Tải bản đầy đủ (.docx) (49 trang)

Đáp án Anh văn mã đề 495

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (277.19 KB, 49 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

Ngày soạn :03/ 09 / 2005


CHƯƠNG I : ĐOẠN THẲNG


Tiết 1 : §1 .ĐIỂM - ĐƯỜNG THẲNG
I. MỤC TIÊU :


- Học sinh nắm được hình ảnh của điểm , hình ảnh của đường thẳng .


- HS hiểu được quan hệ điểm thuộc đường thẳng , không thuộc đường thẳng .
- Biết vẽ , đặt tên , kí hiệu điểm , đường thẳng .


- Biết sử dụng kí hiệu  ;  .
- Quan sát các hình ảnh thực tế .
II. CHUẨN BỊ :


- GV : Thước thẳng , phấn màu , bảng phụ , bút dạ .
- HS : Thước thẳng .


II. THỰC HIỆN TIẾT DẠY :


<i>Hoạt động của thầy và trò:</i> <i>Phần ghi bảng:</i>


* <i>Hoạt động 1</i> :<i> </i> Giới thiệu về điểm :


Hình học đơn giản nhất đó là điểm . Muốn
học hình học trước hết phải biết vẽ hình .
Vậy điểm được vẽ như thế nào ?


- HS nghe GV giới thiệu
1. Điểm :



- GV vẽ một điểm (một chấm nhỏ ) trên
bảng và đặt tên .


- GV giới thiệu : dùng các chữ cái in hoa
A , B , C ... để đặt tên cho điểm .
- Một tên chỉ dùng cho một điểm .
- Một điểm có thể có nhiều tên .


- Trên hình mà chúng ta vừa vẽ có mấy
điểm ?


A · · B
<b> · C </b>


Hình 1
- Ở hình 1 : có 3 điểm phân biệt
Hình 2 :


M · N


- Ở hình 2 : có 2 điểm trùng nhau


- Đọc mục “điểm ” ở SGK ta cần chú ý
điểm gì ?


* Hoạt động 2 : Giới thiệu về đường thẳng
- GV giới thiệu hình ảnh đường thẳng
trong thực tế : sợi chỉ căng thẳng , mép
bảng , mép bàn thẳng .



- GV hướng dẫn cách vẽ một đường
thẳng .


1 .Điểm:


Dấu chấm nhỏ trên trang giấy là hình ảnh
của một điểm .


Mỗi điểm có một tên riêng


- dùng các chữ cái in hoa A , B , C ... để
đặt tên cho điểm .


vd: <i>A</i>
Điểm A


Hai điểm phân biệt là hai điểm không trùng
nhau .


Bất cứ hình nào cũng là tập hợp điểm .
Điểm cũng là một hình . Đó là hình đơn
giản nhất .


2 / Đường thẳng:


Đường thẳng là một tập hợp điểm .


Mỗi đường thẳng có tên riêng và được kéo
dài vê hai phía (khơng bị giới hạn).



a


Đường thẳng a


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

- HS nghe GV giới thiệu về đường thẳng và
hướng dẫn cách vẽ .


- HS ghi bài vào vở .


-HS vẽ theo hướng dẫn của giáo viên vào
vở như GV và 1 HS lên bảng vẽ .


- Sau khi kéo dài các đường thẳng về hai
phía ta có nhận xét gì ?


- Mỗi đường thẳng xác định có bao nhiêu
điểm thuộc nó ?


- HS trả lời : Mỗi đường thẳng xác định có
vơ số điểm thuộc nó .


- GV treo bảng phụ


N   M
A 


a B 


- Điểm nào nằm trên , không nằm trên


đường thẳng đã cho ?


* Hoạt động 3 : quan hệ giữa điểm và
đường thẳng .


- GV nêu nhiều cách nói khác nhau về kí
hiệu .


A  d ; B  d ?


GV vẽ sẵn hình trên bảng phụ :
 B
A





d
- Quan sát hình vẽ ta có nhận xét gì ?
* Củng cố : Làm ? . .


- Yêu cầu HS quan sát và trả lời miệng .


thuộc nó .


3 / Điểm thuộc đường thẳng.Điểm không
<b>thuộc đường thẳng:</b>



a M



<i>N</i>
M <i>d ;N∉d</i>


4. Củng cố :


* Làm bài tập (GV kẻ sẵn trên bảng phụ ) : Thực hiện :
- Vẽ đường thẳng xx’ .


- Vẽ điểm B  xx’ .


- Vẽ điểm M sao cho M nằm trên xx’ .
- Vẽ điểm N sao cho xx’ đi qua N .
- Nhận xét vị trí của ba điểm này ?
* Làm bài tập 2 , 3 SGK tai chỗ .


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

<i>Cách viết thơng thường</i> <i>Hình vẽ</i> <i>Kí hiệu</i>


Đường thẳng a


M  a
 N


a


5. Dặn dò :


- Học bài trong SGK và vở ghi .


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

Ngày soạn :11/ 09 / 2005



Tiết 2 : <b>§2.BA ĐIỂM THẲNG HÀNG .</b>
I. MỤC TIÊU :


- HS hiểu ba điểm thẳng hàng , điểm nằm giữa hai điểm .Trong ba điểm thẳng hàng có
một và chỉ một điểm nằm giữa hai điểm còn lại .


- HS biết vẽ ba điểm thẳng hàng , ba điểm không thẳng hàng .


- Biết sử dụng các thuật ngữ : nằm cùng phía , nằm khác phía , nằm giữa .


- Rèn luyện tính chính xác , cẩn thận khi vẽ hình và kiểm tra ba điểm thẳng hàng .
II.CHUẨN BỊ : Thước thẳng , phấn màu , bảng phụ .


III.THỰC HIỆN TIẾT DẠY :


<i>1. Ổn định :</i>


<i>2. Kiểm tra bài cũ :</i>


- HS : a) Vẽ điểm M , đường thẳng b sao cho M  b .


b) Vẽ đường thẳng a , điểm A sao cho M  a ; A  b ; A  a .
c) Vẽ điểm N  a và N  b .


d) Hình vẽ có đặc điểm gì ?
a







b


<i>3. Dạy bài mới : </i>


<i>Hoạt động của thầyvà trò:</i> <i>Phần ghi bảng:</i>


* <i>Hoạt động 1 :</i> Ba điểm thẳng hàng :


- GV nêu : Ba điểm M ; N ; A cùng nằm
trên đường thẳng a => ba điểm M ; N ; A
thẳng hàng .


-Vậy khi nào ta có thể nói ba điểm A ; B ;
C thẳng hàng ?


- HS : Ba điểm A , B , C cùng thuộc một
đường thẳng ta nói chúng thẳng hàng .
-Khi nào ta có thể nói ba điểm A ; B ; C
không thẳng hàng ?


-HS: Ba điểm A , B , C không cùng thuộc 1
đường thẳng ta nói chúng khơng thẳng
hàng


- Vậy em nào có thể nêu cách vẽ ba điểm
thẳng hàng , ba điểm không thẳng hàng ?


<i>* Củng cố :</i> bài tập 8 , 9 , 10 trang 106 .



* <i>Hoạt động 2</i> : Quan hệ giữa ba điểm


thẳng hàng .
- GV vẽ hình :




1 / Thế nào là ba điểm thẳng hàng:


A B C a
P


Ba điểm A , B , C thẳng hàng
Ba điểm A , B , P không thẳng hàng


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

A B C


- Kể từ trái sang phải vị trí các điểm như
thế nào với nhau ?


HS :


* Chú ý : HS ghi chú ý vào vở .


- Có bao nhiêu điểm nằm giữa hai điểm A
và C ? => Nhận xét :SGK


- GV nêu chú ý : + Nếu biết 1 điểm nằm


giữa hai điểm thì ba điểm ấy thẳng hàng .
+ Khơng có khái niệm nằm giữa khi ba
điểm khơng thẳng hàng .


¿<i>⋅</i>


¿




A C B
Điểm C nằm giữa hai điểm A và B .


Trong ba điểm thẳng hàng , có một điểm và
chỉ một điểm nằm giữa hai điểm còn lại .
-Điểm A , C nằm về hai phía đối với điểm B
-Điểm B và C nằm cùng phía đối với điểm A
-Điểm A và B nằm khác phía đối với điểm C


* Chú ý:(sgk)


4. <i>Củng cố :</i>


- Làm bài tập 11/ 107 : HS làm miệng .
- Làm bài tập 12 / 107


- Bài tập bổ sung :


1) Trong hình vẽ sau hãy chỉ ra điểm nằm giữa hai điểm còn lại .



2) Vẽ ba điểm thẳng hàng E , F , K ( E nằm giữa F và K )
3) Vẽ hai điểm M , N thẳng hàng với E .


4) Chỉ ra điểm nằm giữa hai điểm còn lại .
5. <i>Dặn dị :</i>


- Ơn lại những kiến thức quan trọng trong bài học .


- Về nhà làm bài tập 13 , 14 / SGK ; 6 , 7 , 8 , 9 , 10 , 13 / SBT .


Ngày soạn :18/ 09 / 2005


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

- HS hiểu có một và chỉ một đường thẳng đi qua hai điểm phân biệt . Lưu ý HS có vơ
số đường không thẳng đi qua hai điểm .


- HS biết vẽ đường thẳng đi qua hai điểm , đường thẳng cắt nhau , song song .
- Nắm vững vị trí tương đối của đường thẳng trên mặt phẳng .


II. CHUẨN BỊ :


- Thước thẳng , phấn màu bảng phụ .
III. THỰC HIỆN TIẾT DẠY :


<i>1. Ổn định : </i>
<i>2. Kiểm tra bài cũ :</i>


a)Khi nào ba điểm A , B , C thẳng hàng , không thẳng hàng ?
b) Cho điểm A , vẽ được bao nhiêu đường thẳng qua A ?
c) Cho điểm B ( B  A ) vẽ đường thẳng đi qua A và B .



d) Hỏi có bao nhiêu đường thẳng qua A và B ? Em hãy mô tả lại cách vẽ
đường thẳng đi qua hai điểm A và B .


<i>3. Dạy bài mới : </i>


<i>Hoạt động của thầy và trò:</i> <i>phần ghi bảng :</i>


* <i>Hoạt động 1</i> : Vẽ đường thẳng .


- GV nêu cách vẽ đường thẳng .
- Nêu nhận xét :


* Củng cố : Bài tập :


Cho hai điểm P , Q vẽ đường thẳng đi qua
hai điểm Pvà Q . Hỏi vẽ được mấy đường
thẳng đi qua hai điểm P và Q ?


- Thực hiện theo nhóm :


+ Nhóm 1: Cho 2 điểm M và N , vẽ đường
thẳng đi qua hai điểm đó ? Số đường thẳng
vẽ được ?


+ Nhóm 2 : Cho 2 điểm E và F , vẽ đường
thẳng đi qua hai điểm đó ? Số đường vẽ
được ?


- 1 HS lên bảng thực hiện vẽ trên bảng và


rút ra nhận xét .


+ Nhận xét : Chỉ vẽ được một đường thẳng
đi qua hai điểm P và Q .


- Nhóm 1 : 1 đường thẳng
- Nhóm 2 : 1 đường thẳng


* <i>Hoạt động 2</i> : Cách đặt và gọi tên đường


thẳng :


- Cho HS tự đọc SGK và nêu các cách đặt
tên cho đường thẳng .


- Yêu cầu các HS làm ?


* <i>Hoạt động 3 :</i>


<b>1.Vẽ đường thẳng :(sgk)</b>
 
<b> A B</b>


Nhận xét: có 1 và chỉ 1 đường thẳng đi qua 2
điểm A và B



M 
N
.





E 
F


Bài 15 /109.sgk:
a)Đ ;b) S


<b>2.Đặt tên đường thẳng :</b>
Đặt tên :


dùng 1 chữ in thường
dùng 2 chữ in thường
dùng 2 chữ in hoa


*Có 6 cách gọi tên đường thẳng : AB ; BA
;AC ; CA ; BC ; CB .


