Tải bản đầy đủ (.pdf) (20 trang)

Giáo án Lớp 1 - Tuần 28 (dạy sáng)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (225.97 KB, 20 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>Tuần 28 Ngày soạn :26/3/2010 Ngày dạy :Thứ hai ngày 29tháng 3 năm 2010 Âm nhạc : Ôn tập hai bài hát : Quả , Hòa bình cho bé . Môn : Tập đọc BÀI: NGÔI NHÀ I.Yêu cầu: Kiến thức: -Đọc trơn cả bài, đọc đúng các từ ngữ : hàng xoan , xao xuyến , lảnh lót , thơm phức , mộc mạc ,ngõ . Bước đầu biết nghỉ hơi ở cuối mỗi dòng thơ , khỏ thơ . -Hiểu nội dung bài: Tình cảm của bạn nhỏ với ngôi nhà . -Trả lời được câu hỏi 1(SGK) Kĩ năng: -Rèn cho HS đọcđúng , nhanh và trả lời thành thạo các câu hỏi trong bài Thái độ: -Giáo dục HS biết yêu quý ngôi nhà của mình . II.Chuẩn bị: -Tranh minh hoạ bài đọc SGK. III.Các hoạt động dạy học : Hoạt động GV 1.KTBC : Nhận xét bài KTĐK giữa học kỳ 2, rút kinh nghiệm cho học sinh. 2.Bài mới:  GV giới thiệu tranh, giới thiệu bài và rút tựa bài ghi bảng.  Hướng dẫn học sinh luyện đọc: + Đọc mẫu bài văn (giọng chậm rãi, tha thiết tình cảm). Tóm tắt nội dung bài: + Luyện đọc tiếng, từ ngữ khó: Cho học sinh thảo luận nhóm để tìm từ khó đọc trong bài, giáo viên gạch chân các từ ngữ các nhóm đã nêu. Hàng xoan: (hàng  hàn), xao xuyến: (x  s), lảnh lót: (l n). GiaoAnTieuHoc.com. Hoạt động HS Học sinh chữa bài tập giữa học kỳ 2.. Nhắc tựa. Lắng nghe. Thảo luận nhóm rút từ ngữ khó đọc, đại diện nhóm nêu, các nhóm khác bổ sung. 5, 6 em đọc các từ khó trên bảng..

<span class='text_page_counter'>(2)</span> Thơm phức: (phức  phứt). + Học sinh luyện đọc từ ngữ kết hợp giải nghĩa từ. Thơm phức: Mùi thơm rất mạnh, rất hấp  Các em hiểu như thế nào là thơm phức ? dẫn. Tiếng chim hót liên tục nghe rất hay.  Lảnh lót là tiếng chim hót như thế nào ? + Luyện đọc câu: Gọi học sinh đọc trơn câu theo cách: mỗi em Học sinh lần lượt đọc các câu theo yêu tự đọc nhẩm từng chữ ở câu thứ nhất, tiếp tục cầu của giáo viên. với các câu sau. Sau đó giáo viên gọi 1 học Các học sinh khác theo dõi và nhận xét sinh đầu bàn đọc câu 1, các em khác tự đứng bạn đọc. lên đọc nối tiếp các câu còn lại. + Luyện đọc đoạn ,bài (có 3 đoạn, theo 3 khổ thơ) Cho học sinh đọc từng đoạn nối tiếp nhau, mỗi Đọc nối tiếp 3 em, thi đọc đoạn giữa các nhóm. khổ thơ là một đoạn. 2 emđọc , lớp đồng thanh. Đọc cả bài. Nghỉ giữa tiết Luyện tập:  Ôn các vần yêu, iêu. Giáo viên treo bảng yêu cầu: Bài tập 1: Em yêu nhà em. Đọc những dòng thơ có tiếng yêu ? Em yêu tiếng chim. Em yêu ngôi nhà. Bài tập 2: Các nhóm thi đua tìm và ghi vào giấy các Tìm tiếng ngoài bài có vần iêu ? tiếng có vần iêu ngoài bài, trong thời gian 2 phút, nhóm nào tìm và ghi đúng được nhiều tiếng nhóm đó thắng. Ví dụ: buổi chiều, chiếu phim, chiêu đãi, kiêu căng … . Bài tập 3: Đọc mẫu câu trong bài (Bé được phiếu bé Nói câu có chứa tiếng mang vần iêu ? Giáo viên nhắc học sinh nói cho trọn câu để ngoan) Các em chơi trò chơi thi nói câu chứa người khác hiểu, tránh nói câu tối nghĩa. tiếng tiếp sức. Gọi học sinh đọc lại bài, giáo viên nhận xét. 3.Củng cố tiết 1:. GiaoAnTieuHoc.com. Hai em đọc bài.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> Tiết 2 4.Tìm hiểu bài và luyện nói: Hỏi bài mới học. Gọi 2 học sinh đọc bài, cả lớp đọc thầm và trả 2 em đọc. lời các câu hỏi: 1. Ở ngôi nhà mình bạn nhỏ + Nhìn thấy gì? Nhìn thấy: Hàng xoan trước ngỏ hoa nở như mây từng chùm. + Nghe thấy gì? Nghe thấy: Tiếng chim đầu hồi lảnh lót. + Ngửi thấy gì? Ngửi thấy: Mùi rơm rạ trên mái nhà, phơi trên sân thơm phức. 2. Đọc những câu thơ nói về tình yêu ngôi nhà Học sinh đọc: Em yêu ngôi nhà. của bạn nhỏ gắn với tình yêu đất nước. Gỗ tre mộc mạc Như yêu đất nước Bốn mùa chim ca. Nhận xét học sinh trả lời. Giáo viên đọc diễn cảm cả bài. Gọi học sinh thi đọc diễn cảm toàn bài văn. Học sinh rèn đọc diễn