Tải bản đầy đủ (.pdf) (21 trang)

e10unit1reading tiếng anh 10 phạm văn kiệt thư viện tư liệu giáo dục

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (545.11 KB, 21 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<b>Ngân Hà </b>



<b>Ngân Hà </b>


Hình chụp hồng ngoại đĩa Ngân Hà


<b>Observation data </b>


<b>Ki</b>ể<b>u thiên hà </b> SBbc (Thiên hà xoắn


ốc)


Đườ<b>ng kính </b> 100,000 năm ánh sáng
Độ<b> d</b>ầ<b>y </b> 1,000 năm ánh sáng


<b>S</b>ố<b> l</b>ượ<b>ng sao </b> 200 to 400 tỉ


<b>Oldest known star </b> 13.2 tỉ sao[1]
<b>Mass </b> 5.8×1011 M


<b>Khồng cách t</b>ừ<b> M</b>ặ<b>t Tr</b>ờ<b>i t</b>ớ<b>i </b>
<b>tâm Ngân Hà </b>


26,000 ± 1,400 năm
ánh sáng


<b>Chu k</b>ỳ<b> vòng quay M</b>ặ<b>t Tr</b>ờ<b>i </b>
<b>quay tâm Ngân Hà </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

<b>Spiral pattern rotation period </b> 50 triệu năm[2]
<b>Bar pattern rotation period </b> 15 tới 18 triệu năm[2]



<b>Speed relative to CMB rest </b>
<b>frame </b>


552 km/s[3]


See also: thiên hà, danh sách các thiên hà


Hộp này: xem • thảo luận • sửa


Ngân Hà - thiên hà xoắn ốc


Dải sơng Ngân, nhìn từ Thung lũng Chết, 2007


Dả<b>i Ngân Hà là thiên hà mà H</b>ệ Mặt Trời nằm trong đó. Trong văn học nó cịn có tên gọi


<b>là sơng Ngân. Nó xu</b>ất hiện trên bầu trời như một dải sáng trắng kéo dài từ chòm sao


Tiên Hậu về phía bắc và chịm sao Nam Thập Tự về phía nam. Dải Ngân Hà sáng hơn về


phía chịm sao Nhân Mã là chỗ trung tâm của dải Ngân Hà. Một dữ kiện thực tế là dải


Ngân Hà chia bầu trời thành hai phần xấp xỉ bằng nhau chứng tỏ Hệ Mặt Trời nằm rất


gần với mặt phẳng của thiên hà này. Từ<b> Ngân Hà có ngu</b>ồn gốc từ tiếng Trung Hoa, và


cũng được sử dụng tại Nhật Bản và bán đảo Triều Tiên.


<b>C</b>

<b>u trúc </b>




Dải Ngân Hà là một thiên hà xoắn ốc có thanh ngang kiểu SBbc theo phân loại Hubble


(dạng thiên hà hình đĩa có các nhánh liên kết khơng chặt chẽ và có phần gần trung tâm lồi


hẳn lên) có khối lượng xấp xỉ 1012 khối lượng của Mặt Trời (M ), có khoảng 200-400 tỷ


ngơi sao (định tinh). Dải Ngân Hà có đường kính khoảng 100.000 năm ánh sáng. Khoảng


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

Minh họa của NASA về Ngân
Hà.


Vùng trung tâm Ngân Hà. Những ngơi sao chính được


khoanh màu đỏ.


360-degree photographic panorama of the entire


galaxy, from the viewpoint of our solar system. Thiên hà xoắn ốc NGC 7331 thường


được coi là bản sao của Ngân Hà.


