Tải bản đầy đủ (.docx) (92 trang)

Phong trào nuôi heo đất "Vì nụ cười của bạn"

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (539.13 KB, 92 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<b>Tuần 1 Tiết PP: 01 Ngày soạn: 18/08/2009</b>
Phần một


<b>LỊCH SỬ THẾ GIỚI THỜI NGUYÊN THUỶ, CỔ ĐẠI VÀ TRUNG ĐẠI</b>
Chương I


<b>XÃ HỘI NGUYÊN THUỶ</b>
Bài 1


<b>SỰ XUẤT HIỆN LOÀI NGƯỜI VÀ BẦY NGƯỜI NGUYÊN THỦY</b>
A. MỤC TIÊU:


- Kiến thức: HS hiểu rõ các mốc và bước tiến trên của loài người nhằm cải thiện đời sống và
cải biến bản thân con người.


- Tư tưởng: HS có thái độ yêu lao động.


- Kỹ năng: HS biết trình bày nội dung lịch sử kết hợp với sử dụng mô hình tranh ảnh.
B. PHƯƠNG PHÁP: Vấn đáp, thảo luận nhóm, trực quan, phân tích.


C. CHUẨN BỊ: Dạy hỗ trợ CNTT


- GV: Lược đồ Dâú vết người tối cổ; Ảnh: Vượn cổ, CCLĐ bằng đá, phát minh ra lửa,
Người tối cổ, ảnh cung tên, ảnh chuẩn bị đi săn; Phim: nguồn gốc loài người...


- HS: Lập bảng so sánh giữa Vượn cổ, Người tối cổ, Người tinh khôn thời đá cũ và thời đá
mới: Thời gian, chủ nhân, CCLĐ đá, nơi tìm thấy di cốt.


Sưu tầm truyện Sự tích trăm trứng, A Dam và Ê Va.
D. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY:



<b> 1. Kiểm tra: khơng</b>
<b> 2. Bài mới:</b>


<b>Hoạt động của GV-HS</b> <b>Nội dung</b>


<b>Hoạt động 1: Cá nhân</b>


- HS kể chuyện Sự tích trăm trứng, A Dam và Ê Va.


<i>-> hai câu chuyện này có ý nghĩa gì?</i>


(Giải thích nguồn gốc của con người, do chưa đủ
khoa học nên gửi vào chuyện thần thánh. Ngày nay
khảo cổ học: sự phát triển của sinh giới lâu dài từ…
vượn thành người.)


- HS xem phim Nguồn gốc loài người và trả lời câu
hỏi: <i>Nguồn gốc loài người? Căn cứ cơ sở nào?</i>
<i>Thời gian? Nguyên nhân quan trọng quyết định sự</i>
<i>chuyển biển đó?</i>


- HS quan sát hình Người tối cổ và miêu tả hình
dáng của họ.


<b>Hoạt động 2: Thảo luận nhóm</b>


* Kiến thức: đời sống vật chất người nguyên thuỷ.
* Tổ chức:


- GV dùng ảnh NTC, CCLĐ bằng đá, Bản đồ dấu


vết NTC cư trú cho HS quan sát và giao nhiệm vụ
cụ thể cho từng nhóm:


Nhóm 1: Thời gian tìm được di tích người tối cổ?
địa điểm? tiến hóa cấu tạo trong cơ thể?


Nhóm 2: Đời sống vật chất và quan hệ xã hội của
người tối cổ?


- HS thảo luận và cử đại diện trình bày kết quả của
mình. GV chốt ý.


- PV: <i>Thế nào là bầy người nguyên thuỷ</i>


- PV: <i>Phát minh ra lửa có ý nghĩa như thế nào?</i>


<b>1. Sự xuất hiện loài người và đời sống bầy</b>
<b>người nguyên thuỷ</b>


* Sự xuất hiện loài người:


+ Khỏang 6 triệu năm trước đây, con người do
loài Vượn cổ (Hominid) chuyển biến thành.


+ Khoảng 4 triệu năm trước đây, Người tối cổ
xuất hiện ở Đông Phi, Trung Quốc, Việt Nam,
Inđônêxia ….


* Đời sống vật chất của người nguyên thủy:
+ Sử dụng CCLĐ bằng đá cũ (sơ kỳ)



+ Kiếm sống bằng hái lượm và săn bắt.
+ Biết dùng lửa và tạo ra lửa.


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

- PV: <i>Sự khác nhau giữa BNNT và bầy động vật?</i><b> </b>
<b>Hoạt động 3: Thảo luận nhóm</b>


* Kiến thức: Người tinh khôn và sáng tạo cải tiến
công cụ lao động


* Tổ chức:


+ GV Cho HS quan sát ảnh NTK, CCLĐ đá mới,
ảnh chuẩn bị đi săn, ảnh cung tên, chia nhóm, giao
nội dung thảo luận:


- Nhóm 1: Thời đại NTK xuất hiện thời gian? Sự
hồn thiện về hình dạng và cấu tạo cơ thể ntn?
- Nhóm 2: Sự sáng tạo của NTK trong việc chế tạo
CCLĐ bằng đá?


- Nhóm 3: Những tiến bộ khác trong cuộc sống LĐ
và vật chất?


+ HS: thảo luận và trình bày kết quả của mình,
nhóm khác bổ sung, GV chốt ý.


<b>Hoạt động 4: Cả lớp và cá nhân.</b>


* Kiến thức: đời sống vật chất và tinh thần NNT.


* Tổ chức:


- GV giải thích cuộc cách mạng đá mới là những
tiến bộ trong cuộc sống …


- HS quan sát ảnh Đồ trang sức làm bằng: vỏ ốc,
xương thú, tượng người, ống sáo...


- PV: <i>Đ</i>á<i> mới là cơng cụ đá có điểm khác ntn so với</i>
<i>cơng cụ đá cũ?</i>


- PV: <i>Thời đá mới đời sống con người thay đổi ntn?</i>


<b>2. Người tinh khơn và óc sáng tạo</b>


- Khoảng 4 vạn năm trước đây, Người tinh khôn
ra đời. Hình dáng và cấu tạo cơ thể hồn thiện
như người ngày nay nên gọi là người hiện đại.
- Óc sáng tạo:


+ Cải tiến công cụ đồ đá và chể tác thêm nhiều
công cụ mới;


+ Cung tên, lao, đan lưới đánh cá, làm đồ gốm.


<b>3. Cuộc cách mạng thời đá mới</b>
- Thời gian: 1 vạn năm trước đây.
- Con người đã biết:


+ Mài nhẵn công cụ đá, khoan lỗ để tra cán.


+ Trồng trọt và chăn nuôi nguyên thủy.-> chuyển
từ kinh tế thu lượm sang sản xuất.


+ Đan lưới đánh cá, làm đồ gốm,


+ Làm đồ trang sức, làm nhạc cụ để sinh hoạt
nghệ thuật, che thân bằng da thú…


+ Làm nhà để ở.
<b>3. Củng cố, tóm tắt bài dạy: </b>


- Nguồn gốc lồi người? Nguyên nhân quan trọng quyết định sự chuyển biển đó?
- Thế nào là NTC? Đời sống vật chất của người tối cổ?


- Những tiến bộ về kỹ thuật khi NTK xuất hiện?
- Tại sao gọi là cuộc cách mạng đá mới?


<b>4. Hướng dẫn giao nhiệm vụ về nhà: </b>


- Bài tập: Hoàn thành bảng niên biểu theo nội dung sau:
<b>Chủ nhân</b> <b>Niên đại</b> <b>Hình dáng</b> <b>Cơng cụ lao động</b> <b>Nơi tìm di cốt</b>


Vượn cổ 6 triệu
năm


Có thể đứng và đi bằng
hai chân, tay cầm nắm,
ăn hoa, quả, lá..


Chưa sử dụng công


cụ lao động.


Đông Phi, Tây Á,
VN


Người tối


cổ 4 triệunăm Đã hoàn toàn đi đứngbằng hai chân,ngôn ngữ
xuất hiện.


Bằng đá, sử dụng
những mảnh đá có
sẵn để làm cơng cụ


Đơng Phi, Giava,
Bắc Kinh, Thanh
Hóa (VN )


Người tinh


khôn 4 vạn năm Cấu tạo cơ thể nhưngười ngày nay, xương
nhỏ hơn, Khơng có lớp
lơng trên người


Bằng đá, nhưng gọn
và sắc cạnh hơn do
được ghè hai rìa


Châu Á, châu Âu,
châu Phi.



- Chuẩn bị bài 2: Xã hội nguyên thủy:
+ Khái niệm thị tộc và bộ lạc.


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

<b>Tuần 2 Tiết PP: 02 </b> <b>Ngày soạn: 27/08/2009</b>
<b> </b>


Bài 2


<b>XÃ HỘI NGUYÊN THỦY</b>
A. MỤC TIÊU:


- Kiến thức: HS hiểu rõ khái niệm thị tộc, bộ lạc, mối quan hệ trong tổ chức XH đầu tiên của
loài người, mốc thời gian xuất hiện CCLĐ kim loại và hệ quả XH của công cụ kim loại.


- Tư tưởng: Học sinh biết tính cộng đồng, có tình cảm tương thân, tương ái.
- Kỹ năng: HS biết đánh giá, phân tích sự kiện lịch sử.


B. PHƯƠNG PHÁP: Vấn đáp, thảo luận nhóm, giải thích, miêu tả.
C. CHUẨN BỊ: Dạy hỗ trợ CNTT


- GV: Bảng phụ, Sơ đồ Thị tộc và Bộ lạc. Phim phát minh ra kim loại của người nguyên
thủy...


<b> - HS: Quan sát hình ảnh trong sách giáo khoa.</b>
D. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY:


<b>1. Kiểm tra: Lập niên biểu về thời gian q trình tiến hóa từ vượn thành người, đời sống vật chất</b>
của NTC?



<b>2. Bài mới:</b>


<b>Hoạt động của GV-HS</b> <b>Nội dung</b>


<b> Hoạt động 1: Thảo luận nhóm.</b>


* Kiến thức: Khái niệm thị tộc, bộ lạc, quan hệ trong thị
tộc.


* Tổ chức: GV sử dụng sơ đồ Thị tộc và Bộ lạc cho HS
quan sát, chia lớp thành 3 nhóm:


- Nhóm 1: Thế nào là thị tộc? mối quan hệ trong thị tộc?
- Nhóm 2: Thế nào là bộ lạc? nêu điểm giống và khác
nhau giữa thị tộc và bộ lạc?


- Nhóm 3: Quan hệ xã hội của NNT? Vì sao có quan hệ
đó?


- HS: Thảo luận và trình bày kết quả, nhóm khác bổ
sung, GV chốt ý:


+ Mối quan hệ trong thị tộc là hợp sức lao động.
+ Điểm giống và khác nhau giữa thị tộc và bộ lạc:
(<i>Giống</i>: Cùng chung dòng máu; <i>khác</i>: Tổ chức lớn hơn
(gồm nhiều thị tộc) Mối quan hệ trong bộ lạc là gắn bó,
giúp đỡ nhau chứ khơng có quan hệ hợp sức lao động
kiếm ăn.


+ Nguyên nhân cộng đồng: Của cải làm ra chỉ đủ ăn,


TLSX thừa, CCLĐ thơ sơ, dân ít nên con người khơng
có nhu cầu chiếm giữ đất làm của riêng, do quan hệ
huyết thống…


<b>Hoạt động 2: Cá nhân và tập thể</b>


* Kiến thức: Phát minh ra kim loại và ý nghĩa.
* Tổ chức:


- HS quan sát Phim phát minh ra kim loại của người
nguyên thủy.


- PV: <i>Tìm mốc thời gian con người tìm thấy kim loại? sự</i>
<i>chuyển biến?</i>


- PV<i>: Công cụ bằng kim loại ra đời ý nghĩa ntnt?</i>


<b>1. Thị tộc - bộ lạc</b>


- Thị tộc là nhóm người có khoảng hơn 10
gia đình và có cùng chung một dịng máu.
Đứng đầu là tộc trưởng.


- Bộ lạc là tập hợp những thị tộc sống gần
nhau, có quan hệ họ hàng, có ngơn ngữ, tài
sản chung... đứng đầu là tù trưởng.


- Quan hệ XH: Tính cộng đồng: cùng sở
hữu tài sản, hợp tác LĐ, hưởng thụ bằng
nhau -> nguyên tắc vàng



<b>2. Buổi đầu của thời đại kim khí</b>


- Con người tìm và sử dụng kim loại:
khoảng 5500 năm trước đây - đồng đỏ ->
khoảng 4000 năm trước đây - đồng thau ->
khoảng 3000 năm trước đây -sắt.


- Ý nghĩa: khai thác thêm đất đai trồng trọt,
năng xuất lao động tăng, thêm nhiều ngành
nghề mới, tạo ra của dư thừa.


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

<b>Hoạt động 3: Cả lớp và cá nhân</b>


* Kiến thức: Sự xuất hiện tư hữu và xã hội có giai cấp.
* Tổ chức:


- GV: Đưa bảng phụ và phiếu học tập: Công cụ bằng
kim loại -> của thừa xuất hiện -> tư hữu xuất hiện, cho
HS ghép các nội dung lại và giải thích.


- PV: <i>Việc chiếm của thừa đã tác động đến XHNT ntn?</i>


+ Của thừa tạo cơ hội cho người dùng thủ đoạn chiếm
làm của riêng -> xã hội bắt đầu phân chia giàu – nghèo.
+ Gia đình thay đổi theo, sản xuất phát triển, vai trị
người đàn ơng ngày càng tăng trong đời sống kinh tế và
gia đình người đàn ông nắm vai trò quyết định -> chế độ
phụ quyền thay thế.



- Xã hội nguyên thuỷ tan rã -> con người đứng trước
ngưỡng cửa của thời đại mới: thời cổ đại.


- Người có chức quyền chiếm đoạt của thừa
-> tư hữu xuất hiện.


- Xã hội biến đổi:


+ Gia đình phụ hệ thay thế thị tộc.
+ Xã hội phân chia giai cấp.


<b>3. Củng cố, tóm tắt bài dạy: </b>


- Khái niệm thị tộc, bộ lạc, mối quan hệ trong thị tộc?


- Những biến đổi lớn lao trong đời sống sản xuất của thời đại kim khí?
- Tư hữu và giai cấp ra đời ntn?


<b>4. Hướng dẫn giao nhiệm vụ về nhà:</b>
* Bài tập về nhà:


- So sánh điểm giống và khác nhau giữa thị tộc và bộ lạc.
- Ý nghĩa sự xuất hiện công cụ bằng kim loại.


- Do đâu mà xuất hiện xã hội tư hữu, điều này dẫn tới sự thay đổi trong xã hội ntn?
* Chuẩn bị bài 3: Các quốc gia cổ đại phương Đông:


- Điều kiện tự nhiên, kinh tế, xã hội, chính trị.
- Thành tựu văn hóa.



</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

<b>---000---Tuần 3,4 Tiết PP 3 - 4 Ngày soạn: 3/09/2009 </b>


Chương II
<b>XÃ HỘI CỔ ĐẠI</b>


Bài 3


<b>CÁC QUỐC GIA CỔ ĐẠI PHƯƠNG ĐÔNG</b>
A. MỤC TIÊU:


- Kiến thức: HS hiểu rõ các quốc gia cổ đại phương Đông: Điều kiện tự nhiên và sự phát
triển ban đầu của các ngành kinh tế. Ảnh hưởng của điều kiện tự nhiên và nền kinh tế đến quá trình
hình thành nhà nước, cơ cấu xã hội, thể chế chính trị…. Hiểu về chế độ chun chế cổ đại. Thành
tựu văn hóa phương Đơng cổ đại.


- Tư tưởng: HS có niềm tự hào về truyền thống lịch sử các dân tộc phương Đông trong đó
có Việt Nam


- Kỹ năng: Biết sử dụng bản đồ để phân tích những thuận lợi, khó khăn và vai trò của các
điều kiện địa lý của các quốc gia.


B. PHƯƠNG PHÁP: Vấn đáp, thảo luận nhóm, trực quan...
C. CHUẨN BỊ: Dạy hỗ trợ CNTT


- GV: Bản đồ các quốc gia cổ đại, Ảnh: Tưới nước, sản xuất nông nghiệp, đồ gốm, trao đổi
sản phẩm, Vạn lý Trường Thành, Cổng thành Isơta, thành Babilon, Phim Kim tự tháp, Vườn treo
Babylon.


<b> - HS: Sưu tầm tranh ảnh về thành tựu văn hóa các quốc gia cổ đại phương Đơng.</b>
D. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY:



<b>1. Kiểm tra: Sự xuất hiện tư hữu và xã hội có giai cấp?</b>
<b>2. Bài mới:</b>


<b>Hoạt động của GV-HS</b> <b>Nội dung</b>


<b>Hoạt động 1: Cá nhân</b>


GV dùng bản đồ Các quốc gia cổ đại giới thiệu cho
HS nắm được vị trí địa lý.


- PV: <i>Điều kiện tự nhiên hình thành các quốc gia</i>
<i>cổ đại phương Động?</i>


- PV: <i>ĐKTN có thuận lợi và khó khăn ntn?</i>


+ Thuận lợi: Đất phù sa màu mỡ, gần nguồn nước
tưới, thuận lợi cho sản xuất và sinh sống.


+ Khó khăn: Lụt lội gây mất mùa và ảnh hưởng đến
đời sống của nhân dân.


- PV: <i>Muốn khắc phục khó khăn cư dân phương</i>
<i>Đơng phải làm gì? </i>(đắp đê trị thủy và làm thủy
lợi )


- GV cho HS quan sát ảnh: Tưới nước, sản xuất
nông nghiệp, đồ gốm, trao đổi sản phẩm -> <i>Những</i>
<i>ngành sản xuất chính của các quốc gia cổ đại ở</i>
<i>phương Đông? </i>



<b>Hoạt động 2: Cá nhân.</b>


- PV: <i>Lý do nhà nước phương Đông cổ đại ra đời? </i>


- GV sử dụng bản đồ, gọi HS lên bảng chỉ vị trí,
thời gian hình thành các quốc gia cổ đại.


- GV: Liên hệ với Việt Nam qua truyến thuyết Sơn
Tinh Thủy Tinh.Nam bên lưu vực sông Hồng, sông
Cả...đã sớm xuất hiện nhà nước cổ đại


<b>1. Điều kiện tự nhiên và sự phát triển của</b>
<b>các ngành kinh tế</b>


- ĐKTN:


+ Hình thành trên các lưu vực dịng sơng lớn:
sơng Nin ở Ai Cập, sơng Hồng Hà ở TQ, sơng
Hằng và sơng Ấn ở Ấn Độ…


+ Nhiều đất canh tác, mưa theo mùa..
- Kinh tế:


+ Nơng nghiệp tưới nước là chính;
+ Chăn nuôi gia súc;


+ Thủ công nghiệp: Làm gốm, dệt vải;
+ Trao đổi sản phẩm giữa các vùng.



<b>2. Sự hình thành các quốc gia cổ đại</b>


- Cơ sở hình thành: Do nhu cầu sản xuất, trị
thủy và làm thủy => nhà nước ra đời.


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

<b>Hoạt động 3: Thảo luận nhóm.</b>


* Kiến thức: Sự hình thành các giai cấp và đặc điểm
của từng giai cấp


* Tổ chức: GV sử dụng sơ đồ kết cấu giai cấp kết
hợp H2 SGK/14 ỏ PowerPoint, cho HS quan sát và
chia lớp thành 3 nhóm thảo luận:


- Nhóm 1: Nguồn gốc, vai trị của NDCX trong xã
hội cổ đại ở phương Đơng.


- Nhóm 2: Nguồn gốc và vai trị của q tộc.
- Nhóm3: Nguồn gốc và vai trị của nơ lệ.


- HS: thảo luận và trình bày kết quả của mình, nhóm
khác bổ sung, GV chốt ý:


- GV: khai thác kênh hình 2 SGK tr.14 để thấy được
cuộc sống sung sướng của nhà vua ngay cả khi chết
(quách vàng tạc hình vua)....


<b>Hoạt động 4: Cá nhân.</b>


- GV: cho HS quan sát hình 3 SGK.



- PV: <i>Chế độ cổ đại phương Đơng hình thành trên</i>
<i>cơ sở nào?</i>


- PV: <i>Thế nào là vua chuyên chế? Vua dựa vào đâu</i>
<i>để chuyên chế?</i>


<b>Hoạt động 5: Thảo luận nhóm.</b>


* Kiến thức: Nguyên nhân, thành tựu, ý nghĩa của
các lĩnh vực văn hóa phương Đơng cổ đại.


* Tổ chức:


+ HS quan sát hình Chữ Tượng hình, tượng Ý; số
Py, Vạn lý trường thành, Cổng thành Isơta, thành
Babilon, xem băng Kim tự tháp...


+ GV chia lớp thành 4 nhóm thảo luận:


- Nhóm 1: Nguyên nhân ra đời, cách tính lịch và ý
nghĩa của sự ra đời hai ngành lịch và thiên văn?
- Nhóm 2: Vì sao chữ viết ra đời? tác dụng?


- Nhóm 3: Nguyên nhân ra đời của toán học, thành
tựu, tác dụng của toán học?


- Nhóm 4: Vì sao có cơng trình kiến trúc cổ? Những
thành tựu kiến trúc cổ đại?



- HS: thảo luận và trình bày kết quả của mình, nhóm
khác bổ sung, GV chốt ý.


- PV: <i>Thành tựu văn hóa nào có ý nghĩa lớn nhất?</i>
<i>vì sao?</i>


(Thành tựu có ý nghĩa lớn nhất là chữ viết, vì đây là
phát minh lớn, biểu hiện văn minh của lồi người.
- Những cơng trình này là những kỳ tích về sức lao
động và tài năng sáng tạo của con người (trong tay
chưa có khoa học, công cụ cao nhất chỉ bằng đồng
mà đã tạo ra những cơng trình khổng lồ cịn lại mãi
với thời gian).


<b>3. Xã hội cổ đại phương Đông</b>


- Nông dân cơng xã: Là lực lượng sản xuất
chính, tự nuôi sống, và nộp thuế cùng các
nghĩa vụ khác.


- Quý tộc: Giữ nhiều chức vụ quan trọng, có
nhiều đặc quyền, đặc lợi.


- Nơ lệ: Làm việc nặng nhọc và hầu hạ quý tộc.
Là lực lượng lao động bổ sung cùng nông dân
công xã.


<b>4. Chế độ chuyên chế cổ đại</b>


- Nhà nước hình thành từ các liên minh bộ lạc,


do nhu cầu trị thủy và thủy lợi nên quyền hành
tập trung vào tay nhà vua tạo nên chế độ
chuyên chế cổ đại.


- Chế độ chuyên chế cổ đại do vua đứng đầu,
có quyền lực tối cao về chính trị, tơn giáo và
bộ máy hành chính quan liêu giúp việc.


<b>5. Văn hóa cổ đại phương Đơng</b>


<i><b>* Lịch và thiên văn là ngành khoa học ra đời</b></i>
sớm nhất, xuất phát từ nhu cầu sản xuất nông
nghiệp


- Thiên văn: biết nghiên cứu hoạt động của mặt
trăng, mặt trời và quan sát các ngôi sao di
chuyển trên bầu trời để tính chu kỳ thời gian và
mùa.


- Lịch: Một năm có 360 ngày, chia thành 12
tháng, tháng có 4 tuần, 1 ngày đêm có 12 giờ.
<i><b>* Chữ viết: chữ tượng hình -> chữ tượng ý,</b></i>
tượng thanh. Là phát minh lớn, biểu hiện đầu
tiên và cơ bản của văn minh lồi người.


<i><b>* Tốn học: </b></i>


- Người Lưỡng Hà giỏi số học, biết làm 4 phép
tính, phân số (2/3, 5/6, 3/6) và khai căn bậc 2,
bậc 3…



- Người Ai Cập giỏi hình học, tính số Pi=3,16
và tính diện tích các hình.


- Người Ấn Độ sáng tạo ra chữ số 1, 2,3,4 …9,
kể cả số 0.


<i><b>* Kiến trúc:</b></i>


- Ai Cập: Kim tự tháp, tượng Nhân sư, thành
thị cổ Ha-ráp-pa.


</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

<b> 3. Củng cố, tóm tắt bài dạy: </b>


- ĐKTN, kinh tế của các quốc gia cổ đại ở phương Đông;


- Thể chế chính trị và các giai cấp chính của các quốc gia cổ đại ở phương Đông;
- Những thành tựu văn hóa của các quốc gia cổ đại ở phương Đơng.




<b>4. Hướng dẫn, giao nhiệm vụ về nhà.</b>
* Bài tập về nhà:


- Vẽ sơ đồ tổ chức bộ máy nhà nước của các quốc gia cổ đại phương Đông. Rút ra nhận xét
về tổ chức bộ máy nhà nước đó?


- Trả lời các câu hỏi cuối bài SGK/19.


* Chuẩn bị bài 4: Các quốc gia cổ đại phương Tây - Hy Lạp và Rơ Ma:


- ĐKTN hình thành, các ngành sản xuất chính;


- Quốc gia Thành thị: mơ tả và thể chế chính trị, XH, KTế;
- Thành tựu văn hóa.


- Soạn bài lập bảng theo mẫu sau


<b>Tiêu chí so sánh</b> <b>Phương Đơng</b> <b>Phương Tây</b>


Điều kiện tự nhiên
Nền tảng kinh tế
Thời gian hình thành


nhà nước
Cơ cấu xã hội
Thể chế chính trị
Thành tựu văn hóa


</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

<b>---000---Tuần 5,6 Tiết PP 5 - 6 Ngày soạn: 01/10/2009</b>


Bài 4


<b>CÁC QUỐC GIA CỔ ĐẠI PHƯƠNG TÂY - HY LẠP VÀ RÔ MA</b>
A. MỤC TIÊU:


- Kiến thức: HS hiểu rõ về ĐKTN, sự phát triển thủ công nghiệp, thương nghiệp đường
biển, chế độ chiếm nô, thể chế nhà nước dân chủ; Thành tựu văn hóa phương Tây cổ đại.


- Tư tưởng: HS hiểu rõ vai trò của QCND trong lịch sử.


- Kỹ năng: sử dụng bản đồ, phân tích, so sánh..


B. PHƯƠNG PHÁP: Vấn đáp, thảo luận nhóm, trực quan, kể chuyện.
C. CHUẨN BỊ: Dạy hỗ trợ CNTT


<b> - GV: Bản đồ các quốc gia cổ đại, Ảnh: Cây và quả Ôliu, CCLĐ bằng sắt, thành thị cổ Hy</b>
Lạp, tượng Nữ thần Athêna, Đấu trường Rôma, Đền Pactênông, ảnh chân dung các nhà khoa học,
các nhà thông thái ở Hy Lạp, Phim: Lao động nô lệ, khởi nghĩa nô lệ,


- HS:Soạn bài theo câu hỏi và quan sát hình ảnh của SGK.
D. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY:


<b>1. Kiểm tra: Thành tựu văn hóa phương Đơng cổ đại?</b>
<b>2. Bài mới:</b>


<b>Hoạt động của GV-HS</b> <b>Nội dung</b>


<b>Hoạt động 1: Cá nhân</b>


- GV sử dụng bản đồ Các quốc gia cổ đại cho HS quan
sát và nêu ĐKTN.


- PV: <i>Thuận lợi và khó khăn từ ĐKTN này?</i>


+ Thuận lợi: có biển, nhiều hải cảng, giao thơng trên
biển dễ dàng, nghề hàng hải sớm phát triển.


+ Khó khăn: đất ít và khơ cằn chỉ thích hợp cây lâu
năm, lương thực thiếu phải nhập từ phương Đông.
PV: Ý<i> nghĩa của công cụ bắng sắt đối với cư dân</i>


<i>ĐTH?</i>


- PV: Qu<i>an sát hình hãy nhận xét trình độ phát triển</i>
<i>kinh tế thủ công nghiệp ở Hy Lạp và Rôma?</i>


<b>Hoạt động 2: Thảo luận nhóm</b>


* Kiến thức: Nguyên nhân ra đời, tổ chức, thể chế
chính trị của thị quốc?


* Tổ chức:


+ HS quan sát ảnh thành thị Aten, Lược đồ đế quốc
Rôma cổ đại, đại hội công dân...


+ GV chia nhóm thảo luận:


- Nhóm1: Nguyên nhân ra đời, nghề chính của thị
quốc


- Nhóm 2: Tổ chức của thị quốc


- Nhóm 3: Thể chế dân chủ của thị quốc


- HS thảo luận và trình bày kết quả của mình, nhóm
khác bổ sung, GV chốt ý:


- PV: <i>Bản chất nền dân chủ cổ đại ở Hy Lạp và</i>
<i>Rôma?</i>



- PV: <i>Kinh tế của thị quốc, mối quan hệ của thị quốc?</i>


<b>Hoạt động 3: Thảo luận nhóm</b>


* Kiến thức: Thành tựu về chữ viết, lịch, khoa học,
văn học


* Tổ chức: GV cho HS quan sát ảnh: Tượng Nữ thần
Athêna, Đấu trường Rôma, Đền Pactênông, Chân


<b>1. Thiên nhiên và đời sống con người</b>
- Hy Lạp và Rô Ma nằm ở ven biển ĐTH,
nhiều đảo, đất canh tác ít và khơ cứng.


Khoảng đầu thiên niên kỷ thứ I TCN CCLĐ
bằng sắt ra đời => diện tích trồng trọt tăng,
TCN và kinh tế hàng hóa tiền tệ phát triển.
-> <i>Cuộc sống ban đầu: sớm biết buôn bán,</i>
<i>đi biển, sản thủ công nghiệp và trồng trọt .</i>


<b>2. Thị quốc Địa Trung Hải</b>


- NN hình thành thị quốc: đất đai phân tán,
cư dân sống bằng nghề TC vàTN.


- Tổ chức: đơn vị hành chính là một nước,
trong nước thành thị là chủ yếu. Thành thị có
lâu đài, phố xá sân vận động và bến cảng,
nhà thờ.



- Tính chất dân chủ: quyền lực trong tay Đại
hội công dân, Hội đồng 500 người. Mọi công
dân được phát biểu và biểu quyết những
công việc lớn của quốc gia


- Bản chất: nền dân chủ chủ nơ, dựa vào sự
bóc lột của chủ nơ đối với nơ lệ.


<b>3. Văn hóa cổ đại Hy Lạp và Rơma</b>
<i><b>* Lịch và chữ viết</b></i>


- Lịch: Một năm có 365 ngày và 1/4, 1 năm
có 12 tháng, lần lượt có 30 và 31 ngày riêng
tháng 2 có 28 ngày.


- Chữ viết:


</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>

dung các nhà khoa học, các nhà thơng thái ở Hy Lạp.
Chia lớp thành 3 nhóm thảo luận:


- Nhóm 1: Hiểu biết của cư dân ĐTH về lịch và chữ
viết? so với phương Đơng có gì tiến bộ hơn? ý nghĩa
phát minh ra chữ viết.


- Nhóm 2: Thàh tựu về lĩnh vực khoa học?


- Nhóm 3: Quan sát Hình 10 & 11 SGK và nhận xét
về thành tựu về văn học nghệ thuật.


- HS thảo luận và trình bày kết quả của mình, nhóm


khác bổ sung, GV chốt ý:


- GV: Những tháng có 31 ngày: 1, 3, 5, 7, 8, 10, 12
GV giải thích vì sao tháng 2 có 28 ngày bằng hình
thức kể chuyện.


- HS kẻ chuyện về cuộc đời của Ácsimét để giáo dục
HS tinh thần say mê khoa học


- GV kể chuyện sự tích chịm sao đại hùng và sao tiểu
hùng -> giáo dục tính nhân đạo trong vă hố Hy Lạp
cổ đại


- PV: <i>Hãy nhận xét về nghệ thuật của Hy Lạp, Rơ ma</i>
<i>qua quan sát hình 10 - 11 SGK?</i>


(Chủ yếu là nghệ thuật tác tượng thần, xây dựng đền
thờ thần. Tượng mà rất "người", rất sinh động, thanh
khiết. Các cơng trình nghệ thuật chủ yếu làm bằng đá
cẩm thạch trắng "Thanh thoát... làm say mê lịng
người là kiệt tác của mn đời".)


thêm 6 chữ.


+ Hệ chữ số La mã
<i><b>* Khoa học</b></i>


- Toán học: mệnh đề, định lý có giá trị khái
quát cao của Pitago, Talét, Ơcơlit



- Vật lý: nguyên lý về vật nổi và các phát
minh cơ học của Acsimét


- Sử học: trình bày có hệ thống lịch sử của
một nước hay một cuộc chiến tranh
(Hêrôđôt)


- Địa lý: STrabôn khảo sát các vùng quanh
ĐTH


<i><b>* Văn học:</b></i>


- Văn học Hy Lạp: Anh hùng ca của Hơme
là Iliat và Ơđixê


- Hi Lạp: nhà văn, nhà soạn kịch (Kịch kèm
theo hát) như Sô Phốc, Ê Sin,…


- Giá trị của các vở kịch: Hồn thiện về ngơn
ngữ văn học cổ đại, đề cao cái đẹp, cái thiện
mang tính nhân đạo sâu sắc.


<i><b>* Nghệ thuật:</b></i>


- Nghệ thuật: Tượng lực sỹ ném đĩa, tượng
thần nữ Athêra.


- Kiến trúc:đền Páctênông, đấu trường Rôma


<b>3. Củng cố, tóm tắt bài dạy:</b>



- Vai trị của thủ cơng nghiệp trong nền kinh tế các quốc gia cổ đại Hy Lạp và Rôma.
- Bản chất nền dân chủ cổ đại ở Hy Lạp và Rôma?


- Thành tựu văn học cổ đại Hy Lạp và Rô ma phát triển. Tại sao nói “Các hiểu biết khoa học
đến đây mới trở thành khoa học”?


<b>4. Hướng dẫn, giao nhiệm vụ về nhà:</b>


* B i t p v nh : L p b ng theo n i dung sau:

à ậ

à



<b>Tiêu chí so sánh</b> <b>Phương Đơng</b> <b>Phương Tây</b>


Điều kiện tự nhiên Có nhiều đất canh tác, có mưa đều đặn,
theo mùa, đất phù sa màu mỡ.


Đất đai ít, khơng màu mỡ, đất ven đồi khơ
cằn.


Nền tảng kinh tế Kinh tế nông nghiệp Thủ công và thương nghiệp
Thời gian hình


thành
nhà nước


Khoảng thiên niên kỷ thứ IV - III TCN Khoảng thiên niên kỷ thứ I TCN
Cơ cấu xã hội Vua chuyên chế, quý tộc, quan lại, chủ


ruộng đất, tăng lữ, nông dân công xã, nô
lệ.



Chủ nô, bình dân, nơ lệ.
Thể chế chính trị Chun chế cổ đại Dân chủ chủ nơ


Thành tựu văn hóa Chữ viết, lịch, thiên văn học, tốn học,
văn học, sử học, cơng trình kiến trúc đặt
nền móng cho văn minh nhân loại


Chữ viết, lịch, thiên văn học, toán học, văn
học, sử học, cơng trình kiến trúc phát triển
rực rỡ.


* Chuẩn bị bài 5: Trung Quốc thời PK:


- Sự hình thành XHPK ở TQ và quan hệ các giai cấp: Vẽ sơ đồ.


- Đặc điểm về Ktế các triều đại. Kể tên các cuộc khởi nghĩa của nông dân.
- Thành tựu văn hóa TQPK.


</div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10></div>
<span class='text_page_counter'>(11)</span><div class='page_container' data-page=11>

<b>Tuần 7-8 Tiết PP 7 - 8 Ngày soạn: 10/11/2009</b>
<b> </b>


Chương III - Bài 5


<b>TRUNG QUỐC THỜI PHONG KIẾN</b>
A. MỤC TIÊU:


- Kiến thức: HS hiểu về: Hình thành XHPK TQ và các quan hệ trong xã hội. Bộ máy chính
quyền PK được hình thành từ thời Tần - Hán đến thời Minh - Thanh. Chính sách xâm lược chiếm
đất đai của các hồng đế TQ; Những đặc điểm về kinh tế; Văn hoá TQ phát triển rực rỡ.



- Tư tưởng: HS hiểu tính chất phi nghĩa của các cuộc xâm lược của các triều đại phong kiến
Trung Quốc. Hiểu được ảnh hưởng của văn hoá Trung Quốc đối với Việt Nam.


- Kỹ năng: HS biết phân tích và rút ra kết luận. Biết vẽ sơ đồ. Nắm các khái niệm cơ bản.
B. PHƯƠNG PHÁP: Vấn đáp, thảo luận nhóm, trực quan, phân tích, kể chuyện.


C. CHUẨN BỊ: Dạy hỗ trợ CNTT.


- GV: Lược đồ nhà Tần thơn tính các nướcBảng thống kê các triều đại. PKTQ, Sơ đồ sự
hình thành xã hội phong kiến TQ, sơ đồ về bộ máy nhà nước thời Tần – Hán và thời Minh - Thanh.
Tranh ảnh Vạn Lý Trường Thành, Cố cung, đồ gốm sứ, xưởng dệt thời Đường, con đường tơ lụa,
Tượng Phật thời Đường, Tác phẩm văn học...; Phim Qn Tần thơn tính các nước,


- HS: Sưu tầm các bài thơ Đường và các tiểu thuyết thời Minh - Thanh.
D. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY:


<b>1. Kiểm tra: </b>


- Tại sao nói: "Khoa học đã có từ lâu nhưng đến thời Hy Lạp, Rô ma khoa học mới trở thành
khoa học"?


<b>2. Bài mới:</b>


<b>Hoạt động của GV-HS</b> <b>Nội dung</b>


<b> Hoạt động 1: Cá nhân, tập thể</b>


- HS quan sát lược đồ nhà Tần thơn tính các nước,
xem phim Qn Tần thơn tính các nước, ảnh Tần


Thủy Hoàng và Lưu Bang..


- PV: <i>Nhà Tần – Hán thành lập như thế nào?</i>


- HS quan sát sơ đồ hình thành QHSX PK TQ:
nhận xét xã hội phân hóa giai cấp như thế nào?
- HS quan sát sơ đồ tổ chức bộ máy nhà nước thời
Tần – Hán => <i>Phân tích bộ máy nhà nước?</i>


- HS quan sát lược đồ nhà Tần – Hán gây chiến
tranh xâm lược => <i>nhận xét chính sách đối ngoại</i>
<i>của nhà Tần và nhà Hán?</i>


<b>Hoạt động 2: Thảo luận nhóm</b>


* Kiến thức: Sự phát triển KT, CT, đối ngoại.
* Tổ chức: HS quan sát ảmh: đồ gốm sứ, xưởng dệt
thời Đường, con đường tơ lụa; lược đồ nhà Đường
gây chiến tranh xâm lược ...


- GV chia nhóm và giao nội dung thảo luận:
Nhóm 1: Tình hình phát triển kinh tế
Nhóm 2: Tình hình chính trị.


Nhóm 3: Chính sách đối ngoại.


- HS thảo luận và trình bày, GV chốt ý.


- PV: <i>Tác dụng tuyển chọn quan lại bằng thi cử?</i>



- GV liên hệ khởi nghĩa Mai Thúc Loan (năm 722)
chống lại sự đô hộ của Nhà Đường.


<b>1. Chế độ phong kiến thời Tần - Hán</b>
* Sự thành lập nhà Tần - Hán.


+ Năm 221TCN, nhà Tần đã thống nhất TQ.
+ 206 TCN nhà Hán thành lập.


-> CĐPK Trung Quốc hình thành và phát
triển.


* Tổ chức bộ máy nhà nước.


+ Chia đất nước thành quận, huyện;


+ TW: Hoàng Đế => Thừa tướng, Thái uý cùng
các quan văn, võ.


+ Địa phương: Quan Thái thú và Huyện lệnh:
* Đối ngoại: Xâm lược các vùng xung quanh,
Triều Tiên và đất đai của người Việt cổ.


<b>2. Sự phát triển chế độ phong kiến dưới thời</b>
<b>Đường (618 - 907)</b>


- Kinh tế:


+ Nông nghiệp: giảm tô thuế, bớt sưu dịch, thực
hiện <i>chế độ quân điền</i>, áp dụng kỹ thuật canh


tác mới ...


+ Thủ công nghiệp và thương nghiệp thịnh đạt:
Xưởng thủ công luyện sắt, đóng thuyền, mở
rộng con đường tơ lụa...


- Chính trị: Tiếp tục củng cố chính quyền TW:
Đặt chức Tiết độ sứ, tuyển chọn quan lại bằng
thi cử.


</div>
<span class='text_page_counter'>(12)</span><div class='page_container' data-page=12>

=> Mộng thơn tính các nước láng giềng trở thành
nước lớn từ thời cổ đại được phát huy


<b>Hoạt động 3: Tập thể và cá nhân</b>


- HS xem đoạn phim, tóm tắt sự thành lập nhà
Minh


- HS xem phim đồ gốm sứ TQ thời Minh. <i>Kinh tế</i>
<i>Trung Quốc thời Minh có điểm gì mới so với các</i>
<i>triều đại trước? Biẻu hiện?</i>


- GV: Sự thịnh trị của nhà Minh biểu hiện ở lĩnh
vực chính trị, ngay từ khi lên ngôi, Minh Thái Tổ
đã quan tâm đến xây dựng chế độ quân chủ chuyên
chế TW tập quyền. Quyền lực ngày càng tập trung
vào tay vua, bỏ chức Thừa tướng, Thái uý, giúp
việc cho vua là 6 bộ, vua trực tiếp chỉ huy quân đội.
- PV: <i>Tại sao nhà Minh với nền kinh tế và chính trị</i>
<i>thịnh đat như vậy lại sụp đổ?</i>



- PV: <i>Nhà Thanh thành lập ntn?</i>


- GV kể chuyện đoạn phim "Tể tướng Lưu gù"
- PV: <i>Chính sách cai trị của Nhà Thanh?</i>


<b>Hoạt động 4: Thảo luận nhóm. </b>
* Kiến thức: Thành tựu văn hóa TQPK.


* Tổ chức: HS quan sát ảnh Khổng Tử, ảnh Lão Tử,
Tượng Lạc Sơn đài Phật ở Tứ Xuyên, ảnh Cố
Cung, ảnh Lăng mộ Tần Thủy Hoàng, ảnh Vạn Lý
trường thành.. GV chia nhóm thảo luận:


- Nhóm 1: Những thành tựu lĩnh vực tư tưởng, sử
học.


- Nhóm 2: Thành tựu lĩnh vực văn học.


- Nhóm 3: Thành tựu lĩnh vực khoa học, kỹ thuật.
- HS: thảo luận và trình bày kết quả của mình,
nhóm khác bổ sung, GV chốt ý.


- GV kết hợp cho HS kể tác phẩm Tây Du Ký
- HS xem hình 13 SGK -> nhân xét. Sau đó GV có
thể phân tích cho HS thấy Cố cung nó biểu tượng
cho uy quyền của chế độ phong kiến, nhưng đồng
thời nó cũng biểu hiện tài năng và nghệ thuật trong
xây dựng của nhân dân Trung Quốc.