cảm. Luyện HTL một khổ thơ. Học sinh rèn HTL theo hướng dẫn của Tổ chức cho các em thi đọc thuộc lòng một giáo viên và thi đọc HTL khổ thơ theo ý thích. khổ thơ mà các em thích. Luyện nói: Nói về ngôi nhà em mơ ước. Giáo viên nêu yêu cầu của bài tập. Lắng nghe. Cho học sinh quan sát tranh minh hoạ: Qua Học sinh luyện nói theo hướng dẫn của tranh giáo viên gợi ý các câu hỏi giúp học sinh giáo viên. Chẳng hạn: Các em nói về ngôi nhà các nói tốt theo chủ đề luyện nói. em mơ ước. Nhà tôi là một căn hộ tập thể tầng 3. Nhà có ba phòng rất ngăn nắp ấp cúng. Tôi rất yêu căn hộ này nhưng tôi mơ ước lớn lên đi làm có nhiều tiền xây một ngôi nhà kiểu biệt thự, có vườn cây, có bể bơi. Tôi đã thấy những ngôi nhà như thế trên báo, ảnh, trên ti vi. Học sinh khác nhận xét bạn nói về mơ 5.Củng cố: ước của mình. Hỏi tên bài, gọi đọc bài, nêu lại nội dung bài Nhắc tên bài và nội dung bài học. 1 học sinh đọc lại bài. đã học.. GiaoAnTieuHoc.com.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> 6.Nhận xét dặn dò: Về nhà đọc lại bài nhiều Thực hành ở nhà. lần, xem bài mới. Dọn nhà cửa sạch sẽ ngăn nắp. Thứ ba ngày 30 tháng 3 năm 2010 Đồng chí Loan dạy Ngày soạn :27/3/2010 Ngày dạy :thứ tư ngày 31 tháng 3 năm 2010 Thể dục :Bài thể dục phát triển chung Môn : Tập đọc BÀI: QUÀ CỦA BỐ. I.Yêu cầu: Kiến thức: -Đọc trơn cả bài, đọc đúng các từ ngữ : lần nào , luôn luôn , về phép , vững vàng . . Bước đầu biết nghỉ hơi ở cuối mỗi dòng thơ , khổ thơ . -Hiểu nội dung bài: Bố là bộ đội ngoài đảo xa , bố rất nhớ và yêu em . -Trả lời được câu hỏi 1, 2 (SGK) Kĩ năng: -Rèn cho HS đọcđúng , nhanh và trả lời thành thạo các câu hỏi trong bài Thái độ: -Giáo dục HS biết kính trọng , yêu thương bố , mẹ . II.Chuẩn bị: -Tranh minh hoạ bài đọc SGK. III.Các hoạt động dạy học : Hoạt động GV Hoạt động HS 1.KTBC : Hỏi bài trước. Học sinh nêu tên bài trước. Gọi 2 học sinh đọc thuộc lòng 1 khổ thơ trong 2 học sinh đọc bài và trả lời câu hỏi: bài: “Ngôi nhà” và trả lời câu hỏi 1 và 2 trong SGK. Gọi 2 học sinh viết bảng lớp, cả lớp viết bảng Học sinh viết bảng con và bảng lớp. con: xao xuyến,lảnh lót, thơm phức, trước ngỏ. GV nhận xét chung.. GiaoAnTieuHoc.com.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> 2.Bài mới:  GV giới thiệu tranh, giới thiệu bài và rút tựa bài ghi bảng. Hôm nay chúng ta học bài thơ về bố. Bố của bạn nhỏ trong bài này đi bộ đội bảo vệ đất nước. Bố ở đảo xa, nhớ con gủi cho con rất nhiều quà. Chúng ta cùng xem bố gửi về những quà gì nhé.  Hướng dẫn học sinh luyện đọc: + Đọc mẫu bài thơ (giọng chậm rãi tình cảm nhấn giọng ở khổ thơ thứ hai khi đọc các từ ngữ: nghìn cái nhớ, nghìn cái thương, nghìn lời chúc, nghìn cái hôn). Tóm tắt nội dung bài. + Luyện đọc tiếng, từ ngữ khó: Cho học sinh thảo luận nhóm để tìm từ khó đọc trong bài, giáo viên gạch chân các từ ngữ các nhóm đã nêu. Lần nào: (l n), về phép: (về  dề), luôn luôn: (uôn  uông), vững vàng: (âm v và dấu ngã) + Học sinh luyện đọc từ ngữ kết hợp giải nghĩa từ. Các em hiểu như thế nào là vững vàng ? thế nào là đảo xa ?. Nhắc tựa.. Lắng nghe.. Thảo luận nhóm rút từ ngữ khó đọc, đại diện nhóm nêu, các nhóm khác bổ sung. Vài em đọc các từ trên bảng.. Vững vàng: có nghĩa là chắc chắn. Đảo xa: Vùng đất ở giữa biển, xa đất liền. Học sinh nhắc lại.. Luyện đọc câu: Gọi em đầu bàn đọc câu thứ nhất (dòng thứ Đọc nối tiếp theo yêu cầu giáo viên. nhất). Các em sau tự đứng dậy đọc câu nối tiếp. + Luyện đọc đoạn và cả bài thơ: Đọc nối tiếp 3 em, đọc cả bài thơ. Đọc nối tiếp từng khổ thơ. 2 em thuộc 2 dãy đại diện thi đọc bài thơ. Thi đọc cả bài thơ. 2 emđọc, lớp đồng thanh. Giáo viên đọc diễn cảm lại bài thơ. Nghỉ giữa tiết Đọc đồng thanh cả bài. Luyện tập: Ôn vần oan, oat. Giáo viên treo bảng yêu cầu: Bài tập 1: Tìm tiếng trong bài có vần oan ?. GiaoAnTieuHoc.com. ngoan..