<b>Trung tâm Ngân Hà </b>



Các ngôi sao trong dải Ngân Hà quay xung quanh trung tâm Ngân Hà (được cho là ranh


giới của hốđen siêu khối lượng). Chòm sao Sagittarius A* (cung Nhân Mã) được coi là


ranh giới của hốđen này. Các nhà thiên văn học ở trạm quan sát Jodrell Bank


Observatory của Anh được cho là đã phát hiện ra một đám mây rượu cồn ở vùng trung



tâm Ngân Hà[4]<sub>. </sub>


Sagittarius A* ở trung tâm Trung tâm Ngân Hà


Trái Đất của chúng ta cách tâm này khoảng 7.6 kiloparsecs (24,800 năm ánh sáng)[5]


Hệ Mặt Trời phải mất khoảng 226 triệu năm để hoàn thành một chu kỳ quay chung quanh


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

quay chung quanh tâm dải Ngân Hà. Vận tốc quỹđạo của Hệ Mặt Trời là 217 km/s,


tương đương với 1.400 năm theo một năm ánh sáng, hay 1 AU trong 8 ngày. Vận tốc quỹ


đạo của các ngôi sao trong dải Ngân Hà không phụ thuộc vào khoảng cách tới trung tâm:


nó thường xuyên nằm trong khoảng 200-250 km/s đối với các láng giềng của Hệ Mặt


Trời [6]. Vì thế chu kỳ quỹđạo là tỷ lệ thuận với khoảng cách tới trung tâm dải Ngân Hà


(khơng tính tới trường hợp của các thiên thể gần trung tâm phải nhân với hệ số 1.5). Dải


Ngân Hà có thể coi như một cái đĩa với phần trung tâm lồi hẳn lên.


<b>Các nhánh c</b>

<b>a Ngân Hà </b>



Hình minh họa các nhánh lớn của Ngân hà


Galactic Core: Trung tâm Ngân Hà


Sun's Orbit: Quỹđạo của Hệ Mặt Trời vòng quanh Ngân Hà



Local Spur: Nhánh Orion
Nhánh Norma màu xanh blue


Nhánh Scutum-Crux màu xanh lá cây sẫm


Nhánh Nhân Mã màu đỏ


Nhánh Perseus màu xanh lá sáng


Người ta cho rằng có bốn nhánh xoắn ốc chính và ít nhất hai nhánh nhỏ, mà mọi điểm


xuất phát của nó là từ trung tâm dải Ngân Hà. Dưới đây là tên các nhánh tính từ trung


tâm Ngân Hà:


• nhánh Norma, hay 3 kpc Arm


• nhánh Scutum-Crux hay nhánh Centaurus Arm


• nhánh Sagittarius hay Sagittarius-Carina Arm


• nhánh Orion là một nhánh xoắn ốc nhỏ. Hệ Mặt Trời có thể rất gần với nội biên


của nhánh này, ở trong các đám mây chứa khí giữa các thiên thể, với khoảng cách


8.0±0.5 kpc từ trung tâm dải Ngân Hà.


• nhánh Perseus.



• nhánh Cygnus hay nhánh ngồi cùng


Khoảng cách từ nhánh Orion và nhánh kế tiếp, nhánh Perseus, vào khoảng 6.500 năm ánh


sáng. Mỗi nhánh xoắn ốc miêu tả một đường xoắn lơgarít với độ dốc khoảng 12 độ.


Đĩa của dải Ngân Hà được bao quanh bởi các quầng sáng hình ơ van của các ngơi sao đã


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

bước sóng, thì các quầng sáng không bị như vậy. Các ngôi sao đang hoạt động mạnh


chiếm chỗ trong đĩa (đặc biệt trong các nhánh xoắn ốc, tiêu biểu cho các khu vực có mật


độ cao), nhưng khơng có trong các quầng sáng. Nhóm các ngơi sao sinh ra bởi các đám


mây phân tử cũng chủ yếu tìm thấy trong các đĩa.


<b>Tu</b>

<b>i c</b>

<b>a Ngân Hà </b>



Năm 2004, một nhóm các nhà thiên văn học đã tính tốn tuổi của dải Ngân Hà. (Nhóm


này bao gồm Luca Pasquini, Piercarlo Bonifacio, Sofia Randich, Daniele Galli và


Raffaele G. Gratton.) Nhóm này đã sử dụng quang phổ siêu tím - nhìn thấy của kính viễn


vọng cực lớn để lần đầu tiên đo lượng Berili trong hai ngôi sao thuộc tinh vân NGC 6397.