</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

Cho ba điểm A , B , C không thẳng hàng ,
vẽ đường thẳng AB , AC . Hai đường thẳng
này có đặc điểm gì ?


1 HS thực hiện vẽ trên bảng , cả lớp vẽ vào
vở .


Hai đường thẳng AB , AC ngoài điểm A
cịn điểm nào chung nữa khơng ?


- HS : Hai đường thẳng AB ; AC có một


điểm chung A ; Điểm A là duy nhất .
- Hai đường thẳng AB và AC gọi là hai
đường thẳng cắt nhau .


- Có hai đường thẳng có vơ số điểm chung
khơng ? => hai đường thẳng trùng nhau .
- Đọc chú ý trong SGK .


* <i>Củng cố </i>: Hai đường thẳng sau có cắt


nhau khơng ?
a


b


- Vì đường thẳng khơng bị giới hạn về hai
phía , nếu kéo dài ra mà chúng có điểm
chung thì chúng cắt nhau .


<b>(Có 1 điểm chung)</b>
<b> B A</b>
<b> </b> <b> </b>
<b> </b>


<b> C </b> <b> </b>


<b>b)Hai đường thẳng song somg:</b>
(Khơng có điểm chung nào)
<b> a</b>
<b> b</b>



<b>c)Hai đường thẳng trùng nhau:</b>
<b>(có vơ số điểm chung)</b>


<b> A B C</b>
<b> </b> <b> </b> <b> </b>
<b>*Chú ý:(sgk/109)</b>




<i>4.Củng cố : </i>


- Tìm trong thực tế hình ảnh của hai đường thẳng cắt nhau , song song .
- Làm bài tập 16 , 17 , 19 / 109 SGK


- Treo bảng phụ :


1) Có mấy đường thẳng đi qua hai điểm phân biệt ?


2) Với hai đường thẳng có những vị trí nào ? Chỉ ra số điểm chung trong từng
trường hợp ?


3) Cho 3 đường thẳng hãy đặt tên chúng theo các cách khác nhau .
4) Hai đường thẳng chung phân biệt thì ở vị trí tương đối nào ? Vì sao ?


5) Quan sát thước thẳng em có nhận xét gì về hai lề thước ? => Cách dùng thước
thẳng vẽ hai đường thẳng song song .


5.<i>Dặn dò : </i>Bài tập về nhà : 15 , 18, 21 /SGK ; 15 , 16 ,17 , 18 / SBT .



- Đọc kỹ bài thực hành .


- Mỗi tổ chuẩn bị : 3 cọc tiêu theo qui định SGK , một dây dọi .
Ngày soạn : 25 / 09 / 2005


</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

- HS biết trồng cây hoặc chôn các cọc thẳng hàng với nhau dựa trên khái niệm ba điểm
thẳng hàng .


II. CHUẨN BỊ :


- Mỗi nhóm 2 HS : 3 cọc tiêu , 1 dây dọi , 1 búa đóng cọc .
III. THỰC HIỆN TIẾT DẠY :


<i>1. Ổn định : </i>


2. <i>Dạy bài mới</i> :


<i>Hoạt động của thầy và trò:</i> <i>Phần ghi bảng:</i>


* <i>Hoạt động 1 :</i> Thông báo nhiệm vụ


- Đào hố trồng cây thẳng hàng với hai
cây A và B đã có ở hai đầu lề đường .
- Chơn các cọc hàng rào nằm giữa hai cột


mốc A và B .


- 2 HS nhắc lại nhiệm vụ phải làm .


* <i>Hoạt động 2 </i>: Cách làm :



- GV làm mẫu trước toàn lớp .
- Cách làm :


+ Bước 1 : Cắm cọc tiêu thảng đứng với
mặt đất tại hai điểm A và B .


+ Bước 2 : HS1 đứng ở A , HS2 đứng ở
điểm C .


+ Bước 3 : HS1 ngắm và ra hiệu cho HS2
đặt cọc tiêu cho đến khi HS1 thấy cọc tiêu
A (chỗ mình đứng ) che lấp hai cọc tiêu ở
B và C . Khi đó 3 điểm A , B , C thẳng
hàng .


- GV: thao tác cả hai trường hợp C nằm
giữa A và B , B nằm giữa A và C .
- 2 HS nêu cách làm .


- HS ghi bài .


- 2 HS thao tác trước lớp


* <i>Hoạt động 3</i> :<i> </i> HS thực hành theo nhóm .


1 / Nhiệm vụ:( Sgk / 110 )
2 / Chuẩn bị :


Mỗi tổ chuẩn bị :


- Ba cọc tiêu
- Một sợi dây dọi


3 / Hướng dẫn cách làm:( Sgk / 110)
+ Bước 1 : Cắm cọc tiêu thảng đứng với
mặt đất tại hai điểm A và B .


+ Bước 2 : HS1 đứng ở A , HS2 đứng ở
điểm C .


+ Bước 3 : HS1 ngắm và ra hiệu cho HS2
đặt cọc tiêu cho đến khi HS1 thấy cọc tiêu
A (chỗ mình đứng ) che lấp hai cọc tiêu ở B
và C . Khi đó 3 điểm A , B , C thẳng hàng .
4.Thực hành:


3. <i>Nhận xét , đánh giá</i> :


- GV nhận xét , đánh giá kết quả thực hành của từng nhóm .
- GV tập trung HS và nhận xét toàn lớp .


4. <i>Dặn dò</i> :


- Xem trước bài 5 để chuẩn bị cho tiết sau .


</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>

Ngày soạn : 06 / 10 / 2005


Tiết 5: § 5. <b>TIA </b>
I. MỤC TIÊU :



- HS biết định nghĩa mô tả tia bằng các cách khác nhau .
- HS biết thế nào là hai tia đối nhau , hai tia trùng nhau .
- HS biết vẽ tia , biết viết tên và biết đọc tên một tia .
- Biết phân biệt haio tia chung gốc .


</div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10>

- GV : Thước thẳng , phấn màu , bảng phụ , bút dạ .
- HS : Thước thẳng , bút khác màu .


III. THỰC HIỆN TIẾT DẠY :


1. <i>Ổn định</i> :


<i>2. Kiểm tra bài cũ :</i>


HS : Nêu cách vẽ 1 đường thẳng , các cách đặt tên một đường thẳng .


<i>3. Dạy bài mới : </i>


<i>Hoạt đông của thầy và trò:</i> <i>Phần ghi bảng:</i>


* <i>Hoạt động 1 :</i> Giới thiệu về tia


- GV vẽ lên bảng :
+ Đường thẳng xy


+ Điểm O trên đường thẳng xy .


x O y



- GV vẽ phần đường thẳng Ox bằng phấn
màu và giới thiệu hình gồm điểm O và
phần đường thẳng này là một tia gốc O .
- Vậy thế nào là một tia gốc O ?


- Giới thiệu tên của hai tia là Ox và Oy
(Còn được gọi là nửa đường thẳng Ox , Oy)
- Các em quan sát tia Ox em thấy tia đó có
đặc điểm gì ?


* Củng cố : Bài tập 25 .


- Đọc tên các tia trên hình : m


x O y
- Hai tia Ox và Oy trên hình có đặc điểm
gì?


* <i>Hoạt động 2 :</i> Giới thiệu hai tia đối nhau


- Các em hãy quan sát hai tia Ox và Oy ở
hình trên , đó là hai tia đối nhau . Vậy hai
tia đối nhau là hai tia như thế nào ?=> Hai
tia trên một đường thẳng chung gốc và tạo
thành đường thẳng gọi là hai tia đối nhau .
- HS khác đọc nhận xét .


.



- Vẽ hai tia đối nhau Bn và Bm . Chỉ rõ
từng tia trên hình .


*


* <i>Hoạt động 3 :</i> Giới thiệu về hai tia trùng


nhau :


- GV vẽ hình : dùng phấn màu vẽ tia AB và
tia Ax với hai màu khác nhau .


1.Tia:


x O y

-Ta có tia Ox và tia Oy


<b>Định nghĩa :Thế nào là một tia gốc O(SGK).</b>
-Trả lời miệng bài 22 .


- Nhận xét : Tia Ox bị giới hạn bởi điểm O ,
không bị giới hạn về phía x .



A B
A B



A B




2.Hai tia đối nhau :


(1) Hai tia chung gốc .


(2)Hai tia tạo thành một đường thẳng


</div>
<span class='text_page_counter'>(11)</span><div class='page_container' data-page=11>

Các em thấy nét phấn như thế nào ? (trùng
nhau ) -> hai tia trùng nhau .


- HS quan sát GV vẽ .


- Quan sát và chỉ ra đặc điểm của hai tia
Ax ; AB :


+ Chung gốc .


+ Tia này nằm trên tia kia .


- Tìm hai tia trùng nhau trong hình 28 SGK
x A B y
- GV giới thiệu hai tia phân biệt .


* Củng cố : ? 2 SGK .
y


3.Hai tia trùng nhau :



A B x
+ Chung gốc .


+ Tia này nằm trên tia kia
*Chú ý:(sgk)


- HS quan sát hình vẽ trong SGK rồi trả lời:
a) Tia OB trùng với tia Oy .


b) Hai tia Ox và Ax khơng trùng nhau vì
khơng chung gốc .


c) Hai tia Ox , Oy khơng đối nhau vì 2 tia
khơng tạo thành một đường thẳng.


4. <i>Củng cố :</i>


- Bài tập 22 b , c SGK : HS trả lời miệng .


- Câu hỏi thêm : Trên hình vẽ có mấy tia ? Chỉ rõ ?


5. <i>Dặn dò :</i>


- Nắm vững 3 khái niệm : tia gốc O, hai tia đối nhau hai tia trùng nhau .
- Bài tập 23 , 24 SGK .


Ngày soạn : 09 / 10 / 2005.


Tiết 6 : LUYỆN TẬP
I MỤC TIÊU :



- Luyện cho HS kỹ năng phát biểu định nghĩa tia , hai tia đối nhau .


- Luyện cho HS kỹ năng nhận biết tia , hai tia đối nhau , hai tia trùng nhau , củng cố
điểm nằm giữa , điểm nằm cùng phía , khác phía qua đọc hình .


- Luyện kỹ năng vẽ hình .
II.CHUẨN BỊ:


</div>
<span class='text_page_counter'>(12)</span><div class='page_container' data-page=12>

III.THỰC HIỆN TIẾT DẠY :


<i>1. Ổn định : </i>


2. <i>Kiểm tra bài cũ :</i> kiểm tra bài cũ trong quá trìng luyện tập .


<i>3. Luyện tập : </i>


<i>Hoạt động của thầy và trò:</i> <i>Phần ghi bảng:</i>


* <i>Hoạt động 1 :</i> luyện tập về nhận biết khái


niệm .


- Gọi 1 HS lên bảng làm bài tập 1 :
Bài 1 :


1) Vẽ đường thẳng xy . Lấy điểm O bất kỳ
trên xy .


2) Chỉ ra và viết tên hai tia chung gốc O .


Tô đỏ một trong hai tia , tơ tia cịn lại
màu vàng .


3) Viết tên hai tia đối nhau ? Hai tia đối
nhau có đặc điểm gì ?


- Viết sẵn đề bài 2 vào bảng phụ , tổ chức
HS hoạt động theo nhóm .


Bài 2 : Vẽ hai tia đối nhau Ot và Ot’
a) Lấy A  Ot ; B  Ot’ . Chỉ ra các tia


trùng nhau .


b) Tia Ot và At có trùng nhau khơng ? Vì
sao ?


c) Tia At và Bt’ có đối nhau khơng ? Vì
sao ?


d) Chỉ ra vị trí của ba điểm A , O , B đối
với nhau .


- HS làm theo nhóm .
-Cả lớp sửa bài tập


* Hoạt động 2 : luyện tập bài tập sử dụng
ngôn ngữ .- HS trả lời miệng :


Bài tập 3 được ghi sẵn vào bảng phụ


Bài 3 : Điền vào chỗ trống để được câu
đúng trong các phát biểu sau :


1) Điểm K nằm trên đường thẳng xy là
gốc chung của ...