<span class='text_page_counter'>(6)</span> Bài tập 2: Nói câu chứa tiếng có mang vần oan, oat ?. Gọi học sinh đọc lại bài, giáo viên nhận xét. 3.Củng cố tiết 1: Tiết 2 4.Tìm hiểu bài và luyện nói: Hỏi bài mới học. Gọi học sinh đọc bài và trả lời câu hỏi: 1. Bố bạn nhỏ là bộ đội ở đâu ? 2. Bố gửi cho bạn những quà gì ?. Nhận xét học sinh trả lời. Giáo viên đọc lại bài thơ và gọi 2 học sinh đọc lại. HTL cả bài thơ: Tổ chức cho các em thi đọc HTL theo bàn, nhóm … . Thực hành luyện nói: Chủ đề: Hỏi nhau về nghề nghiệp của bố. Giáo viên cho học sinh quan sát tranh minh hoạ và nêu các câu hỏi gợi ý để học sinh nói về nghề nghiệp của bố mình. Gọi 2 học sinh thực hành hỏi đáp theo mẫu SGK. Tổ chức cho các em đóng vai theo cặp để hỏi đáp về nghề nghiệp của bố mình... 5.Củng cố:. GiaoAnTieuHoc.com. Đọc câu mẫu câu trong bài (Chúng em vui liên hoan. Chúng em thích hoạt động.) Học sinh thi nói câu có chứa tiếng mang vần oan, oat. Bạn Hiền học giỏi môn toán. Bạn Hoa đoạt giải nhất viết chữ đẹp cấp huyện., … 2 em đọc. Quà của bố. Bố bạn nhỏ là bộ đội ở đảo xa. Nghìn cái nhớ, nghìn cái thương, nghìn lời chúc, nghìn cái hôn. Bố gửi cho con những nổi nhớ thương, những lời chúc con khoẻ, ngoan, học giỏi và rất nhiều cái hôn. Học sinh lắng nghe và đọc lại bài thơ. Học sinh tự nhẩm và đọc thi giữa các nhóm. Học sinh luyện nói theo gợi ý của giáo viên: Hỏi: Bố bạn làm nghề gì? Đáp: Bố mình là bác sĩ. Bố bạn cớ phải là thợ xây không? Lớn lên bạn có thích theo nghề của bố không? Bố bạn là phi công à? Bố bạn thường có ở nhà không? Bạn có muốn trở thành phi công như bố mình không?.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> Hỏi tên bài, gọi đọc bài, nêu lại nội dung bài Học sinh nêu tên bài và đọc lại bài 2 em. đã học. 6.Nhận xét dặn dò: Về nhà đọc lại bài nhiều Thực hành ở nhà. lần, xem bài mới.. Môn : Toán BÀI: LUYỆN TẬP I.Yêu cầu : Kiến thức : -Biết giải bài toán có phép trừ ; thực hiện được cộng , trừ (không nhớ )các số trong phạm vi 20 . Kĩ năng : -Rèn kĩ năng thực hành thành thạo các bài tập . Thái độ : -Giáo dục học sinh tính cẩn thận , chính xác khi làm bài Ghi chú :bài tập cần làm bài 1, bài 2 , bài 3 . II.Chuẩn bị : -Bảng phụ ghi các bài tập theo SGK. III.Các hoạt động dạy học : Hoạt động GV 1.KTBC: Hỏi tên bài cũ. Nêu các bước giải bài toán có văn.. Hoạt động HS 2 học sinh nêu: Tìm câu lời giải, ghi phép tính, ghi đáp số. 1 học sinh ghi TT, 1 học sinh giải.. Gọi học sinh giải bài 3 trên bảng lớp. Nhận xét KTBC 2.Bài mới : Giới thiệu trực tiếp, ghi tựa. Học sinh nhắc tựa. Hướng dẫn học sinh giải các bài tập. Bài 1: Học sinh nêu yêu cầu của bài. Giải: Học sinh tự TT bài toán hoặc dựa vào phần Số búp bê còn lại trong cửa hàng là: 15 – 2 = 13 (búp bê) TT để viết số thích hợp vào chỗ chấm để có Đáp số : 13 búp bê TT bài toán và giải vào vở nêu kết quả bài giải. Bài 2: các em tự giải vào vở ( lưu ý cách trình. GiaoAnTieuHoc.com. Giải:.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> bày bài giải ) Cùng học sinh chữa bài. Số máy bay còn lại trên sân là: 15 – 3 = 12 (máy bay) Đáp số : 12 máy bay. Bài 3: Học sinh nêu yêu cầu của bài. Tổ chức cho học sinh thi đua tính nhẩm: Hướng dẫn học sinh tính nhẩm và ghi kết quả Các em tự tính nhẩm và xung phong nêu vào ô vuông. kết quả, thi đua theo nhóm bằng hình thức -2 -3 tiếp sức. 12 15 17 Đọc: Mười bảy trừ hai bằng mười lăm, mười Mười tám trừ bốn bằng mười bốn, mười lăm trừ ba bằng mười hai. bốn cộng một bằng mười lăm. ( chú ý những em tính toán còn chậm : Huy . 18 – 4 + 1 = 15 Mười bốn cộng hai bằng mười sáu, mười Huyền ) sáu trừ năm bằng mười một. 14 + 2 – 5 = 11 Giải: Số hình tam giác không tô màu là: Bài 4: Học sinh nêu yêu cầu của bài. 8 – 4 = 4 (tam giác) Cho học sinh dựa vào TT và giải bài toán rồi Đáp số : 4 tam giác nêu kết quả. Nhắc lại tên bài học. 4.Củng cố: Nêu lại các bước giải bài toán có văn. Hỏi tên bài. Thực hành ở nhà. Nhận xét tiết học, tuyên dương. 