Điều này cho phép họ suy ra thời gian đã trôi qua giữa sự sinh ra đầu tiên của các ngơi


sao trong tồn bộ dải Ngân Hà và sự sinh ra đầu tiên của các ngôi sao trong tinh vân này,



từ 200 đến 300 triệu năm. Họ cộng khoảng thời gian này vào tuổi biểu kiến của các ngôi


sao trong tinh vân là 13.400 ± 800 triệu năm. Tổng của nó là tuổi dự kiến của dải Ngân


Hà: 13.600 ± 800 triệu năm.


<b>Láng gi</b>

<b>ng c</b>

<b>a d</b>

<b>i Ngân Hà </b>



Dải Ngân Hà, thiên hà Andromeda và thiên hà Triangulum là các thành viên chính của


nhóm địa phương là một nhóm của khoảng 35 thiên hà có biên giới gần nhau; nhóm địa


phương này là một phần của siêu nhóm Virgo (Thiên Bình).


Dải Ngân Hà được quay quanh bởi một số các thiên hà sao lùn trong nhóm địa phương.


Lớn nhất trong số này là đám mây Magellan lớn với đường kính khoảng 20.000 năm ánh


sáng. Nhỏ nhất là sao lùn Carina, sao lùn Draco và Sư Tử II chỉ có kích thước 500 năm


ánh sáng. Các sao lùn khác quay quanh thiên hà của chúng ta là đám mây Magellan nhỏ;


sao lùn chính Canis; gần nhất là thiên hà sao lùn hình elíp Sagittarius; sao lùn Tiểu Hùng


Tinh; sao lùn Sculptor, sao lùn Sextans, sao lùn Fornax và Sư Tử I.


<b>Bài này </b>đ<b>ang </b>đượ<b>c d</b>ị<b>ch t</b>ừ<b> ti</b>ế<b>ng Anh. </b>


Nếu bạn có đủ khả năng xin góp sức dịch bài này. Nếu khơng tiếp tục được quan tâm, phần
ngoại ngữ của bài sẽ bị xóa sau khoả<b>ng 1 tháng. Xin </b>đừng quên chuyển các mục Chú thích,


Tham khảo vào bài dịch đểđáp ứng tiêu chuẩn. Xin tham khảo Hướng dẫn cách biên soạn bài


để biết thêm chi tiết.


• Hệ thống thiên hà vệ tinh của Ngân Hà gồm có Sagittarius Dwarf Galaxy, đám


mây Magellan nhỏ, đám mây Magellan lớn, Canis Major Dwarf, Ursa Minor


Dwarf, thiên hà lùn Draco, thiên hà lùn Carina, thiên hà lùn Sextans, thiên hà lùn
Sculptor, thiên hà lùn Fornax, Leo I, Leo II, và Ursa Major Dwarf.


• Hệ thống thiên hà vệ tinh của Andromeda gồm M32, M110, NGC 147, NGC 185,


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

Nhóm thiên hà Local Group


(nhóm địa phương)


Mây Magellan


nhỏ Carina Draco


Sagittarius Sculptor


Sextans


Fornax


<b>Dist from </b>


<b>Earth </b> <b>Magnitude </b>



<b># </b> <b> </b> <b>Galaxy </b> <b>Type </b>


<b>Mly </b> <b>Mpc </b> <b>M </b> <b>m </b>


<b>Group </b>
<b>Members</b>


<b>hip </b>


<b>Notes </b>


1 Milky Way SBbc — —


-20.8 [6] n/a


Nhóm
thiên hà


địa


phương


Home
galaxy of
Earth


2


Canis


Major
Dwarf


Irr 0.025


[
7]


0.00


8 ? ?