2) Nếu điểm A nằm giữa hai điểm B và C
thì :


- Hai tia ... đối nhau .
- Hai tia CA và ... trùng nhau .
- Hai tia BA và BC ...
3) Tia AB là hình gồm điểm ...và


tất cả các điểm ... với B đối
với ...


4) Hai tia đối nhau là ...


Bài 1 :


x O y


+ Hai tia chung gốc : Tia Ox và tia Oy .
+ Hai tia đối nhau là tia Ox và tia Oy
Hai tia đối nhau có đặc điểm là chung gốc
và hai tia tạo thành một đường thẳng .


Bài 2 :



+ Các tia trùng nhau : Ot và OA ; Ot’ và
OB .


+ Hai tia Ot và At khơng trùng nhau .Vì hai
tia Ot và At khơng có chung gốc .


+ Tia At và tia Bt’ khơng đối nhau vì hai tia
đó khơng có chung gốc .


+ Điểm O nằm giữa hai điểm A và B .
t A O B t’




*Điểm O nằm giữa một điểm bất kỳ khác
O của tia Ox và một điểm bất kỳ khác O
của tia Oy.


<b>Bài 3 : </b>


1) ... hai tia đối nhau Kx và Ky
2) ...AB và AC


- ...CB


- ...trùng nhau .


3) ...A ...nằm cùng phía ...điểm A .



</div>
<span class='text_page_counter'>(13)</span><div class='page_container' data-page=13>

5) Nếu ba điểm E , F , H cùng nằm trên
một đường thẳng thì trên hình có :
a) Các tia đối nhau là ...
b) Các tia trùng nhau là ...


Bài 5 . Trong các câu sau em hãy chọn câu
đúng .


a) Hai tia Ax và Ay chung gốc thì đối
nhau.


b) Hai tia Ax ; Ay tạo thành đường thẳng
xy thì đối nhau .


c) Hai tia Ax , By cùng nằm trên đường
thẳng xy thì đối nhau .


d) Hai tia cùng nằm trên đường thẳng xy
thì trùng nhau .


* Hoạt động 3 : Rèn luyện kỹ năng vẽ hình
Bài 6 : Vẽ điểm không thẳng hàng A;B;C .
1) Vẽ 3 tia AB ; AC ; BC .


2) Vẽ các tia đối nhau :
AB và AD


AC và AE


3) Lấy M  tia AC , vẽ tia BM


Bài 6 .


1) Vẽ hai tia chung gốc Ox và Oy .


2) Vẽ một số trường hợp về hai tia phân
biệt .


đường thẳng .


5)
E F H
a) FE và FH .


b) EF và EH ; HE và HF .
<b>Bài 5 .(32/114.sgk) </b>
a) Sai .


b) Đúng .
c) Sai .
c) Sai .
<b>Bài 6 : </b>


D
E
A


C


B
M










<i>4. Củng cố : </i>


- Thế nào là một tia gốc O ?


- Hai tia đối nhau là hai tia phải thoả mãn điều kiện gì ?


5. <i>Dặn dị</i> : - Ơn tập kỹ lý thuyết .


- Làm bài tập 24 , 26 , 28 (SBT)
Ngày soạn : 17/10/2005


Tiết 7: §6.ĐOẠN THẲNG
A. MỤC TIÊU :


- HS nắm được định nghĩa đoạn thẳng .
- Biết vẽ đoạn thẳng .


- Biết nhận dạng đoạn thẳng cắt đoạn thẳng , cắt tia ,.
- Biết mơ tả hình vẽ bằng các cách diễn đạt khác nhau .
- Rèn luyện tính cẩn thận chính xác .


</div>
<span class='text_page_counter'>(14)</span><div class='page_container' data-page=14>

- Phấn màu , thước thẳng , bảng phụ .


C. THỰC HIỆN TIẾT DẠY :


<i>1. Ổn định :</i>


<i>2. Kiểm tra bài cũ : </i>


HS :


1) Vẽ hai điểm A ; B .


2) Vẽ theo yêu cầu sau : ĐẶt mép thước thẳng đi qua hai điểm A , B . Dùng phấn
vạch theo mép thước từ A đến B . Ta được một hình . Hình này bao nhiêu điểm ?
là những điểm như thế nào ?


(Hình này có vơ số điểm ,gồm hai điểm A ; B và tất cả những điểm nằm giữa A và
B )


<i>3. Dạy bài mới : </i>


<i>Hoạt động của thầy</i> <i>Hoạt động của trò</i>


* <i>Hoạt động 1 :</i> giới thiệu định nghĩa đoạn


thẳng .


- Từ KT bài cũ GV giới thiệu hình vừa vẽ
trên là một đoạn thẳng AB .


- Vậy đoạn thẳng AB là hình như thế nào ?
- GV giới thiệu định nghĩa đoạn thẳng như


SGK .


- Cách đọc : Đoạn thẳng AB (hay đoạn
thẳng BA )


Củng cố : làm BT 33 .


Bài tập : (ghi sẵn ở bảng phụ)


- Cho hai điểm M , N vẽ đường thẳng
MN .


- Trên đường thẳng vừa vẽ có đoạn thẳng
nào khơng ? Chỉ rõ trên hình vẽ .


- Vẽ đoạn thẳng EF thuộc đường thẳng
MN . Trên hình có những đoạn nào ?
Có nhận xét gì về các đoạn thẳng với
đường thẳng đó ?


Làm ?


- Gọi HS lên bảng thực hiện .


- Hai đoạn thẳng cắt nhau có mấy điểm
chung .


* <i>Hoạt động 2 :</i> đoạn thẳng cắt đoạn


thẳng , cắt tia , cắt đường thẳng .



- Quan sát bảng phụ : để hiểu về hình biểu


- HS phát biểu ĐN đoạn thẳng dựa vào bài
kiểm tra bài cũ .


- HS đọc đề bài trong SGK , trả lời miệng .


- Nhận xét : đoạn thẳng là một phần của
đường thẳng chứa nó .


- 1 HS thực hiện trên bảng yêu cầu a , b .
- 1 HS khác trả lời yêu cầu c , d , e (trả


lời miệng ) .


- Hai đoạn thẳng cắt nhau chỉ có một điểm
chung .


</div>
<span class='text_page_counter'>(15)</span><div class='page_container' data-page=15>

diễn hai đoạn thẳng cắt nhau ; đoạn thẳng
cắt tia , đoạn thẳng cắt đường thẳng .
- Mơ tả từng trường hợp trong hình vẽ :
C B


A D
A


O


K x


B


A


X H y
B


- HS mô tả từng trường hợp trong hình vẽ .
- Cả lớp làm trong giấy nháp .


<i>4. Củng cố : </i>


- Cho HS quan sát tiếp bảng phụ về đoạn thẳng cắt nhau , đoạn thẳng cắt tia , đoạn
thẳng cắt đường thẳng .(vẽ cuối bài )


- Bài tập 35 (bảng phụ )
- Bài tập 36 , 39 .
B


C D
A


B
D


C


A


O x


B



B
a


A


<i>5. Dặn dò : </i>


- Thuộc và hiểu định nghĩa đoạn thẳng .


- Biết vẽ hình biểu diễn đoạn thẳng cắt đoạn thẳng , đoạn thẳng cắt tia , đoạn thẳng
cắt đường thẳng .


- Làm bài tập 37 , 38 (SGK )


</div>
<span class='text_page_counter'>(16)</span><div class='page_container' data-page=16>

Ngày soạn : 20/10/2004


Tiết 8 . ĐỘ DÀI ĐOẠN THẲNG


A. MỤC TIÊU :


- Kỹ năng : Biết sử dụng thước đo độ dài đoạn thẳng . Biết so sánh hai đoạn thẳng .
- Kiến thức : Biết độ dài đoạn thẳng là gì ?


- Thái độ : Cẩn thận trong khi đo .
B. CHUẨN BỊ : SGK ; các loại thước .
C. THỰC HIỆN TIẾT DẠY :



1. Ổn định :


2. Kiểm tra bài cũ :


- Đánh dấu hai điểm A , B trên trang giấy . Vẽ đoạn thẳng AB .


- Đo đoạn thẳng AB vừa vẽ , nói cách đo độ dài . Điền kết quả vào ô trống :
AB = … mm


3. Dạy bài mới :


Hoạt động của GV Hoạt động của HS


- Tự vẽ đoạn thẳng CD bằng 10 ô ly trong
vở và đo độ dài đoạn thẳng CD đó .


- Nhận xét gì khơng ?


- Em hiểu như thế nào về đoạn thẳng với độ
dài đoạn thẳng . {Đoạn thẳng là hình ; độ
dài là số }


- GV phân biệt cho HS : đoạn thẳng AB có
độ dài lớn hơn 0 , nhưng khoảng cách giữa
hai điểm A và B bằng 0 khi A trùng B .
- Đo độ dài đoạn thẳng AB ; CD
- Đo đoạn thẳng EG và nhận xét .
- Làm bài tập ?1


- Quan sát các dụng cụ đo độ dài .


- Làm BT ? 2


- Kiểm tra xem 1 inch-sơ bằng bao nhiêu


- Tất cả HS tự vẽ và đo .
- Viết kết quả đo .
- 2 HS nêu nhận xét .
- HS khác đọc nhận xét .


- Gọi 1 HS đứng tại chỗ trả lời .


- HS tự đo và nhận xét .


- Cả lớp tự đo và tự đánh dấu giống nhau
cho các đoạn thẳng bằng nhau .


</div>
<span class='text_page_counter'>(17)</span><div class='page_container' data-page=17>

milimét ?


4. Củng cố :
- Làm bài tập 43 .
- Làm bài tập 44 .
5. Hướng dẫn về nhà :


- Làm các bài tập 40 ; 42 ; 45 .


- Hướng dẫn : Bài 42 : AB = AC ; Bài 43 : AC < AB < BC .


</div>
<span class='text_page_counter'>(18)</span><div class='page_container' data-page=18>

Tiết 9. KHI NÀO THÌ AM + MB = AB ?
A. MỤC TIÊU :



- Kỹ năng cơ bản : Nhận biết một điểm nằm giữa hay không nằm giữa hay không nằm
giữa điểm khác .


- Kiến thức cơ bản : Nếu điểm M nằm giữa hai điểm A , B thì AM + MB = AB .


- Tư duy : Bước đầu suy luận dạng : “Nếu a + b = c , và biết hai trong ba số đó thì suy
ra số thứ ba ”


- Thái độ : cẩn thận khi đo các đoạn thẳng và khi cộng các độ dài .
B. CHUẨN BỊ : SGK , thước đo độ dài , bảng phụ .


C. THỰC HIỆN TIẾT DẠY :
1. Ổn định :


2. Kiểm tra bài cũ :


HS 1: - Cho ba điểm A, B, M thẳng hàng, M nằm giữa A và B. Đo AM, MB, AB.
- So sánh AM + MB với AB.(hình vẽ)


HS 2: - Cho ba điểm A, B, M thẳng hàng, M không nằm giữa A và B. Đo AM, MB,
AB.


- So sánh AM + MB với AB .
3. <i>Bài mới :</i>


<i>Hoạt động của GV</i> <i>Hoạt động của HS</i>


-Từ hai điều trên hãy rút ra nhận xét
( Dẫn đến bài mới)



- Giáo viên hướng dẫn cho học sinh
phương pháp làm ví dụ SGK.
Bảng phụ 1: BT 46/SGK


Gọi M là một điểm của đoạn thẳng IK.
Biết IN=3cm, NK= 6cm. Tính độ dài
đoạn thẳng IK.


Giáo viên cho hs nhận xét bài làm của
bạn, sau đó sửa chữa lại những chỗ chưa
chính xác.


Bảng phụ 2: BT 47/SGK


Gọi M là một điểm của đoạn thẳng EF.
Biết EM=4cm, EF= 8cm. So sánh hai
đoạn thẳng EM và EF.


Giáo viên cho hs nhận xét bài làm của
bạn, sau đó GV nhận xét.