5.Dặn dò: Làm lại các bài tập, chuẩn bị tiết sau. Môn : Thủ công BÀI: CẮT DÁN HÌNH TAM GIÁC (Tiết 1) I.Yêu cầu: Kiến thức -Biết cách kẻ,cắt hình tam giác . -Kẻ cắt được hình tam giác .Đường cắt tương đối thẳng . Kĩ năng: -Rèn cho HS kẻ, cắt hình tam giác thành thạo. Thái độ: -Giáo dục HS tính cẩn thận *Ghi chú: Với HS khéo tay: Kẻ và cắt được hình tam giác ,đường cắt thẳng .. GiaoAnTieuHoc.com.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> -Có thể kẻ , cắt được thêm hình tam giác có kích thước khác. II.Chuẩn bị: : -Chuẩn bị 1 hình tam giác dán trên nền tờ giấy trắng có kẻ ô. -1 tờ giấy kẻ có kích thước lớn. -Học sinh: Giấy màu có kẻ ô, bút chì, vở thủ công… . III.Các hoạt động dạy học : Hoạt động GV. Hoạt động HS. 1.Ổn định: 2.KTBC: Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh theo yêu cầu giáo viên dặn trong tiết trước. Nhận xét chung về việc chuẩn bị của học sinh. 3.Bài mới: Giới thiệu bài, ghi tựa.  Giáo viên hướng dẫn học sinh quan sát và nhận xét: Ghim hình vẽ mẫu lên bảng. + Định hướng cho học sinh quan sát hình tam giác về: Hình dạng và kích thước mẫu (H1). Hình tam giác có 3 cạnh trong đó 1 cạnh của hình tam giác là 1 cạnh hình CN có độ dài 8 ô, còn 2 cạnh kia nối với 1 điểm của cạnh đối diện Giáo viên nêu: Như vậy trong hình mẫu (H1), hình tam giác có 3 cạnh trong đó 1 cạnh có số đo là 8 ô theo yêu cầu.  Giáo viên hướng dẫn mẫu. Hướng dẫn học sinh cách kẻ hình tam giác: Giáo viên thao tác từng bước yêu cầu học sinh quan sát: Ghim tờ giấy kẻ ô lên bảng và gội ý cách kẻ Từ những nhận xét trên hình tam giác (H1) là 1 phần của hình CN cĩ đợ dài 1 cạnh 8 ơ muốn. Muốn vẽ hình tam giác cần xác định 3 đỉnh, trong đó 2 đỉnh là 2 điểm đầu của cạnh hình CN có độ dài 8 ô, sau đó lấy điểm giữa của cạnh đối diện là đỉnh thứ 3. Nối 3 đỉnh với nhau ta được hình tam giác như H2.. GiaoAnTieuHoc.com. Hát. Học sinh mang dụng cụ để trên bàn cho giáo viên kểm tra.. Vài HS nêu lại. Học sinh quan sát hình tam giác mẫu (H1) A. B. C Hình 1 A.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> B Ta có thể dựa vào các cạnh hình CN để kẻ hình tam giác đơn giản (H3). C Hình 2.  Giáo viên hướng dẫn học sinh cắt rời hình tam giác và dán. Cắt theo cạnh AB, AC. + Bôi 1 lớp hồ mỏng và dán cân đối, phẳng. A + Thao tác từng bước để học sinh theo dõi cắt và dán hình tam giác. Hình 3 + Cho học sinh cắt dán hình tam giác trên Học sinh cắt rời hình tam giác và dán trên giấy có kẻ ô ly. giấy có kẻ ô li. 4.Củng cố: 5.Nhận xét, dặn dò: Nhận xét, tuyên dương các em kẻ đúng và cắt dán đẹp, phẳng.. Chuẩn bị bài học sau: mang theo bút chì, thước kẻ, kéo, giấy màu có kẻ ô li, hồ dán…. Học sinh nhắc lại cách kẻ, cắt, dán tam giác Ngày soạn :28/3/2010 Ngày dạy :thứ năm ngày 1 tháng 4 năm 2010. GiaoAnTieuHoc.com.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> Môn : Chính tả BÀI : QUÀ CỦA BỐ I.Yêu cầu: Kiến thức: -Nhìn bảng chép lại đúng khổ thơ 2 bài Quà của bố khoảng 10 – 12 phút. -Điền đúng chữ s hay s ; vần im hay iêm vào chỗ trống . Làm được bài tập 2 a và 2b Kĩ năng: - Rèn cho HS viết đúng chính tả, khoảng cách, cỡ chữ . Thái độ: - Giáo dục HS tính cẩn thận, chịu khó . II.Chuẩn bị: -Bảng phụ, bảng nam châm. Nội dung khổ thơ cần chép và các bài tập 2a, 2b. .III.Các hoạt động dạy học :. Hoạt động giáo viên 1.KTBC : Chấm vở những học sinh giáo viên cho về nhà chép lại bài lần trước. Gọi 2 học sinh lên bảng làm lại bài tập 2 và 3 tuần trước đã làm. Gọi học sinh nêu lại quy tắc viết chính tả K + i, e, ê và cho ví dụ. Nhận xét chung về bài cũ của học sinh. 2.Bài mới: GV giới thiệu bài ghi tựa bài. 3.Hướng dẫn học sinh tập chép: Gọi học sinh nhìn bảng đọc khổ thơ cần chép (giáo viên đã chuẩn bị ở bảng