Nhóm
thiên hà


địa


phương


Vệ tinh của


Ngân Hà


3


Sagittarius
Dwarf Sphr
SagDEG


dSph/E7 0.081 0.02



4[8]




-12.67[8


]


4.5[9]


Nhóm
thiên hà


địa


phương


Vệ tinh của


</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

4


Large
Magellanic
Cloud
(LMC)


Irr/SB(s)


m 0.163



0.05
0[8]




-17.93[1


0]


4.5[9]


Nhóm
thiên hà


địa


phương


Vệ tinh của


Milky Way


5 Boötes


Dwarf d Sph


0.197[


9]



0.06


0 5.8


[11]


13.1


Nhóm
thiên hà


địa


phương


Vệ tinh của


Milky Way


6


Small
Magellanic
Cloud
(SMC,
NGC 292)


SB(s)m



pec 0.206


0.06
3[8]




-16.35[8


]


2.7[9]


Nhóm
thiên hà


địa


phương


Vệ tinh của


Milky Way


– Ursa Minor


Dwarf dE4 0.206


0.06



3[8] -7.13


[8]<sub> 11.9</sub>[9]


Nhóm
thiên hà


địa


phương


Vệ tinh của


Ngân Hà


8


Draco
Dwarf
(DDO 208)


dE0 pec 0.258 0.07


9[8] -8.74


[8]


10.9[9]


Nhóm


thiên hà


địa


phương


Vệ tinh của


Ngân Hà
with a large
amount of
dark matter


9 Sextans


Dwarf Sph dSph 0.281


0.08


6[8] -7.98


[8]<sub> 12</sub>[9]


Nhóm
thiên hà


địa


phương



Vệ tinh của


Ngân Hà


1
0


Sculptor
Dwarf
(E351-G30)


dE3 0.287 0.08


8[8] -9.77


[8]


10.1[9]


Nhóm
thiên hà


địa


phương


Vệ tinh của


</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

1
1


Ursa Major
I Dwarf
(UMa I
dSph)


dSph 0.330 0.10


[1
2]




-6.75[12] ?


Nhóm
thiên hà


địa


phương


Vệ tinh của


Ngân Hà

Carina
Dwarf

(E206-G220)



dE3 0.330 0.10


[8
]




-8.97[12] 11.3


[9]


Nhóm
thiên hà


địa


phương


Vệ tinh của


Ngân Hà
1
3
Fornax
Dwarf
(E356-G04)


dSPh/E2 0.46 0.14


[6


] -11.5
[8]
9.28[6]
Nhóm
thiên hà
địa


phương


Vệ tinh của


Ngân Hà


1
4


Leo II
Dwarf (Leo
B, DDO 93)


dE0 pec 0.701


[
13]


0.21


5 -9.23


[8] 12.45[



6]


Nhóm
thiên hà


địa


phương


Vệ tinh của


Ngân Hà
1
5
Leo I
Dwarf
(DDO 74)


dE3 0.820


[
13] 0.25

-10.97[8
]
11.18[
6]
Nhóm
thiên hà


địa


phương


Vệ tinh của


Ngân Hà
1
6
Phoenix
Dwarf
Galaxy (P
6830)


IAm 1.300


[
13] 0.40

-10.22[8
]
13.07[
6]
Nhóm
thiên hà
địa


phương


Vệ tinh của



Ngân Hà


1


7 Leo T Dwarf


[9]


1.370 0.42


[1
4] 16
[9]
Nhóm
thiên hà
địa


phương


Vệ tinh của


</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>

1
8


Barnard's
Galaxy
(NGC
6822)



IB(s)m
IV-V


1.630[


13] 0.50




-15.22[8


]


9.32[6]


Nhóm
thiên hà


địa


phương


Vệ tinh của


Ngân Hà


1


9 NGC 185 dE3 pec



2.010


[15] 0.62




-14.76[8


]


9.99[6]


Nhóm
thiên hà


địa


phương


Vệ tinh của


Andromeda


2
0


Andromeda


II dE0



2.130


[15] 0.65 -9.33


[8] 15.10[


6]


Nhóm
thiên hà


địa


phương


Vệ tinh của


Andromeda


2
1


IC 10
(UGC 192)


dIrr


IV/BCD[9] 2.15


0.66[8



]




-15.57[8


]


12.2[6]


Nhóm
thiên hà


địa


phương


Vệ tinh của


Andromeda


2
2


NGC 147


(DDO 3) dE5 pec


2.200[



15] 0.68 -14.9


[8] 10.36[


6]


Nhóm
thiên hà


địa


phương


Vệ tinh của


Andromeda


2
3


Leo A (Leo
III, DDO
69)