- PV: <i>VN đã tiếp thu thành tựu văn hóa TQ ntn?</i>


- Mâu thuẫn xã hội sâu sắc, nông dân khởi
nghĩa => thế kỷ X nhà Đường sụp đổ.


<b>3. Trung Quốc thời Minh - Thanh</b>
<b>a. Nhà Minh (1638 - 1640)</b>


- Từ thế kỷ XVI xuất hiện mầm mống kinh tế
TBCN: công trường thủ công; nhà buôn lớn;
thành thị mở rộng và phồn thịnh như Nam Kinh,
Bắc Kinh.


- Chính trị: Bộ máy nhà nước phong kiến ngày
càng tập quyền; lập 6 bộ, các tỉnh chịu sự chỉ
đạo của các bộ, Hoàng đế nắm cả quân đội.
- Xã hội: Mâu thuẫn giữa nông dân với địa chủ,
nhiều cuộc khởi nghĩa nông dân nổ ra, khởi
nghĩa nông dân do Lý Tự Thành lãnh đạo đã lật
đổ nhà Minh.


<b>b. Nhà Thanh (1644 – 1911)</b>


- Đối nội: áp bức dân tộc, mua chuộc địa chủ
người Hán.


- Đối ngoại: Thi hành chính sách "Bế quan toả
cảng"


® 1911, nhà Thanh sụp đổ.


<b>4. Văn hoá Trung Quốc</b>
- Tư tưởng:


+ Nho giáo là công cụ phục vụ chế độ phong
kiến, là cơ sở lý luận và tư tưởng của CĐPK.
+ Phật giáo thịnh hành thời nhà Đường.


- Sử học: Thời Tây Hán có bộ sử ký của Tư Mã
Thiên; thời Đường Sử quán được thành lập.
- Văn học:


+ Thơ Đường: Đỗ Phủ, Lý Bạch, Bạch Cư Dị.
+ Tiểu thuyết: với các bộ tiểu thuyết nổi tiếng
như Thuỷ Hử của Thi Nại Am…


- Khoa học, kỹ thuật:


+ Thiên văn học: thời Tần, Hán phát minh nông
lịch, Trương Hành phát minh địa động nghi
+ Toán học: Biên soạn Cửu chương tốn thuật,
tìm ra số pi đến 7 số lẻ.


+ Y dược: Hoa Đà, tác phẩm bản thảo cương
mục của Lý Thời Trân.


+ Kỹ thuật: in, làm giấy, la bàn, thuốc súng.
+ Kiến trúc: Vạn lý trường thành, các cung điện
cổ kính, tượng phật...


<b>3. Củng cố, tóm tắt bài dạy: </b>



- Sự hình thành xã hội phong kiến Trung Quốc.
- Sự phát triển kinh tế thời Đường?


- Những thành tựu văn hoá tiêu biểu của Trung Quốc thời phong kiến?
<b>4. Hướng dẫn giao nhiệm vụ về nhà:</b>


- Bài tập: Lập bảng tóm tắt những thành tựu văn hố chủ yếu của Trung Quốc PK
- Chuẩn bị bài 6: Các quốc gia Ấn và văn hóa truyền thống Ấn Độ:


+ Sưu tầm sự ra đời của đạo Phật.


</div>
<span class='text_page_counter'>(13)</span><div class='page_container' data-page=13>

<b>Tuần 9 Tiết PP: 09 Ngày soạn: 28/10/2009</b>
Chương IV


<b>ẤN ĐỘ THỜI PHONG KIẾN</b>
Bài 6


<b>CÁC QUỐC GIA ẤN VÀ VĂN HÓA TRUYỀN THỐNG ẤN ĐỘ</b>
A. MỤC TIÊU:


- Kiến thức: HS nhận thức được Án Độ là quốc gia có nền văn minh lâu đời, phát triển cao,
có ảnh hưởng sâu rộng ở châu Á và trên thế giới. Thời Gúpta định hình văn hố truyền thống Ấn
Độ. Nội dung của văn hoá truyền thống.


- Tư tưởng: HS biết được văn hố Ấn Độ có ảnh hưởng trực tiếp đến Việt Nam, tạo nên mối
quan hệ kinh tế và văn hoá mật thiết giữa hai nước. Đó là cơ sở để tăng cường sự hiểu biết, quan hệ
thân tình, tơn trọng lẫn nhau giữa hai nước.


- Kỹ năng: HS biết phân tích, tổng hợp.



B. PHƯƠNG PHÁP: Vấn đáp, thảo luận nhóm, trực quan.
C. CHUẨN BỊ: Dạy hỗ trợ CNTT


- GV: Lược đồ Ấn Độ trong bản đồ thế giới, lược đồ nhà nước Ma-ga-đa, lược đồ quá trình
hình thành vương triều Gúp-ta; Ảnh: Chùa Hang A-gian-ta, Tượng Phật bằng đá, Đền
Vish-va-tha-na, Sit-đac-ta và hệ thống tam thần....


- HS: Quan sát ảnh và nhận xét các cơng trình nghệ thuật của Ấn Độ SGK.
D. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY:


1. Kiểm tra:


- Những thành tựu văn hoá tiêu biểu của Trung Quốc thời phong kiến?
<b>2. Bài mới:</b>


<b>Hoạt động của GV-HS</b> <b>Nội dung</b>


<b>Hoạt động 1: Cá nhân</b>


- GV dùng bản đồ Ấn Độ cổ đại giới thiệu ĐKTN.
- HS quan sát lược đồ nhà nước Ma-ga-đa: <i>Quá trình</i>
<i>hình thành và phát triển của nhà nước Ma-ga-đa?</i>


- GV: Giới thiệu và kể chuyện về vua Asôca


- Sử dụng lược đồ cho HS quan sát và so sánh lãnh
thổ Ấn Độ cổ đại rộng hơn so với Ấn Độ ngày nay
- GV: Điền từ hoặc cụm từ thích hợp vào chỗ ….. cho
đúng với nội dung nói về cơng lao của vua A-sơ-ca.



<i>Vào ……… vua A-sô-ca đã đem quân đi chinh</i>
<i>phục các nước nhỏ và …………. Ấn Độ. Sau khi đánh</i>
<i>thắng nhiều đối thủ, ông trở về tạo điều kiện</i>
<i>để……… phát triển rộng khắp, ơng cịn cho dựng</i>
<i>nhiều………, nói về lịng sùng tín và việc cai</i>
<i>quản đất nước của mình.</i>


<b>Hoạt động 2: Thảo luận nhóm</b>


* Kiến thức: Thời kỳ vương triều Gúp ta và sự phát
triển của văn hoá truyền thống Ấn Độ


* Tổ chức:


- HS quan sát lược đồ quá trình hình thành vương
triều Gúp-ta; Ảnh: Chùa Hang A-gian-ta, Tượng Phật
bằng đá, Đền Vish-va-tha-na, Sit-đac-ta và hệ thống
tam thần....


- GV chia nhóm HS thảo luận:


+ Nhóm 1: Q trình hình thành vương triều Gúpta,
thời gian tồn tại, vai trị về chính trị của vương triều
này?


<b>1. Thời kỳ các quốc gia đầu tiên</b>


- Khoảng 1500 năm TCN lưu vực sơng Hằng
hình thành một số quốc gia nhỏ, mạnh nhất là


nước Magađa (khoảng 500 năm TCN).
- Thế kỷ thứ III TCN, Asôca thống nhất AĐ,
tạo điều kiện truyền bá đạo Phật, xây dựng
cột Asôca


<b>2. Thời kỳ vương triều Gúp ta và sự phát</b>
<b>triển của văn hố truyền thống Ấn Độ</b>
- Q trình hình thành và vai trò của vương
triều Gúpta:


+ Đầu công nguyên, miền Bắc AĐ được
thống nhất, phát triển mạnh thời Gupta (319 –
467).


+ Thống nhất miền Bắc Ấn Độ, làm chủ gần
như toàn bộ miền Trung ấn Độ.


- Văn hố dưới thời Gúp ta:


</div>
<span class='text_page_counter'>(14)</span><div class='page_container' data-page=14>

+ Nhóm 2: Điểm nổi bật trong văn hoá Ấn Độ dưới
thời Gúp ta. Nội dung cụ thể?


+ Nhóm 3: Văn hố Ấn Độ thời Gúpta đã ảnh hưởng
như thế nào đến Ấn Độ giai đoạn sau và ảnh hưởng ra
bên ngoài như thế nào? Việt Nam ảnh hưởng văn hoá
Ấn Độ ở những lĩnh vực nào?


- HS thảo luận và trình bày kết quả của mình, nhóm
khác bổ sung, GV chốt ý:



<i>Tóm lại thời Gúp-ta đã định hình văn hoá truyền</i>
<i>thống Ấn Độ với những tơn giáo lớn và những cơng</i>
<i>trình kiến trúc, tượng, những tác phẩm văn học tuyệt</i>
<i>vời, làm nền cho văn hố truyền thống Ấn Độ có giá</i>
<i>trị văn hố vĩnh cửu.</i>


PV: <i>Văn hóa Ấn Độ ảnh hưởng ra bên ngồi như thế</i>
<i>nào?</i>


+ Ấn Độ giáo (Hin đu giáo),


+ Kiến trúc: tháp thờ thần nhiều tầng.
+ Chữ viết: Chữ Phạn (Sanskrit)


+ Văn học cổ điển Ấn Độ - văn học Hin đu,
mang tinh thần và triết lý Hinđu giáo.


- Ảnh hưởng văn hóa Ấn Độ ra bên ngồi:
+ Ảnh hưởng đến các nước ĐNÁ.


+ Yếu tố lảnh hưởng là tôn giáo, kiến trúc,
chữ viết, (Việt Nam: tháp Chàm, đạo Phật,
đạo Hinđu).


<b>3. Củng cố, tóm tắt bài dạy: </b>


- Vì sao nói: Thời Gúpta định hình và phát triển của văn hóa truyền thống ẤĐ?


- Những yếu tố văn hóa truyền thống nào của Ấn Độ đã ảnh hưởng ra bên ngoài và ảnh
hưởng đến nơi nào?





<b>4. Hướng dẫn giao nhiệm vụ về nhà:</b>
- Học bài trả lời câu hỏi SGK.


- Chuẩn bị bài 7: Sự phát triển lịch sử và nền văn hóa đa dạng của Ấn Độ
+ So sánh sự giống và khác nhau vương triều Đêli và Mơgơn


+ Sưu tầm văn hóa Ấn Độ PK.


</div>
<span class='text_page_counter'>(15)</span><div class='page_container' data-page=15>

<b>---000---Tuần 10 Tiết PP: 10 Ngày soạn: 25/10/2009</b>
<b> </b>


Bài 7


<b>SỰ PHÁT TRIỂN LỊCH SỬ VÀ NỀN VĂN HÓA ĐA DẠNG CỦA ẤN ĐỘ</b>
A. MỤC TIÊU:


- Kiến thức: Nắm được sự phát triển của lịch sử và văn hoá truyền thống của Ấn Độ. Sự hình
thành và phát triển, chính sách về chính trị, kinh tế, tôn giáo và sự phát triển của kiến trúc của các vương
triều hồi giáo Đêli và vương quốc Môgôn.


- Tư tưởng: HS biết được sự phát triển đa dạng của văn hố Ấn Độ, qua đó giáo dục các em sự
trân trọng những tinh hoa văn hoá của nhân loại.


- Kĩ năng: Phân tích, tổng hợp, khai thác tranh ảnh, lược đồ lịch sử.
B. PHƯƠNG PHÁP: Vấn đáp, thảo luận nhóm, miêu tả, kể chuyện...
C. CHUẨN BỊ: Dạy hỗ trợ CNTT



- GV: Lược đồ văn hóa Ấn Độ lan tỏa đến các nước Đông Nam Á. Ảnh: Thạt Luổng, Chùa Khơ
me ỏ nam Bộ, tháp Phổ Minh, Ăng Co vát, Thích ca mâu ni, vua Ti-mua-leng, Ba-bua, A-cơ-ba...; Phim:
Lăng Ta-gơ-ma-ha, múa Ấn Độ.


- HS: Quan sát ảnh trong SGK Ấn Độ thời phong kiến.
D. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY:


<b>1. Kiểm tra:</b>


- Sự hình thành và phát triển của các quốc gia đầu tiên ở Ấn Độ.


- Những yếu tố văn hoá truyền thống của Ấn Độ có ảnh hưởng ra bên ngoài như thế nào và những
nơi nào chịu ảnh hưởng của văn hoá Ấn Độ?


<b>2. Bài mới:</b>


<b>Hoạt động của GV-HS</b> <b>Nội dung</b>


<b>Hoạt động 1: Cá nhân.</b>


- PV: <i>Tình hình Ấn Độ sau thời kì Gúpta và Hác</i>
<i>sa?</i>


- PV: <i>Đất nước bị phân chia như vậy thì văn hố</i>
<i>phát triển như thế nào?</i>


- HS quan sát lược đồ văn hóa Ấn Độ lan tỏa =>


<i>Văn hoá Ấn Độ lan tỏa như thế nào và bằng con</i>
<i>ddường nào?</i>



Hoạt động 2: Thảo luận nhóm


* Kiến thức: Chính sách thống trị, của vương
quốc Hồi giáo Đêli


* Tổ chức:


- HS quan sát hình ảnh và lược đồ người Hồi giáo
vào xâm lược Ấn Độ, lược đồ văn hóa Ấn Độ lan
tỏa đến các nước Đơng Nam Á


- GV lập bảng thống kê và chia nhóm giao nội
dung cho HS thảo luận:


Nhóm 1: Vương triều Đê li được thành lập và
phát triển như thế nào?


Nhóm 2: Nêu chính sách CT, KT.


Nhóm 3: Nêu chính sách về văn hố – xã hội.
Nhóm 4: Vị trí của Vương triều Đêli.


- HS thảo luận và trình bày. GV nhận xét và chốt
ý.


<b>1. Sự phát triển của lịch sủ và văn hố truyền</b>
<b>thống trên tồn lãnh thổ Ấn Độ</b>


- Thế kỉ VII, Ấn Độ lại rơi vào tình trạng chia rẽ,


phân tán, nổi lên vai trò của Pa-la-va ở miền
Nam.


- Mỗi nước phát triển sâu rộng hơn văn hố riêng
của mình trên cơ sở văn hoá truyền thống Ấn Độ
-chữ viết văn học nghệ thuật Hinđu.


- Văn hoá Ấn Độ thế kỉ VII - XII phát triển sâu
rộng trên tồn lãnh thổ và có ảnh hưởng ra bên
ngoài.


<b>2. Vương triều Hồi giáo Đêli (1206-1526)</b>


- Thế kỷ XIII người Thổ (Tuốc) xâm lược Ấn Độ,
lập nên vương quốc Hồi giáo Đêli.


- Chính trị: Người Thổ nắm quyền thống trị.
Chính sách kỳ thị dân tộc.


- Kinh tế: Chiếm ruộng đất, bóc lột bằng chính
sách thuế.


- Văn hóa-xã hội:


+ Truyền bá áp đặt Hồi giáo.
+ Kiến trúc Hồi giáo.
- Vị trí:


</div>
<span class='text_page_counter'>(16)</span><div class='page_container' data-page=16>

<b>Hoạt động 3: Thảo luận nhóm</b>



* Kiến thức: Chính sách thống trị của vương quốc
Ấn Độ Mô gôn


* Tổ chức: HS quan sát hình ảnh và lược đồ
người Hồi giáo tự xưng là dòng dỗi Mông Cổ vào
xâm lược Ấn Độ, Ảnh: vua Ti-mua-leng, Ba-bua,
A-cơ-ba,"Cổng lăng A-cơ-ba ở Xo-can-dra",
"Lăng Ta-giơ-Ma-ha", Lâu đài Thành Đỏ.


- GV lập bảng thống kê và chia nhóm giao nội
dung cho HS thảo luận:


Nhóm 1: Vương triều Mơ gơn được thành lập và
phát triển như thế nào?


Nhóm 2: Nêu chính sách CT, KT.


Nhóm 3: Nêu chính sách về văn hố – xã hội.
Nhóm 4: Vị trí của Vương triều Mơ-gơn.


- PV: <i>Hậu quả của những chính sách thống trị hà</i>
<i>khắc đó?</i>


- HS quan sát lược Ấn Độ trước nguy cơ xâm
lược của Bồ Đào Nha và Anh => <i>Ấn Độ đứng</i>
<i>trước thách thức gì?</i>


<b>3. Vương triều Mơgơn (1526-1707)</b>


- Thế kỉ XV, người Môgôn tấn công Ấn Độ, lập


ra Vương triều Mơgơn (1526 - 1707).


- Chính trị: xây dựng chính quyền phong kiến
mạnh mẽ, liên kết các tầng lớp quý tộc.


- Kinh tế: đo lại ruộng để định mức thuế hợp lý,
thống nhất đo lường.


- Xã hội - Văn hố:


+ Xóa bỏ kỳ thị tơn giáo, xây dựng khối hịa hợp
dân tộc.


+ Khuyến khích các hoạt động sáng tạo văn hố.
- Vị trí: Là vương triều phong kiến cuối cùng và
phát triển nhất.


- Giai đoạn cuối do chính sách thống trị hà khắc
Ấn Độ lâm vào khủng hoảng.


- Ấn Độ đứng trước thách thức xâm lược của thực
dân phương Tây (Bồ Đào Nha và Anh )


<b>3. Củng cố, tóm tắt bài dạy: </b>


+ Ý nghĩa của thời kỳ Gúp ta trong lịch sử?


+ Những chính sách của Acơba và ý nghĩa của nó?


+ Những nét chính của vương triều Hồi giáo Đêli và vương triều Mơ-gơn?



+ Vị trí của vương triều Hồi giáo Đê-li và vương triều Mô-gôn trong lịch sử Ấn Độ?
<b>4. Hướng dẫn giao nhiệm vụ về nhà:</b>


* Bài tập về nhà: Lập bảng niên biểu về tiến trình lịch sử của Ấn Độ từ 2500 TCN đế thế kỷ
XIX;


<b>Niên đại</b> <b>Sự kiện</b>


Năm 2500 TCN Xuất hiện một số thành thị đầu tiên bên sông Ấn
Năm 1500 TCN Xuất hiện một số nhà nước trên lưu vực sông Hằng
Thế kỷ VI TCN Đạo Phật ra đời ở Ấn Độ


Thế kỷ III TCN Vua Asơca mở rộng lãnh thổ xuống phía nam Ấn Độ
Thế kỷ IV Vương triều Gúpta thành lập


Thế kỷVI Vương triều Gúpta bị diệt vong


Thế kỷ XII Người Thổ Nhĩ Kỳ thơn tính Bắc Ấn, lập ra vương triều Hồi giáo
Đêli


Thế kỷ XVI Người Mông Cổ tấn công Ấn Độ lập ra vương triều Ấn Độ
Môgô


Thế kỷXIX Thực dân Anh xâm lược Ấn Độ


</div>
<span class='text_page_counter'>(17)</span><div class='page_container' data-page=17>

<b>---000---Tuần 11 Tiết PP: 11 Ngày giảng: 14 / 11 / /2009</b>
<b> KIỂM TRA MỘT TIẾT</b>


I. MỤC TIÊU:



<b> </b> - Kiến thức: Kiểm tra, đánh giá kiến thức cơ bản của LSTG thời nguyên thủy, cổ đại, phong
kiến và thành tựu văn hóa của thời kỳ này.


- Giáo dục học sinh giá trị về lịch sử thế giới cổ trung đại .
- Phát triển kĩ năng làm bài tập.


II. TIẾN TRÌNH KIỂM TRA:
<b>1. Ổn định lớp:</b>


<b>2. Kiểm tra:</b>


<b> ĐỀ</b>
Câu 1. (3,0 điểm)


Nêu sự giống nhau và khác nhau cơ bản của vương triều Hồi giáo đê-li và vương triều
Mô-gôn?


Câu 2. (2,0 điểm)


Thế nào là Thị tộc và Bộ lạc? Nêu điểm khác nhau cơ bản của Thị tộc và Bộ lạc?
Câu 3. (5,0 điểm)


Văn hóa Hy Lạp và Rôma đã phát triển như thế nàoi? Tại sao nói các hiểu biết khoa học đến
đây mới thực sự trở thành khoa học?


<b>ĐÁP ÁN</b>
Câu 1. (3,0 điểm)


Nêu sự giống nhau và khác nhau cơ bản của vương triều Hồi giáo đê-li và vương triều


Mô-gôn?


* Giống nhau: Đều là vương triều phong kiến ngoại bang. (0,5 đ)
* Khác nhau:


- Vương triều Đê-li truyền bá đạo Hồi vào Ấn Độ cịn vương triều Mơ-gơn khơng truyền bá
tơn giáo nào vào Ấn Độ.(0,5 đ)


- Vương triều Đê-li thực hiện kỳ thị tơn giáo cịn vương triều Mơ-gơn xóa bỏ kỳ thị tôn giáo
ở Ấn Độ.(0,5 đ)


- Vương triều Đê-li thực hiện áp bức dân tộc, ưu tiên quyền lợi cho người Thổ, cịn vương
triều Mơ-gơn thực hiện chính sách hịa hợp dân tộc, phát triển kinh tế, khuyến khích sáng tạo văn
hóa...(0,5 đ)


Câu 2. (2,0 điểm)


Thế nào là Thị tộc và Bộ lạc? Nêu điểm khác nhau cơ bản của Thị tộc và Bộ lạc?


* Thị tộc là nhóm người có khoảng hơn 10 gia đình và có cùng chung một dịng máu. Đứng
đầu là tộc trưởng. (0,5 điểm)


* Bộ lạc là tập hợp những thị tộc sống gần nhau, có quan hệ họ hàng, có ngôn ngữ, tài sản
chung... đứng đầu là tù trưởng. (0,5 điểm)


* Điểm giống và khác nhau giữa thị tộc và bộ lạc: (1 điểm)


<i>- Giống</i>: Cùng chung dòng máu; (0,25 điểm)


- <i>khác</i>: Bộ lạc về tổ chức lớn hơn thị tộc (gồm nhiều thị tộc) Mối quan hệ trong bộ lạc là


gắn bó, giúp đỡ nhau chứ khơng có quan hệ hợp sức lao động kiếm ăn như Thị tộc. (0,75 điểm)
Câu 3. (5,0 điểm)


Văn hóa Hy Lạp và Rơma đã phát triển như thế nàoi? Tại sao nói các hiểu biết khoa học đến
đây mới thực sự trở thành khoa học?


a. Thành tựu văn hóa: (4,5 điểm)
<i><b>* Lịch và chữ viết</b></i>


- Lịch: Một năm có 365 ngày và 1/4, 1 năm có 12 tháng, lần lượt có 30 và 31 ngày riêng
tháng 2 có 28 ngày.


</div>
<span class='text_page_counter'>(18)</span><div class='page_container' data-page=18>

+ Hệ thống chữ cái A, B, C.. có 20 chữ sau thêm 6 chữ.
+ Hệ chữ số La mã


<i><b>* Khoa học</b></i>


- Tốn học: mệnh đề, định lý có giá trị khái quát cao của Pitago, Talét, Ơcơlit
- Vật lý: nguyên lý về vật nổi và các phát minh cơ học của Acsimét


- Sử học: trình bày có hệ thống lịch sử của một nước hay một cuộc chiến tranh (Hêrôđôt)
- Địa lý: STrabôn khảo sát các vùng quanh ĐTH


<i><b>* Văn học:</b></i>


- Văn học Hy Lạp: Anh hùng ca của Hơme là Iliat và Ơđixê


- Hi Lạp xuất hiện các nhà văn, nhà soạn kịch (Kịch kèm theo hát) như Sô Phốc, …


- Giá trị của các vở kịch: Hồn thiện về ngơn ngữ văn học cổ đại, đề cao cái đẹp, cái thiện


mang tính nhân đạo sâu sắc.


<i><b>* Nghệ thuật:</b></i>


- Nghệ thuật: Tượng lực sỹ ném đĩa, tượng thần nữ Athêra.
- Kiến trúc: đền Páctênông, đấu trường ở Rơma


b. Tại vì : Các phát minh khoa học đến đây mới có giá trị được khái quát thành những định
lý, định đề gắn với tên tuổi của các nhà khoa học, vẫn còn nguyên giá trị cho đến ngày nay... (0.5
điểm)


<b>RÚT KINH NGHIỆM:</b>


- Kết quả 89,5% HS làm bài đạt điểm từ trung bình trở lên.


- Kỹ năng làm bài của một số HS rất tốt, biết phân tích và kết luận kiến thức tổng hợp của
câu 1.


- Còn khoảng 40 HS chưa biết cách làm bài tổng hợp.


</div>
<span class='text_page_counter'>(19)</span><div class='page_container' data-page=19>

<b>---000---Tuần 12 Tiết PP: 12 Ngày soạn: 8/11/2009</b>
Chương V


<b>ĐÔNG NAM Á THỜI PHONG KIẾN</b>
Bài 8


<b>SỰ HÌNH THÀNH VÀ PHÁT TRIỂN CÁC VƯƠNG QUỐC CHÍNH Ở ĐÔNG NAM Á </b>
A. MỤC TIÊU:


- Kiến thức: HS hiểu rõ điều kiện hình thành và sự ra đời của các vương quốc cổ ở Đông


Nam Á. Sự ra đời và phát triển thịnh đạt của các quốc gia phong kiến Đông Nam Á.


- Tư tưởng: HS có tình cảm về tình đồn kết các nước trong khu vực và trân trọng những giá
trị lịch sử để lại.


- Kĩ năng: HS biết khái quát hố sự hình thành và phát triển của các quốc gia Đông Nam Á,
lập bảng thống kê về phát triển của các quốc gia Đông Nam Á qua các thời kỳ lịch sử.


B. PHƯƠNG PHÁP: Vấn đáp, thảo luận nhóm, trực quan, miêu tả.
C. CHUẨN BỊ:


- GV: Lược đồ châu Á, lược đồ về các quốc gia PK Đông Nam Á. Ảnh: Chùa Khơ me ở
Chăm Pa, Ăng co vát, Ăng co thom, Tháp đôi ở Ma-lai-xi-a, Thạt Luổng ở Lào, Khu thánh địa Mỹ
Sơn ở VN, Chữ Chăm, Cánh đồng lúa ở Phi-líp-pin, rừng gỗ quý ở Lào...


- HS: Quan sát ảnh và trả lời câu hỏi SGK
D. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY: Dạy hỗ trợ CNTT
<b>1. Kiểm tra:</b>


- Nêu chính sách về kinh tế, chính trị của Vương triều Mơ-gơn?
- Vị trí vương triều Đê-li và Mơ-gơn trong lịch sử Ấn Độ?
<b>2. Bài mới:</b>


<b>Hoạt động của GV-HS</b> <b>Nội dung</b>


<b>Hoạt động 1: Cả lớp và cá nhân</b>


- HS quan sát Lược đồ châu Á lược đồ các nước
ĐNA cổ đại và PK => kể tên và xác định vị trí
các nước ĐNA.



- PV: <i>Những điểm tương đồng của các nước</i>
<i>trong khu vực?</i>


- PV: <i>Các quốc gia cổ ĐNA được hình thành</i>
<i>trong điều kiện nào?</i>


VD: Ốc Eo (An Giang, VN) Ta-kô-la (Mã Lai)...
GV liên hệ VN


- HS quan sát lược đồ => <i>Trong khoảng thời gian</i>
<i>từ thế kỉ VII đến thế kỉ X, ở Đơng NamÁ đã hình</i>
<i>thành những quốc gia nhỏ nào?</i>


<b>Hoạt động 2: Cả lớp, cá nhân</b>


- HS quan sát lược đồ về tên gọi, vị trí tương đối
và khoảng thời gian ra đời của các vương quốc cổ
Đông Nam Á.


- PV: <i>Cơ sở hình thành các vương quốc cổ Đông</i>
<i>Nam Á?</i> (nhỏ bé, phân tán trên địa bàn hẹp, sống
riêng rẽ và nhiều khi cịn tranh chấp nhau, đó là


<b>1. Sự ra đời của các vương quốc cổ ở Đơng</b>
<b>Nam Á.</b>


- Điều kiện tự nhiên: Địa hình rộng lớn, bị chia
cắt, khí hậu nhiệt đới gió mùa…



- Điều kiện ra đời các vương quốc cổ ở Đông
Nam Á.


+ CCLĐ bằng đồ sắt. Nông nghiệp, nghề thủ công
truyền thống,


+ Buôn bán đường biển, một số thành thị hải cảng
ra đời, xuất hiện các trung tâm buôn bán nổi
tiếng.


+ Chịu ảnh hưởng nhiều văn hoá Ấn Độ.


- Khoảng 10 thế kỉ sau cơng ngun, các vương
quốc nhỏ hình thành: Cham pa ở Trung Bộ Việt
Nam, Phù Nam hạ lưu sông Mê Công, các vương
quốc ở hạ lưu sông Mê Nam và đảo Inđơnêxia.
<b>2. Sự hình thành và phát triển của các quốc gia</b>
<b>phong kiến Đông Nam Á.</b>


- Từ thế kỉ VII đến X: thời kỳ hình thành một số
quốc gia phong kiến “dân tộc”


+ Vương quốc CPC của người Khơme.


+ Các vương quốc của người Môn và người Miến
ở hạ lưu sông Mê Nam.


</div>
<span class='text_page_counter'>(20)</span><div class='page_container' data-page=20>

nguyên nhân dẫn đến sự đổ vỡ, để rồi trên cơ sở
đó hình thành các quốc gia phong kiến dân tộc
hùng mạnh.)



- PV: <i>Các quốc gia phong kiến Đông Nam Á phát</i>
<i>triển nhất vào thời gian nào? ở nước nào?</i>


- GV sử dụng hình 21 SGK "Tồn cảnh đơ thị cổ
Pa-gan Mianma", tổ chức cho HS khai thác để
thấy được sự phát triển của vương quốc Mianma.
PV: Sự kiện nào đánh dấu mốc phát triển của lịch
sử khu vực?


<b>Hoạt động 3: Thảo luận nhóm</b>


* Kiến thức: Biểu hiện sự phát triển thịnh đạt về
Ktế, Ctrị, Vhóa


* Tổ chức:


- HS quan sát ảnh: Chùa Khơ me ở Chăm Pa, Ăng
co vát, Ăng co thom, Tháp đôi ở Ma-lai-xi-a,
Thạt Luổng ở Lào, Khu thánh địa Mỹ Sơn ở VN,
Chữ Chăm, Cánh đồng lúa ở Phi-líp-pin, rừng gỗ
quý ở Lào...


- GV chia lớp thành các nhóm thảo luận:
Nhóm 1: Biểu hiện của sự phát triển kinh tế.
Nhóm 2: Biểu hiện của sự phát triển văn hóa.
Nhóm 3: Những biểu hiện của sự phát triển Ctrị.
- HS làm việc theo nhóm và cử đại diện trình bày
kết quả. HS khác bổ sung, GV nhận xét và chốt ý.



- Từ nửa sau TK X đến nửa đầu TK XVIII, thời kì
phát triển của các quốc gia Đông Nam Á.


+ In đônêxia thống nhất và phát triển thời
Mơ-giơ-pa-hít (1213 - 1527)


+ Từ thế kỉ IX CPC và Chăm-pa bước vào thời kì
Ăng co huy hồng.


+ Từ giữa TK XI, hình thành và phát triển của
vương quốc Mi-an-ma: Pagan


+ Thế kỉ XIII thống nhất lập Vquốc Thái.


+ Giữa thế kỉ XIV vương quốc Lan Xang thành
lập.


- Biểu hiện sự phát triển thịnh đạt.


+ Kinh tế: cung cấp khối lượng lớn lúa, gạo, sản
phẩm thủ công, sản vật thiên nhiên, bn bán với
thế giới .


+ Chính trị: tổ chức bộ máy chặt chẽ, kiện toàn từ
Trung ương đến địa phương.


+ Văn hố: các dân tộc Đơng Nam Á xây dựng
được một nền văn hoá riêng của mình với những
nét độc đáo.



- Từ nửa sau thế kỉ XVIII, các quốc gia Đông
Nam Á, bước vào giai đoạn suy thoái và trước sự
xâm lược của tư bản phương Tây.


<b>3. Củng cố, tóm tắt bài dạy: </b>


- Kể tên và xác định vị trí trên bản đồ các nước ĐNA?


- Điều kiện nào dẫn đến sự ra đời của các vương quốc cổ ở Đông Nam Á?


- Sự thịnh đạt của các quốc gia PK ĐNA TK X-XVIII đươc biểu hiện như thế nào?
<b>4. Hướng dẫn giao nhiệm vụ về nhà:</b>


* Bài tập về nhà: Lập bảng tóm tắt các giai đoạn lịch sử trong sự phát triển của khu vực
ĐNA đế giữa TK XIX.


* Chuẩn bị bài mới: Vương quốc Campuchia và vương quốc Lào:


- Sưu tầm tranh ảnh về đất nước và con người Lào, Campuchia thời phong kiến.
- Vẽ lược đồ Lào, Campuchia.


</div>
<span class='text_page_counter'>(21)</span><div class='page_container' data-page=21>

<b>---000---Tuần13 Tiết PP: 13 Ngày soạn: 14/11/2009</b>
Bài 9


<b>VƯƠNG QUỐC CAM PU CHIA VÀ VƯƠNG QUỐC LÀO</b>
A. MỤC TIÊU:


- Kiến thức: HS hiểu được vị trí địa lý, điều kiện tự nhiên, những giai đoạn phát triển lịch
sử của hai vương quốc Lào và CPC. Ảnh hưởng văn hoá Ấn Độ đến việc xây dựng nền văn hoá dân
tộc của hai nước này.



- Tư tưởng: HS biết yêu qúy trân trọng những giá trị lịch sử truyền thống của Lào và CPC,
đoàn kết giúp đỡ lẫn nhau là cơ sở từ trong lịch sử và cần thiết cho cả ba nước trên bán đảo Đơng
Dương.


- Kĩ năng: HS biết tổng hợp, phân tích các sự kiện lịch sử, lập bảng niên biểu các giai đoạn
phát triển của hai vương quốc Lào và Cam-pu-chia.


B. PHƯƠNG PHÁP: Vấn đáp, miêu tả, trực quan.
C. CHUẨN BỊ: Dạy hỗ trợ CNTT


- GV: Bản đồ hành chính khu vực Đông Nam Á, lược đồ CPC và Lào PK. Phim Thạt
Luổng ở Lào.


- HS: Sưu tầm tranh ảnh về đất nước và con người Lào và Cam-pu-chia thời PK.
D. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY: Dạy hỗ trợ CNTT


<b>1. Kiểm tra: </b>


Sự phát triển thịnh đạt của các qc gia phong kiến Đơng Nam Á thế kỉ X - XVIII được biểu
hiện như thế nào?


<b>2. Bài mới:</b>


<b>Hoạt động của GV-HS</b> <b>Nội dung</b>


<b>Hoạt động 1: Cả lớp và cá nhân</b>


- GV sử dụng bản đồ các nước ĐNA: giới thiệu khái
quát về địa hình của Cam-pu-chia



- PV: <i>Người Cam-pu-chia là ai? Họ sống ở đâu?</i>


- PV: <i>Quá trình lập nước diễn ra như thế nào?</i>


- PV: <i>Giai đoạn CPC phát triển thịnh đạt? Những</i>
<i>biểu hiện của sự phát triển thịnh đạt?</i>


- GV sử dụng lược đồ CPC: địa bàn ban đầu (thế kỉ V
- VII) ở hạ lưu sơng Se-mun (Nam Cị Rạt), địa bàn
quần cư ở thế kỉ X - XV ở Bắc Biển Hồ.


- HS quan sát hình ảnh Ăng co Vát, Ăng co Thom =>


<i>Những nét phát triển độc đáo về văn hoá của Vương</i>
<i>quốc Cam-pu-chia?</i>


<b>Hoạt động 2: Cả lớp và cá nhân</b>


- GV sử dụng bản đồ các nước ĐNA, giới thiệu vị trí
của vương quốc Lào.


<i>(Đất nước Lào gắn liền với sông Mê Công, vừa là</i>
<i>nguồn thuỷ văn vừa là trục giao thông quan trọng của</i>
<i>đất nước, ven sông là đồng bằng nhỏ hẹp nhưng màu</i>
<i>m.)</i>


- PV: <i>Cư dân chính của nước Lào, đặc điểm gì khác</i>
<i>so với CPC?</i>



<b>1. Vương quốc Cam-pu-chia.</b>
* Sự hình thành:


- Cư dân đầu tiên là người Khơ Me. Cư trú cao
nguyên Cò Rạt


- Thế kỉ VI Vương quốc CPC thành lập.


* Thời kì phát triển (802 -1432) - thời kỳ
Ăngco:


+ Kinh tế: nông nghiệp, ngư nghiệp, thủ công
nghiệp


+ Xây dựng nhiều cơng trình lớn thờ thần, phật
+ Chinh phục các nước láng giềng, trở thành
cường quốc mạnh và ham chiến trận nhất trong
khu vực.


* TK XV CPC bắt đầu suy thoái, 1883 Pháp
xâm lược.


<b>2. Vương quốc Lào.</b>


* Sự hình thành:


- Cư dân cổ là người Lào Thơng. TK XIII Cư
dân nói tiếng Thái di cư đến sống hoà hợp gọi
là Lào Lùm.



</div>
<span class='text_page_counter'>(22)</span><div class='page_container' data-page=22>

- PV: <i>Thời kì thịnh vượng nhất của Vương quốc Lào?</i>
<i>Những biểu hiện của sự thịnh vượng?</i>


<i>- PV: Vì sao Lang Xang suy yếu?</i>


<b>Hoạt động 3: Cá nhân</b>


- PV: <i>Những nét chính về văn hố của CPC và Lào?</i>


- HS xem băng Thạt Luổng (Lào) => <i>nhận xét văn</i>
<i>hóa Lào?</i>


- Nền văn hố truyền thống Campuchia và Lào chịu
ảnh hưởng của AĐ ntn?


Lào lên ngôi đặt tên nước là Lan Xang (Triệu
Voi)


* Cuối thế kỉ XVII đầu thế kỉ XVIII dưới triều
vua Xu-li-nha Vông-xa:


+ Chia đất nước thành các mường, xây dựng
quân đội


+ Có nhiều sản vật, buôn bán trao đổi với châu
Âu. Là trung tâm Phật giáo.


+ Giữ quan hệ hoà hiếu với CPC và Đại Việt,
chống quân xâm lược Miến Điện.



* Cuối thế kỉ XVIII, Lan Xang suy yếu, trở
thành một tỉnh của Xiêm, sau trở thành thuộc
địa của Pháp 1893.


=> Văn hoá Lào và CPC đều chịu ảnh hưởng
của văn hố Ấn Độ trên các lĩnh vực: chữ viết,
tơn giáo, văn học, kiến trúc. Song khi tiếp thu
mỗi nước đều đem lồng nội dung dung của
mình vào, xây dựng nền văn hố đậm đà bản
sắc dân tộc.


<b>3. Củng cố, tóm tắt bài dạy: </b>


- Lập bảng biểu thị các giai đoạn lịch sử lớn của Lào, CPC.
- Những chính sách đối nội và đối ngoại của Lan Xang.
- Những nét tiêu biểu của văn hóa CPC và Lào.


<b>4. Hướng dẫn giao nhiệm vụ về nhà:</b>


- Học bài cũ, trả lời câu hỏi bài tập trong SGK/54


- Bài tập về nhà: Lập bảng niên biểu các giai đoạn phát triển của vương quốc Cam-pu-chia
và vương quốc Lào theo nội dung sau:


<b>Tên</b>
<b>vương</b>


<b>quốc</b>


<b>Thời gian</b>


<b>hình thành</b>


<b>Giai đoạn phát</b>


<b>triển thịnh đạt </b> <b>Biểu hiện của sự phát triển</b>


Campuchia


Đầu thế kỷ VI Thế kỷ IX đến


hết kỷ XV + Kinh tế: nông nghiệp, ngư nghiệp, thủcông nghiệp
+ Xây dựng nhiều công trình lớn thờ thần,
phật


+ Chinh phục các nước láng giềng, trở
thành cường quốc mạnh và ham chiến trận
nhất trong khu vực.




Lan xang


Thế kỷ XIII
-XIV


Cuối thế kỉ
XVII đầu thế kỉ
XVIII


+ Chia đất nước thành các mường, xây


dựng quân đội


+ Có nhiều sản vật, bn bán trao đổi với
châu Âu. Là trung tâm Phật giáo.


+ Giữ quan hệ hoà hiếu với CPC và Đại
Việt, chống quân xâm lược Miến Điện.


- Chuẩn bị bài : Thời kỳ hình thành và phát triển của chế độ phong kiến ở Tây Âu (từ thế kỷ
V đến thế kỷ XIV):


</div>
<span class='text_page_counter'>(23)</span><div class='page_container' data-page=23>

<b>Tuần 14 Tiết PP: 14 Ngày soạn: 22/11/2009</b>
<b> </b>


Chương VI


<b>TÂY ÂU THỜI TRUNG ĐẠI</b>
Bài 10


<b>THỜI KỲ HÌNH THÀNH VÀ PHÁT TRIỂN CỦA CHẾ ĐỘ PHONG KIẾN TÂY ÂU </b>
<b>(TỪ THẾ KỶ V ĐẾN THẾ KỶ XIV)</b>


A. MỤC TIÊU:


- Kiến thức: Hiểu được nguyên nhân và quá trình dẫn đến sự ra đời của các quốc gia phong
kiến Tây Âu. Nắm được các giai cấp và địa vị xã hội của từng giai cấp trong xã hội, hiểu được thế
nào là lãnh địa và đời sống kinh tế, chính trị trong lãnh địa. Nắm được nguyên nhân, hoạt động và
vai trò của các thành thị trung địa.


- Tư tưởng tình cảm: Giáo dục cho HS thấy được bản chất của giai cấp bóc lột, tinh thần lao


động của quần chúng nhân dân.


- Kỹ năng: HS biết phân tích, tổng hợp đánh giá về sự ra đời của các vương quốc phong kiến
Tây Âu, sự ra đời của các thành thị và vai trị của nó.


B. PHƯƠNG PHÁP: Vấn đáp, thảo luận nhóm, miêu tả, trực quan, kể chuyện.
C. CHUẨN BỊ:


- GV: Tranh ảnh lâu đài, thành quách lãnh địa phong kiến.
- HS: Nghiên cứu một số tranh ảnh về thời kì này.


D. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY:
<b>1. Kiểm tra: </b>


- Lập niên biểu các giai đoạn lịch sử lớn của Cam-pu-chia và Lào.


- Lào và Cam-pu-chia đã đạt được những thành tựu văn hố gì? Nêu bằng chứng thể hiện sự
sáng tạo văn hoá của hai nước.


<b>2. Bài mới:</b>


<b>Hoạt động của GV-HS</b> <b>Nội dung</b>


<b>Hoạt động 1: Thảo luận nhóm.</b>


* Kiến thức: Sự hình thành XHPK Tây Âu.
* Tổ chức:


- GV chia nhóm và giao nội dung thảo luận:
+ Nhóm 1: XHPK Tây Âu hình thành ntn?