phụ). Cả lớp đọc thầm đoạn văn và tìm những tiếng các em thường viết sai: gửi, nghìn thương, chúc.. Hoạt động học sinh Chấm vở những học sinh yếu hay viết sai đã cho về nhà viết lại bài. 2 học sinh làm bảng. 3 học sinh nêu quy tắc viêt chính tả đã học. Học sinh khác nhận xét bài bạn làm trên bảng. Học sinh nhắc lại. 2 học sinh đọc, học sinh khác dò theo bài bạn đọc trên bảng từ. Học sinh đọc thầm và tìm các tiếng khó hay viết sai, những từ học sinh sai phổ biến trong lớp.. Giáo viên nhận xét chung về viết bảng con của Học sinh viết vào bảng con các tiếng hay. GiaoAnTieuHoc.com.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> học sinh.. viết sai..  Thực hành bài viết (chép chính tả). Hướng dẫn các em tư thế ngồi viết, cách cầm bút, đặt vở, cách viết đầu bài, cách viết chữ đầu của đoạn văn thụt vào 2 ô, phải viết hoa chữ cái bắt đầu mỗi dòng thơ. Cho học sinh nhìn bài viết ở bảng từ hoặc SGK để viết.  Hướng dẫn học sinh cầm bút chì để sữa lỗi chính tả: + Giáo viên đọc thong thả, chỉ vào từng chữ trên bảng để học sinh soát và sữa lỗi, hướng dẫn các em gạch chân những chữ viết sai, viết vào bên lề vở. + Giáo viên chữa trên bảng những lỗi phổ biến, hướng dẫn các em ghi lỗi ra lề vở phía trên bài viết.  Thu bài chấm 1 số em. 4.Hướng dẫn làm bài tập chính tả: Học sinh nêu yêu cầu của bài trong vở BT Tiếng Việt bài tập 2a. Đính trên bảng lớp 2 bảng phụ có sẵn 2 bài tập giống nhau của các bài tập. Gọi học sinh làm bảng từ theo hình thức thi đua giữa các nhóm.. Học sinh thực hiện theo hướng dẫn của giáo viên. Học sinh tiến hành chép bài vào tập vở.. Học sinh đổi vở và sữa lỗi cho nhau.. Học sinh ghi lỗi ra lề theo hướng dẫn của giáo viên.. Điền chữ s hay x. Các em thi đua nhau tiếp sức điền vào chỗ trống theo 2 nhóm, mỗi nhóm đại diện 2 học sinh. Giải Xe lu, dòng sông. Nhận xét, tuyên dương nhóm thắng cuộc. 5.Nhận xét, dặn dò: Yêu cầu học sinh về nhà chép lại khổ thơ cho Học sinh nêu lại bài viết và các tiếng cần đúng, sạch đẹp, làm lại các bài tập. lưu ý hay viết sai, rút kinh nghiệm bài viết lần sau. Môn : Tập đọc BÀI: VÌ BÂY GIỜ MẸ MỚI VỀ ( TIẾT 1) I.Yêu cầu: Kiến thức: -Đọc trơn cả bài .Đọc đúng các từ ngữ : khóc òa , hoảng hốt , cắt bánh .Bước đầu biết nghỉ hơi ở chỗ có dấu câu .. GiaoAnTieuHoc.com.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> Kĩ năng: -Rèn cho HS đọcđúng , nhanh toàn bài . Thái độ: -Giáo dục HS tính tích cực , tự giác trong học tập . II.Chuẩn bị : -Tranh minh hoạ bài đọc SGK. III.Các hoạt động dạy học : Hoạt động GV 1.KTBC : Hỏi bài trước. Gọi 2 học sinh đọc bài: “Quà của bố” và trả lời các câu hỏi SGK. .GV nhận xét chung. 2.Bài mới:  GV giới thiệu tranh, giới thiệu bài và rút tựa bài ghi bảng.  Hướng dẫn học sinh luyện đọc: + Đọc mẫu bài văn (giọng người mẹ hoảng hốt khi thấy con khóc oà lên, giọng ngạc nhiên khi hỏi “Sao đến bay giờ con mới khóc ?”. Giọng cậu bé nũng nịu. + Tóm tắt nội dung bài: + Luyện đọc tiếng, từ ngữ khó: Cho học sinh thảo luận nhóm để tìm từ khó đọc trong bài, giáo viên gạch chân các từ ngữ các nhóm đã nêu. Cắt bánh: (cắt  cắc) Đứt tay: (ưt  ưc), hoảng hốt : (oang  oan) + Học sinh luyện đọc từ ngữ kết hợp giải nghĩa từ. + Các em hiểu như thế nào là hoảng hốt ?. Hoạt động HS Học sinh nêu tên bài trước. 2 học sinh đọc bài và trả lời câu hỏi:. Nhắc tựa. Lắng nghe.. Thảo luận nhóm rút từ ngữ khó đọc, đại diện nhóm nêu, các nhóm khác bổ sung. 5, 6 em đọc các từ trên bảng.. Hoảng hốt; Mất tinh thần do gặp nguy hiểm bất ngờ. + Luyện đọc câu: Học sinh đọc từng câu theo cách: mỗi em tự Nhẩm câu 1 và đọc. Sau đó đọc nối tiếp đọc nhẩm từng chữ ở câu thứ nhất, tiếp tục với các câu còn lại. các câu sau. Sau đó nối tiếp nhau đọc từng câu. Các em thi đọc nối tiếp câu theo dãy. Gọi học sinh đọc nối tiếp câu theo dãy. + Luyện đọc đoạn, bài:. GiaoAnTieuHoc.com.

