
<i>nhiệt độ xác định, nhiệt độ đó gọi là</i>
<i>nhiệt độ nóng chảy.</i>
<i>+ Trong thời gian nóng chảy nhiệt độ</i>
<i>của vật không thay đổi.</i>
- Học bài và làm bài tập 24-25.3 đến 24-25.6 (SBT).
- Chuẩn bị giấy kẻ ô vuông.