+ Nhóm 2: Khi tràn vào lãnh thổ của Rô ma, người
Giécman đã có những việc làm gì?


+ Nhóm 3: Tác động của những việc làm đó đối với xã
hội phong kiến châu Âu?


- HS thảo luận, cử đại diện nhóm trình bày kết quả của
mình, nhóm khác bổ sung, GV chốt ý.


- GV giới thiệu về Kitô giáo.


<b>Hoạt động 2: Cả lớp</b>


- HS quan sát và khai thác hình 25/57 SGK "Lâu đài và
thành quách kiên cố của lãnh chúa", hình thành khái
niệm "Lãnh địa".


- PV: <i>Tổ chức của Lãnh địa? </i>


<b>Hoạt động 3: Thảo luận nhóm</b>


+ Nhóm 1: Miêu tả cuộc sống của nơng nơ, lãnh chúa


<b>1. Sự hình thành các vương quốc phong</b>
<b>kiến ở Tây Âu.</b>


- Năm 476, hình thành CĐPK châu Âu.
- Những biến đổi trong xã hội :



+ Thủ tiêu bộ máy nhà nước cũ, thành lập
nên nhiều vương quốc mới;


+ Ruộng đất của chủ nô được chia cho quý
tộc và nông dân cơng xã;


+ Hình thành tầng lớp q tộc vũ sỹ và tăng
lữ;


+ Ki-tơ giáo dần dần có vai trị ưu thế trong
đời sống của nhân dân.


- Các giai cấp mới hình thành: Lãnh chúa
phong kiến và Nông nô => QHSX PK ở
châu Âu hình thành.


<b>2. Xã hội phong kiến Tây Âu.</b>


- Giữa thế kỉ IX các lãnh địa phong kiến Tây
Âu ra đời, là đơn vị chính trị kinh tế cơ bản
trong thời kì phong kiến phân quyền.


- Tổ chức:


- Đời sống trong lãnh địa:


</div>
<span class='text_page_counter'>(24)</span><div class='page_container' data-page=24>

trong các lãnh địa?


+ Nhóm 2: Nêu đặc trưng kinh tế của lãnh địa?
+ Nhóm 3: Đời sống chính trị của các lãnh địa?



- HS thảo luận và trình bày kết quả của mình, HS nhóm
khác bổ sung. GV nhận xét và chốt ý.


<b>Hoạt động 4: Cả lớp và cá nhân</b>
- PV: <i>Nguyên nhân thành thị ra đời?</i>


- PV: <i>Hoạt động của thành thị? </i>


- GV giới thiệu nội dung bức tranh hình 26 SGK "Hội
chợ ở Đức


- PV: <i>Nêu vai trò của thành thị?</i>


chúa.


+ Lãnh chúa có cuộc sống nhàn rỗi, xa hoa,
sung sướng bằng việc bóc lột tơ thuế và sức
lao động của nơng nơ.


- Kinh tế lãnh địa đóng kín, mang tín chất tự
nhiên, tư cung, tự cấp, tự túc.


- Lãnh địa là đơn vị chính trị độc lập, có
qn đội, tồ án, pháp luật riêng, thuế khố
riêng, tiền tệ riêng...


<b>3. Sự xuất hiện thành thị trung đại.</b>
- Nguyên nhân thành thị ra đời:
+ Kinh tế hàng hoá xuất hiện;


+ Thị trường buôn bán tự do;


+ Thủ công nghiệp diễn ra q trình chun
mơn hố.


- Hoạt động của thành thị: Phường hội
(phường quy); Hội chợ; Hội bn.


- Vai trị phá vỡ nền kinh tế tự cung, tự cấp,
tạo điều kiện kinh tế hàng hoá phát triển.
Góp phần tích cực xoá bỏ chế độ phân
quyền. Đặc biệt mang lại khơng khí tự do
cho xã hội phong kiến Tây Âu


<b>3. Củng cố, tóm tắt bài dạy: </b>


- Sự ra đời của các vương quốc phong kiến Tây Âu.


- Yêu cầu giải thích khái niệm thế nào là lãnh địa? Các giai cấp trong xã hội phong kiến Tây
Âu và địa vị của từng giai cấp trong xã hội.


- Nguyên nhân sự ra đời và vai trò của thành thị trung đại.
<b>4. Hướng dẫn giao nhiệm vụ về nhà: </b>


- B i t p: L p b ng so sánh s gi ng v khác nhau gi a ch

à ậ

ự ố

à

ế độ

phong ki n

ế


ph

ươ

ng ông v i Tây Âu theo nh ng n i dung sau:

Đ



<b>Nội dung so sánh</b> <b>Chế độ phong kiến </b>
<b>châu Á</b>



<b>Chế độ phong kiến</b>
<b> Tây Âu</b>
- Thời kỳ hình thành Từ TK II TCN đến TK X Từ TK V đến TK X
- Thời kỳ phát triển Từ TK X đến TK XV Từ TK XI đến TK XIV
- Thời kỳ khủng hoảng và suy


vong Từ TK XVI đến TK XIX Từ TK XIV đến TK XV


- Giai cấp trong xã hội Địa chủ và nông dân Lãnh chúa và nông nô
- Đặc trưng kinh tế Nông nghiệp tự cung tự cấp ở


công xã nông thôn Nông nghiệp tự cung tự cấp ởlãnh địa


- Thể chế chính trị PKTW tập quyền PKTW phân quyền


- Chuẩn bị bài mới: Tây Âu thời hậu kỳ trung đại
+ Vẽ lược đồ các cuộc phát kiến địa lý,


</div>
<span class='text_page_counter'>(25)</span><div class='page_container' data-page=25>

<b>Tuần 15 -16Tiết PP: 15 & 16 Ngày soạn: </b>
<b> Ngày giảng: & /12/2008 </b>
<b> </b>


Bài 11


<b>TÂY ÂU THỜI HẬU KỲ TRUNG ĐẠI</b>
A. MỤC TIÊU:


- Kiến thức: Nắm được nguyên nhân và các cuộc phát kiến địa lý. Khái niệm tích luỹ vốn
ban đầu, tại sao CNTB lại nảy sinh ở châu Âu, những biểu hiện sự nảy sinh CNTB ở châu Âu.
Nguyên nhân, thành tựu của văn hoá phục hưng, cải cách tôn giáo và chiến tranh nông dân.



- Tư tưởng: Giúp học sinh thấy được công lao của các nhà phát kiến địa lý, trân trọng những
giá trị văn hoá của nhân loại thời kì Phục hưng để lại và tinh thần đấu tranh của NDLĐ trong trận
tuyến chống lại CĐPK.


- Kỹ năng: HS biết phân tích, đánh giá sự kiện về sự ra đời của nghĩa tư bản, chiến tranh
nông dân Đức. Biết khai thác lược đồ "Những cuộc phát kiến địa lý", khai thác tranh ảnh về những
thành tựu hội hoạ của văn hoá phục hưng.


B. PHƯƠNG PHÁP: Vấn đáp, thảo luận nhóm, miêu tả, trực quan, kể chuyện.
C. CHUẨN BỊ: Dạy CNTT


- GV: Lược đồ Những cuộc phát kiến địa lý, bản đồ chính trị châu Âu, tranh ảnh về phong
trào Văn hố Phục hưng, phim cướp bóc thuộc địa của CNTD, bảng niên biểu...


- HS: Sưu tầm chuyện kể về các nhà Văn hóa phục hưng.
D. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY:


<b>1. Kiểm tra: </b>


- Thế nào là lãnh địa? Đời sống kinh tế và chính trị trong các lãnh địa như thế nào?
- Nguyên nhân và vai trò của các thành thị trung đại?


<b>2. Bài mới:</b>


<b>Hoạt động của thầy và trò</b> <b>Nội dung</b>


<b>Hoạt động 1: Tập thể </b>


- HS quan sát màn hình bản đồ phát kiến địa


lý, hình La bàn, hải đồ, thuyền... – PV:


<i>Nguyên nhân và điều kiện tiến hành các cuộc</i>
<i>phát kiến địa lý?</i>


<b>Hoạt động 2: Cả lớp và cá nhân</b>


- Sử dụng bản đồ các cuộc phát kiến địa lý,
hướng dẫn HS trình bày nội dung các cuộc
phát kiến địa lý.


- GV kết hợp lập bảng tóm tắt diễn biến các
cuộc phát kiến địa lý


GV: Sử dụng bảng niên biểu gọi HS điền hệ
quả của các cuộc phát kiến địa lý?


<b>1. Những cuộc phát kiến địa lý.</b>
- Nguyên nhân và điều kiện:


+ Tìm nguyên liệu, vàng bạc, thị trường


+ Con đường giao lưu, buôn bán qua Tây á và Địa Trung
Hải bị người ả Rập độc chiếm.


+ Tiến bộ về khoa học kỹ thuật: đóng tàu, la bàn, vẽ
được hải đồ...


- Các cuộc phát kiến địa lý:
Thời



gian Tên cuộcPKĐL Kết quả


1487 B. Đia xơ Thám hiểm bờ biển phía
Tây châu Phi


1492 Cơ lơm bơ Tìm ra châu Mỹ
1497 Va-xcô-đa


Ga-ma


Đến Ca-li-cút bờ biển
tây nam ấn Độ


1519
-1522



Ma-gien-lăng


Đi vòng quanh thế giới
- Hệ quả các cuộc phát kiến địa lý:


+ Văn hoá: tạo nên sự chuyển biến nhận thức của con
người: Khẳng định trái đất hình cầu, các dân tộc mới,
vùng đất mới.


+ Ktế: Mở ra con đường mới, thị trường mới. Đem về
cho Tây Âu nhiều vàng bạc, nguyên liệu.



</div>
<span class='text_page_counter'>(26)</span><div class='page_container' data-page=26>

<b>Hoạt động 3: Thảo luận nhóm</b>
- Kiến thức: Sự nảy sinh CNTB.


- Tổ chức: GV chia cả lớp thành 3 nhóm và
giao nhiệm vụ cho các nhóm:


Nhóm 1: Quan sát phần băng phim cướp bóc
thuộc địa của CNTD, nhận xét Nguyên nhân
này sinh chủ nghĩa tư bản ở Tây Âu?


Nhóm 2: Quan sát ảnh CTTC -> Hình thức
kinh doanh tư bản chủ nghĩa?


Nhóm 3: Những biến đổi trong xã hội Tây Âu?
- HS thảo luận theo nhóm và cử đại diện trình
bày kết quả, HS khác bổ sung, GV chốt ý bằng
sơ đồ.


<b>Hoạt động 4: Cá nhân</b>


- PV: <i>Nguyên nhân phong trào VHPH?</i>


- PV: <i>Thành tựu của VHPH? </i>


- HS quan sát hình "Bức hoạ La Giô công của
Lê-ô-na đơ Vanh-xi"


- GV kể chuyện một số nhà VHPH.


- PV: <i>Ý nghĩa, đặc điểm của phong trào văn</i>


<i>hoá phục hưng?</i>


<b>Hoạt động 5: Cá nhân</b>


- PV: <i>Nguyên nhân cải cách tôn giáo?</i>


- GV giới thiệu tranh ảnh về hai nhà cải cách
tôn giáo Lu-thơ và Can-vanh.


- PV: <i>Đặc điểm PT cải cách tôn giáo?</i>


- PV: <i>Ý nghĩa PT cải cách tơn giáo?</i>


<b>Hoạt động 6: Cá nhân</b>


- PV: <i>Vì sao chiến tranh nông dân Đức bùng</i>
<i>nổ?</i>


- GV giới thiệu ảnh của Tơmát Muyxe kết hợp
kể tiểu sử và những đóng góp của ơng.


- PV: <i>Ý nghĩa chiến tranh nơng dân Đức?</i>


sự ra đời của CNTB. Nảy sinh quá trình cướp bóc thuộc
địa và bn bán nơ lệ.


<b>2. Sự nảy sinh chủ nghĩa tư bản ở Tây Âu.</b>


- Nguyên nhân: Quá trình tích lũy ngun thủy TBCN
tạo ra vốn và lao động làm th.



- Hình thức kinh doanh CNTB:


+ Cơng trường thủ công: quan hệ chủ với thợ.


+ Nông nghiệp: các trang trại TBCN và công nhân nông
nghiệp.


+ Thương nghiệp: công ty thương mại.


- Xã hội Tây Âu biến đổi, các giai cấp mới được hình
thành: giai cấp tư sản và giai cấp cơng nhân làm th.


<b>3. Văn hố phục hưng.</b>


- Phong trào văn hố phục hưng là khơi phục tinh hoa
văn hố cổ đại Hi Lạp - Rơma và xây dựng nền văn hoá
mới của giai cấp tư sản.


- Đặc điểm: Phê phán xã hội phong kiến và giáo hội, đề
cao giá trị của con người, đòi quyền tự do cá nhân, coi
trọng KHKT.


- Ý nghĩa: Lên án giáo hội Kitô, tấn công vào trật tự
phong kiến, đề cao tự do, xây dựng thế giới quan tiến
bộ.


<b>4. Cải cách tôn giáo và chiến tranh nông dân .</b>
<b>a. Cải cách tơn giáo.</b>



- Ngun nhân: Giáo hội Kitơ chi phối tồn bộ đời sống
tinh thần xã hội chân Âu, đến hậu kỳ trung đại bộc lộ sự
phản động, cản trở sự phát triển của giai cấp tư sản.
- Diễn biến: Diễn ra khắp các nước Tây Âu, mở đầu là
cải cách của Lu-thơ (1483-1546) ở Đức và của Can-vanh
(1509-1564) ở Thuỵ Sỹ.


- Đặc điểm:


+ Trở về giáo lí Ki-tơ ngun thuỷ.


+ Phủ nhận vai trò thống trị của giáo hội, bỏ các thủ tục
và nghi lễ phiền toái.


- Xây dựng và tổ chức tôn giáo mới: đạo Tin lành.
- Ý nghĩa: Là cuộc đấu tranh công khai đầu tiên trên lĩnh
vực văn hoá tư tưởng của giai cấp tư sản chống lại chế
độ phong kiến. Cổ vũ và mở đường cho nền văn hoá
châu Âu phát triển cao hơn.


<b>b. Chiến tranh nông dân Đức.</b>


- Nguyên nhân: Sự lạc hậu về kinh tế, chế độ nơng nơ
cịn tồn tại.


- Mục tiêu: Giảm nhẹ thuế, bớt lao dịch, đòi thủ tiêu chế
độ phong kiến, cùng tư sản chống phong kiến.


- Ý nghĩa: Là cuộc chiến tranh nông dân vĩ đại nhất
trong lịch sử châu Âu. Báo hiệu sự khủng hoảng suy


vong của chế độ phong kiến.


</div>
<span class='text_page_counter'>(27)</span><div class='page_container' data-page=27>

Lập bảng thống kê về phong trào Văn hoá phục hưng, cải cách tôn giáo và chiến tranh nông
dân Đức theo nội dung sau:


Tên phong trào Nguyên nhân Diễn biến chính Người lãnh đạo Kết quả, ý nghĩa


Phong trào Văn
hóa Phục hưng


Chiến tranh
nơng dân Đức


Phong trào cải
cách tôn giáo


<b>4. Hướng dẫn giao nhiệm vụ về nhà:</b>
- Học bài trả lời câu hỏi SGK/ 65
- Ôn tập thi học kỳ I


</div>
<span class='text_page_counter'>(28)</span><div class='page_container' data-page=28>

<b> Tuần 19 Tiết PP: 19 Ngày soạn: 20 /12 /2009</b>
Phần hai


<b>LỊCH S Ử VIỆT NAM TỪ NGUỒN GỐC ĐẾN GIỮA THẾ KỶ XIX</b>
Chương I


<b>VIỆT NAM T Ừ THỜI NGUYÊN THUY ĐẾN THẾ KỶ X</b>



Bài 13


<b>VIỆT NAM THỜI NGUYÊN THỦY</b>
A. MỤC TIÊU:


- Kiến thức: HS hiểu được cách ngày nay 30-40 vạn năm, trên đất nước ta đã có con người
sinh sống (Người tối cổ). Việt Nam là một trong những quê hương của loài người. Trải qua hàng
chục vạn năm, Người tối cổ đã chuyển biến dần thành Người tinh khôn (Người hiện đại). Nắm được
các giai đoạn phát triển của xã hội nguyên thuỷ về: Công cụ lao động, hoạt động kinh tế, tổ chức xã
hội, đời sống vật chất và tinh thần.


- Tư tưởng: HS biết yêu quê hương, đất nước, tự hào về lịch sử lâu đời của dân tộc ta, ý thức
được vị trí của lao động và trách nhiệm với lao động xây dựng quê hương đất nước.


- Kỹ năng: Biết so sánh giữa các giai đoạn lịch sử để rút ra những biểu hiện của sự chuyển
biến về: Kinh tế, xã hội... biết quan sát hình ảnh các hiện vật ở bài học để rút ra nhận xét.


B. PHƯƠNG PHÁP: Vấn đáp, thảo luận nhóm, miêu tả, trực quan.
C. CHUẨN BỊ:


- GV: Bản đồ Việt Nam hiện những địa bàn liên quan đến nội dung bài học: Núi Đọ (Thanh
Hoá), Thẩm Khuyên, Thẩm Hai (Lạng Sơn), Hạng Gịn (Đồng Nai), an Lộc (Bình Phước), Người
(Thái Ngun), Sơn Vi (Phú Thọ), Hồ Bình, Bắc Sơn.


- Một số tranh ảnh về cuộc sống người nguyên thủy hay những hình ảnh về cơng cụ của
người núi Đọ, Sơn Vi, Hồ Bình.


D. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY:
<b>1. Kiểm tra: </b>



<b>2. Bài mới:</b>


<b>Hoạt động của GV-HS</b> <b>Nội dung</b>


<b>Hoạt động 1: Cả lớp và cá nhân</b>


- PV: <i>Bằng chứng để chứng minh Việt Nam đã từng</i>
<i>trải qua thời kì nguyên thuỷ?</i>


- Dùng bản đồ Việt Nam, HS chỉ địa danh Người tối
cổ sinh sống.


- PV: <i>Người tối cổ ở Việt Nam sinh sống thế nào?</i>


<b>Hoạt động 2: Cả lớp và cá nhân</b>


- PV: <i>Chủ nhân văn hoá Ngườm, Sơn Vi cư trú ở</i>
<i>những địa bàn nào? Họ sinh sống ra sao?</i> (sống
thành bầy sắn bắt thú rừng và hái lượng hoa quả)
- GV dùng bản đồ Việt Nam chỉ cho HS theo dõi địa
bàn cư trú của người Sơn Vi


- PV: <i>Những tiến bộ trong cuộc sống của người Sơn</i>
<i>Vi so với Người tối cổ?</i>


- PV: <i>Sự tiến bộ về tổ chức xã hội và phương thức</i>
<i>kiến sống của cư dân Hồ Bình, Bắc Sơn?</i>


<b>1. Những dấu tích Người tối cổ ở Việt</b>
<b>Nam.</b>



- Cách ngày nay 30->40 vạn năm có Người
tối cổ sinh sống.


- Người tối cổ sống thành bầy, sắn bắt thú
rừng và hái lượm hoa quả.


<b>2. Sự hình thành và phát triển của cơng xã</b>
<b>thị tộc.</b>


- Văn hố Ngườm, Sơn Vi


+ Sống trong mái đá, hang động, ven bờ
sông, địa bàn từ Sơn La đến Quảng Trị.
+ Sống thành thị tộc, sử dụng công cụ ghè
đẽo, lsăn bắt, hái lượm.


- Văn hố Hồ Bình, Bắc Sơn, cách đây
khoảng 12.000 năm đến 6.000 năm:


+ Sống thành thị tộc, bộ lạc.


+ Ktế săn bắt và hái lượm là chủ yếu, đã biết
trồng trọt rau, củ, cây ăn quả.


</div>
<span class='text_page_counter'>(29)</span><div class='page_container' data-page=29>

- PV: <i>Những biểu hiện của cách mạng đá mới?</i>


<b>Hoạt động 3: Thảo luận nhóm</b>


+ Nhóm 1: Địa bàn cư trú, công cụ lao động, hoạt


động kinh tế của cư dân Phùng Nguyên?


+ Nhóm 2: Địa bàn cư trú, công cụ lao động, hoạt
động kinh tế của cư dân Sa Huỳnh?


+ Nhóm 3: Địa bàn cư trú, công cụ lao động, hoạt
động kinh tế của cư dân Đồng Nai?


- HS thảo luận, cử đại diện trình bày trước lớp.
- GV kết hợp bảng thống kê, so sánh với phần tự tìm
hiểu các nhóm khác trình bày để bổ sung.


nặn đồ gốm.


- Cách nay khoảng 5000 - 6000 năm kỹ thuật
chế tạo cơng cụ có bước phát triển mới gọi là
"cách mạng đá mới"


+ Sử dụng kĩ thuật cưa khoan đá, làm gốm
bằng bàn xoay;


+ Biết trồng lúa, dùng cuốc đá;


+ Biết trao đổi sản phẩm giữa các thị tộc, bộ
lạc.


® Đời sống cư dân ổn định và được cải thiện
hơn, địa bàn cư trú càng mở rộng.


<b>3. Sự ra đời của thuật luyện kim và nghề</b>


<b>nông trồng lúa nước.</b>


- Các ngày nay khoảng 4000-3000 năm thuật
luyện kim chế tạo công cụ lao động; nghề
trồng lúa nước phổ biến -> thời đại sơ kì
đồng thau.


- Cư dân Phùng Nguyên mở đầu thời đại
đồng thau, nông nghiệp trồng lúa, chăn nuôi
gia súc, làm đồ gốm.


- Văn hóa Sa Huỳnh: nơng nghiệp trồng lúa
và các cây trồng khác, làm gốm, dệt vải, rèn
sắt.


- Văn hóa Đồng Nai: nông nghiệp trồng lúa
nước và cây trồng lương thực khác, khai thác
sản vật, làm nghề thủ cơng.


<b>3. Củng cố, tóm tắt bài dạy:</b>


- Xác định vị trí của người tối cổ cư trú trên lãnh thổ Việt Nam
- Các giai đoạn phát triển của thời kì nguyên thuỷ ở Việt Nam.
- Sự ra đời của thuật luyện kim và ý nghĩa của nó.


<b>4. Hướng dẫn giao nhiệm vụ về nhà:</b>
- Học bài trả lời câu hỏi SGK/73.


- Lập bảng thống kê các nền văn hóa Phùng Nguyên, Sa Huỳnh, Đồng Nai theo các tiêu chí:
Địa bàn cư trú, cơng cụ lao động, hoạt động kinh tế.



</div>
<span class='text_page_counter'>(30)</span><div class='page_container' data-page=30>

<b>---Hết---Tiết PP: 20 Ngày soạn: /01/2009</b>
<b> Ngày giảng: /01/2009 </b>
Bài 14


<b>CÁC QUỐC GIA CỔ ĐẠI TRÊN ĐẤT NƯỚC VIỆT NAM</b>
A. MỤC TIÊU:


- Kiến thức: HS biết rõ những nét đại cương về ba nước Cổ đại trên đất nước Việt Nam (sự
hình thành, cơ cấu tổ chức Nhà nước, đời sống văn hố xã hội)


- Tư tưởng: HS có tinh thần lao động sáng tạo, ý thức về cội nguồn dân tộc, lòng yêu quê
hương đất nước và ý thức giữ gìn bản sắc văn hố dân tộc.


- Kỹ năng: biết quan sát, so sánh các hình ảnh để rút ra nhận xét. Bước đầu rèn luyện kĩ
năng xem xét các sự kiện lịch sử trong mối quan hệ giữa không gian, thời gian và xã hội.


B. PHƯƠNG PHÁP: Vấn đáp, thảo luận nhóm, miêu tả, trực quan
C. CHUẨN BỊ:


- GV: Lược đồ Giao Châu và Chăm pa thế kỉ XI-XV.


- Bản đồ hành chính Việt Nam có các di tích văn hố Đồng Nai, Ốc Eo ở Nam Bộ.
- HS: Sưu tầm một số tranh ảnh công cụ lao động, đồ trang sức, nhạc cụ đền tháp...
D. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY:


<b>1. Kiểm tra bài cũ: </b>


- Thuật luyện kim ở nước ta ra đời từ khi nào? ở đâu và có ý nghĩa gì với sự phát triển kinh
tế, xã hội?



<b>2. Bài mới:</b>


<b>Hoạt động của GV-HS</b> <b>Nội dung</b>


<b>Hoạt động 1: Cả lớp - Cá nhân</b>


- PV: <i>Cơ sở hình thành các quốc gia cổ trên đất</i>
<i>nước Việt Nam ? </i>


- PV: <i>Sự biến đổi, phát triển kinh tế, xã hội biến đổi</i>
<i>ntn?</i>


- PV: <i>Thời gian hình thành, địa bàn, kinh đô nước</i>
<i>VL? </i>


- HS quan sát sơ đồ bộ máy Nhà nước và nhận xét tổ
chức bộ máy Nhà nước, đơn vị hành chính thời Văn
Lang - Âu Lạc?


- GV sử dụng tranh ảnh trong SGK và tư liệu về
thành Cổ Loa, mũi tên đồng để minh hoạ cho bước
phát triển cao hơn của nước Âu Lạc.


- GV tổ chức HS kể chuyện Sự tích Trầu cau, Bánh
chưng bánh giầy, Sơn Tinh Thủy Tinh liên hệ đời
sống tinh thần của cư dân Văn Lang - Âu Lạc... ->
nhận xét đời sống vật chất và tinh thần của cư dân
Văn lang - Âu Lạc. => giáo dục HS giữ gìn bản sắc
văn hóa dân tộc...



<b>Hoạt động 2: Thảo luận nhóm</b>


<b>1. Quốc gia Văn Lang - Âu Lạc.</b>
* Cơ sở hình thành Nhà nước.
+ Đầu thiên niên kỷ thứ I TCN;
+ CCLĐ bằng đồng;


+ Kinh tế: Nông nghiệp lúa nước, dùng cày
khá phát triển; kết hợp với săn bắn, chăn
nuôi và đánh cá. Có sự phân cơng giữa nơng
nghiệp và thủ cơng nghiệp.


+ Xã hội: Xuất hiện giàu nghèo. Công xã thị
tộc tan vỡ -> cơng xã nơng thơn và gia đình
phụ hệ.


-> Do nhu cầu trị thuỷ, quản lý xã hội, chống
giặc ngoại xâm ® Nhà nước


* Đời sống vật chất và tinh thần của cư dân
Văn Lang - Âu Lạc:


+ Tổ chức nhà nước gồm có 3 cấp: Vua ->
Lạc hầu và Lạc tướng -> Bồ chính.


+ Quốc gia Âu Lạc mở rộng hơn về lãnh thổ,
tổ chức bộ máy nhà nước chặt chẽ hơn (có
quân đội mạnh, vũ khí tốt, thành Cổ Loa
kiên cố, vững chắc).



+ Xã hội: vua, quí tộc, dân tự do, nô tỳ.
+ Đời sống vật chất - tinh thần:


- Vật chất: ăn gạo tẻ, gạo nếp, thịt cá, rau củ;
ở nhà sàn; Nữ mặc váy, nam đóng khố.
- Tinh thần: Sùng bái thần linh, thờ cúng tổ
tiên, truyền thống lễ hội, các tục lệ cưới, ma
chay; nhuộm răng đen


</div>
<span class='text_page_counter'>(31)</span><div class='page_container' data-page=31>

* Kiến thức: Quá trình hình thành và đời sống văn
hóa, tinh thần của nhà nước Chămpa.


* Tổ chức: GV dùng lược đồ Giao Châu và Chăm pa
thế kỉ VI đến X để xác định địa bàn Chămpa, sau đó
chia nhóm và phân nội dung thảo luận


+ Nhóm 1: Q trình hình thành nhà nước Chămpa
+ Nhóm 2: Tìmh hình kinh tế, chính trị.


+ Nhóm 3: Tình hình xã hội, văn hố.


- HS thảo luận cử đại diện trả lời, GV nhận xét bổ
sung và kết luận.


- HS quan sát ảnh khu di tích Mĩ Sơn, tháp Chàm ->
nhận xét kĩ thuật xây tháp của người Chămpa.


- GV nhấn mạnh văn hoá Chămpa chịu ảnh hưởng
sâu sắc văn hoá Ấn Độ ntn?



<b>Hoạt động 3: Cá nhân</b>


- GV thuyết trình kết hợp sử dụng lược đồ giúp HS
nắm được những kiến thức cơ bản về thời gian ra đời
phạm vi lãnh thổ thành phần dân cư Phù Nam.
- PV: <i>Tình hình kinh tế, văn hoá xã hội của Phù</i>
<i>Nam?.</i>


- Địa bàn: Trên cơ sở văn hoá Sa Huỳnh,
cuối thế kỉ II Khu Liên thành lập quốc gia cổ
Lâm ấp, đến thế kỉ VI đổi thành Chămpa,
phát triển từ X - XV sau đó suy thối và hội
nhập với Đại Việt.


- Kinh đơ: Trà Kiệu - Quảng Nam -> Đồng
Dương - Quảng Nam -> Trà Bàn - Bình
Định.


- Tình hình Chămpa từ thế kỉ II đến X:
+ Kinh tế:


* Nông nghiệp chủ yếu là trồng lúa nước. Sử
dụng cơng cụ sắt và sức kéo trâu bị.


* Thủ cơng: Dệt, làm đồ trang sức, vũ khí,
đóng gạch và xây dựng, kĩ thuật xây tháp đạt
trình độ cao.


+ Chính trị - xã hội:



* Theo chế độ quân chủ chuyên chế.


* Chia nước làm 4 châu, dưới châu có huyện,
làng.


* Xã hội: Quý tộc, nông dân tự do, nô lệ.
+ Văn hoá:


- Chữ viết từ chữ Phạn (Ấn Độ)
- Tôn giáo Balamôn và Phật giáo.


- Ở nhà sàn, ăn trầu, hoả táng người chết.
<b>3. Quốc gia cổ Phù Nam.</b>


- Trên cơ sở văn hố óc Eo (An Giang), thế
kỉ I hình thành quốc gia cổ Phù Nam, thế kỷ
III-V phát triển thịnh vượng, cuối thế kỉ VI
suy yếu bị Chân Lạp thơn tính.


- Tình hình Phù Nam:


+ Kinh tế: Sản xuất nông nghiệp kết hợp với
thủ công, đánh cá, bn bán.


+ Văn hố: ở nhà sàn, theo Phật giáo và
Bàlamôn giáo, nghệ thuật ca, múa nhạc phát
triển.


+ Xã hội: Quý tộc, bình dân, nơ lệ.


<b>3. Củng cố, tóm tắt bài dạy:</b>


- Dùng lược đồ củng cố quá trình hình thành các quốc gia cổ đại trên đất nước Việt Nam;
địa bàn, thời gian hình thành, thành phần cư dân?


- Những điểm giống và khác nhau trong đời sống kinh tế, văn hóa, tín ngưỡng của cư dân
Văn Lang - Âu Lạc, Lâm Ấp - Chămpa, Phù Nam.


<b>4. Hướng dẫn giao nhiệm vụ về nhà:</b>
- Học bài trả lời câu hỏi SGK/79,


</div>
<span class='text_page_counter'>(32)</span><div class='page_container' data-page=32>

<b>Tiết PP: 21 Ngày soạn: / /2009</b>
<b> Ngày giảng: / /2009 </b>
Bài 15


<b>THỜI KỲ BẮC THUỘC VÀ CÁC CUỘC ĐẤU TRANH GIÀNH ĐỘC LẬP DÂN TỘC</b>
<b>(Từ thế kỷ II TCN đến đầu thế kỷ X)</b>


I. MỤC TIÊU:


- Kiến thức: Nội dung cơ bản chính sách đơ hộ của các triều đại phong kiến phương Bắc và
những chuyển biến về kinh tế, văn hoá, xã hội nước ta trong thời Bắc thuộc.


- Tư tưởng: Giáo dục tinh thần đấu tranh bền bỉ chống đồng hoá giành độc lập dân tộc của
nhân dân ta.


- Kỹ năng: HS biết liên hệ giữa nguyên nhân và kết quả, chính trị với kinh tế, văn hố, xã hội.
II. PHƯƠNG PHÁP: Vấn đáp, miêu tả, kể chuyện, so sánh,


III. CHUẨN BỊ:



- Lược đồ SGK ban KHXH nhân văn lớp 10.
- Tài liệu minh hoạ khác.


IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
<b>1. Kiểm tra bài cũ: </b>


- Tóm tắt q trình hình thành quốc gia Văn Lang - Âu Lạc.


- Đời sống vật chất tinh thần của người Việt cổ trong xã hội của người Việt cổ trong xã hội
Văn Lang-Âu Lạc.


<b>2. Bài mới:</b>


<b>Hoạt động của GV-HS</b> <b>Nội dung</b>


<b>Hoạt động 1: cá nhân</b>


- PV: <i>Các triệu đại phong kiến phương Bắc chia Âu</i>
<i>Lạc cũ thành quận, huyện nhằm mục đích gì?</i>


- PV: <i>Chính sách bóc lột về kinh tế?</i>


- PV: <i>Nhận xét chính sách bóc lột của chính quyền</i>
<i>đơ hộ?</i>


(Bóc lột triệt để tàn bạo, đặc biệt nặng nề chỉ có ở
một chính quyền ngoại bang.)


- PV: <i>Chính sách đồng hố về văn hố của chính</i>


<i>quyền đơ hộ, nhằm mục đích gì ?</i>


=> Chính sách bóc lột vơ cùng tàn bạo và thâm độc
của chính quyền đơ hộ kéo dài hàng nghìn năm
trong thời bắc thuộc quả là một thử thách vô cùng
cam go, ác liệt với dân tộc ta trong cuộc đấu tranh
giữ gìn bản sắc văn hố dân tộc. Những chính sách
đó đưa đến sự chuyển biến xã hội như thế nào?
Chúng ta vào mục 2.


<b>Hoạt động 2: Cả lớp - cá nhân</b>


- PV: <i>Nhận xét về tình hình kinh tế nước ta thời Bắc</i>
<i>thuộc?</i>


<b> I. Chế độ cai trị của các triều đại phong kiến</b>
<b>phương Bắc và những chuyển biến trong xã</b>
<b>hội Việt Nam.</b>


<b>1. Chế độ cai trị.</b>


<b>a. Tổ chức bộ máy cai trị:</b>


- Chia nước ta thành các quận, huyện cử quan
lại cai trị đến cấp huyện.


- Mục đích: sáp nhập đất Âu Lạc cũ vào lãnh thổ
của chúng.


<b>b. Chính sách bóc lột về kinh tế và đồng hoá</b>


<b>về văn hoá:</b>


- Kinh tế: chính sách bóc lột cống nạp nặng nề;
Cướp ruộng đất, cưỡng bức nhân dân cày cấy;
Nắm độc quyền muối và sắt.


- Văn hoá, xã hội: Truyền bá Nho giáo, mở lớp
dạy chữ nho; bắt nhân dân ta phải thay đổi phong
tục, tập quán theo người Hán; đưa người Hán
vào sinh sống cùng người Việt, nhằm đồng hoá
dân tộc ta.


- Áp dụng luật pháp hà khắc và thẳng tay đàn áp
các cuộc đấu tranh của nhân dân.


<b>2. Những chuyển biến xã hội.</b>
<b>a. Về kinh tế:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(33)</span><div class='page_container' data-page=33>

- PV: <i>Trong bối cảnh chính quyền đơ hộ ra sức</i>
<i>thực hiện âm mưu đồng hố thì văn hố dân tộc ta</i>
<i>phát triển như thế nào?</i>


- GV minh hoạ thêm tiếp thu có chọn lọc các yếu tố
bên ngồi đó là kết quả tất yếu của sự giao lưu văn
hố.


GV phân tích: Mặc dù chính quyền đơ hộ thi hành
những chính sách đồng hoá bắt nhân dân ta phải
thay đổi phong tục theo người Hán. Nhưng do tổ
tiên đã kiên trì đấu tranh qua hàng ngàn năm nên đã


bảo vệ được bản sắc văn hoá dân tộc. Dưới bầu trờ
của làng, xã Việt Nam, phong tục, tập quán của dân
tộc vẫn giữ gìn và phát huy.


- PV: <i>Sự biến đổi về xã hội?</i>


Þ Năng suất lúa tăng hơn trước.
- Thủ cơng nghiệp, thương mại:


+ Nghề cũ phát triển hơn: Rèn sắt, khai thác
vàng bạc làm đồ trang sức.


+ Một số nghề mới xuất hiện như làm giấy, làm
thủy tinh...


- Đường giao thông thuỷ bộ giữa các vùng, quận
hình thành.


<b>b. Về văn hố - xã hội:</b>
- Về văn hoá:


+ Tiếp thu những yếu tố tích cực của văn hố
Trung Hoa thời Hán - Đường như: Ngôn ngữ,
văn tự.


+ Nhân dân vẫn giữ được phong tục, tập quán:
Nhuộm răng, ăn trầu, làm bánh chưng, bánh dày,
tơn trọng phụ nữ .


- Xã hội có chuyển biến:



+ Quan hệ xã hội là quan hệ giữa nhân dân với
chính quyền đơ hộ (Thường xun căng thẳng)
+ Đấu tranh chống đô hộ.


+ Ở một số nơi nông dân tự do bị nơng nơ hố,
bị bóc lột theo kiểu địa tơ PK


<b>3. Củng cố, tóm tắt bài dạy:</b>


- Chính sách đơ hộ của chính quyền phương Bắc: Mục đích, kết quả.
- Sự biến đổi về kinh tế văn hoá, xã hội ở nước ta thời Bắc thuộc.
<b>4. Hướng dẫn giao nhiệm vụ về nhà:</b>


- Học bài trả lời câu hỏi SGK/82.


- Chuẩn bị bài 16 theo bảng thống kê sau:


<b>Thời gian</b> <b>Tên cuộc khởi nghĩa</b> <b>Địa bàn</b>


40


</div>
<span class='text_page_counter'>(34)</span><div class='page_container' data-page=34>

<b>Tiết PP: 22 Ngày soạn:</b>


<b>Ngày giảng: / /2009 </b>
Bài 16


<b>THỜI KỲ BẮC THUỘC VÀ CÁC CUỘC ĐẤU TRANH GIÀNH ĐỘC LẬP DÂN TỘC</b>
<b> (Tiếp theo)</b>




I. MỤC TIÊU:


- Kiến thức: HS thấy được tính liên tục, rộng lớn, quyết liệt của cuộc đấu tranh giành độc lập
của dân tộc của nhân dân ta trong các thế kỉ I - IX. Nắm được những nét chính về diễn biến, kết quả,
ý nghĩa của một số cuộc khởi nghĩa tiêu biểu: Hai Bà Trưng, Lý Bí, Khúc Thừa Dụ, chiến thắng Bạch
Đằng (938).


- Tư tưởng tình cảm: Giáo dục lịng căm thù qn xâm lược và đơ hộ, lịng biết ơn các vị anh
hùng của dân tộc, tự hào về những chiến thắng oanh liệt của dân tộc.


- Kỹ năng: Biết hệ thống hoá kiến thức, lập bảng thống kê, sử dụng bản đồ.
II. PHƯƠNG PHÁP: Vấn đáp, miêu tả, kể chuyện, so sánh, thảo luận nhóm.
III. CHUẨN BỊ:


- GV: Lược đồ khởi nghĩa Hai Bà Trưng, lược đồ chiến thắng Bạch Đằng (938), Bảng thống
kê về các cuộc khởi nghĩa


- HS: Tranh ảnh trong SGK và tài liệu có liên quan.
IV. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY:


<b>1. Kiểm tra bài cũ: Chính sách đơ hộ của chính quyền phương Bắc đối với nhân dân ta?</b>
<b>2. Bài mới:</b>


<b>Hoạt động của GV-HS</b> <b>Nội dung </b>


<b> Hoạt động 1: Cả lớp</b>


- GV sử dụng bảng thống kê các cuộc đấu tranh tiêu
biểu chuẩn bị theo mẫu cho HS lên bảng điền vào:



Thời gian Tên cuộc K/nghĩa Địa bàn
40


100,137,144
178,190
248
542
687
722
176-791
819-820
905
938


<b> Hoạt động 2: Thảo luận nhóm</b>


* Kiến thức: Phiếu học tập theo bảng niên biểu:
Cuộc K/n Diễn biến Kết quả,ý nghĩa
Hai Bà


Trưng
Lý Bí
Khúc Thừa
Dụ


Bặch Đằng
938


* Tổ chức: GV chia lớp làm 4 nhóm, phát phiếu học



<b>II. Cuộc đấu tranh giành độc lập (thế kỉ I </b>
<b>-đầu thế kỉ X).</b>


<b>1. Khái quát phong trào đấu tranh từ thế kỷ I</b>
<b>đến đầu thế kỉ X.</b>


- Từ năm 40 đến thế kỷ X nhiều cuộc khởi
nghĩa liên tiếp nổ ra ở 3 quận.


- Kết quả: Nhiều cuộc khởi nghĩa đã thắng lợi
lập được chính quyền tự chủ (Hai Bà Trưng, Lý
Bí, Khúc Thừa Dụ).


- Ý nghĩa: thể hiện tinh thần yêu nước chống
giặc ngoại xâm, ý chí tự chủ và tinh thần dân tộc
của nhân dân Âu Lạc.


<b>2. Một số cuộc khởi nghĩa tiêu biểu.</b>


- Cuộc khởi nghĩa Hai Bà Trưng


- Cuộc khởi nghĩa Lý Bí và sự thành lập nhà
nước Vạn Xuân.


- Cuộc khởi nghĩa của Khúc Thừa Dụ


</div>
<span class='text_page_counter'>(35)</span><div class='page_container' data-page=35>

tập giao các nhóm theo dõi thảo luận theo niên biểu
+ Nhóm 1: KN Hai Bà Trưng



+ Nhóm 2: KN Lý Bí


+ Nhóm 3: KN Khúc Thừa Dụ


+ Nhóm 4: Chiến thắng Bặch Đằng 938


- HS thảo luận theo nhóm, cử đại diện ghi nội dung
tóm tắt cuộc khởi nghĩa vào bảng niên biểu, sau đó
trình bày trước lớp. GV nhận xét phần trình bày của
các nhóm sau đó sử dụng bảng thống kê chi tiết về
cuộc khởi nghĩa tiêu biểu của nhân dân ta thời Bắc
thuộc.


<b>3. Củng cố, tóm tắt bài dạy:</b>


- Sử dụng theo dõi bảng thống kê cho HS ghi nhớ.


- GV sử dụng thời gian kể về các nhân vật lịch sử Hai Bà Trưng, Lý Bí, Khúc Thừa Dụ, Ngơ
Quyền và công lao của họ đối với dân tộc, nhấn mạnh ý nghĩa của các cuộc khởi nghĩa, nhất là chiến
thắng Bạch Đằng (nguyên nhân thắng lợi và ý nghĩa lịch sử)


- Những đóng góp của Hai Bà Trưng, Lý Bí, Triệu Quang Phục, Ngơ Quyền trong cuộc đấu
tranh giành độc lập thời Bắc thuộc.