<span class='text_page_counter'>(14)</span> Yêu cầu các em nối tiếp nhau đọc từng đoạn Các em nối tiếp nhau đọc bài 2 học sinh đọc lại bài của bài Đọc cả bài . Đọc đồng thanh cả bài. Cả lớp đọc đồng thanh Luyện tập: Ôn các vần ưt, ưc: Giáo viên treo bảng yêu cầu: Bài tập 1: Tìm tiếng trong bài có vần ưt? Bài tập 2: Tìm tiếng ngoài bài có vần ưt, ưc? Giáo viên nêu tranh bài tập 3: Nói câu chứa tiếng có mang vần ưt hoặc ưc.. Gọi học sinh đọc lại bài, giáo viên nhận xét. 3.Củng cố tiết 1: Hỏi tên bài học 4.Dặn dò: Về nhà đọc lại bài nhiều lần. Đứt Thi đua theo nhóm tìm và ghi vào bảng con, trong thời gian 1 phút, nhóm nào tìm và ghi đúng nhiều từ thì thắng cuộc. Đọc mẫu câu trong bài. Mứt tết rất ngon. Cá mực nứng rất thơm. Từng học sinh đặt câu. Sau đó lần lượt nói nhanh câu của mình. Học sinh khác nhận xét. 2 em đọc lại bài. 1 em nhắc lại Lắng nghe. Môn : Toán BÀI: LUYỆN TẬP I.Yêu cầu : Kiến thức : -Biết giải và trình bày bài giải bài toán có lời văn có một phép trừ . Kĩ năng : -Rèn kĩ năng thực hành thành thạo các bài tập . Thái độ : -Giáo dục học sinh tính cẩn thận , chính xác khi làm bài Ghi chú :bài tập cần làm bài 1, bài 2 , bài 3 , bài 4.. GiaoAnTieuHoc.com.

<span class='text_page_counter'>(15)</span> II.Chuẩn bị : -Bộ đồ dùng toán 1. III.Các hoạt động dạy học : Hoạt động GV 1.KTBC: Hỏi tên bài cũ. + Gọi học sinh giải bài tập 4 trên bảng lớp.. Hoạt động HS + Học sinh giải trên bảng lớp. Giải: Số hình tam giác không tô màu là: 8 – 4 = 4 (tam giác) Đáp số : 4 tam giác. Nhận xét KTBC. 2.Bài mới : Giới thiệu trực tiếp, ghi tựa. Học sinh nhắc tựa. Bài 1: Gọi nêu yêu cầu của bài: Gọi học sinh đọc đề toán, nêu TT bài toán và Giải: Số thuyền của Lan còn lại là: giải.( lưu ý các trình bày bài giải ) 14 – 4 = 10 (cái thuyền) Bài 2: Gọi nêu yêu cầu của bài: Đáp số : 10 cái thuyền Cho học sinh tự làm vào vở rồi chữa bài trên Giải: Số bạn nam tổ em là: lớp. Bài 3: Gọi nêu yêu cầu của bài: 9 – 5 = 4 (bạn nam) Cho học sinh quan sát hình vẽ và đọc TT bài Đáp số : 4 bạn nam. Học sinh tự giải rồi chữa bài trên bảng lớp. toán. Giáo viên hướng dẫn học sinh giải. Bài 4: Giải bài toán theo tóm tắt sau Có: 15 hình tròn Nhìn tóm tắt tự giải bài toán vào vở, đổi Tô màu: 4 hình tròn vở để kiểm tra bài Không tô màu:… hình tròn? Chấm bài, nhận xét 4.Củng cố, dặn dò: Hỏi tên bài. Nhắc lại tên bài học. Nhận xét tiết học, tuyên dương. Nêu lại các bước giải toán có văn. Dặn dò: Làm lại các bài tập, chuẩn bị tiết sau. Thực hành ở nhà. Môn : Tự nhiên - xã hội BÀI : CON MUỖI I.Yêu cầu: Kiến thức: -Nêu một số tác hại của muỗi . -Chỉ được các bộ phận bên ngoài của con muỗi trên hình vẽ . Kĩ năng:. GiaoAnTieuHoc.com.