IBm V 2.250


[


13] 0.69





-11.36[8


]


12.92


Nhóm
thiên hà


địa


phương


Vệ tinh của


Ngân Hà


2
4


IC 1613
(UGC 668)


IAB(s)m
V


2.350[



13] 0.72




-14.51[8


]


9.92[6]


Nhóm
thiên hà


địa


phương


Vệ tinh của


</div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10>

2
5


Andromeda


I dE3 pec


2.430[


15] 0.75





-10.87[8


]


13.9[6]


Nhóm
thiên hà


địa


phương


Vệ tinh của


Andromeda


2
6


Andromeda


III dE2


2.440[


15] 0.75 -9.30



[8] 15.20[


6]


Nhóm
thiên hà


địa


phương


Vệ tinh của


Andromeda


2
7


Cetus


Dwarf dSph/E4


2.460[


15] 0.75




-10.18[8



]


14.4[6]


Nhóm
thiên hà


địa


phương


Vệ tinh của


Andromeda[


10]


2
8


M32 (NGC


221) E2


2.480;


[13] 0.76





-15.96[1


0]


8.73[6]


Nhóm
thiên hà


địa


phương


Close Vệ


tinh của


Andromeda


2
9


Cassiopeia
Dwarf (Cas
dSph,
Andromeda
VII)


dSph 2.490



[


15] 0.76




-11.67[1


0]


13.65[


6]


Nhóm
thiên hà


địa


phương


Vệ tinh của


Andromeda[


8]


3
0



Andromeda


IX dE


2.500[


15] 0.77 -7.5


[10]<sub> ? </sub>


Nhóm
thiên hà


địa


phương


Vệ tinh của


Andromeda[


8]


— LGS 3 dIrr/dSph


2.510[


15] 0.77





-7.96[10]


16.18[


6]


Nhóm
thiên hà


địa


phương


Vệ tinh của


M33[cần dẫn n


</div>
<span class='text_page_counter'>(11)</span><div class='page_container' data-page=11>



Andromeda


V dSph 2.52


[15]


0.77


-8.41[10]



16.67[


6]


Nhóm
thiên hà


địa


phương


Vệ tinh của


Andromeda[


8]


3
3


Pegasus
Dwarf Sph
(And VI)


dSph 2.55[15]


0.78



-10.80[1


0]


14.05[


6]


Nhóm
thiên hà


địa


phương


Vệ tinh của


Andromeda[


8]


3
4


Andromeda


VIII dSph


[16]



2.56?? ? ? ?


Nhóm
thiên hà


địa


phương


Tidally
distorted
dwarf close
to


Andromeda
discovered


2003[16]




Andromeda
Galaxy
(M31)


SA(s)b 2.56[15]<sub> 0.79 </sub>




-21.58[1



0]


4.17[6]


Nhóm
thiên hà


địa


phương


Largest
Galaxy in
the Local
Group, with
at least 19
satellite
galaxies


3
6


Triangulum
Galaxy
(M33)


SAc 2.64


[1



5] 0.81




-18.87[1


0]


6.19[6]


Nhóm
thiên hà


địa


phương


Most
distant
(difficult)
naked eye
object


3
7


M110


(NGC 205) E6p



2.69 [1


5] 0.83




-16.15[1


0]


8.72[6]


Nhóm
thiên hà


địa


phương


Close Vệ


tinh của


</div>
<span class='text_page_counter'>(12)</span><div class='page_container' data-page=12>

3
8


Tucana


Dwarf dE5 2.87



0.88[1


0] -9.16 15.7


[6]


Nhóm
thiên hà


địa


phương[1


0]


Isolated
group
member - a
'primordial'


galaxy[17]


3
9


Andromeda


X dSph



[9]


2.90?? -8.1[18]


16.1[9]


Nhóm
thiên hà


địa


phương


Vệ tinh của


Andromeda
discovered
2006
4
0
Pegasus
Dwarf
Irregular
(DDO 216)
dIrr/DSph
[9]


3.00 [1


5] 0.92



-11.47[1
0]
13.21[
9]
Nhóm
thiên hà
địa


phương


Vệ tinh của


Andromeda
4
1

Wolf-
Lundmark-Melotte
(WLM,
DDO 221)