<b>4. Hướng dẫn giao nhiệm vụ về nhà:</b>


- Học bài, trảl ời câu hỏi trong SGK trang 77, sưu tầm tư liệu lịch sử, tranh ảnh đền thờ... các
vị anh hùng đấu tranh chống ách áp bức đô hộ của phong kiến phương Bắc.


</div>
<span class='text_page_counter'>(36)</span><div class='page_container' data-page=36>

<b>---Hết---Tiết PP: 23 Ngày soạn:</b>



<b>Ngày giảng: /01/2009</b>
Chương II


<b>VIỆT NAM TỪ THẾ KỶ X ĐẾN THẾ KỶ XV</b>
Bài 17


<b>QUÁ TRÌNH HÌNH THÀNH VÀ PHÁT TRIỂN CỦA NHÀ NƯỚC PHONG KIẾN</b>
I. MỤC TIÊU:


- Kiến thức: Q trình xây dựng và hồn chỉnh nhà nước phong kiến Việt Nam diễn ra trong
một thời gian lâu dài trên một lãnh thổ thống nhất. Nhà nước phong kiến Việt Nam được tổ chức theo
chế độ quân chủ trung ương lập quyền, có pháp luật, quân đội và có chính sách đối nội đối ngoại đầy
đủ tự chủ và độc lập. Trên bước đường phát triển, mặc dù tính giai cấp ngày càng gia tăng, nhà nước
phong kiến Việt Nam vẫn giữ được mối quan hệ gần gũi với nhân dân.


- Tư tưởng: Bồi dưỡng ý thức ĐLDT, bảo vệ sự thống nhất nước nhà, niềm tự hào dân tộc.
- Kỹ năng: HS biết phân tích so sánh.


II. PHƯƠNG PHÁP: Vấn đáp, miêu tả, kể chuyện, trực quan
III. CHUẨN BỊ:


- GV: Bản đồ Việt Nam, sơ đồ bộ máy nhà nước thời Lý, Trần, Lê Sơ..
- HS Sưu tầm chuyện kể về danh nhân nhà nước các triều Lý, Trần, Lê Sơ.
IV. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY:


<b>1. Kiểm tra bài cũ: Diễn biến, nguyên nhân thắng lợi, ý nghĩa lịch sử của chiến thắng Bạch Đằng.</b>
<b>2. Bài mới:</b>


<b>Hoạt động của GV-HS</b> <b>Nội dung</b>



<b>Hoạt động 1: Cả lớp - cá nhân</b>


- PV: <i>Việc Ngô Quyền xưng vương xây dựng</i>
<i>chính quyền mới có ý nghĩa ntn?</i>


- GV: Minh hoạ bằng sơ đồ bộ máy nhà nước
thời Ngô và thời Dinh-Tiền Lê, hướng dẫn HS so
sánh.


- PV: <i>Nhận xét tổ chức nhà nước thời Đinh </i>
<i>-Tiền Lê?</i>


(Thời Ngơ: chính quyền TW chưa quản lý được
các địa phương nên loạn 12 xứ quân; Thời Đinh,
tiền Lê: Dưới vua có 3 ban chính quyền trung
ương kiểm sốt được 10 đạo ở địa phương ->
nhà nước quân chủ chuyên chế chính thức được
thành lập.)


<b>Hoạt động 2: Cả lớp - cá nhân</b>


- GV: Kể chuyện Lý Cơng Uẩn, trích đọc Chiếu
dời đô và việc đổi quốc hiệu Đại Việt.


- HS quan sát sơ đồ bộ máy nhà nước thời Lý,
Trần, Hồ.


- PV: <i>Tổ chức bộ máy chính quyền trung ương</i>
<i>thời Lý - Trần - Hồ được tổ chức như thế nào?</i>



- PV: <i>Nhận xét tổ chức bộ máy nhà nước thời Lý</i>
<i>- Trần - Hồ ?</i> (Thể chế chung là quân chủ
chuyên chế song chuyên chế còn có mức độ vì
dưới vua cịn có tề tướng và các quan đại thần.


<b>I. Bước đầu tiên xây dựng nhà nước độc lập thế</b>
<b>kỷ X.</b>


<b>- 939, Ngô Quyền xưng vương, thành lập chính</b>
quyền mới, đóng đơ ở Cổ Loa.


- 968 Đinh Bộ Lĩnh lên ngơi Hồng đế, quốc hiệu
Đại Việt, dời đơ về Hoa Lư - Ninh Bình.


- Tổ chức bộ máy nhà nước thời Đinh, hính quyền
Trung ương: Ban Văn, Võ, Tăng.


+ Hành chính: Chia nước thành 10 đạo


+ Tổ chức quân đội theo chế độ ngụ binh ư nông.
=> Nhà nước độc lập tự chủ theo chế độ quân
chủ chuyên chế được xây dựng cịn sơ khai.
<b>II. Phát triển và hồn chỉnh nhà nước phong</b>
<b>kiến ở đầu thế kỷ X-XV .</b>


<b>1. Tổ chức bộ máy nhà nước.</b>


- Năm 1010 Lý Công Uẩn dời đô từ Hoa Lư về
Thăng Long. Năm 1054 đặt quốc hiệu là Đại Việt.


- Bộ máy nhà nước thời Lý - Trần -Hồ:


+ Trung ương: Vua -> Tể tướng - Các đại thần ->
Sảnh, Viện, Đài.


</div>
<span class='text_page_counter'>(37)</span><div class='page_container' data-page=37>

Đứng đầu các lộ (tỉnh) chỉ còn một vài chức
quan, cấp phủ, huyện, châu cũng chỉ có một
chức quan to, bộ máy chính quyền gọn nhẹ,
không cồng kềnh.)


- HS quan sát sơ đồ bộ máy nhà nước thời Lê
- PV: <i>Những chính sách cải cách của Lê Thánh</i>
<i>Tông ở cả trung ương và địa phương?</i>


- PV: <i>Ý nghĩa cải cách hành chính của Lê</i>
<i>Thánh Tơng?</i> (tăng cường quyền lực của chính
quyền trung ương nhất là tăng cường quyền lực
của nhà vua, bộ máy nhà nước hoàn chỉnh, chặt
chẽ hơn.)


<b>Hoạt động 3: Cá nhân</b>


- PV: <i>Mục đích, tác dụng của các điều luật?</i>


(Luật pháp nhằm bảo vệ quyền hành của giai cấp
thống trị, an ninh đất nước và một số quyền lợi
chân chính của nhân dân.)


- PV: <i>Quân đội được tổ chức ntn? Tác dụng?</i>



<b>Hoạt động 4: Cả lớp</b>


- PV: <i>Chính sách đối nội, đối ngoại cơ bản của</i>
<i>các triều đại phong kiến?</i>


- PV: <i>Tác dụng của những chính sách đối nội,</i>
<i>đối ngoại cơ bản của các triều đại phong kiến?</i>


(CĐPK VN được củng cố, phát triển đến đỉnh
cao. Giữ vững độc lập chủ quyền lãnh thổ.)


- Bộ máy nhà nước thời Lê sơ:


+ Năm 1428, Lê Lợi lên ngơi Hồng đế lập ra
nhà Lê (Lê sơ)


+ Những năm 60 của thế kỷ XV, nhà Lê tiến hành
cải cách hành chính lớn:


+ Quyền hành tập trung vào tay vua, bỏ chức
Tể tướng và trung gian, thành lập 6 bộ.


+ Cả nước chia thành 13 đạo thừa tun, mỗi đạo
có 3 ti (Đơ ti, Thừa ti, Hiến ti). Dưới đạo là Phủ,
Huyện, Châu, Xã.


<b>2. Luật pháp và quân đội.</b>
* Luật pháp:


- 1042 bộ Hình thư (bộ luật đầu tiên)


- Thời Trần: bộ Hình luật


- Thời Lê sơ: Quốc triều hình luật (Luật Hồng
Đức).


* Quân đội: Được tổ chức quy củ, gồm:
+ Quân chính quy và quân các lộ.


+ Ngoại binh: Tuyển theo chế độ ngụ binh ư
nông.


<b>3. Hoạt động đối nội và đối ngoại.</b>


* Đối nội: Quan tâm đến đời sống nhân dân. Chú
ý đoàn kết đến các dân tộc ít người.


* Đối ngoại:


- Với phương Bắc, quan hệ hoà hiếu, đồng thời
sẵn sàng chiến đấu bảo vệ tổ quốc.


- Với Chămpa, Lào, Chân Lạp có lúc thân thiện,
có lúc xảy ra chiến tranh.


<b> </b>


<b>3. Củng cố, tóm tắt bài dạy: </b>


- Các giai đoạn hình thành, phát triển và hoàn thiện của bộ máy nhà nước quân chủ chuyên
chế phong kiến Việt Nam.



- Sự hoàn chỉnh của nhà nước phong kiến Việt Nam thời Lê sơ.
<b>4. Hướng dẫn và giao nhiệm vụ về nhà: </b>


- Vẽ sơ đồ nhà nước thời Lý, Trần, Lê.


</div>
<span class='text_page_counter'>(38)</span><div class='page_container' data-page=38>

<b>---Hết---Tiết PP: 24 Ngày soạn:</b>


<b>Ngày giảng: / /2009 </b>
Bài 18


<b>CÔNG CUỘC XÂY DỰNG VÀ PHÁT TRIỂN KINH TẾ TRONG CÁC THẾ KỶ X-XV</b>
I. MỤC TIÊU:


- Kiến thức: Trải qua 5 thế kỷ độc lập, nhân dân ta vẫn xây dựng cho mình nền kinh tế đa
dạng và hồn thiện: Chủ yếu là nơng nghiệp, tuy có nhiều mâu thuẫn trong vấn đề ruộng đất, nhưng
yếu tố cần thiết để phát triển nông nghiệp vẫn được phát triển như: Thủy lợi, mở rộng ruộng đất,
tăng các loại cây trồng phục vụ đời sống ngày càng cao. Thủ công nghiệp ngày càng phát triển, đa
dạng phong phú, chất lượng được nâng cao không chỉ phục vụ trong nước mà cịn góp phần trao đổi
với bên ngoài. Thương nghiệp phát triển. Trong hoàn cảnh của chế độ phong kiến, ruộng đất ngày
càng tập trung vào tay giai cấp địa chủ.


- Tư tưởng: HS có tình cảm tự hào về những thành tựu kinh tế dân tộc đã đạt được. Thấy
được sự hạn chế trong nền trong nền kinh tế phong kiến ngay trong giai đoạn phát triển của nó, từ
đó liên hệ với thực tế hiện nay.


- Kỹ năng: Biết phân tích, nhận xét, liên hệ thực tế.
II. PHƯƠNG PHÁP: Vấn đáp, miêu tả, kể chuyện.


III. CHUẨN BỊ:



- GV: Tranh ảnh, lược dồ từ thế kỷ X-XV.
- HS:


IV. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY:
<b>1. Kiểm tra bài cũ: </b>


- Nêu các giai đoạn hình thành, phát triển, hoàn thiện của nhà nước phong kiến VN?
- Vẽ sơ đồ nhà nước Lý - Trần - Hồ, nhận xét?


- Vẽ sơ đồ nhà nước thời Lê Sơ, nhận xét?
<b>2. Bài mới:</b>


<b>Hoạt động của GV-HS</b> <b>Nội dung</b>


<b>Hoạt động 1: Cả lớp - cá nhân</b>


- PV: <i>Bối cảnh lịch sử Đại Việt từ thế kỷ X - XV,</i>
<i>bối cảnh đó có tác động như thế nào đến sự phát</i>
<i>triển kinh tế?</i>


- PV: <i>Những biểu hiện của sự mở rộng và phát</i>
<i>triển nông nghiệp từ thế kỷ X- XV?</i>


- GV giải thích phép qn điểm chia ruộng cơng ở
các làng xã dưới thời Lê và tác dụng của phép
quân điền.


- PV: <i>Tác dụng của sự phát triển đó? vai trị của</i>
<i>nhà nước?</i>



<b>Hoạt động 2: Cả lớp - cá nhân</b>


- PV: <i>Sự phát triển của thủ công nghiệp trong</i>
<i>nhân dân ntn?</i>


- GV giới thiệu tranh ảnh hiện vật chng, tượng,
đồ gốm, hình rồng... các thời Lý, Trần, Lê.


- PV: <i>Nhân tố ảnh hưởng đến sự phát triển của</i>
<i>ngành nghề thủ công đương thời?</i>


(Do truyền thống nghề nghiệp vốn có, trong bối


<b>1. Mở rộng phát triển nơng nghiệp.</b>


- Khai hoang mở rộng diện tích ruộng đất


- Thực hiện chính sách ruộng đất “ lộc điền” và “
quân điền”.


- Xây dựng các cơng trình thủy lợi lớn


- Bảo vệ sức kéo, chăn nuôi gia súc, gia cầm được
đẩy mạnh.


- Phát triển các giống cây công nghiệp.


-> Nông nghiệp phát triển làm cho chế độ PK củng
cố và phát triển, đời sống nhân dân ấm no hạnh


phúc, xã hội ổn định.


<b>2. Phát triển thủ công nghiệp.</b>
* Thủ công nghiệp trong nhân dân:


- Các nghề thủ công cổ truyền như: Đúc đồng, rèn
sắt, làm gốm, dệt ngày càng phát triển chất lượng
sản phẩm ngày càng được nâng cao.


- Các làng nghề thủ công ra đời như: Thổ Hà, Bát
Tràng.


</div>
<span class='text_page_counter'>(39)</span><div class='page_container' data-page=39>

cảnh đất nước độc lập thống nhất có điều kiện phát
triển mạnh. Sự phát triển của phật giáo nên nhân
dân, quý tộc bỏ tiền xây dựng chùa...)


- PV: <i>Sự phát triển của thủ công nghiệp nhà</i>
<i>nước?</i>


- PV: <i>Đánh giá về sự phát triển của thủ công</i>
<i>nghiệp nước ta đương thời?</i>


<b>Hoạt động 3: Cả lớp - cá nhân</b>


- PV: <i>Sự phát triển nội thương?</i> - GV minh họa
bằng lời nhận xét của sứ giả nhà Nguyễn
(SGK-trang 84)


- GV dùng tư liệu SGK để minh họa kết hợp một
số tranh ảnh sưu tầm về sự sầm uất của bến cảng


đương thời.


- PV: <i>Sự phát triển ngoại thương đương thời?</i>


- PV: <i>Em đánh giá thế nào về thương nghiệp nước</i>
<i>ta đương thời?</i>


- PV: <i>Nguyên nhân dẫn đến sự phát triển ?</i>




<b>Hoạt động 4: Cả lớp</b>


- PV: <i>Những yếu tố thúc đẩy sự phân hóa xã hội?</i>


- PV: <i>Hậu quả của sự phân hóa xã hội?</i>


GV: Giới thiệu những cải cách của Hồ Quý Ly


nghề sản xuất gạch, chạm khắc đá đều phát triển.
* Thủ công nghiệp nhà nước


- Thành lập các quan xưởng (Cục Bách tác) Tập
trung thợ giỏi trong nước sản xuất tiền, vũ khí, áo
mũ cho vua quan,


- Chế tạo được một số sản phẩm có kỹ thuật cao:
súng thần cơ, thuyền chiến có lầu.


<b>3. Mở rộng thương nghiệp.</b>


* Nội thương :


- Các chợ làng, chợ huyện mọc lên khắp nơi.
- Kinh đô Thăng Long trở thành đô thị lớn (36 phố
phường), là Trung tâm buôn bán và làm nghề thủ
công.


* Ngoại thương:


- Nhà nước cho xây dựng nhiều bến cảng để buôn
bán với nước ngoài: Vân Đồn, Lạch Trường, Thị
Nại...


- Vùng biên giới Việt - Trung cũng hình thành các
điểm bn bán và trao đổi hàng hóa.


- Thời Lê: Ngoại thương bị thu hẹp.


<b>4. Tình hình phân hóa xã hơị và cuộc đấu tranh</b>
<b>của nơng dân.</b>


- Sự phân hóa xã hội ngày càng sâu sắc:


+ Ruộng đất ngày càng tập trung địa chủ, quý tộc
quan lại.


+ Thiên tai gây mất mùa đói kém đời sống nhân
dân cực khổ phải đi phiêu tán.


- Từ 1344 - cuối thế kỷ XIV, nhiều cuộc khởi


nghĩa nổ ra làm chính quyền nhà Trần rơi vào
khủng hoảng.


- Cải cách của Hồ Quý Ly nhằm ổn định đời sống
xã hội.


<b>3. Củng cố, tóm tắt bài dạy:</b>


- Những biểu hiện sự phát triển kinh tế nông nghiệp, thủ công nghiệp, thương nghiệp thế kỷ
XI- XV.


- Sự phân hóa xã hội ở thế kỷ XIV dẫn đến hậu quả ntn?
<b>4. Hướng dẫn giao nhiệm vụ về nhà:</b>


- Học bài trả lời câu hỏi SGK.


- Chuẩn bị bài 19, tìm hiểu các vị anh hùng dân tộc: Trần Quốc Tuấn, Lý Thường Kiệt, Lê
Lợi, Nguyễn Trãi...


</div>
<span class='text_page_counter'>(40)</span><div class='page_container' data-page=40>

<b>---Hết---Tiết PP: 25 </b> <b> Ngày soạn:</b>


<b> Ngày giảng: / /2009</b>
Bài 19


<b>NHỮNG CUỘC KHÁNG CHIẾN CHỐNG NGOẠI XÂM Ở CÁC THẾ KỶ X - XV</b>
I. MỤC TIÊU:


- Kiến thức: HS hiểu được gần 6 thế kỷ đầu thời kỳ độc lập, nhân dân Việt Nam phải liên
tiếp tổ chức những cuộc kháng chiến chống ngoại xâm, bảo vệ Tổ quốc. Với truyền thống yêu nước
chủ động sáng tạo, vượt qua khó khăn đánh lại các cuộc xâm lược. Trong sự nghiệp chống ngoại


xâm vĩ đại đó, khơng chi nổi lên những trận quyết chiến đầy sáng tạo mà còn xuất hiện một loạt các
nhà chỉ huy quân sự tài năng.


- Tư tưởng: HS có tinh thần yêu nước, ý thức bảo vệ nền độc lập và thống nhất của tổ quốc,
đoàn kết giúp đỡ lẫn nhau giữa các dân tộc. Niềm tự hào dân tộc và lòng biết ơn với các thế hệ tổ
tiên, các anh hùng dân tộc đã chiến đấu quên mình vì Tổ quốc.


- Kỹ năng: HS biết sử dụng bản đồ, phân tích tổng hợp.


II. PHƯƠNG PHÁP: Vấn đáp, thảo luận nhóm, trực quan, tường thuật, miêu tả, kể chuyện
III. CHUẨN BỊ:


- GV: Lược đồ diễn ra các trận đánh lớn thế kỷ X-XV


- HS sưu tầm chuyện kể Lê Lợi và Nguyễn Trãi. Một số đoạn trích thơ văn...
IV. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY:


<b>1. Kiểm tra bài cũ: </b>


- Nguyên nhân tạo nên sự phát triển nông nghiệp ở thế kỷ XI - XV?
- Sự phát triển của thủ công nghiệp thời Lý - Trần - Lê?


<b>2. Bài mới:</b>


<b>Hoạt động của GV-HS</b> <b>Nội dung</b>


<b>* Hoạt động 1: Cả lớp và cá nhân</b>


- GV yêu cầu HS theo dõi SGK để thấy được
nguyên nhân quân Tống xâm lược nước ta, triều


đình đã tổ chức kháng chiến như thế nào và giành
thắng lợi ra sao?


- PV: <i>Nguyên nhân thắng lợi, ý nghĩa cuộc kháng</i>
<i>chiến chống Tống?</i>


<b>Hoạt động 2: Thảo luận nhóm</b>


* Kiến thức: Diễn biến cuộ kháng chiến chống
Tống


* Tổ chức:


- Nhóm 1: Âm mưu xâm lược nước ta của quân
Tống.


- Nhóm 2: Nhà Lý tổ chức kháng chiến giai đoạn 1
- Nhóm 2: Nhà Lý tổ chức kháng chiến giai đoạn 2
- HS thảo luận, cử đại diện trình bày kết hợp với
dùng lược đồ trình bày các giai đoạn của cuộc
kháng chiến.


- GV Đọc lại bài thơ Thần của Lý Thường Kiệt. ý
nghĩa của bài thơ, tác dụng của việc đọc vào ban
đêm trong đền thờ Trương Hống, Trương Hát
- PV: <i>Kháng chiến chống Tống thời Lý được coi là</i>
<i>cuộc kháng chiến rất đặc biệt trong lịch sử: Em</i>
<i>cho biết những nét đặc biệt ấy là gì? </i>


<b>I. Các cuộc kháng chiến chống quân xâm</b>


<b>lược Tống.</b>


<b>1. Kháng chiến chống Tống thời Tiền Lê. </b>
- Năm 980, quân Tống sang xâm lược nước ta.
Vì sự nghiệp bảo vệ nền ĐLDT, Thái hậu họ
Dương đã chấp nhận ý kiến của các tướng sỹ tơn
Lê Hồn làm vua để lãnh đạo kháng chiến.
- Đây là thắng lợi rất nhanh, rất lớn đè bẹp ý chí
xâm lược của quuan Tống.


<b>2. Kháng chiến chống Tống thời Lý (1075 </b>
<b>-1077).</b>


- Thập kỷ 70 của thế kỷ XI nhà Tống âm mưu
xâm lược Đại Việt.


- Nhà Lý đã tổ chức kháng chiến:


+ Giai đoạn 1: thực hiện chiến lược đem quân
đánh trước chặn thế mạnh của giặc. Năm 1075,
đánh sang đất Tống, Châu Khâm, Châu Liêm,
Ung Châu sau đó rút về phịng thủ.


+ Giai đoạn 2: chủ động lui về phòng thủ đợi
giặc.


Năm 1077, 30 vạn quân Tống bị đánh bại tại
bến bờ Bắc của sơng Như Nguyệt Þ ta chủ động
giảng hòa và kết thúc chiến tranh.



</div>
<span class='text_page_counter'>(41)</span><div class='page_container' data-page=41>

<b>Hoạt động 3: Cả lớp - cá nhân</b>


GV tóm tắt về sự phát triển của đế quốc Mông
-Nguyên.


- PV: <i>Quyết tâm kháng chiến của quân dân nhà</i>
<i>Trần và những thắng lợi tiêu biểu của cuộc kháng</i>
<i>chiến?</i>


- GV kết hợp dùng lược đồ chỉ những nơi diễn ra
những trận đánh tiêu biểu có ý nghĩa quyết định
đến thắng lợi của cuộc kháng chiến lần 1, 2, 3.
- PV: <i>Nguyên nhân thắng lợi 3 lần kháng chiến</i>
<i>chống Mông - Nguyên?</i>


<b>Hoạt động4: Cả lớp - cá nhân</b>


- GV: Cuối thế kỷ XIV nhà Trần suy vong. Năm
1400 nhà Hồ thành lập. Cuộc cải cách nhà Hồ chưa
đạt kết quả thì quân Minh sang xâm lược nước ta.
Nhà Hồ tổ chức kháng chiến nhưng thất bại. Năm
1407 nước ta rơi vào ách thống trị của nhà Minh.
- GV kể chuyện Lê Lợi, Nguyễn Trãi.


- HS dùng lược đồ trình bày về những tháng lợi tiêu
biểu của cuộc khởi nghĩa Lam Sơn.


- PV: <i>Đặc điểm của khởi nghĩa Lam Sơn?</i>


- PV: <i>Nguyên nhân thắng lợi khởi nghĩa Lam Sơn?</i>



(Nhân dân có lịng u nước nồng nàn, ý chí quyết
tâm giành lại độc lập tự do cho đất nước, toàn dân
đoàn kết chiến đấu; Đường lối chiến lược, chiến
thuật đúng đắn của bộ tham mưu, đứng đầu là các
anh hùng dân tộc Lê Lợi, Nguyễn Trãi; những
người lãnh đạo biết dựa vào dân.)


- Năm 1285 - 1288 quân Mông nguyên 3 lần
xâm lược nước ta giặc rất mạnh và hung bạo.
- Các vua Trần cùng đã lãnh đạo nhân dân cả
nước quyết tâm đánh giặc giữ nước:


+ Lần 1: Đông Bộ Đầu


+ Lần 2: Đẩy lùi quân xâm lược năm 1285.
+ Lần 3: trận Bạch Đằng năm 1288 đè bẹp ý chí
xâm lược của quân Mông - Nguyên bảo vệ vững
chắc độc lập dân tộc.


- Nguyên nhân thắng lợi :


+ Nhà Trần có vua hiền tướng tài, triều đình
quyết tâm đồn kết nội bộ và đoàn kết nhân dân
chống xâm lược.


+ Nhà trần vốn được lịng dân bởi những chính
sách kinh tế của mình Þ nhân dân đoàn kết
xung quanh triều đình vâng mệnh kháng chiến.
<b>III. Phong trào đấu tranh chống quân xâm</b>


<b>lược Minh và khởi nghĩa Lam Sơn.</b>


- Năm 1407 cuộc kháng chiến chống quân Minh
của nhà Hồ thất bại, nước ta bị rơi vào ách thống
trị của nhà Minh.


- Năm 1418: Khởi nghĩa lam Sơn bùng nổ,
thắng lợi tiêu biểu:


+ Cuộc khởi nghĩa bắt đầu từ Lam Sơn (Thanh
Hóa) được sự hưởng ứng của nhân dân vùng
giải phóng càng mở rộng từ Thanh Hóa vào
Nam.


+ Chiến thắng Tốt Động, đẩy quân Minh vào thế
bị động.


+ Chiến thắng Chi Lăng-Xương Giang đập tan
10 vạn quân cứu viện khiến giặc cùng quẫn tháo
chạy về nước.


- Đặc điểm:


+ Từ một cuộc chiến tranh ở địa phương phát
triển thành cuộc đấu tranh giải phóng dân tộc.
+ Suốt từ đầu đến cuối cuộc khởi nghĩa tư tưởng
nhân nghĩa được đề cao.


+ Có đại bản doanh, căn cứ địa.
<b>3. Củng cố, tóm ắt bài dạy:</b>



Phân tích sự khác nhau giữa hai cuộc kháng chiến chống Tống thời Lý và chống Mông
-Nguyên thời Trần?


- Nguyên nhân thắng lợi của khởi nghĩa Lam Sơn?
<b>4. Hướng dẫn giao nhiệm vụ về nhà:</b>


- Học bài trả lời câu hỏi SGK trang 100


- B i t p v nh : L p niên bi u c a cu c kháng chi n XI - XV theo m u:

à ậ

à ậ

ế


<b>Cuộc kháng</b>


<b>chiến</b> <b>Thời gian</b> <b>Quân xâm lược Người chỉ huy</b> <b>Trận quyết chiếnchiến lược</b>
- Chuẩn bị bài 20: Xây dựng và phát triển văn hóa dân tộc trong các thế kỷ X-XV
+ Sự phát triển của giáo dục qua các thời kỳ Đinh, tiền Lê, Lý, Trần, Hồ, Lê sơ.
+ Vì sao Phật giáo phát triển ở thời Lý, Trần nhưng đến thời Lê lại không phát triển.
+ Đặc điểm thơ văn thế kỷ XI-XV.


</div>
<span class='text_page_counter'>(42)</span><div class='page_container' data-page=42>

<b>Tiết PP: 26 Ngày soạn:</b>


<b>Ngày giảng: 2/02/2009 </b>
Bài 20


<b>XÂY DỰNG VÀ PHÁT TRIỂN VĂN HÓA DÂN TỘC TRONG CÁC THẾ KỶ X - XV</b>
I. MỤC TIÊU:


- Kiến thức: Trải qua các triều đại Đinh - Lê - Lý - Trần - Lê sơ ở các thế kỷ X - XV, công
cuộc xây dụng văn hóa đựơc tiến hành đều đặn nhất quán. Đây cũng là giai đoạn hình thành của nền
văn hóa Đại Việt (cịn gọi là văn hố Thăng Long). Nền văn hóa Thăng Long phản ánh đậm đà tư
tưởng yêu nước, tự hào và độc lập dân tộc.



- Tư tưởng: hs BIẾT tự hào về nền văn hóa đa dạng của dân tộc, có ý thức bảo vệ các di sản
văn hóa dân tộc, biết phát huy năng lực sáng tạo văn hóa.


- Kĩ năng: biết quan sát, tư duy, phát hiện những nét đẹp trong văn hóa.


II. PHƯƠNG PHÁP: Vấn đáp, tường thuật, trực quan, miêu tả, kể chuyện, thảo luận nhóm.
III. CHUẨN BỊ:


- Ảnh Văn Miếu, Chùa một cột, Tháp chùa Phổ Minh
- Một số bài thơ, phú của nhà văn học lớn.


IV. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY:
<b>1. Kiểm tra bài cũ: </b>


- Nguyên nhân thắng lợi của cuộc kháng chiến chống Mông- Nguyên?
<b>2. Bài mới:</b>


<b>Hoạt động của thầy và trò</b> <b>Nội dung </b>


Hoạt động 1: Cá nhân


- GV: Giới thiệu khái quát về Nho giáo và Phật giáo.
- PV: <i>Tại sao Nho giáo và chữ Hán sớm trở thành</i>
<i>hệ tư tưởng chính thống của giai cấp thống trị nhưng</i>
<i>lại không phổ biến trong nhân dân?</i>


- PV: <i>Đánh giá vai trò của Phật giáo trong thế kỷ X </i>
<i>-XV?</i> (Phật giáo giữ vững vị trí đặc biệt quan trọng
trong đời sống tinh thần của nhân dân và trong triều


đình phong kiến nhà nước phong kiến thời Lý coi
đạo phật là Quốc đạo...)




<b>Hoạt động 2: Cả lớp, cá nhân.</b>


- HS quan sát hình 35 bia tiến sĩ ở Văn Miếu (Hà
Nội) và trả lời câu hỏi: Việc dựng bia tiến sĩ có tác
dụng gì? (khuyến khích học tập đề cao những người
tài giỏi cần cho đất nước.)


- PV: <i>Qua sự phát triển của giáo dục thế kỷ XI-XV</i>
<i>em thấy giáo dục thời kỳ này có tác dụng gì?</i>


<b>Hoạt động 3: Cá nhân</b>


- GV minh họa vị trí phát triển của văn học về các tài
năng văn học qua lời nhận xét của Trần Nguyên Đán,
Hịch tướng sĩ, Cáo bình ngơ... khẳng định sức sống
bất diệt của những áng văn thơ bất hủ.


<b> I. Tư tưởng, tôn giáo.</b>


- Phật giáo được phổ biến rộng rãi, giữ vị trí
đặc biệt quan trọng trong đời sống tinh thần của
nhân dân và trong triều đình, chùa chiền được
xây dựng ở khắp nơi, sư sãi đông.


- Cuối thế kỷ XIV Phật giáo và Đạo giáo suy


yếu.


- Thế kỷ XV, thời Lê sơ Nho giáo chiếm địa vị
độc tôn, trở thành hệ tư tưởng chính thống của
giai cấp thống trị, chi phối nội dung giáo dục
thi cử song không phổ biến trong nhân dân.
<b>II. Giáo dục, văn học, nghệ thuật, khoa học</b>
<b>kỹ thuật.</b>


<b>1. Giáo dục.</b>


- Để phát triển giáo dục:


+ 1070 lập Văn Miếu, 1075 mở kỳ thi Nho học
+ 1484 dựng bia tiến sỹ.


- Tác dụng của giáo dục đào tạo người làm
quan, người tài cho đất nước, nâng cao dân trí,
song khơng quan tâm đến KHKT và phát triển
kinh tế.


<b>2. Văn học.</b>


- Văn học chữ Hán: Hịch tướng sĩ, Nam quốc
sơn hà, Bạch Đằng giang phú, Bình Ngơ đại
cáo...


</div>
<span class='text_page_counter'>(43)</span><div class='page_container' data-page=43>

- PV: <i>Đặc điểm của văn học thế kỷ XI-XV?</i>


<b>Hoạt động 4: Thảo luận nhóm </b>


* Kiến thức: Thành tựu kiến trúc.
* Tổ chức: GV chia lớp làm 3 nhóm:


- Nhóm 1: Kể tên những kiến trúc tiêu biểu thế kỷ
X-XV, phân biệt đâu là kiến trúc ảnh hưởng của đạo
phật, đâu là kiến trúc ảnh hưởng của Nho giáo? Nói
lên hiểu biết về những cơng trình kiến trúc đó.


- Nhóm 2: Phân loại những cơng trình điêu khắc Phật
giáo, nho giáo. Nét độc đáo trong nghệ thuật điêu
khắc.


- Nhóm 3: Sự phát triển của nghệ thuật sân khấu, ca
múa nhạc. Đặc điểm.


- HS thảo luận, kết hợp quan sát tranh hình 39, 40, 41
SGK, cử đại diện trả lời, GV nhận xét và chốt ý.
- GV giới thiệu Tháp Báo Thiên (Hà Nội), chuông
Quy Điền (Hà Nội). Tượng Phật Quỳnh Lâm - Đông
Triều (Quảng Ninh), Vạc Phổ Minh (Nam Định),
Tháp Chàm...


- PV: <i>Nhận xét đời sống văn hóa của nhân dân thời</i>
<i>Lý - Trần - Hồ?</i>


Hoạt động 5: Cá nhân.


- PV: <i>Nguyên nhân của sự phát triển khoa học - kỹ</i>
<i>thuật?</i>



- PV: <i>Nội dung chính của sự phát triển các ngành</i>
<i>KHKT?</i>


+ Thể hiện tinh thần dân tộc, lòng yêu nước, tự
hào dân tộc.


+ Cá ngợi những chiến công oai hùng, cảnh
đẹp của quê hương đất nước.


<b>3. Nghệ thuật.</b>


+ Kiến trúc phát triển theo hướng Phật giáo
gồm chùa, tháp, đền.


+ Kiến trúc ảnh hưởng của Nho giáo: Cung
điện, thành quách, thành Thăng Long.


+ Điêu khắc: Trạm khắc, trang trí ảnh hưởng
của Phật giáo và Nho giáo, song vẫn mang
những nét độc đáo riêng.


+ Nghệ thuật sân khấu chèo, tuồng, múa rối
nước;


+ Âm nhạc; Trống, sáo, diều, đàn bầu, đàn
tranh...


+ Trò chơi dân gian: Đấu vật, đua thuyền, đá
cầu...mang tính đậm tính dân gian truyền
thống.



- Nhận xét: Văn hóa Đại Việt thế kỷ X-XV
phát triển phong phú đa dạng. Chịu ảnh hưởng
của yếu tố ngồi xong vẫn mang đậm tính dân
tộc và dân gian.


<b>4. Khoa học - kỹ thuật.</b>


- Thời Trần có bộ Đại Việt sử ký của Lê Văn
Hưu, Đại Việt sử ký tồn thư, Lam Sơn thực
lục


- Địa lý; Dư địa chí, Hồng Đức bản đồ


- Toán học: Đại thành toán pháp của Lương
Thế Vinh, Lập thành toán pháp của Vũ Hữu
- Quân sự: Súng thần cơ của Hồ Nguyên
Trừng, Thuyền chiến có lầu.


<b>3. Củng cố, tóm tắt bài dạy:</b>


- Sự phát triển của giáo dục qua các thời kỳ Đinh, tiền Lê, Lý, Trần, Hồ, Lê sơ?
- Vì sao Phật giáo phát triển ở thời Lý, Trần nhưng đến thời Lê lại khoong phát triển?
- Đặc điểm thơ văn thế kỷ XI-XV.


- Nét độc đáo, tính dân tộc và dân gian trong lĩnh vực nghệ thuật thế kỷ X-XV.
<b>4. Hướng dẫn giao nhiệm vụ về nhà:</b>


- HS học bài, trả lời câu hỏi SGK



- Chuẩn bị bài 21: Những biến đổi của nhà nước phong kiến các thế kỷ XVI-XVIII:
+ Nguyên nhân suy sụp của nhà Lê.


+ Nguyên nhân của các cuộc chiến tranh PK.


</div>
<span class='text_page_counter'>(44)</span><div class='page_container' data-page=44>

<b>---Hết---Tiết PP: 27 </b> <b>Ngày soạn:</b>


<b>Ngày giảng: 5/ 02 /2009 </b>
Chương III


<b>VIỆT NAM TỪ THẾ KỶ XV ĐẾN THẾ KỶ XVIII</b>
Bài 21


<b>NHỮNG BIẾN ĐỔI CỦA NHÀ NƯỚC PHONG KIẾN TRONG </b>
<b>CÁC THẾ KỶ XVI - XVIII</b>


I. MỤC TIÊU:


- Kiến thức: HS hiểu rõ sự sụp đổ của nhà Lê đã dẫn đến sự phát triển của các thế lực phong
kiến. Nhà Mạc ra đời góp phần ổn định xã hội trong một thời gian. Chiến tranh phong kiến đã dẫn
đến sự chia cắt đất nước. Tuy ở mỗi miền (Đàng trong, Đàng ngồi) có chính quyền riêng nhưng
chưa hình thành hai nước.


- Tư tưởng: Bồi dưỡng ý thức xây dựng và bảo vệ đất nước thống nhất.


- Kỹ năng: Biết phân tích, tổng hợp vấn đề, nhận xét tính giai cấp trong xã hội.
II. PHƯƠNG PHÁP: Vấn đáp, trực quan, kể chuyện, phân tích.


III. CHUẨN BỊ:



- GV: Bản đồ Việt Nam. Một số tranh vẽ Triều Lê - Trịnh.
- HS: Sưu tầm chuyện kể Mạc Đăng Dung.


IV. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY:
<b>1. Kiểm tra bài cũ: </b>


- Vị trí của Phật giáo trong các thế kỷ X-XVI? Biểu hiện nào chứng tỏ sự phát triển của Phật
giáo ở giai đoạn này?


- Bằng những kiến thức đã học, chứng minh nhà Lê sơ là một tiều đaị thịnh trị trong lịch sử
phong kiến Việt Nam?


<b>2. Bài mới:</b>


<b>Hoạt động của GV-HS</b> <b>Nội dung </b>


<b>Hoạt động 1: cá nhân</b>


- PV: <i>Tại sao thế kỷ XVI nhà Lê sơ suy yếu? Biểu</i>
<i>hiện của sự suy yếu đó?</i>


- PV: <i>Nguyên nhân nhà Lê suy sụp?</i>


GV kể về nhân vật Mạc Đăng Dung (1483
-1541); -> Trong bối cảnh nhà Lê suy yếu, bất lực,
Mạc Đăng Dung đã phế truất vua Lê và thành lập
triều Mạc.


- PV: <i>Sau khi nhà Mạc lên cầm quyền đã thi hành</i>
<i>chính sách gì?</i>



- PV: <i>Tác dụng của những chính sách của nhà</i>
<i>Mạc?</i>


- PV: <i>Nhà Mặc gặp khó khăn gì?</i>


- GV bổ sung, kết luận: Về những khó khăn nhà
Mạc và lý giải tại sao nhà Mạc bị cô lập.


Hoạt động 2: Cá nhân


- PV: <i>Nguyên nhân của cuộc chiến tranh Nam </i>
<i>-Bắc triều, hậu quả?</i>


<b>1. Sự sụp đổ của nhà Lê, nhà Mạc thành lập.</b>
* Sự sụp đổ của nhà Lê, nhà Mạc thành lập.
- Đầu thế kỷ XVI nhà Lê sơ lâm vào khủng
hoảng suy yếu:


+ Các thế lực phong kiến nổi dậy tranh chấp
quyền lực - Mạnh nhất là thế lực Mạc Đăng
Dung.


+ Phong trào đấu tranh của nhân dân bùng nổ ở
nhiều nơi.


- Năm 1527 Mạc Đăng Dung phế truất vua Lê
lập triều Mạc.


* Chính sách của nhà Mạc:



- Chính quyền theo mơ hình cũ của nhà Lê.
- Tổ chức thi cử đều đặn.


- Xây dựng quân đội mạnh.


- Giải quyết vấn đề ruộng đất cho nông dân.
=> Bước đầu đã ổn định lại đất nước.


- Do sự chống đối của cựu thần nhà Lê và chính
sách cắt đất, thần phục nhà Minh, nhân dân phản
đối, nhà mạc bị cô lập.


<b>2. Đất nước bị chia cắt.</b>
- Chiến tranh Nam - Bắc triều.


</div>
<span class='text_page_counter'>(45)</span><div class='page_container' data-page=45>

- PV: <i>Nguyên nhân dẫn đến chiến tranh Trịnh </i>
<i>-Nguyễn và hậu quả của nó?</i>


- GV sử dụng bản đồ để HS quan sá…


<b>Hoạt động 3: Cá nhân.</b>


- HS vẽ sơ đồ bộ máy nhà nước Lê - Trịnh ở Đàng
Ngoài – nhận xét.




PV: <i>Chính sách xây dựng luật pháp, quân đội, đối</i>
<i>ngoại, chế dộ thi cử?</i>



- PV: <i>Nhận xét bộ máy Nhà nước thời Lê - Trịnh?</i>


<b>Hoạt động 4: Cá nhân và tập thể.</b>


- PV: <i>Tại sao các Chúa Nguyễn chú trọng mở rộng</i>
<i>lãnh thổ? (để có 1 vùng đất rộng đối phó với Đàng</i>
<i>Ngồi).</i>


- HS kết hợp với vẽ sơ đồ chính quyền Đàng Trong
và đối chiếu với sơ đồ bộ máy nhà nước phong kiến
Đàng ngoài.


- PV: <i>Điểm khác biệt của chính quyền Đàng Trong</i>
<i>với Nhà nước Lê - Trịnh ở Đàng Ngoài?</i>


(Đàng Trong chỉ có chính quyền địa phương do
chúa Nguyễn cai quản. Chính quyền Trung ương
chưa xây dựng. Điều đó lý giải tại sao ở Đàng
Ngoài được gọi là "Nhà nước phong kiến Đàng
Ngồi", cịn ở Đàng trong được gọi là "Chính
quyền Đàng Trong". Nước Đại Việt bị chia cắt làm
2 Đàng chứ không phải bị tách làm 2 nước


+ Nhà Mạc ở Thăng Long - Bắc triều.


- 1545 - 1592 chiến tranh Nam - Bắc triều bùng
nổ => nhà Mạc bị lật đổ, đất nước thống nhất.
- Chiến tranh Trịnh - Nguyễn.



+ ở Thanh Hoá, quyền lực nằm trong tay họ
Trịnh.


+ Ở mạn Nam: Họ Nguyễn cát cứ xây dựng
chính quyền riêng.


+ 1627 họ Trịnh đem quân đánh họ Nguyễn,
chiến tranh Trịnh - Nguyễn bùng nổ. Kết quả:
1672 hai bên giảng hịa, lấy sơng Gianh làm giới
tuyến => đất nước bị chia cắt.


<b>3. Nhà nước phong kiến Đàng ngoài.</b>


- Cuối XVI, Nam Triều chuyển về Thăng Long.
- Chính quyền Trung uơng: Triều đình vua Lê
và Phủ Chúa Trịnh.