Bảng phụ 3: Biết M là một điểm giữa hai
điểm A, B. Làm thế nào để chỉ đo hai lần
mà biết độ dài của cả ba đoạn thẳng AM,
MB, AB. Có mấy cách làm? { 3 cách}.
- Cho học sinh nhận dạng thước qua các
dụng cụ trực quan thực tế.


- Cho học sinh cả lớp suy nghĩ.



- Gọi 2 học sinh lần lượt nhận xét.
- Cả lớp cùng thực hiện trên giấy gương.
- Gọi một học sinh lên bảng.


- Học sinh phải vẽ được hình.


- Vẽ hình 47 vào giấy gương
- Cả lớp cùng giải.


- Một học sinh lên bảng.


- Học sinh nhận dạng thước gì?
+ Thước cuộn bằng vải.


</div>
<span class='text_page_counter'>(19)</span><div class='page_container' data-page=19>

<b>4. </b><i>Củng cố</i><b>:</b>


Bài tập 50, 51/SGK.


<b>5. </b><i>Hướng dẫn về nhà</i><b>:</b>


- Học bài theo SGK
- Làm BT 48, 49, 52/SGK.


Ngày soạn :


<i>Tiết 10</i><b> LUYỆN TẬP</b>


<b>A. MỤC TIÊU</b>


<i>Kỹ năng cơ bản</i>: Viết cách vẽ một điểm nằm giữa hai điểm khác, thành thạo kỹ



năng vẽ hình.


Kiến thức cơ bản: Làm tốt các dạng bài tập điểm M nẰm giữa hai điểm A, B thì
AM + MB = AB


Thái độ: Cẩn thận khi đo các đoạn thẳng .
<b>B. CHUẨN BỊ</b>


Sách giáo khoa, thước thẳng, thứơc đo độ dài.
<b>C. CÁC HOẠT ĐỘNG</b>


<i>1. Ổn định lớp</i>
<i>2. Kiểm tra bài cũ</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(20)</span><div class='page_container' data-page=20>

- Làm bài tập 46.


<i>3. Bài mới</i>


<i>Hoạt động của GV</i> <i>Hoạt động của HS</i>


- N là một điểm cuả đoạn thẳng IK, ta có
hệ thức gì?


- Thay số và tính.


- N là một điểm cuả đoạn thẳng IK, ta có
hệ thức gì?


- Viết hệ thức cộng và thay số.


- So sánh EM với MF.


- Giáo viên nhận xét bài tập của học sinh
cả lớp, học sinh làm trên bảng.


- Bài 48: Em hãy phân tích đề bài tốn.
- Giáo viên đưa dụng cụ trực quan (đoạn
dây dài 1,25 m).


- Hướng dẫn để học sinh tưởng tượng ra
sau 4 lần đo có độ dài bao nhiêu.


- Giáo viên nhận xét bàilàm của học sinh
và sửa lại những chỗ chưa chính xác.


- Bài tập: 49, giáo viên hướng dẫn cho
học sinh làm theo trường hợp a, b.


- Học sinh cả lứp vẽ hình vào giấy gương
và tự giải.


- Một hs lên bảng giải BT 46


Bài 46: Vì N là một điểm của đoạn thẳng
IK nên IN + NK = IK


3 + 6 = IK
Vậy IK = 9 (cm).


(hv)



- Bt 47: cả lớp cùng vẽ hình vào giấy
gương và tự giải.


- Một học sinh lên bảng.


Bài 46: Vì N là một điểm của đoạn thẳng
IK nên IN + NK = IK


3 + 6 = IK
Vậy IK = 9 (cm).


- Gọi hai hs, lần lươt mỗi em đứng dậy
nêu phương pháp làm bt của mình.
- Một hs lên bảng giải bt 48.


Bài 48. Chiều rộng phòng học sau 4 lần
em HaÌ căng dây đo là:


4 x 1,25 = 5 (m).


Khoảng cách đầu dây và mép tường còn
lại:


1/5 x 1,25 = 0,25 (m).


Vậy chiều rộng phòng học là:
5 + 0,25 = 5,25 (m).


- Học sinh cả lớp vẽ hình 52a.



- Gọi vài hs đứng tại chỗ nêu phương
pháp giải.


- hs cả lớp vẽ hình 52b và giải.
Bài 49.


a. AN = AM + MN
BM = BN + NM
Theo giả thiết, AN = BM
Suy ra


AM + MN = BN + NM
Hay AM = BN.


b. AM = AN + NB
BN = BM + MN


</div>
<span class='text_page_counter'>(21)</span><div class='page_container' data-page=21>

Suy ra AM = BN.


- Gọi 2 hs đứng tại chỗ nêu phương pháp
giải.


<b>4. Củng cố:</b>
Nêu nhận xét:


a. Khi nào thì AM + MB = AB?
b. Khi nào thì AI +IB = AB?
c. Khi nào thì IE + EK = IK?



d.Trên một đường thẳng vẽ ba điểm I, H, T sao cho IH=4cm ,TH = 2cm, IT =
6cm Hỏi điểm nào nằm giữa hai điểm còn lại?


<b>5. Hướng dẫn về nhà:</b>


- Học kỹ phần đóng khung nhận xét/120.
- Làm BT có liên quan trong sách BTT 6.


Ngày soạn 11/11/2004


<b>Tiết 11 : VẼ ĐOẠN THẲNG CHO BIẾT ĐỘ DÀI</b>
<b>A. MỤC TIÊU : </b>


- Kiến thức cơ bản


Trên tia Ox, có một và chỉ một điểm M sao cho OM = m (đơn vị dài) (m>0)
- Kĩ năng cơ bản : Biết cách vẽ đoạn thẳng có độ dài cho trước


<b>B. CHUẨN BỊ : Thước thẳng đo độ dài Compa, SGK, đèn chiếu </b>
<b>C. CÁC HOẠT ĐỘNG </b>


<b>I. Ổn định : </b>


<b>II. Kiểm tra bài cũ : </b>


- Nêu nhận xét khi nào thì AM + MB = AB


- Cho ba điểm A, B, C thẳng hàng. Hỏi điểm nào nằm giữa hai điểm còn lại nếu
a. AC + CB = AB



b. AB + BC = AC
c. AB + AB = BC
<b>III. Bài mới : </b>


<b>Hoạt động của Thầy </b> <b>Hoạt động của Trò</b>


Hoạt động 1 : Vẽ đoạn thẳng OM = 2cm
a. Vẽ một tia Ox tuỳ ý


b. Dùng thước có chia khoảng cách vẽ
điểm M trên tia Ox sao cho OM = 2cm.
Nói cách làm


c. Dùng compa xác định vị trí của điểm
M trên tia Ox sao cho OM = 2cm. Nói
cách làm


d. Nhận xét


- Giáo viên nhận một số tờ giấy trong
của học sinh vẽ, chiếu lên và nhận xét.


- Học sinh cả lớp vẽ lên giấy trong theo yêu
cầu của giáo viên qua từng mục ở bên.


- Cho học sinh đọc ví dụ 2


- 1 học sinh nêu phương pháp làm ví dụ 2
- Học sinh khác nhận xét



</div>
<span class='text_page_counter'>(22)</span><div class='page_container' data-page=22>

* Giáo viên hướng dẫn sử dụng compa
trong ví dụ 2


<b>Hoạt động 2 : Vẽ hai đoạn thẳng OM và</b>
ON trên tia Ox


a. Vẽ một tia Ox tuỳ ý


b. Trên tia Ox, vẽ điểm M biết OM =
2cm, vẽ điểm N biết ON = 3cm


c. Trong ba điểm O, M, N thì điểm nào
nằm giữa hai điểm cịn lại ?


d. Nhận xét :


- Giáo viên nhận xét ở một vài tờ giấy
gương mà học sinh đã vẽ.


- Trên tia Ox; OM = a; ON = b nên 0 < a
< b thì điểm nào nằm giữa hai điểm còn
lại


<b>Hoạt động 3 : Củng cố lý thuyết </b>
- Làm bài tập 58/SGK


- Làm bài tập 53/SGK
- Làm bài tập 54/SGK


- Một học sinh đọc lại cách vẽ/SGK



- Học sinh cả lớp vẽ trên giấy gương theo yêu
cầu của giáo viên qua từng mục a, b, c, d.


- Cả lớp cùng vẽ hình và làm theo yêu cầu
GV.


- Học sinh nêu nhận xét


- Cho 2 học sinh đọc lại nhận xét.


<i>* Hướng dẫn công việc ở nhà : </i>


- Học theo SGK


- Làm các bài tập 55, 56, 57/SGK
Hướng dẫn :


+ Bài tập 53 :


Vì ON > OM nên trên tia Ox, điểm M nằm giữa O và M
Ta có : OM + MN = ON


M


<b>.</b>

<b>.</b>



O 2 3

<b>.</b>

<sub>N</sub> x


M



<b>.</b>

<b>.</b>



O

<b>.</b>

N


</div>
<span class='text_page_counter'>(23)</span><div class='page_container' data-page=23>

Ngày soạn :11/10/2004
<b>Tiết 12 : </b> <b>TRUNG ĐIỂM CỦA ĐOẠN THẲNG</b>


<b>A. MỤC TIÊU : </b>


- Kiến thức cơ bản : Hiểu trung điểm của đoạn thẳng là gì ?
- Kĩ năng cơ bản : Biết cách vẽ trung điểm của đoạn thẳng.


- Tư duy : Biết phân tích trung điểm của đoạn thẳng thoả mãn hai tính chất nếu
thiếu một trong hai tính chất thì khơng cịn là trung điểm của đoạn thẳng.
- Thái độ : Cẩn thận, chính xác khi đo, vẽ gấp giấy.


<b>B. CHUẨN BỊ : Thước thẳng đo độ dài Compa, SGK, sợi dây, thanh gỗ.</b>
<b>C. CÁC HOẠT ĐỘNG </b>


<b>I. Ổn định : </b>


<b>II. Kiểm tra bài cũ : </b>
Phim 1 :


- Vẽ đoạn thẳng AB .Lấy điểm M nằm giữa hai điểm A và B
- Có bao nhiêu điểm nằm giữa hai điểm A, B


- Có bao nhiêu điểm nằm giữa của đoạn thẳng AB
Hỏi thêm : (GV đưa đoạn dây cho học sinh)



- Bằng cách nào em có thể tìm ra điểm chính giữa của đoạn dây này. (Học sinh
gấp đôi đoạn dây)


* Đặt vấn đề :


Đoạn thẳng cho trước chỉ có duy nhất một điểm nằm chính giữa, điểm chính giữa
đó gọi là trung điểm của đoạn thẳng.


Để học kỹ vấn đề này. Hôm nay chúng ta nghiên cứu bài "..."
<b>III. Bài mới : </b>


<b>Hoạt động của Thầy </b> <b>Hoạt động của Trò</b>


<b>Phim 2: </b>


Quan sát hai hình vẽ sau và nhận xét về
điểm M


- Theo em ở hình vẽ nào thì điểm M là
trung điểm của đoạn thẳng AB .


- Vậy trung điểm của đoạn thẳng AB phải
thoả mãn những tính chất nào ?


- GV nên định nghĩa trung điểm của đoạn
thẳng.


<b>Phim 3 : Bài tập 65/SGK </b>



{GV ghi đề bài tập 65 trên giấy trong}
- GV thu 3 tờ giấy của học sinh đã thực hiện


- Học sinh quan sát và nhận xét .


- Học sinh quan sát và nêu kết của mình


- Hai học sinh trả lời


- Học sinh khác đọc lại định nghĩa trong
SGK


</div>
<span class='text_page_counter'>(24)</span><div class='page_container' data-page=24>

và chiếu lên


- Giáo viên nhận xét bài làm của học sinh
<b>Phim 4 : Bài tập 60/SGK </b>


{Đề}


- Giáo viên thu mỗi tổ 1 tờ và cho học sinh
NX


- GV Nxét bài làm của học sinh
<b>Phim 5 : (Trắc nghiệm lựa chọn) </b>


1. Điểm I là trung điểm của đoạn thẳng AB
khi :


a. IA = IB
b. AI + IB = AB



c.AI + IB = AB và IA =IB
d. AI > IB và AI+IB=AB
Phim 6 (Trắc nghiệm đúng sai)


1. M là trung điểm của đoạn các mệnh đề
sau đây đúng sai


a. M nằm giữa hai điểm A và B
b. AM = MB


c. AM + MB = AB và AM = MB
d. MA = MB = AB


2


- GV thu mỗi tổ 1 bài trắc nghiệm cho HS
nhận xét, GV nhận xét và cho điểm


- Cho đoạn thẳng AB dài 5cm dùng thước
có chia khoảng vẽ trung điểm của đoạn
thẳng ấy.