<span class='text_page_counter'>(16)</span> -Giúp HS nắm được tác hại của con muỗi biết cách diệt muỗi . Thái độ: -Giáo dục HS biết cách giữ vệ sinh để không bị muỗi đốt . Ghi chú: Biết cách phòng trừ muỗi . II.Chuẩn bị : -Một số tranh ảnh về con muỗi. -Hình ảnh bài 28 SGK. Phiếu thảo luận nhóm. III.Các hoạt động dạy học :. Hoạt động GV. Hoạt động HS. 1.Ổn định : 2.KTBC: Hỏi tên bài. + Kể tên các bộ phận bên ngoài của con mèo + Nuôi mèo có lợi gì? Nhận xét bài cũ. 3.Bài mới: Giáo viên giới thiệu và ghi bảng tựa bài. Hoạt động 1 : Quan sát con muỗi. Mục đích: Học sinh biết tên các bộ phận bên ngoài của con muỗi.  Các bước tiến hành: Bước 1: Giao nhiệm vụ và thực hiện hoạt động. Giáo viên nêu yêu cầu : quan sát tranh con muỗi, chỉ và nói tên các bộ phận bên ngoài của con muỗi Giáo viên hướng dẫn học sinh quan sát theo cặp 2 học sinh, em này đặt câu hỏi em kia trả lời và đổi ngược lại cho nhau. 1. Con muỗi to hay nhỏ? 2. Con muỗi dùng gì để hút máu người? 3. Con muỗi di chuyển như thế nào? 4. Con muỗi có chân, có cánh, có râu hay không? Bước 2: treo tranh phóng to con muỗi trên bảng lớp và gọi học sinh trả lời, học sinh khác bổ sung và hoàn thiện cho nhau. kết luận:. GiaoAnTieuHoc.com. Học sinh nêu tên bài học. 2 học sinh trả lời câu hỏi trên.. Học sinh nhắc tựa.. Học sinh lắng nghe.. Học sinh quan sát tranh vẽ con muỗi và thảo luận theo cặp. Con muỗi nhỏ. Con muỗi dùng vòi để hút máu người. Con muỗi bằng cánh. Muỗi có chân, cánh, có râu..

<span class='text_page_counter'>(17)</span> Muỗi là loại sâu bọ nhỏ bé hơn ruồi. Nó có đầu, mình, chân và cách. Nó bay bằng Học sinh nhắc lại. cánh, đậu bằng chân. Muỗi dùng vòi để hút máu của người và động vật để sống. Muỗi truyền bệnh qua đường hút máu. Trò chơi trong bài: Nhận biết con vật Trò chơi : Đố bạn con gì ? Bước 1: Giới thiệu tên, mục đích của trò chơi (Giúp học sinh nhớ lại những đặc điểm chính của các cây và con vật đã học ,học sinh được thực hành kĩ năng đặt câu hỏi ). Nắm cách chơi. Bước 2:- Chia lớp thành hai đội chơi - GV hoặc học sinh làm quản trò. - Dụng cụ chơi: Mỗi đội có các tấm bìa vẽ các con vật - Cách chơi: Một học sinh đeo một tấm bìa có hình vẽ con vật ở sau lưng , em đó không biết Lắng nghe đó là con gì nhưng cả lớp đều biết rõ . Học sinh đeo hình vẽ được đặt câu hỏi đúng, sai để đoán xem đó là con gì . cả lớp chỉ trả lời đúng hoặc sai . Ví dụ : Con đó có 2 chân phải không ? Con đó có cánh phải không ? Bước 3: HS thực hiện chơi. Học sinh thực hiện chơi. Bước 4: Công bố điểm và xác định đội thắng. Đội thua hát tặng đội bạn.. Nhận xét các bạn chơi. GiaoAnTieuHoc.com.

<span class='text_page_counter'>(18)</span> Hoạt động 3: Hỏi đáp cách phòng chống muỗi khi ngủ. Mục đích: Học sinh biết cách tránh muỗi khi ngủ. Các bước tiến hành: 2em trả lời Khi ngủ bạn cần làm gì để không bị muỗi đốt? Kết luận: Khi đi ngủ chúng ta cần mắc màn cẩn thận để tránh bị muỗi đốt. 4.Củng cố : Nêu tên bài Hỏi tên bài: Gọi học sinh nêu những tác hại của con muỗi. 2em trả lời Nêu các bộ phận bên ngoài của con muỗi. Nhận xét. Tuyên dương. 5.Dăn dò: Học bài, xem bài mới. Luôn luôn Thực hành nằm màn để tránh muỗi đốt. giữ gìn môi trường, phát quang bụi rậm, khơi thông cống rãnh để ngăn ngừa muỗi sinh sản, nằm màn để tránh muỗi. Ngày soạn: 31/3/2009 Ngày dạy: thứ sáu, ngày 2 tháng 4 năm 2010 Môn: Tập đọc Vì bây giờ mẹ mới về(tiết 2) I.Yêu cầu: Kiến thức: -Đọc trơn cả bài . - Hiểu nội dung bài : Cậu bé làm nũng mẹ nên đợi mẹ về mới khóc . Kĩ năng: -Rèn cho HS đọcđúng , nhanh toàn bài . Thái độ: -Giáo dục HS không nên làm nũng mẹ . II.Chuẩn bị -Tranh minh hoạ phần luyện nói III.Các hoạt động dạy học:. GiaoAnTieuHoc.com.