- Chính quyền địa phương: các trấn, phủ, huyện
châu xã như cũ.


- Chế độ tuyển dụng quan lại như thời Lê.
- Luật pháp: Tiếp tục dùng quốc triều hình luật
(có bổ sung).


- Qn đội gồm:


+ Qn thường trực (Tam Phủ) tuyển chủ yếu ở
Thanh Hóa.


+ Ngoại binh: Tuyển từ 4 trấn quanh kinh thành.


- Đối ngoại: Hòa hiếu với nhà Thanh ở Trung
Quốc.


<b>4. Chính quyền ỏ Đàng Trong.</b>


- Thế kỷ XVII lãnh thổ Đàng trong được mở
rộng từ nam Quảng Bình đến Nam Bộ ngày nay.
- Địa phương chia làm 12 dinh, phủ chúa (Phú
Xuân) là dinh chính, do chúa Nguyễn trực tiếp
cai quản.


- Dưới dinh là: phủ, huyện, thuộc, ấp
- Quân đội là quân thường trực.


-Tuyển chọn quan lại: Theo dòng dõi, đề cử, học
hành.


- 1744 chúa Nguyễn Phúc Khốt xưng vương,
thành lập chính quyền Trung ương. Song đến
cuối XVIII vẫn chưa hoàn chỉnh.


<b>3. Củng cố, tóm tắt bài dạy:</b>


- Thế kỷ XVI nhà Lê sụp đổ, chiến tranh PK diễn ra, dẫn đến sự hình thành nhà Mạc và tiếp
đó là sự chia cắt đất nước.


- Nguyên nhân của chiến tranh Nam - Bắc triều - Nguyễn.
- So sánh chính quyền Đàng Trong và Đàng Ngoài.
<b>4. Hướng dẫn giao nhiệm vụ về nhà:</b>



- Vẽ sơ đồ đơn giản bộ máy chính quyền Đàng Trong, Đàng Ngoài rồi so sánh.
- Chuẩn bị trước bài 22: Tình hình kinh tế ở các thế kỷ 16 - 18


</div>
<span class='text_page_counter'>(46)</span><div class='page_container' data-page=46>

<b>---Hết---Tiết PP: 28 Ngày soạn:</b>


<b> Ngày giảng: 9/ 02 /2009</b>
Bài 22


<b>TÌNH HÌNH KINH TẾ Ở CÁC THẾ KỶ XVI - XVIII</b>
I. MỤC TIÊU:


- Kiến thức: HS hiểu rõ đất nước có nhiều biến động, song tình hình kinh tế có nhiều biểu
hiện phát triển. Lãnh thổ Đàng Trong mở rộng, tạo nên một vựa thóc lớn, góp phần quan trọng ổn
định tình hình xã hội. Kinh tế hàng hóa do nhiều nguyên nhân chủ yếu là nguyên nhân khách quan
phát triển mạnh mẽ, tạo điều kiện cho sự hình thành và phồn vinh của một số đô thị. Từ nửa sau thế
kỷ XVIII kinh tế của 2 Đàng đều suy thoái. Song sự phát triển của kinh tế hàng hóa ở các thế kỷ
trước đã ảnh hưởng quan trọng đến xã hội.


- Tư tưởng: HS ý thức về tính 2 mặt của kinh tế thị trường, từ đó biết định hướng về các tác
động tích cực. Bồi dưỡng những nhận thức về hạn chế của tư tưởng phong kiến.


- Rèn kỹ năng phân tích, liên hệ thực tế.


II. PHƯƠNG PHÁP: Vấn đáp, trực quan, kể chuyện, phân tích, liên hệ.
III. CHUẨN BỊ:


- Tranh ảnh, bản đồ Việt Nam có ghi địa danh và vị trí các đơ thị.
IV. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY:


<b>1. Kiểm tra bài cũ:</b>



- Vẽ sơ đồ Nhà nước Đàng Trong và Đàng Ngoài, so sánh.
<b>2. Bài mới:</b>


<b>Hoạt động của GV-HS</b> <b>Nội dung</b>


<b>Hoạt động 1: Cả lớp, cá nhân.</b>


- PV: <i>Tình hình nơng nghiệp từ cuối XVI đến nửa</i>
<i>đầu XVIII?</i>


GV: Do lãnh thổ ngày càng mở rộng vào Nam, dân
cư ít, điều kiện sản xuất thuận lợi nên nông nghiệp
Đàng trong đã vượt qua yêu cầu tự cấp, tự túc trở
thành một vựa thóc lớn phục vụ thị trường Đàng
Trong, giải quyết mâu thuẫn xã hội. Cịn ở Đàng
Ngồi là vùng đất lâu đời, đã được khai phá triệt để.
Vì vậy nơng nghiệp ít có khả năng phát triển.


<b>Hoạt động 2: Cá nhân</b>


- PV: <i>Sự phát triển của nghề truyền thống, nghề</i>
<i>mới?</i>


- PV: <i>Nét mới trong kinh doanh, sản xuất thủ công</i>
<i>nghiệp?</i>


- GV: minh họa sự phát triển của nghề dệt bằng lời
nhận xét của thương nhân nước ngoài. Một thương
nhân hỏi người thợ dệt "Tơ lụa được sản xuất với


một số lượng lớn bao gồm đủ loại như lụa trắng, lụa
màu, the, lĩnh, nhiễu, đoạn... kĩ thuật dệt không kém
mềm mại, vừa đẹp vừa tốt.... chị có làm được
không?” Người thợ trả lời : Làm được!


<b>1. Tình hình nơng nghiệp ở các thế kỷ XVI </b>
<b>-XVIII.</b>


- Từ cuối thế kỷ XV đến nửa đầu thế kỷ XVII,
nơng nghiệp sa sút, mất mùa đói kém liên miên.
- Từ nửa sau thế kỷ XVII, tình hình chính trị ổn
định, nông nghiệp 2 Đàng phát triển.


+ Ruộng đất ở cả 2 đàng mở rộng, nhất là ở
Đàng Trong.


+ Thủy lợi được củng cố.


+ Giống cây trồng ngày càng phong phú.
+ Kinh nghiệm sản xuất được đúc kết.


+ Ở cả 2 Đàng chế độ tư hữu ruộng đất phát
triển. Ruộng đất ngày càng tập trung trong tay
địa chủ.


<b>2. Sự phát triển của thủ công nghiệp.</b>


- Nghề thủ công cổ truyền tiếp tục phát triển đạt
trình độ cao: dệt, gốm...



- Một số nghề mới xuất hiện như: Khắc in bản
gỗ, làm đường trắng, làm đồng hồ, làm tranh
sơn mài.


- Khai mỏ - một ngành quan trọng rất phát triển
ở Đàng Trong và Đàng Ngồi.


- Các làng nghề thủ cơng xuất hiện ngày càng
nhiều.


</div>
<span class='text_page_counter'>(47)</span><div class='page_container' data-page=47>

- Minh họa cho sự phát triển ngành nghề gốm bằng
hình 44 SGK.


- GV kết hợp liên hệ thực tiễn về sự tồn tại của các
làng nghề hiện nay. Giá trị của nghề thủ công, của
sản phẩm thủ công trong thời hiện đại.


- PV: <i>Nhận xét về sự phát triển của thủ công nghiệp</i>
<i>đương thời, so sánh với giai đoạn trước?</i>


(Thủ công nghiệp thế kỷ XVI - XVIII phát triển
mạnh mẽ, ngành nghề phong phú, chất lượng sản
phẩm tốt, đáp ứng nhu cầu trao đổi trong và ngồi
nước. Thúc đẩy kinh tế hàng hóa đương thời phát
triển.)


Hoạt dộng 3: Cả lớp, cá nhân


PV: Những nét mới trong nội thương thế kỉ XVI
-XVIII? (Chứng tỏ buôn bán đã phát triển thành một


nghề phổ biến.)


- Liên hệ thực tiễn: (Đình Bảng bán ấm, bán khay
Phù Lưu họp chợ mỗi ngày một đông.)


- PV: <i>Nguyên nhân thúc đẩy nội thương phát triển?</i>


(Nông nghiệp, thủ công nghiệp phát triển, đường sá
được mở rộng... Đời sống nhân dân được nâng cao,
sức mua tăng...)


- PV: <i>Biểu hiện phát triển của ngoại thương?</i>


- HS quan sát hình 45 SGK và lời nhận xét của
thương nhân nước ngoài SGK. GV kể về sự thành
lập các hội quán của người Tầu, người Nhật ở Hội
An. Phố người Tàu ở phố Hiến (Hưng Yên).


- PV: <i>Sự phát triển của ngoại thương có tác dụng gì</i>
<i>với sự phát triển của kinh tế nước ta?</i>


- PV: <i>Nguyên nhân phát triển ngoại thương?</i>


(Do chính sách mở cửa của chính quyền Trịnh
Nguyễn. Do phát triển địa lý tạo điều kiện giao lưu
đông - tây thuận lợi.)


- GV kết hợp liên hệ thực tiễn hiện nay.
<b>Hoạt động 4: Cả lớp</b>



- GV sử dụng bản đồ VN giới thiệu địa danh các đô
thị.


- PV: <i>Sự hưng khởi của các đơ thị XVI- XVIII có ý</i>
<i>nghĩa ntn?</i> (Góp phần làm cho nhà nước Đại Việt
phát triển; bộ mặt XH càng rực rỡ, tạo điều kiện cho
việc giao lưu buôn bán trong và ngồi nước, góp
phần đưa kinh tế, văn hóa phát triển.)


- GV minh họa bằng lời của các thương nhân nước
ngoài trong SGK và sách SGV về sự hưng thịnh của
Thăng Long và các đô thị khác.


- PV: <i>Nguyên nhân hưng khởi của đô thị?</i>


(Thủ công nghiệp và thương nghiệp phát triển nhất
là ngoại thương.)


- GV giảng tiếp về sự suy tàn của đô thị, nguyên
nhân dẫn đến đô thị suy tàn.


hàng


<b>3. Sự phát triển của thương nghiệp.</b>


* Nội thương: ở các thế kỷ XVI-XVIII buôn
bán trong nước phát triển:


- Chợ làng, chợ huyện... xuất hiện làng buôn.
- Buôn bán lớn (buôn chuyến, buôn thuyền)


xuất hiện.


- Buôn bán giữa các vùng miền phát triển.
* Ngoại thương phát triển mạnh.


- Thuyền buôn các nước Bồ Đào Nha, Hà Lan,
Pháp, Anh đến VN buôn bán ngày càng tấp
nập.


+ Bán vũ khí, thuốc súng, len dạ, bạc, đồng.
+ Mua: tơ lụa, đường gốm, nông lâm sản.
- Thương nhân nhiều nước đã tụ hội lập phố xá,
cửa hàng buôn bán lâu dài.


- Giữa thế kỉ XVIII ngoại thượng suy yếu dần
do chế độ thuế khóa của nhà nước ngày càng
phức tạp.


<b>4. Sự hưng khởi của các đơ thị.</b>


- Nhiều đơ thị mới hình thành phát triển: Thăng
Long - Kẻ chợ, Phố Hiến (Hưng Yên), Hội An
(Quảng Nam), Thanh Hà (Phú Xuân - Huế)


</div>
<span class='text_page_counter'>(48)</span><div class='page_container' data-page=48>

<b>3. Củng cố, tóm tắt bài dạy: </b>


- Những biểu hiện của sự phát triển TCN, TN, trong các thế kỉ XVI- XVIII.


- Thủ công nghiệp ngày càng tăng tiến nhưng khơng thể chuyển hóa sang phương thức sản
xuất tư bản chủ nghĩa.



- Sự phát triển của ngoại thương và đô thị đưa đất nước tiếp cận với nền kinh tế thế giới.
- Hãy nêu những câu ca dao về nghề thủ công mà em biết.


<b>4. Hướng dẫn giao nhiệm vụ về nhà:</b>
- HS học bài, trả lời câu hỏi SGK.


</div>
<span class='text_page_counter'>(49)</span><div class='page_container' data-page=49>

<i><b> Tiết PP: 29 Ngày soạn:</b></i>


<b> Ngày giảng: 23/ 02 /2009</b>
Bài 23


<b>PHONG TRÀO TÂY SƠN VÀ SỰ NGHIỆP THỐNG NHẤT ĐẤT NƯỚC </b>
<b>BẢO VỆ TỔ QUỐC CUỐI THẾ KỶ XVIII</b>


I. MỤC TIÊU:


- Kiến thức: Từ thế kỷ XVI-XVIII đất nước bị chia cắt thành hai miền có chính quyền riêng
biệt mà hầu như các tập đoàn PK đang thống trị khơng cịn khả năng thống nhất. Phong trào nơng
dân Tây Sơn đánh đổ các tập đồn PK, xóa bỏ tình trạng chia cắt, bước đầu thống nhất đất nước.
Hoàn thành thắng lợi hai cuộc kháng chiến chống Xiêm và Thanh, bảo vệ ĐLDT.


- Tư tưởng: Giáo dục lòng yêu nước, đấu tranh cho sự nghiệp bảo vệ đất nước. Tự hào về
tinh thần đấu tranh của người nông dân VN.


- Rèn kỹ năng sử dụng bản đồ lịch sử; khả năng phân tích, nhận định SKLS.
II. PHƯƠNG PHÁP: Vấn đáp, trực quan, tường thuật.


III. CHUẨN BỊ:



- Ảnh vua Quang Trung


- Lược đồ trận Ngọc Hồi - Đống Đa.
IV. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY:


<b>1. Kiểm tra bài cũ:</b>


- Thế kỷ XVI- XVIII nền kinh tế nước ta có bước phát triển mới phồn thịnh ntn?
- Tại sao TCN ngày càng tăng tiến nhưng khơng thể chuyển hóa sang PTSX TBCN?
<b>2. Bài mới:</b>


<b>Hoạt động của thầy và trò</b> <b>Nội dung</b>


<b>Hoạt động 1: Cá nhân</b>


- GV giới thiệu sự khủng hoảng của chế độ PK
đàng ngồi và PT nơng dân ở đàng trong.


- PV: <i>Nguyên nhân bùng nổ PT Tây Sơn?</i>


- HS: Quá trình thống nhất đất nước.


<b>Hoạt động 2: Cá nhân.</b>


- PV: <i>Vì sao quân Xiêm xâm lược nước ta?</i>


- HS tường thuật trận Rạch Gầm - Xoài Mút bằng
lược đồ.


- PV: <i>Ý nghiã thắng lợi trận Rạch Gầm - Xoài</i>


<i>Mút?</i>


<b>Hoạt động 3: Cá nhân và tập thể.</b>


- PV: <i>Vì sao quân Thanh sang xâm lược nước ta?</i>


<b>I. Phong trào Tây Sơn và sự nghiệp thống nhất</b>
<b>đất nước (cuối thế kỷ XVIII)</b>


- Giữa TK XVIII CĐPK suy yếu, khủng hoảng sâu
sắc, phong trào nông dân bùng nổ.


- 1771 khởi nghĩa nơng dân bùng nổ ở Tây
Sơn-Bình Định. Từ một cuộc khởi nghĩa nhanh chóng
thành PT lật đổ chúa Nguyễn ở Đàng Trong.
- Từ 1786 đến 1788 PT Tây Sơn lần lượt đánh đổ
tập đoàn PK Trịnh - Lê, thống nhất đất nước.
<b>II. Các cuộc kháng chiến ở cuối thế kỷ XVIII</b>
<b>1. Kháng chiến chống Xiêm (1785)</b>


- Nguyễn Ánh cầu viện, 5 vạn quân Xiêm xâm
lược nước ta.


- 1785 trận Rạch Gầm - Xoài Mút: đánh tan mưu
đồ xâm lược của quân Xiêm, nêu cao ý thức dân
tộc của PT Tây Sơn.


<b>2. Kháng chiến chống Thanh (1789)</b>


- Vua Lê chiêu Thống cầu viện, quân Thanh sang


xâm lược nước ta.


- Năm 1788, Nguyễn Huệ lên ngơi Hồng đế chỉ
huy quân tiến ra Bắc.


- Mùng 5 tết 1789, nghĩa quân giành chiến thắng
Ngọc Hồi - Đống Đa, sau đó tiến vào Thăng Long
đánh bại quân Thanh xâm lược.


</div>
<span class='text_page_counter'>(50)</span><div class='page_container' data-page=50>

- GV sử dụng lược đồ trận Ngọc Hồi - Đống Đa
tóm tắt diễn biến


<b>Hoạt động 4: Cá nhân, tập thể.</b>


- PV: <i>Chính sách của vua Quang Trung? </i>


- PV: <i>Em có nhận xét gì về những việc làm của</i>
<i>vua Quang Trung?</i> (Có tính chất tiến bộ, thể hiện
ý tưởng mới muốn cải cách. nhưng chính sách
của ơng chưa có ảnh hưởng lớn trên phạm vi cả
nước)


- GV: Sự sụp đổ của vương triều Tây Sơn.


<b>III. Vương triều Tây Sơn</b>
- Chính sách:


+ Xây dựng chính quyền mới theo chế độ quân
chủ chuyên chế, kêu gọi nhân dân khôi phục sản
xuất.



+ Lập lại sổ hộ khẩu, tổ chức lại giáo dục


+ Quan hệ hòa hảo với nhà Thanh, CPC, Chân
Lạp, Lào.


- Năm 1772, Quang trung qua đời, 1802 vương
triều Tây Sơn sụp đổ.


<b>3 . Củng cố, tóm tắt bài dạy:</b>


- Đánh giá vai trò của Nguyễn Huệ và phong trào nông dân Tây Sơn trong việc thống nhất
đất nước?


- Đặc điểm và nguyên nhân thắng lợi của cuộc kháng chiến chống Thanh?
<b>4. Hướng dẫn giao nhiệm vụ về nhà:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(51)</span><div class='page_container' data-page=51>

<b>---Hết---Tiết PP: 30 </b> <b>Ngày soạn: </b>
<b>Ngày giảng: 23/ 02 /2009</b>
Bài 24


TÌNH HÌNH VĂN HĨA Ở CÁC THẾ KỶ XVI - XVIII
I. MỤC TIÊU:


- Kiến thức: Văn hố Việt Nam có điểm mới, phản ánh thực trạng của xã hội đương thời.
Trong lúc Nho giáo suy thoát thì Phật giáo, Đạo giáo có điều kiện mở rộng mắc dù không được như
thời Lý - Trần. Xuất hiện tơn giáo mới Thiên chúa giáo. Văn hố - nghệ thuật chính thống sa sút,
phát triển văn học - nghệ thuật dân gian làm cho văn hoá mạng đậm màu sắc nhân dân. Khoa học kỹ
thuật có những chuyển biến mới.



- Tư tưởng: Tơn trọng giá trị văn hóa tinh thần của nhân dân; Tự hào về năng lực sáng tạo
phong phú của NDLĐ


- Kỹ năng: Bồi dưỡng tình cảm đối với những giá trị văn hoá tinh thần của nhân dân. Tự hào
về năng lực sáng tạo phong phú của nhân dân lao động.


II. PHƯƠNG PHÁP: Vấn đáp, trực quan, thảo luận
III. CHUẨN BỊ:


- GV: Một số tranh ảnh nghệ thuật
- HS:


IV. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY:


<b>1. Kiểm tra bài cũ: Đánh giá công lao của phong trào Tây Sơn.</b>
<b>2. Bài mới.</b>


<b>Hoạt động của GV-HS</b> <b>Nội dung </b>


<b> Hoạt động l: Cả lớp, cá nhân.</b>


- PV: <i>Tình hình tơn giáo, thế kỷ X - XV phát triển</i>
<i>ntn?</i>


- PV: <i>ở thế kỷ XVI - XVIII tôn giáo phát triển ntn?</i>


- PV: <i>Tại sao ở những thế kỷ XVI - XVIII Nho giáo</i>
<i>suy thốt? Khơng cịn được tơn sùng như trước?</i>


- GV: Phật giáo khôi phục lại: Chùa Thiên Mụ (Huế),


Phật Bà Quan âm nghìn tay nghìn mắt, các tượng La
hán chùa Tây Phương (Hà Tây), sửa sang chùa chiền,
đúc đồng, tô tượng...


- PV: <i>Thiên chúa giáo xuất hiện ở đâu và được</i>
<i>truyền vào nước ta theo con đường nào?</i>


- Việt Nam tiếp tục phát huy những tín ngưỡng
truyền thống tốt đẹp: Đền thờ, lăng miếu, nhà thờ đạo
tạo nên sự đa dạng, phong phú trong đời sống tín
ngưỡng của nhân dân ta.


<b>Hoạt động 2: Cả lớp, cá nhân</b>


- HS theo dõi SGK để thấy được sự phát triển của
giáo dục ở Đàng Trong và ở Đàng Ngoài, giáo dục
thời Quang Trung > So sánh với giáo dục thế kỷ X
-XV?


- PV: <i>Em có nhận xét chung gì về tình hình giáo dục</i>
<i>nước ta thế kỷ XVI - XVIII?</i>


(Giáo dục tiếp tục phát triển nhưng chất lượng giảm
sút. Nội dung giáo dục vẫn là Nho học, SGK vẫn là
Tứ Thư, Ngũ Kinh. Các nội dung khoa học không
được chú ý, vì vậy giáo dục khơng góp phần tích cực
để phát triển nền kinh tế thậm chí cịn kìm hãm sự
phát triển kinh tế.)


<b>I. Tư tưởng tôn giáo.</b>



- Nho giáo từng bước suy thoát, trật tự phong
kiến bị đảo lộn.


- Phật giáo có điều kiện khơi phục lại, nhưng
khơng phát triển mạnh như thời Lý - Trần.
- Đạo Thiên chúa được truyền bá ngày càng
rộng rãi.


- Tín ngưỡng truyền thống phát huy: Thờ cúng
tổ tiên, thần linh, anh hùng hào kiệt -> Đời
sống tín ngưỡng ngày càng phong phú.


<b>II. Phát triển giáo dục và văn hố.</b>
<b>1. Giáo dục.</b>


- Trong tình hình chính trị khơng ổn định, giáo
dục Nho học tiếp tục phát triển triển.


+ Giáo dục ở Đàng Ngoài vẫn như cũ nhưng
sa sút dần về số lượng.


+ Đàng Trong: 1646 chúa Nguyễn tổ chức
khoa thi đầu tiên.


+ Thời Quang Trung: Đưa chữ Nơm thành chữ
viết chính thống.


</div>
<span class='text_page_counter'>(52)</span><div class='page_container' data-page=52>

<b>Hoạt động 3. Cả lớp, cá nhân</b>



- PV: <i>Em hãy nhắc lại những đặc điểm của văn hoá</i>
<i>ở thế kỷ X - XV?</i> (Văn học chữ Hán rất phát triển. Đã
có văn học chữ Nơm song chưa phổ biến. Nội dung
văn học thể hiện tinh thần dân tộc sâu sắc.)


- PV: <i>Những điểm mới trong văn học thế kỷ XVI </i>
<i>-XVIII?</i>


(Chữ Hán không phát triển mạnh như giai đoạn trước
là do sự suy thoát của Nho giáo. Trước đây, trật tự xã
hội, chuẩn mực đạo đức của Nho giáo được mọi
người tự nguyện làm theo. Song đến thời kỳ này thực
tiễn xã hội đã khác trước "còn tiền còn bạc còn đệ tử,
hết cơm hết gạo hết ông tôi". Vì vậy, giáo lý Nho học
trở nên sáo rỗng, lạc hậu không phù hợp.)


- PV: <i>Điểm mới trong văn học thế kỷ XVI - XVIII?</i>
<i>Những điểm mới đó nói lên điều gì?</i> (Văn học dân
gian rất phát triển trong khi văn học chữ Hán suy
giảm. Phản ánh thực tế Nho giáo ngày càng mất uy
tín, cuộc sống tinh thần của nhân dân được đề cao
góp phần làm cho văn học phong phú, đa dạng…)
<b>Hoạt động 4: Cả lớp, cá nhân.</b>


- PV: Nghệ thuật kiến trúc, điêu khắc thế kỷ X - XV
phát triển như thế nào?


- GV minh hoạ bằng tranh ảnh: Các vị La Hán chùa
Tây Phương, Chùa Thiên Mụ, tượng Quan âm nghìn
mắt, nghìn tay.



<b>Hoạt động 5: Thảo luận nhóm</b>


* Kiến thức: Lập bảng kê những thành tựu khoa học
kỹ thuật thế kỷ XVI - XVIII.


* Tổ chức: Chia nhóm


- Nhóm 1: Lĩnh vực sử học, quân sự, triết học.
- Nhóm 2: Y học, kỹ thuật.


- Nhóm 3: Khoa học - kỹ thuật thế kỷ XVI - XVIII có
ưu điểm và hạn chế gì?


- HS thảo luận theo nhóm, cử đại diện lên trình bày,
GV chốt ý.


+ Về khoa học đã xuất hiện một loạt các nhà khoa
học, tuy nhiên khoa học tự nhiên không phát triển.
+ Về kỹ thuật: Đã tiếp cận với một số thành tựu kỹ
thuật hiện đại của phương Tây nhưng không được
tiếp nhận và phát triển. Do hạn chế của chính quyền
thống trị và sự hạn chế của trình độ nhân dân đường
thời.


<b>2. Văn học</b>


- Nho giáo suy thoái - > Văn học chữ Hán
giảm sút so với giai đoạn trước.



- Văn học chữ Nôm phát triển mạnh những
nhà thơ nổi tiếng như: Nguyễn Bỉnh Khiêm,
Đào Duy Từ, Phùng Khắc Hoa.


- Dòng văn học trong nhân dân nở rộ với các
thể loại phong phú: ca dao, tục ngữ, lục bát,
truyện cười, truyện dân gian… mang đậm tính
dân tộc và dân gian.


- Thế kỷ XVIII chữ quốc ngữ xuất hiện nhưng
chưa phổ biến.


<b>III. Nghệ thuật và khoa học kỹ thuật</b>
<b>1. Nghệ thuật</b>


- Kiến trúc, điêu khắc: tiếp tục phát triển với
các cơng trình có giá trị như chùa Thiên Mụ,
tượng phật bà quan âm nghìn tay nghìn mắt….
- Nghệ thuật dân gian hình thành và phát triển
phản ánh đời sống vật chất, tinh thần của nhân
dân. Đồng thời mang đậm tính địa phương.
<b>2. Khoa học - Kỹ thuật</b>


Lĩnh vực Thành tựu
Sử học


Quân sự
Triết học
Y học
Kỹ thuật



<b>3. Củng cố, tóm tắt bài dạy:</b>


- Những nét mới trong văn hố Việt Nam thế kỷ XVI - XVIII.
- Phân tích đặc điểm và ý nghĩa của văn học VN TK XVI - XVIII.


- Lập bảng thống kê nghệ thuật tiêu biểu của nước ta trong các thế kỷ XVI - XVIII.
<b>4. Hướng dẫn giao nhiệm vụ về nhà:</b>


- HS học bài cũ, trả lời câu hỏi SGK.


</div>
<span class='text_page_counter'>(53)</span><div class='page_container' data-page=53>

<b>Tiết PP: 31 Ngày soạn:</b>


<b>Ngày giảng: 01/03/2009</b>
Chương IV


<b>VIỆT NAM Ở NỬA ĐẦU THẾ KỶ XIX</b>
Bài 25


<b>TÌNH HÌNH CHÍNH TRỊ, KINH TẾ, VĂN HĨA DƯỚI TRIỀU NGUYỄN</b>
<b>( Nửa đầu thế kỷ XIX)</b>


I. MỤC TIÊU:


- Kiến thức: Tình hình chung về các mặt chính trị, kinh tế, văn hoá ở nước ta nửa đầu thế kỷ
XIX dưới vương triều Nguyễn trước khi diễn ra cuộc kháng chiến chống xâm lược của thực dân
Pháp. Thống trị nước ta vào lúc chế độ phong kiến đã bước vào giai đoạn suy vong lại là những
người thừa kế của giai cấp thống trị cũ, vương triều Nguyễn không tạo được điều kiện đưa đất nước
bước sang một giai đoạn phát triển mới phù hợp với hoàn cảnh của thế giới.



- Tư tưởng: Bồi dưỡng ý thức vươn lên, đổi mới trong học tập. Giáo dục ý thức quan tâm đến
đời sống của nhân dân đất nước mà trước hết là những người xung quanh.


- Kỹ năng: HS biết phân tích, so sánh gắn sự kiện với thực tế cụ thể.
II. PHƯƠNG PHÁP: Vấn đáp, trực quan, so sánh, thảo luận nhóm.


III. CHUẨN BỊ


- Bản đồ Việt Nam (Thời Minh Mạng, sau cải cách hành chính)
- Một số tranh ảnh về kinh thành Huế, tranh dân gian…


IV. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY:
<b>1. Kiểm tra bài cũ:</b>


- Kể tên các loại hình nghệ thuật tiêu biểu của đất nước ta trong các thế kỷ XVI - XVIII. Qua
đó nhận xét về đời sống tinh thần của nhân dân ta thời đó.


2. Bài mới:


<b>Hoạt động của GV-HS</b> <b>Nội dung</b>


<b>Hoạt động 1: Cả lớp và cá nhân</b>


- GV: Hoàn cảnh lịch sử đất nước và thế giới khi Nhà
Nguyễn thành lập:


+ Chế độ PK VN đã bước vào giai đoạn suy vong.
+ TG: CNTB đang phát triển, đẩy mạnh nhịm ngó,
xâm lược thuộc địa, một số nước đã bị xâm lược.
- PV: <i>Tổ chức bộ máy Nhà nước?</i>



- GV dùng bản đồ Việt Nam thời Minh Mạng để chỉ
các vùng từ Ninh Bình trở ra Bắc là Chấn Bắc
Thành., từ Bình Thuận trở vào Nam là Chấn Gia
Định Thành. Chính quyền Trung ương chỉ quản lý
trực tiếp từ Thanh Hố đến Bình Thuận. Cịn lại hai
khu tự trị Tổng chấn có tồn quyền. Đó là giải pháp
tình thế của vua Gia Long trong bối cảnh lúc đầu mới
lên ngôi.


- HS: quan sát bản đồ Việt Nam thời Minh Mạng và
nhận xét sự phân chia tỉnh thời Minh Mạng.


(Sự phân chia các tỉnh của Minh Mạng được dựa trên
cơ sở khoa học phù hợp về mặt địa lý, dân cư, phong
tục tập quán địa phương phù hợp với phạm vi quản lý
của một tỉnh. Là cơ sở để phân chia các tỉnh như
ngày nay. Vì vậy cải cách của Minh Mạng được đánh
giá rất cao.)


- PV: <i>So sánh bộ máy nhà nước thời Nguyễn với thời</i>
<i>Lê sơ, em có nhận xét gì?</i> (Nhìn chung bộ máy Nhà
nước thời Nguyễn giống thời Lê sơ, có cải cách chút


<b>1. Xây dựng và củng cố bộ máy Nhà nước,</b>
<b>chính sách ngoại giao</b>


- Năm 1802 Nguyễn ánh lên ngơi (Gia Long).
Nhà Nguyễn Thành lập, đóng đơ tại Phú Xn
(Huế)



- Tổ chức bộ máy nhà nước.


+ Chính quyền trung ương tổ chức theo mơ
hình thời Lê.


+ Thời Gia Long chia nước ta làm 3 vùng :
Bắc Thành, Gia Định Thành và các trực doanh
(Trung Bộ) do triều đình trực tiếp cai quản.
+ Năm 1831 - 1832 cải cách hành chính: chia
cả nước là 30 tỉnh và một phủ Thừa Thiên.
Đứng đầu là Tổng đốc tuần phủ hoạt động
theo sự điều hành của Triều đình.


+ Tuyển chọn quan lại thơng qua giáo dục,
khoa cử.


+ Ban hành Hoàng triều luật lệ với 400 điều hà
khắc.


+ Quân đội: Được tổ chức quy củ, trang bị đầy
đủ song lạc hậu, thô sơ.


- Ngoại giao:


+ Thần phục nhà Thanh (Trung Quốc)
+ Bắt Lào, Campuchia thần phục.


</div>
<span class='text_page_counter'>(54)</span><div class='page_container' data-page=54>

ít. Song những cải cách của nhà Nguyễn nhằm tập
trung quyền hạn vào tay vua. Vì vậy nhà nước thời


Nguyễn cũng chuyên chế như thời Lê sơ.)


- PV: <i>Nhận xét chính sách ngoại giao của Nhà</i>
<i>Nguyễn, mặt tích cực và hạn chế?</i>


(Tích cực: Giữ được quan hệ thân thiện với các nước
láng giềng nhất là Trung Quốc.


Hạn chế: Đóng cửa khơng đặt quan hệ với các nước
Phương Tây, không tạo điều kiện giao lưu với các
nước tiên tiến đương thời. Vì vậy không tiếp cận
được với nền công nghiệp cơ khí, dẫn đến tình trạng
lạc hậu và bị cơ lập.)


<b>Hoạt động 2: Thảo luận nhóm.</b>


* Kiến thức: Tình hình Ktế nông nghiệp, thủ công
nghiệp và thương nghiệp


* Tổ chức: GV chia nhóm và phân nội dung:
- Nhóm 1 và 2:: Kinh tế nơng nghiệp và chính sách
- Nhóm 2: Kinh tế thủ cơng nghiệp, nhận xét về tình
hình thủ cơng nghiệp thời Nguyễn? Có biến đổi so
với trước khơng? Mức độ tiếp cận với khoa học kỹ
thuật từ bên ngồi như thế nào?


- Nhóm 3: Kinh tế thương nghiệp và nhận xét về
chính sách ngoại thương của Nhà Nguyễn?


- HS thảo luận theo nhóm và cử đại diện trình bày,


GV chốt ý và hướng dẫn HS học theo SGK.


- GV so sánh với chính sách quân điền thời kỳ trước
để thấy được ở những thời kỳ này do ruộng đất cơng
cịn nhiều cho nên qn điền có tác dụng rất lớn cịn
ở thời Nguyễn do ruộng đất cơng cịn ít nên tác dụng
của chính sách quân điều không lớn.


<b>Hoạt động 3: Cả lớp</b>


- GV: Yêu cầu HS lập bảng thống kê các thành tựu
văn hoá tiêu biểu thời Nguyễn ở nửa đầu thế kỷ XIX


Lĩnh vực Thành tựu


Giáo dục
Tôn giáo
Sử học
Kiến trúc


Nghệ thuật dgian.
Văn học


- PV: <i>Nhận xét về Văn hoá - Giáo dục thời Nguyễn?</i>


(Văn hoá giáo dục thủ cựu nhưng đã đạt nhiều thành
tựu mới. Có thể nói nhà Nguyễn có những cống hiến,


nhận việc đặt quan hệ của họ"



<b>2. Tình hình kinh tế và chính sách của Nhà</b>
<b>Nguyễn</b>


* Nơng nghiệp:


- Thực hiện chính sách quân điền


- Khuyến khích khai hoang mở thêm đồn
điền.


- Nhà nước còn bỏ tiền, huy động nhân dân
sửa, đắp đê điều.


- Trong nhân dân, kinh tế tiểu nông cá thể vẫn
duy trì như cũ.


-> Nơng nghiệp Việt Nam là nền nông nghiệp
thuần phong kiến, rất lạc hậu.


* Thủ công nghiệp:


- Thủ công nghiệp Nhà nước: Quy mô lớn,
nhiều ngành nghề: đúc tiền, vũ khí, đóng
thuyền, làm đồ trang sức, làm gạch ngói (nghề
cũ). Đóng được tàu thuỷ chạy bằng máy hơi
nước.


- Nghề thủ công truyền thống được duy trì
nhưng khơng phát triển như trước.



* Thương nghiệp:


+ Nội thương phát triển chậm do chính sách
thuế của Nhà nước.


+ Ngồi thương: Nhà nước độc quyền buôn
bán với các nước láng giềng, dè dặt với
phương Tây...


- Đô thị tàn lụi dần.


<b>3. Tình hình văn hố - giáo dục</b>


- Giáo dục: Nho học được củng cố song
không bằng các thế kỉ trước


- Tôn giáo: Độc tôn Nho giáo, hạn chế Thiên
chúa giáo, tín ngưỡng dân gian tiếp tục phát
triển.


- Văn học: Văn học chữ Nôm phát triển:
Nguyễn Du, Hồ Xuân Hương, Bà Huyện
Thanh Quan.


- Sử học: Quốc sử quán thành lập, nhiều bộ sử
lớn được biên soạn: Lịch triều hiến chương
loại chí...


- Kiến trúc: Kinh đơ Huế, lăng tẩm, Thành luỹ
ở các tỉnh, cột cờ Hà Nội.



</div>
<span class='text_page_counter'>(55)</span><div class='page_container' data-page=55>

đóng góp. Giá trị về lĩnh vực văn hoá, giáo dục. Đại
thi hào Nguyễn Du, di sản hố thế giới: Cố đơ Huế,
sử sách đến giờ vẫn chưa khai thác hết… để lại một
khối lượng văn hố vật thể và phi vật thể rất lớn.


các hình thức cũ.


<b>3. Củng cố,tóm tắt bài dạy: </b>


- Ưu điểm và hạn chế của kinh tế thời Nguyễn.
- Đánh giá chung về nhà Nguyễn.


<b>4. Hướng dẫn giao nhiệm vụ về nhà:</b>


- HS học bài cũ, sưu tầm tranh ảnh, tư liệu về thời Nguyễn.


</div>
<span class='text_page_counter'>(56)</span><div class='page_container' data-page=56>

<b>Tiết PP: 32</b> <b> Ngày soạn:</b>


<b> Ngày giảng: 7 /03 / 2007 </b>
Bài 26


<b>TÌNH HÌNH XÃ HỘI Ở NỬA ĐẦU THẾ KỈ XIX </b>
<b>VÀ CUỘC ĐẤU TRNH CỦA NHÂN DÂN</b>
I. MỤC TIÊU:


- Kiến thức: Giúp HS hiểu đầu thế kỷ XIX tình hình chính trị xã hội Việt Nam dần dần trở lại
ổn định, nhưng mâu thuẫn giai cấp vẫn không dịu đi. Mặc dù Nhà Nguyễn có một số cố gắng nhằm
giải quyết những khó khăn của nhân dân nhưng sự phân chia giai cấp ngày càng cách biệt, bộ máy
quan lại sa đoạ, mất mùa đói kém thường xuyên xảy ra. Cuộc đấu tranh của nhân dân diễn ra liên tục


và mở rộng ra hầu hết cả nước.


- Tư tưởng: Bồi dưỡng kiến thức trách nhiệm với nhân dân, quan tâm đến đời sống cộng
đồng


- Kỹ năng: HS biết phân tích, tổng hợp, nhận xét đánh giá.
II. PHƯƠNG PHÁP: Vấn đáp, trực quan, so sánh, tường thuật.
III. CHUẨN BỊ:


- Một số câu thơ, ca dao về cuộc sống của nhân dân ta dưới thời Nguyễn.
IV. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY:


<b>1. Kiểm tra bài cũ:</b>


- Trình bày q trình hồn chỉnh bộ máy Nhà nước thời Nguyễn. Nhận xét của em về tổ chức
bộ máy nhà nước thời Nguyễn?


- Ưu điểm và hạn chế của kinh tế thời Nguyễn nửa đầu thế kỷ XIX?
<b>2. Bài mới: </b>


<b>Hoạt động của GV-HS</b> <b>Nội dung </b>


<b>Hoạt động 1: Cả lớp, cá nhân</b>


- PV: <i>Sự phân hoá các giai cấp trong xã hội Việt</i>
<i>Nam dưới thời Nguyễn?</i>


- GV: Tình hình của các giai cấp trong xã hội thời
Nguyễn. Trích đọc lời Nguyễn Công Trứ để minh
hoạ



- GV đọc bài vè của người đương thời nói về nổi khổ
của người dân trong sách hướng dẫn GV phần tư liệu
tham khảo trang 126.


- PV: <i>Trong bối cảnh vua, quan như vậy, đời sống</i>
<i>của nhân dân ra sao?</i>


- PV: <i>Em nghĩ thế nào về đời sống của nhân dân ta</i>
<i>dưới thời Nguyễn? So sánh với thế kỷ trước?</i>


Hoạt động 2: Cả lớp, cá nhân.


- PV: Nguyên nhân phong trào đấu tranh của nhân
dân và binh lính dưới thời Nguyễn?


<b>1. Tình hình xã hội và đời sống của nhân</b>
<b>dân.</b>


* Xã hội:


- Xã hội phân chia giai cấp ngày càng cách
biệt:


+ Giai cấp thống trị bao gồm: Vua quan, địa
chủ, cường hào.


+ Giai cấp bị trị bao gồm: đại đa số là nông
dân.



- Tệ tham quan ô lại rất phổ biến.
- Địa chủ cường hào ức hiếp nhân dân.
* Đời sống nhân dân:


+ Phải chịu cảnh sưu cao, thuế nặng.
+ Chế độ lao dịch nặng nề.


+ Thiên tai, mất mùa đói kém thường xun.
® Đời sống của nhân dân cực khổ hơn so với
các triều đại trước. Mâu thuẫn xã hội lên cao
bùng nổ thành các cuộc đấu tranh.


<b>2. Phong trào đấu tranh của nhân dân và</b>
<b>binh lính.</b>


- Nửa đầu thế kỷ XIX, những cuộc khởi nghĩa
của nông dân nổ ra rầm rộ ở khắp nơi. Cả
nước có tới 400 cuộc khởi nghĩa.


- Phong trào tiêu biểu:


</div>
<span class='text_page_counter'>(57)</span><div class='page_container' data-page=57>

- PV: <i>Tóm tắt những nét chính về phong trào đấu</i>
<i>tranh của nhân dân và binh lính dưới thời Nguyễn?</i>


Khởi nghĩa Cao Bá Quát 1854 1854


+ Năm 1833 - 1835 cuộc nổi dậy của binh lính
do Lê Văn Khơi chỉ huy.


<b>3.Củng cố, tóm tắt bài dạy:</b>



- So sánh tình hình xã hội nước ta nửa đầu TK XIX với TK XVIII.


- Nguyên nhân gây nên tình trạng cực khổ của nhân dân đầu thời Nguyễn.
- Đặc điểm của phong trào đấu tranh chống phong kiến nửa đầu thế kỷ XIX.
<b>4. Hướng dẫn giao nhiệm vụ về nhà:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(58)</span><div class='page_container' data-page=58>

<b>Tiết PP: 33 </b> <b> </b> <b>Ngày soạn:</b>


<b>Ngày giảng: / / 2009</b>
<b>SƠ KẾT LỊCH SỬ VIỆT NAM TỪ NGUỒN GỐC ĐẾN GIỮA THẾ KỈ XIX</b>


Bài 27


<b>QUÁ TRÌNH DỰNG NƯỚC VÀ GIỮ NƯỚC</b>
I. MỤC TIÊU:


- Kiến thức: Nước Việt Nam có lịch sử giữ nước lâu đời, trải qua nhiều biến động thăng trầm.
Trong quá trình tồn tại, phát triển nhân dân ta đã từng bước hợp nhất, đoàn kết xây dựng một quốc
gia thống nhất, có tổ chức nhà nước hồn chỉnh, có nền kinh tế đa dạng ổn định, có nền văn hố tươi
đẹp, giàu bản sắc riêng đặt nền móng vững chắc cho sự vươn lên của các thế hệ nối tiếp. Trong quá
trình lao động sáng tạo, xây dựng đất nước, nhân dân Việt Nam còn phải tiếp tục cầm vũ khí chung
sức, đồng lịng tiến hành hàng loạt các cuộc kháng chiến chống giặc ngoại xâm bảo vệ độc lập Tổ
quốc.