Ib(s)m[9] 3.04 [1


5] 0.93

-13.59[1
0]
11.03[
9]


Nhóm
thiên hà
địa


phương


Vệ tinh của


Andromeda[
8]
4
2
Sagittarius
Dwarf
Irregular
Galaxy
(SagDIG)
IB(s)m


V[9] 3.39


1.04[1


0] -11.49 15.5


Nhóm
thiên hà


địa



phương[6


]
Isolated
group
member
4
3
Aquarius
Dwarf
Galaxy
(DDO 210)


Im V 3.49


[1
5] 1.07

-11.09[1
0]
14.0[9]
Nhóm
thiên hà
địa


phương


Isolated
group
member



4
4


Tập
tin:NGC


3109.jp
g


NGC 3109 SB(s)m 4.24 1.30


[1
9]

-15.68[6
]
10.39[
6]
Nhóm
thiên hà
địa


</div>
<span class='text_page_counter'>(13)</span><div class='page_container' data-page=13>

4
5


Antlia


Dwarf dE3.5



[20]


4.31 1.32


[6


] -9.75[6] 16.19


[
6]


Nhóm
thiên hà


địa


phương


May have
interacted
with NGC


3109[19]




Sextans A
(UGCA
205, DDO
75)



IBm[20]


4.31[21]


1.32


-13.95[1


0]


11.86[


20]


Nhóm
thiên hà


địa


phương[6


]


Isolated
group
member


4


7


Tập
tin:Sext


ans
B.jpg


Sextans B
(UGC
5373)


IM


IV-V[20] 4.44


1.36[1


0]




-13.96[1


0]


11.85[


20]



Nhóm
thiên hà


địa


phương[6


]


4


8 HIZSS 003 ? 4.57 1.4


[6]<sub> </sub> 18B
[20
]


Hidden by
the Milky
Way


4


9 kkh 060 Ir 4.89 1.5


[6]


18B


[20


]




ESO
383-087 (ISG
39)


SB(s)dm 4.89 1.5[6]


11.03


[
20]




KUG
1210+301B
(KK98 127)


S.. 4.89 1.5[6]<sub> </sub> 15.7


[20


] Pair?


5


2 NGC 55



SB(s)m:
sp[20]


5.87 [2


2] 1.80




-18.06[6


]


8.84[6]


Inner
edge of
Sculptor


group


</div>
<span class='text_page_counter'>(14)</span><div class='page_container' data-page=14>

— UGCA 92 Im?


[20]


5.87 1.8[6]





-14.48[6


]


13[20]


IC
342/Maf


fei


Group[23]


5


4 KKR 25 Ir 6.07


1.86[6


] 17.0


[20
]


Nhóm
thiên hà


địa


phương[1



0]


5
5


KKR 03


(KK98 230) dwarf Irr 6.20


1.90[6


] 17.90


[
20]


Nhóm
thiên hà


địa


phương[8


]


5
6


ESO



294-010 dS0/Im


[20]


6.26[22]


1.92


-10.91[2


2]


15.6[20


]


Inner
edge
ofSculpt
or group


companion
of NGC 55
& 300




ESO



410-G005 E3


[20] 6.26 [2


2] 1.92




-11.58[6


]


14.85[


20]


inner
edge of
Sculptor


group


companion
of NGC 55
& 300


5
8



NGC 1569
(UGC
03056)


IBm;Sbrst


[20] 6.36 1.95


[6
]




-18.17[6


]


11.86[


20]


IC
342/Maf


fei


Group[23]


5
9



IC 4662
(ESO 102-
G 014)


IBm 6.52 2.0[6]


11.74


[
20]


6 Tập


tin:IC


IC 5152 IA(s)m[20]


6.75


2.07[6


-15.67[6 11.06


[


</div>
<span class='text_page_counter'>(15)</span><div class='page_container' data-page=15>

0 5152.jp
g


] ] 20]



group?