<span class='text_page_counter'>(19)</span> Hoạt động GV 1.Bài cũ: Đọc bài vì bây giờ mẹ mới về Tìm tiếng trong bài có vần ưt? 2.Bài mới: a.Tìm hiểu bài và luyện đọc: Hỏi bài mới học. Gọi học sinh đọc bài cả lớp đọc thầm và trả câu hỏi: -Khi bị đứt tay cậu bé có khóc không ? -Lúc nào cậu bé mới khóc ? Vì sao ? -Bài này có mấy câu hỏi ? Đọc các câu hỏi và câu trả lời ? Nhận xét học sinh trả lời. Giáo viên đọc diễn cảm lại bài văn, gọi 2 học sinh đọc lại cả bài văn, hướng dẫn các em đọc đúng câu hỏi và câu trả lời trong bài. Cho đọc theo phân vai gồm 3 học sinh: dẫn chuyện, người mẹ và cậu bé. Luyện nói: Hỏi đáp theo mẫu Giáo viên cho học sinh quan sát tranh minh hoạ và nêu các câu hỏi gợi ý để học sinh hỏi đáp theo mẫu. Gọi 2 học sinh thực hành hỏi đáp theo mẫu SGK. Tổ chức cho các em hỏi đáp theo mẫu.. Hoạt động HS Hai em đọc và trả lời Khi mới đứt tay, cậu bé không khóc. Lúc mẹ về cậu bé mới khóc. Vì cậu muốn làm nũng mẹ, muốn được mẹ thương. Mẹ không có nhà, cậu không khóc chẳng có ai thương, chẳnh ai lo lắng vỗ về. Bài này có 3 câu hỏi. Học sinh đọc các câu hỏi và trả lời. Học sinh rèn đọc theo hướng dẫn của giáo viên. Mỗi lần 3 học sinh đọc, học sinh thực hiện khoảng 3 lần.. Các em đọc phân vai Bạn có hay làm nũng bố mẹ không? Trả lời 1: Mình cũng giống cậu bé trong truyện này. Trả lời 2: Tôi là con trai tôi không thích làm nũng bố , mẹ. Nhiều cặp học sinh khác thực hiện hỏi đáp như trên.. 3.Củng cố: Hỏi tên bài, gọi đọc bài, nêu lại nội dung bài đã học. Nêu tên bài và nội dung bài học. 4.Nhận xét dặn dò: Về nhà đọc lại bài 1 học sinh đọc lại bài. nhiều lần, kể lại câu truyện cho người thân nghe, xem bài mới. Thực hành ở nhà.. GiaoAnTieuHoc.com.

<span class='text_page_counter'>(20)</span> Môn : Kể chuyện BÀI: BÔNG HOA CÚC TRẮNG I.Yêu cầu: Kiến thức: - Kể lại được một đoạn câu chuyện dựa theo tranh và gợi ý dưới tranh -Hiểu nội dung câu chuyện : lòng hiếu thảo của cô bé làm cho đất trời cũng cảm động , giúp cô hữa khỏi bệnh cho mẹ . Kĩ năng: -Rèn cho HS kể câu chuyên theo tranh thành thạo Thái độ: -Giáo dục HS không nên kiêu căng mà phải biết khiêm tốn. *Ghi chú: HS khá , giỏi kể được toàn bộ câu chuyenj theo tranh . II.Chuẩn bị: -Tranh minh hoạ truyện kể trong SGK. -Đồ dùng để đóng vai: khăn để đóng vai mẹ, gậy để đóng vai cụ già. -Bảng ghi gợi ý 4 đoạn của câu chuyện. III.Các hoạt động dạy học : Hoạt động GV 1.KTBC : Giáo viên yêu cầu học sinh học mở SGK trang 81 để kể lại câu chuyện đã học. Sau đó mời 4 học sinh nối nhau để kể lại 4 đoạn câu chuyện theo cách phân vai. Nhận xét bài cũ. 2.Bài mới : Qua tranh giới thiệu bài và ghi tựa.  Hôm nay các em sẽ nghe câu chuyện cổ tích Nhật Bản có tên là: Bông hoa cúc trắng. Câu chuyện kể về một bạn nhỏ nhà nghèo rất hiếu thảo, yêu thương người mẹ đang ốm nặng. Tấm lòng hiếu thảo của bạn nhỏ đã làm cảm động cả thần tiên khiến thần tiên giúp bạn chữa khỏi bệnh cho mẹ. Vì sao truyện có tên là Bông hoa cúc trắng? Các em sẽ nghe cô kể lại câu truyện này để biết điều đó nhé.  Kể chuyện: Giáo viên kể 2, 3 lần với giọng diễn cảm: Kể lần 1 để học sinh biết câu chuyện.. GiaoAnTieuHoc.com. Hoạt động HS 4 học sinh xung phong đóng vai kể lại câu chuyện “Sư tử và chuột nhắt”. Học sinh khác theo dõi để nhận xét các bạn đóng vai và kể. Học sinh nhắc tựa.. Học sinh lắng nghe và theo dõi vào tranh để nắm nội dung câu truyện..

<span class='text_page_counter'>(21)</span>

×