- Tư tưởng: Bồi dưỡng lòng yêu nước và niềm tự hào dân tộc. Bồi dưỡng ý thức vươn lên
trong học tập, xây dựng và bảo vệ tổ quốc.


- Kỹ năng: HS biết tổng hợp vấn đề, so sánh, phân tích.
II. PHƯƠNG PHÁP: Vấn đáp, trực quan, thảo luận nhóm.


III. CHUẨN BỊ:


- GV: Bảng thống kê.
- HS:


IV:TIẾN TRÌNH BÀI DẠY:
<b>1. Kiểm tra bài cũ:</b>


- Phân tích nguyên nhân và ý nghĩa của phong trào đấu tranh của nhân dân ta dưới triều
Nguyễn?


<b>2. Bài mới: </b>


<b>Hoạt động của thầy và trò</b> <b>Nội dung kiến thức </b>


<b>Hoạt động 1: Cá nhân</b>


- PV: <i>Lịch sử dân tộc từ thời dựng nước đến thế kỷ XIX chia</i>
<i>làm mấy thời kỳ ? Đó là những thời kỳ nào?</i>


Hoạt động 2: thảo luận nhóm.


* Kiến thức: Tình hình CT, KT, VH, XH qua các thời kỳ.
* Tổ chức: GV chia lớp làm 4 nhóm phân nội dung thảo luận:
- Nhóm 1: Thảo luận và điền vào bảng thống kê tình hình
chính trị tổ chức bộ máy nhà nước qua các thời kỳ. Thống kê
các triều đại phong kiến Việt Nam từ thế kỷ X - XIX.


- Nhóm 2: Thảo luận và điền vào bảng thống kê nét cơ bản về
tình hình kinh tế nước ta qua các thời kỳ.



- Nhóm 3: Thảo luận và điều vào bảng thống kê những nét
chính về tình hình tư tưởng văn hoá giáo dục của nước ta qua
các thời kỳ.


- Nhóm 4: Thảo luận về tình hình xã hội các mối quan hệ xã
hội qua các thời kỳ.


- HS thảo luận nhóm và tự điền vào bảng thống kê nội dung
được phân cơng. Cử đại diện trình bày, các nhóm khác bổ sung.
- GV sau khi các nhóm trình bày xong, GV có thể đưa ra thơng
tin phản hồi bằng cách treo lên bảng một bảng thống kê đã
chuẩn bị sẵn theo mẫu trên.


<b>I. Các thời kỳ phát triển và xây</b>
<b>dựng đất nước.</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(59)</span><div class='page_container' data-page=59>

Thời kỳ dựng nước
VII TCN - II TCN
(Từ thế kỷ I - X bị
phong kiến phương
Bắc đô hộ - Bắc
thuộc)


- TK VII->TK II TCN
nhà nước Văn Lang
-Âu Lạc thành lập ở
Bắc Bộ => Bộ máy
nhà nước quân chủ
còn sơ khai.



- Thế kỷ II TCN ở
Nam Trung Bộ Lâm
ấp, Chăm Pa ra đời.
- Thế kỷ I TCN quốc
gia Phù Nam ra đời ở
Tây Nam Bộ


- Nông nghiệp
trồng lúa
nước-TCN dệt, gốm, làm
đồ trang sức.
- Đời sống vật chất
đạm bạc, giản dị,
thích ứng với tự
nhiên.


- Tín ngưỡng đa
thần.


- Đời sống tinh
thần phong phú,
đa dạng, chất
phát, nguyên sơ.
- Giáo dục từ
năm 1070 được
tôn vinh, ngày
càng phát triển.


- Quan hệ vua


tơi gần gũi, hồ
dịu.


- Giai đoạn đầu của
thời kỳ PK độc lập
TK X-XV, giai đoạn
đất nước bị chia cắt
XVI-XVIII.


TCN nhà nước quân
chủ phong kiến ra đời
=> thế kỷ XV hoàn
chỉnh bộ máy nhà
nước từ trung ương
đến địa phương.
- Chiến tranh phong
kiến => đất nước chia
cắt làm 2 miền: Đàng
Trong và Đàng Ngoài
với 2 chính quyền
riêng - > Nền quân
chủ không còn vững
chắc như trước.


- Nhà nước quan
tâm đến sản xuất
nông nghiệp.
- TCN - TN phát
triển.



- Đời sống kinh tế
của nhân dân ổn
định.


- Thế kỷ XVII KT
phục hồi:


+ NN: ổn định và
phát triển nhất là ở
Đàng Trong.
+ Ktế hàng hoá
phát triển mạnh
giao lưu với nước
ngoài mở rộng tạo
điều kiện cho các
đơ thị hình thành,
hưng khởi.


- Nho giáo, Phật
giáo thịnh hành.
Nho giáo ngày
càng được đề
cao.


- Văn hoá chịu
ảnh hưởng các
yếu tố bên ngoài
song vẫn mang
đậm đà bản sắc
dân tộc.



- Nho giáo suy
thoái, Phật giáo
được phục hồi.
Đạo Thiên chúa
được truyền bá,
- Văn hoá tín
ngưỡng dân gian
nở rộ.


- Giáo dục tiếp
tục phát triển
song chất lượng
suy giảm.


- Quan hệ xã
hội chưa phát
triển thành mẫu


thuẫn đối


kháng.


- Giữa thế kỷ
XVIII chế độ
phong kiến ở
hai Đàng khủng
hoảng =>
phong trào
nông dân bùng


nổ, tiêu biểu là
phong trào
nông dân Tây
Sơn.


Việt Nam nửa đầu
thế kỷ XIX


-Năm 1820 nhà
Nguyễn thành lập duy
trì bộ máy Nhà nước
quân chủ chuyên chế
phong kiến, song nền
quân chủ phong kiến
đã bước vào khủng
hoảng suy vong.


- Chính sách đóng
cửa của nhà
Nguyễn đã hạn chế
sự phát triển của
nền kinh tế. Kinh
tế Việt Nam trở
nên lạc hậu, kém
phát triển.


- Nho giáo được
độc tôn.


- Văn hố giáo


dục có những
đóng góp đáng
kể.


- Sự cách biệt
giữa các giai
cấp càng lớn,
mâu thuẫn xã
hội tăng cao
phong trào đấu
tranh liên tục
bùng nổ.


- HS theo dõi so sánh

để

ho n ch nh trong b ng th ng kê.

à


<b>* Hoạt động1: Cả lớp, cá nhân.</b>


- GV hướng dẫn HS lập bảng thống kê các cuộc đấu tranh
giành và giữ độc lập dân tộc từ thời kỳ Bắc thuộc đến thế kỷ
XVIII.


- HS tự lập bảng thống kê vào vở ghi.


- GV: Sau khi HS tự lập bảng GV gọi 1 vài em kể tên các cuộc
đấu tranh của nhân dân ta từ thời kỳ Bắc thuộc đến thế kỷ
XVIII.


+ Một số em khác trình bày lại một cuộc kháng chiến tiêu biểu


</div>
<span class='text_page_counter'>(60)</span><div class='page_container' data-page=60>

thời Đại Việt X - XVIII.



- Cuối cùng GV đưa ra bảng thông tin phản hồi các cuộc kháng
chiến bảo vệ độc lập.


<b>Tên cuộc đấu tranh</b> <b>Vương Triều</b> <b>Lãnh đạo</b> <b>Kết quả</b>


- Cuộc kháng chiến chống Tống
thời tiền Lê (981)


- Kháng chiến chống Tống thời


Kháng chiến chống Mông
-Nguyên (Thế kỷ XIII)


- Phong trào đấu tranh chống
quân xâm lược Minh và khởi
nghĩa Lam Sơn 1407 - 1427.


- Kháng chiến chống quân Xiêm
1785.


- Kháng chiến chống quân Thanh


Tiền Lê
Thời Lý
Thời Trần


Thời Hồ


Thời Tây Sơn


Thời Tây Sơn


- Lê Hoàn


- Lý Thường Kiệt
- Vua Trần (lần 1)
- Trần Quốc Tuấn
(Lần II - Lần III)


- Kháng chiến chống
quân Minh do Nhà Hồ
lãnh đạo.


- Khởi nghĩa Lam Sơn
chống ách đô hộ của nhà
Minh do Lê lợi - Nguyễn
Trãi lãnh đạo.


- Nguyễn Huệ


- Vua Quang Trung
(Nguyễn Huệ)


- Thắng lợi nhanh
chóng


- Năm 1077 kết thúc
thắng lợi.


- Cả 3 lần kháng


chiến đầu giành thắng
lợi.


- Thất bại


- Lật đổ ách thống trị
của Nhà Minh giành
lại độc lập.


- Đánh tan 5 vạn
quân Xiêm.


- Đánh tan 29 vạn
quân Thanh.


- HS theo dõi, so sánh để hoàn thiện bảng thống kê của mình.
- PV: <i>Nhận xét về công cuộc chiến đấu bảo vệ Tổ quốc của</i>
<i>nhân dân ta?</i>


(+ Các cuộc kháng chiến của nhân dân ta diễn ra ở hầu hết các
thế kỷ nối tiếp từ triều đại này sang triều đại khác.


+ Để lại kỳ tích anh hùng đáng tự hào, những truyền thống cao
quý tươi đẹp mãi mãi khắc sâu vào lòng mỗi người Việt Nam
yêu nước.)


<b>3. Củng cố, tóm tắt bài dạy:</b>


- Các giai đoạn phát triển, hình thành của lịch sử dân tộc từ thời dựng nước đến thế kỷ XIX.
-Thống kê các triều đại trong lịch sử dân tộc từ giữa XIX.



- Đánh giá chung về nhà Nguyễn.
<b>4. Hướng dẫn giao nhiệm vụ về nhà:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(61)</span><div class='page_container' data-page=61>

<b>Tiết PP: 34 </b> <b> </b> <b>Ngày soạn:</b>


<b> Ngày giảng: 14/ 03/ 2009</b>
Bài 28


<b>TRUYỀN THỐNG YÊU NƯỚC CỦA DÂN TỘC VIỆT NAM THỜI PHONG KIẾN</b>


I. MỤC TIÊU:


- Kiến thức: Văn học Việt Nam trong các thế kỷ trước năm 1858 đã để lại cho đời sau một
truyền thống yêu nước quý giá và rất đáng tự hào. Truyền thống yêu nước là sự kết tinh của nhiều
nhân tố, sự kiện đã diễn ra trong một thời kỳ lịch sử lâu dài. Trong hoàn cảnh của chế độ phong kiến
do tác động của tiến trình lịch sử dân tộc với những nét riêng biệt yếu tố chống ngoại xâm, bảo vệ
độc lập Tổ quốc, trở thành nét đặc trưng của truyền thống yêu nước Việt Nam thời phong kiến.


- Tư tưởng: Bồi dưỡng lòng yêu nước và ý thức dân tộc, lòng biết ơn với các anh hùng dân
tộc. Bồi dưỡng ý thức phát huy lòng yêu nước.


- Kỹ năng: HS biết phân tích, liên hệ.


II. PHƯƠNG PHÁP: Vấn đáp, trực quan, kể chuyện, tường thuật, miêu tả.
III. CHUẨN BỊ:


- GV: Một số đoạn trích trong các tác phẩm hay lời nói của danh nhân. Lược đồ Việt Nam
thời Minh Mạng.



- HS:


IV. TIỀN TRÌNH BÀI DẠY:
<b>1. Kiểm tra bài cũ:</b>


- Vẽ sơ đồ bộ máy nhà nước Lý - Trần, Lê sơ, Nguyễn.


- Hãy trình bày lại một cuộc kháng chiến trong lịch sử dân tộc từ X - XVIII.
<b>2. Bài mới: </b>


<b>Hoạt động của Gv-HS</b> <b>Nội dung </b>


<b>Hoạt động 1: Cả lớp, cá nhân</b>


- PV: <i>Em hiểu thế nào về hai khái niệm: Truyền thống</i>
<i>và truyền thống yêu nước?</i>


- GV lấy ví dụ về một số truyền thống của dân tộc:
Truyền thống yêu nước, lao động cần cù, chịu khó,
chịu đựng gian khổ, đồn kết… tính lịch sử và phong
tục truyền thống như nhuộm răng, ăn trầu. Nổi bật nhất
là truyền thống yêu nước.


- PV: <i>Truyền thống yêu nước có nguồn gốc từ đâu?</i>
<i>(bắt nguồn từ những tình cảm nào?) và truyền thống</i>
<i>yêu nước được hình thành như thế nào?</i>


<b>Hoạt động 2: Cả lớp, cá nhân</b>



- PV: <i>Bối cảnh lịch sử của dân tộc và cho biết bối cảnh</i>
<i>ấy đặt ra yêu cầu gì?</i>


<b>1. Sự hình thành của truyền thống yêu</b>
<b>nước Việt Nam.</b>


- Từ khi hình thành quốc gia dân tộc Việt:
Văn Lang - Âu Lạc những tình cảm gắn bó
mang tính địa phương phát triển thành tình
cảm rộng lớn - lòng yêu nước.


- Thời kỳ Bắc thuộc lòng yêu nước biểu hiện:
Qua ý thức bảo vệ những di sản văn hố của
dân tộc, lịng tự hào về những chiến cơng, tơn
kính các vị anh hùng chống đơ hộ (Lập đền
thờ ở nhiều nơi).


=> Lịng u nước được nâng cao và khắc
sâu hơn để từ đó hình thành truyền thống yêu
nước Việt Nam.


<b>2. Phát triển và tôi luyện truyền thống yêu</b>
<b>nước trong các thế kỷ phong kiến độc lập.</b>
* Bối cảnh lịch sử:


- Đất nước trở lại độc lập, tự chủ.
- Kinh tế trở nên lạc hậu, đói nghèo.


- Các thế lực phương Tây chưa từ bỏ âm mưu
xâm lược phương Nam.



® Trong bối cảnh ấy lòng yêu nước càng
được phát huy, tôi luyện.


- Biểu hiện:


</div>
<span class='text_page_counter'>(62)</span><div class='page_container' data-page=62>

- PV: <i>Trong 9 thế kỷ độc lập truyền thống yêu nước</i>
<i>được biểu hiện như thế nào?</i>


+ GV: Yêu nước gắn với thương dân, vì truyền thống
yêu nước ngày càng mang yếu tố nhân dân "Người chở
thuềyn là dân, lật thuyền cũng là dân" ® Khoan thư
sức dân dễ làm kế sâu rễ, bền gốc, là "Thượng sạch để
giữ nước".


+ GV: Trong các thế kỷ phong kiến độc lập truyền
thống yêu nước càng được phát huy và tôi luyện, đã
làm lên những kỳ tích anh hùng chiến thắng vẻ vang
của dân tộc.


<b>Hoạt động 3: Cả lớp, cá nhân</b>


- GV: Truyền thống yêu nước của dân tộc Việt Nam
được biểu hiện rất đa dạng ở mức độ khác nhau. Trong
đó biểu hiện đặc trưng của truyền thống yêu nước Việt
Nam thời phong kiến là chống giặc ngoại xâm bảo vệ
độc lập dân tộc.


- PV: <i>Tại sao có thể xem nét đặc trưng cơ bản của</i>
<i>truyền thống yêu nước Việt Nam thời phong kiến là</i>


<i>chống giặc ngoại xâm, bảo vệ độc lập dân tộc?</i>


- Trong công cuộc xây dựng đất nước hiện nay. Việt
Nam đứng trước những khó khăn thử thách lớn. Nguy
cơ tụt hậu, cạnh tranh khốc liệt với bên ngoài, nguy cơ
đánh mất bản sắc truyền thống của dân tộc … Vì vậy
truyền thống yêu nước cần phải được phát huy cao độ
nữa.


truyền thống của dân tộc.


+ Tinh thần chiến đấu chống giặc ngoại xâm
bảo vệ độc lập dân tộc của mỗi người Việt
Nam.


+ Ý thức đoàn kết mọi tầng lớp nhân dân,
mọi dân tộc trong công cuộc xây dựng và bảo
vệ tổ quốc.


+ Lòng tự hào dân tộc, biết ơn tổ tiên.


+ Ý thức vì dân, thương dân của giai cấp
thống trị tiến bộ - yêu nước gắn với thương
dân - mang yếu tố nhân dân.


<b>3. Nét đặc trưng của truyền thống yêu</b>
<b>nước Việt Nam thời phong kiến.</b>


Đấu tranh chống ngoại xâm, bảo vệ độc lập
trở thành nét đặc trưng của truyền thống yêu


nước Việt Nam.


<b>3. Củng cố, tóm tắt bài dạy:</b>


- Q trình hình thành, tôi luyện, phát huy truyền thống yêu nước của nhân dân Việt Nam.
- Nét đặc trưng cơ bản của truyền thống yêu nước.


<b>4. Hướng dẫn, giao nhiệm vụ về nhà:</b>


- HS học bài, trả lời câu hỏi theo SGK, đọc trước bài mới.


</div>
<span class='text_page_counter'>(63)</span><div class='page_container' data-page=63>

KIỂM TRA MỘT TIẾT
<b>A. Phần trắc nghiệm: (5 điểm ) </b>


<b>* Hãy khoanh tròn vào câu trả lời đúng nhất:</b>
<b>Câu 1: Nền văn minh đầu tiên của nước ta gọi là:</b>


A.Văn minh Đại Việt B. Văn minh Văn Lang
C. Văn minh Sông Hồng D. Văn minh Âu Lạc.
<b>Câu 2 : Quốc gia Văn Lang ra đời vào khoảng thời gian nào:</b>


A.Khoảng thế kỉ VII TCN B. Khoảng thế kỉ VI TCN
C. Khoảng thế kỉ VIII TCN D. Khoảng thế kỉ V TCN
<b>Câu 3 : Nước Văn Lang dưới thời vua Hùng, chia làm bao nhiêu bộ:</b>


A. 12 bộ B. 14 bộ C. 15 bộ D. 16 bộ.


<b>Câu 4 : Sau khi đánh bại quân Nam Hán, Ngô Quyền xưng vương vào năm nào, đóng đơ ở:</b>
A. Năm 938. Đóng đơ ở Hoa Lư B. Năm 939. Đóng đơ ở Thăng Long
C. Năm 938. Đóng đơ ở Cổ Loa D. Năm 939. Đóng đơ ở Cổ Loa.


<b>Câu 5 : Đinh Bộ Lĩnh lên ngôi Hoàng đế, đặt tên nước là:</b>


A. Đại Cồ Việt B. Đại Việt C. Đại Ngu D. Vạn Xuân.
<b>Câu 6 : Triều nhà Đinh trong lịch sử nước ta được thành lập và tồn tại trong khoảng thời gian:</b>


A. Giai đoạn 939 - 944 B. Giai đoạn 968 - 979
C. Giai đoạn 967 - 979 D. Giai đoạn 968 – 1001
<b>Câu 7 : Năm 1054 , vua Lí Thánh Tơng đổi tên nước thành:</b>


A. Đại Nam B.Việt Nam C. Đại Việt D. Nam Việt.
<b>Câu 8 : Lãnh tụ tối cao của nghĩa quân Lam Sơn là:</b>


A. Nguyễn Trãi, B. Trần Quốc Tuấn C. Nguyễn Huệ D. Lê Lợi.
<b>Câu 9 : Dưới thời Lí -Trần, quan lại chủ yếu được tuyển chọn từ:</b>


A. Khoa cử B.Con em gia đình quý tộc


C.Con cháu quan lại D.Con em gia đình quý tộc và con cháu. quan
lại


<b>Câu 10 : Nước Đại Việt dưới thời nào đã phải đương đầu với quân xâm lược Mông- Nguyên:</b>
A. Thời Đinh-Tiền Lê B. Thời nhà Trần C. Thời nhà Lí D. Thời nhà Hồ.


<b>Câu 11 : Ai là nhà quân sự thiên tài đã cùng các vua Trần chiến đấu chống quân xâm lược </b>
Mông-Nguyên dành thắng lợi vẻ vang cho Tổ quốc:


A. Trần Hưng Đạo B. Trần Khánh Dư C. Trần Thủ Độ D. Trần Quang Khả.i
<b>Câu 12 : Bộ luật thành văn đầu tiên của nước ta là:</b>


A. Hình Luật B. Hình thư C. Quốc triều hình luật D. Quốc triều hình thư.


<b>Câu 13 : Nho giáo trở thành quốc giáo ở thời :</b>


A.Tiền Lê B. Lý-Trần C. Nhà Hồ D. Lê Sơ.
<b>Câu 14 :Trận Rạch Gầm-Xoài Mút đã đánh tan quân xâm lược:</b>


A. Quân Xiêm B. Quân Thanh C. Quân Tống D. Quân Minh.
<b>Câu 15 : Giai đoạn thế kỉ XVI-XVIII thế sự nước ta diễn ra như thế nào ?</b>


A. Nội chiến Nam - Bắc triều


B. Nội chiến Nam - Bắc triều và chiến tranh Trịnh - Nguyễn
C. Chiến tranh Trịnh - Nguyễn


D. Đất nước chia cắt thành nhiều cát cứ.


<b>Câu 16 : Cuộc chiến tranh Trịnh-Nguyễn diễn ra trong khoảng thời gian nào : </b>


A.Từ năm 1545 đến năm 1592 B. Từ năm 1672 đến năm 1692
C. Từ năm 1627 đến năm 1672 D. Từ năm 1592 đến năm 1672.


<b>Câu 17 : Triều Mạc bị lật đổ vào năm: </b>


A. Năm 1592 B. Năm 1545 C. Năm 1627 D. Năm 1672.
<b>Câu 18 : Người đã quy tụ được đông đảo các cựu thần nhà Lê chống lại nhà Mạc:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(64)</span><div class='page_container' data-page=64>

A. Trịnh (Đàng Ngoài) - Lê (Đàng Trong)
B.Trịnh (Đàng Trong) - Lê (Đàng Ngoài)
C. Lê (Đàng Trong) - Nguyễn (Đàng Ngoài)
D. Lê-Trịnh (Đàng Ngoài) - Nguyễn (Đàng Trong).
<b>Câu 20 : Hạn chế lớn nhất của giáo dục Nho giáo là:</b>



A. Gị bó sự sáng tạo của người học


B.Chỉ tạo điều kiện cho văn học chữ Hán phát triển
C. Không tạo điều kiện cho sự phát triển kinh tế
D.Chỉ phục vụ đào tạo quan lại.


<b>B. Phần tự luận: (5 điểm) </b>
<b>Câu 1: ( 2 điểm ) </b>


Vì sao hình thành Nam-Bắc triều? Cuộc chiến tranh Nam - Bắc triều là cuộc chiến tranh giữa
các phe đối lập nào và hậu quả ra sao?


<b>Câu 2: ( 3 điểm ) </b>


Hãy đánh giá vai trò của Quang Trung đối với sự nghiệp thống nhất và bảo vệ tổ quốc?
<i><b>P N</b></i>


<i><b>ĐÁ Á</b></i>


<b>A. Phần trắc nghiệm: (5 điểm) - Mỗi câu trả lời đúng được 0,25 điểm</b>


1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 16 17 18 19 20
C A C D A B C D D B A B D A B C A B D C
<b>B. Phần tự luận : (5 điểm ) </b>


<b> </b>


<b>Câu</b> <b>Nội dung</b> <b>Điểm</b>



<b>1</b>
<b>(2 đ)</b>


Cần đạt các ý cơ bản sau :


* Gi i thích s hình th nh Nam-B c tri u :ả ự à ắ ề


- Đầu TK XVI, triều Lê ngày càng khủng hoảng, suy yếu, các cuộc khởi nghĩa
của nông dân và các thế lực nổi dậy chống lại triều đình


- Năm 1527 Mạc Đăng Dung cướp ngơi nhà Lê, lập nên nhà Mạc, đóng đơ ở
Thăng Long ( Bắc triều)


- Nguyễn Kim là cựu thần nhà Lê xây dựng lực lượng , nêu danh nghĩa “phù Lê
diệt Mạc”ở Thanh Hóa (Nam triều)


=> Chiến tranh Nam - Bắc triều diễn ra 1527-1592 giữa Lê, Trịnh - Mạc
* Hậu quả :


- Đất nước bị chia cắt
- Nhân dân đói khổ


- Kìm hãm sự phát triển của đất nước


0,75
0, 25
0.25
0.25


0,5


<b>2</b>


<b>(3 đ)</b>


Yêu cầu nêu được những ý cơ bản sau :


- Đánh bại chính quyền phong kiến Đàng Trong, Đàng ngoài, bước đầu thống
nhất đất nước ...


- Đánh tan 5 vạn quân Xiêm xâm lược, bảo vệ lãnh thổ phía Nam; Đánh bại 29
vạn quân Thanh, bảo vệ được độc lập dân tộc ...


- Lên ngơi Hồng đế, thực hiện chính sách cải cách trên nhiều lĩnh vực nhằm
củng cố đất nước ...


</div>
<span class='text_page_counter'>(65)</span><div class='page_container' data-page=65>

<b>Tiết PP: 36 </b> <b> </b> <b>Ngày soạn:</b>


<b>Ngày giảng: 22 / 03/ 2007</b>


Phần ba: <b>LỊCH SỬ THẾ GIỚI CẬN ĐẠI</b>


Chương I


<b>CÁC CUỘC CÁCH MẠNG TƯ SẢN</b>
<b>( Từ giữa thế kỉ XVI đến cuối thế kỉ XVIII )</b>


Bài 29


<b>CÁCH MẠNG HÀ LAN VÀ CÁCH MẠNG TƯ SẢN ANH</b>
I. MỤC TIÊU:



- Kiến thức: HS hiểu rõ cuộc đấu tranh của nhân dân Hà Lan lật vương triều Tây Ban Nha từ
thế kỉ XVI là một cuộc cách mạng tư sản đầu tiên của thời kì lịch sử cận đại thế giới. Cách mạng tư
sản Anh (thế kỉ XVIII) là sự tiếp tục cuộc tấn công vào chế độ phong kiến châu Âu, mở đường cho
lực lượng sản xuất tư bản phát triển.


- Tư tưởng: HS nhận thức mặt tích cực ở việc loại bỏ chế độ phong kiến ở một số quốc gia
châu Âu, song chỉ là sự thay đổi hình thức bóc lột này bằng hình thức bóc lột khác mà thơi. Một chế
độ bóc lột mới, tinh vi và tàn bạo đang hình thành.


- Kỹ năng: Biết phân tích, khái quát, tổng hợp, đánh giá sự kiện.
II. PHƯƠNG PHÁP: Vấn đáp, trực quan, phân tích.


III. CHUẨN BỊ: Dạy CNTT


- GV: Bản đồ thế giới, bản đồ CMTS Anh, Lược đồ CM Hà Lan.
- HS: Sưu tầm ảnh Ơ -li- vơ - Crơm -oen.


IV. CHUẨN BỊ:
<b>1. Kiểm tra bài cũ:</b>


- Nét đặc trưng cơ bản của truyền thống yêu nước. Giải thíc vì sao có nét đặc trưng đó?
<b>2. Bài mới:</b>


<b>Hoạt động của GV-HS</b> <b>Nội dung </b>


Hoạt động 1: Cá nhân


- GV dùng bản đồ thế giới giới thiệu vị trí của Hà Lan
trước CM (gồm lãnh thổ các nước Hà Lan, Bỉ,


Luyxămbua và một số vùng đông bắc Pháp) và giải
thích vì sao vùng đất này có tên gọi "Nêđéclan" (Vùng
đất thấp".


- PV: <i>Nguyên nhân bùng nổ CM Hà Lan?</i>


- GV sử dụng lược đồ CM Hà Lan cho HS quan sát tìm
ra nguyên nhân bùng nổ CM.


- Thực dân TBN đã thi hành ở Hà Lan chế độ thuế
khoá nặng nề; đàn áp những người chống lại đạo Thiên
chúa; đánh thuế nhập khẩu cao; hạn chế thương nhân
Hà Lan buôn bán.


- PV: <i>Nhiệm vụ của CM Nêđéclan?</i>


<b>Hoạt động 2: Tập thể, cá nhân</b>


- GV sử dụng lược đồ CM Hà Lan cho HS quan sát và
lập bảng tóm tắt diễn biến CM Hà Lan:


<b>1. Cách mạng Hà Lan.</b>


* Nguyên nhân:


- Từ đầu thế kỷ XVI Nêđéclan có nền kinh tế
công thương phát triển nhất châu Âu.


- Lệ thuộc PK Tây Ban Nha.



- XH: Mâu thuẫn dân tộc giữa các tầng lớp
XH Nêđéc lan với PK TBN.


* Diễn biến:


- 8/1566 nhân dân miền Bắc Nêđéclan khởi
nghĩa, lực lượng phát triển mạnh, làm chủ
nhiều nơi.


- 1/1579 Hội nghị U-trếch với nhiều quyết
sách quan trọng


- 1609 Hiệp định đình chiến được ký kết.
- 1648 TBN công nhận độc lập.


* Kết quả.


- Lật đổ ách thống trị của phong kiến Tây
Ban Nha.


- Mở đường cho CNTB phát triển.


</div>
<span class='text_page_counter'>(66)</span><div class='page_container' data-page=66>

- PV: <i>Kết quả CM Hà Lan?</i>


- PV: <i>Tính chất & ýnghĩa CM Hà Lan?</i>


<b>Hoạt động 3: Cá nhân và tập thể.</b>


- Sử dụng lược đồ kinh tế nước Anh trước CMPV cho
HS quan sát -> Sự phát triển của nền kinh tế Anh được


thể hiện như thế nào?


GV miêu tả cảnh "Rào đất cướp ruộng" (Hình ảnh
"Cừu ăn thịt người" của nhà văn Tomat Morơ), sau đó
hướng dẫn HS lý giải vì sao tư sản, quý tộc mới ở Anh
giàu lên nhanh chóng như vậy.


- PV: Mẫu thuẫn trong lịng xã hội Anh biểu hiện như
thế nào? Hướng giải quyết mâu thuẫn đó?


- GV sử dụng bản đồ CMTS Anh, hướng dẫn HS theo
dõi những diễn biến và lập bảng niên biểu:


+ 1642 - 1648:
+ 1949:


+ 1653:
+ 1688:


- Dựa vào niên biểu, hướng dẫn HS nắm được hướng
phát triển của CM Anh qua các mốc chính,


- GV sử dụng hình ảnh của SáclơI, Crơmoen, Ơrangiơ
cho HS quan sát, sau đó trình bày lại diễn biến CMTS
Anh qua hình ảnh.


- PV: <i>Vì sao CM Anh có sự thoả hiệp giữa Quốc hội</i>
<i>với lực lượng PK cũ?</i>


- PV: <i>Vì sao nói CM Anh là cuộc CM bảo thủ?</i>



- PV: <i>Ý nghĩa CMTS Anh?</i>


bức, bóc lột nhân dân.
* Tính chất và ý nghĩa:


+ Là cuộc chiến tranh giải phóng dân tộc,
đồng thời là cuộc CMTS đầu tiên trên thế
giới.


+ Thiết lập nhà nước TS đầu tiên trên thế
giới. Mở ra thời đại mới - bùng nổ các cuộc
cách mạng tư sản.


<b>2. Cách mạng tư sản Anh.</b>
* Tình hình nước Anh trước CM:


- Kinh tế: Đầu thế kỷ XVII, nền kinh tế nước
Anh phát triển nhất châu Âu:


+ CTTC chiếm ưu thế. Ngoại thương phát
triển mạnh, đẩy nhanh q trình tích lũy của
giai cấp tư sản.


+ CNTB thâm nhập vào nơng nghiệp làm
cho nơng thơn phân hóa mạnh mẽ.


- Xã hội: Tư sản, quý tộc mới giàu lên nhanh
chóng.



- Chính trị: Chế độ phong kiến kìm hãm lực
lượng sản xuất TBCN.


* Diễn biến của cách mạng:


+ Năm 1642 -1648: Nội chiến (Vua - Quốc
hội)


+ Năm 1649: Xử tử vua, thành lập nước
cộng hoà.


+ 1653: Nền độc tài được thiết lập.


+ Năm 1688: chế độ Quân chủ lập hiến được
xác lập.


* Ý nghĩa:


- Lật đổ CĐPK, mở đường cho CNTB ở Anh
phát triển.


- Mở ra thời kì quá độ từ chế độ PK sang chế
độ tư bản.


<b>3. Củng cố, tóm tắt bài dạy:</b>


- Tính chất và ý nghĩa CM Hà Lan?
- Diễn biến và kết quả CMTS Anh


- Vì sao cuộc CMTS Hà Lan nổ ra dưới hình thức một cuộc chiến tranh GPDT?


- Vì sao cuộc CMTS Anh nổ ra dưới hình thức một cuộc nội chiến?


<b>4. Hướng dẫn giao nhiệm vụ về nhà: </b>


- HS học bài, trả lời câu hỏi theo SGK, đọc trước bài mới.


</div>
<span class='text_page_counter'>(67)</span><div class='page_container' data-page=67>

<b>Tiết PP: 37 </b> <b>Ngày soạn:</b>


<b>Ngày giảng: 23/ 03/ 2009</b>
Bài 30


<b>CHIẾN TRANH GIÀNH ĐỘC LẬP CỦA CÁC THUỘC ĐỊA ANH Ở BẮC MỸ </b>
I. MỤC TIÊU:


- Kiến thức: Cuộc chiến tranh giành độc lập của nhân dân 13 nước thuộc địa Anh ở Bắc Mĩ
cuối thế kỉ XVIII về thực chất là một cuộc CMTS. Việc ra đời một nước tư sản đầu tiên ngồi châu
Âu là sự tiếp tục cuộc tấn cơng vào CĐPK mở đường cho LLSX TB phát triển, là sự khẳng định
quyết tâm vươn lên nắm quyền thống trị thế giới của giai cấp tư sản.


- Tư tưởng: nhận thức đúng vai trò của QCND trong CM.


- Rèn kỹ năng sử dụng đồ dùng trực quan, kĩ năng phân tích, khái quát, tổng hợp, đánh giá sự
kiện.


II. PHƯƠNG PHÁP: Vấn đáp, trực quan.
III. CHUẨN BỊ:


- Bản đồ Chiến tranh giành độc lập của 13 thuộc địa Anh ở Bắc Mỹ.
- Ảnh: Bạo động ở Bô - xtơn, Gioóc giơ Oa -sinh-tơn, éại hội lục địa.
- Sơ đồ cơ cấu tổ chức nhà nước Mĩ.



IV. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY:
<b>1. Kiểm tra bài cũ:</b>


- Tính chất và ý nghĩa của CM Hà Lan?


- Vì sao cuộc CMTS Anh nổ ra dưới hình thức một cuộc nội chiến?
<b>2. Bài mới:</b>


<b>Hoạt động của GV-HS</b> <b>Nội dung </b>


<b>Hoạt động 1: Cá nhân và tập thể.</b>


- GV sử dụng bản đồ Chiến tranh giành độc lập của 13
thuộc địa Anh ở Bắc Mỹ, giới thiệu của 13 thuộc địa
Anh ở Bắc Mĩ.


- HS dựa vào SGK trình bày sự phát triển kinh tế ở 3
miền (Bắc-Trun Nam), quan trọng hơn là biết cách lý
giải vì sao có sự khác nhau về ngành nghề sản xuất ở
các khu vực đó.


- PV: <i>Sự phát triển kinh tế ở 13 thuộc địa đặt ra những</i>
<i>u cầu gì?</i>


- PV: <i>Tại sao chính phủ Anh lại kìm hãm sự phát triển</i>
<i>kinh tế thuộc địa?Hậu quả của những chính sách đó ra</i>
<i>sao?</i>


-> Ngun nhân dẫn đến việc bùng nổ cuộc chiến tranh


đòi quyền độc lập của tất cả các tầng lớp nhân dân 13
thuộc địa Anh.


Hoạt động 2: Cá nhân và tập thể.


- GV sử dụng ảnh cuộc bạo động ở Bô- xtơn 1773.
GV hướng dẫn HS phân tích phản ứng của vua Anh
-HS quan sát bức tranh Đại hội lục địa lần hai.


- PV: <i>Nguyên nhân trực tiếp bùng nổ cuộc chiến</i>
<i>(4/1775)?</i>


- GV sử dụng bản đồ Chiến tranh giành độc lập của 13
thuộc địa Anh ở Bắc Mỹ, hướng dẫn HS tường thuật
diễn biến, kết hợp lập bảng niên biểu


<b>1. Sự phát triển của CNTB ở Bắc Mĩ.</b>
<b>Nguyên nhân bùng nổ chiến tranh.</b>


- Nửa đầu thế kỷ XVIII, 13 thuộc địa Anh
được ra đời.


- Giữa thế kỉ XVIII, nền công thương nghiệp
TBCN ở đây phát triển.


- Sự phát triển kinh tế công, nông nghiệp
thúc đẩy thương nghiệp, giao thông, thông
tin, thống nhất thị trường, ngôn ngữ.


- Chính phủ Anh Ban hành các đạo luật hà


khắc -> Cản trở sự phát triển của xã hội Bắc
Mĩ => Toàn thể ND Bắc Mĩ >< TD Anh =>
bùng nổ chiến tranh.


<b>2. Diễn biến chiến tranh và sự thành lập</b>
<b>Hợp chủng quốc Mĩ.</b>


- Duyên cớ:
+ Sự kiện Bô-xtơn


+ 9/1774, Đại hội lục địa lần thứ nhất, yêu
cầu vua Anh bãi bỏ chính sách hạn chế cơng
thương nghiệp.


- Diễn biến:


+ Giai đoạn 1: 1775 - 1777:


</div>
<span class='text_page_counter'>(68)</span><div class='page_container' data-page=68>

Thời gian Sự kiện


- GV cho HS quan sát chân chung Oa - sinh - tơn,
-> ông là ai? Em biết gì về ơng?


- HS đọc đoạn trích TNĐL và rút ra <i>ưu điểm - hạn chế</i>
<i>của Tuyên ngôn?</i>


- PV: <i>Vì sao quân Mĩ chiến thắng được của quân Anh</i>
<i>ở Xa-ra-tô-ga?</i> (Dựa vào thế mạnh của chiến tranh
nhân dân, biết lợi dụng địa thế hiểm trở ở Bắc Mỹ để
sử dụng cách đánh du kích, khiến quân Anh bị thiệt hại


nặng nề.)


<b>Hoạt động 3: Cá nhân</b>


- PV: <i>Kết quả của Chiến tranh giành độc lập?</i>


- GV sử dụng sơ đồ cơ cấu tổ chức nhà nước Mĩ.
- PV: <i>Ý nghĩa của Chiến tranh giành độc lập?</i>


* Tháng 5/1775 đại hội lục địa lần thứ hai:
Quyết định xây dựng quân đội lục địa,
tuyên bố tách khỏi nước Anh.


* 4/7/1776Thông qua bản Tuyên ngôn độc
lập, tuyên bố thành lập Hợp chủng quốc Mĩ.
- Giai đoạn 2: 1777 - 1783:


* 17/10/1777 chiến thắng Xa-ra-tô-ga, tạo ra
bước ngoặt cuộc chiến.


* Năm 1781 trận I-c-tao giáng địn quyết
định, giành thắng lợi cuối cùng.


* Năm 1782 chiến tranh kết thúc.


<b>3. Kết quả và ý nghĩa của Chiến tranh</b>
<b>giành độc lập.</b>


* Kết quả:



- Hoà ước Véc - xai (9/1783), Anh công
nhận nền độc lập của 13 thuộc địa ở Bắc Mĩ.
- Hiến pháp 1787


* Ý nghĩa:


+ Giải phóng Bắc Mĩ khỏi ách thống trị của
TD Anh, thành lập quốc gia tư sản, mở
đường cho CNTB phát triển ở Bắc Mĩ.
+ Góp phần thúc đẩy cách mạng chống
phong kiến ở châu Âu, phong trào đấu tranh
giành độc lập ở Mĩ La-tinh.


<b>3. Củng cố, tóm tắt bài dạy:</b>


- Trình bày diễn biến chính cuộc chiến tranh giành độc lập của 13 thuộc địa Anh ở Bắc Mỹ?
- Kết quả và ý nghĩa của Chiến tranh giành độc lập.


- Khái niệm cách mạng tư sản: So sánh cuộc chiến tranh giành độc lập ở Bắc Mĩ với cách
mạng tư sản Hà Lan, cách mạng tư sản Anh để thấy sự đa dạng về hình thức của cách mạng trong
buổi đầu thời cận đại.


<b>4. Hướng dẫn giao nhiệm vụ về nhà:</b>


- HS học bài, trả lời câu hỏi theo SGK.


</div>
<span class='text_page_counter'>(69)</span><div class='page_container' data-page=69>

<b>Tiết PP 38 & 39.</b> <b> Ngày soạn:</b>


<b>Ngày giảng: 28&29/03/209 </b>
Bài 31



<b>CÁCH MẠNG TƯ SẢN PHÁP CUỐI THẾ KỶ XVIII</b>
I. MỤC TIÊU:


- Kiến thức: HS hiểu Cách mạng tư sản Pháp cuối thế kỉ XVIII là một cuộc cách mạng tư sản
điều hình nhất thời kì lịch sử thế giới cận đại. Nó đã lật đổ chế độ phong kiến, mở đường cho CNTB
phát triển ở Pháp, góp phần vào thắng lợi của chủ nghĩa tư bản trên phạm vi thế giới.


- Tư tưởng: Quần chúng nhân dân, động lực chủ yếu thúc đẩy sự nghiệp cách mạng Pháp đạt
đến đỉnh cao là nền chun chính Gia-cơ-banh, họ xứng đáng là người sáng tạo ra lịch sử.


- Kỹ năng: Biết sử dụng đồ dùng trực quan, phân tích, khái quát, tổng hợp, đánh giá sự kiện.
II. PHƯƠNG PHÁP: Vấn đáp, trực quan, thảo luận nhóm.


III. CHUẨN BỊ:


- GV: Bản đồ phong trào đấu tranh của nhân dân Pháp; Tranh "Tình cảnh nơng dân Pháp",
"Tấn cơng phá ngục Ba - xti"…


- HS: Quan sát Hình SGK, soạn bài câu hỏi SGK
IV. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY:


<b>1. Kiểm tra bài cũ:</b>


- Vì sao nói cuộc chiến tranh giành độc lập của 13 thuộc địa Anh ở Bắc Mĩ là cuộc cách
mạng tư sản?