- Vẽ trung điểm của đoạn thẳng trên bằng
cách khác được không


- Giáo viên nếu cách gấp giấy
* Làm bài tập ? SGK


- GV giới thiệu đề bài thông qua dụng cụ


trực quan (thanh gỗ và sợi dây)


- Có thể diễn tả trung điểm M của đoạn
thẳng AB bằng những cách nào?


- Giáo viên nhận xét qua phim 7 sau :
<b> Phim 7 : Củng cố </b>


M là trung điểm của đoạn thẳng AB
=> MA + MB = AB


MA = MB
=> MA = MB = AB<sub>2</sub>
- GV cho cả lớp làm BT 61


- GV thu 2 bài của HS chiếu lên cho HS
nhận xét, sau đó GV nhận xét.


- Em hiểu điểm nằm giữa, điểm chính giữa,


- 2 HS nhận xét bài làm của bạn


- Cả lớp cùng thực hiện vào giấy gương
- 2 HS nhận xét bài làm của bạn


- HS cả lớp điền vào bẳng trắc nghiệm lựa
chọn của cá nhân.


- 1 HS lên bảng điền vào bảng trắc nghiệm
trên bảng



- Cả lớp điền vào bảng trắc nghiệm đúng,
sai cá nhân.


- 1 Học sinh lên bảng điền vào bảng trắc
nghiệm lớp lên bảng.


- Cả lớp cùng vẻ hình trên giấy gương.
- 1 HS lên bảng


- 1 HS khác nhận xét cách vẽ của bạn


- HS trả lời
-> HS thực hiện
- HS cả lớp suy nghĩ
- 1 HS lên bảng thực hiện


</div>
<span class='text_page_counter'>(25)</span><div class='page_container' data-page=25>

trung điểm có gì giống và khác nhau. - HS cả lớp suy nghĩ và trả lời


<i>* Hướng dẫn công việc ở nhà : </i>


* Liên hệ thực tế : - "Thợ mộc"
- "Thợ ..."


Ngày soạn : 1/12/2004


<b>Tiết 13 : ÔN TẬP CHƯƠNG I</b>
<b>A. MỤC TIÊU : </b>


- Hoạt thống hoá kiến thức về điểm, đường thẳng, đoạn thẳng.



- Sử dụng thành thạo thước thẳng, có chia khoảng, compa để đo, vẻ đoạn thẳng.
- Bước đầu tập suy luận đơn giản


<b>.</b>



x
O

<b>.</b>



B


</div>
<span class='text_page_counter'>(26)</span><div class='page_container' data-page=26>

<b>B. CHUẨN BỊ : SGK; dụng cụ đo; Bảng phụ </b>
<b>C. CÁC HOẠT ĐỘNG </b>


<b>I. Ổn định : </b>


<b>II. Kiểm tra bài cũ : </b>


- Mỗi hình trong bảng phụ sau đây cho biết kiến thức gì
<b>III. Bài mới : </b>


<b>Hoạt động của Thầy </b> <b>Hoạt động của Trò</b> <b>Ghi bảng </b>
- Giáo viên dùng bảng phụ ở


trên để ôn lại các kiến thức đã
học.


* Bảng phụ 2 :


<b>Hoạt động 1 : Điền vào chỗ ô</b>


trống


a. Trong ba điểm thẳng
hàng ... điểm nằm giữa
hai điểm cịn lại.


b. Có một và chỉ một đường
thẳng đi qua ...


c. Mỗi một điểm trên đường
thẳng là ... của hai tia
đối nhau.


d. Nếu ... thì
<b>Hoạt động 2 : </b>


* Bảng phụ 3 : Các câu sau
đúng hay sai


a. Đoạn thẳng AB là hình gồm
các điểm nằm giữa hai điểm A
và B (<i>Sai</i>)


<b>Hoạt động 3 : </b>


Các câu 2, 3, 4, 7, 8 ơn tập
phần hình học 6 tập 1


<b>Hoạt động 4 : Trả lời câu hỏi </b>
- Các câu hỏi 1; 5; 6 phần ôn


tập HH6 tập 1


- Giáo viên theo dõi
- Nhận xét


- Kết luận


- 1 HS lên bảng điền vào chỗ
trống trong bảng phụ


- HS cả lớp theo dõi, nhận xét
- Cả lớp cùng làm bài tập trắc
nghiệm đúng, sai.


- 1 HS lên bảng vẽ lại các hình
đã học.


- Vẽ hình trong trường hợp
câu 2, 3, 4


- HS trả lời các câu hỏi 1, 5
- Cả lớp cùng thực hiện
- Mỗi học sinh cùng lên bảng
giải 1 câu của bài tập 6.
- HS khác nhận xét


I. Các hình
<b> .A a</b>


Điểm A Đường thẳng a



Tia Ox


Đoạn thẳng AB


Trung điểm M của đoạn thẳng
AB


II. Các tính chất


III. Câu hỏi và bài tập :
Bài tập 6 :


a. Trên tia AB có AM = 3cm <
AB = 6cm. Nên điểm M nằm
giữa hai điểm A và B


b. Vì M nằm giữa A và B ta có
:


AM + MB = AB
3 + MB = 6


MB = 6 - 3 = 3cm
Vậy HM = AB = 3cm


M


<b>.</b>

<b>.</b>




A B

<b>.</b>



M


<b>.</b>

<b>.</b>



A

<b>.</b>

B


3
6


</div>
<span class='text_page_counter'>(27)</span><div class='page_container' data-page=27>

c. Vì M nằm giữa A và B
Và AM = MB nên M là trung
điểm


<i>* Hướng dẫn công việ ở nhà : </i>


- Ôn tập kỹ chương I


- Làm lại các bài tập về trung điểm đoạn thẳng
- Tiết sau kiểm tra 1 tiết


Ngày soạn :04/12/2004


<b>Tiết 14 : </b> <b>KIỂM TRA 1 TIẾT</b>


<b>ĐỀ </b>


Câu 1 : Tia là gì ? Vẽ tia OA.



</div>
<span class='text_page_counter'>(28)</span><div class='page_container' data-page=28>

a. Mỗi một đoạn thẳng có một độ dài. Độ dài đoạn thẳng là ...
b. Mỗi điểm trên đường thẳng là ... của hai tia đối nhau.
Câu 3 : Câu sau đúng hay sai


a. Nếu I là trung điểm của đoạn thẳng HK thì I cách đều hai điểm H và K.
b. Đoạn thẳng AB là hình gồm các điểm nằm giữa hai điểm A và B.


Câu 4 : Trên tia By, xác định hai điểm C và D sao cho BC = 6cm; BD = 12cm
a. Xác định được bao nhiêu điểm C? Bao nhiêu điểm D?


b. Trong ba điểm B, C, D điểm nào nằm giữa hai điểm cịn lại ? Vì sao? Tính độ
dài của đoạn thẳng CD.


c. Điểm C có là trung điểm của đoạn thẳng BD khơng ? Vì sao?
<b>BIỂU ĐIỂM </b>


Câu 1 : (2 đ)


+ Đ/n : 1 đ + Vẽ : 1 đ
Câu 2 : (2 đ)


a. 1 đ b. 1 đ
Câu 3 : (2 đ)


a. 1 đ b. 1 đ


Câu 4 : 4 đ (mỗi câu 1đ; vẽ hình 1đ)
ĐÁP ÁN



Câu 2 : a. Một số dương
b. Góc chung
Câu 3 :a. Sai b. Sai
Câu 4 :


a. Trên tia By xác định được duy nhất một điểm C, duy nhất một điểm D sao cho
BC = 6cm; BD = 12cm


b. So sánh hai điểm D sao cho BC; BD trên tia By để chỉ ra điểm C nằm giữa .
Tính ra CD = 6cm (phải viết được hệ thức cộng)


</div>
<span class='text_page_counter'>(29)</span><div class='page_container' data-page=29>

Ngày soạn :


<b>Tiết 15 : NỬA MẶT PHẲNG </b>
<b>A. MỤC TIÊU : </b>


- Kiến thức cơ bản : Hiểu thế nào là nửa mặt phẳng
- Kĩ năng cơ bản :


</div>
<span class='text_page_counter'>(30)</span><div class='page_container' data-page=30>

+ Nhận biết tia nằm giữa hai tia qua hình vẽ.


- Tư duy : Làm quen với việc phủ địch một khái niệm, chẳng hạn :


a. Nửa mặt phẳng bờ a (Nửa điểm M, nửa mặt phẳng bờ a không chứa điểm M)
b. Cách nhận biết tia nằm giữa. Cách nhận biết tia không nằm giữa


<b>B. CHUẨN BỊ : </b> GV :Thước thẳng, SGK, đèn chiếu.
HS : Giấy trong.


<b>C. CÁC HOẠT ĐỘNG </b>


<b>I. Ổn định : </b>
<b>II. Bài mới : </b>


<b>Hoạt động của Thầy </b> <b>Hoạt động của Trị</b>


- GV giáo viên giới thiệu hình ảnh về mặt
phẳng


<b>Hoạt động 1 : Hình thành khái niệm nửa</b>
mặt phẳng.


a. Quan sát h1 và trả lời câu hỏi
+ Thế nào là mặt phẳng bờ a


+ Thế nào là hai nửa mặt phẳng đối nhau
b. Quan sát h2 SGK


Tô xanh nửa mp I và tô đỏ nửa mp II
c. Làm bài tập 11/SGK


d. Nhận xét : Đường thẳng nào nằm trên
mp cũng là bờ chung của hai nửa mặt
phẳng đối nhau.


- GV nhận xét - Bổ sung những chổ học
sinh trả lời chưa đạt yêu cầu.


<b>Hoạt động 2 : Củng cố khái niệm nửa mặt</b>
phẳng.



a. Làm bài tập 2/SGK
b. Làm bài tập 4/SGK


- GV nhận bài làm từ giấy trong của HS
chiếu lên, cho HS nhận xét. GV sữa chữa
nhận xét.


<b>Hoạt động 3 : Hình thành khái niệm tia</b>
nằm giữa hai tia.


a. Quan sát hình 3a/SGK và trả lời câu hỏi :
Khi nào thì tia Oz nằm giữa hai tia Ox, Oy?
- GV nhận xét câu trả lời của HS


b. Làm bài tập 2/SGK


c. Làm bài tập 3/SGK
d. Làm bài tập 5/SGK


- GV và HS cùng giải BT5


a


- Cả lớp quan sát hình vẽ 1 SGK và trả lời các câu
hỏi theo yêu cầu


- HS khác nhận xét


- Cả lớp quan sát h.vẽ 2 và làm BT1 theo yêu cầu.
- 2 HS nêu nhận xét



- HS khác bổ sung


- Cả lớp đều lấy mỗi em một tờ giấy và gấp đôi tờ
giấy sau đó nhận xét


- Cả lớp cùng thực hiện bài tập 4.


- Hai HS đọc kết quả theo yêu cầu của bài.
- HS quan sát hình 3a/SGK và trả lời
- HS khác nhận xét


- Cả lớp làm bài tập 2.
- HS đứng tại chỗ trả lời.


- Một HS lên bảng điền vào bảng phụ BT3/SGK
3b) Khi tia Ox cắt đoạn thẳng AB tại điểm nằm
giữa A, B


5) (H.2) Tia OM nằm giữa hai tia OA, OB vì
tia OM cắt đoạn thẳng AB.


