Tải bản đầy đủ (.docx) (2 trang)

tài liệu tự học tuần 24 thcs thị trấn

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (146.79 KB, 2 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<b>Chủ đề 22: CƯỜNG ĐỘ DÒNG ĐIỆN</b>



<i>I.Cường độ dịng điện</i>



Mắc thí nghiệm như trên, quan sát độ sáng của đèn, ta thấy:


- Đèn càng sáng thì số chỉ ampe kế càng lớn<sub></sub> dòng điện càng lớn.
- Đèn càng tối thì số chỉ ampe kế càng nhỏ<sub></sub> dòng điện càng càng


nhỏ.


Kết luận:


<i>- Cường độ dòng điện là đại lượng cho biết độ mạnh yếu của dịng </i>
<i>điện.</i>


<i>- Kí hiệu I.</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

<i>II.Ampe kế</i>



<i>III.Đo cường độ dòng điện bằng ampe kế:</i>



Bài tập



<b>Bài 1: Đổi các đơn vị sau </b>
a/ 1,25 A = ………mA
b/ 60 mA = ………A


c/ 0,2A =…………. mA
d/ 28 A = . . . . m A



e/ 5000A = ……...mA
<b>Bài 2:</b>


Hình bên dưới vẽ mặt số của một ampe
kế. Hãy cho biết:


a. Giới hạn đo của ampe kế.


b. Độ chia nhỏ nhất của ampe kế.
c. Kim của ampe kế chỉ giá trị bao
nhiêu?


Kết luận:


<i>- Dụng cụ dòng để đo cường độ dịng điện là Ampe kế</i>


- <i>Kí hiệu của ampe kế trong sơ đồ mạch điện.</i> A


Kết luận:


</div>

<!--links-->

×