- Phân tích ý nghĩa của cuộc chiến tranh giành độc lập ở Bắc Mĩ?
<b>2. Bài mới:</b>



<b>Hoạt động của GV-HS</b> <b>Nội dung </b>


<b>Hoạt động 1: Cá nhân </b>


- HS quan sát hình “Tình cảnh nông dân Pháp trước
mạng”


- PV: <i>Căn cứ vào đâu để nói rằng, cuối thế kỉ XVIII,</i>
<i>Pháp vẫn là nước nơng nghiệp lạc hậu?</i>


- HS phân tích đời sống của nơng dân Pháp dưới ách
áp bức bóc lột của phong kiến, Giáo hội


- PV: <i>Biểu sự phát triển kinh tế cơng thương nghiệp?</i>


<b>Hoạt động 2: Thảo luận nhóm</b>


* Kiến thức: Vai trò, quyền lợi kinh tế, địa vị chính
trị của các đẳng cấp trong xã hội.


* Tổ chức:


- HS quan sát ảnh “Tình cảnh nơng dân Pháp trước
mạng”, sơ đồ cơ cấu xã hội nước Pháp. GV chia nhóm
thảo luận:


+ Nhóm 1,2: Khai thác nội dung bức tranh Người
nơng dân Pháp trước mạng.


+ Nhóm 3,4: vẽ sơ đồ 3 đẳng cấp và phân tích vai trị,


quyền lợi kinh tế, địa vị chính trị của các đẳng cấp
trong xã hội.


- PV: Tình hình KT, CT, XH của nước Pháp lúc bấy
giờ dẫn đến hậu quả ntn?


<b>Hoạt động 3: Cá nhân</b>


<b>I. Nước pháp trước cách mạng</b>
<b>1. Tình hình kinh tế, xã hội</b>
<b>a. Kinh tế</b>


- Cuối thế kỉ XVIII, Pháp vẫn là nước nông
nghiệp.


+ Công cụ, kĩ thuật canh tác lạc hậu, năng suất
thấp.


+ Lãnh chúa, giáo hội bóc lột nông dân nặng
nề.


- Công thương nghiệp phát triển


+ Máy móc sử dụng ngày càng nhiều (dệt, khai
mỏ, luyện kim)


+ Công nhân đông, sống tập trung
+ Buôn bán mở rộng với nhiều nước.
<b>b. Xã hội</b>



- Xã hội chia thành 3 đẳng cấp:
+ Tăng lữ: Nắm đặc quyền


+ Quý tộc: Kinh tế, chính trị, giáo hội.


+ Đẳng cấp thứ ba: Gồm TS, nơng dân, bình
dân. Họ làm ra của cải, phải đóng mọi thứ thuế,
khơng được hưởng quyền lợi chính trị.


</div>
<span class='text_page_counter'>(70)</span><div class='page_container' data-page=70>

- PV: Những tư tưởng tiến bộ ở nước Pháp trước cách
mạng được dựa trên cơ sở nào?


- GV giới thiệu trào lưu "Triết học ánh sáng" thông
qua quan điểm của Mông-te-xxki-ơ, Vôn-te, Ru-xô.
- PV: Mặt tiến bộ và hạn chế của những tư tưởng đó?
(phê phán CĐPK, giáo lý nhà thờ hủ lậu, đặt cơ sở
nền móng lý thuyết về việc xây dựng một chế độ XH
mới. Nó thực sự là tư tưởng dọn đường cho CM, là
ngọn đuốc sáng cho nước Pháp khi vẫn còn trong đêm
tối.)


<b>Hoạt động 4: Cá nhân</b>


- PV: <i>Nhà vua triệu tập hội nghị 3 đẳng cấp để làm</i>
<i>gì? có đạt được mục đích khơng? Vì sao?</i>


- HS quan sát hình "Cuộc tấn cơng phá ngục Ba-xti",
tường thuật trận tấn công phá ngục Ba-xti.


- PV: <i>Những tư tưởng tiến bộ của Bản tuyên ngôn</i>


<i>nhân quyền? </i>(liên hệ với tun ngơn độc lập của Mĩ,
Việt Nam)


- PV: <i>Mặt tích cực và hạn chế của những chính sách</i>
<i>mà Quốc hội lập hiến ban hành?</i>


- PV: <i>Trước hành động phản quốc của nhà vua, cách</i>
<i>mạng Pháp cần phải làm gì? Những biện pháp mà</i>
<i>Quốc hội lập hiến và nhân dân Pháp tiến hành có bảo</i>
<i>vệ được nước Pháp?</i>


<b>Hoạt động 5: Cá nhân và tập thể.</b>


- PV: <i>Kết quả cuộc khởi nghĩa 10/8/1792?</i>


- HS quan sát hìmh sử tử vua Lui XVI -> Nhận xét nội
dung


- PV: <i>Với vịêc xử tử vua Lu-I XVI, cách mạng Pháp</i>
<i>đã đạt tới đỉnh cao chưa?</i>


<b>Hoạt động 6: Cá nhân</b>


- Đại diện: Vôn-te, Mông-te-xki-ơ, Rut-xô.
- Nội dung phê phán những quan điểm lỗi thời,
giáo lí lạc hậu, mở đường cho xã hội phát triển,
dọn đường cho CM bùng nổ.


<b>II. Tiến trình của cách mạng</b>



<b>1. Cách mạng bùng nổ, nền Quân chủ lập</b>
<b>hiến</b>


- 5/5/1789, Hội nghị 3 đẳng cấp. Đẳng cấp thứ
ba tự tuyên bố là quốc hội.


- 14/7/1789, quần chúng vũ trang phá ngục
Baxti, mở đầu CM Pháp.


- Phái Lập hiến thuộc tầng lớp đại TS tài chính
lên cầm quyền:


+ 8/1789, thông qua tuyên ngôn nhân quyền và
dân quyền.


+ Ban hành chính sách khuyến khích công
thương nghiệp phát triển.


+ Chia ruộng đất bán giá cao.
- 1791 thông qua Hiến pháp.


- Vua Pháp tìm cách chống đối cách mạng: xúi
giục phản động trong nước nổi loạn, liên kết
với Áo-Phổ.


- 4/1792 chiến tranh giữa Pháp với liên minh
Áo-Phổ.


- 11/7/1792, Quốc hội tuyên bố Tổ quốc lâm
nguy, quần chúng đã nhất loạt tự vũ trang bảo


vệ đất nước.


<b>2. Tư sản công thương cầm quyền. Nền cộng</b>
<b>hoà được thành lập</b>


- 10/8/1792, quần chúng Pa-ri khởi nghĩa, bắt
vua và hồng hậu, đưa phái Girơngđanh (TS
công thương) lên nắm quyền.


- 21/9/1792, thành lập nền Cộng hoà thứ nhất.
- 21/1/1793, xử tử vua Lu-I XVI.


- Đầu 1793 nước Pháp đứng trước khó khăn
mới: Bọn phản động nổi dậy, đời sống nhân
dân khó khăn; Liên minh phong kiến châu Âu
đe doạ cách mạng.


- 31/5/1793, quần chúng Pa ri lật đổ phái
Ghi-rông-đanh, đưa phái Gia-cô-banh nắm quyền
(2/6).


<b>3. Nền chun chính Giacơbanh - đỉnh cao</b>
<b>của cách mạng</b>


- Chính sách của phái Giacôbanh:


</div>
<span class='text_page_counter'>(71)</span><div class='page_container' data-page=71>

- GV sử dụng ảnh chân dung giới thiệu Rơ-be-xpi-e.
- PV: <i>Chính sách của chính quyền Gia-cơ-banh? tác</i>
<i>dụng?</i>



- GV: So sánh để thấy đây là những chính sách tiến bộ
hơn hẳn thời kì Gi-rơng-đanh nắm quyền.


- PV: <i>Vì sao phái Gia-cơ-banh lại suy yếu sau khi</i>
<i>chiến thắng thù trong, giặc ngoài?</i>


<b>Hoạt động 7: Cá nhân.</b>


- GV sử dụng sơ đồ biểu diễn sự thoái trào của cách
mạng Pháp,


- HS nhận thức các cuộc đảo chính liên tiếp kể từ sau
thất bại của nền chuyên chính Gia-cơ-banh, là q
trình đi xuống, thể hiện sự tụt lùi của cách mạng Pháp
(từ Cộng hoà tư sản qua các bước trung gian trở về
quân chủ phong kiến).


- GV kể chuyện Na-pô-lê-ông
<b>Hoạt động 8: Cá nhân</b>


- PV: <i>Vì sao nói CMTS Pháp là CM điển hình nhất?</i>


- PV: <i>So sánh thành quả CMTS Pháp với CMTS Anh?</i>


lương cho công nhân.


+ Thông qua hiến pháp 1793, mở rộng tự do
dân chủ.


+ Ban hành lệnh "Tổng động viên”.


+ Xố nạn đầu cơ tích trữ…


- Kết quả: Hoàn thành nhiệm vụ chống thù
trong, giặc ngoài, đưa cách mạng đến đỉnh cao.
- Cuộc đảo chính 27/7/1794 đưa chính quyền
vào tay bọn phản động, cách mạng Pháp thoái
trào.


<b>4. Thời kỳ thoái trào</b>


- Uỷ ban Đốc chính ra đời đã thủ tiêu mọi
thành quả của cách mạng.


- 11/1799, cuộc đảo đưa Na-pô-lê-ông lên nắm
quyền, xây dựng chế độ độc tài quân sự.


- 1815, phục hồi chế độ quân chủ ở Pháp.


<b>III. Ý nghĩa của Cách mạng Pháp cuối thế kỉ</b>
<b>XVIII</b>


- Là cuộc cách mạng dân chủ tư sản điển hình:
+ Lật đổ chế độ phong kiến cùng với những tàn
dư của nó.


+ Giải quyết được vấn đề dân chủ (ruộng đất
cho nông dân, quyền lợi của cơng nhân).


+ Hình thành thị trường dân tộc thống nhất mở
đường cho lực lượng TBCN ở Pháp phát triển.


- Mở ra thời đại thắng lợi và củng cố quyền
thống trị của giai cấp tư sản trên phạm vi thế
giới.


<b>3. Củng cố, tóm tắt bài dạy:</b>


- Cách mạng tư sán Pháp nổ ra trong hoàn cảnh nào?


- Lập niên biểu diễn biến CM qua các giai đoạn. Tại sao nói thời kỳ chun chính
Gia-cơ-banh là đỉnh cao của CMTS Pháp.


- Ý nghĩa lịch sử của cuộc cách mạng tư sản Pháp?


- Khái niệm cách mạng tư sản. (Có thể so sánh với cuộc chiến tranh giành độc lập ở Bắc Mĩ,
cách mạng tư sản Hà Lan, cách mạng tư sản Anh để nhận thức thêm sự đa dạng về hình thức của
cách mạng tư sản trong buổi đầu thời cận đại).


<b>4. Hướng dẫn giao nhiệm vụ về nhà:</b>


- Học bài theo câu hỏi SGK trang 158.


- Chuẩn bị bài: Cách mạng cơng nghiệp ở châu Âu:


+ Quan sát hình 60, 61, 62 SGK để thấy rõ thành tựu CMCN ở Anh.
+ Hệ quả các cuộc CMCN.


</div>
<span class='text_page_counter'>(72)</span><div class='page_container' data-page=72>

<b>---000---Tiết PP: 40 </b> <b> Ngày soạn:</b>


<b>Ngày giảng: 4 /04 / 2009</b>
Chương II



<b>CÁC NƯỚC ÂU - MỸ</b>
Bài 32


<b>CÁCH MẠNG CÔNG NGHIỆP Ở CHÂU ÂU</b>
I. MỤC TIÊU:


- Kiến thức: HS nắm được thành tựu chủ yếu của cuộc cách mạng công nghiệp ở các nước
Anh, Pháp, Đức. Hệ quả của cách mạng công nghiệp và ý nghĩa của nó đối với sự nghiệp phát triển
của chủ nghĩa tư bản. Hiểu được tác dụng của cuộc cách mạng công nghiệp đối với việc xây dựng
đất nước trong thời kỳ cơng nghiệp hố hiện đại hố hiện nay.


- Tư tưởng: HS có thái độ căm ghét giai cấp tư sản bóc lột đối với cơng nhân ngày càng tinh
vi và triệt để hơn. Thương cảm với đời sống người lao động bi sa sút do đồng lương thấp kém, mâu
thẫn giữa giai cấp tư sản và giai cấp vô sản ngày càng thêm sâu sắc.


- Kỹ năng: HS biết phân tích đánh giá bước phát triển của máy móc, tác động của cách mạng
cơng nghiệp đối với kinh tế xã hội.


II. PHƯƠNG PHÁP: Vấn đáp, trực quan, thảo luận nhóm.
III. CHUẨN BỊ:


- Sử dụng CNTT hỗ trợ Gồm có:


+ Trảnh ảnh về những phát minh cơng nghiệp.
+ Lược đồ nước Anh.


- Tư liệu tham khảo về kinh tế, văn hoá phần lịch sử thế giới. -
IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:



<b>1. Kiểm tra bài cũ:</b>


- Lập niên biểu diễn biến Cách mạng Pháp qua các giai đoạn.


- Tại sao nói thời kỳ chun chính Gia-cơ-banh là đỉnh cao của Cách mạng Pháp?
<b>2. Bài mới:</b>


<b>Hoạt động của GV-HS</b> <b>Nội dung </b>


<b>Hoạt động 1: Cả lớp và cá nhân</b>


- PV: <i>Vì sao cách mạng cơng nghiệp diễn ra đầu tiên</i>
<i>ở Anh?</i>


- GV: Yếu tố quan trọng hàng đầu của sự quá độ từ
sản xuất thủ công sang sản xuất máy móc là sự tích luỹ
ngun thuỷ TBCN (vốn ban đầu) diễn ra từ thời hậu
kỳ trung đại ở Anh….


<b>Hoạt động 2: Thảo luận nhóm</b>


* Kiến thức: Những phát minh về máy móc


* Tổ chức: GV kết hợp niên biểu cho HS thảo luận:
Thời gian Người phát


minh


Tên phát
minh



Tác động
kinh tế
- HS thảo luận và đại diện trình bày, GV cùng HS
hoàn thiện bảng thống kê.


- PV: <i>Tại sao cách mạng công nghiệp lại bắt đầu từ</i>
<i>ngành công nghiệp nhẹ?</i>


(Ít vốn, thu hồi TB nhanh, thị trường tiêu thụ rộng.)
- PV: <i>Việc phát minh ra máy hơi nước và đưa vào sử</i>
<i>dụng có ý nghĩa gì?</i>


<b>1. Cách mạng cơng nghiệp ở Anh.</b>
- Cách mạng cơng nghiệp ở Anh vì::


+ Kinh tế TBCN phát triển mạnh, nhất là lĩnh
vực công nghiệp.


+ Cách mạng tư sản đã nổ ra, chính quyền thuộc
về giai cấp tư sản.


+ Có hệ thống thuộc địa lớn tạo điều kiện cho tư
sản tích luỹ vốn để đầu tư vào công nghiệp trong
nước.


- Những phát minh về máy móc:


+ 1764, Giêm Ha-gri-vơ - Máy kéo sợi Gienni.
+ 1769, Các-Crai-tơ - Máy kéo sợi => tạo ra sản


phẩm đẹp, bền hơn.


+ 1785 Các-rai - Máy dệt chạy bằng sức nước
=> năng suất tăng 40 lần.


+ 1784 Giêm Oát - Máy hơi nước.


+ 1735, phát minh phương pháp nấu than cốc =>
luyện gang thép.


+ 1814 Xti-phen-xơn - Đầu máy xe lửa.


</div>
<span class='text_page_counter'>(73)</span><div class='page_container' data-page=73>

(Được coi là cuộc cách mạng kỹ thuật. Nhà máy có
thể xây dựng ở những nơi thuận tiện. Tạo ra nguồn
động lực mới, giảm sức lao động cơ bắp con người.
Lao động chân tay dần được thay thế bằng lao động
máy móc, khởi đầu q trình cơng nghiệp hố ở Anh.
Năng xuất lao động ngày càng tăng)


- HS quan sát lược đồ nước Anh -> <i>Nhận xét về sự</i>
<i>biến đổi của Anh cơ cấu kinh tế và dân cư sau cách</i>
<i>mạng công nghiệp?</i>


<b>Hoạt động 3: Cả lớp, cá nhân</b>


- PV: <i>Những phát minh tiêu biểu?</i>


- PV: <i>Tác động của cách mạng công nghiệp đối với</i>
<i>kinh tế, xã hội của nước Pháp?</i>



Hoạt động 2: Cả lớp, cá nhân


- PV: <i>Cách mạng công nghiệp tác động vào nông</i>
<i>nghiệp như thế nào?</i>


- PV: <i>Vì sao cách mạng cơng nghiệp ở Pháp, Đức</i>
<i>diễn ra muộn nhưng tốc độ lại nhanh?</i>


(Nhờ tiếp thu kinh nghiệm từ phát minh của Anh, quá
trình cải tiến kỹ thuật ở Pháp, Đức diễn ra khẩn trương
hơn)


<b>Hoạt động 4: Cá nhân</b>


- PV: <i>Hệ quả kinh tế của cách mạng công nghiệp?</i>


- PV: <i>Hệ quả xã hội của cách mạng công nghiệp?</i>


- Giữa thế kỷ XIX Anh trở thành công xưởng thế
giới.


<b>2. Cách mạng công nghiệp ở Pháp, Đức</b>


* Pháp: Bắt đầu từ công nghiệp nhẹ vào những
năm 30 của thế kỷ XIX và phát triển mạnh vào
những năm 1850 - 1870.


- Phát minh: máy hơi nước tăng hơn 5 lần, chiều
dài đường sắt tăng 5,5 lần, tàu chạy bằng hơi
nước tăng hơn 3,5 lần.



- Tác động:


+ Kinh tế Pháp vươn lên thứ 2 thế giới.


+ Bộ mặt Pari và các thành phố thay đổi rõ rệt.
* Đức: Từ những năm 40 của thế kỷ XIX đến
giữa thế kỷ XIX tốc độ phát triển mạnh.


- Sản lượng sắt, thép tăng gấp đôi….


- Nông nghiệp: Máy móc cũng thâm nhập và
được đưa vào sử dụng nhiều. Máy cày, bừa, máy
gặt, sử dựng phân bón.


- Đặc điểm: Cách mạng cơng nghiệp ở Đức diễn
ra với tốc độ phát triển nhanh, kỷ lục.


<b>3. Hệ quả của cách mạng công nghiệp</b>
- Kinh tế:


+ Nâng cao năng suất lao động, làm tăng khối
lượng sản phẩm cho xã hội.


+ Thay đổi bộ mặt các nước tư bản, nhiều trung
tâm công nghiệp mới và thành thị đông dân ra
đời.


- Xã hội:



+ Hình thành 2 giai cấp tư sản cơng nghiệp và vô
sản công nghiệp.


+ Tư sản công nghiệp nắm tư liệu sản xuất và
quyền thống trị. Vô sản công nghiệp làm thuê,
đời sống cơ cực => đấu tranh giữa vơ sản với tư
sản.


<b>3. Củng cố, tóm tắt bài dạy:</b>


- Những thành tựu của cách mạng công nghiệp.
- Hệ quả của cách mạng công nghiệp?


<b>4. Hướng dẫn giao nhiệm vụ về nhà:</b>


- Lập bảng thống kê về những phát minh của cách mạng công nghiệp Anh theo nội
dung sau:


</div>
<span class='text_page_counter'>(74)</span><div class='page_container' data-page=74>

1764
1769
1779
1785
1784
1735
1814
1807


Giêm Ha-gri-vơ
Ác-crai-tơ
Crôm-tơn


Ét-mơn Các-rai
Giêm Oát


Xti-phen-xơn
Phơn-tơn


Máy kéo sợi Gienni.


Máy kéo sợi chạy bằng sức
nước


Máy kéo sợi


Máy dệt chạy bằng sức
nước


Máy hơi nước.


Phương pháp nấu than cốc
Đầu máy xe lửa.


Tàu thuỷ chạy bằng hơi
nước.


Có 8 ống chỉ, năng xuất tăng
8 lần


Sợi chắc hơn


Sản phẩm đẹp, bền hơn.


Năng suất tăng 40 lần.


Khởi đầu q trình cơng
nghiệp hóa ở Anh


Luyện gang thép nhiều lần
Đầu máy kéo các toa tàu,
Ngành đường sắt phát triển
GTVT đường biển


- Chuẩn bị bài Hoàn thành cách mạng tư sản ỏ châu Âu và Mỹ giữa thế kỷ XIX:
+ Nghiên cứu và vẽ lược đồ hình 64/164, 65/166, 66/167 – SGK.


+ Trả lời câu hỏi SGK/169.


</div>
<span class='text_page_counter'>(75)</span><div class='page_container' data-page=75>

<b>---000---Tiết PP: 41&42 </b> <b>Ngày soạn:</b>


<b>Ngày giảng: 11 & 12/04/2009</b>
Bài 33


<b>HOÀN THÀNH CÁCH MẠNG TƯ SẢN Ở CHÂU ÂU VÀ MỸ GIỮA THẾ KỶ XIX</b>
I. MỤC TIÊU:


- Kiến thức: Cùng với sự phát triển của kinh tế TBCN, phong trào dân tộc chống phong kiến
diễn ra rộng khắp ở châu Âu và Mỹ dưới hình thức như cuộc đấu tranh thống nhất Đức, Italia và nội
chiến ở Mĩ. Phong trào này mang tính chất là cuộc cách mạng Tư sản, khẳng định sự toàn thắng của
phương thức TBCN.


- Tư tưởng: Nhận thức đúng về vai trò của quần chúng nhân dân trong cuộc đấu tranh chống
các thế lực phong kiến, bảo thủ, lạc hậu đòi quyền tự do dân chủ.



- Kỹ năng: HS biết phân tích, giải thích, sử dụng bản đồ.
II. PHƯƠNG PHÁP: Vấn đáp, trực quan, phân tích, kể chuyện
III. CHUẨN BỊ:


- GV: Trảnh ảnh: Bi-xmac, Tổng thống Mỹ Lin-côn. Lược đồ quá trình thống nhất Đức, Italia
và nội chiến ở Mĩ.


- HS:


TIẾN TRÌNH BÀI DẠY:
<b>1. Kiểm tra:</b>


- Nêu mốc thời gian và những thành tựu chủ yếu của cách mạng công nghiệp Anh?
- Hệ quả của cách mạng công nghiệp?


<b>2. Bài mới:</b>


<b>Hoạt động của GV-HS</b> <b>Nội dung </b>


<b>Hoạt động 1: Cả lớp và cá nhân</b>


- PV: <i>Tình hình nước Đức trước khi thống nhất?</i>


- PV: <i>Trước tình hình trên yêu cầu của Đức phải</i>
<i>làm gì để phát triển kinh tế tư bản chủ nghĩa?</i>


- HS trình bày diễn biền bằng Lược đồ quá trình
thống nhất Đức.



- GV kết hợp giới thiệu Bixmac, làm rõ q trình
thống nhất nước Đức, giải thích nguồn gốc chủ yếu
dẫn đến CNQP Đức và trung tâm lò lửa chiến tranh
ở châu Âu.


- PV: <i>Tính chất cuộc đấu tranh thống nhất nước</i>
<i>Đức?</i>


<b>Hoạt động 2: Cá nhân</b>


- HS quan sát lược đồ tiến trình thống nhất Italia.
- PV: <i>Tình hình Italia trước khi thống nhất đất</i>
<i>nước?</i>


- PV: <i>Trước tình hình đó đặt ra u cầu gì đưa</i>
<i>Italia phát triển theo hướng tư bản chủ nghĩa?</i>


- HS trình bày diễn biến quá trình thống nhất Italia
bằng "Lược đồ thống nhất Italia".


<b>1. Cuộc đấu tranh thống nhất nước Đức</b>
- Tình hình nước Đức trước khi thống nhất:
+ Kinh tế TBCN phát triển nhanh chóng, trở
thành nước cơng nghiệp. Phương thức kinh
doanh TBCN xâm nhập vào các ngành kinh tế.
+ Đức bị chia sẻ thành nhiều vương quốc nhỏ,
cản trở sự phát triển kinh tế TBCN


=> Yêu cầu thống nhất đất nước càng trở nên
cấp thiết và hợp quy luật.



- Diễn biến: 1864 chống Đan Mạch, 1866
chống Áo và thành lập Liên bang Bắc Đức,
1870-1871, chống Pháp thu phục các bang miền
Nam, hồn thành thống nhất Đức.


- Tính chất: Là cuộc cách mạng tư sản tạo điều
kiện cho kinh tế TBCN phát triển.


<b>2. Cuộc đấu tranh thống nhất Italia</b>


- Tình hình Italia: Đất nước bị chia xẻ thành 7
vương quốc nhỏ, chịu sự thống trị của đế quốc
Áo đã ngăn cản sự phát triển kinh tế của Italia.
- Yêu cầu giải phóng dân tộc khỏi sự lệ thuộc
Áo, xoá bỏ sự cản trở của các thế lực phong
kiến, mở đường cho CNTB phát triển.


- Diễn biến: Nổi bật là vai trò của vương quốc
Pi-ê-môn-tê.


</div>
<span class='text_page_counter'>(76)</span><div class='page_container' data-page=76>

- PV: <i>Ý nghĩa cuộc đấu tranh thống nhất Italia?</i>


- GV: Hạn chế - sau khi thống nhất Italia vẫn theo
chế độ quân chủ lập hiến, nơng dân nghèo khơng có
đất đai và khơng có quyền bầu cử.


<b>Hoạt động 3: Cá nhân và cả lớp</b>


- HS quan sát lược đồ nước Mĩ giữa thế kỷ XIX


- PV: <i>Tình hình nước Mĩ trước khi nội chiến?</i>


- PV: <i>Tình hình trên đưa đến hệ quả ntn?</i>


- PV: <i>Nguyên nhân trực tiếp dẫn đến nội chiến?</i>


- GV giới thiệu Tổng thống Lin-cơn.


- PV: <i>Trước tình hình đó chính phủ Lincơn có biện</i>
<i>pháp gì?</i>


- PV: <i>Ý nghĩa của cuộc nội chiến?</i>


+ 4/1860, khởi nghĩa ở Xi-xi-lia cùng với đội
quân "áo đỏ" thống nhất miền Nam.


+ 1866, liên minh với Phổ chống Áo, giải
phóng Vênêxia.


+ 1870 thu hồi Rơma.
- Ý nghĩa:


+ Là cuộc cách mạng tư sản, lật đổ sự thống trị
của đế quốc Áo và các thế lực phong kiến.
+ Mở đường cho CNTB phát triển.


<b>3. Nội chiến ở Mĩ.</b>
- Tình hình nước Mĩ:


+ Giữa thế kỷ XIX, miền Bắc phát triển cơng


nghiệp TBCN, miền Nam kinh tế đồn điền dựa
vào bóc lột nô lệ.


+ Chế độ nô lệ cản trở nền kinh tế TBCN.
+ Mâu thuẫn giữa tư sản, trại chủ ở miền Bắc
với chủ nô ở miền Nam ngày càng gay gắt.
- Nguyên nhân trực tiếp:


+ 1860, Lin-côn trúng cử Tổng thống, đe doạ
quyền lợi của chủ nô ở miền Nam.


+ 11 bang miền Nam tách khỏi Liên bang thành
lập Hiệp bang riêng.


- Diễn biến:


+ 12/4/1861 nội chiến bùng nổ, ưu thế thuộc
phe Hiệp bang.


+ 01/1/1862, Lin-côn ra sắc lệnh bãi bỏ chế độ
nô lệ, nô lệ nông dân tham gia quân đội.


+ 09/4/1865, nội chiến kết thúc, thắng lợi thuộc
về quân Liên bang.


- Ý nghĩa:


+ Là cuộc cách mạng tư sản lần thứ 2 ở Mĩ.
+ Xoá bỏ chế độ nô lệ ở miền Nam tạo điều
kiện cho CNTB phát triển.



+ Nền kinh tế Mỹ phát triển nhanh chóng sau
nội chiến.


<b>3. Củng cố, tóm tắt bài dạy:</b>


- Hệ quả cuộc đấu tranh thống nhất Đức, Italia và nội chiến Mĩ với sự phát triển CNTB.
- Tại sao nói sự nghiệp thống nhất Đức, Italia, nội chiến ở Mỹ mang tính chất cuộc cách
mạng tư sản?


<b>4. Hướng dẫn giao nhiệm vụ về nhà:</b>


- L p b ng th ng kê các hình th c cách m ng t s n theo n i dung sau:

ư ả


Tên cuộc cách mạng Hình thức Thời gian Kết quả, ý nghĩa


- Chuẩn bị bài: Các nước tư bản chuyển sang giai đoạn đế quốc chủ nghĩa:
+ Những phát minh lớn về khoa học – kỹ thuật cuối thế kỷ XIX đầu thế kỷ XX.


+ Sự ra đời các tổ chức độc quyền? Những đặc điểm cơ bản của chủ nghĩa tư bản ở giai đoạn
đế quốc chủ nghĩa.


</div>
<span class='text_page_counter'>(77)</span><div class='page_container' data-page=77>

<b>Tiết PP: 43 </b> <b> Ngày soạn:</b>


<b> Ngày giảng: 18/ 04/ 2009</b>
Bài 34


<b>CHỦ NGHĨA TƯ BẢN CHUYỂN SANG GIAI ĐOẠN ĐẾ QUỐC CHỦ NGHĨA</b>
I. MỤC TIÊU:


- Kiến thức: HS hiểu rõ những thành tựu khoa học kĩ thuật cuối thế kỉ XIX - đầu thế kỉ XX,


nó đã thúc đẩy sự phát triển vượt bậc của lực lượng sản xuất xã hội.


Những năm cuối thế kỉ XIX, chủ nghĩa tư bản dần chuyển sang giai đoạn phát triển cao hơn giai
đoạn đế quốc chủ nghĩa mà đặc trưng cơ bản nhất là sự ra đời của các tổ chức độc quyền và sự bóc
lột ngày càng tinh vi hơn đối với nhân dân lao động làm cho mâu thuẫn trong xã hội tư bản ngày
càng gay gắt và sâu sắc.


- Tư tưởng: Biết trân trọng những cơng trình nghiên cứu những phát minh của các nhà khoa
học trong việc khám phá nguồn năng lượng vô tận của thiên nhiên phục vụ cho nhu cầu và cuộc sống
con người. Thấy được mặc dù chủ nghĩa đế quốc là giai đoạn phát triển cao của chủ nghĩa đế quốc,
đi cùng với nó là những thủ đoạn bóc lột tinh vi của chúng.


- Kĩ năng: HS biết nhận xét đánh giá sự kiện lịch sử về sự hình thành các tổ chức độc quyền,
khai thác và sử dụng tranh ảnh lịch sử về những thành tựu của khoa học kỹ thuật.


II. PHƯƠNG PHÁP: Vấn đáp, trực quan, thảo luận nhóm.
III. CHUẨN BỊ:


- Ảnh các nhà bác học có những phát minh nổi tiếng vào cuối thế kỉ XIX đầu thế kỉ XX.
- Tư liệu về cuộc đời và sự nghiệp của các nhà bác học có tên tuổi trên thế giới.


IV. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY:
<b>1. Kiểm tra bài cũ:</b>


- Tại sao nói cuộc đấu tranh thống nhất Đức, Italia và nội chiến ở Mĩ lại mang tính chất một
cuộc cách mạng tư sản?


- Tại sao trong cuộc nội chiến ở Mĩ, tư sản ở miền Bắc lại thắng chủ nô ở miền Nam?
<b>2. Bài mới:</b>



<b>Hoạt động của GV-HS</b> <b>Nội dung </b>


<b>Hoạt động 1: Hoạt động nhóm</b>


* Kiến thức: Thành tựu về khoa học kỹ thuật


* Tổ chức: GV chia lớp thành 4 nhóm, giao nội dung:
+ Nhóm 1: Nêu tên các nhà khoa học và những thành
tựu phát minh về vật lý.


+ Nhóm 2: Nêu tên các nhà khoa học và những thành
tựu phát minh về hoá học.


+ Nhóm 3: Nêu tên các nhà khoa học và những thành
tựu phát minh về sinh học.


+ Nhóm 4: Nêu tên những tiến bộ trong việc áp dụng
những thành tựu khoa học kĩ thuật trong sản xuất nông
nghiệp.


- HS thảo luận theo nhóm, cử đại diện trình bày kết quả
của mình. GV nhận xét bổ sung và chốt ý.


- PV: <i>Ý nghĩa của những tiến bộ về khoa KHKT?</i>


<b>1. Những thành tựu về khoa học - kĩ thuật</b>
<b>cuối thế kỉ XIX - đầu thế kỉ XX</b>


- Vật lý, hoá học:



+ Những phát minh về điện của các nhà bác
học Ghê-c Xi-mơn Ôm (Đức), G.Giun
(Anh), E.Len-xơ (Nga) mở ra khả năng ứng
dụng nguồn năng lượng mới.


+ Phát hiện về phóng xạ của Hăng-ri
Béc-cơ-ren, Pi-e Quy-ri, Ma-ri Quy-ri đã đặt nền tảng
tìm kiếm nguồn năng lượng hạt nhân.


+ Ec-mét Rơ-dơ-pho có bước tiến vĩ đại trong
việc tìm hiểu cấu trúc vật chất.


+ 1895, Vin-hem Rơn-ghen phát minh về tia
X vào ứng dụng trong y học.


+ Định luật tuần hoàn của Me-đê-lê-ép đặt cơ
sở cho sự phân loại các ngun tó hố học
- Sinh học:


+ Học thuyết tiến hóa của Đác-uyn đề cập đến
sự tiến hoá và di truyền.


+ Lu-i Pa-xtơ chế tạo thành công vắc xin
chống bệnh chó dại.


</div>
<span class='text_page_counter'>(78)</span><div class='page_container' data-page=78>

<b>Hoạt động 2: Cá nhân</b>


- PV: <i>Nguyên nhân ra đời các tổ chức độc quyền?</i>


- Tổ chức độc quyền ra đời nhằm bảo đảm quyền lợi


lợi nhuận cao, hạn chế cạnh tranh và ngăn ngừa khủng
hoảng. Song trên thực tế nó cịn làm các hiện tượng
này trở nên gay gắt và mâu thuẫn giữa các tập đoàn tư
bản ngày càng sâu sắc.


- PV: <i>Đặc điểm của CNTB ở giai đoạn ĐQCN?</i>


- Ví dụ: Mĩ là sự hình thành các tờ rớt khổng lồ với
những tập đồn tài chính giàu sự, ở Anh là đế quốc
thực dân với hệ thống thuộc địa rộng lớn và đông dân.
ở Pháp là đế quốc cho vay nặng lãi.


- PV: <i>Tổ chức độc quyền ra đời dẫn đến hậu quả gì?</i>


vào sản xuất:


+ Kỹ thuật luyện kim được cải tiến, với việc
sử dụng lò Bét-xme và lò Mác-tanh, tuốc bin
phát điện ...


+ Dầu hoả, cơng nghiệp hố học ra đời...
+ Phát minh ra máy điện tín, ơ tơ được đưa
vào sử dụng nhờ phát minh về động cơ đốt
trong, chế tạo máy bay đầu tiên.


- Tác dụng: Đã làm thay đổi cơ bản nền sản
xuất và cơ cấu kinh tế tư bản chủ nghĩa, đánh
dấu bước tiến mới của chủ nghĩa tư bản ở giai
đoạn này.



<b>2. Sự hình thành các tổ chức độc quyền</b>
- Nguyên nhân:


+ Do tiến bộ của khoa học - kĩ thuật, sản xuất
công nghiệp các nước Âu - Mĩ tăng nhanh dẫn
đến tập trung sản xuất, tích tụ tư bản.


+ Các ngành kinh tế chuyển từ tự do cạnh
tranh sang tổ chức độc quyền dưới nhiều hình
thức: Các-ten, Xanh-đi-ca, Tơ-rớt.


- Đặc điểm của chủ nghĩa đế quốc.


+ Hình thành các cơng ty độc quyền lũng đoạn
đời sống kinh tế các nước tư bản.


+ Hình thành tư bản tài chính.
+ Xuất khẩu tư bản


- Xuất hiện nhiều mâu thuẫn: giữa các nước
đế quốc, giữa nhân dân thuộc địa với đế quốc,
giữa giai cấp tư sản với nhân dân lao động
trong các nước tư bản.


<b>3. Củng cố, tóm tắt bài dạy:</b>


<b>- Những thành tựu về khoa học - kĩ thuật cuối thế kỉ XIX - đầu thế kỉ XX</b>
- Nguyên nhân dẫn đến sự ra đời các tổ chức độc quyền?


- Những đặc điểm cơ bản của chủ nghĩa tư bản ở giai đoạn đế quốc chủ nghĩa?


<b>4. Hướng dẫn giao nhiệm vụ về nhà:</b>


- Học bài cũ, trả lời câu hỏi trong SGK.


- Chuẩn bị bài các nước Anh, Pháp, Đức, Mĩ và sự bành trướng thuộc địa:


+ Tình hình kinh tế của các nước Anh, Pháp, Đức, Mĩ cuối thế kỷ XIX đầu thế kỷ XX
+ Tình hình chính trị của các nước Anh, Pháp, Đức, Mĩ cuối thế kỷ XIX đầu thế kỷ XX


</div>
<span class='text_page_counter'>(79)</span><div class='page_container' data-page=79>

<b>---000---Tiết PP: 44 & 45 Ngày soạn:</b>


<b>Ngày giảng: 18 & 19/ 04/ 2009 </b>
Bài 35


<b>CÁC NƯỚC ĐẾ QUỐC ANH, PHÁP, ĐỨC, MỸ VÀ SỰ BÀNH TRƯỚNG THUỘC ĐỊA</b>
I. MỤC TIÊU:


- Kiến thức: Tình hình kinh tế, chính trị của các nước Anh, Pháp, Đức, Mĩ cuối thế kỷ XIX
đầu thế kỷ XX; những nét chung và đặc điểm riêng. Là thời kỳ các nước đế quốc đẩy mạnh việc xâm
lược thuộc địa, phân chia lại thị trường thế giới làm cho mâu thuẫn giữa các đế quốc với đế quốc và
giữa đế quốc với thuộc địa ngày càng sâu sắc.


- Tư tưởng: Giúp HS nâng cao nhận thức về bản chất của chủ nghĩa đế quốc, ý thức cảnh giác
cách mạng; đấu tranh chống các thế lực gây chiến, bảo vệ hịa bình.


- Rèn luyện kỹ năng phân tích sự kiện lịch sử để thấy được từng đặc điểm riêng của chủ
nghĩa đế quốc.


II. PHƯƠNG PHÁP: Nêu vấn đề, thảo luận nhóm, trực quan.
III. CHUẨN BỊ: Dạy CNTT



- Bảng thống kê biểu thị sự thay đổi về sản lượng công nghiệp của các nước Anh, Pháp, Đức,
Mĩ.


- Sơ đồ thay đổi vị trí kinh tế các nước đế quốc cuối thế kỉ XIX đầu thế kỷ XX.
- Lược đồ các nước đế quốc đầu thế kỷ XX.


IV. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY:
<b>1. Kiểm tra bài cũ:</b>


- Nêu những thành tựu về khoa học kĩ thuật cuối thế kỷ XIX đầu thế kỷ XX?
- Sự ra đời và những đặc điểm cơ bản của CNTB ở giai đoạn đế quốc chủ nghĩa?
<b>2. Bài mới:</b>


<b>Hoạt động của GV-HS</b> <b>Nội dung </b>


<b>Hoạt động 1: Cá nhân</b>


- GV sử dụng “Bảng thống kê biểu thị sự thay đổi về
sản luợng công nghiệp của các nước Anh, Pháp, Đức
Mĩ" -> Cuối thập niên 70 tình hình kinh tế Anh ntn?
- PV: <i>Nguyên nhan của sự giảm kinh tế Anh?</i>


(Máy móc thiết bị xuất hiện sớm nên đã cũ và lạc hậu,
việc hiện đại hóa rát tốn kém. Một số lớn tư bản chạy
sang thuộc địa, vì ở đây lợi nhuận tư bản đẻ ra nhiều
hơn chính quốc. Mặt khác, cướp đoạt thuộc địa có lợi
nhiều hơn so với đầu tư cải tạo công nghiệp.)


- PV: <i>Q trình tập trung sản xuất trong cơng nghiệp</i>


<i>diễn ra như thế nào ?</i>


- PV: <i>Thể chế chính trị nước Anh?</i>


- PV: <i>Chính sách đối ngoại của Anh ?</i>


- Sử dụng lược đồ các nước đế quốc đầu thế kỷ XX
làm rõ câu nói của Lê-nin “Mặt trời không bao giờ lặn
trên đất nước Anh” – “Nước Anh không chỉ là quê
hương của hệ thống công xưởng của CNTB mà còn là
thủy tổ của CNĐQ hiện đại”.


<b>1. Nước Anh</b>


<b>a. Tình hình kinh tế</b>


- Từ cuối TK XIX Anh mất dần địa vị độc
quyền công nghiệp nhưng chiếm ưu thế về
tài chính, xuất cảng tư bản, thương mại, hải
quân và thuộc địa.


- Các tổ chức độc quyền ra đời chi phối toàn
bộ đời sống kinh tế nước Anh.


- Nơng nghiệp phải nhập khẩu lương thực.
<b>b. Tình hình chính trị.</b>


- Duy trì nền quân chủ lập hiến với chế độ
hai Đảng (Đảng Tự do và Đảng Bảo thủ)
thay nhau cầm quyền, song đều bảo vệ


quyền lợi của giai cấp tư sản.


- Đẩy mạnh xâm lược thuộc địa đặc biệt ở
châu Á và châu Phi.


</div>
<span class='text_page_counter'>(80)</span><div class='page_container' data-page=80>

<b>Hoạt động 2: Cả lớp cá nhân</b>


- PV: <i>Tình hình kinh tế Pháp cuối thế kỷ XIX?</i>


- GV: <i>Vì sao công nghiệp phát triển chậm lại ?</i>


(+ Bồi thường chiến phí chiến tranh;
+ Nghèo tài nguyên và nhiên liệu;


+ Chú trọng đến xuất cảng tư bản sang các nước chậm
phát triển để thu lợi nhuận cao chứ không chú trọng
phát triển kinh tế trong nước.)


- PV: <i>Quá trình tập trung hình thành các cơng ty độc</i>
<i>quyền diễn ra như thế nào ?</i>


- PV: <i>Đặc điểm nổi bật của các tổ chức độc quyền ở</i>
<i>Pháp?</i>


- PV: <i>Hãy nêu đặc điểm cơ bản của CNĐQ Pháp?</i>


- PV: <i> Chính sách đối ngoại của Pháp?</i>


- HS quan sát lược đồ các nước đế quốc đầu thế kỷ XX
để thấy được hệ thống thuộc địa của Pháp…



<b>Hoạt động 3: Cả lớp và cá nhân</b>


- PV: <i>Những biểu hiện phát triển công nghiệp của Đức</i>
<i>sau khi thống nhất?</i>


- PV: <i>Nguyên nhân phát triển của công nghiệp Đức?</i>


(Thị trường dân tộc thống nhất, giàu tài nguyên, nhờ
tiền bồi thường chiến tranh của Pháp, tiếp thu những
thành tựu khoa học kỹ thuật hiện đại của những nước
đi trước)


- GV sử dụng biểu đồ tăng trưởng kinh tế Đức.