6
1


GR 8 (DDO


155) ImV


[20] <sub>6.89 </sub> 2.10


[6


] -12.8


[6] 14.65


[
20]


"footprint
galaxy"


6


2 NGC 300 SA(s)d


[20]



7.01 2.15


[2
2] 8.95


[20]




-17.92[


6]


inner
edge of
Sculptor


group


forms pair
with NGC
55


6
3


HIPASS


J1247-77 Im 7.17 2.2



[6]<sub> </sub> 17.B
[2
0]


6
4


UGCA 438
(ESO
407-018)


IB(s)m


pec:[20] 7.27


[22]


2.23


-12.97[6


]


13.86[


6]


Sculptor
group



6


5 IC 3104 IB(s)m 7.40


2.27[6


]


13.63[


20]


6
6


UGC 8638


(VV 133) Im 7.50 2.3


[6]<sub> </sub> 14.47


[
20]


6


7 kkh 98 Irr 7.99


2.45[6



]


16.7[20


]


Nhóm
thiên hà


địa


phương[8


]


6
8


UGC 09128


(DDO 187) ImIV-V 8.15 2.5


[6]


14.38


</div>
<span class='text_page_counter'>(16)</span><div class='page_container' data-page=16>

6
9



UGC 07577


(DDO 125) Im 8.28


2.54[6


] 12.84


[
24]


7
0


UGC 8508


(I Zw 060) IAm


8.35 [2


5] 2.56


14.40[


24]


7
1


kkh 086



(ISG 39) Ir 8.51


2.61[6


]


16.8[24


]


7
2


DDO 99
(UGC
06817)


Im 8.61 2.64


[6
]


13.4[24


]


7


3 UGCA 86



SAB(s)m[


23] 8.64 2.65


[6


] -17.71 13.5


[24
]


IC
342/Maf


fei


Group[23]


7
4


UGC 9240


(DDO 190) IAm 9.10


2.79[6


]



13.25[


24]


7
5


KKH 37


(Mai 16) S/Irr 9.13 2.8


[6]




-11.55[1


0]


16.4[24


]


IC
342/Maf


fei
Group





Circinus
(ESO
097-13)


SA(s)b 9.13 2.8[6]


12.1


[24
]


Active
galaxy




Dwingeloo


1 SB(s)cd 9.13 2.8


[6]<sub> -18.78 </sub>19.8


[24
]


IC
342/Maf


</div>
<span class='text_page_counter'>(17)</span><div class='page_container' data-page=17>

— Maffei 2



SAB(rs)b


c 9.13 2.8


[6]




-20.15[1


0]


14.77[


24]


IC
342/Maf


fei
Group


7
9


UGCA 276


(DDO 113) Im 9.32



2.86[6


] 15.40


[
24]


8
0


NGC 4214
(UGC
07278)


IAB(s)m 9.58 2.94


[6


] 10.24


[
24]


Starburst
galaxy


8
1


Dwingeloo



2 Im? 9.78 3.0


[6]




-14.55[6


]


20.5[24


]


IC
342/Maf


fei
Group




KKH 11
(ZOAG

G135.74-04.53)


dE/N 9.78 3.0[6]





-13.35[1


0]


16.2[24


]


IC
342/Maf


fei
Group


— KKH 12 Ir 9.78 3.0


[6]


-13.03 17.8


[24
]


IC
342/Maf


fei
Group



— MB 3 dSph 9.78 3.0


[6]




-13.65[8


]


19.8[24


]


IC
342/Maf


fei
Group




MB 1


(KK98 21) SAB(s)d? 9.78 3.0


[6]





-14.81[1


0]


20.5[24


]


IC
342/Maf


</div>
<span class='text_page_counter'>(18)</span><div class='page_container' data-page=18>

— Maffei 1 S0- pec 9.78 3.0


[6]




-18.97[1


0]


11.4[24


]


IC
342/Maf


fei


Group


8
7


UGC 8651


(DDO 181) Im 9.82


3.01[6


] 14.7


[24
]


8


8 NGC 404 SA(s)0-:


[9]


9.98 3.06


[6
]




-16.49[6



]


11.21[


9]


'Mirach's
Ghost'