Ha, Hb :


Tia Oz nằm giữa hai tia Ox; Oy


<b>.</b>

N
a

<b>.</b>

M


<b>.</b>

p


</div>
<span class='text_page_counter'>(31)</span><div class='page_container' data-page=31>

x
M z


y
N


H.c tia Oz không nằm giữa hai tia Ox; Oy


<i>* Hướng dẫn công việc ở nhà : </i>


- Học bài theo SGK
- Làm các bài tập 1 SGK


- Vẽ hai nửa mặt phẳng đối nhau bờ a. Đặt tên cho hai nửa mp đó.
- Vẽ hai nữa mp đối nhau bờ a. Đặt tên cho hai nửa mp đó


- Vẽ hai tia đối nhau ox, oy. Vẽ một tia oz bất kỳ khác Ox, Oy. Tại sao Oz nằm
giữa hai tia Ox, Oy ?


Ngày soạn :


<b>Tiết 16 : </b> <b> GÓC </b>
<b>A. MỤC TIÊU : </b>


- Kiến thức cơ bản : Biết góc là gì? Góc bẹt là gì?
- Kĩ năng cơ bản :


</div>
<span class='text_page_counter'>(32)</span><div class='page_container' data-page=32>

+ Nhận biết điểm nằm trong góc.


<b>B. CHUẨN BỊ : </b> Thước thẳng, SGK.
<b>C. CÁC HOẠT ĐỘNG </b>


<b>I. Ổn định : </b>


<b>II. Kiểm tra bài cũ : </b>


- Mặt phẳng là gì? Hãy vẽ nữa mp bờ a
- Bài tập 5


<b>III. Bài mới : </b>


<b>Hoạt động của Thầy </b> <b>Hoạt động của Trò</b>


Hoạt động 1 : Định nghĩa góc


a. Quan sát H4 SGK và trả lời câu hỏi
- Góc là gì ?


- Góc bẹt là gì?
b. Làm bài tập : ? SGK
- Giáo viên nhận xét, kluận


<b>Hoạt động 2 : Vẽ góc </b>


a. Vẽ hai tia chung góc trong một số trường
hợp. Đặt tên góc và viết kí hiệu các góc
tương ứng.


b. Quan sát H5 SGK và viết kí hiệu khác


với Ơ1; Ơ2


c. Làm bài tập 8/SGK


- GV giới thiệu kí hiệu như SGK


<b>Hoạt động 3 : Nhận biết điểm nằm trong</b>
góc


a. Quan sát Hình 6 SGK và trả lời câu hỏi.
Khi nào thì điểm nằm bên trong góc xoy
b. Làm bài tập 9/SGK


c. Vẽ góc tuv. Vẽ điểm N nằm
trong góc tuv. Vẽ tia UN.


- Cả lớp quan sát H4 SGK và rút ra đ/n góc, góc
bẹt. N


y O .
M


O x . x


x O y
a) góc xOy c ) Góc bẹt xOy .
- 2 HS trả lời


- HS khác nhận xét.


- Làm bài tập ? SGK


- HS cả lớp thực hiện các yêu cầu
- 2 HS lên bảng thực hiện


- HS khác nhận xét


*<i> Củng cố : </i> làm bài tập (Bảng phụ)


- HS điền vào chỗ ...
- HS đứng tại chỗ đọc


Bài tập 8 : Có 3 góc <sub>BAC</sub>❑<i><sub>;</sub></i><sub>CAD</sub>❑ <i><sub>;</sub></i><sub>BAD</sub>❑


<i>* Hướng dẫn công việc ở nhà : </i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(33)</span><div class='page_container' data-page=33>

- Làm các bài tập 7,10/SGK


<i>Bổ sung</i> : Miền trong của góc là hình tạo bởi hai cạnh của góc và tập hợp các


điểm trong của góc đó.


Ngày soạn :


<b>Tiết 17 : </b> <b> SỐ ĐO GÓC </b>
<b>A. MỤC TIÊU : </b>


- Kiến thức cơ bản :


</div>
<span class='text_page_counter'>(34)</span><div class='page_container' data-page=34>

- Kĩ năng cơ bản :



+ Biết đo góc bằng thứơc đo góc.
+ Biết so sánh hai góc.


<b>B. CHUẨN BỊ : </b> GV: Thước đo góc, Eke, đồng hồ có kim.
HS : Thước đo góc


<b>C. CÁC HOẠT ĐỘNG </b>
<b>I. Ổn định : </b>


<b>II. Kiểm tra bài cũ : </b>
- Góc là gì ? Vẽ góc xoy
- Góc bẹt là gì ? Vẽ 1 góc bẹt
- Bài tập 9/25


<b>III. Bài mới : </b>


<b>Hoạt động của Thầy </b> <b>Hoạt động của Trò</b>


<b>Hoạt động 1 : Đo góc </b>
a. Vẽ góc xoy bất kỳ


b. Đo góc xoy vừa vẽ. Viết kết quả vào
khung <sub>xOy</sub>❑ = ...


c. Nói cách đo :


d. Làm bài tập ?1 SGK
e. Làm bài tập ?1 SGK



GV thu 1 vài tờ giấy gương của HS
- Nhận xét


- Kết luận


<b>Hoạt động 2 : Tìm hiểu và sử dụng thước</b>
đo góc


a. Mơ tả thước đo góc, vì sao các số 0ì0
đến 180ì0 <sub>được ghi trên đo theo hai chiều</sub>
ngược nhau?


b. Làm bài tập : ? 2


<b>Hoạt động 3 : So sánh hai góc </b>


a. Quan sát Hình 14/SGK để kết luận hai
góc nào bằng nhau ta phải làm gì?


Đo mỗi góc góc và ghi kết quả vào khung


xOy❑ = uIv❑ = ... 0


b. Quan sát H15 và trả lời câu hỏi. Vì sao


sOt❑ lớn hơn qOp❑


c. Giải thích kí hiệu < <sub>sOt</sub>❑


<b>Hoạt động 4 : Hình thành khái niệm góc</b>


vng, góc nhọn, góc tù


a. Dùng Eke vẽ 1 góc vng. Số đo của
một góc vng là bao nhiêu độ?


b. Góc nhọn là gì ? Góc tù là gì?
c. Làm bài tập 14/SGK


- Cả lớp cùng thực hiện vào vở nháp.
- Sau đó trình bày cách thực hiện
- 2 HS nói rõ cách đo


- Cả lớp thực hiện Bài tập 1 và bài 11.
- HS nhắc lại cách đo và rút ra nhận xét.


- HS tự tìm hiểu thước đo qua dụng cụ thước đo độ
- Cả lớp cùng thực hiện làm bài tập ?2


- HS đo kết quả và ghi vào trong khung.
- 2 HS trả lời tại chỗ


- Cả lớp cùng thực hiện theo yêu cầu của hoạt động
4.


</div>
<span class='text_page_counter'>(35)</span><div class='page_container' data-page=35>

<i>* Hướng dẫn công việc ở nhà : </i>


- Học bài theo SGK


- Làm một thước đo góc chính xác các dạng h.c.n
- Làm các bài tập 12,13, 14, 15, 16/SGK



Ngày soạn :


<b>Tiết 18 : KHI NÀO THÌ </b> <sub>xOy</sub>❑ <b>+ </b> <sub>yOz</sub>❑ <b>= </b> <sub>xOz</sub>❑
<b>A. MỤC TIÊU : - Kiến thức cơ bản : </b>


+ Nếu tia Oy nằm giữa hai tia Ox; Oz thì <sub>xOy</sub>❑ + <sub>yOz</sub>❑ = <sub>xOz</sub>❑
+ Biết định nghĩa hai góc phụ nhau, bù nhau, kề nhau, kề bù.


- Kĩ năng cơ bản :


+ Nhận biết hai góc phụ nhau, bù nhau, kề nhau, kề bù.


+ Biết cộng số đo hai góc kề nhau có cạnh chung nằm giữa hai cạnh còn lại
- Thái độ : Vẽ, đo cẩn thận, chính xác.


</div>
<span class='text_page_counter'>(36)</span><div class='page_container' data-page=36>

HS : Thước đo độ; thước thẳng, giấy trong.
<b>C. CÁC HOẠT ĐỘNG </b>


<b>I. Ổn định : </b>


<b>Hoạt động của Thầy </b> <b>Hoạt động của Trò</b>


<b>II. Kiểm tra bài cũ : </b>
1. Vẽ <sub>xOz</sub>❑


2. Vẽ tia oy nằm giữa hai cạnh của


xOz❑



3. Dùng thước đo góc có trong hình
4. So sánh <sub>xOy</sub>❑ + <sub>yOz</sub>❑ với <sub>xOz</sub>❑
Qua kết quả trên em rút ra nhận xét gì ?
- GV Nxét bài làm trên bảng


- GV thu giấy trong của 3 HS và chữa
- GV nhận xét :


- Cho HS nhận xét


* Ghi đầu bài lên bảng và ghi nhận xét
<b>Hoạt động 2 : Luyện tập bài 18SGK (Đưa</b>
đầu bài hình vẽ lên máy chiếu)


- HS đọc đề to, rõ.


- Quan sát H.vẽ, áp dụng nxét, tính


BOC❑


* Nếu cho ba tia chung gốc trong đó có
một tia nằm giữa hai tia cịn lại, ta có mấy
góc trong hình ? Chỉ cần đo mấy góc thì ta
biết được số đo của 3 góc thì ta biết được
số đo của cả ba góc.


* Nếu tia Oy nằm giữa hai tia Ox và Oz
thì ta có đẳng thức này (GV chỉ vào đẳng
thức ) và ngược lại



* Luyện tập cũng cố (Đưa bài tập lên máy
chiếu)


Cho h.vẽ đẳng thức sau đúng hay sai? Vì
sao?


xOy❑ + yOz❑ = xOz❑


Vì sao em khẳng định biểu thức này sai
* Quay lại ban đầu ta có <sub>xOy</sub>❑ và


yOz❑ là hai góc kề nhau


- Một HS lên bảng thực hiện các yêu cầu
1,2,3


- Cả lớp thực hiện cả 4 yêu cầu trên giấy
trong


- HS khác lên đo lại các góc trên trình.
- HS nhận xét bài làm của bạn.


- 2 Hs nhắc lại nhận xét


- 1 HS tính <sub>BOC</sub>❑
- Giải thích cách tính


- 1 HS trả lời câu hỏi BT2


</div>
<span class='text_page_counter'>(37)</span><div class='page_container' data-page=37>

Vậy thế nào là hai góc kề nhau.


- Đọc các k/n trong SGK


GV ghi tên 4 khái niệm lên bảng
<b>IV. Củng cố : </b>


Bài tập 3 (Chiếu đèn lên máy chiếu)
Cho các H.vẽ hãy chỉ ra quan hệ giữa các
góc từng hình.


- Cả lớp nắm SGK


- 3 HS lần lượt trả lời theo yêu cầu của Bài
tập 3.


<i>* Hướng dẫn công việc ở nhà : </i>


- Học thuộc nhận xét khi nào thì <sub>xOy</sub>❑ + <sub>yOz</sub>❑ = <sub>xOz</sub>❑
- Nhận biết hai góc kề nhau, bù nhau, phụ nhau, kề bù.
- Làm các bài tập 20,21, 22, 23/SGK


Ngày soạn :


<b>Tiết 19 : VẼ GÓC CHO BIẾT SỐ ĐO</b>
<b>A. MỤC TIÊU : </b>


- Kiến thức cơ bản : Trên nửa mặt phẳng xác định có bờ chứa tia Ox, bao giờ
cũng vẻ được một và chỉ một tia Oy sao cho <sub>xOy</sub>❑ = m0<sub> (0 < m < 180</sub>0<sub>)</sub>


- Kĩ năng cơ bản : Biết vẽ góc có số đo cho trước bằng thước thẳng và thước đo
góc.



- Thái độ : Vẽ, đo cẩn thận, chính xác.