- PV: <i>Sự phát triển của công nghiệp đã tác động như</i>
<i>thế nào đến xã hội?</i>


- PV: <i>Quá trình tập trung sản xuất hình thành các tổ</i>
<i>chức độc quyền diễn ra như thế nào ?</i>


<b>Hoạt động 4 : Cả lớp và cá nhân </b>


- GV phân tích về tình hình chính trị nước Đức.


- PV: <i>Nêu chính sách đối ngoại của Đức?</i>


- PV: <i>Đặc điểm nổi bật của chủ nghĩa đế quốc Đức?</i>


<b>Hoạt động 5: Cả lớp và cá nhân.</b>



<b>2. Nước Pháp. </b>
<b>a.Tình hình kinh tế</b>


- Cuối thập niên 70 trở đi công nghiệp Pháp
bắt đầu phát triển chậm lại.


- Sự thâm nhập của phương thức sản xuất
TBCN trong nông nghiệp diễn ra chậm chạp
do đất đai bị chia nhỏ.


- Đầu thế kỷ XX hình thành các công ty độc
quyền từng bước chi phối nền kinh tế nước
Pháp, đặc biệt trong lĩnh vực ngân hàng.
- Tư bane Pháp đưa vốn ra nước ngoài cho
các nước chậm tiến vay lãi, CNĐQ Pháp là
CNĐQ cho vay nặng lãi.


<b>b. Tình hình chính trị</b>


- Thành lập nền cộng hịa thứ ba.


- Tăng cường chạy đua vũ trang để giành lại
những nguồn lợi bị Đức chiếm; xâm lược
thuộc địa ở khu vực châu Á và châu Phi.
<b>3. Nước Đức</b>


<b>a. Kinh tế:</b>


- Kinh tế vươn lên đứng đầu châu Âu và thứ


hai thế giới.


- Tác động xã hội: Thay đổi cơ cấu dân cư
giữa thành thị và nông thôn. Nhiều thành
phố mới, nhiều trung tâm thương nghiệp bến
cảng xuất hiện.


- Hình thành các cơng ty độc quyền với hình
thức là Các-Ten và Xanh -đi-ca.


- Hình thành tư bản tài chính.
<b>b. Tình hình chính trị.</b>


- Đức là một Liên bang, theo chế độ quân
chủ lập hiến.


- Nhà nước quân chủ bán chuyên chế phục
vụ giai cấp tư sản và quý tộc tư sản hóa, đi
ngược lại quyền lợi của nhân dân.


- Chính sách đối ngoại:


+ Ráo riết chạy đua vũ trang giành lại thuộc
địa từ Anh và Pháp.


- Đặc điểm chủ nghĩa đế quốc Đức là chủ
nghĩa quân phiệt hiếu chiến.


</div>
<span class='text_page_counter'>(81)</span><div class='page_container' data-page=81>

- PV: <i>Vì sao kinh tế Mĩ phát triển vượt bậc?</i>



- PV: <i>Tình hình nơng nghiệp Mĩ phát triển như thế</i>
<i>nào?</i>


- PV: <i>Quá trình tập trung sản xuất hình thành các</i>
<i>cơng ty độc quyền diễn ra như thế nào?</i>


<b>Hoạt động 6: Cả lớp và cá nhân</b>
- PV: <i>Chế độ chính trị ở Mĩ ?</i>


- PV: <i>Chính sách đối ngoại của Mĩ?</i>


<b>a. Tình hình kinh tế.</b>


- Cuối thế kỷ XIX vươn lên đứng đầu thế
giới, sản lượng công nghiệp bằng 1/2 tổng
sản lượng công nghiệp các nước Tây Âu và
gấp 2 lần Anh.


- Nông nghiệp: trở thành vựa lúa và nơi
cung cấp thực phẩm cho châu Âu.


- Hình thành các công ty độc quyền - Tơrớt
chi phối hoạt động kinh tế, chính trị nước
Mỹ.


b. Tình hình chính trị.


- Điển hình chế độ hai đảng (Cộng hịa và
Dân chủ thay nhau lên cầm quyền.



- Thống nhất việc củng cố quyền lực của
giai cấp tư sản, đối xử phân biệt với người
lao động, bành trướng ra bên ngồi.


- Chính sách đối ngoại:


+ Mĩ mở rộng biên giới đến bờ Thái Bình
Dương.


+ Can thiệp vào khu vực Mĩlatinh.
<b>3. Củng cố, tóm tắt bài dạy:</b>


- Tình hình kinh tế, chính trị của Anh, Pháp, Đức, Mỹ cuối thế kỷ XIX đầu thế kỉ XX?
- Nêu đặc điểm của chủ nghĩa đế quốc Anh và Pháp, Đức, Mỹ?


- Xác định trên biểu đồ vị trí kinh tế và lược đồ chính trị thế giới để thấy được sự thay đổi về
vị trí kinh tế và thuộc địa của các đế quốc cuối thế kỉ XIX đầu thế kỉ XX và cho nhận xét.


<b>4. Hướng dẫn giao nhiệm vụ về nhà:</b>


- Học bài trả lời câu hỏi SGK trang 177, 182


</div>
<span class='text_page_counter'>(82)</span><div class='page_container' data-page=82>

<b>Tiết PP: 46 Ngày soạn:</b>


<b>Ngày giảng: 25/04/2009</b>
Chương III


<b>PHONG TRÀO CÔNG NHÂN</b>
(Từ đầu thế kỷ XIX đến đầu thế kỷ XX)



Bài 36


<b>SỰ HÌNH THÀNH VÀ PHÁT TRIỂN CỦA PHONG TRÀO CƠNG NHÂN</b>
I. MỤC TIÊU:


- Kiến thức: Nắm được sự ra đời và tình cảm của giai cấp cơng nhân cơng nghiệp, qua đó
giúp các em hiểu được cùng với sự phát triển của chủ nghĩa tư bản, giai cấp vô sản lớn mạnh dần. Do
đối lập về quyền lợi, mâu thuẫn giữa tư sản và vô sản đã nảy sinh và càng gay gắt, dẫn đến cuộc đấu
tranh của giai cấp vô sản chống lại giai cấp tư sản dưới nhiều hình thức khác nhau. Nắm được sự ra
đời của chủ nghĩa xã hội khơng tưởng, những mặt tích cực và hạn chế của hệ tư tưởng này.


- Tư tưởng: Giúp HS nhận thức sâu sắc được quy luật "ở đâu có áp bức, ở đó có đấu tranh",
song những cuộc đấu tranh chỉ giành thắng lợi khi có tổ chức và hướng đi đúng đắn. Thông cảm và
thấu hiểu đựơc tình cảm khổ cực cuả giai cấp vơ sản.


- Rèn kỹ năng phân tích đánh giá các sự kiện lịch sử nói về đời sống của giai cấp vơ sản công
nghiệp, những hạn chế trong cuộc đấu tranh của họ. Đánh giá về những mặt tích cực và hạn chế của
hệ thống tư tưởng xã hội không tưởng. Kỹ năng khai thác tranh ảnh lịch sử.


II. PHƯƠNG PHÁP:


- Tranh ảnh về phong trào đấu tranh của giai cấp vô sản thời kỳ này.
- Những câu chuyện về các nhà xã hội khơng tưởng.


III. CHUẨN BỊ:


IV. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY:
<b>1. Kiểm tra bài cũ:</b>


- Trình tình hình kinh tế, chính trị nước Đức cuối thế kỷ XIX đầu thế kỷ XX?


- Nêu đặc điểm của chủ nghĩa đế quốc Đức. Nguyên nhân dẫn đến đặc điểm đó?
<b>2. Bài mới:</b>


<b>Hoạt động của GV-HS</b> <b>Nội dung </b>


<b>Hoạt động 1: Làm việc cá nhân</b>


- PV: <i>Nguyên nhân ra đời của giai cấp công</i>
<i>nhân?</i>


- PV: <i>Đời sống của giai cấp vô sản?</i>


- PV: <i>Những hình thức đấu tranh của cơng nhân</i>
<i>buổi đầu</i>?<i> kết quả</i>?


- PV: <i>Nguyên nhân của những hạn chế trên</i>?
(Do nhận thức cịn hạn chế nhầm tưởng máy móc
là nguồn gốc gây ra những nổi thống khổ của họ.)
- PV: <i>Tác dụng phong trào đấu tranh của CN? </i>


<b>Hoạt động 2: thảo luận nhóm </b>


* Kiến thức: PT đấu tranh của CN A-P-Đ.


<b>1. Sự ra đời và tình cảnh giai cấp vô sản công</b>
<b>nghiệp. Những cuộc đấu tranh đầu tiên.</b>
- Sự phát triển của CNTB dẫn đến sự ra đời của
giai cấp tư sản và vô sản.


- Đời sống của giai cấp cơng nhân:



+ Khơng có tư liệu sản xuất, làm thuê bán sức
lao động của mình.


+ Lao động vất vả nhưng lương chết đói ln bị
đe dọa sa thải.


- Mâu thuẫn giữa công nhân với tư sản ngày
càng gay gắt, dẫn đến các cuộc đấu tranh.
- Hình thức đấu tranh: Đập phá máy móc, đốt
cơng xưởng,


- Tác dụng:


+ Phá hoại cơ sở vật chất của tư sản.


+ Cơng nhân tích lũy thêm được kinh nghiệm
đấu tranh.


+ Thành lập được tổ chức cơng đồn.


</div>
<span class='text_page_counter'>(83)</span><div class='page_container' data-page=83>

* Tổ chức: GV chia học sinh thành ba nhóm, giao
nội dung thảo luận và trả lời các câu hỏi sau:
+ Nhóm 1: Phong trào đấu tranh của cơng
nhânPháp ?


+ Nhóm 2: Phong trào đấu tranh của cơng nhân
Anh ?


+ Nhóm 3: Phong trào đấu tranh của cơng nhân


Đức?


+ Nhóm 4: Vì sao phong trào công nhân thời kỳ
này diễn ra mạnh mẽ song khơng thu được thắng
lợi?


- HS thảo luận theo nhóm cử đại diện trình bày kết
quả.GV nhận xét và chốt ý


- PV: <i>Ý nghĩa PT đấu tranh?</i>


<b>Hoạt động 4: Thảo luận nhóm</b>


* Kiến thức: CNXH khơng tưởng ra đời và những
mặt tích cực và hạn chế.


* Tổ chức: GV chia nhóm và giao nội dung thảo
luận:


- Nhóm 1: Hồn cảnh ra đời của CNXH không
tưởng, đaịi biểu của CNXH KT? (GV kết hợp giới
thiệu chân dung các nhà xã hội không tưởng và
cuộc đời sự nghiệp của các ông đoạn chữ nhỏ
trong SGK.


- Nhóm 2: Nêu những mặt tích cực của chủ nghĩa
xã hội khơng tưởng.


- Nhóm 3: Nêu những mặt hạn chế của chủ nghĩa
xã hội không tưởng.



- HS thảo luận theo nhóm, cử đại diện trình bày,
GV nhận xét và chốt ý.


- PV: <i>Ý nghĩa và tác dụng của CNXH không</i>
<i>tưởng?</i>


- Ở Pháp năm 1831 cơng nhân dệt Liơng khởi
nghĩa địi tăng lương giảm giờ làm.


- 1834 thợ tơ ở Liông khởi nghĩa đòi thiết lập
nền Cộng hòa.


- Ở Anh từ năm 1936 - 1848 diễn ra phong trào
"Hiến chương đòi phổ thông đầu phiếu, tăng
lương, giảm giờ làm".


- Ở Đức, 1844 công nhân Sơ-lê-din khởi nghĩa.
- Kết quả: thất baị.


- Nguyên nhân: Thiếu sự lãnh đạo đúng đắn,
chưa có đường lối chính sách rõ ràng.


- Ý nghĩa: Đánh dấu sự trưởng thành của công
nhân, là tiền đề dẫn đến sự ra đời của chủ nghĩa
xã hội khoa học.


<b>3. Chủ nhĩa xã hội khơng tưởng.</b>


- Hồn cảnh ra đời: Chủ nghĩa tư bản ra đời với


những mặt trái của nó:


+ Bóc lột tàn nhẫn người lao động.


+ Những người tư sản tiến bộ thông cảm với
nỗi khổ của người lao động mong muốn xây
dựng một chế độ tốt đẹp hơn, khơng có tư hữu
và bóc lột.


- Chủ nghĩa xã hội khơng tưởng ra đời mà đaịi
diện là Xanh-xi-mơng, Ơ-oen.


- Tích cực:


+ Nhận thức được mặt trái của chế độ tư sản là
bóc lột người lao động.


+ Phê phán sâu sắc xã hội tư bản, dự đoán
tương lai.


- Hạn chế:


+ Không vạch ra được lối thoát, khơng giải
thích được bản chất của chế độ đó.


+ Khơng thấy được vai trị và sức mạnh của giai
cấp công nhân.


- Ý nghĩa: Là tư tưởng tiến bộ trong xã hội lúc
đó. Cổ vũ nguồn lao động đấu tranh, là tiền đề


ra đời chủ nghĩa Mác.


<b>3. Củng cố, tóm tắt bài dạy:</b>


- Hồn cảnh sự ra đời và tình cảnh đời sống giai cấp vơ sản?


- Những cuộc đấu tranh của công nhân ở Pháp, Anh, Đức đầu thế kỷ XIX?
- Những mặt tích cực và hạn chế của chủ nghĩa xã hội không tưởng?
<b>4. Hướng dẫn giao nhiệm vụ về nhà:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(84)</span><div class='page_container' data-page=84>

<b> Tiết PP: 47 Ngày soạn:</b>


<b> Ngày giảng: 02 /05/2009</b>
Bài 37


<b>MÁC VÀ ĂNG GHEN. SỰ RA ĐỜI CỦA CHỦ NGHĨA XÃ HỘI KHOA HỌC</b>
I. MỤC TIÊU:


- Kiến thức: Mác và Ăng ghen là những người sáng lập ra CNXH khoa học đối với sự
nghiệp Cách mạng củag giai cấp công nhân. Sự ra đời của tổ chức Đồng minh những người Cộng
sản, những luận điểm quan trọng của Tuyên ngôn độc lập của Đảng cộng sản và ý nghĩa của văn kiện
này.


- Tư tưởng: Giáo dục cho HS lòng tin vào chủ nghĩa Mác, tin vào sự nghiệp Cách mạng
XHCN mà chúng ta đang đi, lòng biết ơn đối với những người sáng lập CNXH khoa học.


- Kỹ năng phân tích nhận định đánh giá vai trò của Mác và Ăng ghen về những đóng góp của
chủ nghĩa xã hội khoa học. Phân biệt sự hác nhau giữa các khái niệm phong trào công nhân, phong
trào cộng sản, CNXH không tưởng và CNXH khoa học.



II. PHƯƠNG PHÁP: Đàm thoại, trực quan, phân tích, kể chuyện.
III. CHUẢN BỊ:


- Tranh ảnh về C. Mác và Ănghen.


- Sưu tầm những mẫu chuyện về cuộc đời hoạt động và tình bạn giữa Mác và Ăngghen.
IV. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY:


<b>1. Kiểm tra bài cũ:</b>


- Qua những cuộc khởi nghĩa của công nhân ở Anh, Pháp, Đức chứng tỏ giai cấp công nhân
đã trở thành một giai cấp chính trị độc lập?


- Mặt tích cực và hạn chế của chủ nghĩa xã hội không tưởng?
<b>2. Bài mới:</b>


<b>Hoạt động của GV-HS</b> <b>Nội dung </b>


<b>Hoạt động 1: Cá nhân</b>


- HS kể tiểu sử, sự nghiệp của CMác và
Ăng-ghen. Kết hợp với giới thiệu về chân dung
C.Mác và Ăng-ghen.


- PV: <i>Mác và Ăngghen có điểm gì chung?</i>


- GV kể cho HS về tình bạn giữa C.Mác và
Ăng-ghen.


(Ăng -ghen là con một chủ xưởng có kinh tế khá


giả, thường xuyên giúp đỡ Mác về kinh tế, để
Mác có điều kiện nghiên cứu khoa học. Khi Mác
mất, Ăng-ghen viết tiếp những tác phẩm của
Mác, người đời sau đọc không biết đâu là đoạn
Mác viết và đâu là đoạn và Ăng-ghen viết. Giữa
họ đã có một sự đồng cảm về tâm hồn, ý chí của
sự hiểu biết.


- GV trình bày và phân tích những hạot động
của C.Mác và Ăng-ghen.


<b>Hoạt động 2: Cá nhân - cả lớp </b>


- PV: <i>Hãy cho biết hoàn cảnh ra đời Đồng minh</i>
<i>những người Cộng sản?</i>


<b>1. Buổi đầu hoạt động cách mạng của C.Mác và</b>
<b>Ăng-ghen.</b>


- Cơ sở tình bạn C.Mác và Ăng-ghen:


+ Cùng quê ở Đức, nơi chủ nghĩa tư bản phản động
nhất.


+ Đều có học vấn uyên bác, thấu hiểu đồng cảm với
người lao động, cùng chung chí hướng là giải phóng
nhân dân lao động thốt khỏi áp bức bóc lột.


- Hoạt động của Mác:



+ 1842 làm tổng biên tập báo Sông Ranh.


+ 1843 sang Pa-ri rồi Brúc-xen xuất bản tạp chí biên
niên Pháp-Đức. Mác nhận thấy vai trò sứ mệnh của
giai cấp vơ sản giải phóng lồi người khỏi áp bức
bóc lột.


- Hoạt động của Ăng-ghen:


+ 1842 sang Anh làm thư ký hãng bn và viết
cuốn Tình cảm giai cấp cơng nhân Anh, phê phán
bóc lột của giai cấp tư sản, thấy được vai trò của giai
cấp công nhân.


+ 1844- 1847, Mác và Ăng ghen cho ra đời những
tác phẩm về triết học, kinh tế-chính trị học và
CNXH khoa học đặt cơ sở hình thành CN Mác.
<b>2. Tổ chức đồng minh những người cộng sản và</b>
<b>Tuyên ngôn của Đảng cộng sản</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(85)</span><div class='page_container' data-page=85>

- PV: <i>Sự khác nhau giữa Đồng minh những</i>
<i>người chính nghĩa với đồng minh những người</i>
<i>cộng sản?</i>


( Đồng minh những người chính nghĩa là tổ
chức bí mật của cộng sản tây Âu, ủng hộ khuynh
hướng hoạt động có tính chất âm mưu, còn
Đồng minh những những người cộng sản đề ra
mục đích đấu tranh rõ ràng là lật đổ giai cấp tư
sản, xác lập sự thống trị của giai cấp vô sản, thủ


tiêu xã hội tư sản cũ)


- PV: <i>Nội dung Tuyên ngôn Đảng cộng sản?</i>


- PV: <i>Nêu ý nghĩa của bản tuyên ngôn của Đảng</i>
<i>cộng sản? </i>


- GV: Hiện nay, trong tình hình thế giới khá
phức tạp, tư tưởng cơ bản của tuyên ngôn vẫn
tiếp tục soi sáng trên con đường đấu tranh của
giai cấp cơng nhânvà nhân dân lao động bị áp
bức trên tồn thế giới địi quyền tự do, bình đẳng
cho các dân tộc. Chính vì " Cuốn sách mỏng đó
đáng giá hàng tập sách. Tư tưởng của nó làm
sống và làm hoạt động cho tới ngày nay tồn bộ
giai cấp vơ sản có tổ chức và chiến đấu của thế
giới văn minh ".


- PV: <i>Nêu sự tiến bộ hơn hẳn chủ nghĩa xã hội</i>
<i>khoa học so với chù nghãi xã hội không tưởng?</i>


Mục đích : Lật đổ giai cấp tư sản, xác định sự thống
trị của giai cấp vô sản, thủ tiêu xã hội tư sản cũ.


- 2/1948 Tuyên ngôn Đảng cộng sản ra đời:
- Nội dung:


+ CNTB ra đời là một bước tiến, song nó chứa đựng
nhiều mâu thuẫn và cuộc đấu tranh giữa TS và VS
tất yếu phải nổ ra.



+ Khẳng định sứ mệnh lịch sử và vai trị của giai cấp
vơ sản lãnh đậo cách mạng. Muốn cách mạng thắng
lợi phải có chính Đảng tiên phong của mình.


+ Trình bày một cách hệ thống những nguyên lý cơ
bản của chủ nghĩa cộng sản, chứng minh quy luật tất
yếu diệt vong của chế độ tư bản và thắng lợi của chủ
nghĩa cộng sản.


- Ý nghĩa :


+ Là văn kiện có tính chất cương lĩnh đầu tiên của
chủ nghĩa xã hội khoa học đấu tranh bước đầu kết
hợp chủ nghĩa xã hội với phong trào công nhân.
+ Từ đây giai cấp cơng nhân đã có lý luận cách
mạng soi đường.


<b>3. Củng cố, tóm tắt bài dạy:</b>


- Khẳng định công lao to lớn của C.Mác và Ăng-ghen với phong trào cộng sản và cơng nhân
quốc tế. Cộng hịa xã hội khoa học do hai ông sáng lập là đỉnh cao của tư duy ký luận của nhân loại
lúc bấy giờ và là di sản văn hóa mãi về sau.


- Yêu cầu HS nêu rõ nội dung Tuyên ngôn Đảng cộng sản.
<b>4. Hướng dẫn giao nhiệm vụ về nhà:</b>


- Học bài cũ, trả lời câu hỏi trong SGK.


</div>
<span class='text_page_counter'>(86)</span><div class='page_container' data-page=86>

<b>Tiết PP: 48 Ngày soạn: </b>



<b>Ngày giảng: 4/ 05/ 2009</b>
Bài 38


<b>QUỐC TẾ THỨ NHẤT VÀ CÔNG XÃ PA RI 1871</b>
I. MỤC TIÊU:


- Hoàn cảnh ra đời và hoạt động của Quốc tế thứ nhất. Qua đó nhận thấy sự ra đời của Quốc
tế thứ nhất là kết quả tất yếu của sự phát triển của phong trào cơng nhân quốc tế và những đóng góp
tích cực C.Mác và Ăng -ghen. Nắm được sự thành lập của cơng xã Pa-ri và những thành tích to lớn
của Công xã. Hiểu được ý nghĩa và những bài học lịch sử của Công xã Pa-ri.


Tư tưởng: Giáo dục tinh thân quốc tế vô sản và chủ nghĩa anh hùng cách mạng, củng cố
niềm tin vào thắng lợi của sự nghiệp cách mạng của giai cấp vô sản.


- Rèn luyện kỹ năng phân tích, đánh giá cácSKLS, đọc sơ đồ bộ máy Công xã Pa-ri
II. PHƯƠNG PHÁP: Thảo luận, trực quan, Đàm thoại


III. CHUẨN BỊ:


- Sơ đồ bộ máy Công xã Pa-ri. Bản đồ công xã Pari.
- Tài liệu nói về Quốc tế thứ nhất và Cơng xã Pa-ri.
IV. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY:


<b>1. Kiểm tra bài cũ:</b>


- Vai trò của C.Mác và Ăng-ghen trong việc thành lập đồng minh những người cộng sản?
- Nội dung cơ bản và ý nghĩa lịch sử bản Tuyên ngôn của Đảng Cộng sản?


<b>2. Bài mới:</b>



<b>Hoạt động của GV-HS</b> <b>Nội dung</b>


<b>Hoạt động 1: Cá nhân</b>


- PV: <i>Hoàn cảnh lịch sử ra đời của Quốc tế thứ</i>
<i>nhất?</i>


- GV trình bày và phân tích kết hợp giới thiệu hình
71 trong SGK "Buổi lễ tuyên bố thành lập Quốc tế
thứ nhất" tường thuật buổi thành lập Quốc tế thứ
nhất:


<b>Hoạt động 2: Thảo luận nhóm</b>


* Kiến thức: Nêu họat động và vai trò của quốc tế
thứ nhất đối với PTCN?


* Tổ chức: GV chia nhóm và giao nội dung thảo
luận cho các nhóm.


- Nhóm 1: Hoạt động của Quốc tế thứ nhất.


- Nhóm 2: Vai trò của Quốc tế thứ nhất đối với
PTCN.


- HS thảo luận nhóm, cử đại diện nhóm trình bày
kết qủa của mình. GV nhận xét, kết luận.


- GV giới thiệu hình 72 SGK "Cuộc họp đại biểu


lần đầu tiên của quốc tế thứ nhất tại Giơnevơ" ->
GV tổ chức cho học sinh tìm hiểu về vai trị của
quốc tế thứ nhất đối với phong trào cơng nhân.
- PV: <i>Vai trò của Mác trong PTCNQT?</i>


<b>Hoạt động 3: Cá nhân và cả lớp</b>


<b>I. QUỐC TẾ THỨ NHẤT.</b>
<b>1. Hoàn cảnh ra đời.</b>


- Giữa thế kỷ XIX đội ngũ công nhân thêm
đông đảo và tập trung cao. Giai cấp TS tăng
cường áp bức bốc lột VS.


- Đầu thập niên 60 của thế kỷ XIX phong trào
đấu tranh của công nhân phục hồi nhưng vẫn
trong tình trạng phân tán, chịu ảnh hưởng của
nhiều khuynh hướng phi vô sản.


- Thực tế đấu tranh, cơng nhân nhận thấy tình
trạng biệt lập của phong trào ở mỗi nước kết
qủa còn hạn chế mặt khác đặt ra yêu cầu thành
lập một tổ chức quốc tế lãnh đạo đoàn kết
phong trào công nhân quốc tế các nước.


- Ngày 28/9/1864 Quốc tế thứ nhất thành lập
tại Luân Đôn với sự tham gia của C.Mác.
<b> 2. Hoạt động của Quốc tế thứ nhất.</b>


- Hoạt động của quốc tế thứ nhất chủ yếu được


thông qua các kỳ đại hội. Nhằm truyền bá học
thuyết Mác, chống lại tư tưởng lệch lạc trong
nội bộ, thông qua những nghin quyết quan
trọng.


- Ảnh hưởng của quốc tế thứ nhất: Công nhân
các nước tham gia ngày càng nhiều vào các
cuộc đấu tranh chính trị, các tổ chức cơng đồn
ra đời.


</div>
<span class='text_page_counter'>(87)</span><div class='page_container' data-page=87>

- PV: <i>Nguyên nhân bùng nổ cuộc cách mạng ngày</i>
<i>18/3/1971? </i>


- GV sử dụng bản đồ Công xã Pari trình bày diễn
biến:


<b>Hoạt động 4: Cả lớp, cá nhân</b>


- PV: <i>Hãy cho biết những việc làm của công xã?</i>


- GV giới thiệu sơ đồ bộ máy nhà nước công xã lên
bảng kết hợp giới thiệu hình 73 trong SGK"Cơng xã
Pa-ri mở cuộc họp các ủy viên công xã tại tịa thị
chính"


- PV: <i>Em có nhận xét gì về việc làm của cơng xã?</i>
(Những chính sách tiến bộ của Công xã Pa-ri đã thể
hiện bản chất của nhà nước mới – nhà nước vô sản,
đáp ứng nguyện vọng của đa số người lao động)
- GV: Sự thất bại của công xã Pa-ri là không thể


tránh khỏi trong điều kiện lịch sử lúc bấy giờ, song
Công xã để lại cho giai cấp vô sản những bài học về
tổ chức lãnh đạo, sự liên minh và đoàn kết giữa các
tầng lớp nhân dân trong các cuộc đấu tranh chống
áp bức.


+ Truyền bá rộng rãi chủ nghĩa Mác trong
phong trào công nhân quốc tế.


+ Đồn kết, thống nhất các lực lượng vơ sản
quốc tế dưới ngọn cờ của chủ nghĩa Mác-Lênin
đấu tranh giải phóng lồi người khỏi áp bước
bóc lột.


+ Đấu tranh kiên quyết chống tư tưởng lệch lạc
trong nội bộ quốc tế.


<b>II. CÔNG XÃ PA RI 1871</b>


<b>1. Cuộc cách mạng ngày 18-3-1871 và sự</b>
<b>thành lập công xã.</b>


- Nguyên nhân:


+ Mâu thuẫn vốn có của xã hội tư bản ngày
càng sâu sắc tạo điều kiện cho công nhân đấu
tranh.


+ Sự thất bại của Pháp trong cuộc đấu tranh
Pháp-Phổ làm cho nguyên nhân căm phẫn chế


độ thống trị tiến tới lật đổ đế chế II.


+ Sự phản động của giai cấp tư sản Pháp cướp
đoạt thành quả cách mạng của quần chúng, đầu
hàng Đức để đàn áp quần chúng.


-> Cuộc cách mạng ngày 18-3-1871.
- Diễn biến :


+ Ngày 13-8-1871 Quốc dân quân chiếm các
cơ quan hành chính phủ làm cơng sở, làm chủ
thành phố, thành lập cơng xã. Lần đầu tiên trên
thế giới chính phủ thuộc về giai cấp vơ sản.
+ Tốn qn chính phủ phải tháo chạy về
Véc-xai, chính quyền giai cấp tư sản bị lật đổ.
<b>2. Công xã Pa-ri- nhà nước kiểu mới. </b>
- 26/3/1871, Công xã thành lập, cơ quan cao
nhất là Hội đồng Công xã được bầu theo
nguyên tắc phổ thông đầu phiếu. Hội đồng
Công xã gồm nhiều Ủy ban, đứng đầu mỗi ủy
ban là một ủy viên.


- Những việc làm của công xã:


+ Quân đội cảnh sát cũ bị giải tán, thay vào đó
là lực lượng vũ trang nhân dân, tách nhà thờ ra
khỏi trường học và nhà nước.


+ Thi hành nhiều chính sách tiến bộ: Cơng
nhân làm chủ những xí nghiệp mà chủ bỏ trốn,


kiểm soát chế độ tiền lương, giảm lao động
ban đêm, cấm cúp phạt công nhân, đề ra chủ
trương giáo dục bắt buộc...


->
<b>3. Củng cố, tóm tắt bài dạy:</b>


- Hồn cảnh sự ra đời, qúa trình hoạt động và tác dụng của quốc tế thứ nhất đối với phong
trào công nhân.


- Nguyên nhân diễn biến cuộc cách mạng ngày 18-3-1871 và sự thành lập công xã.
- Những việc làm chứng tỏ công xã Pa-ri là nhà nước kiểu mới.


<b>4. Hướng dẫn giao nhiệm vụ về nhà:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(88)</span><div class='page_container' data-page=88></div>
<span class='text_page_counter'>(89)</span><div class='page_container' data-page=89>

<i><b> Tiết PP: 49 Ngày soạn:</b></i>


<b>Ngày giảng: 10/05/2009</b>
Bài 39


<b>QUỐC TẾ THỨ HAI</b>
I. MỤC TIÊU:


- Kiến thức: Nắm được sự phát triển của phong trào công nhân cuối thế kỷ XIX. Nắm và
hiểu được hoàn cảnh ra đời của quốc tế thứ 2 và những đóng góp của tổ chức này đối với phong trào
cộng sản và công nhân quốc tế, đặc biệt dưới sự lãnh đạo của ăng-ghen. Hiểu được cuộc đấu tranh
chống chủ nghĩa cơ hội trong quốc tế thứ 2 phản ánh cuộc đấu tranh giữa hai luồng tư tưởng : Mác
xít và phi Mác xít trong phong trào cơng nhân quốc tế.


- Tư tưởng: Giúp HS hiểu rõ công lao to lớn của Ph.ăng ghen và người kế tục là V.I.Lênin


đối với phong trào Cộng sản và công nhân Quốc tế.


- Rèn luyện kỹ năng phân tích, nhận định các sự kiện và vai trị của cá nhân trong tiến trình
lịch sử.


II. PHƯƠNG PHÁP: Đàm thoại, thảo luận, phân tích, trực quan
III. CHUẨN BỊ:


- Chân dung những Đại biểu nổi tiếng trong phong trào công nhân cuối thế kỷ XIX - Đầu thế
kỷ XX: Ăng -ghen, La-phác-gơ (Pháp), Be-ben, Rô-da Lúc-xem-bua (Đức).


- Tài liệu về phong trào công nhân thế giới thời nay.
IV. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY:


<b>1. Kiểm tra bài cũ.</b>


- Nêu q trình thành lập, hoạt động và vai trị của Quốc tế thứ nhất?
- Chứng minh rằng Công xã Pa-ri là Nhà nước kiểu mới?


<b>2. Bài mới:</b>


<b>Hoạt động của GV-HS</b> <b>Nội dung </b>


<b>Hoạt động 1: Cá nhân và tập thể.</b>


- PV: <i>Nguyên nhân bùng nổ phong trào công</i>
<i>nhân cuối thế kỷ XIX?</i>


- GV cho HS đọc đoạn chữ nho trong SGK nói
về phong trào đấu tranh của công nhân và nhân


dân lao động ở Đức, Pháp, Anh đồng thời nêu
câu hỏi: Qua đoạn đọc trên hãy cho biết phong
trào đấu tranh của công nhân diễn ra như thế
nào?


- PV: <i>Kết quả phong trào đấu tranh của công</i>
<i>nhân?</i>


- PV: <i>Từ thực tế nhiều tổ chức Đảng ra đời đặt</i>
<i>theo yêu cầu gì?</i>


<b>Hoạt động 2: Thảo luận nhóm.</b>


* Kiến thức: Hồn cảnh ra đời, hoạt động và vai
trò của Quốc tế thứ hai.


* Tổ chức: GV chia nhóm và giao nội dung thảo
luận


<b>1. Phong trào công nhân cuối thế kỷ XIX.</b>
- Nguyên nhân:


+ Đội ngũ công nhân tăng về số lượng và chất
lượng, sống tập trung.


+ Do sự bóc lột nặng nề của giai cấp tư sản, chính
sách chạy đua vũ trang làm đời sống cơng nhân
cực khổ ® cơng nhân đấu tranh.


- Phong trào công nhân đồi cải thiện đời sống, đòi


quyền tự do dân chủ ngày càng lan rộng, đặc biệt ở
các nước tư bản tiên tiến như Anh, Pháp, Đức Mĩ.
+ Tiêu biểu gần 40 vạn công nhân Chi-ca-gơ ngày
1-5-1886 địi lao động 8 giờ đã buộc giới chủ phải
nhượng bộ. Ngày đó đi vào lịch sử là ngày Quốc tế
lao động.


+ Nhiều Đảng công nhân, Đảng xã hội, nhóm cơng
nhân tiến bộ được thành lập: Đảng cơng nhân xã
hội dân chủ Đức (1875), Đảng công nhân xã hội
Mĩ (1876), Đảng cơng nhân Pháp (1879), nhóm
giải phóng lao động Nga (1883).


- Yêu cầu thành lập một tổ chức Quốc tế mới để
đồn kết lực lượng cơng nhân các nước càng trở
lên cấp thiết.


<b>2. Quốc tế thứ hai.</b>
- Hoàn cảnh ra đời:


</div>
<span class='text_page_counter'>(90)</span><div class='page_container' data-page=90>

- Nhóm 1: Hồn cảnh Quốc tế thứ hai ra đời?
- Nhóm 2: Hoạt động của Quốc tế thứ 2?
- Nhóm 3: Vai trị Quốc tế thứ hai?


- HS thảo luận nhóm, GV hướng dẫn HS thảo
luận, HS trình bày kết quả thảo luận, GV chốt ý.
- GV nhấn mạnh đến vai trò của Ăng-ghen đối
với hoạt động của Quốc tế thứ 2 khi người còn
sống.



- PV: <i>Cuộc đấu tranh chống lại chủ nghĩa cơ hội</i>
<i>trong Quốc tế thứ 2 diễn ra như thế nào?</i>


- PV: <i>Vì sao quốc tế thứ hai tan rã?</i>


lại thế giới dẫn đến đời sống nhân dân cực khổ.
+ Nhiều Đảng và tổ chức công nhân tiến bộ ra đời
- Ngày 14-7-1889 Quốc tế thứ 2 thành lập ở Pa-ri.
- Hoạt động Quốc tế thứ 2:


+ Thông qua các Đại hội và nghị quyết: sự cần
thiết thành lập chính Đảng của giai cấp vơ sản, đề
cao đấu tranh chính trị.


+ Hạn chế ảnh hưởng các trào lưu cơ hội chủ nghĩa
vơ chính phủ.


+ Đồn kết cơng nhân các nước thúc đẩy thành lập
chính đảng vơ sản ở nhiều nước.


- Diễn ra cuộc đấu tranh giữa khuynh hướng cách
mạng và khuynh hướng cơ hội.


- Do thiếu nhất trí về đường lối chia rẽ về tổ chức,
các Đảng trong Quốc tế 2 xa dần đường lối đấu
tranh cách mạng, thỏa hiệp với giai cấp tư sản ®
Quốc tế 2 tan rã.


<b>3. Củng cố, tóm tắt bài dạy:</b>



- Phong trào cơng nhân cuối thế kỷ XIX diễn ra như thế nào?
- Hồn cảnh lịch sử, hoạt động và vai trị của Quốc tế thứ hai?
<b>4. Hướng dẫn giao nhiệm vụ về nhà:</b>


- Học bài cũ, trả lời câu hỏi trong SGK.


</div>
<span class='text_page_counter'>(91)</span><div class='page_container' data-page=91>

<b> Tiết PP: 50 Ngày soạn: </b>


<b> Ngày giảng: 8/ 05/ 2009</b>
Bài 40


<b>LÊNIN VÀ PHONG TRÀO CÔNG NHÂN NGA ĐẦU THẾ KỶ XX</b>
I. MỤC TIÊU:


- Kiến thức: Nắm vững những hoạt động của Lê-nin trong cuộc đấu tranh chống lại chủ
nghĩa cơ hội, qua đó hiểu được nhờ những hoạt động đó của Lê-nin, Đảng cơng nhân xã hội dân chủ
Nga ra đời đã triệt để đấu tranh vì quyền lợi của giai cấp cơng nhân lao động. Nắm được tình hình
Nga trước cách mạng; diễn biến của cách mạng, tính chất và ý nghĩa của cách mạng Nga 1905
-1907.


- Tư tưởng: Bồi dưỡng lòng kính yêu và biết ơn những lãnh tụ của giai cấp vô sản thế giới,
những người cống hiến cả cuộc đời và sức lực cho cuộc đấu tranh giải phóng dân tộc lao động bị áp
bức bóc lột trên tồn thế giới.


- Kỹ năng: Phân biệt sự khác nhau giữa các khái niệm: Cách mạng dân chủ tư sản kiểu cũ,
Cách mạng dân chủ tư sản kiểu mới, chuyên chính vơ sản.


II. PHƯƠNG PHÁP: Đàm thoại, trực quan, kể chuyện
III. CHUẨN BỊ:



- Tranh ảnh về cuộc Cách mạng 1905-1907 ở Nga, chân dung Lê-nin.
- Tư liệu về tiểu sử của V.I. Lê-nin.


<b>IV. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY:</b>
<b>1. Kiểm tra bài cũ.</b>


- Nêu những nét nổi bật của phong trào cơng nhân Quốc tế cuối thế kỷ XIX?
- Vì sao Quốc tế thứ hai tan rã?


<b>2. Bài mới.</b>


<b>Hoạt động của GV-HS</b> <b>Nội dung </b>


<b>Hoạt động 1: Cá nhân</b>


- GV sử dụng chân dung của Lênin và tóm tắt tiểu sử
của Lênin.


- PV: <i>Trình bày những hoạt động tích cực của Lênin</i>
<i>thành lập Đảng vô sản kiểu mới?</i>


- HS đọc đoạn chử nhỏ in trong SGK nói về việc Lênin
viết hàng loạt tác phẩm của mình phê phán chủ nghĩa
cơ hội, khẳng định vai trị của giai cấp cơng nhân và
Đảng tiên phong.


- PV: <i>Cuộc đấu tranh chống lại cơ hội đầu thé kỷ XX ở</i>
<i>Nga diễn ra như thế nào?</i>


I. HOẠT ĐỘNG BƯỚC ĐẦU CỦA


<b>V.I.LÊNIN TRONG PHONG TRÀO</b>
<b>CÔNG NHÂN NGA.</b>


- Mùa thu năm 1895 Lênin thống nhất các
nhóm Mác xít ở Pê-téc-bua


- Năm 1900 Lênin cùng với các đồng chí
của mình xuất bản báo "Tia lửa" nhằm
truyền bá chủ nghĩa Mác vào phong trào
công nhân Nga.


- Năm 1903 Đại hội Đảng công nhân xã
hội Nga được triệu tập ở Ln đơn dưới sự
chủ trì của Lênin để bàn về cương lĩnh điều
lệ Đảng. Hình thành 2 phái Bơn-sê-vích đa
số và phái Men-sê-vích thiểu số.


- Đầu thế kỷ XX các phái cơ hội trong
quốc tế 2 ủng hộ chính phủ tư sản, ủng hộ
chiến tranh. Đảng Bơn-sê-vích do Lênin
lãnh đạo là kiên quyết chống chiến tranh đế
quốc, trung thành với sự nghiệp vô sản.
- Lênin có những đóng góp quan trọng về
mặt lý luận thơng qua những tác phẩm của
mình.


</div>
<span class='text_page_counter'>(92)</span><div class='page_container' data-page=92>

<b>Hoạt động 2: Cá nhân </b>


- PV: <i>Tình hình nước Nga trước cách mạng?</i>



<b>Hoạt động 3: Cả lớp. </b>


- GV sử dụng bảng niên biểu kết hợp trình bày những
nét chính về diển biến :


- GV kết hợp giới thiệu hình 75 SGK "Cuộc biểu tình
ngày 09 - 1- 1905".


- PV: <i>Tính chất, ý nghĩa của Cách mạng 1905 - 1907</i>
<i>ở Nga?</i>


- PV: <i>Tại sao nói đây là cuộc Cách mạng tư sản kiểu</i>
<i>mới? </i>


- PV: Ý nghĩa Cách mạng 1905 - 1907 ở Nga?


- Chính trị: Chế độ Nga hồng kìm hãm
sản xuất, bóp nghẹt tự do dân chủ -> đời
sống nhân dan, công nhân khổ cực.


- Xã hội: Sự thất bại trong cuộc chiến tranh
Nga - Nhật -> xã hội mâu thuẫn sâu sắc
đẫn đến bùng nổ cách mạng.


<b>2. Cách mạng bùng nổ.</b>
* Diễn biến:


- Ngày 09/01/1905
- Mùa thu năm 1905



- Tháng 12 – 1905 tại Matxcơva


- Tính chất: Là cuộc Cách mạng dân chủ tư
sản lần thứ nhất ở Nga. Đây là một cuộc
Cách mạng dân chủ tư sản kiểu mới.


- Ý nghĩa:


+ Giáng một đòn mạnh mẽ vào chế độ Nga
hịang, có ảnh hưởng đến phong trào đấu
tranh đồi dân chủ ở các nước đế quốc.
+ Thức tỉnh nhân dân các nước phương
Đông đấu tranh.


<b>3. Củng cố, tóm tắt bài dạy:</b>


- Vai trị của Lê nin đối với phong trào công nhân Nga và phong trào cách mạng thế giới?
- Trình bày diễn biến và ý nghĩa cách mạng Nga 1905-1907?


<b>4. Hướng dẫn giao nhiệm vụ về nhà:</b>
- Học bài cũ.


</div>

<!--links-->

×