8
9


UGCA 292


(DDO 125) ImIV-V 10.11 3.1


[6]<sub> </sub> 16.0
[24
]


9


0 NGC 3741


ImIII/BC
D


10.21



[25] 3.13 14.3


[24
]


9


1 kk98 35 Irr 10.31


3.16[6


] -14.30 17.2


[24
]


IC
342/Maf


fei
Group


9


2 NGC 2366 IB(s)m


10.40


[25] 3.19 11.43



[
24]


M81
group




UGCA 133


(DDO 44) Im


10.40


[25] 3.19 15.54


[
24]


M81
group


9


4 UGC 8833 Im 10.41


3.19[6


] 16.5



[24
]


9 UGC 4483 BlueCG 10.47 3.21 15.2[24


</div>
<span class='text_page_counter'>(19)</span><div class='page_container' data-page=19>

5 [25] ] group


9


6 UGCA 105 Im?


10.63


[25] 3.26 -16.81


13.9[24


]


IC
342/Maf


fei
Group


9


7 IC 342


SAB(rs)c



d[24] 10.70


3.28[6


]




-20.69[6


]


9.37[6]


IC
342/Maf


fei
Group


"the hidden
galaxy"


9
8


Cas 1


(KK98 19) dwarf Irr 10.76 3.3



[6]


-16.70 16.38


[
24]


IC
342/Maf


fei
Group


— NGC 2403


SAB(s)cd


HII 10.76


3.30[1


0] -19.29 8.93


[24
]


M81
group



10
0


Camelopard


alis B Irr


10.80


[25] 3.31 -11.85


16.1[24


]


IC
342/Maf


fei
Group


10
1


UGCA 015


(DDO 6) IB(s)m 10.90


3.34[1



0]




-12.50[1


0]


15.19[


24]


Sculptor
group


10
2


Holmberg
II (DDO 50,
UGC 4305)


Im 11.06 [25] 3.39


11.1[24


]


M81
group



10 Tập


tin:NGC


NGC 5102 SA0- HII 11.09


3.40[6


-18.08. 10.35


[ Centaur


</div>
<span class='text_page_counter'>(20)</span><div class='page_container' data-page=20>

3 5102.jp
g


]


56 24] Group


10
4


ESO
540-030 (KDG
2)


IABm 11.10 3.40


[1



0] -11.39 16.45


[
24]


Sculptor
group


10


5 FM2000 1 dSph?


11.15


[25] 3.42 17.5


[24
]


M81
group


— ESO


540-032


IAB(s)m


pec: 11.15



3.42[1


0]




-11.32[1


0]


16.55[


24]


Sculptor
group


10


7 NGC 1560


SA(s)d


HII 11.25


3.45[6


]





-16.87[1


0]


12.16[


24]


IC
342/Maf


fei
Group


10


8 KK98 77


dwarf
Sph


11.35


[25] 3.48 16.2


[24
]



M81
group


10


9 DDO 71 Im


11.42


[25] 3.50 18


[24] M81


group


11


0 M82


I0;Sbrst


HII 11.51


3.53[1


0]




-19.63[1



0]


9.30


[24]


M81
group


11
1


ESO
269-66 (KK98
190)


dE,N 11.55 3.54


[6


] -13.56 14.11


[
24]


Centaur
us A
Group



11 M81 Dwarf


A (KDG


I? 11.58 [25] 3.55


-11.49[1


16.5[24


]


</div>
<span class='text_page_counter'>(21)</span><div class='page_container' data-page=21>

2 52) 0] group


11


3 NGC 2976


SAc pec
HII


11.61


[25] 3.56




-17.1[10]


10.82[



24]


M81
group


— UGC 4459


(DDO 53) Im


11.61


[25] 3.56




-13.37[8


]


14.48


[24]


M81
group


11


5 NGC 4945



SB(s)cd:s
p[24]


11.70


[26] 3.59




-20.51[6


]


9.3[24]


Centaur
us A
Group


<b>Dist from </b>


<b>Earth </b> <b>Magnitude </b>


<b># </b> <b> </b> <b>Galaxy </b> <b>Type </b>


<b>Group </b>
<b>Members</b>


</div>


<!--links-->

×