<b>B. CHUẨN BỊ : </b> GV: Thước đo góc, Eke, thước thẳng.
HS : Thước đo độ; thước thẳng.
<b>C. CÁC HOẠT ĐỘNG </b>


<b>I. Ổn định : </b>


<b>Hoạt động của Thầy </b> <b>Hoạt động của Trò</b>


<b>II. Kiểm tra bài cũ : </b>
- Khi nào thì :


</div>
<span class='text_page_counter'>(38)</span><div class='page_container' data-page=38>

xOy❑ + yOz❑ = xOz❑


- Đ/n hai góc bù nhau, kề nhau, phụ nhau,
kề bù nhau.


<b>III. Bài mới : </b>


<b>Hoạt động 1 : Vẽ góc xoy có số đo 40</b>0
a. Vẽ một tia Ox tuỳ ý


b. Trên một nửa mp có bờ c, từ tia Ox vẽ
tia Oy sao cho <sub>xOy</sub>❑ = 400<sub> . Nói cách</sub>
làm


c. Nhận xét
d. Làm bài tập



<b>Hoạt động 2 : Vẽ hai góc trên nữa mặt</b>
phẳng


a. Vẽ một tia Ox tuỳ ý


b. Vẽ tia Oy, Oz trên cùng một nữa mặt
phẳng có bờ chứa tia Ox sao cho <sub>xOy</sub>❑ =
300<sub>; </sub>


xOz❑ = 450


c. Quan sát trong ba tia Ox, Oy, Oz thì tia
nào nằm giữa hai tia còn lại.


d. Nhận xét


<b>Hoạt động 3 : Củng cố </b>


a. Làm bài tập 26/SGK, câu c, d
b. Làm bài tập 27/SGK


d. Làm bài tập 28/SGK


- Cả lớp cùng thực hiện theo các yêu cầu
của giáo viên


- 1 HS lên bảng thực hiện


- Cả lớp cùng làm bài tập 2a



- 1 HS lên bảng vẽ
+ <sub>xOy</sub>❑ = 300


+ Vẽ <sub>xOz</sub>❑ = 450<sub> nằm trên nửa mp bờ </sub>
chứa tia Ox


- Nhận xét


<i>* Hướng dẫn công việc ở nhà : </i>


- Học thuộc theo SGK


- Làm các bài tập 25, 26câu a,b ; 29/SGK
Hướng dẫn bài tập :


24 - Vẽ theo hướng dẫn SGK
25 - Vẽ tương tự bài 24


</div>
<span class='text_page_counter'>(39)</span><div class='page_container' data-page=39>

Ngày soạn :


<b>Tiết 20 : TIA PHÂN GIÁC CỦA GÓC</b>
<b>A. MỤC TIÊU : </b>


- Kiến thức cơ bản :


+ Hiểu tia phân giác của góc là gì ?
+ Hiểu đường phân giác của góc là gì ?
- Kĩ năng cơ bản : Biết vẽ tia phân giác của góc.
- Thái độ : Vẽ, đo cẩn thận, chính xác, gấp giấy.



<b>B. CHUẨN BỊ : </b> Thước đo góc, SGK, thước thẳng, Giấy trong.
<b>C. CÁC HOẠT ĐỘNG </b>


<b>I. Ổn định : </b>


<b>Hoạt động của Thầy </b> <b>Hoạt động của Trò</b>


<b>II. Kiểm tra bài cũ : </b>
<b>Hoạt động 1 : </b>


- Vẽ góc xoy có số đo 600


- Vẽ tia Oz nằm giữa hai tia Ox; Oy sao
cho <sub>xOz</sub>❑ = 300


- 1 HS lên bảng


- Cả lớp cùng thực hiện theo các yêu cầu


y


</div>
<span class='text_page_counter'>(40)</span><div class='page_container' data-page=40>

- Tính số đo của góc <sub>yOz</sub>❑ =? - So sánh
góc xoz và góc yoz


-> GV thực hiện tia phân giác của góc.
<b>Hoạt động 2 : Vẽ tia phân giác của góc </b>
a. cho <sub>xOz</sub>❑ = 640 <sub>dùng thước đo góc và</sub>
thước thẳng vẽ tia phân giác oz của góc
ấy.



b. Vẽ phân giác của góc ở câu a bằng cách
gấp giấy


c. Làm BT 31/SGK


- Mỗi góc (khơng phải là góc bẹt có bao
nhiêu tia phân giác)


- Hãy vẽ tia phân giác của góc bẹt
<b>Hoạt động 3 : </b>


a. Quan sát hình 38/SGK và trả lời câu hỏi
đường phân giác của một góc là gì?
b. Vẽ một góc có số đo 700<sub> vẽ đường phân</sub>
giác của góc ấy bằng thước đo góc và
bằng cách gấp giấy.


c. Vẽ hai tia phân giác của góc bẹt vẽ
đường phân giác của góc bẹt


của giáo viên


- HS quan sát vẽ trên bảng và trả lời tia
phân giác của một góc là gì


- HS phân tích và suy ra được <sub>xOz</sub>❑ = 320
- Vẽ được tia phân giác oz của góc xoy
- Cả lớp cùng vẽ góc xoy và giấy và gấp tờ
giấy để tìm ra vị trí của phân giác.



- Bài HS tự trả lời


- Cả lớp cùng vẽ vào giấy gương.


2 tổ rẽ; 2 tổ gấp giấy


* <i>Củng cố : </i>


a. Làm BT 32/SGK (Dùng bẳng trắc nghiệm)
b. Diễn tả tia phân giác của góc bằng các cách khác nhau.


Oz là tia phân giác của góc <sub>xOz</sub>❑ <=> Oz nằm giữa Ox và Oy và <sub>xOz</sub>❑ =


zOy❑ <= > xOz❑ = zOy❑ = xOy




2


<i>* Hướng dẫn công việc ở nhà : </i>


- Học thuộc theo SGK
- Chuẩn bị tiết sau luyện tập.


- Làm các bài tập 33, 34, 35, 36, 37/SGK
O


</div>
<span class='text_page_counter'>(41)</span><div class='page_container' data-page=41>

Ngày soạn :



Tiết : 21 <b>LUYỆN TẬP .</b>


A . MỤC TIÊU : Học xong bài này HS phải :
- Củng cố lại kiến thức đã học .


- Rèn luyện kỹ năng giải bài tập , vẽ chính xác .
- Bổ sung diễn tả tia phân giác của góc


B . CHUẨN BỊ :


- GV : SGK + tài liệu + thước đo góc + giấy trong + đền chiếu .
- HS : SGK + giấy trong + dụng cụ học tập .


C . THỰC HIỆN TIẾT DẠY :


1. <i>Ổn định</i> :


2. <i>Kiểm tra bài cũ</i> :


- Kiểm tra vở 2 HS .


- Tia phân giác của 1 góc là gì ?


- Nêu cách vẽ tia phân giác của một góc ?


3. <i>Bài mới</i> :


<i>Hoạt động của GV</i> <i>Hoạt động của HS</i>


Bài 33/87 :



a) ¿❑ <i>∠</i> xOy + <i>∠</i> yOx’ = ?


</div>
<span class='text_page_counter'>(42)</span><div class='page_container' data-page=42>

b) Ta có : <i>∠</i> xOt = <i>∠</i> tOy (gt)
<i>∠</i> tOy = ?


Vì Oy nằm giữa Ot và Ox’ => Điều gì ?


<i>∠</i> tOy + <i>∠</i> yOx’ = ?


Hay <i>∠</i> tOx’ = ?


Bài 34 :


- Theo tính chất của hai góc kề và bù ta có
điều gì ?


- <i>∠</i> xOy và <i>∠</i> yOx’ thế nào ?
=> <i>∠</i> yOx’ = ?


- Ot là phân giác <i>∠</i> xOy
=> <i>∠</i> xOt = <i>∠</i> tOy = ?
- Ot’ là phân giác <i>∠</i> x’Oy
=> <i>∠</i> x’Ot’ = <i>∠</i> t’Oy = ?
=> <i>∠</i> yOt = ?


=> <i>∠</i> xOt’ = ?
<i>∠</i> x’Ot’ = ?
<b> </b> <i>∠</i> <b>x’Ot = ? </b>
<i>∠</i> tOt’ = ?


- Chú ý HS vẽ hình .


- GV nhận xét , đánh giá , kết luận .


a) Vì <i>∠</i> xOy và <i>∠</i> yOx’ là hai góc kề
bù nên


<i>∠</i> xOy + <i>∠</i> yOx’ = 180 0
=> <i>∠</i> xOy = 1800<sub> - </sub> <i><sub>∠</sub></i> <sub>yOx’ </sub>
= 1800<sub> - 130</sub>0<sub> = 50</sub>0


b) Ta có <i>∠</i> xOt = <i>∠</i> tOy = <i>∠</i>
xOy : 2


= 1300<sub> : 2 = 65</sub>0


Vì Oy nằm giữa hai tia Ot và Ox’ nên
<i>∠</i> tOy + <i>∠</i> yOx’ = <i>∠</i> tOx’


650<sub> + 50</sub>0<sub> = </sub> <i><sub>∠</sub></i> <sub>tOx’</sub>
Vậy <i>∠</i> tOx’ = 1150


- Cả lớp cùng thực hiện trên giấy trong theo
từng nhóm .


- Gọi đại diện hai nhóm đưa bài chiếu lên .
- Các nhóm khác nhận xét .


Giải :



Ta có <i>∠</i> xOy + <i>∠</i> yOx’ = 1800
<i>∠</i> yOx’ = 1800 <sub>- 100</sub>0<sub> =</sub>
800


<i>∠</i> xOt = <i>∠</i> tOy = <i>∠</i> xOy : 2
= 1000<sub> : 2 = 50</sub>0
Do đó : <i>∠</i> tOy + <i>∠</i> yOx’ = <i>∠</i> tOx’
500<sub> + 80</sub>0<sub> = </sub> <i><sub>∠</sub></i> <sub>tOx’</sub>
Hay <i>∠</i> tOx’ = 1300


Và : <i>∠</i> x’Ot’ = <i>∠</i> t’Oy = <i>∠</i> x’Oy :
2 = 800<sub>:2 </sub>


= 400


và <i>∠</i> xOy + <i>∠</i> yOt’ = <i>∠</i> xOt’
Hay <i>∠</i> xOt’ = 1000<sub> + 40</sub>0<sub> = 140</sub>0


<i>∠</i> tOy + <i>∠</i> yOt’ = <i>∠</i> tOt’
500<sub> + 40</sub>0<sub> = 90</sub>0<sub> = </sub> <i><sub>∠</sub></i> <sub>tOt’ </sub>


Vậy <i>∠</i> tOt’ = 900


t y


</div>
<span class='text_page_counter'>(43)</span><div class='page_container' data-page=43>

4. <i>Củng cố</i> : Làm bài tập 35/87 SGK


5. <i>Hướng dẫn về nhà</i> :


- Học kỹ bài , làm các bài tập : 36 , 37 , 38 /SGK .


- Tiết sau thực hành . Mỗi tổ làm 1 giác kế .


Ngày soạn :


Tiết 22 <b>THỰC HÀNH ĐO GÓC TRÊN MẶT ĐẤT</b>


A Mục tiêu :


Hướng dẫn học sinh đo góc trên mặt đất .


Rèn luyện cho học sinh vận dụng kiến thức vào thực tế .
B Chuẩn bị :


GV : SGK + Giác kế + Sợi dây
Trò : Dụng cụ thực hành .
C Các hoạt động :


1. <i>Ổn định </i>


2. <i>Kiểm tra dụng cụ </i>


3. <i>Bài mới </i>


<i>Phần GV</i> <i>Phần học sinh</i>


1-Dụng cụ đo.
-Giới thiệu giác kế.
-Cấu tạo giác kế.


2-Cách đo góc trên mặt đất ? (làm mẫu)


Ví dụ:đo góc ABC .. ?


Qua các bước nào ?
Kết quả cuối cùng?


- Giác kế : giới thiệu và nêu cách sử dụng
khi đo .


- Cách đo : Ví dụ đo góc ACB như sau :
+ Bước 1 : Đặt giác kế sao cho mặt đĩa
trịnnằm ngang và tâm của nó nằm trên
đường thẳng đi qua đỉnh .


+ Bước 2 : Đưa thanh quay về vị trí khơng
O


</div>
<span class='text_page_counter'>(44)</span><div class='page_container' data-page=44>

- Hướng dẫn cho học sinh thực hành tiếp
đo các góc : <sub>AMB</sub>❑ ; <sub>CDE</sub>❑ ; <sub>PQF</sub>❑ ;


RST❑ ; AIB❑ ; MND❑ ; AHO❑ ; ...


độ và quay đĩa đên vị trí sao cho cọc tiêu
đứng ở A và 2 khe hở thẳng hàng .


+ Bước 3 : Cố định mặt đĩa và đưa thanh
quay đến vị trí sao cho cọc tiêu đứng ở B là
2 khe hở thẳng hàng .


+ Bước 4 : Đọc số đo độ của góc <sub>ACB</sub>❑
trên mặt đĩa .



+ Học sinh tiếp tục lần lượt đo các góc


AMB❑ ; ANC❑ ; AIH❑ ; ...


4. <i>Củng cố :</i>


- Cho học sinh đo nhiều lần các góc tuỳ ý .
- Về nhà tự làm giác kế và đo .


5. <i>Dặn dò</i>


- Tiết sau thực hành ngoài trời .


Ngày soạn :


Tiết 23 THỰC HÀNH ĐO GÓC TRÊN MẶT ĐẤT
A MỤC TIÊU :


Hướng dẫn học sinh đo góc trên mặt đất .


Rèn luyện cho học sinh vận dụng kiến thức vào thực tế .
B CHUẨN BỊ :


GV : SGK + Giác kế + Sợi dây
Trò : Dụng cụ thực hành .
C CÁC HOẠT ĐỘNG :


1. <i>Ổn định </i>



2. <i>Kiểm tra dụng cụ </i>


<i>3.</i> <i>Bài mới </i>


Cho học sinh thực hành tiếp đo các góc trên mặt đất: <sub>AMB</sub>❑ ; <sub>CDE</sub>❑ ;


PQF❑ ; RST❑ ; AIB❑ ; MND❑ ; AHO❑ ; ...


- Hướng dẫn HS làm bài báo cáo thực hành theo các mẫu :
1. Chuẩn bị :


- Dụng cụ : giác kế , cọc tiêu .
2. Các bước thực hiện : đo góc ACB


</div>
<span class='text_page_counter'>(45)</span><div class='page_container' data-page=45>

+ Bước 2 : Đua thanh quay về vị trí khơng độ và quay đĩa đên vị trí sao cho cọc
tiêu đứng ở A và 2 khe hở thẳng hàng .


+ Bước 3 : Cố định mặt đĩa và đưa thanh quay đến vị trí sao cho cọc tiêu đứng ở
B là


+ Bước 4 : Đọc số đo độ của góc <sub>ACB</sub>❑ trên mặt đĩa .
3. Kết quả : <sub>ACB</sub>❑ = ? 0


4. <i>Củng cố :</i>


- Cho học sinh đo nhiều lần các góc tuỳ ý .
- Về nhà tự làm giác kế và đo .


5. <i>Dặn dị</i>



- Tiết sau học bài ĐƯỜNG TRỊN , nhớ mang compa .


Ngày soạn: 27/03/06


Tiết 25 :

<b>§ 8. ĐƯỜNG TRỊN.</b>



I.Mục tiêu:


-HS cần hiểu được : - Đường trịn là gì?


- Hiểu cung, dây cung, bán kính ,đường kímh.
- Nắm được kỹ năng: -Sử dụng compa thành thạo


- Biết vẽ đường tròn ,cung tròn.
- Biết giữ nguyên độ mở của compa.


- Thái độ : - Rèn luyện tính cẩn thận, chính xác khi sử dụng compa,vẽ hình.
II. Chuẩn bị :


-GV: Thước kẻ ,compa ,thước đo góc ,phấn màu & bảng phụ ghi các bài tập
39,41,42/sgk


-HS: Thước kẻ có chia khoảng,compa , thướpc đo độ.
III. Các Hoạt Động:


1. Ổn định lớp :
2. KTBC :
3. Bài mới:


Hoạt động của GV & HS: Phần ghi:



1.Đường trịn và hình trịn:


GV: Em hãy cho biết để vẽ đường ròn người ta
dùng dụng cụ gì?


HS: Compa


Gv: hường dẫn HS vẽ đường trịn , ví dụ đường
trịn tâm O ,bán kính 2 cm.


1.Đường trịn và hình trịn:
a) Đường trịn:


* Định nghĩa : ( sgk)


* Kí hiệu : Đường trịn tâm O bán kính R là:
( O;R) ; ( O)


O
N


P


</div>
<span class='text_page_counter'>(46)</span><div class='page_container' data-page=46>

-GV: Lấy các điểm A,B,C .. bất kỳ trên đường
tròn . Hỏi các điểm này cách O bao nhiêu?
HS: A,B,C,… đều cách O một khoảng bằng 2
cm.


GV: Vậy đờng tròn tâm O bán kính 2 cm là hình


gồm các điểm cách O một khoảng bằng 2 cm.
GV: tưoơg tự gv định nghĩa tổng qt đường
trịn tâm O bán kính R.


Gv: giới thiệu kí hiệu và các điểm nằm trên
,trong, ngồi đường tròn.


GV: Em hãy so sánh các đoạn thẳng ON,OP,OQ
với bán kính R.


GV: hướng dẫn hs dùng compa so sánh đoạn
thẳng như hình 46 /sgk.


Qua so sánh gv kết luận cách nhận biết các điểm
nằm trên,bên trong, bên ngồi đường trịn.
b)GV giới thiệu hình trịn ,nhấn mạnh sự khác
nhau giữa đường trịn và hình trịn.


2.Cung và dây cung:


GV; yêu cầu hs đọc sgk ,quan sát và trả lời cung
trịn là gì? Dây cung là gì ? Thế nào là đờng kính
của đường trịn?


GV: Cho HS làm bài tập :


-Vẽ đường tròn (O;2cm),vẽ dây cung EF dài 3
cm.Vẽ đường kính PQ của đường trịn.


- Hỏi đường kính dài bao nhiêu cm ?



- Điểm P nằm trên (thuộc )
đường tròn.


- Điểm N nằm trong ( )
đường tròn.


-Điểm Q nằm ngoài ( )
đường trịn.


b) Hình trịn: (sgk)


2.Cung và dây cung:
a) Cung :


- C,D ( O) , chia đường tròn thành hai phần,
mỗi phần là một cung tròn.


- b) Dây cung : Là đoạn thẳng nối
hai đầu mút của cung.


VD: Đoạn thẳng CD là một dây
Cung.


- Dây cung đi qua tâm thì lớn
nhất và được gọi là đường kính.
- Đường kính dài gấp đơi bán kính.
3. Một số cơng dụng khác của compa:


- Vẽ đờng tròn.



- Đo và so sánh độ dài các đoạn thẳng.


GV cho hs làm bài tập 38/91.sgk:


GV: đưa đề lên màn hình Bài 38/ sgk:(C; 2cm) đi qua O và A vì CO = CA = 2cm
O


R


O
C


D
A


B


O <sub>A</sub>


C


</div>
<span class='text_page_counter'>(47)</span><div class='page_container' data-page=47>

4. Hướng dẫn về nhà : Học bài theo SGK ,nắm vững khái niệm đờng tròn,cung
tròn ,dây cung.


5. BTVN: 39,40,41,42/92,93.sgk & 35,36,37,38/59,60.SBT.
Tiết sau mang mỗi em vật dụng có hình tam giác.


Ngày soạn: 02/04/06



Tiết 26:

<b>§9. TAM GIÁC.</b>



I.Mục tiêu:


-HS cần hiểu được : - đỊnh nghĩa đưỢc tam giác.


- Hiểu đỉnh ,cạnh góc của tam giác là gì?
- Nắm được kỹ năng: -Biết vẽ tam giác.


- Biết gọi tên và kí hiệu tam giác.


- Nhận biết điểm nằm trong và nằm ngoài tam giác.
II. Chuẩn bị :


-GV: Thước kẻ ,compa ,thước đo góc ,phấn màu & bảng phụ ghi các bài tập
39,41,42/sgk


-HS: Thước kẻ có chia khoảng,compa , thướpc đo độ.
III. Các Hoạt Động:


1.Ổn định lớp:


2.KTBC: HS1: Thế nào là đường trịn tâm O,bán kính R ?


Cho đoạn thẳng BC = 2,5 cm .Vẽ ( B; 2,5 cm ) và (C; 2,5 cm) .
Hai đường tròn này cắt nhau tại A và D. Tính AB,AC.Chỉ cung lớn
,nhỏ AD.


Vẽ dây cung AD.



</div>
<span class='text_page_counter'>(48)</span><div class='page_container' data-page=48>

3.Bài mới:


Hoạt động của GV & HS: Phần ghi:


GV :chỉ vào hình vừa kiểm tra HS và giới thiệu
đó là tam giác ABC.Vậy tam giác ABC là gì?
HS : trả lời , GV nêu chính xác đ/nghĩa.
GV vẽ hình:


Hỏi: Hình gồm 3 đoạn thẳng AB,BC,CA như
trên có phải là tam giác ABC khơng?vì sao?
HS: Khơng vì 3 điểm A,B,C khơng thẳng hàng.
HS: vẽ hình vào vở.


GV: giới thiệu kí hiệu tam giác ABC.,giới thiệu
cách đọc và 2 kí hiệu khác.


HS:nêu cách đọc khác của tam giác ABC(6 cách)
GV: Các em đã biết tam giác có 3 đỉnh, 3


cạnh,3góc.Hãy đọc tên 3 đỉnh,3 cạnh,3 góc đó?
HS:-Đỉnh A,đỉnh B,đỉnh C .


- AB,AC,BC : 3 cạnh của tam giác.
- ABC , ACB, CAB .


GV: Có thể đọc cách khác khơng?(gv hướng dẫn)
GV: giới thiệu điểm trong,ngoài của tam giác.
GV: cho hs làm bài tập 43/sgk.



(Đưa đề lên bảng phụ)


Bài 44/sgk : Cho hs hoạt động nhóm.


GV: hình bên có bao nhiêu tam
giác? đọc tên? Sau đó treo
bảng phụ cho hs điền theo
nhóm.


GV: cho hs tìm một số vật
có dạng tam giác trên thực tế.


1.Tam giác ABC là gì?
* Định nghĩa : (sgk)


*Kí hiệu:


- M: đểm nằm bên trong tam giác (điểm trong của
tam giac).


- N: điểm nằm ngoài tam giác (Điểm ngồi của tam
giác).


Bài 43/sgk:


a)Hình tạo bởi ba đoạn thẳng MN,NP,PM khi ba
điểm N,M,P không thẳng hàng gọi là <i>Δ</i> MNP.
b) <i>Δ</i> TUV là hình gồm ba đoạn thẳng TU,UV,VT
khi ba điểm T,U,V không thẳng hàng.



Bài 44/sgk :
Tên


<i>Δ</i> 3 đỉnhTên


Tên
3 góc


Tên
3 cạnh
<i>Δ</i> A


BC A,B,C ABC,ACB,CAB AB,AC,CB


<i>Δ</i> A
BI
<i>Δ</i> AI


C


2.Vẽ tam giác:


GV: Làm mẫu trên bảng vẽ <i>Δ</i> ABC, sau đó
yêu cầu hs vẽ <i>Δ</i> TIR (Bài tập 47/sgk)


2. Vẽ tam giác:


Vd: Vẽ tam giác TIR biết: IR = 3 cm,TI = 2,5
cm ,TR = 2 cm.



4.HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ:
- Học bài kết hợp vở và sgk.
- BTVN: 45,46/95.sgk


- Làm các câu hỏi và bài tập ôn tập chương /96.sgk.
- Tiết sau ôn tập chương để chuẩn bị kiểm tra 1 tiết.


A


B C


A B C


A


B I C


R I


</div>
<span class='text_page_counter'>(49)</span><div class='page_container' data-page=49></div>

<!--links-->

×